Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.92 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 9. Ngày soạn:25/10/12. Tieát18. Ngày dạy:29/10/12. KIỂM TRA 1TIẾT. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS ôn tập, củng cố, ghi nhớ trình bày được một số n.dung đã học. 2. Kỹ năng: Ghi nhớ kiến thức, vận dụng vào làm bài kiểm tra 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. Có tính tự giác nghiêm túc trong thi cử. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: Đề bài kiểm tra, đáp án, biểu điểm HS: Giấy, bút ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới:. MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA I TIẾT – MÔN SINH 7 Chủ đề. Chủ đề 1. Ngành động vật NS (4 tiết) 5% = 10đ 2câu=. Nhận biết TN Nêu được cách di chuyển trùng roi. TL. Thông hiểu TN So sánh điểm khác nhau trùng roi và thực vật. 50%=5đ 1câu Nhận biết Nêu đặc các đại điểm diện ngành chung ruột khoang. 5đ=50% 1câu Hiểu được đặc điểm cấu tạo thủy tức. 45%=90.đ 5câu. 5đ=5.5% 1 câu. 15.đ=16.7% 3 câu. Chủ đề 3. Các ngành giun. Nhận biết cơ quan hô hấp giun đất. So sánh cấu tạo giun đất và giun dẹp Mô tả vòng đời sán lá gan. 5đ=5% 1câu 3câu 15đ. 25đ=25% 2câu 6câu 45đ. Chủ đề 2. Ngành ruột khoang (3 tiết). 40đ=44.5 % 0.5 câu. Vận dụng ở cấp độ thấp TL TN. So sánh sinh sản mọc chồi san hô và thủy tức. 30.đ=33.3 % 0.5câu Trình bày tác hại của giun đũa. Biện pháp phòng chống giun đũa Biết cách mổ giun. ( 6 tiết) 50%=100đ 5câu 100% =200đ. 0.5câu 40đ. 25đ=25% 0.5câu 1câu 55đ. 45đ=45% 1.5câu 1.5câu 45đ. Vận dụng ở cấp độ ca TL. TN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng :12 câu. HỌVÀTÊN……………….. LỚP: 7/……... KIỂM TRA ITIẾT MÔM SINH7(Thời gian:45’). ĐIỂM. I/TRẮC NGHIỆM (3.0điểm ) Câu1:Khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d cho câu trả lời đúng nhất(2.5đ) A/ Hoạt động di chuyển của trùng roi a) Di chuyển bằng lông bơi b)Di chuyển bằng chân giả c) Di chuyển bằng roi bơi d)Không có cơ quan di chuyển B/Đặc điểm trùng roi khác thực vật a)Tự dưỡng ,có diệp lục,có ti thể b) Tự dưỡng, có diệp lục ,có roi c) Dị dưỡng,có diệp lục,có roi,có khả năng di chuyển d) Tự dưỡng, dị dưỡng,có ti thể, có diệp lục. C/Bệnh sốt rét hay có ở miền núi là vì: a)Mật độ dân cư thưa thớt b)Xa trung ương,thiếu điều kiện chữa trị c)Có nhiều đầm lầy,cây cối rậm rạp d) Cả a,b D/Ruột của thủy tức thuộc dạng: a)Ruột thẳng b)Ruột túi c)Ruột ống d)ruột xoắn E/ Hệ thần kinh của thủy tức thuộc dạng: a)thần kinh ống b)thần kinh hạch c)thần kinh lưới d)thần kinh chuỗi F/Tế bào gai thuỷ tức có vai trò: a)Tham gia vào di chuyển cơ thể b)Là cơ quan sinh sản c)Tự vệ,tấn công và bắt mồi d)Cả a và b G/Những đại diện nào dưới đây đều thuộc ngành ruột khoang: a)San hô,thuỷ tức,trùng roi b)Thuỷ tức,sứa,san hô c)sứa,thuỷ tức,trùng giày d)hải quỳ,sứa,san hô,trùng biến hình H/Đặc điểm đặc trưng nhất ngành giun đốt a)Có thể xoang chính thức,hệ thần kinh phát triển b)Cơ thể phân đốt,có thể xoang chính thức c)Hệ tiêu hoá dạng ống,hệ tuần hoàn kín d)hô hấp chủ yếu qua da,một số qua mang I/Cấu tạo có ở giun đất và không có ở giun dẹp a)Cơ quan tiêu hóa b)Hệ tuần hoàn c)hệ hô hấp d)hệ thần kinh K/ Giun đất hô hấp bằng: a) Da b)Phổi c)Ống khí d)a và b Câu2:Em hãy điền vào chổ ….để hoàn thành vòng đời sán lá gan (0.5đ) a) TrứngSLG a)……………….ấu trùng trong ốc b)……………….kén sán Sán trưởng thành II/TỰ LUẬN (7.0điểm) Câu1:Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người. Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? (2.5đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu2:Đặc điểm chung của ngành ruột khoang.Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? (3.5đ) Câu3: Tại sao động vật không xương sống bao giờ cũng mổ mặt lưng không mổ mặt bụng? (1.0đ). ĐÁP ÁN SINH7 I /TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng đạt (0,25đ) Câu1-c Câu 2 - c Câu 3-b Câu 4-c Câu 5-c Câu 6–b Câu 7-b Câu 8-a Câu 9: Nêu đúng mỗi chổ …..đạt 0,25đ a) ấu trùng có lông b)ấu trùng có đuôi c) kén sán d)sán trưởng thành II/TỰ LUẬN: Câu1 :nêu tác hại giun đũa (1,25đ) -Gây tắc ruột ,tắc ống mật , suy dinh dưỡng Biện pháp (1,25đ) - Giữ vệ sinh môi trường , VS cá nhân , Tẩy giun sán định kì Câu2:Đặc điểm chung của ngành ruột khoang(2.0đ) -Đối xứng tỏa tròn -Ruột dạng túi -Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào -Tế bào gai tấn công và tự vệ Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính (1.5đ) - San hô :khi sinh sản mọc chồi cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ - Thủy tức:khi sinh sản mọc chồi cơ thể con tách rời cơ thể mẹ Câu 3: Vì để giữ nguyên hệ thần kinh ở mặt bụng để quan sát(1.0đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>