Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.21 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTDT BT THCS Đinh Bộ Lĩnh. ĐỀ CHÍNH + ĐỀ PHỤ. Tổ: TỰ NHIÊN. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Chủ đề TN 1. ƯC, ƯCLN, BCNN. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Phép cộng các số nguyên. TL Nêu được quy tắc tìm ƯCLN, BCNN. 2 2.0 20%. TL. Hiểu được quy tắc cộng 2 số nguyên âm. 1 1.0 10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Trung điểm của đoạn thẳng.. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. TN. 2 2.0 20%. Duyệt của BGH. 1 1.0 10%. TN. TL Tìm được ƯC, ƯCLN, BCNN.. 2 2.0 20% Cộng được 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. 4 2.0 20% Giải thích được điểm nằm giữa 2 điểm, trung điểm của đoạn thẳng, so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. 3 3.0 30% 9 7.0 70%. Cộng Cấp độ cao TN TL. Số câu: 4 4,0đ = 40%. Số câu: 5 3,0đ = 30%. Số câu: 3 3,0đ = 30% 12 10 100%. Phước Bình, ngày 30 tháng 11 năm 2012 Duyệt của tổ trưởng Người lập Nguyễn Duy Hoàng Trang.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTDT BT THCS Đinh Bộ Lĩnh. ĐỀ CHÍNH. Tổ: TỰ NHIÊN. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: TOÁN LỚP: 6 Thời gian: 90p’ (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2 điểm) a.. Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1?. b.. Áp dụng: Tìm ƯCLN ( 12, 20) rồi tìm ƯC (12, 20).. Câu 2: (2 điểm) a. Nêu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? b. Áp dụng: Tìm BCNN ( 24, 40, 168). Câu 3: (3 điểm) a.. Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm? Tính: (-13) + (-27).. b.. Tính và so sánh: 1763 + (-2) và 1763. (-105) + 5 và (-105). (-29) + (-11) và -29.. Câu 4: (3 điểm) Cho đoạn thẳng EF dài 10cm. Trên tia EF lấy điểm G sao cho EG = 5cm. a.. Điểm G có nằm giữa hai điểm E và F không? Vì sao?. b.. So sánh EG và GF.. c.. G có là trung điểm của đoạn thẳng EF không? Phước Bình, ngày 30 tháng 11 năm 2012. Duyệt của BGH. Duyệt của tổ trưởng. Người ra đề Nguyễn Duy Hoàng Trang.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTDT BT THCS Đinh Bộ Lĩnh. Tổ: TỰ NHIÊN. ĐỀ CHÍNH. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM + HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. Ý Đáp án Biểu điểm a Muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số hơn 1, ta thực hiện 3 1.0 điểm bước: Bước 1: Phân tích mối số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với. b. 2. a. số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Ta có: 12 = 22 . 3; 20 = 22 . 5. 0.25 điểm. Suy ra ƯCLN(12, 20) = 22 = 4.. 0.25 điểm. Suy ra ƯC(12, 20) = { 1; 2; 4}. 0.5 điểm Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực 1.0 điểm hiện 3 bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với. b. 3. a. số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. BCNN( 24, 40, 168) 24 = 23 . 3; 40 = 23 . 5; 168 = 23 . 3 . 7. 0.25 điểm. Ta thấy các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3, 5, 7.. 0.25 điểm. Suy ra BCNN(24, 40, 168) = 23 . 3 . 5 . 7 0.5 điểm Quy tắc cộng 2 số nguyên âm: Muốn cộng 2 số nguyên 1.0 điểm âm, ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- ” trước kết quả.. b. (-13) + (-27) = (- 40). 1763 + (-2) và 1763.. 0.5 điểm. 1763 + (-2) = 1763 – 2 = 1761. 0.25 điểm. 1761 < 1763. 0.25 điểm. . (-105) + 5 và (-105).. (-105) + 5 = - (105 – 5) = -100.. 0.25 điểm. -100 > -105. 0.25 điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> . 4. a. (-29) + (-11) và -29.. (-29) + (-11) = - (29 + 11) = -40. 0.25 điểm. -29 > -40.. 0.25 điểm. E. G. F. Trên tia EF có 2 điểm G và F thỏa mãn EG < EF (vì 5cm 0.5 điểm < 10cm) 0.5 điểm. b. Nên G nằm giữa E và F. Vì G nằm giữa E và F nên EG + GF = EF (1). 0.5 điểm. Thay EG = 5cm, EF = 10cm vào (1) ta được:. c. 5 + GF = 10 => GF = 10 – 5 = 5cm.. 0.25 điểm. Vậy EG = GF. G nằm giữa 2 điểm E và F (câu a); EG = GF (theo câu b). 0.25 điểm 0.5 điểm. Nên suy ra G là trung điểm của đoạn thẳng EF. 0.5 điểm Học sinh làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Phước Bình, ngày 30 tháng 11 năm 2012. Duyệt của BGH. Duyệt của tổ trưởng. Người lập Nguyễn Duy Hoàng Trang.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PTDT BT THCS Đinh Bộ Lĩnh. ĐỀ PHỤ. Tổ: TỰ NHIÊN. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: TOÁN LỚP: 6 Thời gian: 90p’ (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2 điểm) a.. Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1?. b.. Áp dụng: Tìm ƯCLN ( 25, 75) rồi tìm ƯC (25, 75).. Câu 2: (2 điểm) a.. Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1?. b. Tìm BCNN ( 28, 40, 140). Câu 3: (2 điểm) a.. Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm? Tính: (-15) + (-39).. b.. Tính và so sánh: 16 + (-6) và 16 (-15) + (-235) và (-235) (-110) + 10 và (-110). Câu 4: (3 điểm) Cho đoạn thẳng AB dài 12cm. Trên tia AB lấy điểm I sao cho AI = 6cm. a.. Điểm I có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?. b.. So sánh AI và IB.. c.. I có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Phước Bình, ngày 30 tháng 11 năm 2012. Duyệt của BGH. Duyệt của tổ trưởng. Người ra đề Nguyễn Duy Hoàng Trang.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PTDT BT THCS Đinh Bộ Lĩnh. Tổ: TỰ NHIÊN. ĐỀ PHỤ. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM + HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. Ý Đáp án Biểu điểm a Muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số hơn 1, ta thực hiện 3 1.0 điểm bước: Bước 1: Phân tích mối số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với. b. 2. a. số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Ta có: 25 = 52 ; 75 = 3. 52.. 0.25 điểm. Suy ra ƯCLN(25, 75) = 52 = 25.. 0.25 điểm. Suy ra ƯC(25, 75) = { 1; 5; 25}. 0.5 điểm Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực 1.0 điểm hiện 3 bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với. b. 3. a. số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. BCNN( 28, 40, 140) 28 = 22 . 7; 40 = 23 . 5; 140 = 22 . 5 . 7. 0.25 điểm. Ta thấy các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 5, 7.. 0.25 điểm. Suy ra BCNN(28, 40, 140) = 23 . 5 . 7 0.5 điểm Quy tắc cộng 2 số nguyên âm: Muốn cộng 2 số nguyên 1.0 điểm âm, ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- ” trước kết quả.. b. (-15) + (-39) = (- 54). 16 + (-6) và 16. 0.5 điểm. 16 + (-6) = 16 – 6 = 10. 0.25 điểm. 10 < 16.. 0.25 điểm. (-15) + (-235) và (-235) (-15) + (-235) = - (15 + 235) = -250.. 0.25 điểm. -250 < -235. 0.25 điểm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> (-110) + 10 và (-110). 4. a. A. (-110) + 10 = - (110 -10) = -100.. 0.25 điểm. -100 > -110.. 0.25 điểm. I. B. Trên tia AB có 2 điểm I và B thỏa mãn AI < AB (vì 5cm 0.5 điểm < 10cm) 0.5 điểm. b. Nên I nằm giữa A và B. Vì I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB (1). 0.5 điểm. Thay AI = 6cm, AB = 12cm vào (1) ta được:. c. 6 + GF = 12 => GF = 12 – 6 = 6cm.. 0.25 điểm. Vậy AI = IB. I nằm giữa 2 điểm A và B (câu a); AI = IB (theo câu b). 0.25 điểm 0.5 điểm. Nên suy ra I là trung điểm của đoạn thẳng AB. 0.5 điểm Học sinh làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Phước Bình, ngày 30 tháng 11 năm 2012. Duyệt của BGH. Duyệt của tổ trưởng. Người lập Nguyễn Duy Hoàng Trang.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>