Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.89 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTDTNT THCS VĂN CHẤN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN CÁ NHÂN Năm học: 2012– 2013 Căn cứ để xây dựng kế hoạch: - Căn cứ Chỉ thị số 3397/CT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 20112012; - Căn cứ công văn số 5358/BGDĐT-GDTrH ngày 12/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2011-2012; - Căn cứ công văn số: 468/SGD&ĐT-GDTrH ngày 22/8/2011 của Sở GD&ĐT Yên bái V/v Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với GDTrH, - Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học của trường PT DTNT THCS Văn Chấn; PHẦN I SƠ LƯỢC LÝ LỊCH , ĐĂNG KÍ CHỈ TIÊU THI ĐUA, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN. I . Sơ lược lý lịch: 1. Họ và tên : Trần Thị Thoa Nữ 2. Sinh ngày: 01/5/1960 3. Nơi cư trú: Thôn Hồng Sơn, xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. 4. Điên thoại : 0943 543 383 5. Môn dạy : Ngữ văn 9AB. Trình độ đào tạo: Cao đẳng Văn – sử.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6. Số năm công tác trong ngành Giáo dục: 31 7. Kết quả thi đua: - Năm học: 2011– 2012: Đạt danh hiệu LĐTT 8. Nhiệm vụ được phân công: Tổ trưởng tổ khoa học xã hội, Dạy môn Ngữ văn 9a ,b II. Chỉ tiêu đăng kí thi đua 1. Đăng kí danh hiệu thi đua năm học 2012 – 2013: LĐTT 2. Xếp loại đạo đức: tốt. Xếp loại chuyên môn: giỏi 3. Tên sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc nội trú. 4.Đăng kí % TBM dạy: G,K,TB,Y,k’ n¨m häc 2010-2011; học sinh đạt giải thi HSG: - Môn dạy: Ngữ văn 9a,b TS HS: 64. Trong đó: Giỏi: 5 = 7,81% , Khá: 45 = 70,31% , TB: 14 = 21,87% - Học sinh đạt giải thi HSG: 02 III. Nhiệm vụ chuyên môn của cá nhân 1. Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục môn ngữ văn 9 theo kế hoạch 37 tuần; thực hiện nghiêm túc quy chế, quy định chuyên môn: thực hiện đúng PPCT, kế hoạch dạy học 5 tiết/ tuần, kiểm tra cho điểm, đánh giá học sinh đúng quy chế đánh giá xếp loại học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. 2. Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, không ngừng tự học, dự giờ đồng nghiệp ít nhất 1 tiết/ tuần; thực hiện đúng chuẩn kỹ năng chương trình GDPT. 3. Tích cực đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học lấy người học làm trung tâm trú trọng khâu đặt vấn đề dẫn dắt học sinh phân tích, tìm hiểu rút ra đơn vị kiến thức cần nhớ; chú ý tích hợp rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh thông qua các bài dạy; đổi mới kiểm tra đánh giá. 4. Công tác bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên mới vào nghề chủ yếu qua dự giờ góp ý, rút kinh nghiệm cho bản thân và đồng nghiệp. 5. Tham gia bồi dường ngữ văn lớp 9a và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi ngữ văn lớp 9 chuẩn bị tham gia kì thi chọn HSG cấp huyện; Tham gia các đợt hội giảng cấp tổ, cấp trường. 6. Ứng dụng CNTT trong dạy học : Soạn giảng, bài giảng điện tử chủ yếu là các tiết Tiếng Việt, ôn tập và Tập làm văn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7. Sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn: Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ chuyên môn. IV. Nhiệm vụ chung: 1. Lập trường tư tưởng vững vàng, kiên định. 2. Chấp hành nghiêm túc đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước ; Thực hiện nghiêm túc theo luật Giáo dục, điều lệ trường phổ thông, Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 /8/2008 của Bộ GD&ĐT Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú 3. Thực hiện nghiêm túc quy chế của ngành, quy định của cơ quan; đảm bảo số lượng, chất lượng ngày giờ công; chấp hành nghiêm túc sự phân công nhiệm vụ của thủ trưởng đơn vị. 4. Giữ gìn nhân cách nhà giáo, có lối sống trong sạch lành mạnh ; tích cực đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực. 5. Đoàn kết với bạn bè đồng nghiệp, trung thực trong công tác, chan hòa, thân ái với học sinh. 6. Tích cực tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Ý thức tổ chức kỉ luật tốt; nêu cao tình thần trách nhiệm trong công tác; nêu cao tinh thần phê bình và tự phê bình. 7. Thực hiện nghiờm tỳc cỏc cuộc vận đụng: Hai không ; Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh ; Thực hiÖn LuËt ATGT ; øng dông CNTT trong d¹y häc ; X©y dùng trêng häc th©n thiÖn, häc sinh tÝch cực và các phong trào thi đua khác 8. Tham gia đầy đủ các hoạt động xã hội, phong trào văn hóa, văn nghệ TDTT....
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHẦN II KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUNG. Tháng. Tháng 8/2012. Nội dung công việc - Tham gia học tập bồi dưỡng chính trị và CM trong hè - Tiếp tục tham gia lớp bồi dưỡng moodun cho giáo viên. - Lên kế hoạch phân công nhiệm vụ cho tổ viên đầu năm. - Học tập Điều lệ, Quy chế và các văn bản hướng dẫn khác. -Khảo sát chất lượng, phân loại HS đầu năm học; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém trong năm học. - Chuẩn bị các điều kiện cho khai giảng năm học mới - Triển khai nội dung module 6: Hướng dẫn tư vấn, chăm sóc tâm lý.... - - Tuyên truyền ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường và nhiệm vụ trọng tâm của năm học; tổ chức khai giảng năm. Mục đích, yêu cầu, biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện. Người thực hiện. - Mục đích: nâng cao nhận thức chính trị, trình độ CM Nghiệp vụ cho CB, GV trong tình hình mới; tạo mọi điều kiện cho CB,GV phấn khởi yên tâm bước vào năm học . - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc -TT CM các văn bản chỉ đạo; nhận nhiệm vụ đúng - GVCN, trình độ, năng lực - GVBM - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân trong lớp. - Mục đích: động viên CB,GV phấn khởi bước vào năm học; bám sát tình -TT CM hình thực tế để lập các kế hoạch nhằm - GVCN,. Bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tháng 9/2012. Tháng 10/2012. học mới vào ngày 05/9/2012). - - Báo cáo số liệu sau khai giảng. - - Xây dựng các loại kế hoạch chuyên môn, kế hoạch cá nhân. - - Đăng ký các danh hiệu thi đua đầu năm học. - - Tham gia hội giảng cấp tổ, cấp trường; khảo sát chất lượng giáo viên đầu năm. - - Bồi dưỡng HS giỏi, chuẩn bị các điều kiện cho thi HS giỏi cấp huyện. - - Duyệt kế hoạch cá nhân của tổ viên. - - Tham gia BD CM, học các module . - Tham gia đại hội chi đội, liên đội. - Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện. - Hội giảng cấp trường. - Báo cáo việc việc thực hiện tiến độ chương trình. - Tuyên truyền các hoạt động kỷ niệm ngày Bác hồ gửi thư cho ngành Giáo dục 15/10- ngày thành lập LHPNVN 20/10 - Tham gia học bồi dưỡng theo các module do huyện triển khai - tham gia học tập chuyên đề do GV tham gia tập huấn triển khai tại trường.. nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục; hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ năm học. - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo; thực hiện chế độ báo cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch; xây dựng độ tuyển HSG. - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân trong mỗi công việc. Đôn đốc nhắc nhở HS, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu.. - GVBM. - Mục đích: thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn, -TT CM động viên CB,GV, HS phấn khởi bước - GVCN, hoàn thành nhiệm vụ được. - GVBM - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo; thực hiện chế độ báo cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch; - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân trong mỗi công việc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tháng 11/2012. Tháng 12/2012. - Tham gia tuyên truyền và hưởng ứng tuần lễ “Học tập suốt đời”; Đôn đốc nhắc nhở CB, GV thực hiện Tham gia HNCCVC, ĐHCĐ, hội nghiêm túc các yêu cầu. giảng cấp trường. - Mục đích: thi đua lập thành tích chào - Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. mừng ngày nhà giáo Việt nam, tích cực - Tham gia thi Thiết kế bài giảng điện đổi mới phương pháp dạy học thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học, quy chế tử của giáo viên. - Kiểm tra việc thực hiện tiến độ chuyên môn. - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc chương trình. các văn bản chỉ đạo; thực hiện chế độ báo - Sinh hoạt mạng lưới chuyên môn. - Tổ chức kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch; ứng dụng CNTT có hiệu quả Nam 20/ 11. - Tham gia ôn thi học sinh giỏi lớp 9 - Biện pháp: Tổ chức học tập các (Cấp huyện); Tổ chức thi giải toán và văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện tiếng Anh qua mạng cấp trường; các công việc cụ thể, phân công nhiệm - Tổ chức kỷ niệm 40 năm ngày Nhà vụ cho các cá nhân trong mỗi công việc. giáo Việt Nam với chủ đề “ Biết ơn Đôn đốc nhắc nhở HS, CB, GV thực hiện Thầy cô” 20/11/2012; nghiêm túc các yêu cầu. - Khảo sát chất lượng giữa học kỳ I; - Tổ chức các hoạt động nhân ngày Quốc phòng toàn dân 22/ 12. - Tiếp tục ôn tập và tổ chức thi học kỳ I theo lịch. - Sơ kết học kỳ I, tái giảng học kỳ II theo đúng quy định trong kế hoạch thời gian năm học 2012- 2013.. -TT CM - GVCN, -GV cốt cán, -GVBM. - Mục đích: lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND VN, tích cực đổi -TT CM mới phương pháp dạy học thực hiện - GVCN, nghiêm túc nhiệm vụ năm học, quy chế - GVBM chuyên môn. - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo; thực hiện chế độ báo.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Báo cáo, thống kê số liệu cuối kỳ I. Xây dựng và triển khai kế hoạch ôn tập, kiểm tra chất lượng học kỳ I, hoàn thành chương trình học kỳ I; Tổ chức thi giải toán trên máy tính cầm tay, thi Tiếng Anh qua mạng cấp trường; - Ôn tập phụ đạo học sinh; Tham gia tổ chức chuyên đề cấp tổ, trường; - Tham gia viết SKKN, áp dụng vào giảng dạy.. Tháng 1/2013. Tháng 2/2013. cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch; thi HK nghiêm túc đúng quy chế. - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân trong mỗi công việc. Đôn đốc nhắc nhở HS, CB, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu.. - Mục đích: Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn. -TT CM - Sinh hoạt MLCM. - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc - GVCN, - Kiểm tra tiến độ thực hiện chương các văn bản chỉ đạo; thực hiện các nội - GVBM trình. dung công việc đúng kế hoạch - Duy trì tốt sĩ số học sinh, nâng cao tỷ - Biện pháp: Tổ chức học tập các lệ chuyên cần. văn bản chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cho - Xây dựng kế hoạch nghỉ tết nguyên các cá nhân trong mỗi công việc. Đôn đán. đốc nhắc nhở CB, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu. - Tuyên truyền kỷ niệm ngày thành lập Đảng CS Việt Nam 03/2. - Tổ chức tết trồng cây. - Ổn định nền nếp, kiểm tra công tác dạy và học sau tết Nguyên đán. - BGH kiểm tra việc thực hiện tiến độ. - Mục đích: Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn -TT CM - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc các văn - GVCN, bản chỉ đạo; trả phép đúng quy định, thực - GVBM hiện các nội dung công việc đúng kế hoạch; thư.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chương trình. Tham gia thi cải tiến và làm đồ dùng dạy học cấp trường; - Tham gia tổ chức ăn tết cho HS;. Tháng 3/2013. Tháng. Cj hiện nghiêm túc chương trình, SGK, ứng dụng CNTT có hiệu quả - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân trong mỗi công việc. Đôn đốc nhắc nhở HS, CB, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu.. - Mục đích: thi đua lập thành tích chào mừng ngày quốc tế phụ nữ, ngày thành -TT CM lập Đoàn TNCS HCM, tích cực đổi mới - GVCN, phương pháp dạy học, thực hiện nghiêm - GVBM túc nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn. - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo; thực hiện chế độ báo - BGH kiểm tra việc thực hiện tiến độ cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch; ứng dụng CNTT có hiệu quả chương trình. - Biện pháp: Tổ chức học tập các - Kiểm tra nội dung tổ chức hoạt động của phong trào “Xây dựng trường học văn bản chỉ đạo; lên kế hoạch thực hiện thân thiện, học sinh tích cực”. các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ. Đôn đốc nhắc nhở CB, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu. - Sinh hoạt MLCM. -Tổ chức hội giảng đợt III. - Chuẩn bị các điều kiện cho đội tuyển tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 - Tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày 26/3 và 8/3. với chủ đề “Mẹ”. - Kiểm tra hồ sơ của học sinh lớp 9. - Mục đích: Thực hiện nghiêm túc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4/2013. Tháng 5/2013. chuẩn bị cho xét tốt nghiệp THCS. - Sinh hoạt MLCM. - BGH kiểm tra việc thực hiện tiến độ chương trình. - Lên kế hoạch ôn tập học kỳ II và cuối năm. kế hoạch biểu diễn văn nghệ ủng hộ các bạn trường bán trú nhân ngày 30/4/2013;. - Tổ chức ôn tập kỳ II và cuối năm. - Thi cuối học kỳ II theo lịch chung của Phòng GD&ĐT. - Bàn giao chất lượng cuối năm. - Bình xét, xếp loại giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý cuối năm học. - Triển khai học tập hướng dẫn xét tốt nghiệp THCS của Bộ GD&ĐT. - Báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng kỳ II, cả năm. - Xây dựng phương án chuẩn bị cho xét tốt nghiệp THCS. Tổ chức Đại hội cháu ngoan Bác Hồ;. nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên -TT CM môn . - GVCN, - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc - GVBM các văn bản chỉ đạo; thực hiện chế độ báo cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch; ứng dụng CNTT có hiệu quả - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; lập kế hoạch thực hiện các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân trong mỗi công việc. Đôn đốc nhắc nhở CB, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu. - Mục đích: Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn, -TT CM động viên phong trào thi đua . - GVCN, - Yêu cầu: Thực hiện nghiêm túc các - GVBM văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; thực hiện chế độ báo cáo, các nội dung công việc đúng kế hoạch. - Biện pháp: Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo; xây dựng kế hoạch thực hiện các công việc, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân. Đôn đốc nhắc nhở CB, GV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hướng dẫn học sinh ôn tập hè 2013 -. PHẦN III KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN 1. Số lượng bài kiểm tra tối thiểu Môn, lớp. Ngữ văn 9. Học kì I Số bài kiểm tra Số bài kiểm tra định thường xuyên kì 4 7. Học kì II Số bài kiểm tra Số bài kiểm tra định thường xuyên kì 4 7. 2. Kế hoạch bộ môn: Thời gian. Nội dung I. Phần văn 1. Văn bản nhật dụng. TS tiết. 8 tiết. Mục đích, yêu cầu, điều kiện, phương tiện thực hiện. Bổ sung, điều chỉnh. I. Mục đích. Yêu cầu: Đọc thêm văn bản 1. Mục đích: Chuyện cũ trong - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài; phủ chúa Trịnh. - Học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bản sắc văn hóa dân tộc, chiến tranh và hòa bình, quyền trẻ em. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn trước những vấn đề trên. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 2. Yêu cầu: - Dạy học đảm bảo đúng chương trình kế hoạch bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng; phát huy được tính chủ động sáng tạo của học sinh; HS biết phân tích văn bản nhật dụng và liên hệ bản thân. II. Phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, nâu vấn đề; trao đổi đàm thoại, - SGK, TLTK.. 2. Văn bản tự sự 2.1. Truyện trung đại. I. Mục đích. Yêu cầu: 11 1. Mục đích: tiết - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài; - Học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc đoạn trích; - Hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện chương hồi, tùy bút trung đại, truyện thơ Nôm và một số đóng góp của truyện trung đại vào sự phát triển của văn học dân tộc. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 2. Yêu cầu: - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc nghệ thuật của từng tác phẩm;. Không dạy đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều và đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Học thuộc lòng một số đoạn thơ được học. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, nâu vấn đề; trao đổi đàm thoại, - SGK, TLTK. 2.2. Truyện hiện đại. 9 tiết. 2.3 . Truyện nước ngoài. 8 tiết. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài; - Học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc đoạn trích: chủ nghĩa yêu nước, chủ ngghiax anh hùng cách mạng - Hiểu một số đặc điểm về thể loại những đóng góp của truyện hiện đại vào sự phát triển của văn học dân tộc. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 2. Yêu cầu: - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc nghệ thuật của từng tác phẩm; - Nhớ chi tiết đặc sắc trong các truyện; - Kết hợp chương trình địa phương: Một số tác phảm văn học địa phương thời kì này. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích nâu vấn đề; trao đổi đàm thoại; - SGK, TLTK. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài;.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc đoạn trích: chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 2. Yêu cầu: - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc nghệ thuật của từng tác phẩm; - Nhớ chi tiết đặc sắc, hình ảnh độc đáo trong các tác phẩm đã học; - Kết hợp chương trình địa phương: Một số tác phảm văn học địa phương thời kì này. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề; trao đổi đàm thoại; - SGK, TLTK. 3. Thơ hiện đại Việt Nam Sau 1945 và nước ngoài. 12 tiết. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài; - Học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam và nước ngoài: Tình cảm cao đẹp, tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm , ngôn ngữ tinh tế. - Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng góp của thơ Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám đối với văn học dân tộc. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 2. Yêu cầu: - Hiểu được nét độc đáo của từng bài thơ: Tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng; tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đất nước… - Học thuộc lòng các tác phẩm thơ đã học; - Kết hợp chương trình địa phương: Một số tác phảm thơ của địa phương thời kì này. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề; trao đổi đàm thoại, bình giảng nêu cảm nghĩ; - SGK, TLTK. 4. Kịch hiện đại Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám 1945. 2 tiết. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: Không dạy đoạn - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài; trích Tôi và chúng - Học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của ta tác phẩm kịch và đoạn trích đã học. - Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng góp của kịch hiện đại đối với văn học dân tộc. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 2. Yêu cầu: - Hiểu được nét độc đáo của từng đoạn trích: II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề; trao đổi đàm thoại, bình giảng nêu cảm nghĩ; - SGK, TLTK.. 5. Văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam. 7 tiết. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: - Đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng , thái độ đối với từng bài;.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> và nước ngoài. II. Phần Tiếng Việt 1.1. Từ vựng - Các lớp từ. - Mở rộng và. - Học sinh hiểu và cảm nhận được nghệ thuật lập luận , ý nghĩa thực tiến và giá trị nội dung của các tác phẩm đã học. - Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học 2. Yêu cầu: - Hiểu được nét đặc sắc của từng văn bản: Lời bàn, lí lẽ dẫn chứng, nghệ thuật nghị luận. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề; trao đổi đàm thoại, bình giảng nêu cảm nghĩ; - SGK, TLTK. 2 tiết. 9. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là thuật ngữ; - Biết cách sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong văn bản khoa học; - Biết các lỗi thường gặp và sửa lối dùng thuật ngữ; - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ Hán Việt. 2. Yêu cầu: - Nhớ đặc điếm và chức năng và cách sử dụng thuật ngữ; nghĩa của từ Hán Việt; - Biết vai trò của các từ mượn, nghĩa các yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêuví dụ; trao đổi đàm thoại, - SGK, TLTK. I. Mục đích. Yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> trau dồi vốn từ. tiết. 1. Mục đích: - Hiểu biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng Tiếng Việt - Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của Tiếng Việt; - Biết cách trau dồi vốn từ - Biết các lối thường gặp và cách sửa lỗi trong nói và viết. 2. Yêu cầu: - Hiểu rõ nghĩa của từ và sử dụng từ đúng nghĩa, đúng phong cách, phù hợp với đối tượng giao tiếp. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêuví dụ; trao đổi đàm thoại, - SGK, TLTK.. 1.2. Ngữ pháp - Các thành phần câu. 3 tiết. I. Mục đích. Yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập; - Nhận biết và hiểu tác dụng của khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong văn bản; - Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết. 2. Yêu cầu: - Nắm được đặc điểm , tác dụng duy trì quan hệ giao tiếp trong hội thoại của khởi ngữ và các thành phần biệt lập; - Biết cách tạo câu cí khởi ngữ và các thành phần biệt lập. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêuví dụ; trao đổi đàm thoại, - SGK, TLTK..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nghĩa tường minh và hàm ý. 2 tiết. I. Mục đích. yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và àm ý; - Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu, phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Yêu cầu: - Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trong văn bản; - Biết điều kiện sử dụng hàm ý. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêuví dụ; trao đổi đàm thoại, - SGK, TLTK.. 1.3. Hoạt động giao tiếp. 5 tiết. I. Mục đích. yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại; - Biết vận dụng vào tình huống giao tiếp; - Biết xưng hô trong hội thoại; - Hiểu, nhận biết và tác dụng của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; - Chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp. 2. Yêu cầu: - Biết tuân thủ các PCHT trong giao tiếp; - Nhận biết và sửa được các lỗi không tuân thủ các PCHT; - Biết và sử dụng các từ ngữ xưng hô hợp lí. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêuví dụ; trao đổi đàm thoại,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - SGK, TLTK. 3. Tập làm văn 2.1. Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản. 4 tiết. I. Mục đích. yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là phép lập luận phân tích tổng hợp trong các văn bản nghị luận; - Nhận biết hiểu tác dụng và biết cách sử dụng phép lập luận phân tích tổng hợp bản nghị luận; - Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn; - Biết sử dụng liện kết trong nói và viết. 2. Yêu cầu: - Nhớ đặc điểm, tác dụng của phép lập luận phân tích tổng hợp; - Biết viết đoạn văn có sử dụng lập luận phân tích tổng hợp; - Hiểu và nhận biết các phép liên kết vận dụng thành thạo trong nói và viết. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu ví dụ; trao đổi đàm thoại; - SGK, TLTK.. 2.2. Các kiểu văn bản - Tự sự. 5 tiết. I. Mục đích. yêu cầu: HDĐT Luyện tập 1. Mục đích: tóm tắt văn bản tự - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự: đặc điểm, nội sự dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt; - Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm và lập luận; người kể, ngôi kể; đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự; - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể;.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết trình bày miệng đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể; 2. Yêu cầu: - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp các yếu tố trên và chuyển đổi ngôi kể. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu ví dụ; trao đổi đàm thoại, luyện tập; - SGK, TLTK. - Nghị luận. 9 tiết. I. Mục đích. yêu cầu: 1. Mục đích: - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt; - Hiểu thế nào là nghị luận một sự việc, hiện tượng đời sống; một vấn đề tư tưởng đạo lí về một tác phẩm văn học; - Nắm được yêu cầu , bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; một vấn đề tư tưởng đạo lí về một tác phẩm văn học; - Biết cách trình bày bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; một vấn đề tư tưởng đạo lí về một tác phẩm văn học; 2. Yêu cầu: - Biết viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu ví dụ; trao đổi đàm thoại, luyện tập; - SGK, TLTK..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thuyết minh. 4 tiết. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản thuyết minh: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt; - Hiểu được vai trò , cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Biết cách trình bày bài thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Yêu cầu: - Viết được bài văn thuyết minh có kết hợp các yếu tố trên II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu ví dụ; trao đổi đàm thoại, luyện tập; - SGK, TLTK.. - Hành chính công vụ. 5 tiết. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là biên bản, hợp đồng, thư điện chúc mừng, thăm hỏi; - Biết cách viết biên bản, hợp đồng, thư điện chúc mừng, thăm hỏi. Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản thuyết minh: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt; - Hiểu được vai trò , cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Biết cách trình bày bài thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhớ được đặc điểm và viết được các loại văn bản trên. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu ví dụ; trao đổi đàm thoại, luyện tập; - SGK, TLTK. 2.3. Hoạt động ngữ văn. 4 tiết. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu thế nào là thơ tám chữ. 2. Yêu cầu: Biết cách giao vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ. II. phương pháp, điều kiện, phương tiện: - Phát vấn, gợi mở, phân tích, nêu ví dụ; trao đổi đàm thoại, luyện tập; - SGK, TLTK.. (Các tiết còn lại dành ôn tập và kiểm tra) IV. Các biện pháp, điều kiện, phương tiện thiết bị thực hiện 1. Đối với giáo viên: - Luôn có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, giữ gìn nhân cách nhà giáo. Mẫu mực trước học sinh. - Không ngừng tự học, đổi mới phương pháp dạy học. Theo dõi tình hình học tập của học sinh trong tháng đầu tiên; khảo sát, phát phiếu điều tra thăm dò, lấy ý kiến phân loại học sinh từ đó xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo học sinh đạt hiệu quả. - Dạy học quan tâm đến đối tượng học sinh phân loại câu hỏi dành cho từng đối tường, kể cả trong khâu ra đề, chấm chữa bài kiểm tra ngoài việc đảm bảo kiến thức trọng tâm theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cần chú ý đến sự tiến bộ của học sinh. - Tích cực kiểm tra tình hình học tập và khảo sát học sinh thường xuyên để nắm bắt tình hình học tập của học sinh đẻ điều chỉnh kịp thời phương pháp, nội dung bài dạy. - Dành thời gian nghiên cứu tài liệu chắt lọc kiến thức trọng tâm, mở rộng nâng cao bồi dưỡng đội tuyển có chất lượng. 2. Đối với học sinh: - Có đầy đủ Sách giáo khoa, vở ghi theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Ôn lại một cách đầy đủ có hệ thống kiến thức của lớp trước. - Quy định nề nếp học tập bộ môn: Ghi bài trên lớp, làm bài tập, giấy kiểm tra, chuẩn bị bài ở nhà… - Xây dựng đề án học tập bộ môn, chú ý số điểm cao đạt được theo đăng kí hưởng ứng phong trào thi đua của nhà trường. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến để những em khá giỏi kèm cặp những em yếu hơn. Hướng dẫn các em phương pháp tự học, học theo nhóm - Xây dựng kế hoạch lên thư viện tham khảo tài liệu. 3. Các điều kiện, phương tiện, thiết bị thực hiện : - Có phương tiện hiện đại hỗ trực dạy học: máy chiếu - Thư viện nhà trường có nhiều tài liệu tham khảo mở rộng và nâng cao. - Học sinh sinh hoạt nội trú; có đầy đủ SGK, sách bài tập để phục vụ học tâp.... Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. Người xây dựng kế hoạch. Trần Thị Thoa. Trần Thị Thoa. Duyệt của Lãnh đạo ................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ...
<span class='text_page_counter'>(24)</span>