Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

TUAN 16 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.92 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ/ngày. Hai 26 /11. Ba 27 /11. Tư 28 /11. Môn học Tiết TĐ - KC TĐ - KC Toán Đạo đức SHDC. 46 47 76 16 16. Tên bài dạy Đôi bạn Đôi bạn Luyện tập chung Biết ơn thương binh liệt sĩ Sinh hoạt cuối tuần .. ( GDKNS ). ( GDKNS ). CT( NV ) 31 Mĩ thuật 16 Toán 77 TNXH 31. Đôi bạn Vẽ trang trí :Vẽ màu vào hình có sẵn Làm quen với biểu thức Hoạt động công nghiệp, thương mại. Toán Tập đọc LTVC. Tính giá trị của biểu thức Về quê ngoại Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. 78 48 16. ( GDKNS ). ( GDTH HCM ). Thể dục. Năm 29 /11. Sáu 30 / 11. 31. Bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản ( RLTTCB ). Toán 79 CT(NhV) 32 TNXH 32 Thủ công 16 Âm nhạc 16. Tính giá trị của biểu thức (tt) Về quê ngoại Làng quê và đô thị ( GDKNS ) Cắt , dán chữ E Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc - Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi .. Toán TLV Tập viết Thể dục. 80 16 16 32. SHL. 16. Luyện tập Nói , viết về thành thị nông thôn . Ôn chữ hoa M Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ . Sinh hoạt cuối tuần .. KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 16 ( Từ 26/11/2012 đến 30/11/2012). Ngày soạn:24/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 26/11/2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN I. MUC ĐÍCH YÊU CẦU TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời của người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khó khăn . ( Trả lời được các câu hỏi : 1 , 2 , 3 , 4 ) KỂ CHUYỆN - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ýkể từng đoạn trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. TIẾT 1 Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học củaHS 1.KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây - 2HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời Nguyên. câu hỏi. - Hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì? - GV nhận xét ghi điểm - Hs lắng nghe 2.DẠY BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Luyện đọc - GV đọc toàn bài: - Hs theo dõi + Giọng người dẫn chuyện đọc thong thả, rõ ràng + Giọng chú bé kêu cứu thất thanh + Giọng bố Thành: Trầm lắng, xúc động. - Gv gọi từng hs đọc từng câu . - HS đọc tiếp nối câu - Gv phát hiện từ khó - luyện phát âm - Gọi 1 hs chia đoạn. - 1 hs chia đoạn. - Gv uyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài trước khó. lớp, mỗi em đọc 1 đoạn. - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ - HS giải nghĩa từ. mới trong bài: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng., - Gv cho hs luyện đọc nhóm 3. - HS đọc một đoạn trong nhóm. - Gv gọi 2 nhóm đọc cho cả lớp lắng - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.Cả lớp theo nghe. dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1 c/. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV cho HS đọc đoạn 1 + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?. - GV nói thêm:Thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền bắc phải sơ tán về nông thôn.Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?. - GV cho HS đọc lại đoạn 2 + Ở công viên có những trò chơi gì? - + Mến đã có hành động gì đáng khen? - Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - GV cho HS đọc đoạn 3. + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?. d/.Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm đoạn 2; 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - GV cho HS thi đọc đoạn 3. - Một HS đọc cả bài.. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Thành và mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc mỹ ném bom miền bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. (Các đối tượng HS) - Hs lắng nghe. - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê; Những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. + Có cầu trượt, đu quay, cò cả một cái hồ lớn. + Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - HS phát biểu. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Câu nói của người bố ca ngợi bạn Mến dũng cảm. + Ca ngợi những người sống ở làng quê tốt bụng, sẵn sàng giúp người khác. - 4HS thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. - 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - 1hs đọc, cả lớp theo dõi.. KỂ CHUYỆN 1.GV nêu nhiệm vụ:. - Gọi hs đọc yêu cầu. - 1 hs đọc, cả lớp lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý kể từng đoạn, HS nhìn bảng đọc lại. - GV gọi HS kể mẫu đoạn 1.. - 1 hs đọc các gợi ý. - 1HS kể đoạn 1. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi. - 3HS kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Hs lắng nghe. - Từng cặp HS tập kể. - 3HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. - Gọi 1 HS kể lại toàn chuyện. - Gv gọi hs nhận xét - Gv nhận xét 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Em nghĩ gì về những người sống ở làng - HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. quê sau bài học này? - GV nhận xét giáo dục HS : Phải sống có tình cảm , thủy chung , đối xử tố với những người đã giúp đỡ mình qua lúc khó khăn . - Gv nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính . - Làm được các bài tập : 1 ; 2 ;3 ;4 ( cột 1 , 2 , 4 ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động củaGv Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gv cho HS thực hiện phép chia vào bảng - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào con:396 : 3 ; 630 : 7 ; 457 : 4 bảng con. - Gv gọi hs nhận xét . - Hs nhận xét - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe. 2.Bài mới : a/.Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : - Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Gv : Đây là phép tính gì? - Phép tính nhân - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thế nào? cho thừa số đã biết. - Gv cho HS làm bảng con các phép tính - Hs làm các phép tính vào bảng con rồi rồi điền vào chỗ trống. điền vào bảng Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - Gv hận xét . - Hs lắng nghe Bài 2 : Đặt tính rồi tính . - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Gv cho HS làm vào bảng con - Hs làm bài vào bảng con, 1 hs lên bảng làm bài 684 6 845 7 630 9 842 4 08 114 14 12 00 70 04 210 24 05 0 02 0 5 2 - Gv nhận xét và sửa sai . Bài 3 : - Gọi HS đọc đề . - HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS giải theo 2 bước - Hs lắng nghe. + Tìm số máy bơm đã bán . + Tìm số máy bơm còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv cho HS giải vào vở. - GV thu 5 tập chấm điểm.nhận xét - Gv nhận xét bài trên bảng. Bài 4( cột 1,2,4 ) : - Gọi hs đọc yêu cẩu - Gv yêu cầu HS dùng bút chì làm bài vào SGK - Gv gọi 5 hs lên bảng làm từng cột. - Gv gọi hs nhận xét - GV nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : - Gv yêu cầu hs làm lại bài ở vở bài tập . - Gv nhận xét tiết học .. - Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng nhóm. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 (máy) Số máy bơm còn lại là : 36 – 4 = 32 (máy) Đáp số : 32 máy bơm - Hs nộp tập - Hs lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào SGK - 5 hs lên bảng làm bài Số đã cho 8 12 Thêm 4 đơn vị 12 16 Gấp 4 lần 32 48 Bớt 4 đơn vị 4 8 Giảm 4 lần 2 3. 20 24 80 16 5. 56 4 60 8 224 16 52 0 14 1. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. -------------------------Đạo đức BIEÁT ÔN THÖÔNG BINH, LIEÄT SÓ. I. MỤC TIÊU: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. CHUẪN BỊ : - GV: Tranh SGK ; Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. - HS : Vở bài tập . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc ghi nhớ của bài “ Quan tâm,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giúp đỡ hàng xóm, láng giềng” - Gv nhận xét 3.Bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng. b/. Hoạt động 1 : Phân tích truyện - GV keå chuyeän: Moät chuyeán ñi boå ích - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo các caâu hoûi : + Các bạn lớp 3B đã đi đâu vào ngày 27 thaùng 7 ?. . -. . - 1 hs đọc phần ghi nhớ. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe - Thaûo luaän nhoùm ñoâi: + Được cô giáo dẫn đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh naëng. + Qua caâu chuyeän treân, em hieåu thöông + Thương binh là những người binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? tham gia chiến đấu đánh đuổi giặc ngoại xâm, không mai đã bị thương hoặc maát ñi moät phaàn cô theå cuûa mình. +Liệt sĩ cũng là những người tham gia chiến đấu bảo vệ đất nước vàđã hy sinh (chết) ở chiến trường, được Tổ quốc ghi công. + Chúng ta cần phải có thái độ như thế + Chuùng ta caàn phaûi kính troïng nào đối với các thương binh liệt sĩ ? vàghi nhớ công ơn của các anh huøng thöông binh, lieät só aáy. GV chốt ý giáo dục HS : Chúng ta phải - Hs lắng nghe tỏ lòng biết ơn những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc c/.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV chia nhoùm, phaùt phieáu giao vieäc vaø giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm thaûo luaän - Thaûo luaän nhoùm 4. nhaän xeùt caùc vieäc laøm ( Caùc yù ở VBT , bài 2 ) Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quaû Kết luận: Các việc a, b, c là những việc. neân laøm ; vieäc d khoâng neân laøm. d/.Hướng dẫn thực hành - Kể lại một số hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương mà em biết .. - HS tự kể.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Söu taàm caùc baøi thô, baøi haùt, tranh aûnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thöông binh, lieät só, caùc baø meï Vieät Nam anh huøng, ñaëc bieät laø cuûa caùc anh huøng, liệt sĩ thiếu nhi như : Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. - Nhaän xeùt tieát hoïc. TIEÁT 2 Hoạt động của Gv 1.Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra phần thực hành của các em - Gv nhận xét 2. Bài mới: a/.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/. Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những người anh hùng. - GV chia nhoùm, giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm : Quan saùt tranh (aûnh) thaûo luaän vaø cho bieát : + Người trong tranh (ảnh) là là ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? + Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày.  GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các gương đó. c/. Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở ñòa phöông. - GV chia nhoùm, vaø giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm thaûo luaän ñieàu tra tìm hieåu veà các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa. Hoạt động của Hs - Hs kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩ.. - Hs lắng nghe. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:. - Đại diện các nhóm trình bày - Hs lắng nghe. - Caùc nhoùm thaûo luaän theo toå.. - Baùo caùo keát quaû thaûo luaän ñieàu tra.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phöông. - Gv yêu cầu các nhóm báo cáo. - Gv nhận xét d/. Hoạt động 3 : HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, …về chủ đề biết ơn thương binh, lieät só. 3. Cuûng coá - daën doø  GV keát luaän GDHS : Thöông binh, lieät sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. - Yêu cầu đọc câu ghi nhớ - Nhaän xeùt tieát hoïc.. tìm hieåu. - Hs hát, múa, đọc thơ. - Cả lớp đọc câu ghi nhớ. - Hs lắng nghe. --------------------------SINH HOẠT DƯỚI CỜ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày dạy: 27/11/2012 CHÍNH TẢ ĐÔI BẠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép và trình bày đúng bài chính tả . - Làm đúng bài tập 2b . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ viết bài chính tả, 3 băng giấy viết bài tập 2 - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV yêu cầu hs lấy bảng con ra viết các - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. từ:Khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. - GV nhận xét cho điểm học sinh - Hs lắng nghe 2.DẠY BÀI MỚI. a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/. Hướng dẫn hs viết chính tả: - GV đọc đoạn chính tả - HS mở SGK đọc thầm theo GV - Gọi 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc lại bài - GV hỏi: Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn có 6 câu - GV lưu ý HS : “Bố bảo” là một câu - Những chữ nào trong đoạn văn viết - Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng hoa ? chỉ người - Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đầu dòng. - Gv đọc từng câu hco hs nêu từ khó - HS tìm từ khó - Gv ghi các từ khó lên bảng - Hs quan sát - Gọi 2 HS đọc từ khó - 2 HS đọc từ khó - Gv yêu cầu hs viết các từ khó vào bảng - Hs viết các từ khó vào bảng con. con - G đọc lại bài chính tả 1 lần - Hs lắng nghe - GV đọc cho HS viết vào vở . - HS nghe – viết vào vở chính tả - GV đọc cho HS soát bài một lần - HS soát bài - Gv chấm – chữa bài . - Hs lắng nghe - Gv nhận xét bài viết của HS c/.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2b: - Gv gọi HS đọc đề. - Một HS đọc đề bài 2b - Gv cho lớp làm vở bài tập 2b/79 - HS làm vở bài tập bài 2b/79.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV dán 3 băng giấy lên bảng có ghi đề bài tập 2b, gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh sau đó đọc kết quả. - Cho HS cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương và cho điểm HS. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Hs thi nhau tìm từ có ch hoặc tr - Gv nhận xét, tuyên dương tiết học. - Gv yêu cầu hs chuẩn bị bài hôm sau.. - 3HS lên bảng thi làm nhanh rồi đọc kết quả. - HS nhận xét - Hs lắng nghe - Hs thực hiện - Hs lắng nghe. ---------------------------------Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN -------------------------------Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản . Làm được các bài tập : 1 ; 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv : Bảng phụ - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS 1. KIỂM TRA: - Gọi 3 hs nêu bảng nhân và chia - 3 hs đọc - Gv nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe 2.BÀI MỚI: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Giới thiệu về biểu thức - Viết bảng126 + 51 và yêu cầu HS đọc: - HS đọc: 126 cộng 51. - Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là một - HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51. biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51. - Viết tiếp bảng 62 – 11 và giới thiệu: 62 - HS nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11. trừ 11 cũng là một biểu thức, biểu thức 62 trừ 11. - Làm tương tự với các biểu thức còn lại. - Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. c/. Giới thiệu về giá trị của biểu thức. - Gv yêu cầu HS tính 126 + 51. - HS tính : 126 + 51 = 177. - Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. -. được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51. Giá trị của biểu thức126 cộng 51 là bao nhiêu? Gv yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4. Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4. d/.Luyện tập – thực hành Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu ) Gv yêu cầu 1 HS làm mẫu Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu? Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài. Gọi 3 hs lên bảng làm bài.. - Gv chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu) - Gv hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức, theo mẫu . - Cho HS thi tiếp sức - Gv gọi hs nhận xét - Gv nhận xét. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gv nhận xét tiết học. - Gv yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.. - Giá trị của biểu thức 1126 cộng 51 là 177. - HS tính 125 + 10 – 4 = 131.. - 1hs đọc mẫu - Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294. - 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức: 125+18là 143 b) 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức: 161-150là 11 c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức : 21x 4 là 84 d) 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức : 48 : 2 là 24 - Hs lắng nghe - HS tự làm cá nhân - 2 nhóm lên thi tiếp sức - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP , THƯƠNG MẠI . I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp , thương mại mà em biết . - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp , thương mại . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trang 61,62 - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV 1.Kiểm tra bài cũ - Những hoạt động nào là hoạt động nông nghiệp ? - Gv nhận xét . 2. Bài mới a/.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp . - Gv yêu cầu HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi em đang sống . - Gọi một số HS lên trình bày . - Giới thiệu một số hoạt động khác : khai thác quặng kim loại , luyện thép , sản xuất lắp ráp ô tô xe máy … đều gọi là hoạt động công nghiệp . c/.Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm . - Gv cho HS quan sát các hình 1,2,3 trong SGK - Gọi HS nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp . - GV nhận xét và nêu kết luận : Các hoạt động khai thác than , dầu khí , dệt vải … gọi là hoạt động công nghiệp . d/.Hoạt động 3 : Làm việc nhóm . - GV chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu SGK . - Gọi HS trình bày - GV nhận xét . - GV hỏi thêm : + Hình 4,5 là hoạt động gì ? + Hãy kể tên chợ , cửa hàng ở quê em .. Hoạt động học của HS - Hs :trồng trọt , chăn nuôi , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản… - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe - Vài em trình bày trước lớp . - HS nhận xét. o o o -. HS quan sát : Khai thác dầu khí . Lắp ráp ô tô May xuất khẩu Hs nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp - Hs lắng nghe - HS nhắc lại - HS thảo luận : Kể tên chợ , siêu thị …mà em biết . - Đại diện nhóm trình bày - Hs lắng nghe + Hoạt động thương mại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Em thấy hoạt động đó ở đâu ? - GV nêu kết luận : Hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại . e/.Hoạt động 4 : Trò chơi “ Bán hàng” - Gv chỉ định cho HS đóng vai người bán , người mua. - Gv cho HS thực hiện . - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi vài hs nêu lại nội dung bài học. Giáo dục HS : Phải biết tìm hiểu và quan sát về các hoạt động công nghiệp, thương mại ở nơi mình đang sống để tiện trao đổi trong công việc . - Gv nhận xét tiết học. - HS tự nêu - Hs lắng nghe. - HS tiến hành chơi - Hs lắng nghe - Vài hs nêu lại nội dung bài học. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày dạy: 28/11/2012 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng , phép trừ hoặc chỉ có phép tính nhân , chia . - Biết áp dụng được tính giá trị của biểu thức vào dạng bài điền dấu >, < , = . Làm được các bài tập : 1 , 2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên bảng yêu cầu tính giá trị của biểu - 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. thức: 165 – 150; 21 x 4. - Gv nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và yêu cầu HS - Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5. đọc biều thức này. - Gv yêu cầu HS suy nghĩ tính: 60 + 20 – 5. - Tính: 60 + 20 – 50 = 80 – 5 = 75 hoặc : 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 - Gọi hs nêu cách tính - Hs nêu cách tính: Tính 60 + 20 trước , được 80, ghi 80 rồi trừ đi 5. Đặt dấu bằng thẳng cột . - Gv lưu ý hs: Nếu trong biểu thức có các - Nhắc lại qui tắc. phép tính cộng , trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải . - Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75. c/. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. - Viết bảng 49 : 7 x 5 - Hs quan sát - Gv yêu cầu hs suy nghĩ và tìm cách tính - Hs tính:49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Khi tính giá trị biểu thức có phép nhân, - HS nêu qui tắc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. chia ta làm như thế nào ? GV nhận xét và nêu qui tắc như SGK d/.Luyện tập – thực hành Bài1: Viết vào chổ chấm cho thích hợp Gv yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205+ 60 + 3. Gv yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình. Gv yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.. - Gv chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Viết vào chổ chấm cho thích hợp - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với BT 1.. - Vài HS nêu lại qui tắc - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK - 1 hs nhắc lại - 3HS lên bảng làm bài. a/. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 – 68 + 17 = 200 + 17 =217 b/. 462 – 40 +7 = 422 + 7 = 429 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Hs lắng nghe, sửa bài a)15x 3 x 2= 45x 2 ; 48 : 2 : 6= 24: 6 = 90 = 4 b) 8 x 5 : 2 = 40: 2 ; 81: 9 x 7 = 9 x 7 = 20 = 63 - 4 hs lên bảng sửa bài. - 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra. - Gọi 4 hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét Bài 3: Điền dấu >,<, = - Gv yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức rồi - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm so sánh kết quả bài vào vở bài tập. 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 . - Gv chữa bài và cho điểm HS. - Hs lắng nghe Bài 4: Giải toán Cho HS luyện thêm ( nếu còn thời gian ) 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe - Gv yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc bài thơ lục bát . - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ về quê thăm ngoại thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê , yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo . - Trả lời được các câu hỏi ở SGK , thuộc 10 dòng thơ đầu .  GDMT: GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS 1.KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV cho3 HS nối nhau kể lại câu - 3HS kể và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện Đôi bạn. đoạn đọc. - GV nhận xét, cho điểm - Hs lắng nghe 2.DẠY BÀI MỚI. a/. Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/. Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm bài thơ: Giọng - HS chú ý lắng nghe. đọc tha thiết, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp - HS đọc tiếp nối nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Gv lắng nghe sửa lỗi phát âm - Bài thơ này có mấy khổ? - Có 2 khổ thơ. - Khổ thơ 1 GV chia thành 2 đoạn - Hs lắng nghe (đoạn 1: 6 dòng đầu. Đoạn 2: 4 dòng còn lại. - Gv cho hs đọc từng khổ thơ - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài thơ. - Gv hướng dẫn hs phần chú giải. - Hs đọc phần chú giải. - Gv cho hs đọc từng khổ thơ trong - HS đọc nhóm ba. nhóm . - Gv cho hs đọc đồng thanh đoạn 1. - Lớp đọc đồng thanh c/.Hướng đẫn tìm hiểu bài - Gv cho HS đọc thầm khổ thơ 1 - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê . - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu Câu:Ở trong phố chẳng bao giờ có nào cho em biết điều đó? đâu.( Các đối tượng hs) - Quê ngoại là quê của mẹ. - Em hiểu quê ngoại là gì? - Quê ngoại bạn ở nông thôn (Hs yếu) - Quê ngoại bạn ở đâu? - Khi gặp đầm sen nở bạn nhỏ có cảm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Khi gặp đầm sen nở bạn nhỏ có cảm giác mê hương trời. giác như thế nào? - Đầm sen nở , trăng , gió , con - Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? đường , vầng trăng , bóng tre ( các đối tượng HS ).  GDMT: Giaùo duïc cho HS tình caûm yêu quý nông thôn ở nước ta. - GV cho HS đọc khổ thơ 2,trả lời: + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm bài. +Họ rất thật thà. ( Các đối tượng HS) - Bạn yêu thêm cuộc sống yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê (hs khá, giỏi). d/.Học thuộc lòng bài thơ - HS nhìn bảng đọc bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - GV treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. - HS đọc cá nhân. - GV xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, gọi HS đọc. - Vài hs đọc thuộc lòng bài thơ - Gọi vài hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Hs lắng nghe. - Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau: Ba điều ước. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN . DẤU PHẨY. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1 ; 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) .  Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh : Baùc Hoà laø taám göông saùng veà tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Baûng phuï - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1, 3 - Mỗi HS làm 1 bài tuần 15 - Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét - Gv nhận xét, cho điểm. - Hs lắng nghe 2.Bài mới a/.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 hs đọc yêu cầu - Gv cho HS trao đổi theo nhóm đôi . - Hs tra đổi theo nhóm đôi. + Một số thành phố lớn ở nước ta: Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Lạt, Quy Nhơn, Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuột,… + Một vùng quê mà em biết: Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh,.. - GV treo bản đồ Việt Nam và chỉ một số - HS quan sát : Hà Nội , Hải thành phố lớn trên bản đồ . Phòng , TPHCM , Cần Thơ ,… - Điện Biên , Thái Nguyên ,Việt Trì,... - Cho HS nêu một số vùng quê mà em - HS nêu . biết ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv chỉ bản đồ , gọi hs nêu . - Gv nhận xét Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gv cho trao đổi và phát biểu ý kiến - Gọi HS nêu .. - Đọc yêu cầu . - Nêu tên một số sự vật , hoạt động ở thành phố và nông thôn. Sự vật Công việc Thàn Đường phố, Buôn bán, h phố nhà cao chế tạo tầng, nhà máy móc, máy, bệnh mạy mặc, viện, công dệt may, viên, cửa nghiên cứu hàng, xe khoa học, cộ,.. … Nông Đường đất, Trồng trọt, thôn vuồn cây, ao chăn nuôi, cá, cây đa, cấy lúa, lũy tre, cày bừa, giếng nước, tuố lúa, nhà văn nhổ mạ,.. hóa,.. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét . Bài tập 3 : - 1 hs đọc yêu cầu - Gv gọi hs đọc yêu cầu - Hs dùng bút chì làm vào SGK - Gv cho HS dùng bút chì làm vào SGK - 1 hs lên bảng điền - Gọi HS lên bảng điền . - Hs lắng nghe, vài hs đọc lại bài - GV nhận xét và gọi HS đọc lại .  Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh : Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc , tinh thần quốc tế vô sản . Bác luôn luôn vun đắp truyền thống đoàn kết các dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc . 3.Củng cố, dặn dò: - Hs lắng nghe - Gv tuyên dương HS học tốt. - Gv nhận xét tiết học -----------------------Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: 29/11/2012 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tt ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia. - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức . Làm các bài tập : 1 ; 2 ; 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Các hình tam giác nhựa. - HS : Bảng con , các hình tam giác nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC CHỦYẾU: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của Hs 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức - 2 HS nêu có các phép tính : cộng , trừ ; nhân , chia . - Gv nhận xét, cho điểm. - Hs lắng nghe 2.Bài mới a/. Giới thịệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe. b/.Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức. - GV ghi biểu thức lên bảng : 60 + 35 : 5 - Gv yêu cầu HS nêu cách tính . - HS không thể áp dụng theo quy tắc đã học . - GV nêu : Nếu trong biểu thức có các - HS nêu lại cách tính . phép tính cộng , trừ , nhân , chia thì ta thực hiện nhân, chia trước ; rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau. - Gv yêu cầu 1 hs lên bảng tính - 1 hs lên bảng tính 60 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV nêu tiếp biểu thức : 86 – 10 x 4 - Hs quan sát - Gọi HS nêu lại quy tắc và làm bài . - Vài HS nhắc lại quy tắc . - Gọi 1 hs lên bảng vừa tính, vừa nêu lại - HS nêu lại quy tắc và tính quy tắc tính 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 c/.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : - Hướng dẫn HS quan sát bài mẫu rồi tiến - Hs lắng nghe hành làm các bài còn lại vào bảng con. - Gọi 4 HS lên bảng làm . - 4 hs lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : - Gv yêu cầu HS tính giá trị biểu thức , sau đó xem đề bài tính đúng hay sai rồi điền vào . - GV nhận xét Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn phân tích: + Bài toán hỏi gì? + Để biết mỗi họp có bao nhiêu quả táo ta phải biết được gì? + Sau đó làm tiếp thế nào? - Gv cho HS làm vào vở , gọi HS lên bảng giải.. a/. 235+10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 5 – 100 = 205 – 100 = 105. 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 30 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69+ 20 x 4 = 69 + 80 = 149 - Hs lắng nghe, sửa bài vào vở. - HS làm bài ở nháp , vài em lên bảng điền . a) Đ – Đ - S b) S – S – Đ - Hs lắng nghe - 1Hs đọc đề bài - Phân tích đề + Mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? + Phải biết được cả mẹ và chị hái được bao nhiêu quả táo? + Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp. - 1hs lên bảng làm bài. Giải Số táo của mẹ và chị hái được là : 60 + 35 = 95 ( quả ) Số táo ở mỗi hộp có là : 95 : 5 = 19 ( quả ) Đáp số : 19 quả táo - Hs lắng nghe. - GV nhận xét và cho HS sửa sai . 3.Củng cố, dặn dò - Gv nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức - Hs lắng nghe - Gv nhận xét tiết học . -----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chính tả (nhớ-viết) VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát . - Làm đúng bài tập 2b . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ - HS : Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của Hs 1.Kiểm tra bài cũ : - Gv yêu cầu hs lấy bảng con ra viết các - 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào từ:ngần ngại, chiến tranh, cứu người bảng con. - Gv nhận xét - Hs lắng nghe 2.Bài mới : a/.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn nhớ viết . - GV đọc mẫu 10 dòng đầu của bài Về - HS đọc thầm quê ngoại . - Gọi 2 HS đọc lại . - 2 em đọc lại . - Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Hướng dẫn viết bảng con . - Ở quê có: đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, găp gió bất ngờ, con đường đát rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi. - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. - Chúng ta nên trình bày bài thơ như thế - Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 viết nào? sát đường kẻ lỗi . - Trong đoạn thơ có những chữ nào viết - Những chữ cái đầu dòng. hoa. - Gv đọc lần lượt 2 dòng thơ và yêu cầu - Hs nêu từ khó hs nêu từ khó. - Gv viết các từ khó lên bảng: hương trời, - Hs đọc từ khó ríu rít, rực màu, rơm phơ - Gv đọc các từ khó cho hs viết vào bảng - Hs viết các từ khó vào bảng con. con. - Gv cho hs đọc đồng thanh - Hs đọc đồng thanh lại bài. - Gv đọc cho hs viết bài. - Hs viết bài. - Gv đọc cho hs soát lỗi. - Hs soát lỗi. - Thu, chấm, chữa bài c/.Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài tập 2b :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho hs làm vào vở bài tập . - Gọi HS lên bảng sửa .. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng . 3.Củng cố, dặn dò : - Học thuộc lòng câu ca dao ở bài tập 2. - Nhận xét tiết học .. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở BT - 1hs lên sửa bài. b) lưỡi, những, thẳng , để, lưỡi( cái lưỡi cày ) - thuở, tuổi , nửa , tuổi, đã .( mặt trăng vào những ngày đầu ,cuối và giữa tháng ) - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. ----------------Tự nhiên và xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị . - Kể được về làng bản hay khu phố nơi em đang sống . - GDMT : HS nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động dạy của Gv. Hoạt động học của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời câu hỏi: +Nêu 1 số hoạt động công nghiệp ở địa phương của em? Các hoạt động công nghiệp đó mang lại lợi ích gì? +Những hoạt động nào được gọi là hoạt động thương mại? - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét 2. Bài mới: a/.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/. Hoạt động 1:Laøm vieäc theo nhoùm - Gv hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây : Laøng queâ. - 2 hs trả lời. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Caùc nhoùm thaûo luaän (nhoùm 4). Ñoâ thò. + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống chuû yeáu cuûa nhaân daân. + Đường sá, hoạt động giao thoâng. + Caây coái - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi hs nêu sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và thành thị. - GV nhận xét .  Kết luận: Ở làng quê, người dân thường soáng baèng ngheà troàng troït, chaên nuoâi, chaøi lưới và các nghề thủ công, … ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại, …; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, …… nhà ở tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quaû. - HS nêu sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và thành thò. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trung san sát ; đường phố có nhiều người và xe coä ñi laïi.  GDMT cho HS: Biết được sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. Cĩ ý thức giữ gìn mơi trường xung quanh nơi ở và nơi công cộng . c/. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV chia nhoùm, giao nhieäm vuï caùc nhoùm : Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.. - Thaûo luaän nhoùm (nhoùm 4) + Nghề nghiệp ở làng quê. + Nghề nghiệp ở đồng ruộng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quaû..  GV kết luận GDMT cho HS: Biết được sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. - Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công khác……… Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy ……; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người và xe cộ đi laïi. d/.Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Cả lớp vẽ tranh - GV nêu chủ đề : Hãy vẽ tranh về thành phố ( thò xaõ ) queâ em. - Gv yeâu caàu moãi em veõ 1 tranh. - Vài hs đọc lại phần bài học - Gv nhận xét chốt lại phần bài học ( SGK ) 3. Cuûng coá - Daën doø - Hs lắng nghe - Gv cho HS đọc lại phần bài học . - Gv nhaän xeùt tieát hoïc. --------------------------------Thủ công CẮT DÁN CHỮ E I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ , cắt , dán chữ E . - Kẻ , cắt , dán được chữ E . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Mẫu chữ E , tranh quy trình.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS : Kéo , keo , giấy màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS 1.Kiểm trabài cũ : - Kiểm tra đồ dung học tập . 2.Bài mới : - Cắt, dán chữ E a/.Giới thiệu bài . - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn HS rút - Nét chữ rộng 1 ô ra nhận xét . - GV gấp đôi chữ E lại cho thấy nửa dưới - Nửa trên và nửa dưới giống nhau và nửa trên của chữ trùng khít lên nhau . d/.Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu : - Bước 1 : Kẻ chữ E - Bước 2 : Cắt chữ E - Bước 3 : Dán chữ E - Gọi vài hs nhắc lại quy trình - Vài hs nhắc lại - Gọi 1 hs lên làm. - Hs lên làm mẫu - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe c/.Hoạt động 3 : Thực hành - Gọi HS nhắc lại cách cắt chữ E. - HS thực hành - Tổ chức cho HS thực hành . - Cho HS trưng bày sản phẩm . - GV đánh giá sản phẩm . 3.Củng cố, dặn dò - Gv tuyên dương thái độ học tốt của HS - Hs lắng nghe - Gv nhận xét tiết học --------------------------------Âm nhạc KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC : CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC GIỚI THIỆU TÊN NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU: - HS bieát noäi dung caâu chuyeän. - Biết tên gọi của các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi . II . CHUẨN BỊ: - Đọc kĩ câu chuyện Cá heo với âm nhạc ( SGV/ 37). - Hướng dẫn các nốt nhạc trên bàn tay tượng trưng cho khuông nhạc. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi 3 hs hát lại bài Ngày mùa vui - Gv nhậ xét 2.Bài mới: a/.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng. b., Hoạt động 1 : Kể chuyện âm nhạc - GV đọc cho Hs nghe chuyện Cá heo với âm nhaïc. - Đọc lại từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi để HS trả lời theo nội dung được nghe.  Kết luận: Âm nhạc không chỉ ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới cả một số loài vật. - Cho cả lớp hát lại 1 hoặc 2 bài hát đã học. c/.Hoạt động 2 : Giới thiệu tên 7 nốt nhạc o Ñoâ - Reâ - Mi - Pha - Son - La - Si - Troø chôi : Baûy anh em. GV chæ ñònh 7 em, moãi em mang tên 1 nốt nhạc theo thứ tự : o Ñoâ - Reâ - Mi - Pha - Son - La - Si - Trò chơi : Khuông nhạc bàn tay : Giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay. - Luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên " Khuôn nhạc bàn tay" theo thứ tự : o Ñoâ - Reâ - Mi - Pha - Son - La - Si 3. Cuûng coá - Daën doø - Cho HS nêu lại tên các nốt nhạc . - Gv nhaän xeùt tiếât hoïc. --------------------------. - 3 hs hát - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe - Nghe kể chuyện Cá heo với âm nhaïc - Hs trả lời câu hỏi. - Cả lớp hát 1 hoặc 2 bài hát. - Chôi troø chôi. - Chôi troø chôi. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày dạy: 30/11/2012 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính giá trị biểu thức các dạng : Chỉ có phép cộng , phép trừ ; chỉ có phép nhân , phép chia ; có các phép cộng ,trừ , nhân , chia . - Làm được các bài tập: 1, 2 , 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv : Bảng phụ - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Gv 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học . - Gv nhận xét . 2.Bài mới : a/.Giới thiệu bài . - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv cho HS làm nháp và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét . Bài 2 : Tiến hành như bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv cho hs dùng bút chì làm vào SGK - Gọi vài hs lên bảng làm bài. Hoạt động học của hS - 3 hs nêu lại quy tắc - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm vào nháp. 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 68 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 :7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Hs lắng nghe, sửa bài. a). 1 hs đọc yêu cầu Hs làm vào SGK Vài hs lên bảng làm bài, 375 – 10 x 3 = 375 - 30 = 345 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gv nhận xét Baøi 3 : Tieán haønh nhö baøi 1 . - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv cho hs làm vào vở - Gọi vài hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở BT - Gv nhận xét tiết học. 5 x 11 – 30 = 55 – 30 = 25 - Hs lắng nghe, sửa bài - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm vào vở - Vài hs lên bảng làm bài. a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 60 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. ----------------Tập làm văn NÓI , VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nói được những điều em biết về đặc điểm của thành thị , nông thôn . ( Thay thế BT 1 ) - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ truyện - HS : SGK , vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gv yêu cầu vài nói về tổ em . - 2 HS nói về tổ mình. - Gv nhận xét . - Hs lắng nghe 2.Bài mới : a/.Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn làm bài tập . Bài tập 1 : . - Gv cho HS nhớ lại bài làng quê , đô thị ở tiết TNXH để nêu đặc điểm của thành thị và nông thôn mà em biết ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gv cho HS nói theo nhóm 4 . - Gv cho HS nêu miệng . - GV nhận xét , chỉnh sửa cho HS . Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK - Gv cho HS chọn đề tài . - GV mở bảng phụ cho HS đọc gợi ý . - Gọi 1 HS kể theo từng gợi ý. - GV nhận xét bổ sung . - Gọi vài HS kể trước lớp . - Gv nhận xét - Gv cho HS viết vào nháp những gì vừa kể vào vở nháp . - GV theo dõi , chỉnh sửa cho HS . 3.Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị tiết tập làm văn tiết 17 - Nhận xét tiết học. - HS nói theo nhóm . - HS nêu miệng . - 1 HS đọc yêu cầu - HS kể về nông thôn , thành thị, nhớ 1 chuyến đi chơi, xem ti vi - Gọi 1 hs đọc gợi ý - 1 HS kể . - Hs lắng nghe - Hs viết vào nháp.. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tập viết ÔN CHỮ HOA M I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng), viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng : Một cây ….hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ . - Rèn tính cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Mẫu chữ hoa M , mẫu tên riêng - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ - Gv cho HS viết bảng con: Lê Lợi , Lời , Lựa - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới a/.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn viết bảng con - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ nào viết hoa? - GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết chữ M, T - Gọi vài hs nhắc lại quy trình - Gv cho hS viết bảng con . - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp . - Gv cho HS viết bảng con . - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích : Khuyên con người phải biết đoàn kết , đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . - Gv cho HS viết bảng con c/.Hướng dẫn viết vào vở . - Gv cho HS viết vào vở theo số dòng quy định.. - 2, hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.. - Hs lắng nghe - Có chữ: M , T , B - Hs lắng nghe - Hs nhắc lại quy trình. - Hs viết vào bảng con - Hs đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi - Hs lắng nghe. - Hs viết vào bảng con. - Hs đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao . - Hs lắng nghe. - HS viết vào vở.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Thu , chấm , chữa bài . 3.Củng cố, dặn dò - Gv dặn HS viết phần ở nhà . - Hs lắng nghe - Gv nhận xét tiết học -----------------------------Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ DỘI HÌNH ĐỘI NGŨ ----------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I.MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. - Kế hoạch tuần 17 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sổ ghi chép hoạt động tuần 16 - Phương hướng hoạt động của tuần tới. III/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : Hoạt động 1: - Kiểm điểm chung Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của các hoạt các hoạt động động. trong tuần. +Về nề nếp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------+ Về học tập : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------+ Lao động: --------------------------------------------------------------------- Hs lắng nghe Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét tình hình lớp: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 3 :Phương hướng khắc phục. - Hs lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch tuần tới. a/. Nề nếp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------b/. Học tập: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------c/ Lao động: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------d/. Các hoạt động khác: ---------------------------------------------. - Hs lắng nghe.. -. Hs lớp thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 5 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ. Kiểm tra của tổ trưởng. Kiểm duyệt của Hiệu trưởng. Ngày. Ngày. tháng. năm 2012. tháng. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×