Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

NGU VAN 6 T 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.16 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết: 29 ND:. Taäp laøm vaên :. LUYEÄN NOÙI : KEÅ CHUYEÄN A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2/Kĩ năng: -Lập dàn bài kể chuyện. -Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý , lời kể rõ ràng, mạch lạc,bước đầu biết thể hiện cảm xúc. -Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp -Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin để kể chuyện tưởng tượng. -Trình bày suy nghĩ , ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp. 3/ Thái độ: B/ Chuẩn bị của GV và HS: -Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học. -Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học HĐ1: Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS) * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu một số đặc điểm của văn kể chuyện, hôm nay chúng ta sẽ áp dụng các phần đã học vào bài tập nói. Nghĩa là chúng ta cùng thực hành kể 1 câu I.Đề bài: chuyện về mình hoặc gia đình mình . Đề 1: Tự giới thiệu về mình GV ghi tựa bài lên bảng Đề 2: Kể về gia đình mình HĐ2: Hướng dẫn HS lập dàn bài Lập dàn bài - Nhắc lại các bước làm bài văn tự sự Đề 1: Tự giới thiệu về mình - Lập dàn bài? MB: Nêu lời chào, lí do tự giới thiệu HS: Nhắc lại kiến thức, lập dàn bài theo TB: định hướng của GV Nêu tên, tuổi của mình GV định hướng: Kể về ai? Kể về điều gì? Nói sơ lược về gia đình: cha mẹ, anh Kể theo trình tự nào? Cảm nhận của em ? chị, em… HS: Lần lượt thực hiện, chọn và cử Công việc làm hàng ngày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3: Tập kể trong tổ GV yêu cầu HS chia tổ, kể cho các bạn trong tổ nghe, chọn bạn kể hay nhất lên kể trước lớp HĐ4: Tập nói trước lớp GV cho tiến hành thi kể giữa các tổ Yêu cầu HS nghe bạn kể để có nhận xét, đánh giá HS:Lần lượt đại diện tổ lên kể HS khác lắng nghe, ghi nhận để thực hiện lần sau. GV tổng hợp ý kiến nhận xét đánh giá của HS để có nhận xét chung Tuyên dương tổ thực hiện tốt, nhắc nhở, động viên tổ, cá nhân chưa làm tốt. HĐ5: Củng cố: GV nhận xét, tổng kết tiết học GV lưu ý HS: khi luyện nói cần nói to, rõ để mọi người đều nghe, thái độ phải tự nhiên, tự tin, mắt nhìn mọi người. Sở thích, nguyện vọng KB: Cám ơn mọi người chú ý nghe Đề 2: Kể về gia đình mình MB: Nêu lời chào và lí do kể về gia đình mình. TB: Giới thiệu chung về gia đình mình Kể về bố Kể về mẹ Kể về anh, chị, em KB: Tình cảm của em đối với gia đình II. Luyện nói - Thực hiện trong tổ - Nói trước lớp. D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà: - Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể. - Viết hoàn chỉnh bài luyện nói thành bài TLV. - Tập nói một mình theo dàn bài đã tập. - Đọc trước và trả lời câu hỏi bài “Cây bút thần.”, ông lão đánh cá….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Baøi 8. Tuaàn: Đọc thêm 8 1. Vaên Tiết:bản: CÂY BÚT THẦN, ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VAØ CON CÁ 30. VAØNG. 1. CÂY BÚT THẦN (Coå tích Trung Quoác) A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người. -Cốt truyện Cây but thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kỳ. -Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2/Kĩ năng: -Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kỳ về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. -Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. -Kể lại câu chuyện. 3/ Thái độ:. -Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. -Trình bày suy nghĩ và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng -Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm B/ Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học. Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp. . 2/ Kiểm tra bài cũ - Kể lại truyện “Em bé thông minh” - Ýnghĩa của truyện ? 3/.Bài mới: Một trong những câu chuyện cổ tích phổ biến trong dân gian, được lưu truyền qua nhiều thế hệ là “Cây bút thần”. Điểm đặc biệt của nó là câu chuyện cổ tích của TQ, nhưng lại mang đậm đặc điểm cổ tích VN. Hoạt động của GV- HS HĐ1:Tiết 30 Tìm hiểu chung HĐ2: Đọc văn bản- chia bố cục GV hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc mẫu, gọi HS đọc cho đến hết - Theo em, VB này có thể chia mấy đoạn? Nội dung các đoạn?( Chia 5 đoạn ). Nội dung bài học I./Tìm hiểu chung: Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc về nhân vật tài năng.. II. Đọc – hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ3: Tìm hiểu nội dung văn bản: - Nhân vật chính? (Mã Lương) Gọi HS đọc đoạn 1, xem tranh 1 - Hãy giới thiệu về nhân vật Mã Lương? HS: Đọc lại, xem và nêu →GV chốt ý - ML có tài gì? Điều gì đã giúp nhân vật vẽ đẹp? - Theo em, ML thuộc kiểu nhân vật nào? HS: trả lời: Vẽ đẹp do:…… NV tài năng - Hãy kể tên một số kiểu nhân vật như vậy trong truyện cổ tích? HĐ4:Tìm hiểu nhân vật ML(tt) Gọi HS quan sát đoạn 2 - Với cây bút thần trong tay, ML đã làm gì cho người nghèo? GV treo tranh 2 cho HS quan sát HS: Xem và nêu nội dung tranh -> Phát biểu độc lập - Vì sao ML không vẽ cho họ thóc, gạo, nhà cửa, vàng bạc …? - Tính cách của ML? ( Tự lao động kiếm sống) → GV chốt ý. Cho HS đặt tên tranh. Kể ngắn gọn đoạn 3 - ML đã làm gì với tên địa chủ? Vì sao? - ML có tính cách gì? - Tại sao ML không vẽ gì cho bản thân? → GV liên hệ, giáo dục HS: không nên dựa dẫm, ỷ lại mà phải lao động bằng chính sức mình. Đọc lại đoạn 4 - Vì sao nhà vua cho đòi ML vào cung? - Thái độ của ML đối với vua? Vì sao? - ML vẽ cho nhà vua những gì? - Không vừa ý mình, vua làm sao? Kết quả? GV treo tranh 3 - Hậu quả gì đến với nhà vua? → GV chốt ý. Đặt tên tranh? GV giảng thêm: Nghệ thuật không phải tạo ra để phục vụ cho kẻ quyền thế, NT chân chính thuộc về nhân dân, đem lại lợi ích cho nhân dân. Muốn chống lại kẻ ác, phải. A/ Nội dung: 1. Mã Lương: Nhân vật có tài năng kì lạ - Mã Lương nhà nghèo, mồ côi từ nhỏ - Siêng năng, chăm chỉ, rất thông minh có năng khiếu vẽ → vẽ rất đẹp, giống như thật. - Mã Lương được thần tặng cho cây bút bằng vàng có khả năng như thật. - Nhân hậu, hay giúp đỡ người cùng khổ => Những lí giải về tài năng : Mã Lương nghèo, ham học vẽ, thành tài, được thưởng bút thần 2.Quan niệm của nhân dân về nghệ thuật chân chính: - Mã Lương dùng bút thần phục vụ nhân dân. Vẽ cho người nghèo những công cụ lao động, đồ dùng hàng ngày: cày, cuốc, đèn, thùng… - Không vẽ những của cải vật chất có sẵn để hưởng thụ => coi trọng lao động, lao động sẽ tạo ra của cải.. 3. Ước mơ của nhân dân về cuộc sống công bằng hạnh phúc: Mã Lương dùng bút thần thực hiện công bằng xã hội. Chống lại tên địa chủ và chống lại tên vua tham lam độc ác.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mưu trí, dũng cảm và thông minh. GV: Truyện có những chi tiết gợi cảm lý thú nào?. * Liên hệ giáo dục HS những tài năng của mình phải phục vụ cho những mục đích tốt đẹp, không nên đứng về phía kẻ xấu. Không dùng tài năng phục vụ cho mục đích xấu xa. HĐ5: Tổng kết - Quan niệm và ước mơ của nhân dân được thể hiện như thế nào qua truyện? → GV hướng HS đến ghi nhớ HĐ6: Luyện tập GV gọi 2-3HS kể lại câu chuyện. Gọi HS đọc và thực hiện BT2. B. Nghệ thuật: -Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng trong truyện cổ tích. -Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc với những mâu thuẫn xã hội không thể dung hòa. -Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng. C. Ý nghĩa văn bản: -Truyện khẳng định tài năng nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác. -Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và những khả năng kì diệu của con người. III. Luyện tập: HS kể theo từng đoạn Thực hiện BT 2. 2. OÂNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Coå tích cuûa A. Pu-skin) A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức :-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. -Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2/Kĩ năng : -Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. -Phân tích các sự kiện trong truyện. -Kể lại được câu chuyện. 3/ Thái độ : -Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. -Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái , sự công bằng. -Cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B/ Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học. Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : * Giới thiệu bài mới: Không chỉ có truyện cổ tích VN và TQ, truyện cổ tích trên khắp thế giới cũng mang rất nhiều điểm đặc sắc. Cụ thể trong bài học hôm nay là câu chuyện “…” Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học HĐ1: Đọc văn bản và giải thích từ khó: I.Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đọc mẫu Chú thích: 1, 2, 5, 6, 7, 13 một đoạn ( SGK/95) Gọi HS đọc tiếp đến hết - Ông lão đánh cá và con cá vàng là Giải thích một số từ khó truyện cổ dân gian Nga, Đức được PuHĐ2: Tìm hiểu nội dung văn bản: skin viết lại bằng 205 câu thơ ( tiếng GV: Giới thiệu vài nét về nhân vật ? Nga) - Sự việc gì xảy ra khi ông lão ra biển kéo (- Kết cấu sự kiện trả ơn trong truyện lưới? ( Bắt được cá vàng ) cổ tích Ông lão đánh cá và con cá - Ông lão là người như thế nào? vàng.) - Trong truyện, ông lão ra biển gọi cá vàng mấy lần? ( 5 lần ) II. Đọc – hiểu văn bản: - Ở đây, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? A/ Nội dung: ( phép lặp ) 1/ Ca ngợi người có tấm lòng nhân - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật? hậu và người có nghĩa tình sau HS: trả lời, có nhận xét bổ sung . trước, biết ơn đối với người nhân - Mỗi lần ông lão ra biển gọi cá vàng, cảnh hậu: biển và lòng tham của mụ vợ thay đổi như thế - Ông lão đánh cá bắt được con cá vàng nào? và thả cá vàng mà không hề đòi hỏi. HS : Trả lời tìm trong sgk - Cá vàng bốn lần trả ơn cho ông lão HĐ3: Tìm hiểu nhân vật mụ vợ: đánh cá. GV: Qua cách cư xử với chồng và cá vàng, 2/ Bài học đối với mụ vợ tham lam em có thể khẳng định mụ vợ là người như thế của ông lão đánh cá: nào? Điều kì diệu đã không xảy ra khi mụ - Mụ vợ tuy là người nghèokhổ, nhưng lại đòi hỏi cá vàng phải biến mụ thành mang trong mình bản chất của giai cấp nào? Long Vương và cá vàng phải làm theo HS: Nhận xét về mụ vợ, giai cấp bóc lột ý muốn của mụ. -Vì sao bà ta có được những thứ ấy? B/ Nghệ thuật: - Em có nhận xét gì về lòng tham của mụ vợ? -Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng ( Lòng tham không đáy ) các yếu tố tưởng tượng hoang đường - Mụ đối xử với ông lão ra sao? qua hình tượng cá vàng. - Sự bội bạc diễn ra như thế nào? -Có kết cấu sự việc vừa lặp lại vừa tăng - Kết thúc của sự bội bạc đó? tiến. HS: Trả lời theo sgk -Xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, Mọi việc trở về như lúc bắt đầu, trừng trị cả 2 mang nhiều ý nghĩa. tội -Kết thúc câu chuyện quay trở lại hoàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trừng phạt như thế có hợp lí không? cảnh thực tế. - Theo em, cá vàng trừng trị mụ vợ về tội C/ Ý nghĩa văn bản: tham lam hay tội bội bạc? Truyện ca ngợi lòng biết ơn đối với HS: Suy nghĩ, trả lời những người nhân hậu và nêu bài học - Em hãy nêu ý nghĩa hình tượng cá vàng? đích đáng cho những kẻ tham lam, bội HS: Trả lời bạc. HĐ4: Tổng kết: III/ . Luyện tập: GV gọi HS đọc phần ghi nhớ BT1: Đặt tên truyện như thế cũng có cơ HĐ5: Luyện tập sở vì: Gọi HS đọc BT1 Mụ vợ là nhân vật chính Hướng dẫn HS thực hiện BT Truyện phê phán mụ vợ Gọi HS đọc BT2 BT2: Kể diễn cảm D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà: 1/ Củng cố: - Em hãy tìm ra đặc điểm chung giữa cổ tích VN với cổ tích TQ 2/Dặn dò; - Tập kể diễn cảm truyện - Học thuộc ý nghĩa truyện.- Xem và soạn bài “Danh từ”.. Tuaàn:8 Tieát 31 ND:. Tieáng Vieät:. DANH TỪ. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: ( Daïy phaàn I) -Khái niệm danh từ. : +Nghĩa khái quát của danh từ +Đặc điểm ngữ pháp của danh từ(khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp) 2/Kĩ năng : -Nhận biết danh từ trong văn bản -Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật -Sử dụng danh từ để đặt câu 3/ Thái độ: B/ Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy họcđ. Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/ Ổn dịnh lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra lại các BT ở tiết trước) 3/ Giới thiệu bài mới: Ở Tiểu học, em đã làm quen với từ loại Danh từ. Ở bậc THCS các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về DT, các nhóm DT Ghi tựa bài lên bảng Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của DT I. Đặc điểm của Danh từ GV sử dụng bảng phụ ghi câu văn 1. Tìm danh từ trong cụm danh từ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi Ba con trâu ấy. - Tìm thêm các DT khác trong câu?  Con trâu hoặc trâu là danh từ - Những DT trên biểu thị điều gì? →GV tổng kết ý cho ghi vở 2. Xung quanh DT trong cụm DT còn - Xác định các từ xung quanh DT ấy? Từ có: đứng trước, từ đứng sau có đặc điểm gì? - ba: từ chỉ số lượng đứng trước DT ( Tìm đặc điểm của từ trước và sau - ấy: Chỉ từ đứng sau danh từ Nhận xét ) 3. Ngoài DT con trâu trong câu còn có - Qua đó, em có thể rút ra kết luận gì về các DT khác: vua, làng, thúng, gạo, khả năng kết hợp của DT?( Phân tích các nếp. VD, tìm ra chức năng của DT) →GV tổng kết ý như ghi nhớ, HS ghi vở Trong câu, DT thường giữ chức vụ gì? ( Thực hiện nhóm ) Gọi HS lên xác định CN-VN Cho HS phân tích thêm VD: → HS tự rút ra kết luận HĐ2: Hướng dẫn phân loại Danh từ Sử dụng bảng phụ ghi các VD - So sánh DT in đậm và không in đậm? - Qua so sánh trên, DT có mấy loại? Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi 2 HS: Chia 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1BT trong 5’ sau đó báo cáo kết quả → GV tổng kết ý: DT chỉ đơn vị tự nhiên thay đổi được DT chỉ đơn vị qui ước không thay đổi - Theo em, có mấy nhóm DTchỉ đơn vị? → GV chốt ý →ghi nhớ HS: Nhắc lại kiến thức Ghi nhận HĐ3:Thực hiện các BT. * Ghi nhớ: SGK / 87 II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật : - Ba con trâu - Một viên quan - Ba thúng gạo - sáu tạ thóc + Các DT in đậm chỉ đơn vị tính, đếm, người, vật + Các danh từ đứng sau chỉ sự vật.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Yêu cầu HS đọc và thực hiện nhóm 3BT ở SGK BT4 GV đọc cho HS viết chính tả Hướng dẫn BT5 về nhà làm. * Ghi nhớ: SGK / T87. III.Luyện tập: BT1: HS có thể kể: bàn ghế, nhà cửa, đường, cây, bút, sách, vở, lớp,… Tự đặt câu BT2: a. Đứng trước DT chỉ người: bà, ông, viên, ngài, thầy, bác, chú, anh, chị,… b. Đứng trước DT chỉ đồ vật: tờ, chiếc, tấm, bức, quyển, cành, que,… BT3:a. Dt chỉ đơn vị qui ước chính xác:tấn, tạ, hecta, mét vuông, mét khối,… BT4: Nghe viết chính tả. D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà: Ôn lại kiến thức - Khi nói và viết cần sử dụng DT hợp lí - Thực hiện BT, học bài - Soạn bài “Ngôi kể trong văn tự sự”.. Tuần 8 Tiết 32. Taäp laøm vaên: NGÔI KỂÅ TRONG VĂN TỰ SỰ. ND : A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. -Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2/Kĩ năng: -Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. -Vận dụng ngôi kể và đọc-hiểu văn bản tự sự. 3/ Thái độ: B/ Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học.- Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : 1/ Ổn dịnh lớp. 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học HĐ1:Tìm hiểu ngôi kể và vai trò của ngôi kể I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự: trong văn tự sự: a. Đoạn 1: Kể theo ngôi thứ ba. Gọi HS đọc phần giới thiệu về ngôi kể - Dấu hiệu: Người kể giấu mình, Gọi HS đọc đoạn 1 không biết ai kể nhưng người kể có - Trong đoạn, người kể gọi nhân vật như thế mặt khắp nơi kể như người ta kể. nào? Hãy đọc lại các tên gọi ấy? - Theo cách này, người kể ở ngôi thứ mấy? Dấu hiệu nhận ra? HS: Đọc đoạn 1, trả lới ( Vua, đình thần,thằng bé, hai cha con…) Ngôi III – tự giấu mình b. Đoạn 2: Kể theo ngôi thứ nhất. HĐ2:GV hướng dẫn HS thực hành đổi ngôi kể - Dấu hiệu: Người kể hiện diện xưng và nhận xét: tôi Gọi HS đọc đoạn 2 c. Người kể xưng tôi là Dế Mèn - Trong đoạn, người kể xưng là gì? không phải là tác giả Tô Hoài. - Vậy người kể ở ngôi thứ mấy? d.ngôi kể thứ ba cho phép người kể - Làm thế nào để nhận biết? tự do hơn. Ngôi kể thứ nhất chỉ được - Người xưng tôi trong đoạn 2 là Dế Mèn hay kể những gì mình biết, những gì tác giả Tô Hoài? mình đã trải qua. - Qua các VD trên, em hiểu thế nào là ngôi kể? đ. Nếu thay từ tôi bằng từ Dế Mèn thì HS: Đọc đoạn 2 -> Trả lời: Tôi, ngôi I, qua từ đoạn văn kể theo ngôi thứ ba. Đoạn xưng hô Dế Mèn văn không thay đổi nhiều chỉ làm HS ghi vởGV chốt ý người kể giấu mình. - Người kể có thể chọn ngôi thứ I - Trong văn tự sự, thường có những ngôi kể hoặc III để kể chuyện sao cho linh nào? hoạt, thú vị. - Kể ở ngôi thứ I khác ngôi thứ III như thế - Người kể xưng tôi trong tác phẩm nào? không nhất thiết là tác giả. HS nêu sự khác nhau ngôi I, III Cho HS thảo luận và trả lời câu d, đ, e.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV tổng kết các ý thành bài học * Ghi nhớ: SGK / 89 Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk/89) D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà: 1/ Củng cố: ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự: Sau bài học hôm nay, em sẽ áp dụng vào bài cụ thể của mình như thế nào? 2/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Tập kể chuyện bằng ngôi kể thứ nhất. - Học bài, làm các BT-> tiết sau luyện tập _____________________. * Rút kinh nghiệm tuần 8: ............................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×