Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi HSG lop 12 Gia Lai 20122013 bang B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.66 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ CHÍNH THỨC. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Hóa học - Bảng B Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 05/12/2012 (đề gồm 2 trang). Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cho H =1, C = 12, N=14, O = 16, Na = 23, S = 32, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, Ca = 40, Sr = 88, Be =9, Mg =24, Fe =56, Al =27, Cl = 35,5, K = 39, Cu = 64, Mn = 55, Cr = 52, Sn = 119, Pb =207, Ni = 59.. Câu 1. (3,50 điểm) 1. Cho X, Y và Z là các nguyên tố ở chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: X(OH)m + YZa  A 1 + T (1) A1 + X(OH) m  A 2 (2) o.  t A1 + T + …. A2 + CO 2  A1 + L (3) YZa + L (4) 2. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH) 2 làm thuốc thử hãy phân biệt các mẫu phân bón (dạng rắn): (NH2)2CO, NH 4NO3 và KNO 3. 3. Hoàn thành các phương trình phản ứng: a. Al + HNO 3  NO + N2O + … Có tỷ lệ số mol NO và N 2O là 2:3 (không có muối amoni). o. t b. FeBr2 + H 2SO4đặc   c. H2O2 + KMnO 4+ H2SO4 → d. KI + FeCl 3 → 4. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ. - Phểu chứa dung dịch HCl đặc; - Bình cầu chứa K 2Cr2O7; - Bình tam giác 1 chứa dung dịch NaCl; - Bình tam giác 2 chứa H 2SO4 đặc; - Miệng bình tam giác 3 có bông tẩm dung dịch NaOH. bình 1 bình 2 bình 3 Sơ đồ thí nghiệm trên điều chế chất gì, nêu tác dụng của các bình tam giác: 1, 2, 3 và viết phương trình phản ứng xảy ra? Câu 2. (3,00 điểm) 1. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho stiren tác dụng với: dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường, dung dịch KMnO 4 ở khoảng 80 oC, dung dịch hỗn hợp KMnO 4 và H 2SO4 ở khoảng 80 oC. 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau với sản phẩm ưu tiên?. Br2. as, 1:1. Br2/Fe 1:1. A. NaOH. NaOH (đ). C. 0. B. D. H2SO4. CO2 + H2O. C4H7C6H5. C4H9C6H4OH. t C, P. 3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:. Biết: A (C xHyO2) mạch hở, phân nhánh, M A = 86 đvC. 4. X là một axit cacboxylic đa chức có công thức thực nghiệm (C 4H3O2)n. Biết M X <320 đvC và X không làm mất màu dung dịch brom. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3. (3,50 điểm) 1. Cho 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được một chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. a. Tính m? b. Z là đồng phân của X. Cho Z phản ứng với NaOH (t o) thu được hai khí A và B (M A < M B). B phản ứng với HNO 2 sinh ra khí không màu. Viết phương trình phản ứng điều chế B từ A. 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một este đơn chức E mạch không nhánh, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 24,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 9,984 gam so với ban đầu. Xà phòng hóa hoàn toàn 10 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 15,6 gam muối khan. a. Xác định công thức cấu tạo của E. b. G là đồng phân của E, khi thuỷ phân trong axit thu hai chất có khả năng tráng gương. Viết công thức cấu tạo của G. Câu 4. (3,25 điểm) 1. Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng V lít X (Ni xúc tác) một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (các khí đo ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br 2. a. Tính V. b. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư được m gam kết tủa. Tìm giá trị nhỏ nhất của m. 2. Khi thủy phân một loại len người ta có thu được một loại peptit Z (mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 8,14 gam Z thu được 4,50 gam glyxin, 1,78 gam alanin và 3,30 gam phenylalanin (axit 2amino-3-phenylpropanoic). Khi thủy phân Z có thể thu được Gly-Ala và Ala-Gly. Viết công thức cấu tạo có thể có của Z. Câu 5. (2,00 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,40 gam kim loại magie trong bình chứa 0,12 mol không khí ( %VO2 20%Vkhôngkhí , %VN2 80%Vkhôngkhí d  ) sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X ( X/H2 14,10) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng rồi cô cạn dung dịch đến khan được m gam muối. Tính m? Câu 6. (2,75 điểm) Nung nóng m gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2O3 trong điều kiện không có không khí. Trộn đều hỗn hợp thu được sau phản ứng và chia làm hai phần, khối lượng phần II nhiều hơn phần I là 134 gam. Phần I: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 16,8 lít khí hiđro sinh ra. Phần II: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư có 84 lít khí hiđro sinh ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết khi cho hỗn hợp đầu tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH tham gia phản ứng nhỏ hơn 4,1 mol. Tính m. Câu 7. (2,00 điểm) Nhiệt phân 5,080 gam hỗn hợp A gồm hai muối nitrat X(NO3)2 và Y(NO3)2 (X là kim loại kiềm thổ, Y là kim loại ở nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được o chất rắn Z gồm các oxit và 1,568 lít hỗn hợp khí C gồm NO2 và O2 (0 C và 1atm) có tỷ khối so với He là 11. Tìm X, Y và tính phần trăm khối lượng Y(NO3)2 trong hỗn hợp A. ---------------- Hết ----------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×