Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.58 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 1 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. - Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ dùng chơi câu cá. - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ1. Giới thiệu bài:(2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: (15’) a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp. b) Tổ chức kiểm tra: - GV nêu tiêu chí đánh giá, ghi điểm - GV gọi từng HS lên chơi câu cá, trúng con cá có mang số nào thì đọc bài và trả lời theo thứ tự bài Tập đọc đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2’ ) - HS đọc + trả lời câu hỏi. - HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.. - GV cho điểm. HĐ 3. Lập bảng thống kê: (12’) - HS đọc yêu cầu đề. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác ntn? giả - Thể loại - Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy -Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có thêm cột dọc? cột thứ tự) - Bảng thống kê gồm mấy dòng ngang? - Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu hàng ngang. - GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát - Các nhóm làm bài vào phiếu. phiếu cho HS làm bài. - HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 4. Nêu nhận xét về nhân vật: (5’) - HS đọc yêu cầu đề bài 3. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Trình bày bài của mình..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 5: Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.. - Về nhà luyện đọc thêm. Toán:. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:. - Biết tính diện tích hình tam giác. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài. Bài tập cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ dùng học toán - GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng) - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy); kéo để cắt hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác. 2. Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Cắt hình tam giác: - GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình - Cùng thực hiện theo GV. tam giác bằng nhau. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. HĐ 3 : Ghép thành hình chữ nhật: - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện: - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật (ABCD). - Vẽ đường cao (EH). HĐ 4 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép: - Hướng dẫn HS so sánh: - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EDC). - Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD) bằng chiều cao (EH) của hình tam giác (EDC). - Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp 2 lần diện tích hình tam giác (EDC). HĐ 5: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác: - HS nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC x AD = DC x EH - Vậy diện tích hình tam giác EDC là: DCxEH 2. - Nêu quy tắc. Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK): S=axh:2 (S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao ứng với đáy a).. HĐ 6 : Thực hành: Bài 1:. - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2) Bài 2: HDHS phải đổi đơn vị đo độ dài a) 5m = 50dm; hoặc 24dm = 2,4m đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. 50 x 24 : 2 = 600 (dm2); Sau đó tính diện tích mỗi hình tam giác. hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Củng cố dặn dò: (3’) -2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích - Nhận xét tiết học. HTG. Địa lí:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề chuyên môn ra - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Buổi chiều. GĐ-BD Toán:. LUYỆN: TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: a. Độ dài đáy là 9 cm và chiều cao là 7 cm b. Độ dài đáy là 38,5m và chiều cao là 8,4 m. c. Độ dài đáy là 2,8m và chiều cao là 16dm Bài 2: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 24 m, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung Câu c:Dành cho HS khá KQ: a.31,5 cm ; b.161,7m ; c.224 m Bài giải: Chiều cao của mảnh đất đó là: 24 x = 18 (m) Diện tích mảnh đất đó là:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. 24 x 18 : 2 =216 ( m ) Đáp số: 216 m.. Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 2 I. MỤC TIÊU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. - Yêu thích môn TViệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ chơi câu cá - 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ 1: Giới thiệu bài:(2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra Tập đọc: (12’) - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + Thực hiện như tiết 1 những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. HĐ3: Lập bảng thống kê: (12’) - HS đọc yêu cầu đề. - GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - HS trình bày kết quả. STT Tên bài 1 Chuỗi ngọc lam 2 Hạt gạo làng ta 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo 4 Về ngôi nhà đang xây 5 Thầy thuốc như mẹ hiền 6 Thầy cúng đi bệnh viện - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 4: Trình bày ý kiến: (5’). Tác giả Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng. Thể loại Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn. - HS đọc yêu cầu đề . - HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. HĐ 5: Củng cố, dặn dò:(3’).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét tiết học.. - Về nhà làm lại vào vở BT 2. Đạo đức:. THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:. - HS được củng cố để nhớ lại kiến thức đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 8. - Nhớ lại những kĩ năng thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm và xử lí tình huống cho sẵn xử lí các tình huống chính xác, sắm vai tự nhiên, thể hiện được các hành vi đạo đức trong bài tập cho sẵn để từ đó áp dụng vào cuộc sống. - Thể hiện đúng mực các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ 1 : Ôn bài 1, 2,3 (12’) -Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - Cố gắng học tập, rèn luyện - Nêu những biểu hiện của người sống có - Suy nghĩ trước khi hành động, làm trách nhiệm? việc đến nơi đến chốn, có trách nhiệm về việc làm của mình... - Em hiểu câu nói "Có chí thì nên" như thế -2 HS nêu ý kiến. nào? - GV chốt ý chính. HĐ2 : Ôn bài 4 (5’) - Nêu những việc cần để thể hiện lòng biết - HS nêu những việc cần làm: ơn tổ tiên? + Giữ gìn nề nếp tốt + Cố gắng học tập +Thăm mộ tổ tiên vào những dịp lễ HĐ3 : Ôn bài 5, 6,7 (12’) tết... - Bạn bè cần đối xử với nhau như thế nào? - Đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau... - Với người già và các em nhỏ em cần thể - Quan tâm ,giúp đỡ.... hiện thế nào? -Với phụ nữ chúng ta cần có thái độ thế - Có thái độ tôn trọng vì ... nào? vì sao? - GV tiểu kết HĐ 4: Ôn bài 8 (5’) Khoanh vào chữ cái thích hợp trước ý em - HS đọc yêu cầu, khoanh vào ý đúng cho là đúng a) Hợp tác với người xung quanh là rất quan trọng. b) Hợp tác là thể hiện sự yếu kém của mình. c) Trong hợp tác cần lắng nghe ý kiến của nhau. - Gọi HS trình bày. - Khoanh vào ý a và ý c *. Củng cố, dăn dò: (2’) - Ôn bài và thực hiện các kĩ năng đã học. Buổi sáng. Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ câu cá - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ1: Giới thiệu bài : (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra TĐ: (15’) - Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ. HĐ 3: Lập bảng tổng kết: (15’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Thực hiện như tiết 1 - HS đọc yêu cầu của BT.. - Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng dính - Các nhóm làm bài vào giấy. cho các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển ( môi trường động, thực vật) (môi trường (môi trường không nước) khí) Các sự rừng; con người; thú (hổ, báo Sông, suối, ao, bầu trời, vũ trụ, vật trong cáo, khỉ, vượn, thằn hồ, biển, đại mây, ánh sáng, âm môi lằn,..)chim ( cò, vạc, bồ nông, dương, kênh,... thanh, khí hậu,... trường đại bàng,..); cây lâu năm ( lim, sến, táu,...); cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, muống, xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;... Những trồng cây gây rừng; phủ xanh giữ sạch nguồn lọc khói công hành đồi núi trọc; chống đốt rừng; nước; xây dựng nghiệp; xử lí rác động bảo trồng rừng ngập mặn; chống nhà máy nước; thải; chống ô vệ môi săn bắn thú rừng; chống buôn lọc nước thải nhiễm bầu không trường bán động vật hoang dã; ... công nghiệp;... khí;... HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2. Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài cũ: (5’) 2. Bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Thực hành: Bài 1:. - 1HS lên làm BT2.. - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2); b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình - HS quan sát từng hình tam giác vuông tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường rồi chỉ ra đáy và đường cao. cao, chẳng hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng. Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông: + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài - Ghi vở đáy nhân với chiều cao rồi chia 2: BCxAB - Muốn tính diện tích hình tam giác 2 vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG: Bài 4: Dành cho HSKG a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: A 4cm B 4 x 3 : 2 = 6 (cm2). 3cm. D. C. b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME. M 1cm E. 3cm. N.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Q. 4cm. P. MN = QP = 4cm MQ = NP = 3cm ME = 1cm EN = 3cm. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2). Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. Khoa học:. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU:. .. - Nêu được VD về một số chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Nghiêm túc trong giờ học.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hình trang 73 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trả bài kiểm tra. 2. Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất: * Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếuA ghi tên một chất. - Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. * GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau: Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT” D. 4cm. B. 3cm. C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí - HS chia thành nhóm 4-5 bạn - Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét. * GV cho HS tiến hành chơi.. - Đánh giá kết quả, khen đội làm nhanh và đúng. HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: - GV đọc câu hỏi.. * GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm. HĐ 4: Quan sát và thảo luận: * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. * GV: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. - Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. 1. Chất rắn có đặc điểm? 2. Chất lỏng có đặc điểm? 3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ?. - HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.. - Đọc nội dung chính. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 18 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Vận dụng để tính diện tích tam giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích hình tam - 2 Học sinh trả lời. giác? - Lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Bài giải: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm Diện tích hình tam giác là: vào vở, nhận xét bổ sung. 12 x 8 : 2 = 48 (cm ) - Chữa bài Đáp số: 48 cm Bài 2: Bài giải: - Gọi HS đọc đề bài. Chiều cao của mảnh đất là:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét.. 20 x = 16 (m) Diện tích của mảnh đất đó là: 20 x 16 : 2 = 160 (m ) Đáp số: 160 m Bài giải: Diện tích của hình tam giác vuông là: Bài 3: 6 x 8 : 2 = 24 (m) - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. Chu vi của hình tam giác vuông là: - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá 6 + 8 + 10 = 24 (m) lên bảng Đáp số: 24 m; 24 m - Nhận xét. - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả, nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá ĐA: câu D 3. Củng cố - Nhận xét tiết học GĐ-BD Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 18 I. MỤC TIÊU:. - Giúp HS nắm được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. - Viết đúng tên riêng Việt Nam và phiên âm từ tiếng nước ngoài. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài “ Rừng mùa thu”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 3: - Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 1 b, ý 3 c, ý 2 d, ý 1 e, ý 2 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Làm vào vở. - 1 số HS trình bày, nhận xét - 1HS lên bảng viết lại những tên riêng còn sai. - Cả lớp làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. Thể dục:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Chuẩn bị: (8’) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - Ôn các động tác của bài thể dục đã học. - Trò chơi"Số chẳn số lẽ". 2. Cơ bản: (25’) a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập. - GV quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ HS thực hiện chưa tốt. - Thi đi đếu theo 2 hàng dọc, lần lượt từng tổ lên thực hiện. b. Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". - GV nhắc lai cách chơi rồi mới cho HS chơi.. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX C o o o o. o. A o. o B . 3. Kết thúc: (7’) - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn động tác đi đều.. XXXXXXXX XXXXXXXX . Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 4 I. MỤC TIÊU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ chơi câu cá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ 1: Giới thiệu bài: (2’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra học thuộc lòng:(15’) - Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS - Thực hiện như tiết 3 trong lớp. HĐ 3: Chính tả: (15’) a) Hướng dẫn chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - HDHS viết từ khó. - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớn: Ta-sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,... - GV nói về nội dung bài chính tả. b) GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết chính tả. c) Chấm, chữa bài. - Đọc toàn bài - Dò bài - Chấm 1/3 lớp, nhận xét. - Đổi vở chéo cho nhau để dò bài. HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - 2 HS lên làm BT 2. Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2 : Phần 1: GV cho HS tự làm bài (có thể làm ở vở nháp). Khi HS chữa bài có thể trình bày bằng nói. Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C. Bài 3: Khoanh vào C. Phần 2: Bài 1: - HS tự đặt tính rồi tính Bài 2: - HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 8m 5dm = 8,5m; b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3: Dành cho HSKG Bài giải: A. 15cm. B.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 25cm. Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750cm2. D. C. Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Trả lời: x = 4; x = 3,91 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 5 I. MỤC TIÊU:. - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. - Thể hiện tình cảm đối với người nhận thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ2. Làm văn: Viết thư: (32’) - GV viết đề lên bảng: Viết một lá thư gửi - 3 HS đọc yêu cầu và gợi ý. người thân ở xa kể lại kết quả học tập của - Cả lớp theo dõi trong SGK em. - GV nhắc lại yêu câu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Cho HS làm bài. - HS viết thư: cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì một vừa qua. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư mình đã viết. - Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay. - GV thu bài. HĐ 3: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. - Về đọc trước bài thơ Chiều biên giới Thứ 5 ngày 20 tháng 12 năm 2012 Toán:. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Đề phòng ra - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 6 I. MỤC TIÊU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ 1:Giới thiệu bài: (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng: (14’) ( Thực hiện tương tự các tiết trước) HĐ 3: Bài tập 2: (15’) - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1. - Cho HS đọc bài thơ. - Cho HS trả lời câu hỏi.. - Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. - HS trả lời : a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta. d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.. - Chốt lại những ý đúng HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại - Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu kiểm tra học kì. thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 7 (Kiểm tra (đọc hiểu) theo đề của phòng - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Khoa học:. HỖN HỢP I. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số ví vụ về hỗn hợp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.) * Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp và kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. - Thích khám phá khoa học, nghiêm túc trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hình trang 75, SGK. - Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm ): + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước); Cốc( li ) đựng nước; thìa. + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS 2. Bài mới: (30’) HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” * GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm - HS chú ý lắng nghe. trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, - HS chú ý theo dõi. mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp từng chất tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1. Muối tinh:.................. 2. Mì chính ( Bột ngọt):................................. 3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):... * GV cho các nhóm tiến hành làm việc. * HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV. * Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất - Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu nào? bột. - Hỗn hợp là gi? - Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. * GV cho HS làm việc cả lớp: * Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. GV kết luận: - Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. HĐ 3: Thảo luận: * GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK: * HS làm việc theo nhóm + Theo bạn không khí là một chất hay một * Đại diện một số nhóm trình bày kết hỗn hợp? quả làm việc của nhóm mình trước + Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết lớp, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn * HS lắng nghe + nhắc lại. hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;... HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: * Cho HS hoạt động theo nhóm. * HS làm việc theo nhóm. * Tổ chức và hướng dẫn: * HS chú ý theo dõi - GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. * GV theo dõi & nhận xét. * HS chơi * HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành: * Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp * Các nhóm khác theo dõi & nhận xét * GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm * Các nhóm theo dõi và nhận xét. Hình 1: Làm lắng. Hình 2 : Sảy. Hình 3 : Lọc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.. . - HS lắng nghe. Thứ 6 ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 8 (Kiểm tra viết theo đề của phòng - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Toán:. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. - Yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Sử dụng bộ dùng toán lớp năm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Nêu đặc điểm hình tam giác? 2. Bài mới: (30’) * Giới thiệu bài. HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và nhận biết đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang. - Yêu cầu HS quan sát tiếp hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để nhận biết biểu tượng về hình thang. - Yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để trả lời các câu hỏi sau: + Hình thang có mấy cạnh? Có hai cạnh nào song song với nhau? - Yêu cầu HS trả lời, GV chốt lại. - GV vẽ đường cao AH của hình thang ABCD và giới thiệu: AH là chiều cao của hình thang.Y.cầu HS nhận xét về quan hệ của đường cao AH và 2 cạnh đáy. HĐ2. Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, quan sát các hình thang ở SGK/ bài 1 và nêu ra hình nào là hình thang.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu. - HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK . - Quan sát GV vẽ và nghe giới thiệu. - HS theo nhóm 2 em trả lời câu hỏi. - HS nêu nhận xét, HS khác bổ sung.. - HS làm bài 1 theo yêu cầu của GV..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV cầu HS nhận xét, GV chốt lại. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại. Bài 3: Yêu cầu HS vẽ thêm đoạn thẳng để tạo hình thang (HS làm vào SGK). Bài 4: GV đưa mô hình lắp ghép hình thang và GV thao tác trên mô hình. Yêu cầu HS nhận xét hình thang vuông là hình thang như thế nào? - GV kết luận. Gọi HS đọc bài 4 và làm bài. - Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ – GDHS- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Nhận phiếu bài tập và làm - Nhận xét bài trên bảng, đổi chéo bài chấm điểm. - HS làm vào SGK, 1 em làm bảng phụ. - Làm cá nhân bài 4. - HS trình bày, HS khác nhận xét. - Hai em nhắc lại.. Lịch sử:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề chuyên môn ra - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 18 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS làm được các dạng toán đã học. - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm, nhắc nhở các em làm bài nghiêm túc. - Chấm và chữa bài. - Theo dõi và làm lại các bài còn sai. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học TH Tiếng Việt:. TIẾT 2 - TUẦN 18 I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào dàn ý chi tiết đã lập ở tuần 17viết bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. Viết đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại bài văn cho hay hơn.. Sinh hoạt tập thể:. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. - HS mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể. - HS có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua: + Chuyên cần + Học tập + Kỷ luật + Vệ sinh + Phong trào * Hoạt động 2: Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 19 - Khắc phục mọi khó khăn để đi học đều, không nghỉ học không có lí do. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - Quyết tâm không bị cờ đỏ trừ điểm nào. Cuối tuần xếp loại tốt. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - Cả lớp tham gia trò chơi tập thể. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>