Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.43 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Tiết 37 Bài 10. Ngày soạn: …../…../….. Ngày dạy: …../….../….. VĂN BẢN:. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Tĩnh dạ từ) ( Lý Bạch) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: -Hình ảnh ánh trăng-vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ - Thấy được tình cảm yêu quê hương sâu nặng của nhà thơ - Thấy được một số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ, hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảnh giao hòa - Nắm vững đặc điểm của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ 2. Kỹ năng: Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Bước đầu tạp so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, ptích tác phẩm - Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt ,phân tích tâm trạng nhân vật 3. Thái độ: GD tình yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Dùng lời , đọc sáng tạo, vấn đáp gợi tìm, bình giảng b. ĐDDH: Giáo án, SGK, SGV, 2. Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc phần dịch thơ bài: Xa ngắm thác núi Lư. Cho biết nội dung của bài thơ? 3. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệi bài: Quê hương là gì hở mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hở mẹ Mà ai đi xa cũng nhớ nhiều. Hoạt động của trò Lớp trưởng báo cáo.. Lên bảng trả lời. HS lắng nghe. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lời trẻ thơ hỏi mẹ trong sáng, ngây thơ nhưng cũng chính là nỗi lòng chung của những người con xa quê hương lãng du nơi đất khách. Có ai đi xa mà không nhớ quê hương bởi quê hương với mỗi người đã trở thành máu, thành thơ, thành một phần của tâm hồn. Hơn nữa, đối với Lí Bạch thi nhân suốt đời chống kiếm phiêu du nhưng luôn nặng tình thương nhớ quê hương, tình cảm tha thiết, mãnh liệt, dâng trào ấy còn được nâng cánh bằng cảm hứng lãng mạn bay bổng diệu kỳ qua bài “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”. Vậy tình cảm ấy như thế nào hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu bài thơ. I. TÌM HIỀU CHUNG 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:. HĐ2: Gv: Bài trước ta đã tìm hiểu về thân thế và sự nghiệp của Lí Bạch ? Một em hãy nhắc lại những đặc điểm tiêu biểu về nhà thơ Lí Bạch?. HS trả lời. Gv khắc sâu: Lí Bạch là một nhà thơ nổi tiếng ở Trung Quốc đời Đường, là người thông minh, làm thơ từ thuở nhỏ giao du rộng, thơ ông phóng khoáng thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu HS lắng nghe đời, thơ ông tràn ngập ánh trăng, hình ảnh trăng trong thơ Lí Bạch hết sức phong phú, đa dạng và bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” là một bài thơ tiêu biểu về đề tài này. ? Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? TL:Bài thơ được ra đời trong một đêm tác giả. a .Tác giả:. b. Bài thơ: - Bài thơ được ra đời trong một đêm tác giả không ngủ được và thể hiện nỗi nhớ quê hương tha thiết.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> không ngủ được và thể hiện nỗi nhớ quê hương. Gv yêu cầu học sinh đọc biểu 3. Đọc và tìm hiểu cấu trúc cảm đúng nhịp Gv đọc trước một lần cả ba bản. Gv gọi một HS đọc phần giải nghĩa các yếu tố trong phần phiên âm ? Những từ nào được nhặc lại Minh , nguyệt nhiều lần? ? Em hãy tìm những từ Hán Việt Quanh minh chính đại, có yếu tố “ minh” và đặt câu? minh mẫn, thông minh Bạn Lan rất thông minh ? Em hãy tìm những từ Hán Việt vọng nguyệt, nguyệt có yếu tố “ nguyệt”? thực Gv: ta đã tìm hiểu nghĩa của các từ bây giờ ta tìm hiểu nghĩa của từng câu ? Em hãy dịch nghĩa của câu 1,2,3,4? Gv gọi một em đọc phần phiên âm và dịch thơ ? Bài thơ được làm theo thể thơ trả lời:Thể thơ ngũ - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt gì? Nêu đặc điểm của thể thơ ngôn tứ tuyệt viết theo viết theo hình thức cổ thể đó? hình thức cổ thể ? Em đã học bài thơ nào thuộc thể thơ này rồi, hãy đọc thuộc Hs trả lời bài thơ đó? Gv: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” là một văn bản thơ. Có người chia hai câu đầu tả cảnh, hai câu sau tả tình Không vì hai câu đầu tả ánh trăng nhưng còn tả cả người ngỡ ánh trăng như sương phủ ? Theo em có thể chia rành mạch mặt đất. như vậy được không? Vì sao? Hai câu sau tả tâm tư nhớ quê, nhưng còn tả vầng trăng sáng trên bầu trời..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TL - Phương thức ? Vậy văn bản này được viết - Phương thức miêu tả kết hợp miêu tả kết hợp với theo phương thức biểu đạt nào? với biểu cảm biểu cảm ? Theo em phương thức nào là Biểu cảm là mục đích, mục đích, phương thức nào là miêu tả là phương tiện phương tiện.? Gv : sự kết hợp này được biểu hiện cụ thể như thế nào trong bài thơ ta sang phần 2 HĐ 2: HD HS TÌM HIỂU NỘI II. Đọc – tìm hiểu văn bản: DUNG VĂN BẢN ? Cảnh đêm thanh tĩnh được gợi TL:Trăng sáng tả qua hình ảnh nào? ? Trăng xuất hiện ở những lời thơ nào ở cả ba bản. Hãy đọc to những lời thơ đó? ? Lần thứ nhất trăng được gợi tả như thế nào qua hai lời thơ đầu? ? Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp đêm trăng qua lời thơ này? ? Lần thứ hai trăng được gợi tả như thế nào?. 1) Cảnh đêm thanh tĩnh - Minh nguyệt=Trăng sáng. TL: câu thơ thứ 3 Trả lời: minh nguyệt - Ánh trăng sáng ngỡ là sương quang trắng phủ mặt đất - Trăng sáng mang vẻ đẹp dịu vẻ đẹp dịu êm êm, mơ màng, yên tĩnh. Cả một vầng trăng - Phép so sánh, liên tưởng→ sáng láng trước mặt Cảnh tượng sáng sủa, yên tĩnh trong đêm. con người -Phép so sánh, liên → Cảnh vừa thực vừa ảo. ? Cách mtả ánh trăng trong đêm tưởng thanh tĩnh có đặc điểm gì nổi bật về NT? ? Tại sao chỉ tả trăng mà gợi Trả lời được cả một đêm thanh tĩnh? Gv nhận xét, bình: Trăng trên mặt đất như sương, trăng sáng láng trên bầu trời, cả bầu trời mặt đất đều ngập ánh trăng. Ánh trăng hiền dịu ban phát ánh sáng cho nhân gian, trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm. Vì vậy khi tả trăng có thể gợi cả một cảnh tượng sáng sủa yên tĩnh của đêm ? Qua đó em thấy tác giả là TL:Tác giả là người =) Tác giả là người yêu quý người như thế nào? yêu quý thiên nhiên, thiên nhiên, say mê gần gũi say mê gần gũi với với thiên nhiên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thiên nhiên Gv: Trước cảnh đêm trăng sáng 2) Tâm trạng của tác giả như vậy tâm trạng của tác giả “ Trông trăng nhớ quê trong đêm thanh tĩnh như thế nào? Gv: Đêm trăng thanh tĩnh gợi tình quê của con người. Thuở nhỏ Lí Bạch thường lên núi Nga Mi ? Dựa vào chú thích * em hãy quê nhà để ngắm trăng, cho biết vì sao trăng gợi nhà thơ lớn lên đi xa và xa mãi nhớ quê hương? vì thế mà ông cứ nhìn trăng là ông lại nhớ đến quê hương ? Dùng trăng để tỏ nỗi nhớ quê “ Trông trăng nhớ quê” nhà thơ đã thể hiện đề tài quen vọng nguyệt hoài thuộc nào của thơ cổ? thương ? Nỗi nhớ quê của nhà thơ được -Ngẩng đầu nhìn trăng bộc lộ rõ nhất trong lời thơ nào? sáng Cúi đầu nhớ cố hương. Gv: Từ “ ngẩng” “cúi” là từ trái nghĩa thế nào là từ trái nghĩa ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau. - Nghệ thuật: động từ “ ngẩng, ? “Ngẩng đầu nhìn trăng sáng” nhìn” xuất hiện như một động TL- Nghệ thuật: động cho ta biết điều gì? ở đây tác giả tác tất yếu để kiểm nghiệm từ “ ngẩng, nhìn” sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng điều mà câu thư hai đã đặt ra “ NT: đối như thế nào? vùng sáng trước giường là trăng hay là sương”. Gv mở rộng: Ánh mắt của Lí Bạch chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ nhìn thấy ánh trăng Ngắm, trông ? Em hãy thay từ “ nhìn” trong Từ nhìn hay hơn vàtừ câu thơ bằng từ “đồng âm khác nhìn thì mới hợp văn và nhận xét từ nào hay hơn, hợp cảnh tác giả đang nằm văn cảnh hơn.? trên giường và kiên kết với ? Với Lí Bạch đây là ánh trăng Trăng hiện tại gợi nhà hiện tại hay còn là ánh trăng thơ nhớ đến trăng xưa ngày xưa nơi quê nhà? nơi quê nhà ? Vậy trăng ở đây gợi nỗi lòng =TL:Nỗi lòng nhớ quê - Nỗi lòng nhớ quê hương nào của Lí Bạch hương.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TL Gv nhận xét, bình: Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ, cho nên ở xa quê trăng càng sáng, càng trong lại càng nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng cô đơn trên bầu trờ cao thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, khi không khí đã se lạnh, lại càng có sức khêu gợi hơn. Tính cách trông trăng nhớ quê của Lí Bạch cũng giống như tâm trạng nhớ quê của Đỗ Phủ trong bài “Được thư em xá” “ Lộ tòng kim dạ bạch Nguyệt thị cố hương minh” ( Sương từ đêm nay trắng xóa Trăng lá ánh sáng của quê nhà) Bạch Cư Dị trong “ Từ Hà Nam trải cơm li loạn” “ Cộng khan minh nguyệt ưng thùy lệ Nhất phiến hương tâm ngũ xứ đồng” ( Xem trăng sáng có lẽ cùng rơi lệ Một mảnh tình năm anh em ở năm nơi đều giống nhau) - Trung thu trăng sáng… - Người ngắm trăng soi… Bác Hồ bị giam cầm trong nhà tù Tưởng ? Em hãy tìm một số câu thơ Giới Thạch, nhưng nhà niêu tả trăng để nói lên tâm trạng tù chỉ giam được về thể xác, tinh thần Bác của lòng người mà em biết? vẫn hướng ra ngoài giao hòa, giao cảm với ánh trăng. Thể hiện phong thái ung dung tự tại, làm chủ hoàn cảnh của Bác Hồ trong tù ngục ? Cử chỉ “ cúi đầu nhớ cố TL :suy ngẫm nhớ về.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> hương” cho ta biết điều gì? quê hương, *Gv bổ sung, nhấn mạnh và cho ghi Nhớ cố hương là nhớ gia đình, người thân, thời thơ ấu với bao mộng tưởng, kỷ niệm đẹp, nhớ lại những thăng trầm một đời người. - Đối về số lượng tiếng - Đối về cấu trúc cú ? Hai câu thơ cuối tác giả sử pháp, hai câu đều dụng nghệ thuật gì? Tác dụng khuyết chủ ngữ. của nghệ thuật đó - Từ loại giống nhau. - Bằng trắc đối nhau Gv nhận xét cho ghi ( cứ, đê; vọng ,tư; minh nguyệt, cố hương. - “ Cúi đầu” để suy ngẫm nhớ về quê hương, ánh trăng gợi nhớ, gợi sầu, vấn vương hoài niệm, làm sống dậy một tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. - Nghệ thuật: đối lập Cuộc đời Lí Bạch là người nặng tình với quê hương, xa quê nhưng trong lòng ông luôn nhớ về quê hương. ? Hình ảnh một con người lặng -) Sự bền chặt của tình cảm -Cảm thương cuộc đời lẽ “ cúi đầu” gợi cho em cảm quê hương mãi mãi trong tâm phiêu bạt xa quê hương nghĩ gì? hồn nhà thơ của Lí Bạch =) Tấm lòng quê mãi mãi như ? Qua đó em có cảm nhận gì về TL Là người yêu quê vầng trăng để tỏ lòng trong tấm lòng của Lí Bạch? hương tha thiết sáng với quê hương. Là người yêu quê hương tha thiết - Làm văn biểu cảm phải kết hợp hài hòa giữa môi trường với ? Qua phân tích bài thơ em rút ra biểu cảm cảnh có trong được bài học gì khi làm văn biểu tình , tình có trong cảm vàbài học gì cho bản thân? cảnh , cảnh và tình phải đan xen hòa hợp - Phải yêu quê hương đất nước ? Dựa vào bốn động từ Là cảm xúc của một “nghi”(ngỡ) người vì vậy mạch cảm “cử(ngẩng)”, “đê (cúi)”, “tư xúc nhất quán, liền ( nhớ)” để chỉ ra sự thống nhất mạch liền mạch suy tư của bài thơ HĐ3: TỔNG KẾT III. Tổng kết: Từ ngữ giản dị, hình ? Em có nhận xét gì về từ ngữ ảnh gần gũi, cảnh và trong bài thơ tình giao hòa ? Bài thơ có mấy nội dung 2 nội dung: ghi nhớ(SGK) + Cảnh đêm trăng đẹp, dịu êm, thanh tĩnh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tình cảm của tác giả nhớ quê hương tha thiết 4. Củng cố: ? Em đọc lại toàn văn bản và nêu nội dung bài thơ; hát một bài hát, đọc một bài thơ ca ngợi quê hương? ? Nêu đặc điểm của thơ ngũ ngôn.? - Gọi hs đọc bài tập. ? Có người dịch “TDT” thành 2 câu thơ: “Đêm thu trăng sang Hs làm bài như gương Nhận xét Lý Bạch ngắm cảnh nhớ thg quê nhà” Dựa vào ~ điều đã phân tích ở trên, em nhận xét về 2 câu thơ dịch ấy. Nếu có thể, thử dịch 4 câu tho theo nguyên thể hoặc thơ lục bát.. IV. Luyện tập: * Nhận xét: Hai câu thơ trên khái quát đước nội dung bài thơ nhưng không diễn tả đước hết tâm trạng của nhà thơ Lý Bạch. * Dịch thành thơ: Trăng sáng rọi đầu giường Mặt đất như sương phủ Nhìn vầng trăng vằng vặc Da diết nhớ quê hương.. 5. Dặn dò: - Học thuộc ba bản ( phiên âm, dịch nghĩa , dịch thơ) và phần ghi nhớ -Dụa vào phần dịch nghĩa, tập so Về nhà thực hiện sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác - Soạn bài “ Ngẫu nhiên viết…” IV: Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………. Tuần 10 Tiết 38 Bài 10. Ngày soạn: …../…../….. Ngày dạy: …../….../…... VĂN BẢN: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( Hồi hương ngẫu thư) (Hạ Tri Chương) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Sơ lược về tác giả Hạ Tri Chương -Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong văn bản -Nét độc đáo về tứ của bài thơ -Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng ,bền chặt cả cuộc đời 2. Kỹ năng: -Đọc –hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt -Nhận ra NT đối trong bài thơ -Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm 3. Thái độ: -Tiếp tục GD ,bồi đắp tình yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Dùng lời , đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, bình giảng b. ĐDDH: Giáo án, SGK, SGV, 2. Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi 1, SGK. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. Nội dung. Lớp trưởng báo cáo.. ? Đọc thuộc bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và nêu nội Lên bảng trả lời dung bài thơ 3. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệi bài: ? Các em đã học những bài thơ nào đời dường , đó là bài nào? -Xa ngắm thác…… Hôm nay chúng ta học một bài Phong Kiều………. thơ nữa ở đời đương Trung Cảm nghĩ trong…….. Quốc đó là bài “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” ? Các em đọc phần giải nghĩa với 4 từ “ Hồi” “ Hương” “ ngẫu” “ thư”. Em hiểu “ hồi, hương, ngẫu, thư” là gì? Gv ghi đề lên bảng HĐ2:HD HS TÌM HIỂU CHUNG. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. tác giả, tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv gọi một em đọc chú thích * ? Thân thế của nhà thơ có đặc điểm gì nổi bật? Gv mở rộng thêm - Hạ Tri Chương (659-744) tự Quý Chân, hiệu Từ Minh Cuồng Khách. - Là bạn vong niên của Lý Bạch ? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?. Gv: yêu cầu đọc nhẹ, trầm lắng thể hiện tình cảm đối với quê hương Gv đọc một lần trước ? Những từ nào được nhắc lại nhiều lần? ? Nghĩa của từ “ tương” là gì?. 1. Tác giả: TL Đỗ tiến sĩ làm quan Đỗ tiến sĩ làm quan trên 50 trên 50 năm năm. 2. Bài thơ: ghi lại sự việc và ghi lại sự việc và tình tình cảm cua tác giả vào các cảm của tác giả vào lúc đặt chân về làng sau bao các lúc đặt chân về năm xa cách làng sau bao năm xa cách 3. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 4. Thể loại: Nguyên tác :Thất ngôn tứ tuyệt Dịch thơ: lục bát HS đọc phần giải nghĩa các yếu tố Hồi, tương. -Cùng nhau Tương trợ, tương lai, ? Tìm những từ có yếu tố Hán tương đồng Việt “ tương” và đặt câu ? -trở lại ? Nghĩa của từ “hồi”? ? Tìm một số từ Hán Việt có yếu Hồi âm,hồi hương, tố “ hồi”? Gv: ta đã tìm hiểu nghĩa của các từ, bây giờ ta tìm hiểu nghĩa của từng câu thơ ? Một em dịch câu thơ 1,2,3,4 HS dịch thơ Gv: mời một em đọc bài thơ. Cho cô biết nhịp thơ như thế nào? Gv gọi HS đọc phản bản dịch ? Em có nhận xét gì về bản dịch và phần phiên âm? ? Hai bản dịch , bản nào sát với bản 2 phiên âm ? Em hiểu tựa đề văn bản như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV giải thích nhan đề TL: Nguyên tác :Thất ? Bài thơ được làm theo thể thơ ngôn tứ tuyệt gì? Dịch thơ: lục bát ? Theo em bài thơ này được viết Nhân chuyện về làng để kể chuyện về làng hay nhân mà bày tỏ tình quê chuyện về làng mà bày tỏ tình hương cảm yêu quê hương ? Nếu vậy bài thơ được viết theo TL: Phương thức biểu - Phương thức biểu cảm thông phương thức biểu đạt nào? cảm thông qua tự sự qua tự sự III. Đọc và tìm hiểu văn bản Về quê năm ông 86 tuổi, sau 50 năm về ? Có gì đặc biệt trong lần về quê làm việc xa nhà, là lần 1.Hai câu thơ đầu này? về quê cuối cùng trong cuộc đời - Nghĩ về tuổi trẻ trong ? Vào lúc trở về tác giả đã nghĩ qua khứ những gì về cuộc đời mình để - Nghĩ về tuổi già trong viết hai câu thơ này? hiện tại - Nghĩ về tình quê không thay đổi ? Khi xa quê lúc trở về con TL:tóc thay đổi người tác giả có những gì thay Giọng nói:không thay đổi? đổi ? Từ ngữ nào cho ta biết điều Thiếu, lão, mấn mao đó? tồi Gv: ba yếu tố thay đổi phụ thuộc vào yếu tố khách quan theo quy luật của thời gian: sinh ra - lớn lên, già - chết ? Giọng nói không thay đổi cho Giọng nói vẫn mang ta biết điều gì ? bản sắc quê hương Gv: Tác giả làm quan ở khinh thành 50 năm, nhưng giọng nói không hề thay đổi. 3 yếu tố thay đổi nhằm nhấn mạnh một yếu tốkhông thay đổi. Ở nước chúng ta: Miền Bắc phát âm khác, Miền Trung phát âm khác, Miền Nam phát âm khac. Vậy mà đất nước Trung Quốc rộng lớn nhưvậy mà ông vấn giữ. - Con người tác giả có những thay đổi về vóc dáng, tuổi tác, mái tóc. - Âm sắc không thay đổi: giọng nói quê hương..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> được giọng quê hương -) Là người yêu quê -) Là người yêu quê hương gia ? Qua đó ta thấy tác giả là người hương gia đình, tình đình, tình cảm quê hương bền như thế nào? cảm quê hương bền chặt trong cuộc đời tác giả chặt Nghệ thuật: đối Tiểu đối: - Nghệ thuật: đối để nhấn ? Ở câu thơ đầu tác giả sử dụng - thiếu – lão mạnh tác giả vẫn giữ được nghệ thuật gì? Tác dụng gì? giọng nói quê hương - Tiểu - đại - Li - hồi Hs đọc 2 câu cuối ở cả 3 bản 2) Hai câu thơ cuối ? So sánh hai câu dịch thơ với 2 Trẻ con không quen câu phiên âm, câu nào dịch chưa biết chứ không phải là sát nghĩa? không chào Gv: ta tìm hiểu câu 3 ở phần phiên âm và dịch nghĩa thì sát hơn ? Hai câu thơ này có tình huống Ông gặp “ nhi đồng” nào độc đáo? lớp người trẻ Gv: về quê mong muốn gặp người thân, bạn bè, nhưng bạn bè, người thân không thấy mà chỉ thấy “ nhi đồng” điều đó chứng tỏ rằng những người cùng tuổi với ống chẳng còn ai ở tuổi của tác giả thì hiếm người còn sống… Hỏi ông khách ở đâu ? Trẻ con cười hỏi ông điều gì? đến - Về làng ông gặp “ nhi đồng” ? Trước tiếng cười của trẻ thơ, ông bùi ngùi thoáng trước tiếng cười trẻ thơ tâm tác giả có tâm trạng gì? buồn trạng ông bùi ngùi thoáng buồn vì ông chính là chủ mà TL Nghệ thuật: đối Nghệ thuật: đối cười vô tư, ? Ở đây tác giả sử dụng nghệ cười vô tư, thoáng thoáng buồn. thuật gì? buồn Lại được coi là khách Hình ảnh ấy gợi vui, buồn và hi vọng cho ? Hình ảnh bọn trẻ có ý nghĩa gì nhà thơ, như thế càng trong việc biểu hiện tình cảm biểu hiện tình cảm quê quê hương của nhà thơ.? hương thắm thiết đầm đà ? Qua bài thơ này em còn biết Bài cảm nghĩ trong những bài nào viết về nỗi nhớ đêm thanh tĩnh quê hương?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài “ tĩnh dạ tứ” tình cảm yêu quê hương được bộc lộ trực tiếp ? So sánh sự khác nhau giữa hài qua câu thơ. Bài “ hồi hương…” tác giả biểu bài hiện gián tiếp qua tiếng cười HĐ4: Tổng kết IV. Tổng kết ? Bài thơ bộc lộ vẻ đẹp tâm hồn Tâm hồn thủy chung nào của nhà thơ? với quê hương - Làm qua to, được vua nể trọng ? Liên hệ với tiểu xử của tác giả, - Không quên quê em hiểu thêm điều đáng quý nào hương, cuối đời xin từ trong tấm lòng tác giả? quan về làng - Tấm lòng quê bền bỉ, đáng được quý trọng - Cả 2 bài đều diễn tả ? Nếu điểm chung của hai bài tình cảm quê hương thơ “Tĩnh dạ tứ và Hồi thắm thiết hương…” - Đều bồi đắp , làm giàu tình quê hương cho mọi người ? Nội dung của bài thơ là gì?. Ghi nhớ SGK NT:đối. ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? HĐ 5: - Luyện tập: ? Căn cứ vào bản dịch nghĩa bài “Hồi hương ngẫu thư” & những HS trình bày điều cảm nhận được qua việc học bài thơ, hãy so sánh 2 bản dịch thơ của Phạm Sĩ Vĩ & Trần Trọng San.. 4. Củng cố: HS thảo luận nhóm theo câu hỏi ? Từ tấm lòng quê của hai con người nổi tiếng Lí Bạch và Hạ Tri Chương em cảm nhận được điều thiêng liêng nào trong cuộc. - Đó là quê hương - Tình yêu quê hương không thể thiếu vắng trong mỗi con người. IV- Luyện tập: So sánh: * Giống: - Đều sử dụng thể thơ lục bát. - Sát vào bản dịch nghĩa. * Khác: - Bản dịch của Phạm Sĩ Vĩ không có hình ảnh tiếu: tiếng cười của trẻ con. - Bản dịch của Trần Trọng San âm điệu câu cuối không được mềm mại, hơi bị hụt hẫng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đời của mỗi con người? ? Hát một bài ca ngợi quê hương 5. Dặn dò: Học thuộc bài thơ ( 3 bản) và nội dung bài thơ -Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ Chuẩn bị bài trái nghĩa IV: Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………. Tuần 10 Tiết 38. Ngày soạn: …../…../….. Ngày dạy: …../….../…... Bài 10. Tiếng việt:. TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: -Khái niệm từ trái nghĩa -Tác dụng của từ trái nghĩa trong văn bản 2. Kỹ năng: -Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản -Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh -Lựa chọn từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân 3. Thái độ: -HS nhận rõ lợi ích của việc học ,nắm vững các cặp từ trái nghĩa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Định hướng giao tiếp, rèn luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ b. ĐDDH: Giáo án, SGK, bảng phụ, SGV c.PP/KT: Phân tích tình huống,Thực hành, động não 2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi ở SGK III. Các bước lên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò Lớp trưởng báo cáo.. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thế nào là từ trái nghĩa. Lên bảng trả lời. Cho VD minh họa và đặt câu? 3.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệi bài: Trong khi viết hoặc nói để nhấn mạnh hoặc gây ấn tượng với người đọc người nghe người ta Nghe thường dùng từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái nghĩa hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu bài “ Từ trái nghĩa ” HĐ2:. A.Tìm hiểu chung I .Thế nào là từ trái nghĩa 1.Vd 2.Nhận xét. Gv treo bảng phụ ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học , em hãy tìm các cặp từ Cặp từ lở, bồi lở- bồi trái nghĩa trong câu ca dao sau: đục, trong đục- trong “ Dòng sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục bên bồi thì trong” ? Em có nhận xét gì về nghĩa của Nghĩa trái ngược nhau. các cặp từ trên? Một bên thì bồi thêm vào, một bên thì lở ra, một bên nước trong một bên nước đục Gv: cặp từ trên là cặp từ trái -TL Từ trái nghĩa là * Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa. Vậy thế nào là từ trái những từ có nghĩa trái nghĩa trái ngược nhau nghĩa ngược nhau ? Em hãy tìm từ trái nghĩa trong bản dịch thơ của bài thơ “ Cảm Ngẩng – cúi –) động nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và tác của con người bài “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi Trẻ - già -) tuổi tác mới về quê” Đi - trở lại -) di chuyển Khi đi – lúc về Gv: căn cứ và cặp từ trên em hãy -Cơ sở xét từ trái cho cô biết: nghĩa: ? Xét từ trái nghĩa thì ta xét trên + Cùng từ loại cơ sở nào? + Cùng cơ sở chung + Ngược nghĩa ? Ngẩng – cúi thuộc từ loại nào? động từ ? Ngẩng – cúi có cơ sở chung là Động tác của con gì? người.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv: Xét từ trái nghĩa trên ba cơ sở ? Dựa vào đó em hãy làm bài tập 1 ? Yêu cầu của BT1 là gì? Gv gọi HS đứng tại chỗ làm. ? Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trái nghĩa non: già trong trường hợp sau già, cau Cau non già? Rau non Già trái nghĩa với trẻ ? Từ ví dụ trên em rút ra kết luận TL: Một từ nhiều gì nữa về từ trái nghĩa nghĩa có thể thuộc *Rèn luyên KNS: Lựa chọn từ nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau trái nghĩa ? Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ Lành - dữ (nhóm tính “lành”? từ) Lành – rách(nhóm ăn mặc) Lành - vỡ (nhóm đồ vật) Lành – đau(bệnh tật) HĐ2: HD HS SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA ? Cặp từ “ ngẩng – cúi” trong bài Nhấn mạnh Lí Bạch là “Cảm nghĩ trong đêm thanh người nặng tình với tĩnh” có tác dụng gì? quê hương Nhấn mạnh tác giả vẫn ? Cặp từ “ già - trẻ” “đi- trở lại” giữ được giọng nói quê trong bài “Ngẫu hứng viết nhân hương buổi mới về quê” có tác dụng gì? Gv gọi HS làm BT3 Tạo các hình tượng ? Tác dụng từ trái nghĩa trong tương phản, gây ấn BT3 như thế nào? tượng mạnh - Tạo hình tượng tương ? Từ bài tập và ví dụ trên em hãy phản gây ấn tượng cho cô biết tác dụng của từ trái mạnh, làm cho lời nói nghĩa là gì? sinh động Gv gọi một HS đọc ghi nhớ ? Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ Bát vỡ, sứt, mẻ - trạng bát lành? thái. -*Cơ sở xét từ trái nghĩa: + Cùng từ loại + Cùng cơ sở chung + Ngược nghĩa Bài tập 1 Các cặp từ trái nghĩa: Lành – rách; giầu – nghèo ; ngắn – dài ; đêm – ngày ; sáng - tối. * Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. II. Sử dụng từ trái nghĩa:. - Tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói sinh động * Chú ý:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Một từ trái nghĩa có thể tham gia với một dãy từ trái nghĩa Gv chốt lại: Nếu ta nắm được từ trái nghĩa thì ta sẽ sử dụng một cách chính xác, tránh sai sót do việc suy không đúng đắn VD: giá cao, giá hạ, giá thấp, học cao, trình độ cao, không thể nói trình độ hạ *RÈN LUYỆN KNS: ? Một em hãy lấy cho cô một ví dụ về từ trái nghĩa ? Và đặt câu?. Gv gọi 1 em đọc cả 2 phần ghi nhớ HĐ3: HD HS LUYỆN TẬP ? Yêu cầu của BT2 là gì?. VD: Dài - ngắn ( chiều dài) Cao - thấp( chiều cao) sạch - bẩn( vệ sinh). HS viết - đọc nhận xét Đứng tại chỗ trình bầy. Gv yêu cầu viết từ 3-4 câu chỉ rõ đâu là từ trái nghĩa Gv nhận xét bổ sung *RÈN LUYỆN KNS ? Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cãm quê hương có sử dụng. B. Bài tập B1: Tìm từ trái nghĩa Lành >< rách Giàu >< nghèo Ngắn >< dài Đêm >< ngày , sáng >< tối B2: Tìm từ trái nghĩa - Tươi: cá tươi >< cá ươn hoa tươi >< hoa héo -Xấu: chữ xấu >< chữ đẹp đất xấu >< đất tốt -Yếu: ăn yếu >< ăn khỏe học yếu >< học tốt -Nhỏ: nói nhỏ >< nói lớn nhà nhỏ >< nhà to B3: Điền thành ngữ: - Vô thưởng vô phạt - Bên trọng bên khinh - Buổi đực buổi cái - Bước thấp bước cao - Chân ướt chân ráo.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> từ trái nghiã? 4. Củng cố: ? Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào? ? Em hãy tìm một câu thơ, ca dao có sử dụng từ trái nghĩa? 5. HDHS học bài ở nhà - Học thuộc 2 phần ghi nhớ (SGK) -Tìm các cặp từ trái nghĩa được sd để tạo hiệu quả diển đạt trong một số văn bản đã học - Chuẩn bị bài luyện nói văn biểu cảm Tổ 1+tổ2 lập dàn bài đề2. Cảm nghĩ về tình bạn Tổ3+tổ4 lập dàn bài đề 3: Cảm nghĩ về sách vở IV : Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. Tuần 10 Tiết 40 Bài 10 Tập làm văn:. Ngày soạn: …../…../….. Ngày dạy: …../….../…... LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức; - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm -Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm 2. Kỹ năng: -Tìm ý,lập dàn ý bài làm văn biểu cảm về sự vật con người -Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật, con người trước tập thể -Diễn đạt mạch lạc rõ ràng, những tình cảm của bản thân về sự vật con người bằng ngôn ngữ nói 3. Thái độ: Có ý thức trình bày bài nói nghiêm túc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Gợi mở.hoạt động nhóm, trình bày b. ĐDDH: Giáo án , SGK, bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài nói của mình III. Các bước lên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà 3. Dạy bài mới: HĐ1: ? Ở những bài trước ta đã học những văn bản biểu cảm nào viết về tình cảm của tác giả với quê hương?. Hoạt động của trò. Nội dung. Lớp trưởng báo cáo.. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Gv lưu ý 2 điểm lớn - Hai nhà thơ là hai nhà thơ lớn - Hai tình cảm quê hương trong hoàn cảnh khác nhau Lí Bạch nhân buổi trăng sáng nhớ quê hương, Hạ Tri Chương thể hiện tình cảm trong lúc vừa mới đặt chân về quê cũ. Gv: Các em đặt bài làm của mình lên trước mặt và xung phong lên trình bày Yêu cầu: nói rành mạch, dõng dạc Gv gọi 2-3 HS đứng trước lớp HS trả lời-nhận xét nói bài về tác giả Lí Bạch Gv nhận xét- bổ sung Gv gọi 2-3HS đứng trước lớp Nói - nhận xét nói bài về tác giả Hạ Tri Chương Gv nhấn mạnh thêm: Lí Bạch và Hạ Tri Chương là nhà thơ nặng lòng với quê hương, mặc dù sống xa quê nhưng tình cảm quê hương luôn thường trực trong. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về tình cảm đối với quê hương của tác giả Lí Bạch và tác giả Hạ Tri Chương qua hai bài thơ “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> tâm hồn HĐ3:. ? Nêu thể loại của đề bài ? Nêu yêu cầu nội dung của đề Gv chia nhóm cho HS thảo luận Đề 2:Nhóm 1 và nhóm 3 Đề 3: Nhóm 2 và nhóm 4 Gv nhận xét - bổ sung Gv cho HS đứng nói trước lớp TL: văn biểu cảm bài nói của mình TL: thể hiện suy nghĩ Gv nhận xét tình cảm của mình về tình bạn, sách vở.. II. THỰC HÀNH Đề 1”Cảm nghĩ về tình bạn ĐỀ 2:Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hằng ngày A. Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn. 1/ Tìm hiểu đề: - Thể loại: biểu cảm - Đối tượng: bạn - Tình cảm: quý mến, chân thành 2/ Lập dàn bài:. a/ MB: Giới thiệu tình bạn với cảm xúc chân thành nhất. b/ TB: - ~ t/cảm qua các biểu hiện đối với bạn. - Kỷ niệm về tình bạn (Trong quá khứ, hiện tại, trong tương lai & mong ước,…) c/ KB: Tình cảm đối với bạn. Các nhóm cử đại diện B. Đề 3: Kỷ niệm về sách vở lên trình bầy mình đọc & học hang ngày. Nhận xét 1/ Tìm hiểu đề: HS nhận xét - Thể loại: b/cảm - Đối tượng: Sách vở mình 4. Củng cố: đọc & học hàng ngày. ? Nêu cách lập dàn ý trong bài - T/cảm: yêu quý. văn biểu cảm 2/ Lập dàn bài: 5. Dặn dò: a/ MB: Giới thiệu về sách với - Làm BT2 thành bài văn hoàn ~ cảm xúc nhất định. chỉnh b/ TB: -Tự luyện nói biểu cảm ở nhà - Các đđiểm gợi cảm của sách - Soạn bài “Bài ca nhà tranh bị (vở) về hình dáng, kích thước, gió thu phá” màu sắc, …. - Sách vở trong cuộc sống mỗi người, của hsinh, của em. - Sách vở trong cuộc sống của loài người. c/ KB: Tình cảm của em đối với sách.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> III.Thực hành - Luyện nói IV: Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(22)</span>