Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.43 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Buổi sáng. Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Kó naêng: - Dieãn taû gioïng tranh luaän soâi noåi cuûa 3 baïn; gioïng giaûng oân tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo. - Phaân bieät tranh luaän, phaân giaûi. 3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa trang 85 SGK . - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ Trước cổng trời và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Cái gì quý nhất là vấn đề mà rất nhiều bạn HS tranh cãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Cái gì quý nhất ?, để xem ý kiến của mọi người ra sao . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Phöông phaùp: Luyeän taäp, giaûng giaûi. - 3 HS đọc tiếp nối từng phần của truyện ( 2 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng Hs ( nếu có ) . + Đoạn 1 : Một hôm …... sống được không ? + Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS đọc phần chú giải . - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn như trên (đọc 2 vòng ) . - 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc toàn bài, chú ý cách đọc ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Phöông phaùp: Thaûo luaän nhoùm, giaûng giaûi - HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận trả lời từng câu hỏi trong SGK . + Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý + Hùng cho rằng lúa gạo là quý nhất, nhất trên đời là gì ? Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất . - GV ghi baûng. Huøng : quyù nhaát laø luùa gaïo. Quyù : quyù nhaát laø vaøng. Nam : quý nhất là thì giờ. + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào + Hùng : lúa gạo nuôi sống con để bảo vệ ý kiến của mình ? người . Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo . Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc . - GV cho HS neâu yù 1 ? - Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa - Cho HS đọc đoạn 2 và 3. + Vì sao thầy giáo cho rằng người gaïo, vaøng baïc. lao động mới là quý nhất ? + Vì không có người lao động thì + Chọn tên gọi khác cho bài văn và không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó cũng trôi qua một cách vô vị . + Cuộc tranh luận thú vị : vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn về vấn đề nhiều HS tranh cãi . Ai có lí : vì bài văn đưa ra một lí lẽ nhưng cuối cùng lí lẽ đúng nhất là : Người lao động là quý nhất . Người lao động là quý nhất : vì đây là kết luận có sức thuyết phục nhất của cuộc tranh luận . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. - Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai ( 3 lượt ) đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam . - Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc hay nhất, bạn đóng vai hay nhất . Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn HS đọc phân vai. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - HS phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. - Cho HS đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người. - Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. • GV nhaän xeùt, tuyeân döông 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài Đất Cà Mau .. Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét . - GV nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân . b. Hướng dẫn luyện tập : * Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành Bài 1 . 1/ - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm a) 35m23cm = 35 23 m = 100 vào vở bài tập . 35,23m b) 51dm3cm. =. 3. 51 10 dm. =.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 51,3dm .. 7. c) 14m7cm = 14 100 m = 14,07m Bài 2 . . - 1 HS đọc yêu cầu của bài . 2/ - HS thảo luận và nêu ý kiến . 315cm = 3,15m 234cm = Bài 3 . 2,34m - HS đọc đề bài . 34dm = 3,4m - 1 HS lên bảng làm, cả lớp thực 506cm = 5,06m . hiện vào vở . 3/ a) 3km245m. =. 3,245km. 245. 3 1000 km. =. 34. b) 5km34m = 5 1000 km = Bài 4 . - HS đọc thầm đề bài trong SGK, 3,034km trao đổi và tìm cách làm . 307 - GV sửa bài và yêu cầu HS đổi chéo c) 307m = 1000 km = 0,307km vở để kiểm tra bài lẫn nhau . 4/ 44. a) 12,44m = 12 100 m = 12m44cm 450. c) 3,45km = 3 1000 km = 3km450m = 3450 m * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Hoạt động nhóm . - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua Đổi đơn vị 2 m 4 cm = ? m 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau .. Buổi chiều. Tiết 4 : Khoa học ____________________.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1 : Lịch sử Tiết 2 : Đạo đức Tiết 3 : Toán củng cố LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS luyện tập: -So sánh số thập phân. -Vận dụng để so sánh, sắp xếp thứ tự nhiều số thập phân.Tìm số thập phân trong khoảng. -Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập; Vở nháp. III. Hoạt động dạy học:. 1.Kiểm tra: Muốn so sánh hai hay nhiều số thập phân ta làm thế nào? 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Viết dấu (> , <, =) thích hợp vào chỗ chấm. a.4,785 ... 4,875 ; 24,518 .... 24,52 1,79 ...1,7900 ; 90,051 ...90,015 72,99 ...72,98 ; 8,101 ...8,1010 b.75,383...75,384 ; 67 ...66,999 81,02 ...81,018 1952,8...1952,80. Vài em trả lời. 5 100 ...0,05. 5 100 = 0,05. 8 100. Làm bài vào bảng con và bảng lớp: a.4,785 < 4,875 24,518 < 24,52 1,79 =1,7900 90,051> 90,015 72,99 >72,98 8,101 = 8,1010 b.75,383 > 75,384 67 < 66,999 81,02 > 81,018 1952,8 = 1952,80 8 100. < 0,800 ... 0,800 Nhận xét, củng có lại cách so sánh số thập phân Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ Đọc đề và làm bài vào vở bé đến lớn a.9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75 b.86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77 . a, 7, 925; 9, 725; 9,75; 9, 752. b, 86, 077; 86,707; 86,77; 87, 67 3 5 9 3 5 9 c. 2 ; 2 ; 4 ; 4 ; 2,2 . ; ;2;2,2; 4 c, 2 4 Chấm vài bài, nhận xét, chữa bài bảng lớp Bài 3: Tìm số tự nhiên x sao cho: Đọc đề và thảo luận theo cặp để làm a.2,9 < x < 3,5 b.3,25< x < 5,05 c. x < 3,008 bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chữa bài đúng, củng cố cách tìm stn giữa 2 số thập phân Bài 4: Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho : 8 < X < 9. Nhận xét, chốt bài đúng: 8,1 hoặc 8,2.. - Nhận xét, chữa bài Nhận xét, đánh giá IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ - Giao bài về nhà. Báo cáo: a, 3 2. b, 4. c, 0; 1;. Đọc đề, xác định đề; phân tích đề: phàn thập phân có một chữ số tức là chỉ có đến hàng phần mười; hs làm bài và báo cáo chũ số phần thập phân có thể là: 1; 2; 3;..; 8; 9.. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Buổi sáng. Tiết 1 : Chính tả ( Nhớ - Viết ) TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giaáy A 4, vieát loâng. + HS: Vở, bảng con. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp tìm các từ có tiếng chứa vần uyên, uyêt . - GV nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay các em nhớ - viết bài tập đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm bài tập chính tả . b. Hướng dẫn HS viết chính tả : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ?. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên . - HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi - ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp viết chính tả, sau đó HS luyện đọc và khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ, … viết các từ ngữ trên . - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình - Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ bày mỗi khổ như thế nào ? thơ để cách 1 dòng . - Trình bày bài thơ như thế nào ? - Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ . - Trong bài thơ có những chữ nào - Trong bài thơ những chữ đầu dòng phải viết hoa? thơ và tên riêng Nga, Đà phải viết - GV löu yù tö theá ngoài vieát cuûa HS. hoa . - HS nhớ và viết bài. - 1 HS đọc và soát lại bài chính tả. - Từng cặp HS bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. - GV chaám moät soá baøi chính taû. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập. Phöông phaùp: Luyeän taäp, troø chôi. Bài 2 . 2/ a) - HS đọc yêu cầu và nội dung của La - na lẻ - nẻ Lo – no lở - nở bài tập, làm việc trong nhóm để La hét - lẻ loi - Lo đất lở hoàn thành bài . nết na nứt nẻ lắng–ăn bột nở Nhóm làm xong trước dán phiếu Con la tiền lẻ- no lở loét lên bảng, đọc phiếu . -quả na nẻ mặt Lo nghĩ nở hoa Lê la – đơn lẻ - – no nê lở mồm - Tiến hành tương tự bài 2a . nu na nẻ toác Lo sợ - long nu nống ngủ no móng . mắt nở mặt La bàn nở – na mở mày . mắt . b) Man – vần Buôn – Vươn –.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> mang vầng buông vương Lan vần thơ Buôn Vươn man – - vầng làng – lên – mang trăng buông vương vác vần màn vãi khai cơm - buôn vươn man – vầng bán – tay – con trán buông vương mang mưa trôi vấn nghĩ vần vũ - buồn vươn cổ mien vầng vui - - vương man - mặt trời buồng tơ phụ nữ đánh the có vần mang vầng man cháy mát – mang máng Bài 3 3/ Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp a) Một số từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, sức . lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc long, lai láng, làm lụng, lam lũ, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ,lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lung, lặc lè, lẳng lặng, lặng lẽ, lắt léo, lấp lóa, lấm láp, lấp lửng, lập lòe, long lánh, lung linh … b) Một số từ láy vần có âm cuối là ng : lang thang, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoảng, chang chang, vang vang, long coong, lông bong, leng keng, bung nhùng, … 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau . Tiết 2 : Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : -Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Làm được các bài tập:BT1,BT2(a),BT3. *HS khá giỏi làm thêm BT2(b). -Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong . III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét . - GV nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . b. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng : a. Hoạt động 1 : Bảng đơn vị đo khối lượng . - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn . Lớn hơn Kg Kg Bé hơn Kg - 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag g khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn . b. Hoạt động 2 : Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề . - GV yêu cầu . - Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lôgam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam - GV viết lên bảng mối quan hệ trên và yến . 1 vào cột ki-lô-gam . - 1kg = 10hg = 10 yến . - Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau . lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó . Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1 10. (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền. nó . c. Hoạt động 3 : Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng . - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = giữa tấn với tạ, giữa tấn với ki-lô0,1tấn gam . 1. 1 tấn = 10. 1tấn=1000kg;1kg= 1000 tấn= 0,001tấn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1tạ = 100kg. ;. 1 tạ = 100. 1kg =. 0,01tạ 3. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .. - GV nêu ví dụ . - HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Tìm stp thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn132kg = … tấn 132. 5tấn132kg = 5 1000 tấn = 5,132tấn vậy 5tấn132kg = 5,132tấn c. Luyện tập - thực hành : Bài 1 . - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . - GV sửa bài và cho điểm HS .. 1/ a.. 4tấn562kg. 4 1000 tấn. =. 3 1000 tấn. =. 12 1000 tấn. 4,562tấn b). 3tấn14kg. 3,014tấn c)12. tấn6kg. 562. =. 14. 6. = = =. 12,006tấn Bài 2 . 500 d) 500kg = tấn = 0,5tấn - HS đọc đề toán . 1000 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2/ 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài a) 2kg50g = 2 50 kg = 2,05kg 1000 tập . 23 - HS nhận xét, GV kết luận về bài 45kg23g = 45 1000 kg = làm đúng và cho điểm HS . 45,023kg 3. 10kg3g = 10 1000 kg Bài 3 . - HS đọc đề bài . 10,003kg - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 500 500g = 1000 kg = 0,5kg làm bài vào vở bài tập .. =. 3/ Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là : 9 x 6 = 54 ( kg ) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là : 54 x 30 = 1620 ( kg ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau . Tiết 3 : Kĩ thuật LUỘC RAU I. Mục tiêu : HS cần phải. - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II. Đồ dùng dạy - học : - Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,… (tùy mùa rau) còn tươi, non; nước sạch. - Nồi, soong cỡ vừa, đĩa (để bày rau luộc) - Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch. - Hai cái rổ, chậu nhựa hoặc chậu nhôm. - Đũa nấu. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Tiết kĩ thuật hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và thực hành luộc rau . b. Giảng bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - HS nêu những công việc được thực - Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ. hiện khi luộc rau . Sơ chế rau. - HS quan sát hình 1 và nêu tên các - Nguyên liệu và dụng cụ để luộc rau nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị bao gồm : rau, rổ đựng rau, thau rửa để luộc rau. rau, nồi, đũa và bếp để luộc rau. - Trước khi luộc rau cần sơ chế để - Quan sát hình 2a và 2b, em hãy loại bỏ gốc rễ, những phần rau già, lá nhắc lại cách sơ chế rau. héo úa, sâu và rửa sạch rau. Rửa kĩ các loại rau xanh bằng nước sạch 3 – 4 lần. + Chú ý : Riêng đối với các loại củ, - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao quả thì phải gọt vỏ, rửa sạch và cắt, tác sơ chế rau. thái thành miếng nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét và uốn nắn thao tác chưa đúng. - GV hướng dẫn them 1 số thao tác. - Ngắt cuộng rau muống, cắt rau cải thành những đoạn ngắn; tước xơ ở vỏ quả đậu cô ve, … - Lưu ý HS. - Đối với 1 số loại rau như rau cải, bắp cải, su hào, đậu cô ve,… nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ được chất dinh dưỡng của rau. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau. - HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với - Đỗ nước sạch vào nồi. Lượng nước quan sát hình 3 và nhớ lại cách luộc nhiều hay ít tùy thuộc vào lượng rau rau ở gia đình để nêu cách luộc. đem luộc. Nên cho lượng nước nhiều hơn lượng rau để rau luộc chín đều và giữ được màu rau. Đậy nắp nồi và đun sôi nước, cho rau vào nồi. + Dùng đũa lật rau ở trên xuống dưới cho rau ngập nước. Đậy nắp nối và - Nhận xét và hướng dẫn HS cách đun to lửa. luộc rau. Khi hướng dẫn, GV lưu ý 1 - Nên cho nhiều nước khi luộc rau để số điểm. rau chín đều và xanh. + Nên cho 1 ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh. + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi mới cho rau vào. + Sau khi cho rau vào nồi, cần lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều. + Đun to và đề lửa. + Tùy khẩu vị của từng người mà luộc rau chín tới hoặc chín mềm. + Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về rau ra đĩa, có thể cho quả sấu, me,… các công việc chuẩn bị và cách luộc vào nước luộc đun tiếp hoặc vắt rau. chanh vào nước luộc để nguội để - Đại diện nhóm trình bày kết quả nước luộc có vị chua. thảo luận - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị luộc rau. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Em hãy nêu cách luộc rau. - So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học. - GV phát phiếu học tập để HS thực hiện. - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.. Phiếu học tập * Đánh dấu vào ố trống nêu ý đúng : 1/ Chọn rau tươi, non để luộc 2/ Trước khi luộc rau không cần sơ chế 3/ Bỏ những phần rau già, lá héo úa, sâu 4/ Rửa sạch rau trước khi luộc . 5/ Khi luộc rau cần đun nước sôi mới cho rau vào nồi . 3. Củng cố - dặn dò : GV kết luận:- Khi luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt . - GV nhận xét ý thức học tập của HS - Động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống”.. Tiết 4: Tiếng việt củng cố Mở rộng vốn từ: Hoà bình- Hữu nghị- Hợp tác I.Mục tiêu: -Hiểu nghĩa của mộ số từ thuộc chủ đề: Hoà bình, hữu nghị, hợp tác. -Biết đặt câu với từ cho trước thuộc chủ đề trên.Viết đoạn văn nói về tình hữu, hợp tác giữa nước ta với các nước anh em. -GD học sinh biết yêu quý các nước anh em. II.Đồ dùng dạy học: Vở viết, vở nháp. III Họạt động dạy học: 1.Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà 2.Bài mới: Giới thiệu bài Thảo luận theo cặp, báo cáo: HD học sinh làm các bài tập sau: Nhóm a: Tiếng hoà mang nghĩa: Bài 1:Dựa vào nghĩa của tiếng hoà, “Trạng thái không có chiến tranh, chia các từ sau thành hai nhóm; nêu nghĩa của tiếng hoà trong mỗi nhóm: yên ổn”. Gồm các từ:hoà bình, hoà giải, hòa hợp, hoà thuận. hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn. + Nhận xét, chốt bài đúng Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: hoà thuận, hoà tấu. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:hoà dịu, hoà âm, hoà đồng, hoà hảo, hoà mạng, hào nhã, hoà quyện. a.Giữ tình... với các nước láng giềng. b...điện thoại quốc gia. c.Bản nhạc có những ... phức tạp. d.Từ đối kháng, đối đầu, chuyển sang quan hệ...., hợp tác. e.Sống...với bạn bè. g.Sự... giữa lời ca và điệu múa. h.Nói năng.... +Chữa bài, nhận xét Bài 4: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:hữu nghị, hữu ái hữu cơ, hữu dụng, hữu ý. a.Tình...giai cấp. b.Hành động đó là...chứ không phải vô tình. c.Trở thành người... d.Sự thống nhất... giữa lí luận và thực tiễn. c. Cuộc đi thăm...của Chủ tịch nước. Bài 5: Yêu cầu như bài tập 4 với các từ sau:hợp tác, hợp lí, hợp lực, hợp nhất, hợp tuyển. a.Bộ đội....cùng nhân dân chống thiên tai. b.Cách giảI quyết hợp tình,... c. ...hai xã nhỏ thành một xã lớn. d.Sự...về kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu vực. e.Bộ... thơ văn thời Lí- Trần.. Nhóm b. Tiếng hoà mang nghĩa: “ Trộn lẫn vào nhau”. Gồm các từ: hoà mình, hoà tan, hoà tấu. - Làm bài vào vở Hs làm và đọc câu tại chỗ. Làm như bài 2 Thứ tự các từ cần điền:hoà hảo,hoà mạng, hoà âm, hoà dịu, hoà đồng, hoà quyện,hoà nhã.. Làm miệng Thứ tự các từ cần điền là: hữu ái, hữu ý, hữu dụng, hữu cơ, hữu nghị.. Các từ cần điền theo thứ tự là:hợp lực, hợp lí, hợp nhất, hợp tác, hợp tuyển. Viết vở Vài em đọc trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài.. Buổi chiều. Tiết 1 : Kể chuyện. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( Tích hợp GDBVMT ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kó naêng: - HS tự kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể . - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể . 3. Thái độ: - Rèn luyện thĩi quen ham đọc sách và luơn cĩ ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, vận động mọi người cùng tham gia thực hiện . * BVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT . II. Đồ dùng dạy - học : - Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). - Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. III.Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước Nam và nêu ý nghĩa câu chuyện . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Cô tin rằng, qua các câu chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn kể trong tiết học này, các em sẽ yêu quý thiên nhiên hơn, có ý thức.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh các em nhiều hơn. b. Hướng dẫn kể chuyện : * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. Phương pháp: Đàm thoại - HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu - Đề bài : gạch dưới những chữ quan trọng Kể một câu chuyện em đã nghe hay trong đề bài . đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . - 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK . - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với dieãn bieán trong truyeän. - Lần lượt HS nối tiếp nhau nói - Giới thiệu với các bạn tên câu trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. chuyeän (teân nhaân vaät trong chuyeän) - GV nêu gợi ý : em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Keå dieãn bieán caâu chuyeän - Neâu caûm nghó cuûa baûn thaân veà caâu chuyeän. * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. - 1 số HS nói tên câu chuyện sẽ kể . * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. Phöông phaùp: Keå chuyeän, saém vai - Neâu yeâu caàu. - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhaát cho nhoùm saém vai keå laïi - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về trước lớp. nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện . - Thi kể chuyện trước lớp ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất . * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Động não, đ.thoại - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Thaûo luaän nhoùm ñoâi - Đại diện trả lời - Nhaän xeùt, boå sung - GV nhaän xeùt, tuyeân döông -GV chốt lại: Môi trường thiên nhiên gắn bó với cuộc sống của con người, do vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên . 3. Củng cố - dặn dò : - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 2 : Toán củng cố Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu: Giúp HS luyện tập: - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân dưới dạng 4 bài tập: + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. + Đổi từ số phức thành số đơn. + Đổi từ số đơn thành số phức. -Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán. IIĐồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập III.Hoạt động dạy học:. 1. Tổ chức: 2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a.4m 25cm = ... m 12m 8 dm = ...m. Đọc đề, làm bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 26m 8cm =... m 248dm =...m b. 9dm 8cm 5mm = ....dm 2m 6dm 3cm = ...m; 4dm 4mm = ....dm c. 3561m =...km 36dm =...m 542m = ...km 5dm = ...m 9m = ....km Chấm một só bài, nhận xét Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a.2,539 m =...m...dm...cm...mm =....m...cm...mm =...m...mm =...mm b.7,306m= ...m...dm...mm =...m...cm...mm =....m....mm =....mm Chữa bài, nhận xét, củng cố cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ Bài 3: Viết dấu ( >, < , = ) thích hợp vào chỗ chấm. a.5,8m ...5,799m 0,2m...20cm 0,64m ....6,5 dm 9,3 m...9m 3cm -Nhận xét, ghi bảng Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a.4,8km =...m 24,698 km =....m 12,05 km =...m 0,61km = ...m b.8,574m =...cm 9,305 m =...mm 4,2m =...cm 54,97m =...dm c.9m 135mm =...m=...dm =...cm 306mm =...m=...dm=...cm 5m 90mm=...m=...dm=...cm Chữa bài, nhận xét Bài 5: Tìm hai số chẵn liên tiếp X và ( X, Y là số tự nhiên ) sao cho: X < 17,2 < Y. - Chấm, nhận xét, chữa bài đúng IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ, giao bài về nhà. a.4m 25cm = 4,25 m; 12m 8 dm = 12, 8m 26m 8cm =.26,08m ; 248dm = 24,8.m b. 9dm 8cm 5mm = 9,85dm 2m 6dm 3cm = 2,63m; 4dm 4mm = 4,04dm c. 3561m =3,561km 36dm =3,6m 542m = 0,542km 5dm = 0,5m 9m = 0,009km Làm tương tự bài 1: a.2,539 m =2m 5dm 3cm 9mm =2m 53cm 9mm = 2m 539mm = 2539mm b.7,306m= 7m 3dm 6mm =7m 30cm 6mm =7 m 306mm =.7306mm Nối tiếp nhau nêu miệng Đọc đề và làm bài vào vở:. a.4,8km =4800m 24,698 km =24689m 12,05 km =12050m 0,61km =610m ............ Làm bài vào vở x= 16; y= 18 Đọc và phân tích đề Nêu miệng số cần điền và giải thích lý do.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 : Buổi sáng. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Tập đọc ĐẤT CÀ MAU. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người dân Cà Mau 2. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau . 3. Thái độ: - Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người daân nôi ñaây . -Giáo dục HS có tình cảm yêu quý con người và vùng đất nơi đây . *THMT : Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau , về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyên tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của tổ quốc , từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau ( nếu có ) . III.Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV boác thaêm soá hieäu choïn baïn may maén. - HS đọc chuyện Cái gì quý nhất ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhaän xeùt cho ñieåm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trên bảng đồ Việt Nam hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía tây nam tận cùng tổ quốc. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ, con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt. Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại. - 1 HS đọc cả bài.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét từ bạn phát âm sai - HS laéng nghe - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp …. Cây đước + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài ( 2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS ( nếu có ) . - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối . - 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại). Phöông phaùp: Thaûo luaän, giaûng giaûi. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - Đoạn 1 : miêu tả mưa ở Cà Mau . và cho biết mỗi đoạn văn tác giả Đoạn 2 : miêu tả cây cối và nhà cửa miêu tả sự vật gì? ở Cà Mau . GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng Đoạn 3 : Con người Cà Mau . thành ý - Mưa ở Cà Mau có gì khác - Mưa ở Cà Mau là mưa dông : rất thường ? đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh . - Cây cối mọc thành chòm, thành - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất sao ? để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt . - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, - Người Cà Mau dựng nhà cửa như dưới những hàng đước xanh rì; từ thế nào? nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước . - Người dân Cà Mau thông minh, - Người dân Cà Mau có tính cách giàu nghị lực, thượng võ, thích nghe như thế nào? những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người -GV chốt lại: Môi trường sinh thái ở đây thật là khắc nghiệt nên cây cỏ và con người ở đây cũng có những đặc điểm rất đặc biệt: tính cách con người nơi đây được nung đúc và lưu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý vùng đất này . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 : giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục, nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau ( thông minh, giàu nghị lực, huyền thoạI, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn, … ) - HS thi đọc diễn cảm . Hoạt động 4: Củng cố. - Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn. - Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm. Choïn baïn hay nhaát. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. 3. Củng cố - dặn dò : - Rèn đọc diễn cảm. - Chuaån bò: “OÂn taäp”. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Tiết 2 : Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : -Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Làm được các bài tập:BT1,BT2(a),BT3. *HS khá giỏi làm thêm BT2(b). -Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy -học : Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị . III . Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước - GV nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em cùng ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng và cách đọc viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. b. Ôn tập về các đơn vị đo diện tích : Hoạt động 1 : Bảng đơn vị đo diện tích . - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích từ bé Mét Lớn hơn mét Bé hơn mét đến lớn . vuôn vuông vuông - Gọi 1 HS lên bảng viết g các số đo diện tích vào km² hm² dam² m² dm² cm² mm² bảng đơn vị đã kẻ sẵn . Hoạt động 2 : Quan hệ giữa các đơn vị diện tích liền kề . - Hãy nêu mối quan hệ giữa mét - 1m² = 100dm² = 1 dam² 100 vuông với đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca-mét vuông . - GV viết vào cột mét . ( thực hiện tương tự để hoàn thành bảng ) - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó . đơn vị đo diện tích liền kề . Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1 100. (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền. nó . Hoạt động 3 : Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng . - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1km² = 1 000 000 m² giữa các đơn vị đo diện tích km², ha 1ha = 10 000m² với m². Quan hệ giữa km² và ha . 1km² = 100ha 1. 1ha = 100 km² = 0,01km² c. Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân .. a. Ví dụ 1 : - GV nêu ví dụ .. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS thảo luận để thực hiện . 3m² 5dm² = …m² Cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý - 3m² 5dm² = … m² kiến cho nhau và thống nhất cách 3m² 5dm² = 3 5 m² = 3,05m² 100 làm ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Vậy 3m² 5dm² = 3,05m² b. Ví dụ 2 : - Tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1 . d. Luyện tập - thực hành : Bài 1 . - HS đọc đề và tự làm bài .. 42. - 42dm² = 100 m² = 0,42m² Vậy 42dm² = 0,42m² 1/. 56. a) 56dm² = 100. m² = 0,56m² 23. b) 17dm² 23cm² = 17 100 dm² = 17,23dm² 23. c) 23cm² = 100 dm² = 0,23dm² 5. d) 2cm² 5mm² 2 100 cm² = 2,05cm² 1654. 2/ a) 1654m² = 10000 ha = Bài 2. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 0,1654ha 1 làm vào vở bài tập . c) 1ha = 100 km² = 0,01km² 15. d) 15ha = 100 km² = 0,15km². 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau .. Tiết 3 : Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hĩa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu - Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Cĩ tình cảm gắn với môi trường sống . *BVMT : Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trương thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý và gắn bó với môi trường . II. Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to, bút dạ . III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - HS sửa bài tập: HS lần lượt đọc phần đặt câu. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về thiên nhiên để chuẩn bị cho viết bài văn, đoạn văn tả cảnh thiên nhiên được hay, sinh động . b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng soâng, ngoïn nuùi). Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua. Bài 1 . 1/ - 2 HS đọc mẫu chuyện Bầu trời - HS1 : Tôi cùng bọn trẻ … nó mệt mùa thu . mỏi . HS2 : Những em khác … hay ở nơi Bài 2 nào . - HS đọc yêu cầu bài tập . 2/ - HS hoạt động nhóm, làm vào phiếu + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh : khổ to, thảo luận và hoàn thành bài Xanh như mặt nước mệt mỏi trong tập. Tìm các từ miêu tả bầu trời . ao . + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa : mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào . + Những từ ngữ khác tả bầu trời : Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc / cao hơn ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành. Bài 3 . 3/ - 2 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu . vào vở • GV gợi ý HS dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm • GV nhaän xeùt . • GV choát laïi: Môi trường sống quanh ta thật là đẹp, như các nhà thơ, nhà văn đã ca ngợi . Để giữ dược vẻ đẹp đó chúng ta cần phải có tình cảm yêu quý , gắn bó với thiên nhiên, cùng nhau góp sức bảo vệ môi trường sống xung quanh ta . Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. + Hoạt động cá nhân, lớp. + Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm. 3. Củng cố - dặn dò : - HS làm bài 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Đại từ”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 4 : Toán củng cố LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2ha 4 m2 = ………ha; 49,83dm2 = ……… m2 b) 8m27dm2 = ……… m2; 249,7 cm2 = ………….m2 Bài 2 : Điền dấu > ; < = a) 16m2 213 cm2 …… 16400cm2; b) 84170cm2 ……. 84,017m2 c) 9,587 m2 ……9 m2.60dm2. Hoạt động học. Bài giải : a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha; 49,83dm2 = 0,4983 m2 b) 8m27dm2 = 0,07 m2; 249,7 cm2 = 0,02497m2 Bài giải : a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2; (160213cm2) b) 84170cm2 < 84,017m2 (840170cm2) c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2 (958,7dm2) (960dm2). Bài 3 : (HSKG) Nửa chu vi một khu vườn hình chữ Bài giải : Đổi : 0,55km = 550m 5 nhật là 0,55km, chiều rộng bằng 6 Chiều rộng của khu vườn là : 5 = 250 (m) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó 550 : (5 + 6) bằng bao nhiêu m vuông ? bao nhiêu Chiều dài của khu vườn là : 550 – 250 = 300 (m) ha ? Diện tích khu vườn đó là : 300 250 = 75 000 (m2) = 7,5 ha Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Buổi chiều. Giáo viên bộ môn dạy. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Tập làm văn Buổi sáng LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH , TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Nêu được lí lẽ,dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn,rõ ràng trong thuyết trình,tranh luận một vấn đề đơn giản. - Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh. - Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. * GDMT: Dựa vào ý kiến của các nhân vật trong mẫu chuyện ta thấy được sự cần thiết của không khí, đất, ánh sáng và nước đối với cuộc sống con người . Vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ MT nước, không khí, ánh sáng. * GD KNS: -Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). II. Chuẩn bị: + GV: Giất to. Bảng phụ ghi nội dung bài tập. + HS: SGK. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc phần mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh . - Nhận xét, cho điểm từng HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi HS qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục. Phöông phaùp: Thaûo luaän nhoùm, thuyeát trình. Bài 1 . 1/.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . - HS đọc phân vai bài Cái gì quý nhất ? - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi . + Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì ? + Ý kiến của mỗi bạn như thế nào ? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình ?. + Thầy giáo muốn thuyết phục ba bạn công nhận điều gì ? + Thầy đã lập luận như thế nào ?. + Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào ?. + Qua câu chuyện của các bạn em thấy muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì ? -GV chốt lại: Cần có thái độ bình tĩnh tự tin tôn trọng người khác khi tranh luận. Môi trường thiên nhiên rất cần thiết và có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. + Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề : Trên đời này, cái gì quý nhất ? + Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo. Quý cho rằng quý nhất là vàng, Nam cho rằng quý nhất là thì giờ . + Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai không ăn mà lại sống được, lúa gạo nuôi sống con người nên nó quý nhất. Bạn Quý lại cho rằng vàng bạc có thể mua được lúa gạo nên vàng bạc là quý nhất.Bạn Nam thì dẫn chứng thầy giáo thường bảo thì giờ quý hơn vàng bạc, vậy thì giờ là cái quý nhất . + Thầy giáo muốn ba bạn công nhận rằng : Người lao động mới là quý nhất . + Thầy nói rằng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có ai làm ra vàng bạc, lúa gạo và thì giờ thì trôi qua vô ích . + Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận và lập luận rất có tình có lí . Có tình : Công nhận ý kiến của ba bạn là lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều quý . Có lí : Thầy nêu câu hỏi : “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ ?” rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục học sinh “Người lao động là quý nhất” . + Phải hiểu biết vấn đề . Phải có ý kiến riêng . Phải có dẫn chứng . Phải biết tôn trọng người tranh luận ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> như: Đất, nước, không khí, ánh sáng . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được cách sắp xếp các điều kiện thuyết trình tranh luận về một vấn đề. Phöông phaùp: Thaûo luaän nhoùm, thuyeát trình. Bài 2 : HS thực hiện theo nhóm Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày GV kết luận : Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp rất nhiều những cuộc tranh luận, thuyết trình. Để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to vừa phải, đủ nghe, thái độ ôn tồn, vui vẻ, hòa nhã, tôn trọng người nghe, người đối thoại. Tránh nóng nảy vội vã hay bảo thủ không chịu nghe ý kiến đúng của người khác. Cố tình bảo vệ ý kiến chưa đúng của mình. Chúng ta hãy cùng tuân thủ những điều kiện đó để mọi cuộc tranh luận, thuyết trình đạt kết quả tốt . 3. Củng cố - dặn dò : GV nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài sau .. Tiết 2 : Mĩ thuật Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài,diện tích,khối lượng dưới dạng số thập phân. -Làm được BT1,BT2,BT3.HS khá giỏi làm thêm được BT4. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: bảng nhóm, SGK. + HS: Vở, sgk. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước - GV nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết học Toán này các em cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Sau đó giải bài toán có liên quan số đo độ dài và diện tích của một hình . b. Hướng dẫn luyện tập :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1 . 1/ - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m 100 làm vào vở bài tập . 29 b) 56m 29cm = 56 100 m = 56,29m 2. c) 6m 2cm = 6 100 m = 6,02m 352. d) 4352m = 4 1000 km = 4,352km 2/ Bài 2 . - HS đọc đề bài và thực hiện .. 500 kg 1000. a) 500g = ( 0,500kg ). = 0,5kg. 347. b) 347g = 1000 kg = 0,347kg 500. Bài 3 . - HS thực hiện . - 1 HS sửa bài, cả lớp theo dõi và nhận xét .. c) 1,5 tấn = 1 1000 tấn = 1500kg . 3/ a) 7km² = 7 000 000m² 4ha = 40 000m² 5000. 8,5ha = 8 10000 ha = 85 000m² b) 30dm² =. 30 m² = 0,3m² (hay 100. 0,30m²) 300dm² = 3m². 15. 515dm² = 5 100 m² = 5,15m² Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 4 .(HS KG ) 4/ Bài giải - HS đọc đề toán . 0,15km = 150m . - HS tự làm bài và nêu kết quả . Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 ( phần ) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 150 : 5 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là . 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là . 90 60 = 5 400 (m²) 5 400m² = 0,54ha Đáp số : 5 400m² ; 0,54ha Hoạt động 3: Củng cố - GV chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị. Bảng đơn vị đo độ dài. Baûng ñôn vò ño dieän tích. Bảng đơn vị đo khối lượng. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Làm các bài luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .. Tiết 4 : Tiếng việt củng cố LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện cách viết chữ hoa Ê - Luyện viết đoạn ứng dụng chữ đúng nét đều. II.Hoạt động dạy học: 1 . Bài cũ: KT và chấm bài viết ở nhà của HS 5-7 HS GV nhận xét 2 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện viết HS đọc câu ứng dụng và câu chuyện 2 HS đọc ngụ ngôn Việt Nam ? Tìm các chữ viết hoa có trong bài? HS tìm và nêu ? Nêu cách viết hoa chữ Ê? HS nêu và luyện viết vào bảng. GV giúp HS luyện viết chữ hoa Ê. GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 3c.Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> YC HS viết bài Theo dõi giúp đỡ HS viết Thu bài chấm Nhận xét 3 . Củng cố-dặn dò: Dặn về nhà luyện viết chữ nghiêng. Buổi chiều. HS viết bài. Giáo viên bộ môn dạy. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. Mục tiêu: -Bước đầu mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1,BT2). -Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. GDBVMT: - Dựa vào ý kiến của các nhân vật trong mẫu chuyện ta thấy được sự cần thiết của không khí, đất, ánh sáng và nước đối với cuộc sống con người . Vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ MT nước, không khí, ánh sáng. * GD KNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). II. Dồ dùng dạy - học : Giấy khổ to kẻ sẵn bảng : ý kiến của nhân vật, lí lẽ, dẫn chứng mở rộng . III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên trả lời câu hỏi . - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Các em đã biết các điều kiện cần thiết khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập thuyết trình, tranh luận về một vấn đề cho sẵn . b. Hướng dẫn làm bài tập :.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Bài 1 . 1/ - 5 HS đọc phân vai truyện . - Các nhân vật trong truyện tranh - Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì ? luận về vấn đề : Cái gì cần nhất đối - Ý kiến của từng nhân vật như thế với cây xanh ? nào ? - Đất nói : Tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi, cây không thể sống được . Nước nói : Nếu chất màu không có nước vận chuyển thì cây lớn lên được không ? Không khí nói : Không có khí trời thì tất cả cây cối đều chết rũ . Ánh sáng nói : Thiếu ánh sáng thì - Ý kiến của em về vấn đề này như sẽ không thể có màu xanh. Không có thế nào? màu xanh thì còn gọi là cây xanh sao - GV kết luận . được ! - Đất, nước, không khí, ánh sáng là bốn điều kiện rất quan trọng đối với - HS làm việc theo nhóm, cùng trao cây xanh. Nếu thiếu một trong bốn đổi, mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho điều kiện trên cây xanh sẽ không thể từng nhân vật . phát triển được . - 1 nhóm đóng vai tranh luận, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến .. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn traêng…”. Phöông phaùp: Thuyeát trình..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 2 . 2/ - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Yêu cầu thuyết trình . . - Về sự cần thiết của trăng và đèn . - Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận - Yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì ? - HS làm việc cá nhân . - Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. HS dưới lớp đọc bài của mình . - Nhận xét, sửa chữa, cho điểm những HS thuyết trình đạt yêu cầu . Hoạt động 3: Củng cố. Phöông phaùp: Thi ñua. - Thi ñua tranh luaän: “Hoïc thaày khoâng taøy hoïc baïn.” - Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm. - Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuaån bò: “OÂn taäp”.. Tiết 2 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số đo dộ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Làm được BT1, BT2, BT3, BT4. *HS khá giỏi làm được BT5. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : + GV: Phaán maøu. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Hoạt động dạy – học : 1. Kieåm tra baøi cuõ: - HS lần lượt sửa bài 3 ,4/ 47 - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các ñôn vò ño khaùc nhau. b. Luyeän taäp : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. 1/ Baøi 1 . a) 3m 6dm = 3,6 m - Học sinh đọc yêu cầu đề. b) 4dm = 0,4m - Hoïc sinh laøm baøi vaø neâu keát quaû c) 34m 5cm = 34,05m - Lớp nhận xét. d) 345cm = 3,45m . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện giải toán. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 3/ Baøi 3 . a) 42dm 4cm = 42,2dm. - HS tự làm, sau đó thống nhất kết b) 56cm 9mm = 56,9cm . quaû . c) 26m 2cm = 26,02m 4/ a) 3kg 5g = 3,005kg Baøi 4 . b) 30g = 0,03kg - Thực hiện tương tự bài 3 . c) 1103g = 1,103kg . Hoạt động 3: Củng cố - HS nhaéc laïi noäi dung. - Lớp nhận xét. - Hoïc sinh neâu - Tổ chức thi đua: 7 m2 8 cm2 = ……… m2 7 2 2 10 m = ……… dm. 3. Cuûng coá – daën doø : - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò baøi sau ..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 3 : Thể dục Tiết 4 : Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp(ND ghi nhớ) -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,BT2);bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3). -Có ý thức sử dụng đại từ hợp lí trong văn bản. TTĐHCM Giáo dục tình cảm yêu kính Bác II. Chuẩn bị: + GV: Vieát saün baøi taäp 3 vaøo giaáy A 4. + HS: Bài soạn. III. Hoạt động dạy – học : 1. Kieåm tra baøi cuõ : - 2, 3 HS sửa bài tập 3. - GV nhaän xeùt, cho ñieåm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giới thiệu đến các em 1 từ loại mới, đó là : Đại Từ . b. Giaûng baøi : Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ. Phương pháp: Bút đàm, Đàm thoại 1/ Baøi 1 . - HS đọc yêu cầu bài 1. + Từ “nó” trong đề bài thay cho từ + Dự kiến:…chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc naøo? + Sự thay thế đó nhằm mục đích gì? vật mình nói đến không ở ngay trước mặt. • GV choát laïi. + Những từ in đậm trong 2 đoạn + …xưng hô …thay thế cho danh từ. văn trên được dùng để làm gì? + Đại từ. + Những từ đó được gọi là gì? 2/ Baøi 2 . + Từ “vậy” được thay thế cho từ + …rất thích thơ..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> naøo trong caâu a? + Từ “thế” thay thế cho từ nào + …rất quý. trong caâu b? - GV choát laïi . - Những từ in đậm thay thế cho động từ, tính từ không bị lặp lại - HS ruùt ra keát luaän . đại từ. - Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy . Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. Baøi 1 . 1/ - HS đọc yêu cầu của bài tập . - Những từ in đậm đó dùng để chỉ *TTĐHCM Baùc Hoà -Vì sao nhà thơ lại bộ lộ điều đó? - Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác . * GV keát luaän . * Những chữ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lập từ . Các từ này viết hoa biểu lộ thái độ tôn Baøi 2 . kính Baùc . - HS đọc yêu cầu của bài tập . 2/ - Dùng bút chì gạch chân dưới các Caùi coø, caùi vaïc, caùi noâng đại từ được dùng trong bài ca dao . Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò ? Không, không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi . Chẳng tin, ông đến mà coi . Meï con nhaø noù coøn ngoài ñaây kia . Baøi 3 . - HS đọc yêu cầu và nội dung của 3/ Chuoät ta …..noù chui…..noù aên …noù baøi taäp - HS thực hiện theo cặp, GV hướng phình ra ….nó không sao lách qua khe hở được . daãn : + Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần và tìm đại từ thích hợp để thay thế ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Viết đoạn văn đã thay thế và đọc bài . Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, thi đua. + Viết đoạn văn có dùng đại từ thay thế cho danh từ. 3. Cuûng coá – daën doø : - Học nội dung ghi nhớ. - Laøm baøi 1, 2, 3. - Chuaån bò: “OÂn taäp”. - Nhaän xeùt tieát hoïc..
<span class='text_page_counter'>(39)</span>