Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.08 KB, 171 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 21 / 8 / 2012 TUẦN 1: Tiết 1:. Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được Hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Đó là môn quan trọng và bổ ích. - Biết Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, biết quan sát, phương pháp tư duy, suy luận và làm việc tập thể. 3. Thái độ - HS có hứng thú say mê trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ: Giá đựng ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa lấy hóa chất, ống hút. - Hóa chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:. Hóa học là gì?. Hoạt động của giáo viên - GV đặt vấn đề: em hiểu Hóa học là gì? - Để hiểu rõ hơn ta tiến hành một vài thí nghiệm sau : - GV yêu cầu học sinh quan sát trạng thái, màu sắc của các chất trước khi làm TN. - GV : Tiến hành làm TN -> Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm? TN1 : dd CuSO4 t/d dd NaOH TN2: dd HCl t/d đinh sắt (dây nhôm). Hoạt động của học sinh. 1. Thí nghiệm : HS : dd CuSO4 : dd màu xanh trong suốt dd NaOH : dd trong suốt, không màu dd HCl : dd trong suốt, không màu HS : Quan sát và ghi lại các hiện tượng :. TN1: có chất mới màu xanh không tan tạo thành, dd không còn trong suốt nữa. TN2: có bọt khí xuất hiện, chiếc đinh sắt - GV: Qua việc quan sát các TN trên, phần tiếp xúc với dd có màu đỏ. các em rút ra được kết luận gì ? HS: Đều có sự biến đổi các chất. - GV : Đưa ra kết luận KL: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong sgk.. HS thảo luận các câu hỏi trong sgk. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhân xét, bổ - GV: qua các nhận xét trên em có kết sung. luận gì về vai trò của hóa học trong - HS: rút ra kết luận: cuộc sống của chúng ta? Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Hoạt động 3:. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học?. Hoạt động của giáo viên - GV: Để học tốt môn hóa học các em cần thực hiện những công việc nào? - GV yêu cầu học sinh đọc phần nội dung phần III sgk. - GV: Vậy học thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học ?. Hoạt động của học sinh HS suy nghĩ trả lời HS đọc thông tin và ghi nhớ nội dung. HS: Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học.. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV: Gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài: + Hoá học là gì? + Vai trò của hoá học trong cuộc sống? + Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học? - GV nhận xét thái độ học tập của học sinh trong tiết học đầu tiên. V. DẶN DÒ Học bài và đọc trước bài ‘’Chất’’ Tiết sau mỗi HS mang theo vật thể: khúc mía, dây đồng... Ngày 23 / 8 / 2012 Tiết 2:. Bài 2: CHẤT ( tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được đâu có vật thể là có chất. Mỗi chất đều có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh biết cách quan sát, biết cách làm thí nghiệm. - Biết được ứng dụng của chất tùy theo tính chất của chất. Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Thái độ - HS có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: + Dụng cụ : Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ. + Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu etylic, nước cất..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn bị của HS: + Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng, dụng cụ thử tính dẫn điện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 1, Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? 2, Thế nào là học tốt môn Hoá học? Phương pháp để học tốt môn Hoá học? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Chất có ở đâu? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV nêu vấn đề: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng: hạt gạo, củ khoai, máy bơm...và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác nhau? - Lấy ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? HS quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị. GV thông báo: Vật thể tự nhiên: cây mía, người, động Vật thể: vật... Vật thể nhân tạo: Cái bàn, cái nồi, quần áo... Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Gồm có một số chất vd :cây,cỏ,kk…. Được làm từ vật liệu (là 1 chất hay hỗn hợp 1 số chất) Vd: Bàn, quần, áo, sách,… GV: Chất có ở đâu? Lấy VD? HS: Kết luận: Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Hiện nay đã biết được khoảng 3 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định: triệu chất khác nhau, nhưng vẫn còn đang phát hiện và điều chế thêm. Mỗi chất có những tính chất nhất định. - Làm thế nào để biết được tính chất HS: Trả lời của chất? Yêu cầu: Dùng bằng cách:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Quan sát. - Dùng dụng cụ đo. GV yêu cầu: - Làm thí nghiệm. - Quan sát S, Al nêu một số tính chất HS: suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung bề ngoài? - Làm thế nào để biết nhiệt độ sôi của một chất? GV: Về tính chất vật lí thì chúng ta có thể quan sát hoặc dùng dụng cụ đo hoặc làm thí nghiệm còn tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới biết được. GV: Với những chất khác nhau em có HS: Kết luận: nhận xét gì về tính chất của chúng? Mỗi chất có những tính chất nhất định. -Tính chất vật lí. -Tính chất hóa học 2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm để HS: tiến hành làm thí nghiệm, rút ra kết phân biệt tính chất của cốc đựng nước luận: cồn cháy được còn nước thì không và cốc đựng cồn? cháy được. GV: Biết được tính chất của chất có HS: Hiểu biết tính chất của chất: lợi gì? - Giúp nhận biết được chất. GV: Ngoài biết tính chất của chất còn - Biết cách sử dụng các chất. giúp ta biết cách sử dụng chất và biết - Biết ứng dụng chất thích hợp. ứng dụng thích hợp trong đời sống sản xuất. GV: Liên hệ thực tế, kể một số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài: + Làm bài tập 1 SGK + Làm thế nào để biết tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 2,3,4,5,6 sgk. - Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng. Tuần 2: Ngày 28 / 8 / 2012 Tiết 3: Bài 2: CHẤT( tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được chất và hỗn hợp, chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không có tính chất nhất định. - Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Hình vẽ: Chưng cất nước tự nhiên. + Chuẩn bị cho mỗi nhóm một ống nước cất, cốc thủy tinh, chén sứ, đế đun, đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn. - Học sinh: Mỗi nhóm một chai nước khoáng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Chất có ở đâu? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Chất tinh khiết 1) Hỗn hợp: Hoạt động của giáo viên GV: yêu cầu HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất: GV hỏi: hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng? Gv: em có kết luận gì về thành phần của nước khoáng? - GV: Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên, hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? GV: Mọi thứ nước tự nhiên đều có lẫn một số chất khác. Nên kết luận nước tự nhiên là hỗn hợp. Em hiểu thế nào là hỗn hợp? - GV: Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghệm? - Lưu ý : trong y tế nước cất được dùng để pha chế với thuốc đưa thẳng vào máu, và dùng trong phòng TN như một hoá chất để tác dụng với các chất khác và pha chế dd. 2) Chất tinh khiết:. Hoạt động của học sinh HS đọc thành phần nước khoáng trên nhãn của chai, và cho biết các thành phần có trong nước khoáng. HS: Nước khoáng có lẫn một số chất khác. HS: nước sông, nước giếng, nước biển,… HS rút ra Kết luận: Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. - HS suy nghĩ trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Nước sông, nước biển...đều là HS: - Phải dùng phương pháp chưng cất. những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không? - GV: Dùng hình vẽ chưng cất nước tự HS nghe và liên hệ trong thực tế những.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiên giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiên -> nước cất. - Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất ( nước tinh khiết). Các em hiểu thế nào về nước tinh khiết? - Vậy chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? - Gv yêu cầu HS lấy 1 VD về chất tinh khiết.. giọt nước đọng trên nắp ấm đun nước.` Kết luận: - Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. - HS lấy VD. 3) Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Hoạt động của giáo viên GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? - Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm như thế nào?. Hoạt động của học sinh. - HS: suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS: + Đun nóng nước muối, -> nước sôi bay hơi hết.(to nước 100 0C, muối 14500C) + Muối ăn kết tinh lại. - GV: Qua TN trên các em hãy cho biết HS: Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn nguyên tắc để tách riêng một chất ra hợp, ta có thể dựa vào tính chất vật lý khỏi hỗn hợp? khác nhau. - GV: Giới thiệu: Sau này chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1, Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào? 2, Làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát? V. DẶN DÒ - Làm bài tập 7,8 SGK - Đọc trước nội dung các bài thực hành. Mỗi nhóm chuẩn bị hỗn hợp cát và muối ăn.. Ngày 3 / 9 / 2012 Tiết 4:. Bài 3: BÀI THỰC HÀNH I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Nắm được nội dung và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 2. Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hóa chất rắn. Hóa chất : cát lẫn muối ăn, nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn - cách sử dụng một số dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát HS đọc thông tin và quan sát hình các hình trong sgk trang 154, 155 về một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hóa chất và một số dụng cụ thí nghiệm. GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản khi - HS ghi nhớ để làm thí nghiệm. làm thí nghiệm. Và cách sử dụng hoá chất khi làm thí nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của GV GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm: - Cho vào cốc (100 ml) hỗn hợp cát và muối ăn, cho nước vào, dùng đũa khuấy.. - Thực hiện thao tác lọc: đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc? - Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua phễu lọc. GV yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: - Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? - Dung dịch sau khi lọc có chất nào? - Chất nào còn lại trên giấy lọc? - Lúc bay hơi hết nước thu được chất nào?. Hoạt động của HS TN2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn: HS ghi lại cách làm thí nghiệm.. HS làm thí nghiệm theo 4 nhóm: - Mỗi nhóm chọn ra nhóm trưởng và thư kí của nhóm. - Các nhóm nhận dụng cụ để tiến hành thí nghệm. HS Tiến hành làm thí nghiệm và ghi lại các hiện tượng đã xảy ra. - Trả lời các câu hỏi vào bản thu hoạch.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3: Tường trình GV Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau: TT. Mục đích TN. Hiện tượng quan sát được. Kết quả thí nghiệm. GV yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét ý thức làm thực hành của các nhóm. - GV thu bản thu hoạch của các nhóm và nhận xét kết quả các nhóm đã thu được. V. DẶN DÒ - Đọc trước nội dung bài Nguyên tử Ngày 5 / 9 / 2012 TUẦN 3: Tiết 5:. Bài 4: NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất gồm: hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm Prôton (P) mang điện tích dương và nơtron không mang điện. - Số proton bằng số electron. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát và tư duy cho học sinh. 3. Thái độ - Là cơ sở cho việc hình thành thế giới quan khoa học cho HS và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Lấy ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết nó gồm các chất nào? - Lấy ví dụ về vật thể nhân tạo và cho biết nó được làm ra từ các vật liệu nào? 2. Bài mới: Mở bài: Qua ví dụ trên chúng ta biết có chất mới có vật thể, còn các chất được tạo ra từ đâu? để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài Nguyên tử. Hoạt động 1 Nguyên tử là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV giới thiệu: Các chất được tạo ra từ HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. nguyên tử. Nguyên tử như một quả cầu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8. cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10 cm. GV yêu cầu : - HS quan sát tranh vẽ sơ đồ nguyên tử HS quan sát tranh, đọc phần đọc thêm để trả lời câu hỏi. Heli, đọc phần đọc thêm trong sgk. HS:- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung -> Các em có nhận xét gì về nguyên tử? hòa về điện. HS: nghe và ghi nhớ - GV: Giới thiệu thành phần cấu tạo - Nguyên tử gồm: nguyên tử. + Hạt nhân mang điện tích dương. + Vỏ được tạo bởi những electron mang điện tích âm. - Electron: + KH : e - GV: Thông báo đặc điểm của hạt + Điện tích : -1 electron + Khối lượng: 9,1095.10-28 g Hoạt động 2 Hạt nhân nguyên tử Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS đọc phần thông tin và quan - HS đọc trong sgk và quan sát tranh. sát hình trong sgk. - GV giới thiệu các loại hạt trong nguyên - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi prôtn và tử. nơtron. - Proton: + KH: p + Điện tích: +1 + Khối lượng: 1,6726.10-24g - Nơtron: + KH: n + Điện tích: không mang điện + Khối lượng: 1,6748.10-24g - GV: Các nguyên tử có cùng số p được gọi là nguyên tử cùng loại. - GV: Nguyên tử trung hòa về điện, 1 - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: proton mang 1 điện tích dương, 1 e mang Số p = số e 1 điện tích âm. Quan hệ giữa p và e như thế nào để nguyên tử luôn trung hòa về điện? - GV: Em hãy so sánh KL của một hạt e HS trao đổi nhóm, cho biết: mp = mn với KL của một hạt p, và KL một hạt n? me rất bé chỉ bằng 0,0005 lần mp - GV: Vì vậy KL của hạt nhân được coi - mnguyên tử = mhạt nhân là KL của nguyên tử. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài: 1, Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? 2, Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó? 3, Nguyên tử cùng loại là gì? V. DẶN DÒ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học bài. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong sgk. - Đọc trước bài Nguyên tố hoá học Ngày 11 / 9 / 2012 Tiết 6:. Bài 5 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Biết được kí hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố, cách ghi và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng viết kí hiệu hóa học, tư duy của học sinh. - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. 3. Thái độ - Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ: ống nghiệm đựng 1 g nước cất. - Bảng một số nguyên tố hoá học (bảng 1 trang 42 sgk) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện? - Vì sao nói khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc sgk phần 1 trang 17. 1.Định nghĩa: - HS đọc thông tin trong sgk, cả lớp theo - GV đưa ống nghiệm đựng 1g nước cất dõi. cho HS quan sát, đặt câu hỏi cho HS thảo luận: - Trong nước có những loại nguyên tố - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời nào? câu hỏi. (GV có thể ghi công thức hóa học của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nước: H2O). - Số nguyên tử cùng loại trong 1g nước cất là bao nhiêu? - Nếu lấy số nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử H và O như thế nào? * Kết luận: GV chốt lại: Để chỉ những nguyên tử cùng - Nguyên tố hóa học là tập hợp những loại ta dùng từ “nguyên tố hóa học”.Vậy nguyên tử cùng loại, có cùng số prôton nguyên tố hóa học là gì?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đối với 1 nguyên tố số prôton có ý nghĩa trong hạt nhân. như thế nào? - Số proton là số đặc trưng của một - GV: Các Ngtử thuộc cùng một ngtố hóa nguyên tố. - Hs nghe và ghi nhớ. học đều có tính chất hoá học như nhau. - GV yêu cầu HS làm bài luyện tập số 1: a, Hãy điền số thích hợp vào các ô trống - HS: Thảo luận nhóm làm BT, yêu cầu: sau: a, số p số n số e số p số n số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 1 19 20 19 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 2 20 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 3 19 21 19 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 4 17 18 17 Nguyên tử 5 17 20 Nguyên tử 5 17 20 17 b, Trong 5 ngtử trên những cặp ngtử nào b,c, + ngtử 1, 3 -> cùng 1 ngtố hoá học thuộc cùng một ngtố hoá học?vì sao? vì có cùng số p-> Kali c, Tra bảng 1 tr 42 sgk để biết tên các ngtố + ngtử 4,5-> cùng 1 ngtố hoá học vì có đó? cùng số p-> clo GV: Để biểu diễn 1 cách ngắn gọn, dễ hiểu các nguyên tố hóa học người ta dùng kí hiệu hóa học. - GV: lưu ý cho HS cách viết ký hiệu chính xác như sau: Mỗi ngtố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu. + Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa. + Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết chữ thường và nhỏ hơn chữ cái đầu). - GV lấy một số ví dụ cho HS:. 2.Kí hiệu hóa học: - HS đọc sgk, tham khảo bảng 1 trang 42. - HS nghe và ghi nhớ. VD: Nguyên tố hóa học Cacbon photpho bari Nitơ Nhôm Sắt. Kí hiệu C P Ba N Al Fe. - Gv yêu cầu HS tập viết KH của một số ngtố hoá học thường gặp như: oxi, sắt, - HS viết KHHH của các nguyên tố. bạc, kẽm, magie, natri, kali, canxi,… - Một số nguyên tố như: các bon với canxi, nitơ và natri... giống nhau chữ cái - HS thảo luận nhóm trả lời đầu, người ta làm thế nào để phân biệt chúng? - GV: Mỗi KH của ngtố còn chỉ một ngtử của ngtố đó. *Kết luận: Vd: H: chỉ 1 ngtử hiđro.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Na: chỉ 1 ngtử natri 2 Na: chỉ 2 ngtử natri - GV thông báo: KHHH được quy định thống nhất trên toàn thế giới.. Kí hiệu hóa học: biểu diễn nguyên tố và biểu diễn 1 nguyên tử của nguyên tố.. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Điền tên, KHHH vào các số thích hợp vào ô trống: Tên nguyên tố. Ký hiệu hoá học. Tổng số hạt trong nguyên tử. số p. số e. số n. 34. 12 16. 15 6. 18. 16. 16. V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm các bài tập 1, 2, 3 trong sgk. - Đọc trước phần II – Nguyên tử khối. Ngày 15/ 9 / 2012 TUẦN 4 Tiết 7:. Bài 5:. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( tiếp theo). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết kí hiệu các nguyên tố và nguyên tử khối của nó. Rèn kỹ năng tính toán. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng 1 trang 42. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: – Viết kí hiệu các nguyên tố: oxi, nitơ, bạc, sắt, clo. – Cách viết 3Al, 4Ca, 5P, S có ý nghĩa gì? 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khối lượng thực của một nguyên tố rất nhỏ.Ví dụ: khối lượng một nguyên tử 23 cacbon là: 1,9926 .10 g. Số trị này quá nhỏ không tiện sử dụng- để cho nó đơn giản và dễ sử dụng hơn trong khoa học người ta dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Hoạt động 1 Nguyên tử khối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 18 - HS đọc thông tin. sgk. - Đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời. nhiêu nguyên tử cacbon? - Lớp nhận xét, bổ sung. Y/C: 1đvC = 1/ 12 khối lượng của C - Khi viết: H = 1đvC, C = 12đvC, Ca = 40đvC, Mg = 24đvC, Cu = 64đvC, có ý nghĩa là gì? GV: Vậy các ngtử trên, ngtử nào nhẹ nhất? - C, Ca, Mg, Cu nặng gấp bao nhiêu lần H?. - HS: Giá trị KL này cho biết sự nặng nhẹ giữa các ngtử. - HS: H nhẹ nhất. - Ngtử C gấp 12 lần ngtử H Ca........40................ Mg.......24............... Cu........64............... - Mg = 24đvC, Cu = 64đvC, 1 nguyên tử - HS: Giữa 2 ngtử trên thì Cu nặng hơn, Cu hơn bao nhiêu lần so với 1 ngtử Mg? bằng: 64 / 24 = 8 / 3 2,7 lần - GV: khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. - Vậy nguyên tử khối là gì? - Tra bảng Tr. 42 sgk, Hãy cho biết -HS suy nghĩ, tự hoàn thành câu trả lời. nguyên tử khối và kí hiệu của nguyên tố oxi, hiđro, sắt? GV: Mỗi ngtố đều có một NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của 1 ngtố chưa biết, ta xác định được đó là ngtử nào. *Kết luận: - 1 đơn vị cacbon (đvC) bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử các bon. - Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC. - Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. Hoạt động 2.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Hoạt động của GV - GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà đọc thêm mục này.. Hoạt động của HS - HS về nhà đọc thêm.. IV. KIỂM TRA DÁNH GIÁ Bài tập: Ntử của ngtố R có khối lượng nặng gấp 14 lần ngtử H. Em hãy tra bảng 1 SGK Tr. 42 và cho biết: - R là ngtố nào? - Số p và số e trong ngtử? GV hướng dẫn HS theo hệ thống câu hỏi sau: + Muốn xác định được R là ngtố nào ta phải biết được điều gì về ngtố R? (số p hoặc NTK) + Với dữ kiện bài trên ta có thể xác định được số p trong ngtố R không? + Vậy ta xác định NTK ( R = 14 . 1 = 14 đvC) + Tra bảng 1 cho biết tên, KH của ngtố R? số p, số e? V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8 trong sgk. Ngày 17 / 9 / 2012 Tiết 8:. Bài 6:. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thu thập, phân tích, tổng hợp, xử lí thông tin. - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ minh họa mẫu chất: Cu, O2, H2, H2O, NaCl. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. - 1đvC có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử các bon? Cho 24 1đvC =1,6605.10 g. Tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử canxi?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới: Chất được tạo nên từ đâu? Dựa vào đâu để ta phân biệt được chất? Hoạt động 1 Đơn chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin HS nghiên cứu thông tin trong sgk. trong sgk, Qsát hình 1.10; 1.11 -> mô hình tượng trưng của một số đơn chất. GV: Các đơn chất có đặc điểm gì về - HS suy nghĩ, trao đổi nhóm trả lời. thành phần ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu: Một mẫu đơn chất chỉ gồm một loại nguyên tử ( 1 ngtố hoá học) - Các em hiểu thế nào là đơn chất? - HS: - Lấy ví dụ? Đơn chất là những chất được tạo nên từ GV giới thiệu: 1 nguyên tố hóa học. Đơn chất được chia thành 2 loại: Đơn chất được chia thành 2 loại: - Đơn chất kim loại - Đơn chất kim loại - Đơn chất phi kim. - Đơn chất phi kim. - Nêu tính chất chung của các đơn chất - HS thảo luận nhóm trả lời, yêu cầu: kim loại? So sánh với tính chất chung của + KL: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. các đơn chất phi kim? + PK: không dẫn nhiệt, dẫn điện (trừ than chì dẫn điện), không có ánh kim. - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình: - HS: Đặc điểm cấu tạo: 1.10, 1.11 so sánh cách xắp xếp các + KL: các nguyên tử sắp xếp khít nhau, nguyên tử kim loại, các nguyên tử phi và theo một trật tự xác định. kim? + PK: ngtử thường liên kết với nhau theo mọt số nhất định và thường là 2. Hoạt động 2 Hợp chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV lấy ví dụ : - Nước do nguyên tố H và O tạo nên. Muối ăn do Na và Cl , đường do C, O, H tạo nên. Các chất nêu trên được gọi là các hợp chất. - Q. Sát hình 1.12; 1.13, cho biết có mấy - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi. loại nguyên tố hóa học trong hợp chất? - Lớp nhận xét, bổ sung. Các em hiểu thế nào là hợp chất? Yêu cầu: Một mẫu hợp chất gồm hai loại nguyên tử trở lên( 2 ngtố hoá học trở lên) GV: Lấy ví dụ về một số hợp chất vô cơ? - HS: hữu cơ? Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Hợp chất được chia thành 2 loại: - Hợp chất vô cơ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hợp chất hữu cơ. - Quan sát hình 1.12, 1.13 nhận xét cách - HS: Đặc điểm cấu tạo: xắp xếp nguyên tử của các nguyên tố về + Ngtử của các ngtố liên kết với nhau tỷ lệ: theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV yêu cầu HS làm bài tập: Trong các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chát nào là hợp chất? a) Khí amoniac tạo nên từ N và H b) Photpho đỏ tạo nên từ P c) axit clohiđric tạo nên từ H và Cl d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, O e) Kim loại magie tạo nên từ Mg. V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 1,2 trong sgk. - Đọc trước phần III. Ngày 18 / 9 / 2012 TUẦN 5 Tiết 9: Bài 6:. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT - PHÂN TỬ( Tiếp). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * HS biết được phân tử là gì. - So sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử . - Biết thành thạo cách tính phân tử khối của 1 chất, dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ có ghi sẵn đề bài luyện tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Định nghĩa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ minh họa. 2. Bài mới: Hoạt động 1 Phân tử Hạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ 1.11; 1.12; 1.13 sgk HS quan sát ghi nhớ kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Giới thiệu phân tử khí Hiđro trong mẫu khí hiđro. - Các phân tử khí Oxi trong mẫu khí oxi. - Các phân tử nước trong một mẫu nước. * Em hãy nhận xét về: - Thành phần . - Hình dạng. - Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu trên? GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử . Vậy phân tử là gì ?. HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất đều giống nhau về số nguyên tử, hình dạng, kích thước.... Kết luận: * Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và GV : Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ thể hiện đầy đủ tính chất của chất. một mẫu đồng và rút ra nhận xét(đối với Đối với đơn chất kim loại: đơn chất kim loại nói chung) Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Hoạt động 2 Phân tử khối Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh GV : Em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên HS: nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối. tử khối ? GV : Tương tự nguyên tử khối em hãy nêu định nghĩa PTK ? GV : Hướng dẫn học sinh tính phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ 1: Tính phân tử khối của: a) Oxi b) Clo c) Nước GV: Em hãy quan sát mẫu nước. Phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào? Ví dụ 2: - Quan sát hình 1.15(SGK tr.26) và tính Phân tử khối của khí Cácbonic. - Phân tử khí cacbonic gồm mấy nguyên tử ? Thuộc những nguyên tố nào? Ví dụ 3: Tính Phân tử khối của : a) Axitsufuric biết Phân tử gồm 2H, 1S và. HS: PTK là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối của Oxi bằng: 16 . 2 = 32 (đ.v.C) Phân tử khối của khí clo bằng: 35,5 . 2 =71 (đ.v.C) Một Phân tử nước gồm 2H và 1O. Phân tử khối của nước bằng: 1 . 2 + 16 . 1 = 18 (đ.v.C) Phân tử khí cacbonic gồm 3 nguyên tử - 1C - 2O Phân tử khối của khí cacbonic bằng: 12 . 1 + 16 . 2 = 44 (đ.v.C).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4O. b) Khí amôniăc biết Phân tử gồm 1N và 3H. c) Canxicacbonat biết Phân tử gồm 1CA, 1C và 3O. - Gọi học sinh lên bảng làm, các học sinh HS: khác làm vào vở. a) Phân tử khối của Axitsunfuric bằng: 1.2 + 32 + 16.4 = 98( đ.v.C) b) Phân tử khối của khí amoniăc bằng: 14.1 + 1.3 = 17(đ.v.C) c) Phân tử khối của canxicacbonat bằng: 40.1 + 12.1 + 16.3 = 100 (đ.v.C) IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Bài tập 1: Em hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai: a)Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa 1 loại nguyên tử . b) Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn các nguyên tử cùng loại. c) Phân tử của bất kỳ một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử . d) Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và tính chất. Gọi các đại diện nhóm giải thích vì sao câu nào đúng ,câu nào sai. V. DẶN DÒ Chuẩn bị cho thực hành : Mỗi tổ mang một chậu nước, bông. Bài tập số 4, 5, 6, 7, 8 (SGK) Ngày 23/ 9/ 2012 Tiết 10:. Bài 7:. BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. - Có thái độ nghiêm túc trong thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi nhóm có một bộ thí nghiệm gồm:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút, Kẹp gỗ, Cốc thuỷ tinh, Đũa thủy tinh. + Hoá chất: Dung dịch amoniăc(đặc), thuốc tím (kalipemanganat), qùy tím, bông, nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 I- Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amôniăc. Gv hương dẫn học sinh làm thí nghiệm : - Nhỏ 1 giọt dd amôniăc vào mẫu giấy quỳ tím để mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. - Đặt một mẫu giấy quỳ tẩm nước vào đáy ống nghiệm . Đặt một mẫu bông tẩmmôniăc đặc ở miệng ống nghiệm và đậy nút cao su. - Quan sát mẫu giấy quỳ. - Rút ra kết luận và giải thích.. Các nhóm học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.. - Nhận xét . - Rút ra kết luận: Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. - Giải thích: Khí amôniăc khuyếch tán từ bông đến đáy ống nghiệm .. Thí nghiệm 2: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm: Sự lan tỏa của kalipemanganat GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: - Lấy một cốc nước - Bỏ 1 đến 2 hạt thuốc tím vào cốc nước (cho rơi từng mảnh từ từ) *Nhận xét : - Để côc nước lặng yên. Màu tím của thuốc tím lan rộng ra. - Quan sát. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV hướng dẫn học sinh làm tường trình vào vở. V. DẶN DÒ Học sinh thu dọn rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng học. Ngày 28/ 9 / 2012 Tuần 6 Tiết 11: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. Bài 8:. BÀI LUYỆN TẬP 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS ôn lại các khái niệm cơ bản của hóa học như: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. - Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của các loại hạt đó. 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối . - Củng cố cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ 1.Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm: GV treo sơ đồ câm: Vật thể tự nhiên và nhân tạo Chất (Tạo nên từ nguyên tố hoá học). (Tạo nên từ một nguyên tố hoá học ). Học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành sơ đồ. Đại diện các nhóm lên bảng điền vào ô trống.. (Tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên). (hạt hợp thành từ các nguyên tử ,phân tử) 2.Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi theo HS suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. hệ thống: -Lớp nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: - Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. - Nguyên tử được cấu tạo bằng những - Nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ. loại hạt nào? Đặc điểm của những loại Hạt nhân mang điện tích dương , lớp vỏ hạt đó? electron mang điện tích âm. Hạt nhân gồm proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện. - Nguyên tố hoá học là gì? - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại(có cùng số p).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phân tử là gì?. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Hoạt động 2 Bài tập. GV: Gọi học sinh chữa bài tập số 1 (b) HS: sgk tr.30. Bài tập 1 (b). - Dùng nam châm hút Fe. - Hỗn hợp còn lại: Nhôm và vụn gỗ ta cho nước vào : nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên và tách riêng được các chất GV: Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập Bài tập 3: 3(sgk) tr.31. a) PTK của hiđro là: 1 . 2 = 2 (đ.v.C) Phân tử khối của hợp chất là: 2 . 31 = 62(đ.v.C) b) Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X là: 62 – 16 = 46 (đ.v.C) nguyên tử khối của X là: NTKX = 46 : 2 = 23 (đ.v.C) X là natri (Na). GV: y/c HS làm bài luyện tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi. a) Tính NTK của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X. b) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. HS thảo luận nhóm để làm bài tập. Y/c : a) NTKX = 16 – 4 = 12 (đcC) -> X là Cacbon ( C ) b) % X = (12 : 16) . 100% = 75%. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, cho điểm một số HS tích cực. V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm các bài tập 2, 4, 5 trong sgk. Ngày 30/ 9 /2012 Tiết 12: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS Biết được:. Bài 9:. CÔNG THỨC HÓA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kĩ năng - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất GV yêu cầu HS quan sát hình 1.10, 1.11 trang 23 sgk. HS: GV : Em hãy nhận xét: Ở mẫu đơn chất đồng, hạt hợp thành là Số nguyên tử trong một phân tử ở mỗi nguyên tử đồng. mẫu đơn chất trên? Ở mẫu khí hiđro và ôxi phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau. GV : Em hãy nhắc lại định nghĩa đơn HS: nhắc lại định nghĩa. chất? -> Vậy trong công thức hóa học của đơn HS: Đơn chất tạo nên từ 1 NTHH nên chất có mấy KHHH ? CTHH chỉ có một KHHH. GV : Công thức hóa học chung của đơn Công thức chung của đơn chất : An chất là An . Trong đó: - A là kí hiệu hóa học. - n là chỉ số, có thể là 1,2,3,4... VD : H2, O2, Cl2, Mg, Ca… Chú ý : Nếu n=1 thì không cần viết. VD : Cu, Fe, Na… Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất GV: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa hợp HS: nhắc lại định nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> chất ? -> Vậy trong công thức hóa học của hợp chất có mấy KHHH? GV yêu cầu HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23 sgk. GV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của các chất trên? -> Vậy công thức hóa học của hợp chất như thế nào?. HS: Trong công thức hóa học của hợp chất có 2 KHHH trở lên. HS: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử là 1 hoặc 2... HS thảo luận nhóm đưa ra công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy; AxByCz... Trong đó: - A,B,C là KHHH. - x,y,z là chỉ số nguyên tử của các nguyên tố trong một phân tử .. Hãy ghi lại công thức hóa học của nước, HS: CTHH của nước: H2O. muối ăn, khí cacbnic CTHH của muói ăn là: NaCl. CTHH của khí cacbonic: CO2 Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hóa học GV: Công thức hóa học cho ta biết điều HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. gì? - Gọi đại diện nhóm đứng lên báo cáo. HS: Công thức hóa học cho biết: - Nguyên tử cấu tạo nên chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Phân tử khối của chất. Hãy cho biết ý nghĩa của công thức HS: H2SO4? + Axit sunfuric do ba nguyên tử tại nên là: H, S, O. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là: 2H, 1S, 4O. + Phân tử khối của axitsunffric là: 2.1 +32 +4.16 = 98 (đvC) IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Bài tập: Em hãy hoàn thành bảng: Công thức hóa học. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong Phân tử khối của chất một phân tử của chất. SO3 CaCl2 2Na, 1S, 4O.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1Ag, 1N, 3O V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3,4 tr 33, 34 sgk. - Xem trước bài Hóa trị Ngày 3/ 10/ 2012 TUẦN 7 Tiết 13:. Bài 10:. HÓA TRỊ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kỹ năng - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. 3. Thái độ - Say mê học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ : - Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất? - Nêu ý nghĩa của công thức hóa học? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định: - GV: Quy ước: Gán cho H hóa trị 1 một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. Ví dụ: HCl, NH3, CH4. Em hãy xác định hóa trị của clo, nitơ, cacbon trong các hợp chất trên? giải thích?. HS: - HCl clo có hóa trị I vì 1 nguyên tử clo chỉ liên kết đựơc 1 nguyên tử Hiđro. - NH3: Nitơ có hóa trị III vì 1 nguyên tử nitơ liên kết được với 3 nguyên tử Hiđro..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - CH4 : Cacbon có hóa trị IV vì 1 nguyên tử cacbon liên kết được với 4 nguyên tử hiđro. - GV: Người ta còn dựa vào khả nắng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với nguyên tố Oxi (hóa trị của oxi bằng II ứng với 2 đơn vị hóa trị ) Ví dụ: Em hãy xác định hóa trị của kali, HS: kẽm, lưu huỳnh trong các công thức sau: - K2O : Kali có hóa trị I vì 2 nguyên tử K2O, ZnO, SO2. Kali liên kết với 1 nguyên tử Oxi - ZnO : Kẽm có hóa trị II… - SO2 : Lưu huỳnh có hóa trị IV… - GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của một số nhóm nguyên tử . Ví dụ : Trong công thức H2SO4, H3PO4 ta xác định được hóa trị của nhóm (SO4), - Trong công thức : H2SO4 ta nói hóa trị (PO4) bằng bao nhiêu? của (SO4) là II vì nhóm nguyên tử đó liên kết được với 2 nguyên tử Hiđro. - Trong công thức H3PO4 ta nói là : Hóa trị của nhóm PO4 là III vì nhóm nguyên tử đó liên kết được với 3 nguyên tử Hidro. - GV : Vậy hóa trị là gì?. - HS suy nghĩ trả lời 2. Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị. 1. Quy tắc: HS nhắc lại công thức chung của hợp chất 2 nguyên tố . AxBy - Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a - Hóa trị của nguyên tố B là b. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận để điền vào bảng sau: - Học sinh làm việc theo nhóm. Bảng điền đầy đủ như sau: x.a y.b x.a Al2O3 Al2O3 2.III P2O5 P2O5 2.V H2S H2S 2.I - GV : Qua kết quả bảng trên em rút ra - HS : Ta rút ra được:. y.b 3.II 5.II 1.II.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> điều gì? x. a = y . b - GV : Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử . - Em hãy nêu quy tắc hóa trị? - Qui tắc: (SGK) IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu HS làm bài tập sau : 1. Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị ? 2. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất sau : KH, H2S, CH4, CuO, Ag2O, SiO2 V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 1, 3 trong sgk. Ngày 8 / 10 / 2012 Tiết 14: Bài 10: HÓA TRỊ ( tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết lập công thức hóa học của hợp chất ( dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử ) 2. Kỹ năng - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. - Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hóa học . 3. Thái độ - Hứng thú với môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Hóa trị là gì? - Nêu quy tắc hóa trị ? Viết biểu thức của qui tắc hóa trị ? 2. Bài mới: Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị (tiếp) 2.Vận dụng GV treo bảng phụ ghi ví dụ lên bảng: Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. - GV hướng dẫn HS các bước lập công - Giả sử công thức hóa học cần lập là thức hóa học ... NxOy - Theo qui tắc hóa trị : x . a = y . b x . IV = y . II - Chuyển thành tỷ lệ: x b II 1 = = =.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> y a IV - Công thức cần lập là: NO2 Ví dụ 2: Lập công thức của hợp chất gồm: a) Kali (I) và nhóm SO4(II) b) Nhôm và nhóm SO4(II) Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập. GV treo bảng phụ có đáp án.. 2. - Viết công thức chung Kx(SO4)y - Ta có : x . I = y . II x b II 2 = = = y a I 1 - Vậy công thức cần tìm là K2SO4. * Tương tự : công thức cần tìm là - GV : Cho học sinh làm bài tập thi đua Al2(SO4)3 giữa các tổ. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập sau : Bài 1: Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng. a) K(SO4)2 e)Al(NO3)3 b) CuO3 f) FeCl3 c) Na2O g) Zn(OH)3 d) Ag2NO3 h) Ba2OH k) SO2 Bài 2: a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I : ZnCl2, NaCl, AlCl3 b) Lập CTHH : P (III) và H; Fe (III) và O; Na (I) và (OH) (I); Cu (II) và (SO4) (II) V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8 trong sgk. Ngày 9 / 10 / 2012 TUẦN 8: Tiết 15: Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 I MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Học sinh được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. - Học sinh được củng cố về cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất. - Củng cố bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố . 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức : 1) Công thức chung của đơn chất và hợp * Công thức chung của đơn chất : chất? A - Đối với kim loại và một số phi kim ( S, P, C ) An - Đối với một số phi kim (thường n =2) * Công thức chung của hợp chất: AxBy, AxByCz.... 2) Hóa trị là gì? qui tắc hóa trị ?. * Định nghĩa: * Qui tắc hóa trị : x.a=y.b. - Qui tắc hóa trị được áp dụng để giải bài * Vận dụng: - Tính hóa trị của một nguyên tố tập nào? - Lập công thức hóa học khi biết hóa trị . Hoạt động 2: Bài tập GV treo bài luyện tập 1 lên bảng, yêu cầu HS làm bài. 1) Lập công thức của các hợp chất gồm: a) Silic (IV) và oxi b) Phốt pho (III) và Hiđro c) Nhôm (III) và Clo (I) d)Canxi (II) và nhóm OH (I) 2) Tính phân tử khối của các chất trên.. Bài tập 2: Cho biết CTHH hợp chất nguyên tố X với oxi và nguyên tố Y với hiđro như sau: X2O, YH2. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: a) XY2 b) X2Y. HS suy nghĩ làm bài 1) Lập công thức hóa học của hợp chất: a) SiO2 b) PH3 c) AlCl3 d) Ca(OH)2 2) Phân tử khối của các hợp chất đó là: a) SiO2 = 28+16.2 = 60 (đvC) b) PH3 = 31 + 3.1 = 34 (đvC) c) AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 (đvC) d) Ca(OH)2 = 40 + (16 + 1).2 = 74 (đvC). HS thảo luận nhóm làm bài tập . 1) Trong công thức X2O : X có hóa trị I 2) trong công thức YH2 : Y có hóa trị II 3) Công thức hóa học của hợp chất gồm X và Y là : X2Y..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> c) XY d) X2Y3 Xác định X, Y biết rằng: - Hợp chất X2O có Phân tử khối là 62. - Hợp chất YH2 có Phân tử khối là 34.. Vậy ý b đúng. 4) Nguyên tử khối của X,Y là: 62 16 X = 2 = 23. Y= 34 – 2 = 32 Vậy X là natri. Y là lưu huỳnh Công thức hợp chất là SO2 Bài tập 3: a) Công thức viết đúng là Al2O3 Một học sinh viết các công thức hóa học b) Các công thức còn lại là sai . Sửa lại: như sau: AlCl3, Al(NO3)3, Al2(SO4)3, Al(OH)3. AlCl4; Al(NO3); Al2O3; Al3(SO4)2; Al(OH)2. Em hãy cho biết công thức nào đúng, công thức nào sai? Sửa lại công thức sai cho đúng ? Cho học sinh làm bài tập sách giáo khoa để luyện tập. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra 15 phút 1. Tính hoá trị của các nguyên tố Cu, Fe, Na, Ca, C trong các công thức hoá học sau : CuCl2, Fe(OH)3, NaOH, CaCO3, CO2 . 2. Lập công thức hoá học của những chất sau : N(IV) và O ; H (I) và S(II); Ca(II) và O ; Cu(II) và (SO4); Na(I) và (OH). - Hướng dẫn chấm 1. Cu (II) ; Fe (III) ; Na (I) ; Ca (II) ; C (IV) Tính đúng hoá trị của mỗi chất : 1đ 2. NO2 ; H2S ; CaO ; CuSO4 ; NaOH Viết đúng mỗi công thức của mỗi chất : 1đ V. DẶN DÒ - Học bài và làm các bài tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra.. Ngày 14 / 10 / 2012 Tiết 16:. KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất - nguyên tử - phân tử. - GV đánh giá lại chất lượng dạy của mình. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài, làm bài của HS. 3. Thái độ : - Giáo dục HS sự nghiêm túc, tính thật thà, nhanh nhẹn trong kiểm tra, thi cử II. MA TRẬN ĐỀ KỂM TRA Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương...). Nhận biết. Chủ đề 1 Nguyên tử. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ :. Thông hiểu. HS biết được cấu tạo nguyên tử; đặc điểm của hạt e, p; nguyên tử cùng loại 1 3đ 30%. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ: Chủ đề 3 Hóa trị. 1 3đ 30%. Cộng. 1 3đ 30% Biết được ý Áp dụng làm nghĩa của bài tập công thức hóa học 0,5 0,5 1đ 3đ 10% 30%. Chủ đề 2 Công thức hóa học. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ: Tổng số câu : Tổng số điểm : Tỉ lệ :. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. 0,5 1đ 10%. Vận dụng lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị 1 3đ 30% 2,5 6đ 60%. 1 4đ 40%. 1 3đ 30% 3 10đ 100%. III. ĐỀ RA Câu 1: a) Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những hạt nào? b) Hãy gọi tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện? c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? Câu 2 : Hoàn thành bảng sau (Theo mẫu) Hợp chất. Số nguyên tố tạo nên chất. Số nguyên tử mỗi nguyên tố Phân tử khối.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> NaOH Fe2O3 ZnSO4 NaHSO4 Al(NO3)3. Na, O, H. 1Na, 1O, 1H. 40. Câu 3: Cho biết công thức hóa học hợp chất nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H như sau ( X,Y là những nguyên tố nào đó): X2O, YH2. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất X và Y? IV. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu. 1. 2. 3. Nội dung a) Proton, notron, electron b) - Electron: + KH : e + Điện tích : -1 - Proton : + KH : p + Điện tích : +1 c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân Hợp chất. Số nguyên tố tạo nên chất. Số nguyên tử mỗi nguyên tố. Fe2O3 ZnSO4 NaHSO4 Al(NO3)3. Fe,O Zn,S, O Na,H, S, O Al, N, O. 2 Fe, 3O 1Zn, 1S, 4O 1Na, 1H, 1S, 4O 1Al, 3N, 9O. X2O X hóa trị I YH2 Y hóa trị II Gọi công thức hóa học của X và Y là XaYb Theo quy tắc hóa trị: I . a = II . b a 2 b = 1. -> a = 2 ; b = 1 Công thức hóa học của X và Y là: X2Y. Phân tử khối 160 161 120 213. Điểm 1đ 1đ. 1đ Mỗi ý đúng 1đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Ngày 21 / 10 / 2012 TUẦN 9 CHƯƠNG II : PHẢN ỨNG HÓA HỌC Tiết 17:. Bài 12:. I. MỤC TIÊU. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Kiến thức : Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kĩ năng : - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3. Thái độ : - Tìm tòi, hứng thú với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ : Đèn cồn, Nam châm, Ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hóa chất : Bột sắt, Bột lưu huỳnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 Hiện tượng vật lí Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 2.1(SGKtr.45) và đặt câu hỏi. Hình vẽ thể hiện quá trình biến đổi: - Hình vẽ đó nói lên điều gì? Nước Nước Nước (rắn) (lỏng) (hơi) - GV : Em hãy cho biết cách chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác của nước? - GV : Trong các quá trình trên có sự chuyển đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. - GV hướng dẫn học sinh làm TN : + Hòa tan muối ăn vào nước Quan sát + Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa Quá trình biến đổi; Hoa tan vaonuoc đèn cồn Quan sát và ghi lại quá Muối ăn dung dịch muối t 0 muối ăn (rắn) trình biến đổi Sau 2 thí nghiệm trên, em có nhận xét gì? HS : Trạng thái thay đổi nhưng chất (về trạng thái, về chất) không thay đổi - GV : Hiện tượng trên gọi là hiện tượng vật lý. - Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất Vậy : Thế nào là hiện tượng vật lý? biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu. - GV yêu cầu HS lấy VD về hiện tượng vật lý ? Hoạt động 2 Hiện tượng hóa học GV làm thí nghiệm 1: - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đưa nam châm lại phần 1: Sắt bị nam châm hút. - Đổ phần 2 vào ống nghiệm đun trên đèn cồn. - Yêu cầu học sinh quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp. - Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được. Gọi học sinh nhận xét. HS nhận xét, yêu cầu : - Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sàng màu xám đen. - Sản phẩm không bị nam châm hút Chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa) Vậy em rút ra kết luận gì? - Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất.(có chất mới được tạo thành) GV : Hướng dẫn học sinh làm TN 2 theo các bước sau: - Cho 1 ít đường trắng vào ống nghiệm . - Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa Đường chuyển dần sang màu nâu, rồi đèn cồn. đen (than, thành ống nghiệm có hơi nước Quan sát: ngưng tụ thành giọt. GV : Các quá trình biến đổi trên có phải HS : Không phải là hiện tượng vật lý vì là hiện tượng vật lý không? Tại sao? có chất mới sinh ra. GV : Thông báo: Đó gọi là hiện tượng hóa học. Vậy hiện tượng hóa học là gì? - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và HS suy nghĩ trả lời hiện tượng vật lý ta dựa vào dấu hiệu nào? IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk. V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 3 sgk. Ngày 22 / 10 / 2012 Tiết 18:. Bài 12:. PHẢN ỨNG HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Bản chất của phản ứng là sự thay đổi lên kết gjữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ : - Có hứng thú tìm tòi, học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh vẽ:"Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước". III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Định nghĩa - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hiện tượng HS : Lưu huỳnh + sắt sắt (II) sunfua hoá học đã học ở tiết trước. Đường than + nước - GV cho HS nhận xét chất nào là chất Hs trả lời cũ, chất mới ? GV quá trình trên gọi là pư hoá học? Vậy phản ứng hoá học là gì ? Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa - Chất ban đầu gọi là chất tham gia phản học . ứng. - Chất mới sinh gọi là chất tạo thành hay còn gọi là sản phẩm. - GV yêu cầu HS lấy VD, chỉ ra dâu là Lưu huỳnh + Oxi Lưu huỳnh điôxit chất tham gia, đâu là sản phẩm? ( Chất tham gia) ( sản phẩm) Giới thiệu cách đọc phương trình chữ:. HS ghi nhớ.. Dấu (+) trước mũi tên đọc là : phản ứng Canxicacbonat >Canxioxit + Cabonic với hay tác dụng với… (Chất tham gia) (sản phẩm) Dấu (+) sau mũi tên đọc là : “và” Đọc là : caxicacbonat phân huỷ thành Dấu “” đọc là “ sinh ra” hay “tạo ra” caxioxit và khí cácbonic. Kẽm+axitclohiđickẽm clorua+khí hiđro Đọc là : kẽm tác dụng với axitclohiđric tạo ra kẽm clorua và khí hiđro. Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học GV cho HS quan sát tranh vẽ : "Sơ đồ HS quan sát tranh. tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước"..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Trước phản ứng có những phân tử nào? HS : Nguyên tử nào liên kết với nhau? Ở hình a) trước phản ứng có 2 phân tử Hiđrô và 1 phân tử Oxi. + 2 nguyên tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử Hiđrô. + 2 nguyên tử Oxi liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử Oxi. - Trong pư các nguyên tử nào liên kết với Ở hình b) Trong pư các nguyên tử chưa nhau? So sánh số nguyên tử H và O ở liên kết với nhau. hình b và hình a? Số nguyên tử oxi và hiđrô trước và sau phản ứng bằng nhau. - Sau pư có các phân tử nào? Các nguyên Ở hình c) có các ptử nước được tạo thành. tử nào liên kết với nhau? Trong đó 1 nguyên tử O kiên kết với 2 nguyên tử H - Em hãy so sánh chất tham gia và sản - Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi, phẩm về : Số nguyên tử mỗi loại ? Liên còn kiên kết giữa các nguyên tử thay đổi. kết trong phân tử ? GV : Vậy các nguyên tử được bảo toàn Từ các nhận xét trên, em hãy rút ra kết Kết luận : Trong các pư hoá học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử luận về bản chất của pư hoá học? làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của bài bằng hệ thống câu hỏi: - Định nghĩa phản ứng hóa học? - Diễn biến của phản ứng hóa học ? - Khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi? ( Hạt phân tử pư hay thay đổi. Nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng) V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk. - Đọc trước mục III, IV. Ngày 28/ 10 / 2012 TUẦN 10 Tiết 19: Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được : - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có pư hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. 3. Thái độ : - Có hứng thú tìm tòi, học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HCl, kẽm viên, đinh sắt, CuSO4, NaOH - Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ : Phản ứng hóa học là gì? Nêu diễn biến của phản ứng hóa học? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : Cho một mảnh kẽm vào dd HCl -> quan sát -> Qua TN trên em thấy để phản ứng hóa học xảy ra điều kiện nhất thiết phải là gì? - GV : Thuyết trình thêm : Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn.( các chất ở dạng bột thì bề mặt tiếp xúc nhiều hơn ở dạng lá.) - GV : Đặt vấn đề: Nếu để một ít P đỏ hoặc than, bột lưu huỳnh) trong không khí, các chất có tự bốc cháy không? - GV : Hướng dẫn HS đốt P đỏ hoặc than trong không khí y/ cầu HS nhận xét và rút ra kết luận? - GV : Yêu cầu HS liên hệ đến quá trình: + Chuyển hoá từ tinh bột sang rượu ( Quá trình ủ cơm rượu) + Quá trình quang hợp ? Muốn các quá trình trên xảy ra cần điều kiện gì? - GV : Liên hệ : Khi ta ăn, chất dinh dưỡng chuyển hoá được thành những chất cần thiết cho cơ thể là nhờ có chất xúc tác. - GV : Yêu cầu học sinh tổng hợp các ý kiến về điều kiện để phản ứng xảy ra.. HS: Có bọt khí; Miếng kẽm nhỏ dần HS: Chất phản ứng phải tiếp xúc nhau.. HS: trả lời không HS: Một số pư muốn xảy ra phải đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp. + Cần men rượu + Cần ánh sáng mặt trời Chất xúc tác HS : - Các chất pư phải tiếp xúc với nhau - Một số pư cần có nhiệt độ - Một số pư cần có mặt chất xúc tác.. Hoạt động 2: Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra GV : Yêu cầu HS quan sát các chất trước khi làm TN. GV : Hướng dẫn HS làm TN : + TN1 : Cho vài giọt CuSO4 vào ống - HS:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> nghiệm, sau đó cho thêm vài giọt NaOH TN1: có chất không tan màu xanh tạo vào Quan sát, nhận xét. thành. + TN2: Cho 1 đinh sắt vào ống nghiệm TN2 : Trên đinh sắt có 1 lớp kim loại màu đỏ bám vào. đựng CuSO4 Quan sát , nhận xét. - HS suy nghĩ trả lời.Yêu cầu : Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất pư. - HS : + Màu sắc + Tính tan + Trạng thái ( tạo ra chất rắn không tan, - GV : Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng tạo ra chất khí … ) cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hoá học. VD : Ga cháy, nến cháy, … - GV : Qua các TN trên và TN (Zn +HCl) các em hãy cho biết làm thế nào để nhận biết có pư hoá học xảy ra? - GV : Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện?. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV Yêu cầu HS làm BT: Nhỏ một vài giọt axit clohiđric vào một cục đá vôi ( có thành phần chính là canxi cacbonat) ta thấy có bọt khí sủi lên, a) Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra ? b) Viết PT chữ của của pư, biết rằng sản phẩm là caxi lorua, nước và cacbonđioxit. V. DẶN DÒ - Dặn HS chuẩn bị tiết thực hành : Mỗi tổ chuẩn bị một chậu nước, que đóm, nước vôi trong. - Làm BTVN : 4,5,6 sgk Tr 51 VI. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày 29 / 10 / 2012 Tiết 20: Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học . - Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra hay không. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện viết phương trình chữ. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Dụng cụ : 5 bộ thí nghiệm gồm:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, cốc thủy tinh. - Hóa chất : Nước cất, nước vôi trong, dd Na2CO3, KMnO4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4 - HS : Ghi nhớ cách làm TN. - GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm : Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4 Chia KMnO4 thành 2 phần + P1: Cho vào cốc nước -> quan sát - HS : Đóm bùng cháy vì sinh ra O2. + P2: Cho vào ống nghiệm đun trên đèn cồn, thử bằng đóm đỏ -> Quan sát - GV : Dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hóa học. - HS : Trả lời + Cho tiếp phần đã đun vào cốc nước chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không? Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với Ca(OH)2 Thực hiện phản ứng với Ca(OH)2 HS ghi nhớ cách làm Ống 1: Đựng nước. Ống 2: Đựng nước vôi trong. HS : Cốc 2: Có vẩn đục đã có phản ứng Thổi hơi vào 2 cốc -> Quan sát xảy ra. - Nhỏ vài giọt Na2CO3 lần lượt vào ống HS trả lời nghiệm 1 đựng nước, ống nghiệm 2 CanxiHiđroxit + Natricacbonat đựng nước vôi trong Quan sát Canxicacbonat + Natrihiđroxit - Nhóm trưởng nhận dụng cụ và hóa - GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN: chất, phân chia công việc cho các thành viên. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 2 Bản tường trình GV yêu cầu HS viết bản tường TN. HS viết bản tường trình vào vở. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. - Chấm điểm cho những nhóm có kết quả tốt. V. DẶN DÒ - Rửa dụng cụ, thu dọn phòng thực hành, vệ sinh - Học bài..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày 3 / 11/ 2012 TUẦN 11 Tiết 21: Bài 15:. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học. - Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho học sinh . 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị các thí nghiệm như: cân, 2cốc thủy tinh, ddBaCl2, ddNa2SO4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 Thí nghiệm GV giới thiệu nhà bác học Lômônôxôp và Lavoadie. GV Làm thí nghiệm hình 2.7 : - Đặt 2 cốc (1) và (2) chứa dung dịch BaCl2 và Na2SO4 lên cân điện tử.Cho học sinh đọc số chỉ của cân. - Đổ 2 cốc vào nhau -> Hiện tượng ? Cho học sinh đọc số chỉ trên cân.. HS tìm hiểu về nhà bác học HS quan sát thí nghiệm HS đọc chỉ số trên cân và ghi nhớ. HS: có kết tủa trắng -> Khối lượng không thay đổi so với khi chưa đổ 2 cốc vào nhau. GV : Qua thí nghiệm trên em có nhận xét HS : Tổng khối lượng các chất trước và gì? sau phản ứng bằng nhau. GV : Đây là ý cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Hoạt động 2 Định luật GV : Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định HS : Nhắc lại ý cơ bản. luật. GV : Vậy qua TN trên em hãy phát biểu Nội dung: nội dung ĐL BTKL? Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. GV : Em hãy viết phương trình chữ của Bariclorua + Natrisunfat phản ứng hoá học trên? Natriclorua + Barisunfat GV : Định luật được giải thích như thế Bảo toàn về nguyên tử dẫn đến bảo toàn nào?.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV treo sơ đồ phản ứng : về khối lượng. GV : Trong phản ứng hóa học yếu tố nào được thay đổi? Vì trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Số nguyên tử không thay đổi. Hoạt động 3 Áp dụng GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: Giả sử có phản ứng: A + B C + D Em hãy biểu diễn nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Cho học sinh làm bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g phôtpho trong không khí, ta thu được 7,1 g hợp chất điphôtphopentaoxit(P2O5) a) Viết Phương trình chữ của phản ứng ? b) Tính khối lượng Oxi đã phản ứng ?. HS trao đổi nhóm làm bài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu làm được: mA + m B mC + m D. a) Phương trình chữ: Phôtpho + Oxi điphôtphopentaoxit b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mphôtpho + mOxi = mđiphôtphopentaoxit 3,1+ mOxi = 7,1 mOxi = 7,1- 3,1 = 4 gam. Bài tập 2: Nung đá vôi có thành phần chính là CaCO3 ngưởi ta thu được 112 kg Canxioxit (vôi sống) và 88 kg khí cacbonic. a)Viết phương trình chữ của phản ứng . b) Tính khối lượng của canxicacbonat đã Chữa bài tập 2.(...) phản ứng? VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV yêu cầu: - Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng . - Giải thích định luật. V. DẶN DÒ - Học bài. - Làm các bài tập trong sgk..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày 6/ 11/ 2012 Tiết 22:. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ phóng to hình 2.5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 1: Lập phương trình dạy học Dựa vào phương trình chữ ở bài tập 3, yêu cầu học sinh viết công thức hóa học thay thế chữ. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế ? Bây giờ số nguyên tử Mg ở mỗi bên là bao nhiêu? Số nguyên tử mỗi bên đã bằng nhau chưa?. 1)Phương trình hóa học:. Mg + O2 ----> MgO Thêm 2 trước MgO Mg + O2 ----> 2MgO Thêm 2 trước Mg. 2Mg + O2 2MgO. Gọi học sinh phân biệt số 2 trước Mg và sau O. Cho học sinh nhận xét các bước và tự đưa 2)Các bước lập phương trình hóa học: ra cách lập công thức hóa học. Cho học sinh thảo luận:. B1- Viết sơ đồ phản ứng . B2- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B3- Viết thành phương trình hóa học.. Bài tập 1: Biết phôtpho khi bị cháy trong oxi thu được hợp chất điphôtphopentaoxit. Hãy lập phương trình hóa học của phản B1- P + O2 P2O5 ứng? B2- Thêm 2 trước P2O5 và 5 trước O2 Cho học sinh sinh làm vào phiếu. P + 5 O2 2 P2O5 B3- Thêm 4 trước P viết thành phương trình hóa học 4 P + 5 O2 2 P2O5 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ -GV yêu cầu HS nêu lại các bước lập phương trình hóa học? V. DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1,2 sgk. Ngày 10/ 11/ 2012 Tuần 12.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 23:. Bài 16:. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiếp). I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học - Biết cách xác định về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Bài cũ: - Nhìn vào phương trình hóa học em biết được điều gì? Yêu cầu nêu được: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng . Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O 2. Bài mới: Hoạt động 2: Ý nghĩa của phương trình hóa học GV đưa ra VD: HS suy nghĩ trả lời. Yêu cầu nêu được: 4 P + 5 O2 2 P2O5 phương trình hóa học trên cho các em Cứ 4 mol P tác dụng được với 5 mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử P2O5 biết được những điều gì? Ý nghĩa của phương trình hóa học: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. IV. KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ Bài tập 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, phân tử giữa các cặp chất trong mỗi phản ứng: a- Đốt bột nhôm trong không khí, thu được nhôm oxit. b- Cho sắt tác dụng với Clo thu được sắt III Clorua. c- Đốt cháy khí Mêtan (CH4) trong không khí thu được khí cacbonic và nước. V. DẶN DÒ - Dặn dò, bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Bài tập 4(b), 5,6 SGKtr.58. Tháng 11 năm 2011 Tiết 24: Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I) Mục tiêu: - Học sinh được củng cố về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học, phương trình hóa học. - Rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học và phương trình hóa học . - Biết sử dụng đhịnh luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài tập . - Tiếp tục làm quen với bài toán xác dịnh nguyên tố hoá học . II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III) Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi sau: HS suy nghĩ trả lời. 1) Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa 1 2 HS trả lời. học khác nhau như thế nào? Lớp nhận xét, bổ sung. 2) Phản ứng hóa học là gì? Bản chất của phản ứng hóa học? 3) Nội dung định luật bảo toàn khối lượng? 4) Các bước lập phương trình hóa học ? Hoạt động 2: Bài tập..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài tập 1: Cho biết sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra Amôniăc NH3 .(SGK) Hãy cho biết: a) Tên công thức hóa học của các chất * Các chất tham gia: tham gia và sản phẩm. - Hiđro: H2 - Nitơ : N2 * Sản phẩm: - Amôniăc: NH3 Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra? * Trước phản ứng : - 2H liên kết với nhau tạo thành 1H2 - 2N liên kết với nhau tạo thành N2 * Sau phản ứng : - 1N liên kết với 3H tạo thành NH3. *Phân tử biến đổi: H2,N2. * Phân tử được tạo ra: NH3. c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và * Số nguyên tử trước và sau phản ứng sau phản ứng bằng bao nhiêu? có giữ mỗi nguyên tố không đổi. nguyên không? d) Lập phương trình hóa học của phản ứng Phương trình hóa học : trên? N2 + 3H2 2NH3 1)Thảo luận nhóm hoàn thành bài Bài tập 2: 1) Lập phương trình hóa học cho biết tỷ lệ tập số nguyên tử, phân tử của các cặp chất 1 nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trong phản ứng b? a) Cho bột kẽm vào dd HCl thu được muối kẽm clorua và khí hiđro. b) Nhúng một lá nhôm vào dung dịch hợp chất của đồng (II) và clo (I) Người ta thấy có màu đỏ bám vào lá nhôm, đồng thời Yêu cầu làm được: dung dịch màu xanh bị nhạt dần vì tạo ra Công thức hóa học các hợp chất: - Đồng clorua: CuCl2 muối nhôm clorua và đồng. c) Đốt bột kẽm trong oxi người ta thu - Kẽm oxit: ZnO - Nhômclorua: AlCl3 được kẽm oxit. a) Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 b) 2Al + 3 CuCl2 2AlCl3 +3 Cu to c) 2Zn + O2 2ZnO 2) Trong phản ứng b) Tỉ lệ: - Số nguyên tử Al : Số phân tử CuCl 2 = 2:3 - Số nguyên tử Al : Số phân tử AlCl 3 = 1:1.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài tập 3: Nung 84 kg magiêcácbonat - Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = (MgCO3), thu được m kg magie oxit và 44 2:3 kg khí cacbonic. - Số phân tử AlCl3 : Số phân tử CuCl2 = a)Lập phương trình hóa học của phản 2:3 ứng? - Số phân tử CuCl2:Số nguyên tử Cu = b) Tính khối lượng magie oxit được tạo 1:1 thành. Học sinh làm bài tập 3 Gọi học sinh tóm tắt bài và thảo luận. IV) Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét kết quả làm việc của các thành viên trong lớp. V)Dặn dò: -Học bài. -Làm các bài tập trong sgk. ********************************************************** Tháng 11 năm 2011 TUẦN 13: Tiết 25:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I)Mục tiêu: GV biết được mức độ nắm bài của HS để có hướng bổ cứu trong dạy học. II)Đề ra:. Nội dung kiến thức. Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL. 1. Định luật bảo toàn khối lượng. 1 câu: Nêu được nội dung ĐL. 2. phương trình hóa học. 1 câu: Ghi được phương trình chữ. TN. TL. TL 1câu: Vận dụng tính được khối lượng. 1 câu: Lập được phương trình hóa học. Vận dụng Cộng ở mức cao hơn TN TL 2 câu 5 điểm 50%. 2 câu 5 điểm 50%.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tổng số câu Tổng số điểm. 2 câu 5 điểm 50 %. 1 câu 2điểm 20%. 1 câu 3 điểm 30%. 4 câu 10 điểm 100%. Câu 1: Em hãy nêu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Câu 2: Lập phương trình hóa học biểu diễn các thí nghiệm sau: a) Hiđrô + oxi nước b) Kali + clo kaliclorua c) sắt + oxi Sắt (III) oxit d) Hiđrô + đồng(II)oxit Đồng + nước Câu 3: Ghi lại phương trình chữ của các hiện tượng được mô tả dưới đây: a) Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành khí sunfurơ(SO2) có mùi hắc. b) Nước bị điện phân tạo ra khí hiđrô và khí oxi. c) Khi nung đá vôi bị phân hủy sinh ra vôi sống( CaO) và khí cacbonic. Câu 4: Lưu huỳnh cháy theo phản ứng hóa học sau: Lưu huỳnh + khí oxi khí sufurơ. Cho biết khối lượng của lưu huỳnh là 48g, khối lượng khí sufurơ thu được gấp đôi khối lượng lưu huỳnh. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. III) Đáp án và biểu điểm: Câu Câu 1. Nội dung. Điểm 2 điểm. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Câu 2. 2 điểm a)H2 + 2O2 2H2O b)2K + Cl2 2KCl c)4Fe + 3O2 2Fe2O3 d)H2 + CuO Cu + H2O. Câu 3. 3 điểm a) Lưu huỳnh + oxi sunfurơ. b) Nước hiđrô + khí oxi c) Đá vôi vôi sống + cacbonic. Câu 4. 3 điểm.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Khối lượng khí sufurơ thu được là: 48 .2 = 96g. Theo định luật bảo toàn khối lượng: khối lượng lưu huỳnh + khối lượng oxi = khối lượng sunfurơ. khối lượng oxi = khối lượng sunfurơ - khối lượng lưu huỳnh = 96 - 48 = 48g. ************************************************************** Tháng 11 năm 2011 CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26: Bài 18: MOL I) Mục tiêu: - Học sinh biêt được các khái niệm; mol, khối lượng mol , thể tích mol chất khí. -Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol các chất, thể tích chất khí. - Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. II) Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III) Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Mol là gì?.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thuyết trình về khí niệm mol. Con số 6. 10 23 được gọi là số Avôgađrô. * Khái niệm (SGK) ( kí hiệu là N) Cho học sinh đọc phần "Em có biết" để học sinh hình dung được N. 1 Mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm. Bài tập1: Em hãy điền chữ Đ vào trươc ô 0,5 phân tử CO2 có chứa 3. 1023 phân tử trống mà em cho là đúng trong các cấu CO2. sau. 1- Số nguyên tử sắt có trong 1 mol sắt bằng số nguyên tử magiê trong 1 mol magie. 2- Số phân tử oxi trong 1 mol phân tử oxi bằng số nguyên tử đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng. 3- 0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 1023 phân tử H2O. Gọi 1 học sinh trả lời. Hoạt động 2: Khối lượng mol là gì? Treo định nghĩa khối lượng mol lên màn * Khối lượng mol (kí hiệu M) của 1 chất hình. là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Gọi học sinh làm từng phần ví dụ. Phân tử khối Khối lượng Phân tử khối Khối lượng mol mol O2 32 đvc 32 g O2 CO2. CO2 44 đvc. 44 g. H2O 18 đvc 18 g H2O Điền vào cột cho đúng. So sánh Phân tử khối của 1chất với khối - Giống nhau về số trị - Khác nhau về đơn vị tính. lượng mol ? -Hơn kém nhau N lần Cho học sinh làm bài tập 2. Tính khối lượng mol của các chất : H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2.. Học sinh làm vào vở. MH2SO4= 98 g MAl2O3 = 102 g MC6H12O6 = 180 g MSO2 = 64 g.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí là gì? Lưu ý học sinh phàn này chỉ nói đến thể tích mol chất khí. Theo em thể tích mol chất khílà gì? Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất 1mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích như Ở điều kiện tiêu chuẩn( 00c, 1atm) 1mol nhau. khí bất kì chiếm thể tích 22,4 lít Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) ta có: ở nhiệt độ phòng( 200c, 1atm) 1mol khí VH2= VN2= V CO2= 22,4 lit. bất kì có thể tích là 24 lít. IV) Kiểm tra đánh giá: Cho học sinh làm bài tập 3: Em hãy cho biết các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? 1- Ở cùng một điều kiện: thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2. 2- Ở đktc; thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít. 3- Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 lit. 4- Thể tích của 1 g khí Hiđro bằng thể tích 1 g khí Oxi. V) Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 3,4 sgk. ********************************************************** Tháng 11 năm 2011 TUẦN 14: Tiết 27: Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (Tiết 1) I) Mục tiêu: - Học sinh biét vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất. - Tiếp tục củng cố các công trhức dưới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hóa học của một số chất khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố kiến thức về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. II) đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III) Hoạt động dạy học: 1) Bài cũ: -Mol là gì? -Thể tích mol của chất khí là gì? 2) Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Đặt vấn đề: HS: Quan sát bên phần bài cũ. Muốn tính khối lượng của một chất Muốn tính khối lượng ta lấy khối lượng khí khi biết lượng chất (số mol) ta phải mol nhân với lượng chất (số mol) làm như thế nào? Nếu đặt ký hiệu n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? Ghi lại công thức chuyển đổi trên m =n M bằng phấn màu. Vậy muốn tính lượng chất n ta phải làm m gì? n= M m M= n. Hoặc khối lượng mol( M) GV cho HS làm bài tập 1: Bài tập1: 1) Tính khối lượng của : a) 0,15 mol Fe2O3 b) 0,75 mol MgO 2) Tính số mol của: a) 2 g CuO b) 10 g NaOH GV: Gọi 2 HS lên chữa bài tập Lớp nhận xét, bổ sung.. IV) Kiểm tra đánh giá: GV yêu cầu HS làm bài tập: Điền vào ô trống ở bảng: n (mol) CO2 0,01 N2 SO3 CH4 Yêu cầu làm được: n (mol) CO2 0,01. 1) a) M Fe2O3 = 56 . 2 + 16 .3 = 160 (g) mFe2O3 = n. M =0,15 . 160 = 25(g) b) M MgO = n . M = 0,75 .40 = 30 (g) 2) a) MCuO = 64 + 16 = 80 (g) nCuO. 2 = 80 = 0,025 (mol). b) MNaOH =23 + 16 + 1 = 40 (g) 10 nNaOH = 40 = 0,25 ( mol). m (gam). Vkhí(lit) (đktc). Số Phân tử. 5,6 1,12 1,5 . 1023 m (gam) 0,44. Vkhí(lit) (đktc) 0,224. Số Phân tử 0,06.1023.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> N2 SO3 CH4. 0,2 0,05 0,25. 5,6 4 4. 1,2.1023 0,3.1023 1,5.1023. 4,48 1,12 5,6. V) Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập 1.3. ********************************************************. Tháng 11 năm 2011 TUẦN 15: Tiết 28: Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(tiếp theo) I- MỤC TIÊU: - Học sinh biét vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất. - Tiếp tục củng cố các công trhức dưới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hóa học của một số chất khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố kiến thức về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Muốn tính thể tích của một lượng chất Muốn tính thể tích khí (ở đktc), ta lấy khí (ở đktc) chúng ta làm như thế nào? lượng chất ( sốmol) nhân với thể tích của 1 mol chất khí (ở đktc là 22,4 lit) - Nếu đặt n là số mol chất. - Đặt V là thể tích chất khí (đktc) Em hãy rút ra công thức.. V =n . 22,4.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> V n = 22,4. Ghi lại công thức bằng phấn màu. Rút ra công thức tính n khi biết thể tích Làm bài tập vào vở. khí. Treo bài tập 2 để học sinh làm vào phiếu. Bài tập 2: 1) Tính thể tích (ở đktc) của: a) 0,25mol khí Cl2. b) 0,625 mol khí CO. 2) Tính số mol của : Phần 1: a) 2,8 ít khí CH4. a) VCl2 = n . 22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 (lit) b) 3,36 lít khí CO2. b)VCO = n . 22,4 = 0,625. 22,4= 14 (lit) Gọi 2 học sinh chữa bài tập 2. Phần 2: a) nCH4 b). V 2,8 = 22,4 = 22,4 = 0,125(mol). V 3,36 nCO2 = 22,4 = 22,4 = 0,15 (mol). Gọi HS khác nhận xét cho điểm. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Điền vào ô trống ở bảng: n m (mol) (gam) CO2 0,01 N2 5,6 SO3 CH4. Vkhí(lit) (đktc). Số Phân tử. 1,12 1,5.1023. V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 5,6 sgk. ************************************************************** Tháng 11 năm 2011 Tiết 29: Bài 20: I- MỤC TIÊU:. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Học sinh hiểu được cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. - Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. - Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu học tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Đặt vấn đề: - Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng có thể bay được? - Khí Hiđro - Nếu bơm khí oxi hoặc khí cacbonic vào bóng thì bóng có bay lên được không? - Không bay lên được. -Để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần ta phải dùng khái niệm tỉ khối. Treo công thức tính tỉ khối lên bảng và gọi học sinh giải thích các kí hiệu.. MA. dA/B = ----MB Trong đó: - dA/B là tỉ khối của chất khíA so với khí B - Ma: Khối lượng mol của A. - MB: Khối lượng mol của khí B. Treo bài tập vận dụng. Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí Clo và hơn bao nhiêu lần? G ọi học sinh lên bảng làm bài tập và chấm vở học sinh . MCO2 =12 + 16.2 =44 (gam) MCl2 = 35,5 . 2 = 71 (gam) M H2 = 1.2 = 2 (gam) MCO2 44 dA/B = ------- =----- = 22 MH2 2 MCl2 71 dCl2/H2 = ------ = ------= 35,5 MH2 2 Khí cacbonic nặng hơn khi Hiđro 22 lần.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bài tập 2: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống . MA. dA/H2. Khí Clo nặng hơn khí Hiđro 35,5 lần.. Kết quả như sau:. 32 14 8. MA. dA/H2. 64. 32. 28. 14. 16. 8. Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí: Từ công thức MA dA/B = ----MB Nếu B là không khí ta có: MA dA/B = ----MKK MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp không khí. Mkk = ( 28 . 0,8) + ( 32 . 0,2) = 29( g) MA d A/B =--- 29 Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so MA = 29 . d A/kk =29.1,5862~ 46(gam) với không khí. Bài tập 3: Khí A có công thức dạng chung là: RO 2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A. MR = 46- 32 = 14 (g) Vậy R là Nitơ ( kí hiệu N) Công thức của A là NO2 Cho học sinh làm bài tập 4: Bài tập 4: Có các khí sau : SO3, C3H6 . Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí và hơn bao nhieu lần? Gọi học sinh làm lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập: -Bài tập 5: Hợp chất A có tỉ khối so với khí Hiđro là 17. Hãy cho biét 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng bao nhiêu gam? V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2,3 sgk. ****************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tháng 12 năm 2011 Tiết 30: Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I- MỤC TIÊU: - Từ công thức hóa học, học sinh biết cách xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố. - Học sinh biết tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. - Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol . II- ĐỒ ĐÙNGẠY HỌC: Bảng nhóm. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: - Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí? Áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 và khí N2 so với H2. 2) Bài mới: Hoạt động 1: Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ 1: Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 . GV hướng dẫn học sinh các bước làm bài tập. Bước 1- Tính khối lượng mol của hợp chất. MKNO3= 39 + 14 + 16 . 3= 1012 (g) Bước 2- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất Trong 1mol KNO3 có: - 1 mol nguyên tử K - 1 mol nguyên tử N - 3 mol nguyên tử O Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi 39 nguyên tố Tính thành phần % về khối % K = 101 . 100% = 36,8 % lượng của mỗi nguyên tố..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 14 %N = 101 . 100% = 13,8% 48 %O = 101 . 100% = 47,6%. Hoặc Ví dụ 2: % O =100% - 36,8% - 47,6% Tính thành phần % theo khối lượng = 47,6% của các nguyên tố trong Fe2O3 GV gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập. Các HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn. MFe2O3= 56.2 +16 . 3 = 160 (g) Trong 1 mol Fe2O3 có: - 2 mol nguyên tử Fe - 3 mol nguyên tử O 56.2 %Fe = . 100% = 70%. 160 16 . 3 %O = . 100% = 30% 160 Hoặc % O = 100% - 70% = 30%. Tổng quát: Công thức tổng quát AxBy x . MA %A = . 100% M AxBy y . MB %B= . 100% M AxBy (Hoăc % B = 100% - %A) IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong sgk. 3 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, bổ sung. V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 3 sgk.. Tuần 16. Tháng 12 năm 2011. Tiết 31: Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC( Tiếp) I- MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Từ thành phần % tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, Học sinh biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. - Học sinh được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. - Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol - Học sinh được luyyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hóa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. III- HOẠT DỘNG DẠY HỌC: 1)Bài cũ: GV yêu cầu HS làm bài tập: Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2. 1) Bài mới: Hoạt động 2: Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. GV treo ví dụ 1 lên bảng. Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 160 gam. Cho học sinh thảo luận theo nhóm Gv gợi ý: - Giả sử có công thức của hợp chất là: CuxSyOz . - Muốn xác định được công thức hóa học của hợp chất ta phải xác định được x,y,z.. - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất CuxSyOz là: 40 . 160 m Cu =. = 64 (gam) 100 20 . 160. mS =. = 32 (gam) 100 40 . 160. mO =. = 64 (gam) 100. Vậy xác định x,y,z bằng cách nào?. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất là: 64 -nCu = 64 = 1( mol) 32 -nS= 32 = 1 (mol) 64 - nO = 16 = 4 (mol). Vậy công thức của hợp chất là CuSO4..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg; 14,2% C; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A. Gọi học sinh làm theo từng bước.. HS suy nghĩ làm bài. 1 HS lên bảng hoàn thành, lớp nhận xét, bổ sung. A là MgCO3.. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35% N và 17,65 % H. Em hãy cho biết: a) Công thức hóa học của hợp chất A biết tỉ khối của A đối với Hiđro là 8,5. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (ở đktc). V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 4,5 sgk. -Chuẩn bị trước bài mới. Tháng 12 năm 2011 Tiết 32: Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I- MỤC TIÊU: - Từ các phương trình hóa học và các dữ liệu bài cho , học sinh biết cách xác định khối lượng,(thể tích,lượng chất) của những chất tham gia hoặc sản phẩm. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học, kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích khí và lượng chất. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ: III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm. GV treo ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột kẽm trong Oxi, người ta thu được Kẽm Oxit (ZnO) a- Lập phương trình hóa học. b- Tính khối lượng Kẽm oxit được tạo thành? B1: Đổi số liệu đầu bài. GV hướng dẫn học sinh làm theo các B2: Lập phương trình hóa học. bước: B3: Dựa vào tỉ lệ số mol phương trình.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> phản ứng để tính số mol chất cần tìm. B4: Tính ra yêu cầu bài toán. Ví dụ 1: 1- Tìm số mol kẽm đã tham gia phản ứng: Học sinh làm vào vở.. Yêu cầu học sinh dọc lại các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học và tiếp tục làm ví dụ 2. 13 nZn = 65 = 0,2 (mol). 2- Lập phương trình hóa học. 2Zn + O2 2ZnO 3- Theo phương trình hóa học. nZnO = nZn =0,2 (mol) 4- Khối lượng kẽm oxit tạo thành; mZnO= nZnO. MZnO= 0,2 . 81 =16,2 (gam). Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam Oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam Nhôm oxit(Al2O3) a- Lập phương trình phản ứng hóa học trên? b- Tính các giá trị a,b? Ở ví dụ 2 có gì khác với ví dụ 1? 1- Đổi số liệu: Cho học sinh làm ví dụ 2 khoảng ít phút.. m 19,2 nO2 = M = 32 = 0,6 (mol). 2- Lập phương trình hóa học: 4 Al + 3O2 2Al2O3 4mol 3mol 2mol Theo phương trình phản ứng nO2 . 4 0,6 .4 nAl= --------- = ---------- = 0,8 (mol) 3 3 n Al2O3= 0,5 . nAl =0,5 . 0,8 = 0,4(mol) 4- Tính khối lượng các chất: a = mAl = nAl.MAl = 0,8 . 27 =21,6(gam) b= mAl2O3 = n Al2O3 . M Al2O3= 0,4 . 102 = 40,8(gam) Hướng dẫn học sinh có thể tính khối lượng Al2O3 theo định luật bảo toàn khối lượng . IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trong phong thí nghiệm người ta có thể điều chế khí Oxi bằng cách nhiệt phân Kaliclorat theo sơ đồ phản ứng : to KClO3 - - - KCl + O2 a- Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam Oxi. b- Tính khối lượng KCl thu được bằng 2 cách. V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,2 sgk.. Tuần 17 Tiết 33:. Tháng 12 năm 2011 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiếp). I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng; lượng chất các chất trong phương trình phản ứng. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng – phương trình hóa học và kỹ năng tính toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể tính được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm GV yêu cầu HS nghiên cứu VD Sgk cho Thảo luận nhóm thống nhất các bước giải. biết các bước tìm thể tích? Từ VD hãy rút ra các bước giải? Đại diện một học sinh đã trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho kiến thức cơ bản. Thảo luận nhóm thống nhất các bước và giải vào bảng nhóm. GV ghi 1 ví dụ lên bảng yêu cầu các -Các nhóm trao đổi và giải bài tập. nhóm giải theo các bước Yêu cầu làm được: VD: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1g phốt pho: P + O2 --- P2O5 Giải: 3,1 Tính khối lượng chất tạo thành? nP 0,1 31 (mol) PTPỨ: 4P + 5O2 2P2O5.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> TPT: 4mol 5mol 2mol TB ra: 0,1mol x=0,125 y=0,05 v. O2 = 0.125 x 22.4 = 2.8 (lít) mP2O5 0, 05 142 7,1. (g). Hoạt động 2: Luyện tập: BT1: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành biết thể tích các khí đó ở (đktc) và sơ đồ phản ứng như sau:. HS tự độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập. 1 HS lên bảng trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Yêu cầu làm được:. CH4 + O2 --- CO2 + H2O. Giải: nCH 4 . V 1,12 0, 05 22, 4 22, 4 (mol). PTPỨ: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 2mol 0,05mol x=0,1 y=0,05 z=0,1 VO2 nO2 22, 4 0,122, 4 2, 24. (lít). VCO2 nO2 22, 4 0, 05 22, 4 1,12. hoặc: VCO VO VCH 1,12 1,12 22, 4 (lít) 2. 2. 4. Yêu cầu làm được: BT2: Biết rằng 2,3g 1 kim loại R (có Giải hoá trị I) tác dụng với 1,12lít khí Cl V nCl 0, 05 (đktc). Theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 --22, 4 (mol) RCl. PTPỨ: a) Xác định tên kim loại? 2R + Cl2 2RCl b) Tính khối lượng chất tạo thành? 2mol 1mol 2mol 2. x=0,1 0,05mol y=0,1 nR 0,1 mol:. mR . m 2,3 23 n 0,1 (g). Vậy R là kim loại natri (Na) m chất tạo thành là NaCl. mNaCl = 0,1 58,5 = 5,85 (g) IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: -GV nhận xét ý thức làm bài của HS. -Chấm điểm cho những cá nhân hoàn thành tốt..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 3 sgk. Tháng 12 năm 2011 Tiết 34: Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I- MỤC TIÊU: - Ôn lại các công thức chuyển đổi qua lại các đại lượng: số mol, khối lượng mol, thể tích chất khí (đktc). - Ý nghĩa tỷ khối chất khí, biết xác định tỷ khối dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán theo công thức hoá học và phương trình hoá học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. III - HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk. -Mol là gì? 1.Mol: HS suy nghĩ trả lời. - Khối lượng mol là gì? Lấy ví dụ? 2. Khối lượng mol: HS suy nghĩ trả lời. - GV cho HS trả lời các câu hỏi trong 3. Thể tích mol chất khí: SGK -GV:Cho HS lên viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và thể tích.. 1) 2) 3) 4) GV yêu cầu HS viết CT tính tỉ khối 4. Tỉ khối của chất khí: của khí A so với khí B và tỉ khối của a dA/B = MA / MB so với không khí. dA/kk = MA/ 29 Hoạt động 2: Bài tập Cho HS làm BT trong SGK Hướng dẫn làm BT 3 (T 179 SGK) - Gọi 1 HS xác định dạng BT ( HS: BT tính theo CTHH) - Gọi 1 HS nêu cách giải dạng bài toán này.. a). M. (g). n = m/ M m = n. M V = n. 22,4 N = V/ 22,4. K2CO3 = 39 x 2 +12 + 16 x 3 = 138.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hướng dẫn HS giải theo từng bước. b) Thành phần phần trăm về khối. lượng: 39 x 2 %K= x 100% = 56,52% 138 12 %C= x 100% = 8,7% 138 % O = 100% ( 56,52 % + 8,7%) = 34,78%. Bài tập 4 ( T 179 SGK) Giải: - phương trình - Gọi 1 HS xác định dạng bài toán. CaCO3 +2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O ( HS: BT tính theo phương trình hóa n học) CaCO3 = n/ M = 10/ 100 = 0,1 (mol) - Trong bài tập này theo các em có a) Theo pt : điểm gì đáng lưu ý? n n ( Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CaCl2 = CaCO3 = 0,1 (mol) M cacbonic ở điều kiện phòng CaCl2 = 40 + 35,5 x 2 = 111(g) V 1mol = 24l) → m = 0,1 x 111 = 11,1 g b). n. CaCO3 = m /M = 5/ 100 = 0,05 mol n n Theo pt : CO2 = CaCO3 = 0,05 mol V → CO2 = 0,05 x 24 = 1,2 lít. IV- KIỂM TRA 15 PHÚT Mã đề 1: Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Tập hợp chất nào sau đây toàn là đơn chất? A. Cu, CO, O2, Al B. Ca, Fe, H2, O2 C. H2O, Fe, Na, SO2 Câu 2: Tập hợp chất nào sau đây toàn là hợp chất? A. H2SO4, H2O, H2, CO2 B. CaO, HCl, CO2, Cl2 C.NaOH, CuO, SO2, AlCl3 Câu 3: Con số nào sau đây được gọi là số Avôgađrô? A. 6.1023 B. 6.1033 C. 6.1032 Câu 4: Hợp chất X với oxi có dạng XO, hợp chất của Y với hiđro có dạng YH 3. Công thức nào sau đây của X với Y là đúng? A. X2Y B. X2Y3 C. XY3 D. X3Y2 Câu 5: Một mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu? A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 24 lít D. 2,4 lít Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A.Cắt một thanh sắt B.Làm vỡ một cái chai thủy tinh C.Vôi bột để lâu trong không khí bị chết D.Trời nắng làm nước bốc hơi nhanh.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Câu 7: Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g Câu 8: Số mol của 5,6 g Fe là: A. 0,01 mol B. 10 mol C. 0,1 mol D.1 mol Câu 9 : Thể tích (đktc) của 0,1 mol H2: A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 0,24 lít D. 224 lít Câu 10: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất ) thì : A. Chúng có cùng số mol chất B. Chúng có cùng khối lượng chất C. Chúng có cùng số phân tử D.Cả A và C Câu 11: Khối lượng mol của không khí là: A. 29 gam B.92 gam C. 2,9 gam D. 0,29 gam Câu 12: Trong công thức hóa học Fe2O3 sắt có hóa trị : A. II B. III C.IV D. V Câu 13: Công thức hóa học của hợp chất gồm 3H, 1P và 4O là: A. H2PO4 B. PH3O4 C. H3PO4 D. 3HPO4 Câu 14: Phân tử khối của Cl2 là: A. 3,55 đvC B. 35,5 đvC C. 71 đvC D. 36,5 đvC Câu 15: Trong hạt nhân nguyên tử có: A. Số p = số e B. số p = số n C. số p = số e = số n D. số p = 2 số e Câu 16: 0,75 mol khí CO2(đktc) có thể tích là: A. 16,8 lít B. 1,68 lít C. 186 lít D. kết quả khác Câu 17 : Khí O2 nặng hơn khí H2 là: A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần Câu 18: công thức hoá học của hợp chất gồm 1Fe và 1S và 4O là: A. Fe2SO4 B. FeSO4 C. Fe(SO4)2 D. FeO4S Câu 19: Phân tử khối của CO2 là: A. 28 đvC B.192 đvC C. 44đvC D. 384 đvC Câu 20: khí CO2 nặng hơn khí O2 A. 2,75 lần B. 1,375 lần C. 5,5 lần D. 2 lần Mã đề 2: Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Khối lượng mol của không khí là: A. 29 gam B.92 gam C. 2,9 gam D. 0,29 gam Câu 2: Cho biết công thức hóa học của hợp chất X với O và Y với H là : XO và YH3. công thức hóa học đúng của hợp chất XY là: A. X2Y3 B. X3Y4 C. XY D. X3Y2 Câu 3: Trong công thức hóa học Fe2O3 sắt có hóa trị : A. II B. III C.IV D. V Câu 4: Công thức hóa học của hợp chất gồm 3H, 1P và 4O là: A. H2PO4 B. PH3O4 C. H3PO4 D. 3HPO4 Câu 5: Phân tử khối của Cl2 là: A. 3,55 đvC B. 35,5 đvC C. 71 đvC D. 36,5 đvC Câu 6: Trong hạt nhân nguyên tử có:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> A. Số p = số e B. số p = số n C. số p = số e = số n D. số e = 2số p Câu 7: 0,75 mol khí CO2(đktc) có thể tích là: A. 16,8 lít B. 1,68 lít C. 186 lít D. kết quả khác Câu 8: Tập hợp nào sau đây toàn là đơn chất: A. Cl2, N, CO, P B. O2, Mg, Na,P C. H2O, S,Cu,Al Câu 9: Hợp chất CuSO4 là hợp chất gồm: A. 2 nguyên tố tạo thành. B.3 nguyên tố tạo thành. C.4 nguyên tố tạo thành Câu 10: Tập hợp chất nào sau đây toàn là hợp chất? A. H2SO4, H2O, H2, CO2 B. CaO, HCl, CO2, Cl2 C.NaOH, CuO, SO2, AlCl3 Câu 11: khối lượng của 0,3 mol O2 là: A. 4,8 g B. 9,6 g C. 96g D. 48 g Câu 12: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất ) thì : A. Chúng có cùng số mol chất B. Chúng có cùng khối lượng chất C. Chúng có cùng số phân tử D.Cả A và C Câu 13: Con số nào sau đây được gọi là số Avôgađrô? A. 6.1023 B. 6.1033 C. 6.1032 Câu 14 : Khí O2 nặng hơn khí H2 là: A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần Câu 15: Một mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu? A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 24 lít D. 2,4 lít Câu 16: khí CO2 nặng hơn khí O2 A. 2,75 lần B. 1,375 lần C. 5,5 lần D. 2 lần Câu 17: Số mol của 5,6 g Fe là: A. 0,01 mol B. 10 mol C. 0,1 mol D.1 mol Câu 18 : Thể tích (đktc) của 0,1 mol H2: A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 0,24 lít D. 224 lít Câu 19: Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g Câu 20: công thức hoá học của hợp chất gồm 1Fe và 1S và 4O là: A. Fe2SO4 B. FeSO4 C. Fe(SO4)2 D. FeO4S. Mã đề 3: Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Con số nào sau đây được gọi là số Avôgađrô? A. 6.1023 B. 6.1033 C. 6.1032 Câu 2: Hợp chất CuSO4 là hợp chất gồm: A. 2 nguyên tố tạo thành. B.3 nguyên tố tạo thành. C.4 nguyên tố tạo thành.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu 3: khí CO2 nặng hơn khí O2 A. 2,75 lần B. 1,375 lần C. 5,5 lần D. 2 lần Câu 4: Trong công thức hóa học Fe2O3 sắt có hóa trị : A. II B. III C.IV D. V Câu 5: Tập hợp chất nào sau đây toàn là hợp chất? A. H2SO4, H2O, H2, CO2 B. CaO, HCl, CO2, Cl2 C.NaOH, CuO, SO2, AlCl3 Câu 6: Tập hợp nào sau đây toàn là đơn chất: A. Cl2, N, CO, P B. O2, Mg, Na,P C. H2O, S,Cu,Al Câu 7: Số mol của 5,6 g Fe là: A. 0,01 mol B. 10 mol C. 0,1 mol D.1 mol Câu 8 : Thể tích (đktc) của 0,1 mol H2: A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 0,24 lít D. 224 lít Câu 9: Khối lượng mol của không khí là: A. 29 gam B.92 gam C. 2,9 gam D. 0,29 gam Câu 10: Cho biết công thức hóa học của hợp chất X với O và Y với H là : XO và YH3. công thức hóa học đúng của hợp chất XY là: A. X2Y3 B. X3Y4 C. XY D. X3Y2 Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Cắt một thanh sắt B. Làm vỡ một cái chai thủy tinh C.Vôi bột để lâu trong không khí bị chết D.Trời nắng làm nước bốc hơi nhanh Câu 12: Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g Câu 13: công thức hoá học của hợp chất gồm 1Fe và 1S và 4O là: A. Fe2SO4 B. FeSO4 C. Fe(SO4)2 D. FeO4S Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử có: A. Số p = số e B. số p = số n C. số p = số e = số n D. số p = 2 số e Câu 15: Phân tử khối của CO2 là: A. 28 đvC B.192 đvC C. 44đvC D. 384 đvC Câu 16: 0,75 mol khí CO2(đktc) có thể tích là: A. 16,8 lít B. 1,68 lít C. 186 lít D. kết quả khác Câu 17: khối lượng của 0,3 mol O2 là: A. 4,8 g B. 9,6 g C. 96g D. 48 g Câu 18 : Khí O2 nặng hơn khí H2 là: A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần Câu 19: Một mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu? A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 24 lít D. 2,4 lít Câu 20: Phân tử khối của Cl2 là: A. 3,55 đvC B. 35,5 đvC C. 71 đvC D. 36,5 đvC ĐÁP ÁN - Mỗi câu đúng 0,5đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C A D A C A C B D A B C C A A D B C B A D B C C A A B B C B D A D A B C B A B A B B B C B C B A D C A B A C A B D A C.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> V- DẶN DÒ: Về làm tiếp các bài tập còn lại. Ôn tập lại tất cả những phần đã học. *********************************************** Tháng 12 năm 2011 Tuần 18 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I I - MỤC TIÊU: - Ôn lại những khái niệm cơ bản , quan trọng đã được học ở học kỳ 1. - Ôn lại các công thức quan trọng. - Ôn lại cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào: Hóa trị, thành phần phần trăm, tỉ khối của chất khí. - Rèn kỹ năng : + Lập công thức hóa học của chất. + Sử dụng thành thảo công thức chuyển đổi giữa n, m , V vào các bài toán. + Biết sử dụng công thức về tỉ khối của chất + Biết làm các bài toán tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng nhóm. HS: Ôn lại các kiến thức đã học. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn lại một số khái niệm cơ bản GV yêu cầu HS nhắc lại hệ thống HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các những khái niệm cơ bản: câu hỏi trên. 1. Em hãy cho biết nguyên tử là gì? 2. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? 3. Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó?. 4. Hạt nào tạo nên lớp vỏ ? Đặc điểm của loại hạt đó? 5. Nguyên tố hóa học là gì? 6. Đơn chất là gì? 7. Hợp chất là gì? 8. Chất tinh khiết là gì? 9. Hỗn hợp là gì? Hoạt động 2 : Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm: a) kali và nhóm (SO4) b) Nhôm và nhóm (NO3) c) Sắt III và nhóm (OH) d) Bari và nhóm (PO4) Bài tập 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: to AlCl3 a) Al + Cl2 ⃗ to Fe +H2O b) Fe2O3 + H2 ⃗ ⃗ c) P +O2 to P2O5 to Al2O3 + H2O d) Al(OH)3 ⃗ Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2↑ a) Tính khối lượng sắt và axit HCl đã phản ứng biết rằng thể tích khí H2 thoát ra là 3,36 lít(đktc). b) Tính khối lượng hợp chất FeCl 2 được tạo thành.. HS làm bài tập 1 Công thức cần lập là: a) K2SO4 b) Al(NO3)3 c) Fe(OH)3 d) Ba3(PO4)2 HS: Làm bài tập: to 2AlCl3 a) 2Al + 3Cl2 ⃗ to 2Fe + 3H2O b) Fe2O3 + 3H2 ⃗ ⃗ c) 4P + 5O2 to 2P2O5 to Al2O3 + 3H2O d) 2Al(OH)3 ⃗ HS: n H2 = V/ 22,4 = 3,36/ 22,4 = 0,15 mol. Phương trình: Fe + HCl → FeCl2 + H2↑ Theo phương trình ta có: n n n Fe = FeCl2 = H2 = 0,15 mol n n HCl = H2 = 0,15 X 2 = 0,3 mol. Khối lượng của sắt đã phản ứng là: n Fe. = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 g Khối lượng axit đã phản ứng là: m = n.M = 0,3 . 36,5 = 10,95 g Khối lượng của hợp chất FeCl2 được tạo thành là: m = n.M = 0,15 . 127 = 19,05 g IV- DẶN DÒ: Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1 Tháng 12 năm 2011 Tuần 19. Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I. I- MỤC TIÊU: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. - Qua tiết kiểm tra GV nắm được mức độ hiểu bài của HS ở học kỳ 1 - Rèn tính nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị đề kiểm tra có ma trận, đáp án và biểu điểm. III- NỘI DUNG KIỂM TRA: 1. Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ. Nhận. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tên chủ đề (nội. Cấp thấp. biết. độ Cấp độ cao. dung,chương...) Chủ đề 1. Lập được phương trình Lập phương trình hóa học, cân hóa học bằng phương trình Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : Chủ đề 2 Viết công hóa học Số câu : Số điểm : Tỉ lệ 20: Chủ đề 3. 1 3đ 30%. 1 3đ 30% Viết được CTHH: NH3, H2SO4. thức. 1 2đ 20%. 1 2đ 20% Biết vận dụng CT chuyển đổi giữa m, n, V Tính được:a)0,5 mol b)96g c)3.92l 1 3đ 30%. Tính khối lượng, n, v(đktc). Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Chủ đề 4 Tìm công thức hóa học của hợp chất. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Tổng số câu : Tổng số điểm: Tỉ lệ :. 2. Đề kiểm tra : Câu 1: (3đ). 1 3đ 30%. 1 2đ 20%. 2 5đ 50%. 1 3đ 30% Tính được khối lượng, số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. Tìm được CTHH là P2O5 1 1 2đ 2đ 20% 20% 4 10đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Lập phương trình hóa học các sơ đồ phản ứng sau: to P2O5 a) P + O2 ⃗ b) Al + HCl → AlCl3 + H2 to Fe2O3 + H2O c) Fe(OH)3 ⃗ Câu 2: (2đ) Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: a) Khí amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H b) Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S và 4O Câu 3: (3đ) Tính: a) Số mol của 28 g Fe b) Khối lượng của 3 mol O2 c) Tính thể tích ở (đktc) của 0,175 mol CO2 Câu 4: (3đ) Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 56,34% O ; 43,66% P. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 142g. 3. Hướng dẫn chấm: câu Câu 1. Câu 2 Câu 3 Câu 4. Đáp án to 2P2O5 a) 4P + 5O2 ⃗ b) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 to Fe2O3 + 3H2O c) 2Fe(OH)3 ⃗ a) NH3 b) H2SO4 a) 0,5 mol b) 96 gam c) 3,92 lít m O = 80 g ; m P = 62 g n O = 5 mol ; n P = 2 mol CTHH : P2O5. Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. ***************************************** Tuần 20 Tiết 37:. Tháng 01 năm 2012 CHƯƠNG 4 : OXI - KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI. I- MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được điều kiện về nhiệt độ, áp suất, Oxi là chất khí không màu, không mùi ,ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Oxi là đơn chất dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. - Viết được PTHH với lưu huỳnh, phốt pho, sắt… - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, biết cách sử dụng đèn cồn, cách đốt 1 số chất trong Oxi..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đèn cồn, ống nghiệm, dây sắt nhỏ, S, P, Oxi. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tính chất vật lí Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng oxi (oxi trong lọ) - Màu sắc? Mùi khí trong lọ? Giáo viên nhận xét, bổ sung chốt kiến thức.. Học sinh mở nắp quan sát – nhận xét. Kết luận: - Là chất khí không màu, không mùi, không vị. - ít tan trong nước - Nặng hơn không khí - Hoá lỏng ở -1830C. Hoạt động 2: Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với phi kim: Giáo viên làm thí nghiệm. a. Tác dụng với lưu huỳnh Gọi 1,2 học sinh nhận xét, rút ra kết Học sinh quan sát, ghi chép, rút ra nhận luận. xét. Giáo viên chốt kiến thức. Học sinh lên bảng viết phương trình. Yêu cầu nêu được: - Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. - Cháy trong Oxi ngọn lửa mãnh liệt hơn tạo ra lưu huỳnh đioxít (SO2) PTHH: o. S (r ) O2 (k ) t SO2 (k ). b. Tác dụng với phốt pho Học quan sát, ghi chép rút ra nhận xét. Đại diện nhóm nhận xét và lên bảng viết PTHH Yêu cầu nêu được: Thí nghiệm này gồm mấy bước. Cần Phốt pho cháy nhanh, mạnh trong khí chú ý đến bước nào? Giáo viên làm thí Oxi,có ngọn lửa sáng chói, có khói trắng nghiệm. dày đặc. Giáo viên nhận xét, bổ sung chốt kiến PTHH: thức chuẩn. 4 P 5O t 2 P O o. 2. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Yêu cầu các nhóm làm bài tập 4 Sgk. Yêu cầu làm được:. 2. 5.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> BT4:. Giải:. 12,3 np 0, 4(mol ) 31. PTHH:. 4P + 5O2 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,04mol 0,50mol 0,20mol a) Lượng Oxi có trong bình là: 17 nO2 0,53(mol ) 32. Chất còn dư là oxi: 0,53 – 0,50 = 0,03 (mol) b) Chất tạo thành là P2O5 nP2O5 0, 2 mP2O5 0, 2 142 28, 4( g ). V- DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3 sgk. ********************************************** Tháng 01 năm 2012 Tiết 38: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được Oxi không những tác dụng với phi kim mà còn dễ dàng tác dụng với kim loại và hợp chất. - Viết được PTHH của Oxi tác dụng với sắt và một số hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH và tính toán các bài tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Dây sắt, Oxi ( đã thu sẵn trong lọ) Đèn cồn, khay đựng HS: Bảng nhóm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 2: Tính chất của oxi 2. Tác dụng với kim loại: Giáo viên làm thí nghiệm. Các nhóm quan sát thí nghiệm. * Nhận xét: Yêu cầu các nhóm quan sát, nêu hiện Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn tượng và nhận xét hiện tượng. lửa, không có khói, có các hạt nhỏ nóng Viết PTPƯ minh họa. chảy màu nâu. PTHH: Fe(r) + O2(k) Fe3O4(r) (Oxít sắt từ).
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Tác dụng với hợp chất. Nghiên cứu thông tin rút ra kết luận. Oxi tác dụng với hợp chất có hiện tượng 1 học sinh lên bảng viết PTHH. gì xảy ra. Ví dụ: Giáo viên chốt kiến thức chuẩn. CH 4 2O2 t CO2 2 H 2O (k) (k) (k) (hơi) o. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Giáo viên yêu cầu các nhóm nghiên cứu bài tập 5 Sgk. Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng giải, nhóm khác nhận xét bổ sung. BT5: (Sgk T84) o. C O2 t CO2. 12g. 22,4lít. Lượng các bon nguyên chất: 24000 98 1960(mol ) 100 12. 43904 lít CO2. to. S O2 SO2. 1mol 24000 0,5 3, 75mol S 100 32. 22,4lít . 22, 4 3, 75 84lit SO 2 1. V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 6 sgk. ************************************************ Tháng 01 năm 2012 TUẦN 21: Tiết 39: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI I- MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được sự Oxi hoá, phản ứng hoá hợp. - Biết các ứng dụng của Oxi. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của Oxi với các đơn chất và hợp chất. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết các PTPƯ minh họa? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Sự oxi hóa.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Yêu cầu nghiên cứu thông tin và làm 2 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. câu hỏi Sgk. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét, bổ sung thêm. Vậy sự Oxi hoá là gì? Giáo viên chốt kiến thức.. Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hoá. o. VD:. 2Ca O2 t 2CaO o. 2 S 3O2 t 2 SO3 o. CH 4 2O2 t CO2 2 H 2O. Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp Giáo viên treo bảng phụ nội dung phiếu Nghiên cứu kỹ thông tin và hoàn thành học tập Sgk. phiếu học tập. Gọi 1 học sinh lên bảng hoàn thành. Chấm chéo nhóm cho nhau. Phản ứng hoá hợp là gì? 1-2 học sinh nhận xét và rút ra kết luận. Gọi 1 học sinh lên bảng viết VD. Treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoàn thành các PTPỨ cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp. a) Mg + ? MgS Al + ? Al2O3 H2O ? + O2 Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt kiến thức. Từ phiếu học tập hãy nhận xét phản ứng?. Các nhóm làm nhanh vào bảng nhóm. 1 học sinh lên bảng làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. VD: SO3 + H2O H2SO4 Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3. Hoạt động 3: Ứng dụng của oxi Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. tranh T88 Sgk. Hãy kể những ứng dụng của Oxi? Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. 1 học sinh đọc phần đọc thêm. 1 học sinh đọc phần kết luận Sgk..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo viên nhận xét bổ sung và chốt kiến Kết luận: thức chuẩn. - Oxi cần thiết cho sự hô hấp của người và động vật. - Oxi cần thiết cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk. V- DẶN DÒ: - Học bài. -Làm bài tập 3,4,5 ******************************************** Tháng 01 năm 2012 Tiết 40: Bài 26: OXIT I- MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được định nghĩa Oxít, công thức Oxít, cách gọi tên, phân loại. - Tiếp tục rèn luyện cách viết CTHH của Oxít. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ – Bộ bìa ghi các công thức hoá học. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: - Sự oxi hóa là gì? - Thế nào là phản ứng phân hủy? cho ví dụ? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa: Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi Sgk. Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. Có các công thức sau: Al2O3; HgO; P2O5; Đại diện nhóm trả lời, nhóm nhận xét bổ ZnO; SO3; CO2… sung. Hãy nhận xét thành phần của các công Nhận xét các công thức và rút ra kết luận thức? - Oxít là hợp chất của hai nguyên tố Vậy Oxít là gì? trong đó có một nguyên tố là Oxi. VD: CuO; Fe2O3; P2O5… HS trao đổi và thống nhất ý kiến. BT: Trong những công thức sau công thức nào không phải là Oxít? H3PO4; CaCO3; CO2; MgO.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo viên chốt kiến thức. Hoạt động 2: Công thức Nhắc lại quy tắc về hoá trị đến với hợp 1-2 học sinh nhắc lại: chất 2 nguyên tố hóa học? AaxOby: a.x b. y Trao đổi nhóm thống nhất kết quả Giáo viên chốt kiến thức, cho học sinh Kết luận: làm bài tập 2 Sgk. Công thức Tq: AxOy Gọi 1 học sinh lên bảng chữa. a là hóa trị của A II .y = a .x Hoạt động 3: Phân loại GV yêu cầu HS đọc TT trong SGK, trả lời HS nghiên cứu thông tin Sgk trả lời câu câu hỏi: hỏi. Đại diện lần lượt từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Oxít có mấy loại? 1) Phân loại: Có 2 loại: Oxít axít là Oxít của nguyên tố nào với a) Oxít axít: Thường là Oxít của phi kim Oxi? VD. ứng với 1 axít. VD: Giáo viên nhấn mạnh và khắc sâu thêm: CO2 tương ứng với axít H2CO3 - Trừ CO không phải là Oxít axít. SO2 tương ứng với axít H2SO3 Oxít axít: Mn2O7 có axít tương ứng là: SO3 tương ứng với axít H2SO4 HMnO4 P2O5 tương ứng với axít H3PO4 Oxít bazơ là Oxít của nguyên tố nào với b) Oxít bazơ: Là Oxít kim loại tương ứng Oxi? Ví dụ? với bazơ. Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH CaO tương ứng với Ca(OH)2 Al2O3 tương ứng với Al(OH)3. Hoạt động 4: Cách gọi tên Yêu cầu học sinh nghiên cứu cách gọi tên Cách gọi tên: trong Sgk. Tên nguyên tố + Oxít * Oxít kim loại: Tên kim loại (nếu kim VD: Al2O3: Nhôm oxít loại có nhiều hoá trị đọc kèm hoá trị) + Fe2O3: Sắt(III) oxít Oxít..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> FeO: Sắt(II) oxít VD: P2O5: đi phốtphopenta oxít CO2: Cácbon đioxít SO3: Lưu huỳnh trioxít Giáo viên nhận xét chốt kiến thức.. * Oxít phi kim: Tên phi kim (đọc kèm chỉ số) + Oxít (đọc kèm chỉ số). IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk. V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 3,4,5 sgk. ************************************************** Tháng 1 năm 2012 TUẦN 22 Tiết 41: ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I- MỤC TIÊU: - Học sinh biết được phương pháp điều chế, cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm. - Nắm được phản ứng phân huỷ, lấy ví dụ. - Củng cố các khái niệm chất xúc tác, giải thích. - Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm, viết PTHH. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Đồ thí nghiệm (giá sắt, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh, nút nhám, bông, hoá chất (KMnO4, KClO3). HS: Bảng nhóm III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: - oxit là gì? Phân loại oxit? - Hãy nêu cách gọi tên oxit? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 1. Thí nghiệm: - GV giới thiệu cách điều chế khí oxi HS ghi vào vở : trong phòng TN Trong thí nghiệm khí Oxi được điều chế bằng cách đun nóng những chất giàu oxi dễ phân huỷ ở to cao như KMnO4 ; KClO3 - HS nghe và ghi vào vở.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV làm TN điều chế O2 từ KClO3 - GV giới thiệu có 2 cách thu khí O2 là :+ Thu trực tiếp bằng cách đẩy không khí. + Thu bằng cách đẩy nước. - GV : Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ống nghiệm như thế nào ? vì sao ? - GV : Ta có thể thu bằng cách đẩy nước vì sao ? - Viết sơ đồ phản ứng điều chế O2 và yêu cầu HS cân bằng phương trình phản ứng.. - HS: Để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí. - Oxi là chất khí ít tan trong nước to. 2KClO3 2KCl + 3O2 t 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 o. Hoạt động 2: Sản xuất oxi trong công nghiệp GV hướng dẫn HS đọc thêm. HS tự đọc thêm trong SGK. Hoạt động 3: Phản ứng phân huỷ Yêu cầu học sinh làm bài tập Sgk T93 Giáo viên treo bảng phụ. Gọi học sinh lên bảng điền từ.. HS làm bài tập.. Đại diện học sinh lên bảng điền, học sinh khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - GV: Những phản ứng hóa học trên * Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hoá thuộc loại phản ứng phân hủy. Vậy em học trong đó một chất sinh ra hai hay hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân hủy? nhiều chất mới. VD: t KMnO4 K2MnO4 + MnO2+ O2 t 2KClO3 2KCl + 3O2 o. o. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 sgk. V- DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 3,4,5 sgk. ********************************************* Tháng 1 năm 2012 Tiết 42: KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY I- MỤC TIÊU - Học sinh nắm được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thnàh phần của không khí theo thể tích gồm: 78%N; 21%O; 1% chất khí khác. - Sự cháy là sự Oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: - Bảng phụ - Đồ thí nghiệm: chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, muôi sắt, đèn cồn. - Hoá chất: P đỏ, nước… HS: Bảng nhóm III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Bài cũ: - Thế nào là phản ứng phân hủy? - Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai ví dụ để minh họa? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Thành phần của không khí 1.Thí nghiệm: GV: Làm TN: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đẩy kín miệng ống bằng nút cao su ( hình 4.7 c) Gọi học sinh nhận xét quá trình xảy ra của thí nghiệm. GV:- Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào? - Tại sao nước dâng lên?. HS: quan sát. HS quan sát, ghi chép, rút ra kết luận HS: mực nước dâng đến vạch thứ 2. - Vì P đã tác dụng với oxi trong không khí. - Oxi trong không khí đã phản ứng hết HS: Oxi đã phản ứng hết vì P dư, vì vậy chưa? Vì sao? áp suất trong ống giảm nên nước dâng lên Nước dâng lên đến vạch 2 chứng tỏ điều HS: chứng tỏ: Lượng khí oxi đã phản ứng gì? Khí còn lại là khí gì? Vì sao? ~ 1/5 thể tích của không khí có trong ống. còn lại là khí nitơ V ~ 4/5 Qua thí nghiệm rút ra kết luận? * Kết luận: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến Không khí là hỗn hợp khí trong đó Oxi thức. chiếm khoảng 1/5V 21% phần còn lại hầu hết là Nitơ. Hoạt động 2: Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin Nghiên cứu thông tin trao đổi nhóm trả Sgk. lời câu hỏi ở Sgk. Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk. Giáo viên nhận xét, bổ sung và rút kiến * Kết luận: thức chuẩn. Trong không khí ngoài khí Oxi và Nitơ còn có hơi nước, CO2 và 1 số khí hiếm như Ne, Ar, bụi… (chiếm 1%)..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động 3: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác Nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm trả hại gì? lời câu hỏi. Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí? Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhạn xét bổ sung. Học sinh đọc phần kết luận Sgk. Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến * Kết luận: thức Không khí bị ô nhiễm: - Ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Phá hoại dần dần các công trình xây dựng như cầu cống… * Biện pháp: - Xử lý khí thải các nhà máy, các lò đất, phương tiện giao thông. - Bảo vệ, trồng cây, trồng rừng… IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Cho HS làm bài tập 1 SGK V- DẶN DÒ - Làm bài tập Sgk (2, 7). - Chuẩn bị phần II. Tháng 1 năm 2012 TUẦN 23 Tiết 43: KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY (Tiết 2) I- MỤC TIÊU - Học sinh phân biệt được sự cháy, và sự Oxi hóa chậm, hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó phân biệt được các biện pháp để dập tắt sự cháy. - Liên hệ với các hiện tượng trong thực tế. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm 1. Sự cháy và sự oxi hóa: Hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy. 1 ví dụ về sự Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Oxi hoá chậm? Đại diện các nhóm lần lượt, lấy VD? Ga cháy Sắt bị oxi hóa.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Sự Oxi hoá chậm và sự cháy giống và - Giống: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt. khác nhau như thế nào? -Khác:Sự cháy có phát sáng, sự oxi hoá chậm không phát sáng. Giáo viên nhận xét bổ sung. Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét Vậy sự cháy là gì? bổ sung. Sự Oxi hoá là gì? Kết luận: Giáo viên chốt kiến thức chuẩn bổ sung * Sự cháy: Là sự oxi hóa có toả nhiệt và thêm kiến thức. phát sáng. * Sự oxi hoá chậm: Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. 2. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy Nếu để các chất: cồn, gỗ, than trong Thảo luận thống nhất câu trả lời. không khí chúng có tự bốc cháy không? Muốn cháy được cần có điều kiện gì? -Đốt các vật. Đối với bếp than nếu đóng cửa lò có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Than cháy chậm và có thể tắt vì thiếu oxi. Vậy điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy là gì? Muốn dập tắt sự cháy cần thực hiện biện pháp nào? Trong thực tế người ta làm như thế nào dập tắt sự cháy? Phun nước, phun khí CO2, trùm vải, cát… Giáo viên bổ sung, chốt kiến thức chuẩn. Kết luận: * Điều kiện phát sinh sự cháy. - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy * Điều kiện dập tắt sự cháy. - Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách ly chất cháy với oxi. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Giáo viên treo bảng phụ 2 bài tập trắc nghiệm. - 2 học sinh lên bảng làm – học sinh khác nhận xét bổ sung. V- DẶN DÒ - Làm bài tập Sgk (T99). *********************************************** Tháng 1 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 44: BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I- MỤC TIÊU - Học sinh biết cách điều chế và thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, điều chế Oxi, thu khí Oxi. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nút cao su và ống dẫn khí, nút nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to. Hoá chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn thí nghiệm 1.Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi: Trao đổi nhóm nêu các bước tiến hành. GV hướng dẫn cách lắp dụng cụ thí nghiệm. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sgk. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác -Thí nghiệm này tiến hành qua những nhận xét bổ sung. bước nào? -Cần chú ý đến bước nào? 2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh GV nêu yêu cầu của thí nghiệm: trong không khí và trong oxi: -Thu được khí oxi vào ống nghiệm. HS ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm. GV hướng dẫn cách lắp dụng cụ thí nghiệm. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sgk. -Thí nghiệm này tiến hành qua những bước nào? HS phải hoàn thành các yêu cầu của GV *GV nêu yêu cầu của thí nghiệm: vào bản thu hoạch. -Nêu hiện tượng . -Giải thích hiện tượng. -Viết PTPƯ. Hoạt động 2: Học sinh tiến hành thí nghiệm GV theo dõi các nhóm tiến hành thí Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho nghiệm. các thành viên trong nhóm. Giúp đỡ các nhóm khi cần thiết. GV yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm Các thành viên cùng tiến hành thí.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> lên trình bày kết quả thí nghiệm của nghiệm. nhóm mình. -Thư kí ghi lại kết quả làm việc của cả nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét thái độ làm việc và kết quả thí nghiệm của các nhóm. - GV chấm điểm cho những nhóm tiến hành thí nghiệm và trình bày tốt. V- DẶN DÒ - Các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học. Tháng 2 năm 2012 TUẦN 24 Tiết 45: BÀI LUYỆN TẬP 5 I- MỤC TIÊU: - Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản – tính chất của oxi ứng dụng và điều chế khái niệm về oxít, phân loại oxít, khái niệm về các loại phản ứng. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học, tính theo PTHH. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Giáo viên treo bảng phụ hệ thống các câu Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận và trả Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu lời. hỏi. Nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức chuẩn. Hoạt động 2: Bài tập Giáo viên chép đề bài lên bảng. Gọi 1 học sinh lên bảng làm. BT1(T100 Sgk): PTHH biểu diễn sự cháy của oxi với: C; P, H, Al.. Các nhóm nghiên cứu và thảo luận thống nhất phương pháp. Các nhóm chấm chéo cho nhau, nhận xét bài giải ở bảng, chấm điểm Yêu cầu làm được:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> o. C O2 t CO2 o. 4 P 5O2 t 2 P2O5. Bài tập 3: các oxit sau đây thuộc vào loại 2 H 2 O2 t 2 H 2O oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3 SO2, P2O5. Gọi 4 Al 3O2 t 2 Al2O3 tên các oxit đó. BT3 (T103 Sgk): Oxít axít: Gọi tên CO2 Các bon đioxít SO2 Lưu huỳnh đioxít P2O5 đi phốtpho penta oxít Oxít bazơ: Na2O Natrioxxít GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập MgO Magic oxít 4,5,6,7 sgk. Fe2O3 Sắt(III) oxít Từng HS lên bảng làm bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. o. o. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét thái độ, kết quả làm bài của các nhóm và các cá nhân trong lớp. - Chấm điểm cho những nhóm, thành viên có bài làm tốt. - Kiểm tra 15 phút: *) Đề bài: Câu 1: Viết phương trình hóa học để biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất photpho, hiđro, cacbon, nhôm, ? Câu 2: Tính số mol và số gam của kaliclorat (KClO 3) cần điều chế được 44,8 lít khí oxi (đktc)? Câu 3: Cho các oxit sau: SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CuO, CaO Những chất nào thuộc loại oxit axit, những chất nào thuộc loại oxit bazơ? *) Hướng dẫn chấm: Câu 1. o. C O2 t CO2 o. 4 P 5O2 t 2 P2O5 o. 2 H 2 O2 t 2 H 2O. Mỗi phương trình 1đ. to. 4 Al 3O2 2 Al2O3. Câu 2. o. t 2KClO3 2KCl + 3O2. nO2 = V/22,4 = 44,8 : 22,4 = 2 mol Câu 3. n. KClO3m. = 2/3 nO2 = 1,33 mol. m KClO3 = 1,33 x 122,5 = 162,9 g Oxit axit: SO3, N2O5, CO2 Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO. V- DẶN DÒ. 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1,5đ 1,5đ. đúng.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Học bài. - Làm bài tập 8 sgk. - Ôn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tháng 02 năm 2012 Tiết 46: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - Đánh giá được mức độ nắm bài của HS trong chương IV: oxi- không khí để từ đó có hướng bổ cho HS. II- NỘI DUNG 1.Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Tên chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. (nội dung,chương...) Phân biệt Chủ đề 1 Không khí – sự được sự cháy và sự oxi hóa cháy. Chủ đề 2 oxit. chậm 1 2đ 20% Gọi được tên Phân loại oxit các oxit. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ :. 0,5 1đ 10%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ :. Chủ đề 3 Sự oxi hóa Số câu : Số điểm : Tỉ lệ 30:. Cấp thấp. độ Cấp độ Cộng cao. 1 2đ 20%. 0,5 1đ 10% Viết được PTHH và cân bằngPTPƯ 1 3đ 30%. 1 2đ 20%. 1 3đ 30%. Chủ đề 4 Tìm khối lượng. Hiểu được cách Tính được : tính số mol dựa mKClO3:24,5g vào PTPƯ. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ :. 0,5 1đ 10%. 0,5 2đ 20%. 1 3đ 30%. 2 5đ. 0,5 2đ. 4 10đ. Tổng số câu :. 1,5.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tổng số điểm : Tỉ lệ :. 50%. 3đ 30%. 20%. 100%. 2. Đề Kiểm tra: Câu 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm? Lấy ví dụ chứng minh. Câu 2: Gọi tên các oxit sau và cho biết chúng là oxit axit hay oxit bazơ? CuO , N2O5, FeO, SO3, Câu 3: Viết phương trình biểu diễn sự oxi hóa: a) Đơn chất : K, Ca. b) Hợp chất: CO, C2H2. Câu 4: Khi nung nóng KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân hủy thành KCl và O2. Tính khối lượng KClO3 cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 3,6 g cacbon? 3. Hướng dẫn chấm: Câu Câu 1. Nội dung. Điểm 2 điểm. *Giống nhau: -Đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt. *Khác nhau: -Sự cháy có phát sáng còn sự oxi hóa chậm không phát sáng. Câu 2. 2 điểm Oxit CuO N2O5 FeO SO3. Tên gọi Đồng( II) oxit Đinitơ penta oxit Sắt (II) oxit Lưu huỳnh trioxit. Câu 3. Phân loại Oxit bazơ Oxit axit Oxit bazơ Oxit axit 3 điểm. 4K + O2 2 K2O 2Ca + O2 2CaO 2CO + O2 2CO2 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O Câu 4. 3 điểm to. C + O2 CO2 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol t 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol 3mol xmol 0,3mol 0,3 . 2 x = nKClO3 = = 0,2 mol 3 mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 g o.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tháng 02 năm 2012 TUẦN 25 CHƯƠNG V: HIĐRO - NƯỚC Tiết 47: TÍNH CHẤT, ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - Học sinh biết được tính chất vật lý và tính chất hoá học của hyđrô. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh. - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Lọ nút nhám, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh: O 2, H2, Zn, CuCl2, HCl… III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tính chất vật lí Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK quan sát H2 ở quả bóng bay nhận xét? Giáo viên chốt kiến thức chuẩn.. Nghiên cứu thông tin thống nhất câu trả lời. Kết luận: - Là chất khí, không màu, không mùi, không vị. - Nhẹ hơn không khí: 2 dH2/kk= 29. - Tan rất ít trong nước. Hoạt động 2: Tính chất hóa học Giáo viên giới thiệu dụng cụ điều chế H2 và làm thí nghiệm.. 1. Tác dụng với oxi: Học sinh quan sát các bước thí nghiệm? Ghi chép và rút ra nhận xét, kết luận. Nghe – quan sát – nhận biết.. Giáo viên giới thiệu cách thử độ tinh khiết của Hyđrô, châm lửa đốt. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận Quan sát ngọn lửa đốt H2 trong không xét bổ sung. khí? Và cháy trong Oxi? Gọi học sinh nhận xét, kết luận. Lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> viết phương trình phản ứng. Giáo viên chốt kiến thức, bổ sung thêm Đọc phần đọc thêm trang 109. H2 cháy trong O2 H2O có toả nhiệt người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi hoạt động để hàn cắt kim loại. Kết luận: VH - Hyđrô cháy trong không khí ngọn lửa 2 H2 : h2 xanh mờ. VO 1 - Hyđrô cháy trong Oxi ngọn lửa cháy đốt nổ mạnh. mạnh hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước. PTPỨ: 2. 2. o. 2 H 2 O2 t 2 H 2O. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BT1: Đốt cháy 2,8 lít H2 sinh ra nước. a) Tính mO - VH cần dùng. 2. 2. b) Tính mH O . Giải: 2. nH 2 . 2,8 0,125( mol ) 22, 4. PTPỨ: o. 2 H 2 O2 t 2 H 2O. 2mol 1mol 2mol 0,125mol 0,0625 0,125 a) VO n 22, 4 0, 0625 22, 4 1, 4 (lít) 2. . mO2 0,0625 32 2( g ). b) mH O = 0,125 x 18 = 2,25 g V- DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3 sgk. 2. *************************************. Tháng 02 năm 2012 Tiết 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO( Tiếp) Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………....
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - Học sinh nắm được H2 có tính khử, H2 không những tác dụng được với Oxi đơn chất mà còn tác dụng được với Oxi ở dạng hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. - Học sinh biết H2 có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt. - Học sinh biết làm thí nghiệm, viết phương trình phản ứng, rèn luyện kỹ năng tính toán, hoạt động nhóm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ống nghiệm, ống dẫn cao su, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn, kẽm, HCl, CuO, diêm, giấy lọc, Cu. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tính chất hóa học 2. Tác dụng với đồng oxit Thí nghiệm này gồm mấy bước cần chú ý Nghiên cứu các bước Sgk thống nhất tới bước nào nhất? phương pháp làm thí nghiệm. Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh Đại diện nhóm trả lời, nhóm nhận xét bổ các bước cần chú ý: sung. - Khi đưa luồng khí Hyđrô vào cần khử độ Các nhóm làm thí nghiệm ghi chép các tinh khiết. hiến tượng xảy ra. - Hơ ống nghiệm nóng đều rồi mới đốt ở phần có CuO. Qua 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về * Kết luận: Hyđrô tác dụng với đồng tính chất của hyđrô. oxít tạo thành nước và đồng. PTPƯ: H2 + CuO H2O + Cu H2 đã chiếm oxi của CuO H2 có tính Giáo viên chốt kiến thức chuẩn ở phần kết khử. luận Sgk T107. - Ở to thích hợp, khí H2 không những kết hợp được với đơn chất oxi mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong 1 số oxít kim loại – khí H2 có tính khử. Hoạt động 2: Ứng dụng Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK Tr.108 Nêu ứng dụng của Hyđrô? Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức chuẩn.. Nghiên cứu thông tin trao đổi nhóm thống nhất đáp án. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổi sung. Học sinh đọc phần kết luận SGK..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Kết luận: - Dùng làm nhiên liệu. - Dùng làm nguyên liệu. - Dùng làm chất khử. - Dùng bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 3 Sgk T109, gọi học sinh lên bảng làm, các nhóm khác làm vào giấy nháp, sau đó nhận xét bổ sung. V- DẶN DÒ - Học bài. - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập 4 – 5 – 6 Sgk. ******************************************** Tháng 02 năm 2012 TUẦN 26 Tiết 49 : ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………… Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………… II- MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cách điều chế Hyđrô trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Nắm được phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất với hợp chất trong đó của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ điều chế khí H2 – viết phương trình phản ứng. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại phản ứng hóa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ thí nghiệm - Hoá chất : HCl, Zn, H2SO4, Al. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Điều chế hiđro Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu 1) Trong phòng thí nghiệm. nhận xét. Làm thí nghiệm. * Nhận xét: - Xuất hiện bọt khí, kẽm tan dần có khí thoát ra..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Ngọn lửa có màu xanh nhạt, đó là khí H2. - Chất rắn màu trắng đó là ZnCl2. * PTPỨ: Zn + HCl ZnCl2 + H2 Giáo viên giới thiệu thêm cách điều chế 1 học sinh lên bảng viết phương trình H2 với lượng nhiều hơn qua 2 hình 5.5 và phản ứng. thay kẽm bằng Al hoặc Fe, thay HCl H 2 SO4 Al Al2 ( SO4 )3 H 2 bằng H2SO4… HCl Fe FeCl2 H 2 Cách thu khí H2 giống và khác cách thu khí O2 ở chỗ nào? Vì sao? - Trong công nghiệp. Giáo viên hưỡng dẫn HS đọc thêm trong SGK. HS đọc thêm trong sgk. Hoạt động 2: Phản ứng thế là gì? Từ phương trình phản ứng (1,2,3) nhận Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. xét và cho biết nguyên tử Zn, Al, Fe đã Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận thay thế nguyên tử nào của axít? xét bổ sung. Giáo viên nhận xét bổ sung thêm. Kết luận: Qua nhận xét hãy rút ra kết luận phản ứng Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa thế. đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 một số nguyên tố trong hợp chất. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BT1: Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? a) P2O5 + H2O - - b) Cu + AgNO3 - - c) Mg(OH)2 - - d) Mg + H2SO4 - - BT2: Viết phương trình phản ứng điều chế khí H 2 từ kẽm và dung dịch H2SO4 loãng. BT3: Tính VH thu được ở đktc khi cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư. 2. V- DẶN DÒ - Làm bài tập Sgk T117. - Chuẩn bị bài luyện tập. ********************************************* Tháng 02 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 50:. BÀI THỰC HÀNH 5. ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - Học sinh nắm được nguyên tắc điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hóa học. - Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ, điều chế và thu khí H2. - Giáo dục ý thức tự giác, tự tìm tòi, bảo vệ đồ dùng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - 4 bộ đồ thí nghiệm gồm: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, giá gỗ, kẹp gỗ, chậu nước, ống thuỷ tinh. - Hoá chất: Zn, Al, Fe, HCl, H2SO4l, CuO… HS: Que đóm, bật lửa. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn thí nghiệm GV hướng dẫn: Lắp dụng cụ như hình 5.4 B1: Cho 3 - 4 hạt kẽm vào ống nghiệm. B2: Cho 3ml đung dịch HCl vào ống nghiệm. B3: Đậy nút cao su (thử độ tinh khiết). B4: Đốt que đóm đưa vào đầu ống dẫn. Yêu cầu học sinh nghiên cứu kỹ thông tin SGK. GV hướng dẫn HS thay ống vuốt nhọn bằng bộ ống dẫn khí. Các bước tiến hành. B1: Cho 10ml dung dịch HCl vào ống nghiệm. B2: Cho 4-5 viên kẽm vào. B3 : Đẩy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thủy tinh gấp khúc chữ V có chứa 1 ít bột CuO xuyên qua B4: Đun nóng chỗ có CuO.. Thí nghiệm 1: HS nghi nhớ cách làm.. Thí nghiệm 2: Trao đổi nhóm thống nhất phương pháp làm. Thí nghiệm 3: HS nghi nhớ cách làm.. Hoạt động 2: Học sinh tiến hành thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Giúp đỡ các nhóm khi cần thiết. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình.. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. - Các thành viên cùng tiến hành thí nghiệm. - Thư kí ghi lại kết quả làm việc của cả nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 3: Tường trình HS trình bày hiện tượng và viết các phương trình phản ứng của cả 3 thí nghiệm. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét thái độ làm việc và kết quả thí nghiệm của các nhóm. - GV chấm điểm cho những nhóm tiến hành thí nghiệm và trình bày tốt. V- DẶN DÒ - Các nhóm thu dọn, rửa dụng cụ và vệ sinh lớp học. - Chuẩn bị cho bài mới. ********************************************* Tháng 3 năm 2012 Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6 Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I. MỤC TIÊU - Ôn lại kiến thức cơ bản – Tính chất của H2 – một số khái niệm đã học. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, tính toán theo phương trình. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại phản ứng hóa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. HS: Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. nhớ lại kiến thức đã học trả lời các câu Đại diện lần lượt từng nhóm trả lời các hỏi Sgk. câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt kiến thức chuẩn. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Yêu cầu các nhóm làm BT1 SGK vào Thống nhất đáp án làm nhanh vào bảng bảng nhóm. nhóm. Yêu cầu làm được: to. a) 2 H 2 O2 2 H 2O phản ứng hoá hợp. to. b) 4 H 2 Fe3O4 3Fe H 2O phản ứng thế. to. c) PbO H 2 Pb H 2O phản ứng thế. to. d) 3H 2 Fe2O3 2Fe H 2O phản ứng thế. 4 phản ứng trên đều là phản ứng oxi hoá khử vì đồng thời có cả sự sự – sự oxi hoá. Yêu cầu học sinh làm BT2.. GV yêu cầu HS làm bài tập 3,4 sgk.. Bài tập 2: Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. Yêu cầu làm được: Dùng que đóm cháy vào mỗi lọ, lọ nào làm que đóm cháy lọ oxi. Lọ nào làm ngọn lửa xanh mờ lọ H2. Lọ nào làm không thay đổi ngọn lửa không khí. HS: làm BT vào vở. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm và chấm điểm cho các nhóm làm tốt. V- DẶN DÒ - Học bài, làm bài tập 5,6 - Đọc trước bài Nước ***************************************** Tháng 3 năm 2012 Tiết 52:. NƯỚC Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:………………...
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và một phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện - Bảng nhóm, bút dạ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Thành phần hóa học của nước GV: - Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước) - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét. GV: Tại cực âm có khí H2 sinh ra và tại cực dương có khí O2 sinh ra. Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?. 1/ Sự phân huỷ của nước: HS: Quan sát thí nghiệm Khi cho dòng điện một chiều chạy qua nước, trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần thể tích O2 sinh ra ở điện cực dương Nhận xét: - Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi - Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích oxi. - PTHH: 2H2O Điện phân 2H2 + O2 2/ Sự tổng hợp nước: HS: - Hỗn hợp H2 và O2 nổ; Mực nước trong ống dâng lên - Mực nước trong ống dâng lên và dừng lại ở vạch số 1 Còn dư lại một thể tích khí - Tàn đóm bùng cháy; Khí đó là oxi. GV: Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì - Mực nước trong ống dâng lên có đầy không Vậy các khí H2, O2 có p/ư hết không? - Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? Vậy khí còn dư là khí nào ? Khi đốt bằng tia lửa điện, hiđro và oxi GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là tính: 2:1 - Tỉ lệ hoá hợp (Về khối lượng) giữa 2H2 + O2 2H2O hiđro và oxi.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> HS:a) mH2 = 4g, mO2 = 32g - Thành phần phần phần trăm về khối Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa lượng của oxi và hiđro trong nước hiđro và oxi là: 4 : 32 -> 1:8 b) %H = 11,1% ; % O = 88,9% 3/ Kết luận: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên - Nước là hợp chất tạo bởi những tố là hiđro và oxi nguyên tố nào? - Tỉ lệ hoá hợp giữa hỉđo và oxi về thể - Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về tích là 2:1 và tỉ lệ về khối lượng là : khối lượng và thể tích như thế nào? 8 phần oxi và 1 phần hiđro Vậy công thức hóa học của nước làH2O - Em hãy rút ra CTHH của nước? IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk. V- DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 3 trong sgk. - Đọc trước tính chất của nước. Tháng 3 năm 2012 TUẦN 28 Tiết 53: NƯỚC ( tiếp theo) Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - HS biết và hiểu tính vật lí và tính chất hoá học của nước (hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với một số kim loại tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo thành axit) - HS hiểu và viết được PTHH thể hiện được t/c hoá học nêu trên của nước; tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH - HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị cho thí nghiệm của GV - Quỳ tím; Na; H2O; Vôi sống; P đỏ; - 2 Cốc thuỷ tinh; Phễu; 4 ống nghiệm; Lọ tt có nút nhám đã thu sẵn khí oxi; Muôi sắt. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *) Bài cũ: - Nêu thành phần hoá học của nước - Gọi HS chữa bài tập 3,4/125 SGK *) Bài mới: Hoạt động 2: Tính chất của nước 1/ Tính chất vật lý:.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV Yêu cầu HS liên hệ thực tế và nhận - Nước là chất lỏng không màu, xét các tính chất của nước không mùi, không vị. - tos=1000C (áp suất 1 atm); - t0 hoá rắn=00C; dH2O=1 g/ml - Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí. 2/ Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với kim loại GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước Yêu cầu HS: Quan sát và nhận xét: Quỳ tím không chuyển màu HS quan sát GV: Cho một mẩu Na ( bằng ½ hạt đậu HS: Quan sát và nhận xét Miếng Na chạy nhanh trên mặt xanh) vào một cốc nước-> quan sát nước (Nóng chảy thành giọt tròn) Phản ứng toả nhiều nhiệt; có khí thoát ra (H2) GV: Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dd HS: Nhận xét mẩu quỳ tím ngả dich sau p/ư -> nhận xét xanh GV: Tiến hành cô cạn dung dịch sau phản HS: Thu được chất rắn màu trắng ứng -> nhận xét GV: Chất rắn màu trắng đó chính là natrihiđroxit, có CT là NaOH -> Bazơ -> Quỳ tím -> xanh Phương trình: GV: yêu cầu HS viết ptpư 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 GV: Gọi HS đọc kết luận SGK (Tr 123) - Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Na, Ca, Ba….tạo ra bazơ tương ứng và hiđro b/ Tác dụng với một số oxit bazơ GV: Làm TN biểu diễn: Cho một mẩu vôi nhỏ vào cốc thủy tinh, rót một ít nước vào vôi sống -> Quan sát và nêu hiện tượng? GV: Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dd sau phản ứng -> Quan sát. HS: - Có hơi nước bốc lên - CaO rắn chuyển thành chất nhão Phản ứng toả nhiều nhiệt HS: Quỳ tím hoá xanh. GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc hóa trị Ptpư: lập CTHH của hợp chất tạo thành .Từ đó CaO + H2O Ca(OH)2 yêu cầu HS viết PTPƯ GV: Thông báo: Nước còn có thể hoá hợp với Na 2O, K2O, BaO,.. tạo ra NaOH, KOH, Ba(OH)2…..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV: Gọi một HS đọc kết luận SGK/123. -Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO.. tạo ra bazơ Dung dịch ba zơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh c)Tác dụng với một số oxit axit. GV: Làm thí nghiệm Đốt P đỏ trong oxi tạo P2O5(trong lọ tt có nút nhám). Rót một ít nước vào lọ, đậy nút lại và lắc đều Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dd thu được Gọi một HS nhận xét HS: Giấy quỳ tím hoá đỏ GV: dd làm quỳ tím hoá đỏ là dd axit Vậy hợp chất tạo ra ở p/ư trên thuộc loại axit GV: Hướng dẫn HS lập công thức của hợp HS viết ptpư 2P2O5+3H2O 2H3PO4 chất tạo thành và viết PTPƯ -Kết luận: GV: Thông báo: Nước có thể tác dụng với nhiều Nước còn hoá hợp được với nhiều oxit axit oxit axit tạo ra axit khác như SO2, SO3, N2O5…. Tạo ra axit Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tương ứng tím thành đỏ GV: Gọi HS đọc kết luận SGK Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất Chống ô nhiễm nguồn nước. 1) Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời - Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần câu hỏi : thiết cho cơ thể sống -Vai trò của nước trong đời sống sản - Nước tham gia và nhiều quá trình hoá xuất? học quan trọng trong cơ thể người và động vật. - Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản suất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải. 2) Chúng ta cần góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm: - Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn - Không thải rác xuống sông, hồ, kênh, nước không bị ô nhiễm ao.. - Sử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài tập: Hoàn thành PTPƯ khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3 HS: Làm bài vào vở 1) 2K + 2H2O 2KOH + H2 2) Na2O + H2O 2NaOH 3) SO3 + H2O H2SO4 V- DẶN DÒ - Ôn các khái niệm, cách gọi tên, phân loại Oxit - Bài tập: 1,5/125 SGK - Đọc trước bài Axit – bazơ – muối. Tháng 3 năm 2012 Tiết 54: AXIT- BAZƠ – MUỐI Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - HS hiểu và biết cách phân loại axit, theo thành phân hoá học và tên gọi của chúng - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđrô này có thể thay thế bằng kim loại - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bút dạ - Bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Axit GV yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về axit - Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên? - Từ nhận xét trên, hãy rút ra định nghĩa axit. GV: Nếu kí hiệu công thức chung của gốc axit là B, hoá trị là b Em hãy rút ra. 1. Khái niệm: Ví dụ HCl, H2SO4, HNO3 Nhận xét - Giống nhau: Đều có nguyên tử H liên kết gốc axit. - Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau Khái niệm: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 2. Công thức hóa học: Công thức hh chung của axit: HbB.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> công thức chung của axit. Kết luận: Công thức chung: HbB Trong đó B là gốc axit có hoá trị b 3. Phân loại:. GV: Giới thiệu Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại + Axit không có oxi + Axit có oxi Các em hãy lấy ví dụ minh hoạ cho 2 HS Lấy ví dụ - Axit không có oxi loại axit trên Ví dụ: HCl, H2S - Axit có oxi Ví dụ: H2SO4, HNO3 GV hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit thường gặp có trong bảng phụ 4.Tên gọi: - Axit không có oxi: lục 2 ( tr 156 GSK) GV: Hướng dẫn HS đọc tên axit không có Tên axit: Axit + Tên phi kim + hiđric oxi Ví dụ: HCl: Axit clo hiđric -Yêu cầu HS đọc tên các axit: HCl, HBr HBr: Axit brom hiđric GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng: Chuyển đuôi “hiđric” thành đuôi “ua” Ví dụ: - Cl: Clorua - S: Sun fua GV: Giới thiệu cách đọc tên axit có oxi - Axit có oxi: + Axit có nhiều nguyên tử oxi Tên axit: Axit+ Tên phi kim + ic GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit: H2SO4, Ví dụ: - H2SO4 : Axit sunfuric HNO3…… - HNO3 : Axit nitơric + Axit có ít nguyên tử oxi Tên axit: Axit+ Tên phi kim + ơ Ví dụ: GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit: H2SO3, - H2SO3 : Axit sunfurơ - HNO2 : Axit nitơrơ HNO2 GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng theo nguyên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at”; “ơ” thành “it” - Em hãy cho biết tên của các gốc axit: HS: =SO4 Sunfat =SO4, -NO3, =SO3 - NO3 Nitrat =SO3 Sunfit Bài tập 1: Viết công thức của các axit có.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> tên sau: - Axit sunfu hiđric - Axit cacbonic - Axit photphoric. - HS làm bài tập H2SO4 H2CO3 H3PO4. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ GV : yêu cầu HS thảo luận nhóm và HS thảo luận nhóm, làm bài tập vào vở hoàn thành vào vở bài tập sau: TT. Nguyên tố. 1 2 3 4. S (hóa trị VI) P ( hóa trị V) C ( hóa trị IV) S (hóa trị IV). CT của oxit Tên gọi axit. CT của axit Tên gọi tương ứng. GV: Gọi từng HS từng nhóm lần lượt HS: lên bảng làm bài tập, HS khác lên điền vào bảng nhận xét bổ sung GV: chỉnh sửa nếu cần và chấm điểm Nguyên tố 1 2 3 4. CT của oxit axit S (hóa trị VI) SO3 P ( hóa trị V) P2O5 C ( hóa trị IV) CO2 S (hóa trị IV) SO2. Tên gọi Lưu huỳnh trioxit Điphotphopentaoxit cacbonđioxit Lưu huỳnh đioxit. CT của axit tương ứng H2SO4 H3PO4 H2CO3 H2SO3. Tên gọi Axit sufuric Axit photphoric Axit cacbonic Axit sunfurơ. IV- DẶN DÒ - Làm bài tập 2,3 tr 130 SGK - Đọc trước mục II- Bazơ ************************************* Tháng 3 năm 2012 Tuần 29 Tiết 55: AXIT- BAZƠ – MUỐI (Tiếp) Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - HS hiểu và biết cách phân loại bazơ, theo thành phân hoá học và tên gọi của chúng - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Bảng nhóm, bút dạ - Bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Bazơ 1. Khái niệm: a. Ví dụ: GV: Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 - Em hãy nhận xét thành phần phân tử HS: Nhận xét của các bazơ trên? - Có một nguyên tử kim loại , một hay nhiều nhóm (- OH) - Vì sao trong thành phần phân tử của - Vì hoá trị nhóm OH là I mỗi bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại? -? Số nhóm OH có trong một phân tử bazơ được xác định như thế nào? - Số nhóm OH được xác định bằng hoá trị của kim loại(Kim loại có hoá trị GV: Từ nhận xét trên, hãy rút ra định bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nghĩa Bazơ nhiêu nhóm OH) Kết luận: Phân tử bazơ gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH) GV: Gọi nguyên tử kim loại là A, có hóa trị là a.Em hãy viết công thức chung của 2/ Công thức hoá học: bazơ? Công thức chung: A(OH)a Trong đó: A là kim loại có hoá trị a GV: Hướng dẫn cách đọc tên bazơ. 3. Tên gọi: Tên bazơ: Tên kim loại (Thêm hoá trị nếu kl có nhiều ht) + hiđroxit. GV: Yêu cầu HS đọc tên các bazơ ở phần Ví dụ: ví dụ NaOH: Natri hiđroxit Fe(OH)2: Sắt(II) hiđroxit Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit 4. Phân loại: GV: Thuyết trình phần phân loại Dựa vào tính tan trong nước, chia 2 loại: a) Bazơ tan (kiềm) GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính Ví dụ: tan để lấy ví dụ về tính tan của bazơ NaOH, KOH, Ba(OH)2… b) Bazơ không tan: Yêu cầu HS lấy ví dụ Ví dụ: Fe(OH)2, Fe(OH)3… Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV : yêu cầu HS thảo luận nhóm và HS thảo luận nhóm, làm bài tập vào vở hoàn thành vào vở bài tập sau: Nguyên tố 1 2 3 4. CT của Tên gọi oxit bazo. CT của bazo Tên gọi tương ứng. Na Ca Fe (hóa trị II) Fe (hóa trị III). GV: Gọi từng HS từng nhóm lần lượt HS: lên bảng làm bài tập, HS khác lên điền vào bảng nhận xét bổ sung GV: chỉnh sửa nếu cần và chấm điểm Nguyên tố 1 2 3 4. Na Ca Fe (hóa trị II) Fe (hóa trị III). CT của oxit bazo Na2O CaO FeO Fe2O3. Tên gọi Natri oxit Canxi oxit Sắt (II) oxit Sắt (III) oxit. CT của bazo tương ứng NaOH Ca(OH)2 Fe(OH)2 Fe(OH)3. Tên gọi Natri hiđroixt Canxi hiđroxit Sắt (II) hiđroxit Sắt (III) hiđroxit. IV- DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 1,4,5 sgk. - Đọc trước mục III- Muối ******************************************** Tháng 3 năm 2012 Tiết 56: AXIT- BAZƠ – MUỐI (Tiếp) Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối. - Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ bìa có viết công thức của một số axit, bazơ, axit, muối để HS tập phân loại và ghép CTHH của các loại hợp chất. - HS ôn tập công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Bài cũ: - Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit? - Chữa bài 2/130 SGK Gốc axit Công thức axit -Cl HCl =SO3 H2SO3 =SO4 H2SO4 =CO3 H2CO3 =PO4 H3PO4 =S H2S -Br HBr -NO3 HNO3 2) Bài mới:. Tên axit Axit clo hiđric Axit sunfurơ Axit sunfuric Axit cacbonic Axit photphoric Axit sunfu hiđric Axit brom hiđric Axit nitric. Hoạt động 1: Muối. 1. Khái niệm: GV: Yêu cầu HS viết lại công thức của VD: Al2(SO4)3 ; NaCl; Fe(NO3)3 một số muối mà em biết GV: Em hãy nhận xét thành phần của HS: Nhận xét muối (GV lưu ý HS so sánh với thành Trong thành phần của phân tử muối có phần của bazơ và axit để HS thấy nguyên đượctử kim loại và gốc axit phần giống và khác nhau của ba loại hợp - So sánh: chất trên.) Muối giống bazơ: Có nguyên tử kim loại Muối giống axit: Có gốc axit GV:Yêu cầu HS rút ra định nghĩa. Kết luận: - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - Từ các nhận xét trên, các em hãy viết 2. Công thức hoá học: công thức chung của muối (GV lưu ý HS AxBy liên hệ với công thức chung của bazơ và Trong đó: A là nguyên tử kim loại axit ở góc bảng phải). B là gốc axit GV:gọi một HS giải thích công thức. 3. Tên gọi: Tên muối: Tên kim loại (Kèm theo hoá trị - Nêu nguyên tắc gọi tên nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Tên gốc axit GV: Gọi một HS đọc tên các muối sau:. Ví dụ: Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat NaCl : Natri clorua Fe(NO3)3 : Sắt (III) Nitrat 4/ Phân loại: Dựa vào thành phần, chia 2 loại muối.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> GV: Thuyết trình phần phân loại. a) Muối trung hoà: Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ: Na2CO3, K2SO4… b) Muối axit: Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ: NaHCO3, KHSO4…. Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài tập 1: Lập công thức các muối sau: HS làm bài tập vào vở a) Canxi nitrat a) Ca(NO3)2 b) Nhôm nitrat b) Al(NO3)3 c) Bari sunfat c) BaSO4 d) Canxi photphat d) Ca3(SO4)2 e) Sắt (III) sunfat e) Fe2(SO4)3 IV- DẶN DÒ: - Học bài. - Làm bài tập 6 sgk. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẫu vôi sống, tiết sau thực hành. ************************************ Tháng 3 năm 2012 Tuần 30 Tiết 57: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước: tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit - HS rèn luyện được kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, với canxi oxit và điphotpho pentaoxit - HS được củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị cho 3 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Na, CaO (Vôi sống), Phốt pho đỏ, quỳ tím - Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, đế sứ, lọ thủy tinh, nút cao su có muỗng sắt, đũa thủy tin III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn thí nghiệm GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Yêu cầu: - Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm? - Giải thích hiện tượng? - Viết PTPƯ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Yêu cầu: - Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm? - Giải thích hiện tượng? - Viết PTPƯ. 1) Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri a) cách làm: - Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho một mẩu quỳ tím) - Dùng kẹp sắt kẹp miếng Na (Nhỏ bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước. 2) Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống a) Cách làm: - Cho một mẩu nhỏ vôi sống (bằng hạt ngô) vào bát sứ - Rót một ít nước vào vôi sống Cho 1 2 giọt dd phenolphthalein vào dd nước vôi. 3) Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với P2O5 GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo a) Cách làm: trình tự: - Đốt đèn cồn. - Cho một lượng nhỏ phốt pho đỏ (bằng hạt đỗ xanh vào muỗng sắt). - Đốt phốt pho đỏ trong muỗng sắt bằng GV: Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận đèn cồn rồi đưa nhanh muỗng sắt có xét. phốtpho đỏ đang cháy vào lọ thủy tinh -Viết phương trình phản ứng ? chứa oxi (trong lọ tinh đã có sẵn 2 3 ml nước) - Lắc cho P2O5 tan hết trong nước. - Cho một mẩu giấy quì tím vào lọ Hoạt động 2: Học sinh tiến hành thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Nhóm trưởng phân công nhiệm Giúp đỡ các nhóm khi cần thiết. vụ cho các thành viên trong nhóm. - Các thành viên cùng tiến hành thí nghiệm. - Thư kí ghi lại kết quả làm việc của cả nhóm. GV yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm lên Đại diện nhóm lên trình bày. trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 3: Tường trình HS trình bày hiện tượng và viết các phương trình phản ứng của cả 3 thí nghiệm. IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét thái độ làm việc và kết quả thí nghiệm của các nhóm. - GV chấm điểm cho những nhóm tiến hành thí nghiệm và trình bày tốt. V- DẶN DÒ - Các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học về Nước, axit – bazo – muối để tiết sau luyện tập. ***************************************** Tháng 3 năm 2012 Tiết 58: BÀI LUYỆN TẬP 7 Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) MỤC TIÊU - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước - HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, oxit - HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết công thức hóa học của chúng và biết gọi tên oxit, axit, bazơ, muối. - HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazo, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi: 1) Nước: - Cho biết thành phần hóa học định tính và định lượng của nước? - Nêu tính chất vật lí của nước. - Nêu tính chất hóa học của nước? Viết phương trình phản ứng minh họa?.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 2) Axit- bazơ- muối. - Nêu khái niệm, phân loại, cách gọi tên axit? Cho ví dụ? - Nêu khái niệm, phân loại, cách gọi tên bazơ? Cho ví dụ? - Nêu khái niệm, phân loại, cách gọi tên muối? Cho ví dụ? III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV treo bảng phụ đã ghi hệ thống câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi. -GV chốt lại các kiến thức cơ bản.. Học sinh theo dõi bảng phụ, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. Từng học sinh trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1/131 SGK. HS: Làm bài a) Các PTPƯ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 b) Các p/ư trên thuộc loại p/ư thế. GV: Tổ chức cho HS nhận xét sửa sai Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa p/ư thế Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80, thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên. HS: Làm bài vào vở + Giả sử CTHH của oxit đó là RxOy + Khối lượng oxi trong một mol đó là mO= (60.80)/100 = 48 gam Ta có: 16.y = 48 y=3 x.MR = 80 – 48 = 32 Nếu x=1 MR=32 R là lưu huỳnh, công thức oxit đó là SO3 Nếu x=2 MR=64 Công thức là Cu2O3 (loại). Bài tập 3: Cho 9,2 gam natri vào nước HS: Làm bài tập vào vở (dư) a)Phương trình: a)Viết PTPƯ xảy ra 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 b)Tính thể tích khí thoát ra ở đktc nNa = 9,2 : 23 c) Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo = 0,4 mol thành sau p/ư b)Theo phương trình:.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> nH2 = ½.nNa =1/2.0,4 =0,2 mol VH2 = n.22,4 = 0,2.22,4 =4,48 lit c) Bazơ tạo thành là NaOH Theo phương trình: nNaOH = nNa = 0,4 mol MNaOH=23+16+1=40 mNaOH = 40.0,4 =16 gam IV) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. V) DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập còn lại trong sgk. - Ôn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra *************************************************** Tháng 3 năm 2012 Tuần 31 Tiết 59: KIỂM TRA VIẾT Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU - Ôn tập, củng cố được các kiến thức đã học. - Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra, tái hiện kiến thức. - Thái độ nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra. II- CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra, hướng dẫn chấm. - HS: ôn tập kiến thức, giấy kiểm tra. III- NỘI DUNG KIỂM TRA 1- Đề ra: *) Ma trận hai chiều Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương...) Chủ đề 1 Công thức hóa. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ Cấp độ thấp cao. Học sinh nắm Học sinh được công vận dụng thức cấu tạo kiến thức để. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> học. của Axit, Bazơ, từ đó viết được công thức cấu tạo của; - Axit: gồm hiddrô và gốc Axit - Bazơ: gồm kim loại và nhóm OH (câu 1) 1 2,5đ 25%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Chủ đề 2 Nhận biết Axit, Bazơ, muối viết phản ứng. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Chủ đề 3 Tính số mol, thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn, tính khối lượng sản phẩm. Viết các phản ứng hóa học xảy ra và cân bằng.. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ :. 1/3 1đ 10%. Tổng số câu : Tổng số điểm : Tỉ lệ :. 1/3(1ý) 1đ 10%. *) Đề kiểm tra Câu 1(2,5đ): Viết CTHH của:. chuyển từ tên gọi thành công thức cấu tạo của Baz ơ và muối đã cho(câu 3). 1 2,5 đ 25% HS dựa vào tính chất hóa học của Axit làm quỳ chuyển màu đỏ, Bazơ làm quỳ chuyển màu xanh, muối không có tính chất đó để nhận biết được từng chất 1 2đ 20%. 2 5đ 50%. 1 2đ 20% Học sinh áp dụng công thức tính thể tích ở đktc: V =n . 22,4l và tính khối lượng m=n.M 2/3 1 2đ 3đ 20% 30%. 1 2,5đ 25%. 8/3 (2 câu và 2 ý) 6,5đ 65%. 4 10đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> a) các axit có các gốc axit sau: - Cl , = SO3, = CO3 , - NO3 b) các bazo tương ứng với các oxit sau: Na2O, FeO, Al2O3 Câu 2(2đ) : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ bị mất nhãn sau: NaOH, H3PO4, NaCl Câu 3 (2,5đ): Viết CTHH của các bazo và muối có tên gọi sau: Kalihiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, Đồng (II) clorua, Kẽm sufat, canxi photphat. Câu 4(3đ): Cho 4,6 gam natri vào nước (dư) a)Viết PTPƯ xảy ra b)Tính thể tích khí thoát ra ở đktc c) Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau p/ư 2- Hướng dẫn chấm: Câu 1. Nội dung a) HCl, H2SO3, H2CO3, HNO3 b) NaOH, Fe(OH)2, Al(OH)3. Điểm Viết đúng mỗi CT. Viết đúng mỗi CT. 2 3 4. 0,25 đ 0,5 đ. Cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm đựng 3 chất trên. Lọ nào 2 đ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4, lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH. Còn lại là NaCl Viết đúng mỗi KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2, CuCl2 , ZnSO4, Ca3(PO4)3 CT 0,4 đ nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol 1đ a) 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 b) nH2 = 1/2nNa = 0,1 mol 1đ VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít c) nNa = nNaOH = 0,2 mol 1đ => mNaOH = 0,2 . 40 = 8 g. ***************************************** Tháng 4 năm 2012 CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH Tiết 60: DUNG DỊCH Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) MỤC TIÊU - HS hiểu được các khái niệm: Dung môi, chất tan, dd; Hiểu được các khái niệm dd bão hoà và chưa bão hoà. - Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn - Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét… II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị cho thí nghiệm của GV: - Nước, đường, muối ăn, dầu hoả, dầu ăn.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Cốc thủy tinh chịu nhiệt, kiềng sắt có lưới amiăng, đèn cồn, đũa thủy tinh III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Dung môi- chất tan- dung dịch GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào một cốc nước, khuấy nhẹ. Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả, khuấy nhẹ.. HS làm thí nghiệm Yêu cầu nêu được: - ở thí nghiệm 1: Đường tan trong nước tạo thành nước đường - ở thí nghiệm 2: Dầu ăn không tan trong nước (nổi lên trên) Dầu ăn tan trong dầu hỏa tạo hh đồng - Các em quan sát và ghi lại các nhận xét nhất của nhóm mình. GV: ở thí nghiệm 1: - Nước là dung môi. - Đường là chất tan. - Nước đường là dung dịch. GV: Hãy cho biết dung môi và chất tan ở HS: thí nghiệm 2 (cốc 2). - Dầu ăn là chất tan HS đọc kết luận SGK - Xăng là dung môi Kết luận: - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dd - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung - Thế nào là dung dịch đồng nhất ? môi - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa - Mỗi em lấy 2 ví dụ về dung dịch và chỉ dung môi và chất tan rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung HS: VD1: nước biển dịch đó. - Dung môi : nước - Chất tan: muối ăn và một số chất khác VD2: nước mía - dung môi: nước - chất tan: đường Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa GV: Hướng dẫn HS tiếp tục cho đường vào cốc nước đường ở thí nghiệm 1, vừa cho đường vừa khuấy nhẹ Gọi HS nêu hiện tượng GV: Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà. Yêu cầu nêu được: Giai đoạn đầu vẫn có khả năng hoà tan thêm đường Giai đoạn sau, không thể hoà tan thêm.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> tan được thêm chất tan, ta gọi là dung đường. dịch chưa bão hoà. GV: Dung dịch không thể hoà tan thêm được chất tan, ta gọi là dung dịch bão hoà. Vậy: Thế nào là dung dịch chưa bão hoà? Dung dịch bão hoà? HS suy nghĩ để trả lời. Kết luận: ở một nhiệt độ xác định: - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: - Cho vào mỗi cốc (có chứa 25 ml nước) một lượng muối ăn như nhau (GV đã cân sẵn) + Cốc I: để yên + Cốc II: khuấy đều. + Cốc III: đun nóng. + Cốc IV: muối ăn đã nghiền nhỏ. Nêu hiện tượng? GV: Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào?. HS làm TN theo nhóm và ghi lại nhận xét.. HS: Nhận xét + Ở cốc I: muối tan hoà chậm. + Ở cốc IV: muối tan nhanh hơn cốc I. + Ở cốc II, III: muối tan nhanh hơn cốc I,IV. - Học sinh suy nghĩ trả lời.. Kết luận: GV: Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình 1, Khuấy dung dịch: hoà tan nhanh hơn? Khi khuấy dung dịch tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và phân tử nước, do đó chất răn bị hoà tan nhanh hơn. GV: Vì sao khi đun nóng, quá trình hoà 2, Đun nóng dung dịch: tan nhanh hơn? Khi đun nóng dung dịch các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt của chất rắn. 3, Nghiền nhỏ chất rắn:.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Khi nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với phân tử nước quá trình hoà tan nhanh hơn IV) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1) Dung dịch là gì? 2) Định nghĩa dd bão hoà, dd chưa bão hoà? V) DẶN DÒ - Học bài. - Làm bài tập 3,4,5,6 sgk. - Đọc trước bài độ tan của một chất ở trong nước.. Tháng 4 năm 2012 TUẦN 32 Tiết 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước . - Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một số chất khí trong nước. - Rèn luyện khả năng làm một bài toán có liên quan đến độ tan. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng tính tan. - Thí nghiệm về tính tan của chất (HS làm theo nhóm), mỗi nhóm gồm: + 2 Cốc thuỷ tinh; Phễu thuỷ tinh; 2 ống nghiệm; Kẹp gỗ; 2 lam kính; Đèn cồn + H2O; NaCl; CaCO3 III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: ? Nêu các khái niệm: Dung dịch, dung môi, chất tan, dd bão hoà, dd chưa bão hoà? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm Thí nghiệm1: Cho bột CaCO3 vào nước Học sinh tiến hành thí nghiệm và nhận cất, lắc mạnh xét..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Lọc lấy nước lọc - ở TN1, nước bay hơi hết không để lại - Nhỏ vài giọt lên tấm kính; hơ nóng dấu vết trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết Quan sát Thí nghiệm 2: Thay muối bằng NaCl và - ở TN2, nước bay hơi hết ko để lại cặn trắng làm thí nghiệm như trên GV: Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên, HS: Muối CaCO3 không tan trong nước; Muối NaCl tan trong nước các em rút ra kết luận gì? GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan, rút ra nhận xét về tính tan của một số loại Kết luận: chất thường gặp Có chất không tan và có chất tan trong nước; Có chất tan ít và có chất tan nhiều trong nước GV: Yêu cầu mỗi HS viết công thức của - HS lấy ví dụ. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. - 2 axit tan, một axit không tan - 2 bazơ tan, một bazơ không tan - 3 muối tan, 2 muối không tan trong nước Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng “độ tan” GV đưa ra khái niệm “Độ tan”. Định nghĩa: Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dd bão hoà ở một nhiệt độ xác định Ví dụ: ở 20oC: Độ tan của đường là 204 gam, của muối ăn là 36 gam. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn trong nước phụ GV: Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố thuộc nhiệt độ nào? đa số: totăng Schất rắn tăng HS quan sát Hình 6.5/140 sgk rút ra nhận - Độ tan của chất khí trong nước phụ xét thuộc nhiệt độ và áp suất to giảm (hoặc P tăng) Schất khí tăng GV: - Hãy nêu một vài hiện tượng trong thực tế chứng minh cho ý kiến trên? - Cách bảo quản bia hơi, nước ngọt có.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> ga? IV) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2 sgk. V) DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 3,4,5 sgk. ********************************************** Tháng 4 năm 2012 Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính. - Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ phần trăm - Củng cố cách giải bài toán tính theo phương trình (có sử dụng nồng độ phần trăm) II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: - Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch GV: Giới thiệu về 2 loại nồng độ: Nồng độ % và nồng độ CM I/ Nồng độ phần trăm: (C%) Nồng độ phần trăm của dd cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dd.. GV: Đưa ra định nghĩa nồng độ % Nếu kí hiệu: - Khối lượng chất tan là mct - Khối lượng dd là mdd - Khối lượng chất tan là mct - Nồng độ phần trăm là C% - Khối lượng dd là mdd Em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ - Nồng độ phần trăm là C% phần trăm mct C%= mdd .100%. => GV yêu cầu HS giải bài tập Ví dụ 1: Hoà tan 10 gam đường vào 40 Giải gam nước. Tính nồng độ phần trăm của mdd = mdm + mct dd thu được. = 40+10 = 50 gam -> C% =(mct . 100): mdd.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> = (10 . 100) : 50 = 20% Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dd NaOH 15% Giải mNaOH = (C% . mdd) : 100 = (15 . 200) : 10 = 30 gam Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam muối vào nước Bài giải được dd có nồng độ 10% a) mdd = (mmuối . 100) : C% a) Tính khối lượng dd nước muối thu = (20 . 100) :10 được = 200 gam b) Tính khối lượng nước cần dùng b) mnước= mdd – mmuối cho sự pha chế = 200 – 20 = 180 gam IV) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk. V) DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 5 sgk. ******************************************** Tuần 33 Tiết 63:. Tháng 4 năm 2012. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiếp). Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dd - Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng đến nồng độ mol II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Bài cũ: - Viết lại công thức tính nồng độ phần trăm? 2) Bài mới: Hoạt động 1: Nồng độ mol GV: Đưa ra khái niệm nồng độ mol. 2) Nồng độ mol của dd Nồng độ mol của dung dịch cho biết số.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> mol chất tan có trong một lít dd. n Yêu cầu HS tự rút ra biểu thức tính nồng độ mol CM = Vdd ( mol/l). Trong đó: CM là nồng độ mol n là số mol chất tan Vdd là thể tích dd (lít) HS: suy nghĩ làm bài tập Bài giải Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dd. GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm theo các bước: - Đổi thể tích dd ra lít - Tính số mol chất tan - Dùng biểu thức để tính CM Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M. Đổi: 200ml = 0,2lit nNaOH = 16 : 40 = 0,4 mol CM = n : V = 0,4 : 0,2 = 2M. HS : 50 ml = 0,05 lít nH2SO4 = CM.V = 2.0,05 = 0,1mol mH2SO4 = n.M = 0,1 . 98 = 9,8 gam. Ví dụ 3: Trộn 2 lit dd đường 0,5M với 3 lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của Bài giải: - Tính số mol đường có trong dd 1: dd sau khi trộn n1 = CM 1.Vdd 1 = 0,5.2 = 1 mol - Tính số mol đường có trong dd 2: n2 = CM 2.Vdd 2 = 1.3 = 3 mol - Tính số mol đường có trong dd 3 n3 = n 1 + n2 =1 + 3 = 4 mol - Tính thể tích dd 3: Vdd 3 = Vdd 1 + Vdd 2 = 2 + 3 = 5 lit - Tính nồng độ mol dd 3: CM = n : V = 4 : 5 = 0,8 M Ví dụ 4 (dành cho 8A) Hòa tan 6,5 g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2M. HS: a) Viết phương trình phản ứng. a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 b) Tính V? b)nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol) c) Tính thể tích khí thu được (ở đktc) theo ptpư nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol d) Tính khối lượng muối tạo thành sau -> VHCl = n : CM = 0,2 : 2 = 0,1 (lít) c) Theo ptpư: nH2 = nZn = 0,1 mol phản ứng. -> VH2 = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít d) Theo ptpư: nZn = nZnCl2 = 0,1 mol -> mZnCl2 = n . M = 0,1 . 136 = 13,6 g.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> IV) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Kiểm tra 15 phút Khoanh tròn đáp án đúng: *)Mã đề 1: Câu 1. Hòa tan P2O5 vào nước rồi cho quì tím vào dung dịch có hiện tượng: A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu vàng Câu 2. Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên tố kim loại B. Một nguyên tố phi kim khác C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác Câu 3: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ? A. CaO, CO2, ZnO B. SO2, ZnO, CaO C. Na2O, ZnO, CaO D. Na2O, SO2, CaO Câu 4: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Phần lớn là tăng B. Đều giảm C. Không tăng không giảm D. Phần lớn là giảm Câu 5: Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với: A. Nhóm hiđroxit B. Một hay nhiều gốc axit C. Gốc axit D. Một hay nhiều nhóm – OH Câu 6: Dung dịch là hỗn hợp : A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan Câu 7: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dd B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dd bão hòa Câu 8: Những chất nào sau đây có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A. KMnO4, KClO3. B. KMnO4, H2SO4 C. H3PO4, MnO2 D. KClO3, C6H12O6 Câu 9: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: A. Đều giảm B. Đều tăng C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm Câu 10: Tính nồng độ mol của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là: A. 0,233 M B. 23,3 M C. 2,33 M D. 233M Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Axit là hợp chất mà các phân tử gồm có một hay nhiều …………liên kết với………….Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng …………..Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………..liên kết với một hay nhiều nhóm……….. *) Mã đề 2: Câu 1: Những chất nào sau đây có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> A. KMnO4, KClO3. B. KMnO4, H2SO4 C. H3PO4, MnO2 D. KClO3, C6H12O6 Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Phần lớn là tăng B. Đều giảm C. Không tăng không giảm D. Phần lớn là giảm Câu 3. Hòa tan P2O5 vào nước rồi cho quì tím vào dung dịch có hiện tượng: A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu vàng Câu 4: Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với: A. Nhóm hiđroxit B. Một hay nhiều gốc axit C. Gốc axit D. Một hay nhiều nhóm – OH Câu 5: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: A. Đều giảm B. Đều tăng C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm Câu 6. Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên tố kim loại B. Một nguyên tố phi kim khác C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác Câu 7: Tính nồng độ mol của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là: A. 0,233 M B. 23,3 M C. 2,33 M D. 233M Câu 8: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dd B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dd bão hòa Câu 9: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ? A. CaO, CO2, ZnO B. SO2, ZnO, CaO C. Na2O, ZnO, CaO D. Na2O, SO2, CaO Câu 10: Dung dịch là hỗn hợp : A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Axit là hợp chất mà các phân tử gồm có một hay nhiều …………liên kết với………….Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng …………..Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………..liên kết với một hay nhiều nhóm……….. *)Mã đề 3: Câu 1: Tính nồng độ mol của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là: A. 0,233 M B. 23,3 M C. 2,33 M D. 233M Câu 2: Những chất nào sau đây có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A. KMnO4, KClO3. B. KMnO4, H2SO4 C. H3PO4, MnO2 D. KClO3, C6H12O6 Câu 3: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: A. Đều giảm B. Đều tăng C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Câu 4: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Phần lớn là tăng B. Đều giảm C. Không tăng không giảm D. Phần lớn là giảm Câu 5: Dung dịch là hỗn hợp : A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan Câu 6. Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên tố kim loại B. Một nguyên tố phi kim khác C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác Câu7: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dd B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dd bão hòa Câu 8: Hòa tan P2O5 vào nước rồi cho quì tím vào dung dịch có hiện tượng: A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu vàng Câu 9: Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với: A. Nhóm hiđroxit B. Một hay nhiều gốc axit C. Gốc axit D. Một hay nhiều nhóm – OH Câu 10: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ? A. CaO, CO2, ZnO B. SO2, ZnO, CaO C. Na2O, ZnO, CaO D. Na2O, SO2, CaO Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Axit là hợp chất mà các phân tử gồm có một hay nhiều …………liên kết với………….Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng …………..Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………..liên kết với một hay nhiều nhóm……….. *) Đáp án: Câu 1 -> 10 : đúng mỗi câu 0,5đ Điền từ: đúng mỗi từ 1đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B D C A B D C A B A A A B B B D A C C D A A B A D D C B B C Thứ tự điền đúng : nguyên tử H, gốc axit, nguyên tử kim loại, nguyên tử kim loại, hiđroxit(- OH) V) DẶN DÒ: - Học bài. - Làm bài tập 4,6 sgk - Học công thức tính C%, CM - Đọc trước bài pha chế dung dịch **********************************************.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tháng 4 năm 2012 Tiết 64 PHA CHẾ DUNG DỊCH Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) Mục tiêu: - Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như: Lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dd, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dd với nồng độ theo yêu cầu pha chế. - Biết cách pha chế một dd theo những số liệu đã tính toán. II) Chuẩn bị: Chuẩn bị cho thí nghiệm của GV - Nước, CuSO4, NaCl - Cân, cốc tt có vạch hoặc ống trong, đũa tt III) Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và CT tính nồng độ mol? - Chữa bài tập 3/146 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 50 gam dd CuSO4 10% b) 50 gam dd CuSO4 1M GV: Để pha chế được 50g dd CuSO4 10% ta phải lấy bao nhiêu g CuSO 4 và bao nhiêu g nước? GV hướng dẫn học sinh cách giải bài tập: Bài làm: - Tính khối lượng chất tan dựa vào CT C a)* Tính toán: %. mCuSO4 = (C%.mdd) : 100 - Khối lượng dung môi: = (10.50) : 100 mdm = mdd – mct = 5 gam mnước cần dùng = mdd - mCuSO4 = 50 – 5 Từ bài tập đã giải GV yêu cầu HS trình = 45 gam bày cách pha chế dung dịch. * Cách pha chế: - Cân 5 gam CuSO4 rồi cho vào cốc - Cân 45 gam (hoặc đong 45 ml ) nước cất rồi đổ từ từ vào cốc rồi khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ta thu được50 gam dd CuSO4 10%. b) Muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1M ta b) * Tính toán: phải cân bao nhiêu g CuSO4? nCuSO4 (cần dùng)=0,05.1=0,05 mol GV: Em hãy nêu cách tính toán? mCuSO4 (cần dùng)=0,05.160=8 gam * Cách pha chế - Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc tt - Đổ từ từ nước cất vào khuấy nhẹ đủ 50 ml dd ta được dd CuSO4 1M Ví dụ 2: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 100 gam dd NaCl 20% b) 50 ml dd NaCl 2M (50ml = 0,05 lít). HS: a) mNaCl = (100 . 20) : 100 = 20 g m H2O = 100 – 20 = 80g Pha chế: - Cân 20 g NaCl và cho vào cốc thủy tinh. - Đong 80 ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết -> được 100g dd NaCl 20% b) nNaCl = CM .V = 2 . 0,05 = 0,1 mol mNaCl = n.M = 0,1 . 58,5 = 5,58 g Pha chế: - Cân 5,58 g NaCl và cho vào cốc thủy tinh. - Đổ dần nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50 ml ta được 50 ml dd NaCl 2M.. Ví dụ 3: Đun nhẹ 40 gam dd NaCl cho HS: đến khi nước bay hơi hết, người ta thu C% = (mct : mdd) .100% được 8 gam muối NaCl khan. Tính nồng = (8 : 40) .100% = 20% độ phần trăm của dd thu được IV) Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét kết quả làm bài của các thành viên trong lớp. V) Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập trong sgk. - Xem trước Cách pha loãng một dd theo nồng độ cho trước ************************************************** Tuần 34 Tiết 65. Tháng 4 năm 2012 PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2). Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………....
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) Mục tiêu - HS biết cách tính toán để pha loãng dd theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dd với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. II) Chuẩn bị - NaCl, Nước, MgSO4. - Ống đong; cốc tt chia độ; đũa tt; cân III) Hoạt động dạy học Hoạt động 2: Cách pha loãng một dd theo nồng độ cho trước GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 50 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M b) 50 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10% GV: Hướng dẫn HS làm theo các bước sau: a)- Tính số mol chất tan. - Tính thể tích dd ban đầu cần lấy.. HS suy nghĩ, giải các bài tập a ) * Tính toán: - Tìm số mol chất tan có trong 50ml dd MgSO4 0,4M nMgSO4=CM . V=0,4 . 0,05= 0,02 mol - Thể tích dd MgSO4 2M trong đó chứa 0,02 mol MgSO4 Vdd = n : CM=0,02 : 2=0,01 lit = 10ml * Cách pha chế: - Đong 10 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ - Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50 ml và khuấy đều ta được 50ml dd MgSO4 0,4M. b) – Tìm khối lượng chất tan (NaCl) có a) * Tính toán trong 50g dd NaCl 2,5% - Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam - Tìm KL dd NaCl ban đầu có chứa khối dd NaCl 2,5% lượng trên. mNaCl = (C% . mdd) : 100 - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha = (2,5 . 50) : 100 = 1,25 gam chế. - Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 1,25 gam NaCl mdd = (mct . 100) : C% = (1,25 . 100) : 10 = 12,5 gam - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế - mH2O= 50 – 12,5 = 37,5 gam * Cách pha chế: - Cân 12,5 gam dd NaCl 10%, đổ vào cốc chia độ - Đong 37,5 ml nước cất, đổ vào cốc đựng NaCl nói trên, khuấy đều, ta.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> được 50 gam dd NaCl 2,5% IV) Kiểm tra đánh giá GV nhận xét kết quả làm bài của các học sinh. V) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập trong sgk. - Xem lại cách tính toán, cách pha chế dd tiết sau thực hành. *********************************************** Tháng 4 năm 2012 Tiết 66: BÀI THỰC HÀNH 7 Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) Mục tiêu: - HS biết tính toán, pha chế những dd đơn giản theo nồng độ khác nhau - Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng tính toán, ký năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm II) Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cho 3 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm: - Đường, Muối ăn, nước cất - Cốc tt dung tích 100ml, 250ml; ống đong; cân; đũa tt; giá thí nghiệm. III) Hoạt động dạy học: Bài cũ: - Định nghĩa dd - Định nghĩa nồng độ phần trăm và nồng độ mol - Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol Hoạt động của GV và HS. Nội dung I/ Tiến hành các thí nghiệm pha chế dd. GV: Nêu cách tiến hành đối với mỗi thí nghiệm pha chế + Tính toán để có các số liệu pha chế (làm việc cá nhân) + Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu vừa tính được GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. 1) Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50 gam dd đường 15% GV: Các em hãy tính toán để biết khối HS: mĐường= (15.50) : 100 =7,5 gam.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> lượng đường và khối lượng nước cần mH2O = 50 - 7,5 = 42,5 gam dùng. HS: GV: Gọi HS nêu cách pha chế - Cân 7,5 gam đường cho vào cốc tt dung tích 100ml (cốc 1) - Đong 42,5 ml nước đổ vào cốc 1 và khuấy đều, được 50 gam dd đường 15% GV: Tổ chức cho các nhóm tiến hành pha HS: Pha chế theo nhóm chế 2) Thí nghiệm 2: Pha chế 100ml dd NaCl 0,2M GV: Yêu cầu HS tính toán để có số liệu HS: của thí nghiệm 2 nNaCl = CM . V = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol mNaCl = 0,02 . 58,5 = 1,17 g GV: Gọi HS nêu cách pha chế HS: - Cân 1,17 gam NaCl khan cho vào cốc chai độ (cốc 2) - Rót từ từ nước vào cốc 2 và khuấy đều, cho đến vạch 100ml , thu được 100 ml dd NaCl 2M . GV: Tổ chức cho các nhóm tiến hành pha HS: Pha chế theo nhóm chế 3) Thí nghiệm 3: Pha chế 50 g dd đường GV: Yêu cầu HS tính toán và nêu cách 5% từ dung dịch đường 15% pha chế. ở thí nghiệm 1 HS: mct = (5. 50) : 100 = 2,5 g mdd = (2,5 .100) : 15 = 16,7 g mH2O = 50 – 16,7 = 33,3 g Cách pha chế: - Cân 16,7 g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml (cốc 3) - Đong 33,3 ml nước cho vào cốc 3 và khuấy đều , ta được 50 g đường 5% HS: tiến hành pha chế GV: cho các nhóm tiến hành pha chế 4) Thí nghiệm 4: Pha chế 50ml dd NaCl 0,1M từ dd NaCl 0,2M ở thí nghiệm 2 HS: - số mol NaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M cần pha chế là: GV: Yêu cầu HS tính toán các số liệu nNaCl = CM . V = 0,1 . 0,05 = 0,005 mol - Vdd = n : CM = 0,005 : 0,2 = 0,025 ml = 25 lít HS: - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc GV: Em hãy nêu các bước pha chế. có dung tích 100ml (cốc 4) - Đổ nước từ từ vào cốc 4 đến vạch.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> 50ml và khuấy đều -> được 50ml dd NaCl 0,1M HS: tiến hành pha chế GV: cho các nhóm tiến hành pha chế IV) Kiểm tra đánh giá - HS làm bản tường trình thí nghiệm. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, và ý thức thái độ của các nhóm khi làm thực hành. V) Dặn dò: - Ôn tập lại chương dung dịch, tiết sau luyện tập - Tổ trực nhật dọn vệ sinh. ******************************************** Tuần 35 Tiết 67: BÀI LUYỆN TẬP 8. Tháng 4 năm 2012. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I) Mục tiêu: - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd để tính toán nồng độ dd và các đại lượng có liên quan đến nồng độ dd. - Biết tính toán và cách pha chế một dd theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. II) Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ - HS ôn tập các khái niệm: Độ tan, dd, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. III) Hoạt động dạy học: 1) Bài cũ: - Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? 2) Bài mới: Bài tập 1: GV: Gọi 1 nhóm HS nêu các bước giải Tính khối lượng dd KNO3 bão hoà (ở HS làm theo các bước đã nêu 20oC) có chứa 63,2 gam KNO3 (Biết - Khối lượng dd KNO3 bão hoà (20oC) có SKNO3=31,6 gam) chứa 31,6 gam KNO3 là: mdd=mH2O+mKNO3=100+36,5 =136,5 gam - Khối lượng nước hoà tan 63,2 gam KNO3 để tạo dd bão hoà KNO3 (20oC).
<span class='text_page_counter'>(130)</span> là 200 gam Khối lượng dd KNO3 bão hoà (20oC) có chứa 63,2 gam KNO3 là mdd= mH2O + mKNO3 = 200 +63,2=263,2 g GV gọi HS viết ptpư và tóm tắt bài toán: nNa2O = 3,1: 62 = 0,05 mol Theo ptpư: nNaOH = 2nNa2O = 2 . 0,05 = 0,1 mol mNaOH = 0,1 . 40 = 4 gam mdd sau p/ư =mH2O + mNa2O = 50 + 3,1=53,1g C% NaOH =(4 . 100) : 53,1 = 7,53% GV: ? Nhắc lại các kiến thức về nồng độ mol? Biểu thức tính? ? Từ công thức trên ta có thể tính các đại lượng có liên quan nào? ? áp dụng làm bài tập 3 Bài giải a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 nH2 = V : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol b) Theo pt: nAl = 2/3 . nH2=2/3 . 0,3 = 0,2 mol a = mAl = 0,3 . 27 = 5,4 gam c) Theo pt nHCl = 2nH2 = 2 . 0,3 = 0,6 mol Vdd HCl = n : CM=0,6 : 2 = 0,3 lit. Bài tập 2: Hoà tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được?. HS trả lời. Bài tập 3: Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dd HCl 2M. Sau p/ư thu được 6,72 lit khí (ở đktc) a) Viết ptpư b) Tính a. c) Tính thể tích dd HCl cần dùng. GV: ? Để pha chế dd theo nồng độ cho HS: cần thực hiện theo 2 bước: - Tính các đại lượng cần dùng trước, ta cần thực hiện những bước nào? - Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định. Bài tập 4: Pha chế 100g dd NaCl 20%. GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước trên: Bài giải: HS: a) mNaCl = (100 . 20) : 100 = 20 g m H2O = 100 – 20 = 80g Pha chế: - Cân 20 g NaCl và cho vào cốc thủy tinh. - Đong 80 ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết -> được 100g dd NaCl 20% IV) Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét kết quả làm bài của các cá nhân và các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> V) Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập trong sgk. - Xem lại: + Tính chất hoá học của hiđro, oxi, nước. Điều chế hiđro, oxi + Các khái niệm về các loại p/ư hoá hợp, phản ứng phân huỷ, p/ư oxi hoá khử, p/ư thế + Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó *********************************************** Tháng 5 năm 2012 Tiết 68 : ÔN TẬP HỌC KÌ II Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I. Mục tiêu: - HS được hệ thống các kiến thức cơ bản được học trong học kì II: + Tính chất hoá học của hiđro, oxi, nước. Điều chế hiđro, oxi + Các khái niệm về các loại p/ư hoá hợp, phản ứng phân huỷ, p/ư oxi hoá khử, p/ư thế + Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó - Rèn luyện kĩ năng viết ptpư về các t/c hoá học của oxi, hiđro, nước + Rèn luyện kĩ năng phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ + Bước đầu rèn luyện kĩ năng phân biệt một số chất dựa vào t/c hoá học của chúng - HS được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế: Sự oxi hoá chậm, sự cháy, thành phần không khí và biện pháp để giữ cho bầu khí quyển được trong lành. II. Đồ dùng dạy học - HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II. III. Hoạt động dạy học: I/ Ôn tập về tính chất hoá học của oxi, hiđro và nước và định nghĩa các loại - Em hãy cho biết ở học kì II chúng ta p/ư đã học những chất cụ thể nào? HS:- Đã học các chất oxi, hiđro, nuớc - Hãy nêu các t/c hoá học của các chất HS: này (mỗi nhóm thảo luận t/c một chất Tính chất hoá học của oxi rồi ghi kq vào bảng nhóm) - Tác dụng với một số phi kim - Tác dụng với một số kim loại - Tác dụng với một số hợp chất Tính chất hoá học của hiđro - Tác dụng với oxi - Tác dụng với một số kim loại Tính chất hoá học của nước - Tác dụng với một số kim loại.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Tác dụng với một số oxit bazơ - Tác dụng với một số oxit axit Ví dụ: a) 4P+5O22P2O5 b) 3Fe+2O2Fe3O4 c) 3H2+Fe3O4 2Fe+3H2O d) SO3+H2O H2SO4 e) BaO +H2OBa(OH)2 f) Ba +2H2OBa(OH)2+H2 - Trong các p/ư trên, p/ư a, b, d, e thuộc loại p/ư hoá hợp - P/ư c, f thuộc loại p/ư thế; cũng là p/ư oxi hoá - khử - Cách thu oxi và hiđro trong phòng HS: thí nghiệm có điểm nào giống và khác - Đều thu được bằng cách đẩy nước vì nhau? Vì sao? chúng đều ít tan trong nước - Đều thu được bằng cách đẩy không khí. Tuy vậy để thu được khí oxi thì phải ngửa bình, còn thu hiđrro thì phải úp bình Vì: oxi nặng hơn không khí; hiđro - Hãy viết công thức hóa học chung nhẹ hơn không khí. của oxit, axit, bazơ, muối HS: Công thức chung: + Oxit: RxOy + Ba zơ: M(OH)m + Axit: HnA + Muối: MxAy Bài tập : Viết các PTPƯ sau II/ Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro: a) Nhiệt phân kali pemanganat - HS suy nghĩ làm bài tập. b) Nhiệt phân kali clorat - 1 HS lên bảng hoàn thành, các học c) Kẽm + Axit clohiđric sinh khác nhận xét, bổ sung. d) Nhôm + Axit sunfuric (loãng) e) Natri + Nước f) Điện phân nước Trong các p/ư trên, p/ư nào được dùng để đ/c oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm? Bài tập 3: III/ Ôn tập các khái niệm oxit, bazơ, a) Phân loại các chất sau: axit, muối: K2O, HCl, KOH, NaCl, MgO, HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập HNO3, Cu(OH)2, K2SO4, CuO, HBr, Fe(OH)2 , CuCl2, Na2O, H2SO4, Fe(OH)3, MgCl2, P2O5, SO3, H2CO3, Zn(OH)2, AlNO3)3,H3PO4, H2SO3, NaOH, Ba(OH)2 , CO2, N2O5 , H2S, NaHCO3.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> b) Gọi tên các chất trên IV) Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét kết quả làm việc của các cá nhân và các nhóm. V) Dặn dò: - Ôn tập kiến thức trong chương dd - Làm bài 25.4; 25.6; 25.7; 26.5; 26.6; 27.1/SBT ********************************************* Tháng 5 năm 2012 Tuần 36 Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiếp) Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I. Mục tiêu: - HS được ôn các khái niệm như dd, độ tan, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dd… - Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ - HS ôn tập những kiến thức có liên quan III. Hoạt động dạy học: I/ Ôn tập các khái niệm về dd, dd bão GV: Yêu cầu HS các nhóm thảo luận hoà, độ tan nhắc lại các khái niệm dd, độ tan, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. GV gọi từng HS nêu các khái niệm đó HS nêu các khái niệm. Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng HS Làm bài tập. chất tan có trong: a) ở 20oC a) 47 gam dd NaNO3 bão hoà ở Cứ 100 g nước hoà tan tối đa 88 gam NaNO3 tạo thành 188 gam dd NaNO3 bão nhiệt độ 200C 0 b) 27,2 gam dd NaCl bão hoà ở 20 C hoà (Biết SNaNO3,(200C) = 88 gam ; S NaCl, Khối lượng NaNO3 có trong 47 gam dd (200C) = 36 gam bão hoà (ở 20oC) là: mNaNO3=(47 . 88) : 188 = 22 gam nNaNO3 22 : 85= 0,259 mol b) ở 20oC Cứ 100 g nước hoà tan tối đa 36 gam NaCl tạo thành 136 gam dd NaCl bão hoà Khối lượng NaCl có trong 27,2 gam dd bão hoà (ở 20oC) là:.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai Bài tập 2: Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dd H2SO4 1,35M a) Kim loại hay axit còn dư? (Sau khi p/ư kết thúc). Tính khối lượng còn dư lại? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc) c) Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau p/ư. Coi thể tích của dd thay đổi ko đáng kể GV: Gợi ý Xác định chất dư bằng cách nào? Em hãy tính số mol của các chất tham gia p/ư , xét tỷ lệ tìm chất dư. mNaCl=(27,2 . 36) : 136 = 7,2 gam nNaCl = 7,2 : 58,5 = 0,123 mol HS: Chữa bài tập vào vở HS: Tóm tắt: mAl=5,4 gam Vdd(H2SO4)=200ml CM=1,35M a) Chất nào dư b) VH2=? c) CM( chất sau p/ư=?. Bài giải: nAl = m : M = 5,4 : 27 = 0,2 mol nH2SO4 = CM . V = 1,35 . 0,2 = 0,27 mol 2Al + 3H2SO4 Al2SO4 + 3H2 Theo ptpư nAl(p/ư) = 2/3 nH2S = 2/3 . 0,2 = 0,18 mol nAl(dư)= 0,2 - 0,18 = 0,02 mol mAl(dư)= 0,02 . 27 = 0,54 gam Theo pthh nH2 = nH2SO4 = 0,27 mol VH2= n . 22,4 = 0,27 . 22,4 = 6,048 lit. Theo pt: nAl2(SO4)3 = 1/2 nA = 0,18 : 2 = 0,09 mol Vdd (sau p/ư)= 0,2 lit CM Al2(SO4)3 = n : V = 0,09 : 0,2 = 0,45M Bài tập 3: Hoà tan 8,4 gam Fe bằng dd HCl Đáp số: mAl (dư) = 0,54 gam ; VH2= 6,048 lit ; CM(Al2(SO4)3) = 0,45 M 10,95% (vừa đủ) a) Tính thể tích khí thu được (ở HS: đktc) b) Tính khối lượng dd axit cần nFe = m : M = 8,4 : 56 = 0,15 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 dùng? c) Tính nồng độ phần trăm của dd Theo pt: nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol thu được sau p/ư nHCl = 2nH2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol GV gọi HS lên chữa bài a) VH2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit b) mHCl = n . M = 0,3 . 36, =10,95 gam Khối lượng dd axit HCl 10,95% cần dùng là: 100 gam c) dd sau p/ư có FeCl2.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> mFeCl2 = n . M = 0,15.127 = 19,05 gam mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 gam mdd sau p/ư = 8,4 + 100 – 0,3 = 108,1 g C%FeCl2 = (19,05 . 100) : 108,1 = 17,6% IV) Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét kết quả làm việc của các cá nhân và các nhóm. V) Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì. Tháng 5 năm 2012 Tuần 37 Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8A Sĩ số:……………….. Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8B Sĩ số:………………... Ngày dạy:……………… Lớp dạy: 8C Sĩ số:………………... I- MỤC TIÊU: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. - Qua tiết kiểm tra GV nắm được mức độ hiểu bài của HS ở học kỳ 1 - Rèn tính nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị đề kiểm tra có ma trận, đáp án và biểu điểm. III- NỘI DUNG KIỂM TRA: 1.MA TRẬN HAI CHIỀU Cấp độ Tên chủ đề (nội. Nhận biết. dung,chương...). Vận dụng Thông hiểu. Cấp thấp. độ Cấp độ cao. Cân bằng được phương Lập phương trình trình phản hóa học ứng. Số câu: 1 Số điểm: 2,5đ Tỉ lệ : 25%. Cộng. Chủ đề 1. Chủ đề 2 Nhận biết. 1 2,5đ 25% HS dựa vào tính chất hóa học của Axit làm quỳ chuyển màu đỏ, Bazơ làm quỳ chuyển.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> màu xanh, muối không có tính chất đó để nhận biết được từng chất. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ 20:. 1 2,5đ 25% Dựa vào khái niệm axit, bazơ, muối so sánh được sự giống và khác nhau về thành phần của axitmuối và bazơmuối 1 2đ 20%. Chủ đề 3 Axit - Bazơ - Muối. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ :. 1 2đ 20%. Chủ đề 4 Tính theo phương trình hoá học. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Tổng số câu : Tổng số điểm: Tỉ lệ :. 1 2,5đ 25%. 1 2đ 20%. 2- ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: ( 2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a) P + O2 ? b) Mg + ? MgCl2 + ? c) H2 + ? Cu + ? d) ? + ? Al2O3 e) KClO3 ? + O2 Câu 2: (2,5 điểm). 1 2,5đ 25%. 2 5,5đ 55%. Từ PTHH suy ra số mol chất cần tìm. biết vận dụng CT chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, CT tính V theo CM để làm bài tập 1 1 3đ 3đ 30% 30% 4 10đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ bị mất nhãn sau: H3PO4, K2SO4, Ba(OH)2 Câu 3: ( 2,0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau về thành phần cấu tạo của: a) Axit với muối b) Bazơ với muối Lấy ví dụ minh hoạ Câu 4 ( 3,0 điểm ) Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc). a) Tính a b) Tính thể tích dd HCl cần dùng (Biết Al = 27) 3- HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung a) 4P + 5O2 2P2O5 1. 2. 3. 4. Điểm 0,5. b) Mg + 2HCl MgCl2 + H2. 0,5. c) H2 + CuO Cu + H2O. 0,5. d) 4Al + 3O2 2Al2O3. 0,5. e) 2KClO3 2KCl + 3O2 - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử . - Cho quỳ tím vào ba mẫu thử trên. Ta thấy: + Mẫu nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 + Mẫu nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2 + Không làm quỳ tím chuyển màu là K2SO4 a) Axit - Muối: - Giống: Đều có gốc axit - Khác: . Axit : Gốc axit - Hiđro . Muối : Gốc axit - Kim loại b) Bazơ - Muối: - Giống: Đều có kim loại - Khác: . Bazơ: Kim loại – nhóm (– OH ) . Muối : Gốc axit - Kim loại Al + HCl AlCl3 + H2 nH2 = V : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. a) Theo PT : nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 (mol). 0,5. -> a = m Al = n . M = 0.2 . 27 = 5,4 (g). 0,5. b) Theo PT : nHCl = 2.nH2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol). 0,5. -> VHCl = n : CM = 0,6 : 2 = 0,3 (lít). 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Cho phản ứng sau: Fe2O3. + 3CO. 2Fe. +. 3CO2. 2Mg + O2 2MgO Trong hai phản ứng trên Mg, Fe2O3 đóng vai trò A. Fe2O3, Mg đều là chất khử B. Fe2O3 là chất khử, Mg là chất oxi hoá C. Fe2O3, Mg đều là chất oxi hoá D. Fe2O3 là chất oxi hoá, Mg là chất khử Câu 2: Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g CuSO 4. Nồng độ mol của dung dịch là: A. 0,5M B. 0,05M C. 0,02M D. 0,2M Câu 3: Cho các phản ứng sau: 1) 2H2 + O2 2H2O 2) 2Cu + O2 2CuO 3) H2O + CaO Ca(OH)2 4) 3H2O + P2O5 2H3PO4 Phản ứng có xảy ra sự oxi hoá là: A. 3,4 B. 1,4 C. 2,3 D. 1,2 Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng: A. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự khử B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá C. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hoá Câu 5: Để phân biệt 3 dung dịch: NaNO3, HNO3, H2SO4 có thể dùng A. Quỳ tím, HCl B. Quỳ tím, Na2CO3 C. Na2CO3, BaCl2 D. Cả A, B, C đều sai Câu 6: Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta thường: A. Cả A, B, C B. Thổi gió vào ngọn lửa.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> C. Đổ nước vào ngọn lửa D. Trùm chăn lên ngọn lửa Câu 7: Để thu được 10 lọ khí oxi có dung tích mỗi lọ 672ml(ở đktc) cần bao nhiêu gam Kalipemanganat (Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)? A. 75,84g B. upload.123doc.net,5g C. 94,8g D. 47,4g Câu 8: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ? A. CaO, CO2, ZnO B. SO2, ZnO, CaO C. Na2O, ZnO, CaO D. Na2O, SO2, CaO Câu 9: Khử 48 gam Đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Số gam Đồng kim loại thu được là: A. 48g B. 38,4g C. 21,3g D. 76,8g Câu 10: Oxit là hợp chất của oxi với A. một nguyên tố hoá học khác B. các nguyên tố hoá học khác C. một nguyên tố kim loại D. một nguyên tố phi kim khác Câu 11: Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Khối lượng H2SO4 có trong 150gam dung dịch là: A. 10,7g B. 9,3g C. 21g D. 3,5g Câu 12: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Phần lớn là tăng B. Đều giảm C. Không tăng không giảm D. Phần lớn là giảm II) TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Cho hai nhóm chất sau: Nhóm A: H2, CaO, SO3, Al Nhóm B: CuO, O2, H2O Chất nào trong nhóm A tác dụng được với chất nào trong nhóm B? Viết phương trình phản ứng. Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4 ? Câu 3: Cho 1,55g Na2O tác dụng với nước được 250ml dung dịch a. Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch thu được b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch trên để tạo muối trung hoà. Tính khối lượng muối thu được. 2. Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Kiểm tra 15 phút: 1. Sản xuất khí H trong phòng thí nghiệm bằng cách nào a. Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp, áp suất cao b. Đun nóng KClO hoặc KMnO c. Điện phân nước trong các bình điện phân 2. Phản ứng nào là phẩn ứng phân hủy: a.CaCO -> CaO + CO b. H + O -t> H O c. FeO + H -> Fe + HO. 3. Cho 1 luồng không khí khôi đi qua bột đồng dư, nung nóng. Khí thu được sau phản ứng là: a. Cácbondiôxit b. Nitơ c. Oxi d. Hơi nước 4. Cho tỉ lệ khối lương của nhôm và Oxi = 4,5 :4 .Tìm công thức hóa học của nhôm Oxit: a. AlO b. AlO c. AlO d. AlO 5. Không khí là hỗn hợp không khí chứa lượng khí Oxi là: a. 21% b. 22% c. 23% d. 24% 6. Sự Oxi hóa chậm là: a. Là sự Oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng b. Là sự Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng c. là sự Oxi hóa có phát sáng không tỏa nhiệt. 7. Khí H là chất : a. khử b. Chất Oxi hóa c. Vừa là chất khử, vừa là chất Ôxi hóa.. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Đề 1: Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Tập hợp chất nào sau đây toàn là đơn chất? A. Cu, CO, O2, Al B. Ca, Fe, H2, O2 C. H2O, Fe, Na, SO2 Câu 2: Tập hợp chất nào sau đây toàn là hợp chất? A. H2SO4, H2O, H2, CO2 B. CaO, HCl, CO2, Cl2 C. NaOH, CuO, SO2, AlCl3 Câu 3: Con số nào sau đây được gọi là số Avôgađrô? A. 6.1023 B. 6.1033 C. 6.1032 Câu 4: Hợp chất X với oxi có dạng XO, hợp chất của Y với hiđro có dạng YH 3. Công thức nào sau đây của X với Y là đúng? A. X2Y B. X2Y3 C. XY3 D. X3Y2 Câu 5: Một mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu? A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 24 lít D. 2,4 lít Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Cắt một thanh sắt B. Làm vỡ một cái chai thủy tinh C. Vôi bột để lâu trong không khí bị chết D. Trời nắng làm nước bốc hơi nhanh Câu 7: Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g Câu 8: Số mol của 5,6 g Fe là: A. 0,01 mol B. 10 mol C. O,1 mol D.1 mol Câu 9 : Thể tích (đktc) của 0,1 mol H2: A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 0,24 lít D. 224 lít Câu 10: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất ) thì : D. Chúng có cùng số mol chất E. Chúng có cùng khối lượng chất F. Chúng có cùng số phân tử G. Không thể kết luận được điều gì cả Câu 11: Khối lượng mol của không khí là: A. 29 gam B.92 gam C. 2,9 gam D. 0,29 gam Câu 12: Trong công thức hóa học Fe2O3 sắt có hóa trị : A. II B. III C.IV D. V Câu 13: Công thức hóa học của hợp chất gồm 3H, 1P và 4O là: A. H2PO4 B. PH3O4 C. H3PO4 D. 3HPO4 Câu 14: Phân tử khối của Cl2 là: A. 3,55 đvC B. 35,5 đvC C. 71 đvC D. 36,5 đvC Câu 15: Trong hạt nhân nguyên tử có: A. Số p = số e B. số p = số n C. số p = số e = số n D. số p = 2 số e Đề 2:.
<span class='text_page_counter'>(142)</span>
<span class='text_page_counter'>(143)</span>
<span class='text_page_counter'>(144)</span>
<span class='text_page_counter'>(145)</span>
<span class='text_page_counter'>(146)</span>
<span class='text_page_counter'>(147)</span>
<span class='text_page_counter'>(148)</span>
<span class='text_page_counter'>(149)</span>
<span class='text_page_counter'>(150)</span>
<span class='text_page_counter'>(151)</span>
<span class='text_page_counter'>(152)</span>
<span class='text_page_counter'>(153)</span>
<span class='text_page_counter'>(154)</span>
<span class='text_page_counter'>(155)</span>
<span class='text_page_counter'>(156)</span>
<span class='text_page_counter'>(157)</span>
<span class='text_page_counter'>(158)</span>
<span class='text_page_counter'>(159)</span>
<span class='text_page_counter'>(160)</span>
<span class='text_page_counter'>(161)</span>
<span class='text_page_counter'>(162)</span>
<span class='text_page_counter'>(163)</span>
<span class='text_page_counter'>(164)</span>
<span class='text_page_counter'>(165)</span>
<span class='text_page_counter'>(166)</span>
<span class='text_page_counter'>(167)</span>
<span class='text_page_counter'>(168)</span>
<span class='text_page_counter'>(169)</span>
<span class='text_page_counter'>(170)</span>
<span class='text_page_counter'>(171)</span>
<span class='text_page_counter'>(172)</span>