Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.71 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HUYỆN. PHÒNG GIÁO DỤC CAM LỘ. MÔN: SINH HỌC ( LẦN 1 ) Ngày 02/12/2012 Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: ( 2,5 điểm ) Ở một loài thực vật, cho P : Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng. Thu được F1 : 100 % thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai với 1 các thể khác. Kết quả phép lai thu được: 37,5 % thân cao, hoa đỏ : 37,5 % thân cao, hoa trắng : 12,5 % thân thấp, hoa đỏ : 12,5 % Thấp, hoa trắng. A) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 lai với P khác. B) Cho F1 lai phân tích thì thu được đời con Fa có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? ( Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường và không có đột biến ) Câu 2: ( 2 điểm ) Gen A đột biến thành gen a. Gen A có Nu A = 600; Nu G = 900. Đột biến thuộc dạng nào của gen và liên quan đến 1 cặp Nu nào, nếu so gen A thì gen a có thay đổi: a) Số liên kết Hidro giảm 1.. b) Số liên kết Hidro tăng 1.. c) Số liên kết Hidro giảm 2.. d) Số liên kết Hidro bằng 3900.. Câu 3: ( 2 điểm ) So sánh đột biến với thường biến Câu 4: ( 2 điểm ) Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 5: ( 1,5 điểm ) Ở lợn, bộ NST 2n = 38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST có sự thay đổi về hình dạng và số lượng, trạng thái đơn, kép. Hãy xác định số NST theo trạng thái của nó trong: a) Kì giữa I. b) Kì cuối I ( khi 2 TB con được hình thành ). c) Kì sau II. d) Kì cuối II ............ Hết ................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HUYỆN MÔN: SINH HỌC ( LẦN 1 ) Câu 1: A) Biện luận: P : Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng. --- > F1 cao, đỏ : 100 % . Vậy: P thuần chủng. Cao trội so với thấp; Đỏ trội so với trắng.. - Từ tỉ lệ % ta thấy tỉ lệ kiểu hình: 3 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp trắng = 8 tổ hợp kiểu gen 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử. Mà F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 giao tử, nên cơ thể khác phải tạo ra 2 giao tử. - Vậy P khác phải có kiểu gen: Aabb. ( kiểu hình cao, trắng ) - Qui ước gen: Cao gen A ; thấp gen a ; Đỏ gen B ; trắng gen b Kiểu gen: Cao : AA ; Thấp: aa ; Đỏ : BB ; trắng: bb P: GP: F1:. Cao – đỏ. x. thấp - trắng. AABB. x. aabb. AB. //. ab. AaBb ( 100 % ) ; Kiểu hình F1: Cao – đỏ ( 100 % ) F1 Cao – đỏ. x. P= ?. AaBb. x. Aabb ( Cao trắng ). GF1: 1/4 AB ; ¼ Ab ; ¼ aB ; ¼ ab //. 1/2 Ab : 1/2 ab. F2: 1/ 8 AABb : 1/ 8 AaBb : 1/ 8 AAbb : 1/ 8 Aabb : 1/ 8 AaBb : 1/8 aaBb : 1/8 Aabb : 1/8 aabb. Kết quả F2: 3/8 A – B –. ( 3 : cao, đỏ ). ; 3/8 A – bb ( 3 cao, trắng ). 1/8 aaB – ( 1 thấp, đỏ ) Lai phân tích F1:. AaBb. x. ; 1/8 aabb Thấp trắng. ( 1 thấp, trắng ). ( các em tự làm ). CÁCH 2: Đoạn đầu cũng lập luận như trên. - Xét từng cặp tính trạng , ta thấy tỉ lệ chiều cao: Cao : thấp = 6 : 2 = 3 cao : 1 thấp - Cặp tính trạng màu sắc : 4 đỏ : 4 trắng = 1 đỏ : 1 trắng. Xét cả 2 cặp tính trạng thì: ( 3 cao : 1 thấp ).( 1 đỏ : 1 trắng ) = 3 cao, đỏ : 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ : 1 thấp trắng Vậy: F1 Cao – đỏ ( AaBb ). x. P = Aabb ( cao , trắng ). sau đó lập SĐL. Câu 2: Ta có số Nu của gen = ( 600 + 600 + 900 + 900 ) = 3000 ( Nu ) A) Gen A có 1 cặp G – X bị thay thế thành cặp A – T ( ở gen a ) B) Gen A có 1 cặp A – T bị thay thế thành cặp G – X ( ở gen a ) C) Gen A có 1 cặp A – T bị mất đi D) Gen A có 1 cặp G – X bị thay thế thành cặp X – G; hoặc cặp A – T bị thay bằng cặp T - A ( ở gen a ) ( Các câu khác các em tự làm ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>