Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.84 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức 3. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy của GV 1. Ổn ñònh. 2. KTBC: -KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Nhận xét. 3..Bài mới( Tiết 1) * HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đoàn kết” Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. HĐ2:Thảo luận phân tích tình huống- BT1 *MT: HS biết được một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống BT1. * KL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp bạn bằng những việc làm cụ thể Hoạt động 3: Đóng vai - BT2 -*MT: HS biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống. * Cách tiến hành:. Hoạt động học của HS Hát - 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.. - Hát. - HS suy nghĩ và TL. - HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chia nhóm, Y/c các nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai: - Chung vui với bạn. - Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn. * Kết luận: + Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. + Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ - BT3. * MT:HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. * Cách tiến hành: - Nêu y/c BT3 - GV lần lượt đọc từng ý kiến. * Kết luận: -Các ý kiến: a, c,d, đ, e là đúng. -Ý kiến b là sai. * Hướng dẫn về nhà: 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 2 thực hành.. - HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. - HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.. - 2 hs đọc lại nội dung bài học. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 1) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường). - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3. III. Hoạt động dạy - học :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số HS) - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.. Hoạt động của HS - Hát TT. -HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK. - Lắng nghe.. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo dục định trong phiếu và trả lời câu hỏi. Tiểu học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: - Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu. 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với 1HS phân tích câu 1 làm mẫu. nhau: hồ- chiếc gương. - Y/c HS làm bài vào vở. Cả lớp làm vào vở HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và chữa bài - Nhận xét, chọn lời giải đúng b) Cầu Thê Húc- con tôm * Bài tập 3: c) đầu con rùa- trái bưởi. 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Y/c HS làm bài vào vở. -HS làm việc độc lập vào vở - Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, -2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đọc kết quả. đúng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét và chữa bài : + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. - HS về nhà HTL những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2 và 3. - Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại một câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 2) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai là gì (BT2) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) . - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu. - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1) -2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1) -Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bàihọc. -Lắng nghe. -Ghi tựa bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS) - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục trong phiếu và trả lời câu hỏi. Tiểu học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. -Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học - Ai là gì?, Ai làm gì? những mẫu câu nào? HS làm việc độc lập ở vở HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt. -2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng. - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? * Bài tập 3: - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ HS nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm và được nghe trong các tiết TLV. HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể. -Nhận xét. Cả lớp nhận xét , bình chọn. 4.Củng cố, dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.. Toán. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Mục tiêu : - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dòng 1), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học. -Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học) - Ê- ke, thước dài. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - 42: x = 7 x= 42 : 7 x= 6. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con. -Lắng nghe. - Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS 3. Bài mới. - Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: Góc vuông, góc không vuông.. A. M. E G. O. B. D. P N. Giới thiệu : góc được tạo bởi 2 cạnh có chung - Lắng nghe. một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc. 12: x = 6 x = 12 : 6 x=2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN - Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P - Đọc : - Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OA, OB + Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg + Góc đỉnh P, cạnh PM, PN Hoạt động 2 : Giới thiệu về góc vuông và góc không vuông * Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông * Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại - Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông -Học sinh quan sát. + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ? - Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông. + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc.. -Nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke. * Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản * Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại - Học sinh quan sát Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.. - Hỏi :. - Thước ê ke có hình tam giác.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Thước ê ke có hình gì ? + Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ? + Tìm góc vuông trong thước ê ke + Hai góc còn lại có vuông không ?. - Nói : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát ) + Tìm góc vuông của thước ê ke + Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra + Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN ). -Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc - Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình - Hai góc còn lại là hai góc không vuông. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 4 : Thực hành * Mục tiêu : HS vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập * Phương pháp : Thực hành. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng Kq.. -Nhận xét.. Bài 3 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 4: Hỏi:. - HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn -HS đọc yêu cầu -Nêu miệng Kq: Góc vuông đỉnh là A, cạnh là AD và AE Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI và CK Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là - DM và DN Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ và EP Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và GY - Cho cả lớp nhận xét kq của bạn -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Trình bày Kq: +Góc vuông :góc M, góc Q. + Góc không vuông: góc N, góc P. -Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hình bên có mấy góc? HD: HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. -Y/c HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke .. - 6góc. - HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. - HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. - HS khoanh vào chữ D - Nhận xét. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 3) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? (BT2) - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh họat câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3) II. Đồ dùng dạyhọc : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - 4, 5 tờ giấy trắng khổ A4 để làm BT 2. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định. -Hát TT. 2.KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in - 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: đậm: + Em là học sinh lớp 3. -Ai là học sinh lớp 3? + Trường học là nơi chúng em học và vui - Trường học là gì? chơi. -Nhận xét. -Nhận xét. 3. Bài mới: - Giớithiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài:ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 3 Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS) - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục -Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. Tiểu học. HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. định trong phiếu và trả lời câu hỏi. * Bài tập 2: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phát giấy cho 4, 5 HS làm bài - Nhận xét, chốt lại những câu đúng.. * Bài tập 3: - Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc. -Gọi 1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - Nhận xét về nội dung điền đơn. 4. Củng cố, dặn do:ø - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.. -1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. HS làm việc cá nhân ở vở 4, 5 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. + Chúng em là những học trò chăm ngoan. + Mẹ em là giáo viên tiểu học.... - 1HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân ở vở -1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp. HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.. Toán. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE. I. Mục tiêu : - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. BT 1 , 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Miếng bìa chuẩn bị như hình của như bài tập 3 - Ê- ke, thước dài. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Oån định. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : -Y/c HS nhận biết góc vuông, góc không - HS nhận biết góc vuông, góc không vuông . vuông . - Nhận xét. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học. - Lắng nghe. - Ghi tựa bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn HS thực hành: * Mục tiêu : HS biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke * Phương pháp : Thực hành. Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Dùng ê ke để vẽ góc vuông - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. - Học sinh làm bài vào vở - Lớp nhận xét .. - Nhận xét.. -Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình : -Học sinh làm bài vào vở và TL:Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông. - Lớp nhận xét .. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. -Đọc : Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông :. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL:. 1. 2. 4 3. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng -Hình A được ghép từ hình 1&4. xem mỗi hìnhA,B được ghép từ những hình - Hình B được ghép từ hình 2&3. nào?Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra. - Dùng các miếng bìa để kiểm tra. -Lớp nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - Thực hiện tốt điều vừa học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : đề – ca – mét, héc - tô - mét.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 4) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) - Nghe – viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài CT ( BT3) tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi trong bài . - HS khá, giỏi viết đúng , tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 55 chữ/ 1 phút) II. Đồ dùng dạyhọc : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - Bảng lớp chép sẵn 2 câu ở BT 2. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. - Hát TT. 2. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì? - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là -Nhận xét. gì? 3.Bài mới. - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học - Lắng nghe. - Ghi tựa bài:Ôân tập giữa HKI ( Tiết 4) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (số HS còn lại). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. * Bài tập 1: -Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm nào? theo. - Y/c HS làm nhẩm. - Ai làm gì? + HS làm việc cá nhân ở vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. mình đặt được. - 2HS đọc lại câu hỏi đúng. a) Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? * Bài tập 2: b)Ai thường đến câu lạc bộ vào càc - Đọc 1 lần đoạn văn ngày nghỉ? - Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu. - 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK tr.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chấm, chữa 5 đến 7 bài, nêu nhận xét. - Thu vở của HS về nhà chấm. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại những bài - TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu.. 180. - Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai. - Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả.. ******************************************* Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011. Toán. ĐỀ-CA-MÉT. HÉC- TÔ-MÉT. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. - BT 1( dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1, 2). II.Chuẩn bị: -Bảng nhóm kẻ sẵn bài mẫu cho hs II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định. -Hát TT 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông. - Nhận xét. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học . -Ghi tên bài : Đề- ca- mét, Héc- tô- mét. HĐ1: Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học . - Các em đã học được học các đơn vị đo độ dài nào ? HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét - Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. Đề ca mét kí hiệu là dam. - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m. - Nhận xét.. - mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét. - Đọc đề ca mét -Đọc : 1 đề ca mét bằng 10 mét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hec tô mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Hec tô mét kí hiệu là hm Độ dài của 1 hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam HĐ 3: Thực hành: Bài 1: Viết lên bảng 1hm =………m và hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm . - Yêu cầu HS làm tiếp bài.. - Đọc : héc tô mét Đọc : 1 héc tô mét bằng 100mét. 1 héc tô mét bằng 10 đề ca mét - 1hm bằng 100m - 2HS lên bảng làm vào vở. 1dam = 10m. 1hm = 10dam 1km = 1000m.. làm bài .HS cả lớp. 1m =10 dm 1m = 100 cm 1 cm = 10 mm 1m = 1000mm - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết lên bảng 4 dam = …… m. HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó. 1dam bằng bao nhiêu mét 1 dam bằng 10m - 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam ? - 1dam bằng 10m - Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m - 4dam gấp 4 lần 1 dam - Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài - HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m Viết lên bảng : 8hm =…m 9 dam = 90 m 1hm bằng bao nhiêu mét? 6 dam = 60 m 8hm gấp mấy lầ so với 1 hm? - 1hm bằng 100m , - Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy gấp 8 lần 100m x 8 = 800m Ta điền 800 vào chỗ chấm Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại -HS làm tiếp các phần còn lại : 7 hm = 700m -Nhận xét. 9 hm = 900m 5 hm = 500m Bài 3: Yêu cầu HS đọc mẫu sau đó tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp - Chữa bài – Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị làm bài vở BT sau kết quả 25 dam + 50 dam = 75 dam 8 hm + 12 hm = 20hm 36 hm + 18 hm = 54 hm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 45 dam – 16 dam = 29 dam 67 hm – 25 hm = 42 hm 72 hm – 48 hm = 24 hm - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo tập để KT.. 4. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại: 1 dam = …m 1 hm = ….m 1 hm = …dam. 1 dam = 10 m - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các 1 hm = 100 m đơn vị đo độ đã học. 1 hm = 10 dam - Xem bài : Bảng đơn vị đo độ dài. Thủ công ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. - Đối vời HS khá,giỏi làm được 3 đồ chơi đã học và có thể lam được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Các mẫu của các bài trước. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Oån định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học - Ghi tựa bài: ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp, cắt, dán hình * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. - Gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu. - Y/c HS nhắc lại quy trình làm từng SP.. Hoạt động của HS - HS trình bày dụng cụ học tập của mình. - Chú ý lắng nghe chiếm lĩnh kiến thức. - HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. - HS quan sát lại các mẫu, nhắc lại quy trình làm từng SP.. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ - Lắng nghe. học tập, của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để thực.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hành.. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 5) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? ( BT3). II. Chuẩn bị : - 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL - Bảng lớp chép đoạn văn BT 2. - 3 tờ giấy trắng khổ A4 cho HS làm BT 3. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định. -Hát TT. 2. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai gì? lamø gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe -Ghi tựa bài:Oân tập giữa HKI (Tiết 5) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS) - Cho điểm theo hướng dẫn. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT phiếu. * Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm - Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS theo. đọc kĩ - HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm - Yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích vì sao chọn việc cá nhân ở vở từ này mà không chọn từ khác. - 3HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể giải thích vì sao chọn từ này mà - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét. 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. thích hợp, phân tích lí do. - Cả lớp chữa bài trong vở - 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc * Bài tập 3: thầm theo. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân ở vở. 3, 4 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. VD: Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường.. - Phát giấy cho 3, 4 HS làm bài - Nhận xét, chốt lại những câu đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 - Nhắc những HS chưa bài luyện tập ở tiết 8.có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc.. TN-XH (Tiết 17 + 18) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu : - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II/ Chuẩn bị: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người . - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? - Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : -Giới thiệu bài:Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. * Mục tiêu :Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh. * Phương pháp : thảo luận, giảng giải. Hoạt động của HS - Hát - Ăn, ngủ, học tập, làm việc , nghỉ ngơi, vui chơi điều độ. - Vui vẻ. -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Cách tiến hành : - Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 - HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: luận nhóm đôi theo gợi ý và trình + Tên các cơ quan đã học? bày: - Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước + Các bộ phận của từng cơ quan? tiểu và thần kinh + Chức năng của các bộ phận trong + Cơ quan tuần hoàn: tim và các từng cơ quan? mạch máu. Chức năng: đưa máu đi khắp cơ thể. + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.Chức năng: điều - GV giúp đỡ từng nhóm. khiển mọi hoạt động của cơ thể. Hoạt động 2: Chơi trò chơi” Tung - Học sinh chia nhóm bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói - HS ngồi theo hình chữ U , thực lên 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa hiện theo y/c của GV là nhìn tranh tung lên , em nào trong lớp bắt được nói lên 1 ý mà em hiểu . bóng lại tiếp tục nói 1ý. Cứ thế liên tiếp ( mỗi tranh 5 phút) - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. Hoạt động 3: Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học - HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ. bảo vệ sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo… - HS nói về 1 bức tranh của mình -Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của đã chọn. mình đã chọn. - Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe. - Sau đó rút ra kl những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ 4. Củng cố, dặn dò: -Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khoe”û - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài: Các thế hệ trong một gia đình. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Toán. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - BT 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1,2). II. Chuẩn bị : - Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Oån định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đơn vị đo độ dài. Hoạt động của HS - Hát - Đề- ca- mét, Héc- tô- mét. 1 dam = 10 m 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam. - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. -Lắng nghe. - Ghi tên bài: Bảng đơn vị đo độ dài. Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. * Mục tiêu : Hướng dẫn HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng * Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại - Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã - Nêu tên các đơn vị đo độ dài học không theo thứ tự. - Ghi bảng nháp - Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> mét được coi là đơn vị cơ bản - Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài + Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ? -Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? -Viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới - Ghi : 1 dam = 10 m + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần ? - Viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới - Ghi : 1 hm = 100 m + 1hm bằng bao nhiêu dam ? - Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới - Ghi : 1 hm = 10 dam - Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài - Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn Hoạt động 2 : Thực hành * Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo. * Phương pháp :Thực hành. Bài 1 : Điền số : -Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 1 km = … m -Hỏi : + 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ? -Y/c HS tự làm bài -Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Bài 2 : Viết số -Gọi HS đọc yêu cầu . - Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = … m -Hỏi :. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét -Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần - 2 HS đọc. -Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần -2 học sinh đọc. -1hm bằng 10 dam -Học sinh đọc. - Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. HS đọc - 1 km = 1000 m - HS làm bài - Cá nhân - Lớp nhận xét: 1 km = 1000 m 1hm = 10 dam cm 1 hm = 100 m 1000mm 1 dam = 10 m cm. 1 m = 10 dm 1 m = 100 1 m = 1 dm = 10.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + 1 dam bằng bao nhiêu mét ? 1 cm = 10 + 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ? mm -Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu -Học sinh đọc mét ta lấy 10m x 5 = 50m -Y/c HS tự làm bài -Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả -1 dam = 10 m -Nhận xét 5 dam gấp 5 lần so với 1 dam -HS làm bài :Cá nhân -Lớp nhận xét Bài 3 : Tính ( theo mẫu ). -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi học sinh lên làm bài.. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. 8 hm = 800m dm 9 hm = 900 m cm 7 dam = 70 m 80mm 3 dam = 30 m 400mm. 8 m = 80 6 m = 600 8cm = 4dm =. -HS đọc yêu cầu - 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào vở. 25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm 15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km 34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm - Nhận xét.. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 6) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu ( BT3) II. Chuẩn bị : : - 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hai tờ phiếukhổ to viết nội dung BT 2. - Mờy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh) : hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2). - Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang). III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định. - Hát TT. 2. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? gì? -Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe -Ghi tựa bài Ôân tập giữa HKI (Tiết 6) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. (khoảng1/3 số HS) HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, - Cho điểm theo hướng dẫn. đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr 183. - Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc tranh ảnh). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. *Bài tập 3: - Mời 3HS lên bảng làm bài.. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh. - HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở - 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.Cả lớp chữa bài trong vở. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non.Trăm hoa đua nhau khoe sắc.Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm , bên cạch em vi- ô- lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã toạ nên một vườn xuân rực rỡ. - 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân ở vở 3HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét. + Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.. 4 . Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9. - Nhắc những HS chưa có điểm HTL về nhà - HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết tiếp tục luyện đọc. 9. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TN& XH (Đã soạn ở thứ tư) Tiếng việt (tiết 7) Kiểm tra đọc -Kiểm tra (đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI --------------------------------------. Tiếng việt (tiết 8) Kiểm tra viết - Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ(hoặc bài văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Viết đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc, biết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia). - Bài 1b (dòng 1,2,3),bài 2, bài 3 (cột1 ) dành cho HS khá giỏi. II.Đồ dùng dạy học : - Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - 6 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ - Nhận xét . dài. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa bài:Luyện tập. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hướng dẫn HS luyện tập. * Phương pháp : Thực hành. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu . -Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c H đo đoạn thẳng này bằng thước mét. -Đoạn thẳng Ab dài 1m 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng –ti- mét. - Viết bài mẫu : 3m 2 dm = … dm - Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau : + 3m bằng bao nhiêu dm ? - Vậy 3m 2dm = 30dm + 2dm = 32dm - Chốt lại : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - Y/c HS làm bài và sửa bài - Nhận xét. Bài 2 : Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/ cầu HS làm bài - Gọi HS nêu lại cách tính - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu +Đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm - Đọc :1 mét 9 xăng –ti- mét. + 3m bằng 30 dm. -5HS làm baiø trên bảng, cả lớp nhận xét. 3m2cm= 302 cm 4m7dm =47 dm 4m 7cm =407 cm 9m 3cm= 903 cm 9m 3dm = 93 dm.. - HS đọc yêu cầu - Học sinh làm bài và sửa bài - HS nêu lại cách tính - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc và làm bài vào vở. - 2HS làm bài trên bảng: a) 8dam+ 5dam= 13 dam 57 hm - 28 hm = 29 hm 12 km x 4 = 48 km 720 cm + 43 cm= 763 cm 403cm- 52 cm = 351 cm Bài 3 : 27 mm: 3 = 9 mm - Gọi HS nêu y/c BT -HS nêu y/c BT - Viết lên bảng 6 m3 cm… 7m, Y/c HS suy - 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không nghĩ và cho kq so sánh. đủ để thành 7 m. - Y/c HS làm bài tiếp. -2HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài. 6m3cm> 6m ; 5m 6cm > 506cm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài :Thực hành đo độ dài. - Nhận xét tiết học.. 6m3cm < 630cm ; 5m 6cm < 6m 6m3cm =603cm ;5m 6cm = 506cm 5 m 6cm < 560 cm. Sinh hoạt lớp. I. Đánh giá hoạt động tuần 8 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần qua. Sau đó GV chốt lại. - Nhìn chung so với tuần trước lớp ta tiến bộ rất nhiều cụ thể: - Ngoan, lễ phép, đi học đều. - Đến lớp có học bài và làm bài. Bình bầu thi đua : bông hoa điểm tốt:..................... II.Kế hoạch tuần 10.. Hóa Phúc . Ngày 22 tháng 10 năm 2012 Chuyên môn ký duyệt. Cao Thanh Chương.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>