Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.97 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01 – 11 – 2012. Tiết 23:. Ngày dạy: 5 – 11 – 2012. GIẢI BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập và khắc sâu nội dung đã học chương I đại số 8. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về các bài tập nhân đa thức, hằng đẳng thức, ptđttnt và phép chia đa thức. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: thước, bài tập trong bảng phụ. 2. Học sinh: Thước. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đề kiểm tra, đáp án do giáo viên dạy chính khóa cung cấp. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: .- Xem lại các bài đã giải trong chương I. - Khuyến khích giải lại bài tập nếu được làm theo cách khác. . - Bài tập bổ sung: ptđttnt: x3 + y3 + z3 – 3xyz Hướng dẫn: Áp dụng x3 + y3 = (x + y)3 – 3xy(x + y). b. Bài sắp học: Tiết sau: Hình vuông. - Nắm lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Xem lại và giải các bài tập trong SGK. Khuyến khích bài tập SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Bài tập: Chứng minh rằng: x2 – yz = a; y2 – xz = b; z2 – xy = c (x, y, z Z) thì ax + by + cz chia hết cho a + b + c. Giải: Ta có: ax + by + cz = x3 + y3 + z3 – 3xyz = (z + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – yz – xz) Chia hết cho x2 + y2 + z2 – xy – yz – xz = a + b + c..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 3 – 11 – 2012. Tiết 24:. Ngày dạy: 6 – 11 – 2012. HÌNH VUÔNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm chắc tính chất , dấu hiệu nhận biết hình vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình vuông 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình chính xác, suy luận logic. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: thước, bài tập trong bảng phụ. 2. Học sinh: Thước, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Lý thuyết Đưa ra câu hỏi. ? Hãy nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.. Hoạt động của học sinh Theo dỏi câu hỏi.. Trả lời.. Nhận xét.. Trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Cho hình vuông ABCD tâm O. Gọi I là điểm bất kỳ trên đoạn OA( I khác A và O) đường thẳng qua I vuông góc với OA cắt AB, AD tại M và N a. Chứng minh tứ giác MNDB là hình thang cân. b. Kẻ IE và IF vuông góc với AB, AD chứng minh tứ giác AEIF là hình vuông. Gọi hs đọc đề bài. GV cho HS vẽ hình, ghi GT,KL. GV hướng dẫn HS vẽ hình ? Để c/m tứ giác MNDB là hình thang cân ta c/m như thế. Nhận xét câu trả lời. Đọc đề bài.. Nội dung A. Lý thuyết: Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. Tính chất : Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Dấu hiệu nhận biết: - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông - Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông - Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông - Hình thoi có một góc vuông là hình vuông - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông B. Bài tập: Bài 1:. Lên bảng vẽ hình và ghi gt – kl.. Theo dỏi. Theo dỏi hướng dẫn. Chứng minh MNDB là. a. Ta có: MN AC và BD Ac nên MN // BD. 0 Mặt khác: ADB ABD 45. Nên tứ giác MNDB là hình thang cân..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào? Gọi hs hoàn thành câu a. Giáo viên trình bày câu b. ? Để c/m tứ giác AEIF là hình vuông ta c/m như thế nào Giải đáp thắc mắc của học sinh. Quan sát học sinh Nhận xét. Bài 2: Cho hình vuông ABCD, Trên tia đối của tia CB có một điểm M và trên tia đối của tia DC có một điểm N sao cho DN = BM. kẻ qua M đường thẳng song song với AN và kẻ qua N đường thẳng song song với AM. Hai đường thẳng này cắt nhau tại P. Chứng minh tứ giác AMPN là hình vuông. Gọi hs đọc đề bài, lên bảng vẽ hình ghi gt – kl. ? Để c/m tứ giác AMPN là hình vuông ta c/m như thế nào - Gv gọi hs trình bày cách c/m Yêu cầu hs nhóm 5 phút theo tổ. 3 tổ còn lại nhận xét. Nhận xét chung. Khuyến khích giải theo cách khác. Theo dỏi và nhận xét bổ sung. Bài 3: Cho tam giác ABC cân. hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân. Lên bảng trình bày. Nhận xét. Theo dỏi gv trình bày câu b. Giáo viên hướng dẫn. Đọc đề bài. Ghi gt – kl. Theo dỏi.. b. Tứ giác AEIF có: A E F 900. và AI là phân giác của góc EAF nên tứ giác AEIF là hình vuông.. Bài 2: HS thảo luận theo nhóm, đại diện 1 nhóm trình bày. Nhận xét. Nhóm theo tổ. Đại diện tổ lên trình bày. Nhận xét tổ bạn. Theo dỏi. Nhận xét. Theo dỏi bài tập.. tại A. Gọi D, E, F lần lượt là. AM // NP và AN // MP nên AMPN là hình bình hành. AND = ABM (c.g.c) AN = AM .và AND AMB , MAB NAD 0 Mà: MAB MAD 90 MAD DAN 900. Nên: Vậy tứ giác AMPN là hình vuông. Bài 3: A. trung điểm của AB, AC, BC. a. Chứng minh tứ giác ADFE là hình thoi.. Lên bảng vẻ hình và ghi gt – kl.. D. E. b. Tìm điều kiện của D ABC để ADEF là hình vuông.. B. Nhận xét.. x. F. x. Gọi hs đọc đề bài tập, vẽ hình,. a. Xét tứ giác ADFE.. ghi giả thiết, kết luận.. Ta có: Vì EF là đường trung bình. GV: Nhận xét hình vẽ, hướng dẫn chứng minh: + Để chứng minh tứ giác ADFE là hình thoi ta c/m như. Theo dỏi và trả lời câu hỏi của giáo viên. Chứng minh ADFE là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau nên. ứng với cạnh AB. Ta có: FE // AB và FE = 1/2 AB. C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thế nào?. là hình thoi.. mà AD = 1/2AB. Áp dụng định lý đường trung bình tam giác: DF=AE; DF//AE.. nên FE = AD và FE // AD. Gọi hs nhận xét.. Lên bảng trình bày.. *Tương tự : DF = AE ; DF // AE. + Tìm điều kiện để ADEF là. Nhận xét.. - Nhận xét gì về DF; EF đối với D ABC? Gv gọi hs trình bày c/m.. hình vuông? - Với ĐK nào thì hình thoi là hình vuông.. và AD = AE ( Vì AB = AC) Theo dỏi. Suy ra tứ giác ADFE là hình thoi.. A = 900. HS: Trình bày chứng minh, lớp b) Nếu ADFE là hình vuông. nhận xét bổ sung. GV: Sửa chữa, củng cố cách tìm ĐK để xét hình tính của một tứ giác.. Theo dỏi và chép vào vở.. Þ A = 900 .. Nhận xét.. Vậy ADEF là hình vuông khi D ABC vuông tại A.. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Xem lại lý thuyết các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Xem lại các bài tập đã giải. Giải lại các bài tập đã giải (kh khích giải cách khác). b. Bài sắp học: Tiết sau: “Tính chất cơ bản của phân thức” - Xem lại lý thuyết về tính chất cơ bản của phân thức. - Xem lại các bài tập trong SGK. Làm bài tập SGK và SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Bài tập: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D, E sao cho BD = CE. Gọi M, N, I, K theo thứ tự là trung điểm của BE, CD, DE, BC. Tìm điều kiện của tam giác ABC để MINK là hình vuông. A Giải: Trước hết ta hãy chứng minh MINK là hình thoi. D. Hình thoi MINK là hình vuông khi và chỉ khi:. I E. IM IN AB AC. N. Vậy tam giác ABC vuông tại A thì MINK là hình vuông.. M. B. K. C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>