Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de kiem tra ngu van 11 hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.75 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG PT NGUYỄN VĂN LINH ----***---Mã đề: 701. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011 2012 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian: 90 phút ---------. PHẦN TRẮC NGHIỆM (30 phút) HỌ VÀ TÊN: …………………………………… Lớp:………. SBD: …………… Phòng: ………. Điểm (bằng số và bằng chữ) ..................................................... Họ và tên giám thị 1: ……………………………… Họ và tên giám thị 2: ……………………………… Họ và tên giáo viên chấm .......................................................... * KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐẦU DÒNG CHO NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG: Câu 1. Hầu trời được rút ra từ tập thơ nào dưới đây của Tản Đà? A. Còn chơi B. Khối tình con I C. Giấc mộng lớn D. Giấc mộng con I Câu 2. Ý thơ trong hai câu cuối của bài Tràng giang có liên hệ gần gũi đến một bài thơ của tác giả nào? A. Bạch Cư Dị B. Đỗ Phủ C. Vương Duy D. Thôi Hiệu Câu 3. Chất cổ điển của bài thơ Chiều tối không được thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây? A. Cách sử dụng các hình ảnh ước lệ. B. Bút pháp chấm phá. C. Sự vận động của tư tưởng thơ dưới cái nhìn của nhân vật trữ tình. D. Không có đặc điểm nào trong những đặc điểm trên. Câu 4. Về phương diện ngữ âm, mỗi tiếng trong tiếng Việt là: A. một chữ cái B. một âm tiết C. một chữ D. một lần phát ngôn Câu 5. Sắp xếp các tiêu đề sau theo thứ tự tên từng phần của tác phẩm Những người khốn khổ. (1) Giăng Van-giăng; (2) Cô-dét; (3) Phăng-tin; (4) Ma-ri-uýt; (5) Tình ca phố Pơ-luy-mê và anh hùng ca phố Xanh Đơ-ni A. (3), (2), (4), (5), (1) B. (1), (3), (5), (4), (2) C. (5), (4), (1), (3), (2) D. (4), (3), (2), (1), (5) Câu 6. Quan niệm sống mới mẻ mà Xuân Diệu muốn gửi gắm qua bài thơ Vội vàng là gì? A. Sống, phải biết hưởng thụ vì cuộc sống đầy hương sắc. B. Sống, phải sâu sắc và hết mình vì tuổi trẻ có hạn. C. Sống, phải vội vàng, gấp gáp vì thời gian không chờ đợi ai. D. Sống, phải biết yêu, săn đón và vồ vập cái đẹp vì nó chóng tàn phai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 7. Tính công khai về lập trường, chính kiến trong văn bản Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được thể hiện tiêu biểu nhất qua câu nào? A. Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. B. Ai có súng, dùng súng, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. C. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. D. Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta. Câu 8. Điệp khúc “Tôi yêu em” trong bài thơ Tôi yêu em thể hiện: A. Lời yêu chân thành, đằm thắm. B. Sự vụng về đến thành nói lắp trước người yêu. C. Lời van xin tình yêu của nhân vật trữ tình. D. Sự tuyệt vọng trong tình yêu của nhân vật trữ tình. Câu 9. Biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu đầu của bài thơ Từ ấy là: A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Tượng trưng D. Nói quá Câu 10. Chiều hướng diễn biến tâm trạng của Hàn Mặc Tử qua ba khổ thơ trong bài Đây thôn Vĩ Dạ là: A. Ao ước, đắm say – hoài vọng, phấp phỏng – mơ tưởng, hoài nghi. B. Hoài vọng, đắm say – ao ước, phấp phỏng – mơ tưởng, hoài nghi. C. Mơ tưởng, hoài nghi – hoài vọng, phấp phỏng – ao ước, đắm say. D. Ao ước, phấp phỏng – mơ tưởng, hoài vọng – đắm say, hoài nghi. Câu 11. Nối cột A (Tác giả) và cột B (Tên tập thơ) cho thích hợp: A (Tên tác giả) (1) Xuân Diệu (2) Huy Cận (3) Hàn Mặc Tử (4) Nguyễn Bính (1)....... (2)……. B (Tên tập thơ) a. Đau thương b. Thơ thơ c. Trời mỗi ngày lại sáng d. Lỡ bước sang ngang e. Từ ấy (3)……. (4)……. Câu 12. Dựa vào văn bản Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh hãy điền vào chỗ trống tên của các thi sĩ cho phù hợp với đặc điểm thơ của từng người: Ta thoát lên tiên cùng ……………………, ta phiêu lưu trong trường tình cùng Lưu Trọng Lư, ta điên cuồng với Hàn Mặc Tử, ………………………………, ta đắm say cùng Xuân Diệu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG PT NGUYỄN VĂN LINH ----***---Mã đề: 702. HỌ VÀ TÊN: …………………………………… Lớp:………. SBD: …………… Phòng: ………. Điểm (bằng số và bằng chữ) ..................................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II , NĂM HỌC 2011 2012 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian: 90 phút ---------. PHẦN TRẮC NGHIỆM (30 phút) Họ và tên giám thị 1: ……………………………… Họ và tên giám thị 2: ……………………………… Họ và tên giáo viên chấm .......................................................... * KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐẦU DÒNG CHO NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG: Câu 1. Biện pháp tu từ nổi bật trong hai câu đầu của bài thơ Từ ấy là: A. Nói quá B. Ẩn dụ C. Tượng trưng D. Hoán dụ Câu 2. Chất cổ điển của bài thơ Chiều tối không được thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây? A. Cách sử dụng các hình ảnh ước lệ. B. Bút pháp chấm phá. C. Sự vận động của tư tưởng thơ dưới cái nhìn của nhân vật trữ tình. D. Không có đặc điểm nào trong những đặc điểm trên. Câu 3. Ý thơ trong hai câu cuối của bài Tràng giang có liên hệ gần gũi đến một bài thơ của tác giả nào? A. Thôi Hiệu B. Bạch Cư Dị C. Vương Duy D. Đỗ Phủ Câu 4. Về phương diện ngữ âm, mỗi tiếng trong tiếng Việt là: A. một âm tiết B. một chữ cái C. một chữ D. một lần phát ngôn Câu 5. Hầu trời được rút ra từ tập thơ nào dưới đây của Tản Đà? A. Còn chơi B. Khối tình con I C. Giấc mộng lớn D. Giấc mộng con I Câu 6. Sắp xếp các tiêu đề sau theo thứ tự tên từng phần của tác phẩm Những người khốn khổ. (1) Giăng Van-giăng; (2) Cô-dét; (3) Phăng-tin; (4) Ma-ri-uýt; (5) Tình ca phố Pơ-luy-mê và anh hùng ca phố Xanh Đơ-ni A. (1), (3), (5), (4), (2) B. (3), (2), (4), (5), (1) C. (4), (3), (2), (1), (5).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. (5), (4), (1), (3), (2) Câu 7. Quan niệm sống mới mẻ mà Xuân Diệu muốn gửi gắm qua bài thơ Vội vàng là gì? A. Sống, phải biết hưởng thụ vì cuộc sống đầy hương sắc. B. Sống, phải biết yêu, săn đón và vồ vập cái đẹp vì nó chóng tàn phai. C. Sống, phải vội vàng, gấp gáp vì thời gian không chờ đợi ai. D. Sống, phải sâu sắc và hết mình vì tuổi trẻ có hạn. Câu 8. Điệp khúc “Tôi yêu em” trong bài thơ Tôi yêu em thể hiện: A. Lời yêu chân thành, đằm thắm. B. Sự tuyệt vọng trong tình yêu của nhân vật trữ tình. C. Lời van xin tình yêu của nhân vật trữ tình. D. Sự vụng về đến thành nói lắp trước người yêu. Câu 9. Tính công khai về lập trường, chính kiến trong văn bản Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được thể hiện tiêu biểu nhất qua câu nào? A. Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. B. Ai có súng, dùng súng, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. C. Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta. D. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. Câu 10. Chiều hướng diễn biến tâm trạng của Hàn Mặc Tử qua ba khổ thơ trong bài Đây thôn Vĩ Dạ là: A. Ao ước, phấp phỏng – mơ tưởng, hoài vọng – đắm say, hoài nghi. B. Hoài vọng, đắm say – ao ước, phấp phỏng – mơ tưởng, hoài nghi. C. Mơ tưởng, hoài nghi – hoài vọng, phấp phỏng – ao ước, đắm say. D. Ao ước, đắm say – hoài vọng, phấp phỏng – mơ tưởng, hoài nghi. Câu 11. Dựa vào văn bản Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh hãy điền vào chỗ trống tên của các thi sĩ cho phù hợp với đặc điểm thơ của từng người: Ta thoát lên tiên cùng ……………………, ta phiêu lưu trong trường tình cùng Lưu Trọng Lư, ta điên cuồng với Hàn Mặc Tử, ………………………………, ta đắm say cùng Xuân Diệu. Câu 12. Nối cột A (Tác giả) và cột B (Tên tập thơ) cho thích hợp: A (Tên tác giả) (1) Xuân Diệu (2) Huy Cận (3) Hàn Mặc Tử (4) Nguyễn Bính (1)....... (2)……. B (Tên tập thơ) a. Đau thương b. Thơ thơ c. Trời mỗi ngày lại sáng d. Lỡ bước sang ngang e. Từ ấy (3)……. (4)…….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG PT NGUYỄN VĂN LINH ----***----. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian: 90 phút ---------. PHẦN TỰ LUẬN (60 phút) HỌ VÀ TÊN: …………………………………… Lớp:………. SBD: …………… Phòng: ………. Họ và tên giám thị 1: ……………………………… Họ và tên giám thị 2: ………………………………. Đề bài: Hãy bàn về lợi ích và hứng thú của công việc tự học. ------------------------------------------------------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG PT NGUYỄN VĂN LINH ----***----. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian: 90 phút ---------. PHẦN TỰ LUẬN (60 phút) HỌ VÀ TÊN: …………………………………… Lớp:………. SBD: …………… Phòng: ………. Họ và tên giám thị 1: ……………………………… Họ và tên giám thị 2: ………………………………. Đề bài: Hãy bàn về lợi ích và hứng thú của công việc tự học. -------------------------------------------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG PT NGUYỄN VĂN LINH ----***----. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian: 90 phút ---------. PHẦN TỰ LUẬN (60 phút) HỌ VÀ TÊN: …………………………………… Lớp:………. SBD: …………… Phòng: ……… Đề bài: Hãy bàn về lợi ích và hứng thú của công việc tự học.. Họ và tên giám thị 1: ……………………………… Họ và tên giám thị 2: ……………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: NGỮ VĂN 11 Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. 1. Hầu trời. Xuất xứ của bài thơ. - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ. - Số câu: 1 - Số điểm: 0.25 - Tỉ lệ: 2.5% Sự liên hệ gần gũi của hai câu cuối đến một bài thơ khác. - Số câu: 1 - Số điểm: 0.25 - Tỉ lệ: 2.5%. 2. Tràng giang - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 3. Chiều tối - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 4. Những người khốn khổ - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ. Ý nghĩa văn bản. - Số câu: 1 - Số điểm: 0.25 - Tỉ lệ: 2.5% Chất cổ điển của bài thơ - Số câu: 1 - Số điểm: 0.25 - Tỉ lệ: 2,5%. Quan niệm sống mới mẻ của Xuân Diệu. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5% Ý nghĩa của điệp khúc “tôi yêu em”. 6. Tôi yêu em - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ. 8. Đây thôn Vĩ Dạ. TN. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5%. - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ. - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ. TL. Vận dụng TL. Sắp xếp tên từng phần của tác phẩm. 5. Vội vàng. 7. Từ ấy. TL. Mức độ Thông hiểu TN. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5% Biện pháp tu từ trong hai câu đầu. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5%. - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30% Chiều hướng diễn biến tâm trạng của tác giả qua ba khổ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thơ. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5% 9. Tên tác giả (Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, tên tập thơ), tên tập thơ (Lỡ bước sang ngang, Trời mỗi ngày lại sáng, Đau thương, Thơ thơ, Từ ấy). 10. Một thời đại trong thi ca. 10. Đặc điểm loại hình tiếng Việt. 11. Phong cách ngôn ngữ chính luận. Nối tên tác giả và tên tập thơ. - Số câu: 1 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10% Điền đúng đoạn văn trong văn bản. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5 % Tiếng trong tiếng Việt - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5 % Câu thể hiện tính công khai về lập trường, chính kiến trong văn bản Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,25 - Tỉ lệ: 2,5 %. 12. Nghị luận xã hội. Tổng. - Số câu: 8 - Số điểm: 2.75 - Tỉ lệ: 27,5%. - Số câu: 5 - Số điểm: 1.25 - Tỉ lệ: 12,5%. Làm rõ lợi ích và hứng thú của việc tự học - Số câu: 1 - Số điểm: 6 - Tỉ lệ: 60% - Số câu: 1 - Số điểm: 6 - Tỉ lệ: 60%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×