Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.83 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN 20122013 HD giảm tải chương trình môn N.văn THCS năm học 2012-2013 ! TT 1. Phần Văn học. Bài Con Rồng cháu Tiên Cây bút thần Ông lão đánh cá và con cá vàng Mẹ hiền dạy con Lao xao Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử Động Phong Nha Danh từ. Trang Tr.5 SGK tập 1 Tr.80 SGK tập 1 Tr.91 SGK tập 1 Tr.150 SGK tập 1 Tr.110 SGK tập 2 Tr.123 SGK tập 2 Tr.144 SGK tập 2 Tr.86 SGK tập 1. Nội dung điều chỉnh Cả bài Cả bài Cả bài Cả bài Cả bài Cả bài Cả bài Phần danh từ riêng, danh từ chung Phần nội dung nhận diện, tác dụng của ẩn dụ. Hướng dẫn điều chỉnh Đọc thêm Đọc thêm Đọc thêm Đọc thêm Đọc thêm Đọc thêm Đọc thêm 2 Tiếng Việt Chọn danh từ riêng, danh từ chung để dạy. Ẩn dụ Tr.68 SGK tập 2 Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của ẩn dụ để dạy. Hoán dụ Tr.82 SGK tập 2 Phần nội dung nhận diện, Chọn nội dung nhận tác dụng của Hoán dụ diện, bước đầu phân tích tác dụng của hoán dụ để dạy. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌCMÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS(Kèm theo Công văn số...../BGDĐT-GDTrH ngày tháng năm 2011 của Bộ GDĐT) 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. 3.1. Lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH (Phần ghi các tuần là để tham khảo) NGỮ VĂN LỚP 6 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 4 Con Rồng cháu Tiên; Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy; Từ và cấu tạo từ tiếng Việt; Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2 Tiết 5 đến tiết 8 Thánh Gióng; Từ mượn; Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 Tiết 9 đến tiết 12 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Nghĩa của từ; Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4 Tiết 13 đến tiết 16 Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm; Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Tuần 5 Tiết 17 đến tiết 20 Viết bài Tập làm văn số 1; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; Lời văn, đoạn văn tự sự. Tuần 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21 đến tiết 24 Thạch Sanh; Chữa lỗi dùng từ; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 Em bé thông minh; Chữa lỗi dùng từ (tiếp); Kiểm tra Văn. Tuần 8 Tiết 29 đến tiết 32 Luyện nói kể chuyện; Cây bút thần; Danh từ. Tuần 9 Tiết 33 đến tiết 36 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự; Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng; Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10 Tiết 37 đến tiết 40 Viết bài Tập làm văn số 2; Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi. Tuần 11 Tiết 41 đến tiết 44 Danh từ (tiếp); Trả bài kiểm tra Văn; Luyện nói kể chuyện; Cụm danh từ. Tuần 12 Tiết 45 đến tiết 48 Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 2; Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường. Tuần 13 Tiết 49 đến tiết 52 Viết bài Tập làm văn số 3; Treo biển;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới; Số từ và lượng từ. Tuần 14 Tiết 53 đến tiết 56 Kể chuyện tưởng tượng; Ôn tập truyện dân gian; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15 Tiết 57 đến tiết 60 Chỉ từ; Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa; Động từ. Tuần 16 Tiết 61 đến tiết 63 Cụm động từ; Mẹ hiền dạy con; Tính từ và cụm tính từ. Tuần 17 Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 18 Tiết 67 đến tiết 69 Kiểm tra học kì I; Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. Tuần 19 Tiết 70 đến tiết 72 Chương trình Ngữ văn địa phương; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 73 đến tiết 75 Bài học đường đời đầu tiên; Phó từ. Tuần 21 Tiết 76 đến tiết 78 Tìm hiểu chung về văn miêu tả; Sông nước Cà Mau;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> So sánh. Tuần 22 Tiết 79 đến tiết 81 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Bức tranh của em gái tôi. Tuần 23 Tiết 82 đến tiết 84 Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo); Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 24 Tiết 85 đến tiết 88 Vượt thác; So sánh (tiếp); Chương trình địa phương Tiếng Việt; Phương pháp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 25 Tiết 89 đến tiết 92 Buổi học cuối cùng; Nhân hoá; Phương pháp tả người. Tuần 26 Tiết 93 đến tiết 96 Đêm nay Bác không ngủ; Ẩn dụ; Luyện nói về văn miêu tả. Tuần 27 Tiết 97 đến tiết 100 Kiểm tra Văn; Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà; Lượm; Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. Tuần 28 Tiết 101 đến tiết 104 Hoán dụ; Tập làm thơ bốn chữ; Cô Tô. Tuần 29 Tiết 105 đến tiết 108.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Viết bài Tập làm văn tả người; Các thành phần chính của câu; Thi làm thơ 5 chữ. Tuần 30 Tiết 109 đến tiết 112 Cây tre Việt Nam; Câu trần thuật đơn; Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước; Câu trần thuật đơn có từ là. Tuần 31 Tiết 113 đến 116 Lao xao; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người. Tuần 32 Tiết 117 đến tiết 120 Ôn tập truyện và kí; Câu trần thuật đơn không có từ là; Ôn tập văn miêu tả; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Tuần 33 Tiết 121 đến tiết 124 Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Viết đơn. Tuần 34 Tiết 125 đến tiết 128 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp); Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. Tuần 35 Tiết 129 đến tiết 132 Động Phong Nha; Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than); Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy); Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 36 Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn; Tổng kết phần Tiếng Việt;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ôn tập tổng hợp. Tuần 37 Tiết 137 đến tiết 140 Kiểm tra học kì II; Chương trình Ngữ văn địa phương.. Tiết: 1. Ngày soạn: Bài 1. Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên. - Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ) III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.  Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển.  Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh:  Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.  Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 5. Bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh HĐ1. HĐ1 - Gọi HS đọc chú thích có - Đọc dấu *. H: Qua theo dõi bạn đọc, em hãy nhắc lại thế nào - Trả lời theo SGK là truyền thuyết?. Kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là truyền thuyết? - Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Hướng dẫn HS cách đọc kể. + Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. + Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở.  Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần, chậm rãi. - GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn bản H: Nhận xét của em khi nghe bạn đọc văn bản? H: Em hãy kể tóm tắt văn bản “Con rồng cháu tiên” - GV nhận xét khi nghe HS kể.. - Nghe. 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.. -HS đọc - Nhận xét - Kể. H: Em hiểu thế nào là: Ngư Tinh, Thủy cung, Thần nông, tập quán, -Trả lời theo chú Phong Châu. thích 1,2, 3,5,7 ở 3. Bố cục. SGK Văn bản “Con rồng cháu tiên” được liên kết bởi ba đoạn: - Đoạn1: Từ đầu đến “Long trang”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên đường”. - Đoạn 3: Phần còn lại H: Em hãy nêu sự việc - Thảo luận nhóm chính được kể trong mỗi để trả lời đoạn?  Đoạn 1: Việc kết hôn của Lạc Long.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quân và Âu Cơ  Đoạn 2: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Đoạn 3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ. HĐ2. HĐ2. II. Phân tích:. H: Truyền thuyết này kể về ai và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc Long Quân nòi rồng kết duyên cùng bà Âu Cơ dòng tiên sinh ra cái bọc trăm trứng, nở trăm con từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ. H: Hình ảnh Lạc Long Quân được miêu tả có gì - Lạc Long Quân là - Lạc Long Quân là kì lạ và đẹp đẽ? thần nòi rồng, ở thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần dưới nước, con thần Long Nữ. Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. có nhiều phép lạ. H:Thần có công lao gì - Giúp dân diệt trừ + Giúp dân diệt trừ với nhân dân? Ngư Tinh, Hồ Tinh, Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những Mộc Tinh. loại yêu quái làm + Dạy dân cách hại dân lành ở vùng trồng trọt, chăn nuôi biển, đồng bằng, và cách ăn ở. rừng núi, tức là những nơi dân ta thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> “Thần còn dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở”. H: Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào về giống nòi, nhan - Âu Cơ dòng tiên, ở sắc và đức hạnh? trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông - vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài người trồng trọt và cày cấy. - Xinh đẹp tuyệt trần. - Yêu thiên nhiên, cây cỏ. H: Những điểm đáng quí đó ở Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế - Vẻ đẹp cao quí của nào? người phụ nữ. H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân cùng Âu - Vẻ đẹp cao quí của Cơ có gì kì lạ? thần tiên được hòa hợp. H: Qua mối duyên tình này, người xưa muốn * Thảo luận trả lời: chúng ta nghĩ gì về nòi - Dân tộc ta có nòi giống dân tộc? giống cao quí, Bằng nhiều chi tiết tưởng thiêng liêng: Con tượng, kì ảo, thần tiên hóa rồng, cháu tiên. nguồn gốc, nòi giống dân tộc, cha ông ta đã ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của người Việt chúng ta bắt nguồn từ một nòi giống thần tiên tài ba, xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi người Việt Nam ngày nay vinh sự là con cháu thần tiên hãy tin yêu, tôn kính tổ. - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.. + Xinh đẹp tuyệt trần. + Yêu thiên nhiên, cây cỏ.. - Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ. Dân tộc ta có nòi giống cao quí, thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tiên, dân tộc mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 H: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ?. 2. Việc sinh con và - Đọc chia con cuả Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Sinh ra bọc trăm - Âu Cơ sinh ra một trứng, nở thành trăm cái bọc trăm trứng, người con khỏe đẹp. nở thành trăm người con khỏe đẹp mọi người Việt Nam đều là anh em ruột thịt do cùng một ch mẹ sinh ra * Thảo luận trả lời. - Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra.. H: Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp? Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm người con “là một chi tiết kì ảo, lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” – một từ gốc Hán, nghĩa là người cùng một bọc, Ý niệm về giống nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng ra thành tình cảm của dân tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm người lại với nhau như anh em ruột thịt- dù người miền núi hay miền xuôi, người vùng biển hay trên đất liền. H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế - Năm mươi con nào? theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển.. - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển ý nguyện phát triển dân tộc và đoàn kết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thống nhất dân tộc. H: Ý nguyện nào của người xưa muốn thể hiện qua việc chia con của họ? Năm mươi con theo cha xuông biển, năm mươi con theo mẹ lên núi. Biển là biểu tượng của Nước. Núi là biểu tượng của Đất. Chính nhờ sự khai phá, mở mang của một trăm người con Long Quân và Âu Cơ mà đất nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay của chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển. - Gọi HS đọc đoạn 3 H: Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt Nam cổ xưa?. Xã hội Văn Lang thời đại Hùng Vương đã là một xã hội văn hóa dù còn sơ khai. - Cho HS xem tranh Đền Hùng.. - Ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. - Ý nguyện đoàn kết và thống nhất dân tộc.. - Đọc - Ta được biết thêm nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc. Người con trai trưởng của Long Quân và Âu Cơ lên làm vua gọi là Hùng 3. Ý nghĩa Vương. Từ đó có truyện: phong tục nối đời cha truyền con nối, tục truyền cho con trưởng.. của. H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng * Thảo luận trả lời: cháu Tiên”. - Giải thích, suy tôn - Giải thích, suy tôn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nguồn gốc cao quí, Từ bao đời, người Việt tin thiêng liêng của vào tính chất xác thực của cộng đồng người những điều “truyền thuyết” Việt. về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc, dòng giống Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao - Đề cao nguồn gốc quí, linh thiêng của mình. chung và biểu hiện Người Việt Nam dù miền ý nguyện đoàn kết, xuôi hay miền ngược, dù ở thống nhất của nhân đồng bằng, miền núi hay dân ta ở mọi miền ven biển, trong nước hay ở đất nước. nước ngoài, đều cùng chung cội nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. HĐ3 HĐ3 H: Nghệ thuật của truyện có gì nổi bật? - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. H: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? - Trong truyện cổ dân gian, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo gắn bó mật thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo có nhiều nghĩa, nhưng ở đây được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, nhằm mục đích nhất định.. nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H: Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò ra sao trong truyện “Con - Tô đậm tính chất rồng cháu tiên”. kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện trong văn bản. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. H: Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm - Giải thích, suy tôn mục đích gì? nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. H: Truyện đã bồi đắp cho em những tình cảm - Tự hào dân tộc, nào? yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết, thân ái với mọi người. H: Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói như - Các vua Hùng đã thế nào? có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. H: Trong công cuộc giữ nước, nhân dân ta đã thực hiện lời hứa của Bác - Tinh thần đoàn kết ra sao? giữa miền ngược và miền xuôi. Cùng. 2. Nội dung: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đồng lòng xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam. H: Còn là học sinh, em sẽ làm gì để thực hiện lời - Chăm học chăm dạy đó của Bác? làm. - Yêu thương, giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. HĐ4 HĐ4 H: Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc - Người Mường có tương tự như truyện truyện “Quả trứng “Con rồng cháu tiên” to nở ra con người”. - Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ”…. H: Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta. HĐ5 HĐ5 H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu - Kể. tiên”?. IV. Luyện tập:. 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”. - Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.  Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học. . Rút kinh nghiệm:............................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết: 2. (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm). Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt, 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.  Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh:  Học thuộc bài cũ.  Soạn bài mới chu đáo. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 3. Bài mới: (1’) Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. TL 10’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1 HĐ2 I. Tìm hiểu chung: H: Em hãy nêu cách đọc, kể văn - Đọc: Giọng chậm rãi, tình 1. Đọc, kể, tìm hiể bản? cảm, chú ý lời nói của chú thích? Thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe. - Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch lạc. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn - Đọc văn bản bản. H: Em hãy nhận xét cách đọc - Nhận xét. của bạn? H: Qua việc chuẩn bị ở nhà và - HS kể. nghe bạn đọc, em nào có thể kể lại câu truyện? - GV nhận xét sau khi HS kể xong. - Đọc chú thích. - Gọi 1 HS đọc các chú thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13. 2. Bố cục H: Truyện gồm có mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn? - Truyện có ba đoạn:  Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng giám”: Hùng Vương chọn người nối ngôi.  Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”: Cuộc đua tài dâng lễ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vật.  Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc thi tài. 15’. HĐ3 - Gọi HS đọc đoạn 1.. HĐ3 - Đọc. H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã gì? yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm; vua đã già, muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi).. Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới thường có những tình huống mang tính chất những “câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các hoàng tử đúng là một “câu đố” một “bài toán” không dễ gì giải được. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc.. II. Tìm hiểu nội dung 1. Hoàn cảnh, ý địn cách thức vua Hùn chọn người nối ngôi.. - Hoàn cảnh:  Giặc ngoài đã yê vua có thể tập trun chăm lo cho dâ được no ấm.  Vua đã già muố truyền ngôi. - Ý của vua: Người n ngôi phải nối được c vua, không nhất thi phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vu đòi hỏi mang tính ch một câu đố đặc biệt đ thử tài (nhân lễ… truyền ngôi cho).. 2. Cuộc đua tài dâng l vật? H:Việc các lang đua nhau làm - Các lang không hiểu ý a. Các lang đua nha cỗ thật hậu, thật ngon chứng tỏ cha mình. làm cỗ thật hậu, th điều gì? ngon – không hiểu Hình thức Hùng Vương thử tài vua cha..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các con như ông thầy ra cho học trò một đề thi, một câu đố để tìm người tài giỏi, thông minh đồng thời cũng là người hiểu được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì? Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp, như cho rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng. Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở nên hấp dẫn. H: Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng khác các Lang ở điểm - Chàng mồ côi mẹ, nghèo, nào? thật thà, chăm việc đồng áng. H: Vì sao Lang Liêu buồn - Vì chàng khó có thể biện nhất? được lễ vật như các anh em, chàng không chỉ tự xem mình kém cỏi mà còn tự cho rằng không làm tròn “chữ” hiếu với vua cha. H: Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? - Chàng nằm mộng thấy thần đến bảo: “Trong trời đất, không có gì quí bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn không bao giờ chán…Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. H: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì? - Chàng chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh làm thành hai thứ bánh khác. b. Lang Liêu. - Mồ côi mẹ, nghè thật thà, chăm việ đồng áng.. - Chàng được thầ mách bảo lấy gạo là bánh vì gạo nuôi sốn người, ăn không chá lại làm ra được. - Lang Liêu làm hai thứ bánh khác nhau: bánh hình tròn (bánh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhau: bánh hình tròn (bánh giầy), bánh hình vuôn giầy) và bánh hình vuông (bánh chưng). (bánh chưng). Sự thông minh, thá vát của chàng.. H: Em có nhân xét gì về cách làm bánh của Lang Liêu? - Thể hiện sự thông minh, tháo vát của chàng. H: Vì sao trong các con vua, chỉ * Thảo luận trả lời. có Lang Liêu được thần giúp - Trong các lang (con vua), đỡ? chàng là người “thiệt thòi nhất” - Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên, chàng “ra ở riêng, chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”. Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn, chàng là người duy nhất hiểu được ý thần: “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Còn các lang khác chỉ biết cúng Tiên Vương sơn hào hải vị - những món ăn ngon nhưng vật liệu để chế biến thành các món ăn ấy thì con người không làm ra được. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. H: Đến ngày tế lễ Tiên Vương, - Chọn bánh của Lang vua Hùng chọn bánh của ai để Liêu. tế lễ Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế. 3. Kết quả cuộc thi tài -Hùng Vương chọ bánh của Lang Liêu đ tế Trời Đất cùng Tiê Vương..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 8’. Trời, Đất, Tiên Vương và Lang * Thảo luận trả lời. Liêu được chọn nối ngôi vua? - Hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng Trời, tượng -Lang Liêu xứng đáng nối ngôi Đất, tượng muôn loài). vua. Chàng là người hội đủ các - Hai thứ bánh do vậy hợp điều kiện của một ông vua tương ý vua, chứng tỏ được tài lai, cả tài, cả đức. Quyết định của đức của con người có thể vua thật sáng suốt. nối chí vua. Đem cái quí - Ý vua cũng là ý dân Văn Lang, nhất trong trời đất, của ý trời. đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh ra mình. HĐ3 HĐ3 H: Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì? * Thảo luận trả lời: - Trong kho tàng truyện cổ dân - Giải thích nguồn gốc sự gian Việt Nam có một hệ thống vật truyện hướng tới mục đích trên như: “Sự tích trầu cau” giải thích nguồn gốc của tục ăn trầu; “Sự tích dưa hấu” giải thích nguồn gốc dưa hấu… Còn “Bánh chưng bánh giầy” giải thích nguồn gốc hai loại bánh là bánh chưng và - Đề cao lao động, đề cao bánh giầy. nghề nông. - Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói - Thể hiện sự thờ kính lên tài năng, phẩm chất của Lang Trời, Đất, tổ tiên của nhân. - Lang Liêu đượ truyền ngôi vua.. III. Tổng kết. 1. Nội dung: - Truyện vừa giải thíc nguồn gốc của bán chưng, bánh giầy, vừ phản ánh thành tựu vă minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước. - Đề cao lao động, đ cao nghề nông.. - Thể hiện sự thờ kín Trời, Đất, tổ tiên củ nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Liêu bấy nhiêu.. 3’ 4’. dân ta.. H: Nhận xét của em về nghệ thuật của truyện? - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian (nhân vật chính – Lang Liêu – trải qua cuộc thi tài, được thần giúp đỡ và được nối ngôi - Gọi HS đọc ghi nhớ vua…). - Đọc HĐ4 HĐ4 H: Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? - Trả lời HĐ5: Củng cố HĐ5 - Giới thiệu học sinh bức tranh ở - Xem tranh. SGK. H: Nêu nội dung của bức - Cảnh nhân dân ta nấu tranh? bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết. H: Ý nghĩa của phong tục ngày - Đề cao nghề nông, đề cao Tết nhân dân ta làm bánh sự thờ kính Trời, Đất và tổ chưng, bánh giầy? tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất thiêng liêng giàu ý Khi đón xuân hoặc mỗi khi được nghĩa. Quang cảnh ngày ăn bánh chưng, bánh giầy, bạn Tết nhân dân ta gói hai loại hãy nhớ tới truyền thuyết về hai bánh này còn có ý nghĩa loại bánh này, sẽ thấy bánh ngon giữ gìn truyền thống văn dẻo, thơm, bùi, dịu ngọt hơn gấp hóa đậm đà bản sắc dân tộc bội và làm sống lại câu chuyện “Bánh chưng, bánh giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.. 2. Nghệ thuật: - Truyện có nhiều c tiết nghệ thuật tiêu biể cho truyện dân gian.. IV. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. . Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tiết: 3 TỪ VAØ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thùc tiÔn giao tiÕp cña b¶n th©n. - Giao tiÕp: tr×nh bµy, suy nghÜ, ý tëng, th¶o luËn vµ chia sÎ nh÷ng c¶m nhËn c¸ nh©n vÒ c¸ch sö dông tõ trong tiÕng ViÖt. 3.Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) 5. Bài mới: (1’) Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. TL 7’. Hoạt động của giáo viên HĐ1 - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau? VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Con rồng, cháu Tiên) - Gọi HS đọc ví dụ H: Câu các em vừa đọc có mấy tiếng? H: Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ? dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó?. Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiến thức I. Từ là gì?. - Theo dõi. - Đọc ví dụ. - 12 tiếng.. - Có 9 từ. - Dựa vào các dấu gạch chéo. HĐ2. HĐ2 H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo giống nhau - Không giống nhau, có từ không? chỉ có một tiếng, có từ gồm có hai tiếng. H: Vậy các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. H: Khi nào một tiếng được coi - Khi một tiếng có thể dùng là một từ? để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ - Từ là đơn vị ngô nhỏ nhất dùng để đặt câu. ngữ nhỏ nhất dùng đ đặt câu. VD: nhà, cửa, trồn trọt, cây cối, thầ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 15’. giáo… II. Từ đơn và từ phức. HĐ3 HĐ3 - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau - Đọc ví dụ. và gọi HS đọc: VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy) - Treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại như trang 13 SGK. H: Theo kiến thức đã học ở bậc Tiểu học thì từ một tiếng và từ hai tiếng trở lên ta gọi là gì? - Từ một tiếng là từ đơn. - Từ hai tiếng trở lên gọi là từ phức. H: Em hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? * Thảo luận để làm bài tập. Bảng phân loại. Kiểu cấu tạo từ. Ví dụ. Từ, ấy, nước,ta, chăm, Từ đơn nghề,và,có tục,ngày,Tết làm, Chăn nuôi, Từ bánh chưng, Từ ghép bánh giầy. phức Từ Trồng trọt. láy HĐ4. HĐ4 H: Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một tiếng.. 1. Từ chỉ gồm m tiếng là từ đơn. 2. Từ phức là từ gồ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> H: Từ phức chia làm mấy loại?. - Từ phức có hai hoặc nhiều tiếng. - Chia thành hai loại: từ ghép và từ láy.. hai hoặc nhiề tiếng.. H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác * Thảo luận, trả lời. nhau? - Giống: Đều là từ phức. - Khác: a.Những từ phức đượ  Từ ghép: Được tạo ra tạo ra bằng các bằng cách ghép các ghép các tiếng c tiếng có quan hệ với quan hệ với nhau v nhau về nghĩa. nghĩa được gọi là t  Từ láy: Giữa các tiếng ghép. có quan hệ láy âm. VD: Cá rô, máy ma hoa hồng…. b.Những từ phức c quan hệ láy âm giữ các tiếng được gọi từ láy. VD: Nho nhỏ, xan xanh, chót vót, chên vênh. HĐ5 HĐ5 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc - GV: Chốt lại những kiến thức - Nghe của tiết học. 20’ HĐ6 HĐ6 III. Luyện tập. - GV: Cho HS thảo luận nhóm để - Thảo luận nhóm. làm bài tập. - Gọi HS đọc bài tập 1. - Đọc. H: Các từ “nguồn gốc”, “con 1.a/ Các từ “nguồ cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ - Từ ghép. gốc”, “con cháu” thuộ nào. kiểu từ ghép. H: Tìm những từ đồng nghĩa b. Từ đồng nghĩa vớ với từ “nguồn gốc”? - Cội nguồn, gốc gác, tổ từ nguồn gốc: C tiên, cha ông, nòi giống, nguồn, gốc gác, tổ tiê gốc rễ, huyết thống….. nòi giống…. H: Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: c. Từ ghép chỉ quan h.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> con cháu, anh chị, ông bà… - Gọi HS đọc bài 2. H: Bài này yêu cầu em làm gì?. - Cậu mợ, cô dì, chú cháu, thân thuộc: Cậu mợ, c anh em, cha con… dì, chú cháu, anh em cha con… - Đọc bài 2. - Hãy nêu qui tắc sắp xếp 2. Theo giới tín các tiếng trong từ ghép chỉ (nam,nữ): ông bà, ch quan hệ thân thuộc theo mẹ, anh chị, cậu m giới tính (nam, nữ),theo chú thím, dì dượng… bậc(bậc trên, bậc dưới) - Theo bậc (trên dưới bác cháu, chú cháu, c em, dì cháu, mẹ con…. H: Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa út 4. Từ láy “thút thí ngồi khóc thút thít” miêu tả cái - Miêu tả tiếng khóc của miêu tả tiếng khóc củ gì? người. người. H: Hãy tìm những từ láy khác - Những từ láy cũng c có cùng tác dụng ấy? - Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tác dụng miêu tả: Nứ tức tưởi, nỉ non… nở, sụt sùi, rưng rứ tức tưởi, nỉ non… H: Em hãy nêu yêu cầu bài tập - Tìm nhanh các từ láy. 5. Tìm các từ láy: 5?  Tả tiếng cười. a. Tả tiếng cười: khan  Tả tiếng nói. khách, khúc khíc  Tả dáng điệu. sằng sặc, hô hố, ha h hềnh hệch…. b. Tả tiếng nói: ồ ồm, khàn khàn, lè nh thỏ thẻ, léo nhéo, lầ bầu… c. Tả dáng điệu: lo khom, lừ đừ, lả lướ nghênh ngang, ngôn nghênh…. HĐ7: Củng cố HĐ7 H: Em hãy nhắc lại thế nào là từ ghép và từ láy? - Trả lời. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm bài tập 3.  Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết: 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phơng thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phơng thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức đợc tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phơng thức biểu đạt. -MT: Dùng văn bản NL th/minh về môi trường. 3.Thái độ: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 6. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hóa đơn tiền điện, biên lai, lời cảm ơn. 7. Học sinh: Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: (1’) Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. TL 25’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiến thức I. Tìm hiểu chung về văn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ1 H: Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó được biết thì em làm thế nào? H: Khi biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? GV: Nói hoặc viết để thể hiện tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng của mình cho người khác biết thì ta gọi là giao tiếp. H: Em hiểu thế nào là giao tiếp? Trong cuộc sống con người, trong xã hội, giao tiếp có vai trò vô cùng quan trọng. Không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau, xã hội sẽ không tồn tại. - Gọi HS đọc câu ca dao “Ai ơi giữ… mặc ai”. H: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Chủ đề của nó?. HĐ1. bản và phương thức biểu đat. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp?. - Em sẽ nói hay viết cho người khác biết.. - Phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ.. - Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. - Đọc - Câu ca dao trên được sáng tác ra để khuyên nhủ. - Chủ đề: giữ chí cho bền.. H: Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ * Thảo luận trả lời: và về ý)? - Câu 8 nói rõ thêm “giữ chí cho bền” nghĩa là gì, là “không dao động khi. a. Là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> người khác thay đổi chí hướng”, “chí” đây là “chí hướng, hoài bão, lí tưởng”. - Vần là yếu tố liên kết. - Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. H: Theo em câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản - Câu ca dao đó là một chưa? Vì sao? văn bản vì nó có chủ đề và các ý trong bài liên kết mạch lạc với nhau. H: Vậy văn bản là gì? - Là chuỗi lời nói miệng Văn bản có thể ngắn, thậm chí hay bài viết có chủ đề có thể có một câu, có thể dài, thống nhất, có liên kết, rất dài gồm rất nhiều câu, đoạn mạch lạc, vận dụng có thể được nói lên hoặc được phương thức biểu đạt phù viết ra. hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. HĐ2 HĐ2 H: Lời phát biểu của thầy * Thảo luận nhóm để trả (cô) hiệu trưởng trong lễ khai lời câu hỏi. giảng năm học có phải là một - Lời phát biểu cũng là văn bản không? vì sao?. văn bản, vì là chuỗi lời, có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng thường là nêu thành tích năm qua và nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đây là văn bản nói. H: Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là một - Bức thư là văn bản viết, văn bản không? có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới. b. Văn bản Là chuỗi lờ nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> người nhận thư.. H: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự đám cưới… có - Tất cả đều là văn bản, phải đều là văn bản không? vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và thể thức nhất định HĐ3 HĐ3 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - GV: Nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, mục - Nghe. đích giao tiếp của mỗi loại cho HS biết. H: Nêu ví dụ về các kiểu văn - Tự sự: Con rồng, cháu Kiểu bản? Tiên. văn - Miêu tả: Sông nước Cà bản, Mục Mau. TT phương đích - Biểu cảm: Thư từ, thức giao tiếp những câu ca dao về tình biểu cảm gia đình. đạt -Nghị luận: Câu tục ngữ Trình “Tay làm… miệng trễ” bày diễn 1 Tự sự có hàm ý nghị luận. biến sự - Thuyết minh: Các đoạn việc. thuyết minh thí nghiệm Tái hiện trong sách Lí, Hóa, Sinh. trạng - Hành chính công vụ: 2 Miêu tả thái sự Đơn từ, báo cáo, thông vật, con báo, giấy mời... người Bày tỏ Biểu 3 tình cảm, cảm cảm xúc Nêu ý Nghị kiến 4 luận. đánh giá, bàn luận 5 Thuyết Giới minh. thiệu đặc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 6. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc 6 tình huống trong SGK trang 17. H: Em hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với các tình huống đó?. 15’. điểm, phương pháp. Trình bày ý muốn, quyết định nào Hành đó, thể chính, hiện công vụ quyền hạn,trách nhiệm giữa người và người. - Đọc. - Đọc. a. Hành chính công vụ. b. Tự sự. c. Miêu tả. d. Thuyết minh. e. Biểu cảm. g. Nghị luận. HĐ4 - Đọc.. HĐ4 II. Luyện tập - Gọi HS đọc bài 1. H: Chỉ ra phương thức biểu 1. Phương thức biểu đạ đạt ở từng đoạn văn, đoạn * Thảo luận nhóm để trả của các đoạn văn, đoạn thơ? lời. thơ. a. Tự sự. a. Tự sự. b. Miêu tả. b. Miêu tả. c. Nghị luận. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh. e. Thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> H: Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? vì sao em biết như - Thuộc kiểu văn bản tự vậy? sự. - Vì kể lại việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định. HĐ5: Củng cố HĐ5 H: Thế nào là giao tiếp, văn - HS trả lời bản?. 2. Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” thuộ kiểu văn bản tự sự, vì kể lại việc, kể về người và lờ nói, hành động của họ theo một diễn biến nhấ định.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và soạn bài “Thánh Gióng” để hôm sau học. . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết: 5. Ngày soạn: Bài 2. Văn bản:. THAÙNH GIOÙNG (Truyền thuyết). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý thức tự cờng của dân tộc và khát vọng đất nớc hòa bình, độc lập, thống nhất. - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nớc, dân tộc. - Tự nhận thức đợc truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc -TTHCM: Quan niệm của Bác : Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo veä Toå quoác 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Tranh Gióng nhổ tre ngà đánh giặc và Gióng cưỡi ngựa bay về trời..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Học sinh: a. Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. b. Học thuộc bài cũ. c. Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (5’) V: Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. - Giải thích, nguồn gốc của “Bánh chưng, bánh giầy”. - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước. - Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta 5. Bài mới: Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người Việt cổ. “Thánh Gióng” có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Kiến thức viên sinh 10’ HĐ1 HĐ1 I. Tìm hiểu chung: H: Ta cần lưu ý điều 1. Đọc, kể, tìm hiểu gì khi đọc, kể văn bản - Giọng đọc, kể ngạc chú thích. “Thánh Gióng”? nhiên, hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời. Lời Gióng trả lời sứ giả cần đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm. Đoạn cả làng nuôi Gióng, đọc giọng háo hức, phấn khởi. Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắc đánh giặc cần đọc với giọng khẩn trương, mạnh mẽ, TL.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhanh, gấp. Đoạn Gióng bay về trời đọc giọng chậm, nhẹ, thanh thản, xa vời, huyền thoại…. - Gọi HS đọc truyện - Đọc H: Nghe bạn đọc em - Nhận xét. có nhận xét gì? H: Em hãy kể lại truyện Thánh Gióng - Kể. một cách ngắn gọn? - GV nhận xét khi HS kể xong - Treo 2 bức tranh đã chuẩn bị sẵn trên bảng - Xem tranh. cho HS xem. H: Hai bức tranh đã minh họa chi tiết nào - Thánh Gióng nhổ cụm trong truyện? tre ngà bên đường để đánh giặc khi roi sắc gãy. - Thánh Gióng bay về trời sau khi đánh tan lũ giặc. - Hướng dẫn HS đọc các chú thích - Đọc chú thích. 1,2,4,6,10,11,17,18,19 2. Bố cục: H: Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy * Chia làm 4 đoạn: đoạn nhỏ? Ý chính - Đoạn 1: Từ đầu đến của mỗi đoạn? “đặt đâu thì nằm đấy”: Sự ra đời của Gióng. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “chú bé dặn”: Gióng đòi đi đánh giăc. - Đoạn 3: Tiếp theo đến “giết giặc cứu nước”: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 15’. - Đoạn 4: Phần còn lại: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời. HĐ2. HĐ2 H: Trong truyện “Thánh Gióng” có - Truyện có một số những nhân vật nào? nhân vật: Bà mẹ Gióng, Ai là nhân vật chính? Gióng, dân làng, sứ giả, giặc Ân… Nhân vật chủ chốt, trung tâm là Gióng, từ cậu bé làng Gióng kì lạ trở thành Thánh Gióng. H: Nhân vật chính này được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và * Thảo luận trả lời. giàu ý nghĩa. Em hãy - Sự ra đời kì lạ: bà mẹ tìm và liệt kê ra ướm thử chân mình vào những chi tiết đó? vết chân lạ mà thụ thai, 12 tháng mới sinh con, đứa con lên ba tuổi vẫn không biết nói biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy. - Sứ giả tìm người tài giỏi cứu nước, Gióng bỗng cất lên tiếng nói xin đi đánh giặc. - Sau đó Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặt xong đã đức chỉ. - Giặc đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt.. II. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gọi HS đọc đoạn 1. - Ngựa sắt hí được, phi được, lại phun lửa. - Thánh Gióng nhổ tre cạnh đường quật vào giặc, giặc tan vỡ. - Cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời. - Ngựa phun lửa thiêu cháy một làng, tre ngả màu vàng óng, vết chân ngựa thành hồ ao liên tiếp. - Đọc đoạn 1 1. Sự ra đời của Gióng:. H: Những chi tiết nào kể về sự ra đời của - Bà mẹ đặt bàn chân Gióng? mình lên vết chân to ướm thử rồi có thai và 12 tháng sau sinh ra Gióng. - Lên ba tuổi mà vẫn không biết nói, không biết cười, không biết đi, đặt đâu nằm đấy. H: Một đứa trẻ được sinh ra như Gióng là - Kì lạ bình thường hay kì lạ? H: Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của - Để về sau Gióng Gióng kì lạ như thế? thành người anh hùng. Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc được sinh ra. H: Ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một bà mẹ nông dân. - Bà mẹ giẫm lên vết chân to, lạ ngoài đồng và có thai đến 12 tháng sau mới sinh ra Gióng. - Ba tuổi vẫn không biết nói, biết cười, không biết đi, đặt đâu nằm đấy. Sự ra đời kì lạ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng?. * Thảo luận trả lời. - Gióng là con của người nông dân lương thiện. - Gióng gần gũi với mọi người. - Gióng là người anh hùng của nhân dân. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc đoạn 2. 2. Gióng đòi đi Bấy giờ có giặc Ân đến đánh giặc: xâm phạm bờ cõi nước ta, thế giặc mạnh, nhà vua bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. H: Sứ giả là ai? - Trả lời theo chú thích 5 SGK. H: Nghe sứ giả rao tìm người tài giỏi cứu nước thì đứa bé lên ba - Tiếng nói đòi đi đánh - Tiếng nói đầu tiên cất tiếng nói đầu tiên giặc. của Gióng là tiếng là tiếng nói gì? nói đòi đánh giặc Ý thức đối với đất nước được đặt lên đầu tiên với người anh hùng. H: Tiếng nói này có ý - Ca ngợi ý thức đánh nghĩa ra sao? giặc cứu nước trong Gióng là hình ảnh nhân hình tượng Gióng. dân. Nhân dân lúc bình “Không nói là để bắt thường thì âm thầm, đầu nói thì nói điều lặng lẽ cũng giống như quan trọng, nói lời yêu Gióng ba năm không nước, nói lời cứu nói, chẳng cười, nhưng nước”. Ý thức đối với khi nước nhà gặp cơn đất nước được đặt lên nguy biến, thì họ rất đầu tiên với người anh mẫn cảm, đứng ra cứu hùng. nước đầu tiên, cũng - Ý thức đánh giặc, cứu như Gióng, vua vừa nước tạo cho người anh kêu gọi, đã đáp lời cứu hùng những khả năng,.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nước, không chờ đến lời kêu gọi thứ hai. H: Ý nghĩa của việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc.. - Gọi HS đọc đoạn 3. H: Từ sau hôm gặp sứ giả thì thân hình Gióng có đổi khác không? Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sự ăn uốn phi thường của Gióng. Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước, cạn đà khúc sông H: Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân về người anh hùng đánh giặc?. hành động thường, thần kì.. khác. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt - Đánh giặc cần lòng để đánh giặc yêu nước và cần cả vũ Đánh giặc cần khí sắc bén để thắng lòng yêu nước và giặc. cần cả vũ khí sắc bén để thắng giặc. - Đọc. 3. Gióng được nuôi lớn để đánh giặc: - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đức chỉ.. - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đức chỉ.. - Người anh hùng là người khổng lồ trong mọi sự việc, kể cả sự ăn uống. - Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ nước.. H: Những người nuôi Gióng lớn lên là ai? - Cha mẹ Gióng làm Nuôi bằng cách nào? lụng nuôi con - Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé. H: Như thế Gióng đã lớn lên bằng cơm gạo * Thảo luận trả lời.. - Cha mẹ Gióng làm lụng nuôi con - Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> của nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì? Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ đầy ý nghĩa. - Gọi HS đọc đoạn 4.. - Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân. - Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng.. Gióng thuộc về nhân dân, sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng.. - Đọc.. 4. Gióng đánh thắng giặc và bay về trời:. H: Thánh Gióng ra trận được miêu tả qua - Thánh Gióng vươn các chi tiết nào? vai một cái thành tráng sĩ, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên mình ngựa, ngựa phun lửa lao thẳng đến nơi có giặc, đánh giặc chết như rạ. Roi sắt gãy, tráng sĩ nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào quân giặc H: Thế nào là tráng sĩ? Các từ “sứ giả, tráng sĩ, trượng, phi…” là những từ mượn của tiếng Trung Quốc. H: Suy nghĩ của em về cái vươn vai thần kì của Gióng? Trong lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta, biết bao tấm gương tuổi trẻ mang khác vọng “vươn. - Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. - Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác,. - Gióng vươn vai một cái thành tráng sĩ, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên mình ngựa, ngựa phun lửa lao thẳng đến nơi có giặc, đánh giặc chết như rạ. - Roi sắt gãy, tráng sĩ nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào quân giặc..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> vai” của Thánh Gióng đã xuất hiện: Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, hận vì mình chưa đến tuổi tòng quân, về nhà tập hợp gia binh, gia tướng, phất cờ đào đánh giặc. Những thanh niên thời chống Pháp, chống Mĩ giấu gạch, giấu sắt trong người để đủ cân, khai tăng thêm tuổi để đủ tuổi ghi tên nhập ngũ. Truyền thống của dân tộc ta là vậy! Tuổi trẻ Việt Nam là vậy! Trước giờ phút Tổ quốc lâm nguy, nghe tiếng gọi cứu nước, thì em bé ba tuổi đến mỗi người dân dù già, dù trẻ cũng đều “vươn lên”, dồn sức trỗi dậy để đuổi giặc, giữ nước và dựng nước. H: Theo em, chi tiết “Gióng nhổ những cụm tre bên đường để quật vào giặc” khi roi sắt gãy có ý nghĩa gì? Cả những vật bình thường nhất của quê hương cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc. Ở nước ta đến cả cỏ cây cũng thành vũ khí giết thù, đúng như lời Bác. sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh… đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng là để đạt được sự phi thường ấy. - Trong truyện, dường như việc cứu nước có sức mạnh làm cho Gióng lớn lên. Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình đổi tư thế, tầm vóc của mình.. - Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hồ: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”. H: Khi đánh tan giặc, Gióng đã làm gì? - Cởi áo giáp sắc bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. H: Hình ảnh này có ý - Gióng ra đời đã là phi nghĩa ra sao? thường thì ra đi cũng là phi thường. Nhân dân yêu mến, trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng, nên đã để Gióng trở về với cõi vô biên bất tử. Hình tượng Gióng được bất tử hóa bằng cách ấy. Bay lên trời, Gióng là non nước, đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang, Gióng sống mãi. - Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần thưởng, không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công Gióng để lại cho quê hương xứ sở. H: Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng * Thảo luận trả lời: Thánh Gióng? - Gióng là hình tượng Phải có hình tượng tiêu biểu rực rỡ của khổng lồ, đẹp và khái người anh hùng đánh quát như Thánh Gióng giặc giữ nước. Trong mới nói được lòng yêu văn học dân gian Việt nước, khả năng và sức Nam nói riêng, văn học. - Đánh tan giặc, Thánh Gióng cởi áo giáp sắc bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. - Vua phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà.. 5. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng: - Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 5’. mạnh quật khởi của dân Việt Nam nói chung tộc ta trong cuộc đấu đây là hình tượng tranh chống ngoại xâm. người anh hùng đánh giặc đầu tiên, rất tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta. - Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng, sức mạnh của tổ tiên thần thánh (sự ra đời thần kì), sức mạnh của thiên nhiên, văn hóa, kĩ thuật. HĐ3 HĐ3 H: Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em truyện “Thánh * Thảo luận trả lời: Gióng” có liên quan - Vào thời đại Hùng đến sự thật lịch sử Vương, chiến tranh tự nào? vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn. - Vào thời Hùng Vương,cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng. H: Bài học nào được rút ra từ truyền - Để chiến thắng giặc thuyết Thánh Gióng? ngoại xâm, cần đoàn. - Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước.. III. Tổng kết: Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước, chấm ngoại xâm..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 5’. kết toàn dân, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hi sinh quên mình, không tiết máu xương. HĐ4. HĐ4: Củng cố H: Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại - Đây là hội thi thể thao mang tên “Hội khỏe dành cho lứa tuổi thiếu Phù Đổng”? niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới. - Mục đích của hội thi là khỏe để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Về nhà học bài và soạn bài “Từ mượn”: - Từ thuần Việt và từ mượn. - Từ mượn gốc Hán, Ấn Âu. . Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tiết:. Ngày soạn: TỪ MƯỢN. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là từ mượn - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Kiến thức - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất lµ c¸c tõ mîn trong thùc tiÔn giao tiÕp cña b¶n th©n. - Giao tiÕp: tr×nh bµy, suy nghÜ, ý tëng, th¶o luËn vµ chia sÎ nh÷ng c¶m nhËn cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mợn trong tiếng Việt. 3.Thái độ: Giáo dục HS có thói quen sử dụng từ thuần Việt đối với những từ có thể thay thế được. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 6. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ ghi ví dụ. 7. Học sinh: a. Học thuộc bài cũ. b. Chuẩn bị bài mới chu đáo. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) : Từ là gì? Cho ví dụ? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu. - VD: mũ, nón, sách, vở, quần, áo… : Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ? - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. VD: nhà cửa, đất nước, bàn ghế, ăn mặc… - Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy. VD: xinh xinh, nho nhỏ, róc rách, đì đùng… 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TL. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiến thức. 15’. HĐ1. HĐ1. I. Từ thuần Việt và từ mượn.. - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau. VD: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. - Gọi HS đọc ví dụ. H: Dựa vào chú thích ở bài “Thánh Gióng” hãy giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ” trong câu trên?. - Theo dõi. - Đọc. - Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước cổ Trung Quốc (tức 3,33m) ở đây hiểu là rất cao. - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. (Tráng: khỏe mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ: Người tri thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung).. H: Theo em, các từ “trượng”, “tráng sĩ” - Từ mượn của tiếng có nguồn gốc từ đâu? Hán (Trung Quốc) Các từ này mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt. H: Các từ còn lại trong ví dụ thuộc lớp - Thuần Việt..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> từ nào? H: Từ ví dụ vừa tìm hiểu, em thấy nguồn gốc tiếng Việt có mấy - Có hai lớp từ: Đó là lớp từ? từ thuần Việt và từ mượn. H: Từ thuần Việt do - Do nhân dân tự sáng 1. Từ thuần Việt là ai sáng tạo ra? tạo ra. những tà do nhân dân tự sáng tạo ra. VD: ruộng, vườn, mình, đầu… H: Từ mượn là từ như - Là từ chúng ta vay 2. Từ mượn là từ thế nào? mượn của tiếng nước chúng ta vay mượn ngoài để biểu thị những của tiếng nước sự vật, hiện tượng, đặc ngoài để biểu thị điểm… mà tiếng Việt những sự vật, hiện chưa có từ thật thích tượng, đặc điểm… hợp để biểu thị. mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị VD: Hải cẩu, sứ giả, pi-a-nô…. - Treo bảng phụ có ghi các từ sau và gọi HS - Đọc đọc: sư giả, tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô viết, giang sơn, in-tơ-nét H: Trong các từ trên, từ nào được mượn từ tiếng Hán?những từ nào được mược từ các * Thảo luận trả lời. ngôn ngữ khác? - Từ mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn,gan - Từ mượn của ngôn ngữ Ấn, Âu nhưng đã được Việt hóa ở mức cao và được viết như chữ Việt: tivi, xà.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> phòng, mít tinh, ga, bơm H: Em có nhận xét gì về số lượng từ Hán Việt có trong vốn từ - Chiếm số lượng lớn thuần Việt? và là bộ phận quan trọng nhất.. H: Em hãy cho biết cách viết các từ - Từ mượn được Việt mượn? hóa cao: Viết như từ thuần Việt. - Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn: Khi viết nên dùng gạch nối để nối các tiếng.. * Cho HS làm bài tập 1. - Gọi HS đọc bài tập1. H: Tìm các từ mượn có trong bài tập và phân loại?. * Bài tập 1: - Đọc. a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. Hán Việt: gia nhân.. 3. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt) - Bên cạnh đó, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga... 4. Cách viết từ mượn: - Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. VD: mít tinh, te nít, Xô viết.. - Đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau. VD: bôn-sê-vích, ra-đi-ô; in-tơ-nét….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> c. Anh: Pốp, in-tơ-nét. 3’. HĐ2. HĐ2. - Gọi HS đọc đoạn văn - Đọc. “Đời sống… hay sao?”. H: Mặc tích cực của việc mượn từ là gì? - Làm giàu ngôn ngữ dân tộc H: Việc tiêu cực của việc lạm dụng từ - Làm cho ngôn ngữ mượn? dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tùy tiện.. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 15’ HĐ3. II. Nguyên tắc mượn từ. Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt, Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.. - Đọc.. HĐ3 III. Luyện tập * Thảo luận nhóm để làm bài tập. H: Xác định yêu cầu - Xác định nghĩa của 2. Xác định nghĩa của BT2. từng tiếng tạo thành các của từng tiếng tạo từ Hán Việt. thành các từ Hán Việt. a. Khán giả: giả: Người xem; khán: xem. - Thính giả: giả: người; thính: nghe. - Độc giả: độc: đọc; giả: người. b. Yếu điểm: yếu: quan trọng; yếu: yếu. H: Bài 3 yêu cầu em * Kể một số từ mượn: 3. Kể một số từ làm gì? - Là tên các đơn vị đo mượn lường. - Là đơn vị đo.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Gọi HS đọc bài tập 4. - Tên một số bộ phận lường: mét, lít, kixưa của xe đạp. lô-mét, ki-lô- Tên một số đồ vật. gam… - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi-đông, pêđan, gác-đờ-bu… - Là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ôlông… - Đọc 4a. Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao. H: Những từ nào trong các cặp từ đó là - Phôn, fan, nốc ao. từ mượn? H: Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những - Trả lời đối tượng giao tiếp nào?. 3’. - Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong những tin trên báo. Ưu điểm của các từ này là ngắn gọn. nhược điểm của chúng là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.. HĐ4: Củng cố HĐ4 H: Nhắc lại từ thuần - Trả lời. Việt và từ mượn? 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm bài tập 5 còn lại.  Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự để hôm sau học”. . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tiết: 7 ngày soạn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể. *KÜ n¨ng sèng: - Suy nghÜ, phª ph¸n, s¸ng t¹o: ph©n tÝch, b×nh luËn vµ ®a ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: -HS bước đầu tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ. 2. Học sinh: a. Học thuộc lòng bài cũ. b. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) H: Giao tiếp là gì? - Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. H: Thế nào là văn bản? Kể tên các kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng? - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. 3. Bài mới: (1’) Chúng ta đều biết trước khi đến trường và cả ở bậc Tiểu học, các em trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú. Câu chuyện các em nghe hoặc kể đó ta gọi là văn tự sự .Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. TL 30’. Hoạt động của giáo viên HĐ1. Hoạt động của học sinh. Kiến thức. HĐ1. I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. H: Hằng ngày các em có kể chuyện không? - Có. Kể những chuyện gì? - Kể chuyện văn học như cổ tích, chuyện đời và chuyện sinh hoạt … H: Theo em kể chuyện - Kể chuyện để biết, để để làm gì? nhận thức về người, sự việc, để giải thích, để.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> khen chê… H: Như vậy khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì? Đó chính là phương thức tự sự. H: Truyện “Thánh Gióng” mà em đã học là một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì? (Truyện kể về ai? ở thời nào? làm việc gì? Diễn biến sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc?. - Đối với người kể là thông báo cho biết, giải thích. - Đối với người nghe là tìm hiểu, biết.. * Thảo luận trả lời: - Văn bản “Thánh Gióng” kể về Thánh Gióng ở thời vua Hùng Vương thứ 6 đã đánh tan giặc Ân. Sự việc lớn đó được kể lại bằng một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc có ý nghĩa. Bà mẹ thụ thai kì lạ sinh ra đứa bé kì lạ Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc Thánh Gióng lớn nhanh như thổi Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc Thánh Gióng đánh tan giặc Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời lập đền thờ, phong danh hiệu những.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> dấu tích còn lại của Thánh Gióng. H: Vì sao có thể nói “Thánh Gióng” là truyện ngợi ca công - Vì truyện giúp ta giải đức của vị anh hùng thích được sự việc đánh làng Gióng? giặc của Thánh Gióng, tìm hiểu tài năng, phẩm chất của Thánh Gióng, nêu lên vấn đề về người anh hùng đánh giặc và bày tỏ sự khâm phục, ngợi ca của nhân dân đối với người anh hùng. H: Vậy em hiểu thế nào là tự sự (kể - Là phương thức trình chuyện)? bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. H: Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện. Truyện bắt đầu từ * Thảo luận trả lời: đâu, diễn biến như thế - Chi tiết mở đầu: Vợ nào, kết thúc ra sao? chồng nông dân nghèo làng Phù Đổng đã già mà chưa có con. - Chi tiết thể hiện diễn biến cau chuyện: Bà vợ giẫm vào vết chân lạ và thụ thai Gióng ra đời Ba năm không biết nói cười, không hoạt động Nghe tiếng sứ giả. 1. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu nói đầu tiên Yêu cầu đầu tiên Lớn nhanh như thổi Cả làng giúp đỡ Gióng lớn mạnh phi thường Chiến đấu với giặc Ân Roi sắt gãy Nhổ tre làm vũ khí Đuổi giặc đến chân núi Sóc Bay về trời Được phong thần, phong vương, dân nhớ ơn đời đời. - Chi tiết kết thúc: Sự tích tre đằng ngà, làng Cháy.. 5’. H: Từ thứ tự các sự việc đó, em hãy suy ra đặc điểm của phương - Giúp người kể giải thức (cách thức) tự thích sự việc, tìm hiểu sự? con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. HĐ3: Củng cố HĐ3 - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. 2. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và chuẩn bị các bài tập ở phần luyện tập.  D. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết: 8. Ngày soạn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể. . *KÜ n¨ng sèng: - Suy nghÜ, phª ph¸n, s¸ng t¹o: ph©n tÝch, b×nh luËn vµ ®a ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn tự sự. 3Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. 2. Học sinh:  Học thuộc bài cũ.  Chuẩn bị bài mới chu đáo. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 6A3 6A4 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) H: Thế nào là tự sự? - Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. H: Tự sự có tác dụng gì? - Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và tìm hiểu thái độ khen chê. 3. Bài mới: (1’). Tiết trước các emm đã tìm hiểu xong phần lí thuyết, hôm nay chúng ta sang phần luyện tập của bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho HS thảo luận 30’ nhóm. HĐ1 H: Bài 1 yêu cầu các em làm gì? TL. Hoạt động của học sinh - Thảo luận nhóm để làm bài tập. HĐ1 - Xác đinh phương thức tự sự và ý nghĩa của truyện. - Gọi HS đọc bài tập 2. - Đọc. H: Bài thơ “Sa bẫy” có phải là tự sự - Bài thơ là thơ tự sự, không? Vì sao? kể chuyện bé Mây và mèo con nỉ nhau bằng bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. H: Em hãy kể lại câu chuyện bằng miệng? - HS kể.. Kiến thức II. Luyện tập: 1. Xác định phương thức tự sự và ý nghĩa của truyện. a. Phương thức tự sự: Kể theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ. Ông già đẵn xong củi mang về, muốn Thần chết đến mang đi Thần chết đến, ông già sợ, nhờ nhấc hộ bó củi lên. b. Ý nghĩa: Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. 2. Bài thơ “Sa bẫy” là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con nỉ nhau bằng bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. * Kể lại câu chuyện: - Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng treo lơ lửng trong cái cạm sắt. - Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột tham ăn nên sẽ mắt bẫy ngay. - Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. Chúng chí cha chí chóe khóc lóc cầu xin tha mạng. - Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột cũng chẳng còn cá nướng, chỉ thấy ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khò khò… chắc mèo ta đang mơ… HĐ2 H: Hai văn bản: “Huế: khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba” và “Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược”. có nội dung tự sự không? Vì sao?. HĐ2 3. Hai văn bản đều có nội dung tự sự. Văn bản đầu là một bản tin, nội dung là - Hai văn bản đều có kể lại cuộc khai nội dung tự sự với mạc trại điêu khắc nghĩa kể chuyện, kể quốc tế lần thứ ba – việc. tại thành phố Huế chiều ngày 3-42002. Văn bản 2 là một đoạn trong lịch sử 6nói về việc người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> H: Tự sự ở đây có vai - Giúp người đọc thấy trò là gì? rõ qua trình của hai sự kiện: Khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế và người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược (có diễn biến, thành phần tham gia nguyên nhân và kết quả). H: Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự Tổ tiên người Việt xưa xưng là “Con rồng, là Hùng Vương lập cháu tiên” nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Long Quân người Lạc Việt (Bắc bộ Việt Nam), mình rồng, thường rong chơi ở Thủy Phủ, Âu Cơ là con gái dòng họ Thần Nông, giống Tiên ở núi phương Bắc, Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau, Âu Cơ đẻ ra một bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm người con, người con trưởng được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tưởng nhớ tổ tiên mình, người. lược. - Vai trò cuat tự sự: Giúp người đọc thấy rõ qua trình của hai sự kiện: Khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế và người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược (có diễn biến, thành phần tham gia nguyên nhân và kết quả)..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Việt Nam tự xưng là con rồng cháu tiên. - Đọc. 5’. - Gọi HS đọc bài tập 5. H: Theo em Giang có nên kể vắn tắt vài thành tích của Minh - Bạn Giang nên kể vài để thuyết phục lớp thành tích của Minh để hay không? các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”. HĐ3 HĐ3 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và soạn bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” để hôm sau học.. . Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tiết: 9. Ngày soạn: Bài 3. Văn bản:. SÔN TINH, THUÛY TINH (Truyền thuyết). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chèng lò lôt. - Lµm chñ b¶n th©n, n©ng cao ý thøc gi÷ g×n vµ b¶o vÖ m«i trêng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên, HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ đê điều ở địa phương cũng như các công trình thủy lợi mà địa phương có. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Tranh phục vụ bài dạy 2. Học sinh: a. Học thuộc bài cũ. b. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 6A3 6A4 4. Kiểm tra bài cũ: (7’) H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng”? H: Nêu ý nghĩa của hình tượng “Thánh Gióng”? - Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. - Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. 5. Bài mới: “Sơn Tinh, Thủy Tinh” là thần thoại cổ đã được lịch sử hóa, trở thành một truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện được gắn với thời đại Hùng Vương. “Sơn Tinh, Thủy Tinh” là câu chuyện tưởng tượng hoang đường nhưng có cơ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị nội dung cũng như nghệ thuật. Đến nay, “Sơn Tinh, Thủy Tinh” vẫn còn ý nghĩa về thời sự. Một số nhà thơ đời sau đã lấy cảm hứng từ hình tượng này để sáng tác thơ. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Kiến thức viên sinh 14’ HĐ1 HĐ1 I. Tìm hiểu chung: H: Cho biết cách đọc, - Giọng chậm rãi ở 1. Đọc, kể, tìm hiểu kể văn bản? đoạn đầu, nhanh gấp ở chú thích. đoạn sau: Đoạn tả cuộc giao chiến giữa hai thần, đoạn cuối giọng đọc, kể trở lại chậm, bình tĩnh… - Gọi HS đọc và kể - Đọc và kể chuyện chuyện - GV nhận xét sau khi HS đã đọc, kể xong. - Nghe. H: Em hiểu thế nào là cầu hôn, phán, sính - Trả lời theo chú thích lễ? 2, 5, 6. * GV giải thích thêm: - Ván (cơm nếp): Mâm. - Nệp (bánh chưng): cặp (hai, đôi). H: Truyện gồm mấy * Thảo luận trả lời: 2. Bố cục: đoạn? mỗi đoạn thể - Truyện chia thành ba hiện nội dung gì? đoạn:  Đoạn1: Từ đầu đến “một đôi”: Vua Hùng thứ 18 kén rể.  Đoạn 2: Tiếp theo đến “rút quân”: Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị thần.  Đoạn 3: Phần còn lại: Sự trả thù hằng năm về sau của TL.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh. H: Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? Ý nghĩa của câu chuyện không chỉ dừng lại ở việc giải thích các hiện tượng tự nhiên và phản ánh ước mơ chinh phục các hiện tượng tự nhiên một cách chung chung, mà cong hướng tới việc ca ngợi công lao dựng nước của cha ông ta vào một thời đại lịch sử trên địa bàn cư trú của người Việt cổ. - Treo bức tranh trong SGK đã được phóng to. H: Theo em, bức tranh minh họa nội dung nào của văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?. - Truyện được gắn với thời đại các vua Hùng. Truyện đã gắn công cuộc trị thủy với thời đại mở nước, dựng nước đầu tiên của người Việt cổ.. - Theo dõi. - Minh họa cuộc giao tranh quyết liệt giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.. H: Em hãy đặt tên cho bức tranh này? - Cuộc chiến Sơn TinhThủy Tinh. 10’ HĐ2 HĐ2 H: Trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhân vật chính là ai? - Sơn Tinh và Thủy Họ được miêu tả bằng Tinh. những chi tiết tưởng tượng kì ảo như thế - Sơn Tinh ở vùng núi nào? Tản Viên coa tài lạ: Cách giới thiệu về hai Vẫy tay về phía Đông, nhân vật này gây hấp phía Đông nổi cồn bãi; dẫn cho người đọc, và vẫy tay về phía tây,. II. Phân tích..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> sẽ dẫn tới cuộc tranh tài đọ sức ngang ngửa giữa hai thần vì một người con gái mày ngài mắt phượng là Mị Nương. - Gọi HS đọc đoạn 1. H: Vì sao vua Hùng băn khoăn khi kén rể?. H: Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì? Có thể nói việc vua Hùng kén rể vừa giống việc của con người rất bình thường lại vừa là việc của thần thánh phi thường, kì ảo.. phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. - Thủy Tinh: Gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. - Đọc. - Muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng. - Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn đều ngang tài ngang sức. - Thách cưới bằng lễ vật khó kiếm: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. - Hạn giao lễ vật gấp trong một ngày.. H: Sính lễ đó có lợi cho Sơn Tinh hay - Lợi cho Sơn Tinh. Thủy Tinh? Vì sao? - Vì đó là các sản vật nơi rừng núi, thuộc vùng đất đai của Sơn Tinh. H: Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại * Thảo luận trả lời: dành cho Sơn Tinh? - Vua Hùng biết được sức mạnh tàn phá của Thủy Tinh. - Vua tin vào sức mạnh của Sơn Tinh có thể chiến thắng Thủy Tinh, bảo vệ cuộc sống bình yên.. - Vua Hùng muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng. - Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn đều ngang tài ngang sức. - Thách cưới bằng lễ vật khó kiếm: “Một trăm ván… mỗi thứ một đôi”..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> H: Cuối cùng ai lấy - Sơn Tinh. được Mị Nương? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Đọc. - GV: Kết quả việc kén rể của vua Hùng đã rõ. Sơn Tinh cưới được Mị Nương. Hạnh phúc thuộc về chàng. Nhưng Thủy Tinh đâu chịu để cho chàng yên. Thế là cuộc giao chiến đã diễn ra. H: Trận đánh của Thủy Tinh đã diễn ra - Thần hô mưa, gọi gió như thế nào? làm thành giông bão, dâng nước sông lên cuồng cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa … thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.. - Sơn Tinh cưới Mị Nương. 2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.. - Thần hô mưa, gọi gió làm thành giông bão, dâng nước sông lên cuồng cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa … thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.. H: Nhưng Thủy Tinh có thắng nổi Sơn Tinh - Không. không? Mặc dù thua nhưng năm nào Thủy Tinh cũng làm giông bão đánh Sơn Tinh . H: Theo em Thủy Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào của - Hiện tượng mưa to, Thủy Tinh là thiên nhiên? bão lụt ghê gớm hằng hiện tượng mưa to, năm. bão lụt ghê ghớm hằng năm. H: Sơn Tinh thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> sức mạnh của mình như thế nào trong cuộc giao tranh với Thủy Tinh? Nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp trong bài thơ lãng mạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh” đã viết về cuộc giao đấu giữa tướng và quân của hai thần thật ghê gớm. “Sóng cả gầm reo, lăn như chớp Thủy Tinh cưỡi lưng rồng hung hăng. Cá voi quác mồm to, muốn đớp Cá mập vẫy đuôi cuồng nhe răng Càng cua lởm chởm giơ như mác Tôm kềnh chạy quắp đuôi xôn xao Sơn Tinh hiện thần ghen, tức khắc Niệm chú, đất nảy vù lên cao!” H: Sơn Tinh đã thắng và luôn thắng Thủy Tinh, theo em Sơn Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào? Tầm vóc vũ trụ, tài năng và khí phách của Sơn Tinh là biểu tượng sinh động cho chiến công của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở vùng. - Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, từng dãy núi, dựng thành lũy đất ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. - Cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà Thủy Tinh đã kiệt sức đành rút quân.. * Sơn Tinh. - Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, từng dãy núi, dựng thành lũy đất ngăn chặn dòng nước lũ. - Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. - Cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà Thủy Tinh đã kiệt sức đành rút quân.. - Sơn Tinh là lực lượng Sức mạnh chế cư dân Việt cổ đắp đê ngự thiên tai, bão chống lũ lụt, là ước mơ lụt của nhân dân ta. chiến thắng thiên tai của người xưa..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> lưu vực sông Đà và sông Hồng. Đây cũng là kì tích dựng nước của thời đại các vua Hùng và kì tích ấy tiếp tục được phát huy mạnh mẽ về sau. H: Theo dõi cuộc giao tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh em thấy chi tiết - Chi tiết “Nước sông nào là nổi bật nhất? dâng lên bao nhiêu, đồi Vì sao? núi cao lên bấy nhiêu” miêu tả tính chất ác liệt của cuộc chiến Sơn Tinh, Thủy Tinh; thể hiện đúng cuộc đấu tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta. H: Đoạn 3 của văn bản kể về sự việc gì? - Sự trả thù hằng năm Về sự việc này, nhân về sua của Thủy Tinh dân có câu ca dao: “Núi và chiến thắng của Sơn cao sông hãy còn dài Tinh. Năm năm báo oán đời đời đánh ghen” Vén bức màn huyền thoại kì ảo của câu chuyện truyền thuyết xa xưa, chúng ta dễ dàng nhận ra ý nghĩa hiện thực và lời nhắn nhủ của cha ông rằng: Thiên tai, bão lụt hằng năm là kẻ thù mang “cơn ghen” truyền kiếp đối với con người. Muốn bảo vệ cuộc sống hạnh phúc của mình, như Sơn Tinh bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> hạnh phúc bên nàng Mị Nương xinh đẹp chúng ta phải không ngừng cảnh giác, thương xuyên nêu cao ý thức phòng chống bão lụt, phòng chống thiên tai nói chung. 5’. 5’. HĐ3 H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”? Ngày nay nhân dân ta tiếp tục thực hiện ước mơ của người xưa củng cố đắp đê điều hằng năm. Xây dựng các công trình thủy điện phục vụ cho cuộc sống.. HĐ3 * Thảo luận trả lời. - Giải thich nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hằng năm. - Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ. - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.. III. Tổng kết.. 1. Nội dung: - Giải thich nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hằng năm. - Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ. - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. H: Nghệ thuật của 2. Nghệ thuật: truyện có gì nổi bật? - Sử dụng yếu tố tưởng Yếu tố tưởng tượng, kì ảo. tượng, kì ảo. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc. HĐ4 HĐ4 IV. Luyện tập H: Từ truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, em nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều nghiêm cấm nạn phá rừng đồng thời - Nhà nước ta chủ trồng thêm hàng triệu trương xây dựng, củng héc-ta rừng của Nhà cố đê điều, nghiêm cấm nước ta hiện nay? nạn phá rừng, đồng thời Bảo vệ rừng, bảo vệ trồng thêm hàng triệu môi trường là bảo vệ héc-ta rừng để giảm bớt chính cuộc sống của thiên tai do lũ lụt gây.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> chúng ta trong hiện tại và tương lai. H: Kể tên một số truyện dân gian liên quan đến thời đại các vua Hùng mà em biết?. ra.. - Con rồng, cháu Tiên. - Bánh chưng, bánh giầy. - Thánh Gióng … HĐ5: Củng cố HĐ5 -GV: Cho HS kể lại - HS kể lại truyện truyện. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và tập kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”  Đọc thêm bài thơ “Sơn Tinh, Thủy Tinh” của Nguyễn Nhược Pháp.  Soạn bài “Nghĩa của từ”. . Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN 20122013 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN 20122013 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN 20122013 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×