Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.5 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi SGK) - GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Về ngôi nhà đang xây” - HS lần lượt đọc bài rồi trả lời. - HS1: Nêu những chi tiết nói lên một ngôi - HS2: Những hình ảnh so sánh, nhân hoá nào nhà đang xây? làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, + GV nhận xét, ghi điểm. gần gũi hơn? 2. Bài mới: - Lớp nhận xét. a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Luyện đọc: - Gọi HS khá, giỏi đọc cả bài. - 1 HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn trong SGK. - Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”. (3 lượt). + Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”. + Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS. + Đoạn 3: Phần còn lại. + Lần 2: Hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng sau - HS phát âm từ khó, luyện đọc câu, đoạn. các dấu câu. - HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa từ. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu một lần, HD nắm giọng đọc. - Lắng nghe nắm cách đọc. c. Tìm hiểu bài: - Yêu HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời CH - HS đọc đoạn 1 và 2. Lớp đọc thầm TLCH. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con của người thuyền chài bị của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy con người thuyền chài? chăm soc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi. yêu thương con người, nhân từ. + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn +Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của Ông trong việc ông chữa bệnh cho người một người bệnh không phải do ông gây ra. phụ nữ? Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có - Cho HS tìm ý rồi nêu, GV chốt ghi bảng. lương tâm, trách nhiệm… + Nội dung hai đoạn văn trên cho thấy Lãn Ý : Lòng nhân ái của Lãn Ông Ông là thầy thuốc như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và TLCH. - HS đọc đoạn 3,4. Lớp đọc thầm TLCH. + Vì sao nói Lãn Ông là một người không + Ông được tiến cử chức ngự y nhưng đã màng danh lợi ? khéo từ chối. Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm như thế nào? việc nghĩa./ Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./ Công.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý. - Nội dung đoạn 3,4 nói lên điều gì? *Ý :Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. - Cho HSKG thảo luận TLCH: Em hiểu thế - Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. yêu thương, lo lắng cho con. + Yêu cầu thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu *YN: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, chuyện. GV chốt ghi bảng, gọi HS nhắc lại. nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - HS nhắc lại, lớp theo dõi. d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:. + Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.. - Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - HS lắng nghe nắm cách đọc. - Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm. - HS thì đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.. + GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. + Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. -Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn, bài. + Nhận xét, bình chọn và tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? - HS trả lời, lớp n/xét bổ sung khắc sâu KT. - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. - Nghr thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học -Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC: CHẤT DẺO I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. *GDKNS :- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: HS1: Cao su có tính chất gì? - 3 HS trả lời câu hỏi. HS2: Cao su được sử dụng để làm gì? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Giới thiệu: Thủy tinh. Ghi tựa bài b. Phát triển các hoạt động: HĐ 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Bước 2: Làm việc cả lớp.. - Nghe nhắc lại tựa bài.. - HS thảo luận nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và ghi kết quả thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp theo dõi nhận xét + Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén + Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. + Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt, cho ánh sáng đi qua. - GV nhận xét, chốt ý, kết luận: Những đồ + Hình 4: Áo mưa mỏng, mềm, không thấm dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được nước. làm ra từ chất dẻo . HĐ 2: Thực hành xử lí thông tin & liên hệ thực tế . *Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. *KNS :- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu - HS đọc thầm phần thông tin. Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. - HS trả lời câu hỏi , HS khác nhận xét, bổ Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu sung. + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó hỏi: được làm ra từ than đá & dầu mỏ . + Chất dẻo liệu làm ra từ nguyên gì ? + Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm: - Loại nhựa nhiệt cứng: Không thể tái chế. + Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó - Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế. là những nhóm nào? + Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt, nhẹ, + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế, ... Dùng xong quản các đồ dùng bằng chất dẻo. cần được rửa sạch như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có + Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm da, thuỷ tinh, vải & kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp & rẻ. dùng hằng ngày? Tại sao? - Lớp chia hai nhóm, mỗi dãy cử 4 bạn lên 3. Củng cố - dặn dò: Trò chơi. + Tổ chức trò chơi “ Thi kể tên các đồ dùng tham gia chơi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> được làm bằng chất dẻo”. - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, + GV hướng dẫn: Trong cùng một khoảng chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút thời gian 3 phút, nhóm nào viết được nhiều áo....... tên đồ dùng làm bằng chất dẻo là nhóm đó - Lớp nhận xét, tuyên dương. thắng. + Nhận xét, tổng kết trò chơi. Tuyên dương nhóm thắng. - HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Tơ sợi. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học . * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1. bài 2 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS lên thực hiện và nêu - HS1: Tính tỉ số % của: 75 và 50 ; cách tìm tỉ số phần trăm. - HS2: Tìm x : X – 45 % x X = 3,3 - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Luyện tập. Ghi tựa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Luyện tập thực hành: HĐ 1 Hướng dẫn HS làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm 1/HS đọc đề, lớp đọc thầm. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - GV phân tích mẫu : 6% +15% = 21%. - HS phân tích mẫu năm cách tính - Để tính 6% +15% ta cộng nhẩm 6+15= - HS làm vào vở, 2HS lên bảng. a)27,5% + 38% = 65,5% b)30% - 16% = 14% 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21 c)14,2 x 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% - Các bài còn lại làm tương tự - Cho HS làm vào vở, gọi 2HS lên bảng. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa +GV nhấn mạnh cách cộng tỉ số% . HĐ 2 Hướng dẫn HS luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài 2/1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm, tìm hiểu đề. 18 : 20 = 0,9 = 90% + GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện. * Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch. được đến hết tháng 9 so với cả năm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Tỉ số này cho biết điều gì? * Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được cả năm so với cả năm. H: Tỉ số này cho biết điều gì? H: Thôn Hoà An vượt mức bao nhiêu % kế hoạch? - Tỉ số 17,5 % là gì ? + GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải. + Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp vào vở. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS phân tích,tóm tắt tìm cách giải bài toán. + Tiền vốn là gì ? + Tiền lãi là gì ?. a) Muoán bieát tieàn baùn rau baèng bao nhieâu phaàn traêm tieàn voán ta laøm theá naøo?. b) Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ? -Gọi 1 HS lên bảng giải câu a), cả lớp làm vào vở .. * Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch 23,5 : 20 = 1,175 = 117.5% - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. * Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5%kế hoạch. -Lấy 117,5% - 100% (có kế hoạch thực hiện là 100% thì cả năm thực hiện là 117,5%) *Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5%kế hoạch . - 1 HS giải bảng lớp, lớp vào vở Đáp số : a) 90% b) Thưc hiện117,5% và vượt là17,5%. 3/ HS đọc đề, phân tích, tóm tắt tìm cách giải bài toán. + Tiền vốn: 42 000 đ + Tiền bán: 52 500 đ Tiền lãi: ? đồng. + Số tiền bỏ ra ban đầu. + Là phần chênh lệch nhiều hơn so với tiền vốn. a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn . b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm. - HS giải rồi nhận xét sửa bài. a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% ; b) 25%.. -Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi: + Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? -Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả 3. Củng cố - dặn dò: -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần - Nghe thực hiện ở nhà. trăm”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI (Tiết 1- Tuần 16- Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Giúp HS đọc lưu loát và trôi chảy truyện: “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ”. Hiểu và trả lời được các câu hỏi ở BT2 vở thực hành. - Tìm được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa ở BT3. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. từng đoạn trước lớp. GV theo dõi - Lớp đọc thầm. sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Mỗi nhóm 2 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. truyện. 2/ Hướng dẫn HS bài tập: Bài 2: Chon câu trả lời đúng 2/ Đọc bài, thực hiện vào vở rồi nêu kết quả: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm Đáp án: bài a) Là "rốn bão" của Ma-đa-ga-xca. có rất nhiều tre em - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh nghèo mồ côi. trả lời; nắm lại kiến thức đã học. b) Để đưa trẻ mồ côi và trẻ em nghèo về nuôi trong cô - Nhận xét, chấm chữa bài cho học nhi viện. sinh. c) Tạo lập được cuộc sống, chỗ ăn ở cho hơn 8000 đứa trẻ. d) Bốn tên riêng nước ngoài: Ác-hen-ti-na, .... e) Tuỳ học sinh chọn câu trả lời. - Nhận xét, sửa bài. 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài 3: 3/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Làm vào vở. - Yêu cầu HS xếp các từ đồng - Trình bày kết quả, HS khác nhận xé nghĩa và trái nghĩa vào bảng phân Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa loại. a) Cần mẫn Chăm chỉ, ... Lười biếng, ... - Nhận xét, chấm chữa bài. b) Bân rộn Tất bật, ... Rãnh rỗi c) Xa xôi Xa xa, ... Gần gũi, ... d) Sôi nổi Hào hứng, ... Trầm lặng, ... 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn - Nghe thực hiện ở nhà. thành bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). TTCC 2 của NX 5 : Cả lớp. II. CHUẨN BỊ :- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập . Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: Lợi ích vủa việc nuôi gà . - HS nêu ghi nhớ - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần - Nghe nhắc lại tựa bài. đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Nêu: Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà - Kể tên các giống gà được nuôi khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà nhiều ở nước ta. em biết? - Lớp nhận xét bổ sung. - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, + Gà nội : gà ri, Đông Cảo, gà … + Nhập ngoại : Tam Hoàng, Lơ-go,… gà nhập nội, gà lai. - Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở + Gà lai : rốt-ri.. nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông - Nghe nhắc lại. Cảo, gà mía, gà ác … ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt … ; gà lai như gà rốt-ri … Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm thành phiếu. - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . - Kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống - Đại diện từng nhóm lên trình bày gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, kết quả thảo luận nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu - Các nhóm thảo luận. hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - Làm bài tập. Báo cáo kết quả tự.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm đánh giá. bài của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK. - HS đọc ghi nhớ, lớp nghe khắc sâu - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà; phòng dịch cúm kiến thức. A/H5N1. - HS nghe thực hiện. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhắc HS đọc trước bài học sau: Thức ăn nuôi gà. - HS nghe thực hiện ở nhà. PHIẾU HỌC TẬP (Dùng cho hoạt động 2) 1. Hãy đọc và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau : Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam Hoàng * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 11tháng 12 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to bài 3. Bài tập 1 in sẵn. Một số trang từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ (t1) + HS1:Tìm một số câu từ ngữ, thành ngữ nói về - Kiểm tra 2 HS. quan hệ gia đình thầy cô, bạn bè. - GV nhận xét – cho điểm. + HS2: Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc của con người. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: Bài 1: 1/1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào - GV giao việc: phiếu. + Các em tìm những từ đồng nghĩa - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. với các từ nhân hậu, trung thực, dũng - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa cảm, cần cù. Nhân Nhân nghĩa, nhân ái, nhân Bất nhân, bất nghĩa, + Tìm những từ trái nghĩa với các từ hậu đức, phúc hậu, thương độc ác, tàn nhẫn, tàn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2. + Gọi HS đọc bài văn “ Cô Chấm ” của Đào Vũ. - Cho hs làm theo nhóm 4, trả lời CH + Cô Chấm trong bài văn là người có tính cách như thế nào? + Nêu những chi tiết và hình ảnh minh họa cho nhận xét của em. - Cho HS làm bài, Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét, chấm chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Trung thực Dũng cảm Cần cù. người… Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng thắn… Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, bạo dạn, dám nghĩ dám làm. Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó.. bạo… Hèn nhát, nhút nhát, bạc nhược, đại lãn. Lười biếng, biếng nhắc, lười nhác. Đại lãn.. 2/1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc thầm - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm cả bài văn. - Các nhóm trao đổi, ghi câu trả lời vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Tính cách cô Chấm: trung thực, thẳng thắn-chăm chỉ, hay lam hay làm-tình cảm dễ xúc động. +Những chi tiết, từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm: *Đôi mắt: dám nhìn thẳng. *Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. *Chấm lao động để sống. Chấm hay làm “Không làm chân tay nó bứt rứt”. *Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thông. Có khi xem phim Chấm “khóc gần suốt buổi…”. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu, lớp nhận xét. - Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. - Nghe thực hiện ở nhà. - GV nhận xét và tuyên dương. - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị: “Ôn tập cuối kì I” - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của một số. -Vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 1HS nêu, 2 HS lên bảng làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của một số a) Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - GV nêu ví dụ (sgk). Tóm tắt đề bài. 100% : 800 học sinh 1% : … HS ? 52,5% : … HS ? + Có thể hiểu 100% số HS toàn trường là tất cả số HS của trường.Vậy 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ? + Muốn biết 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu em ta phải biết gì ? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS? - Em hiểu số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường như thế nào? + Tìm 52,5% HS toàn trường là bao nhiêu HS nữ ta làm thế nào?. 49 ,5 % + 18 % 36 ,5 % x 3 189 % : 9 144 % -39 ,5 % - lớp nhận xét, sửa bài. - Nghr nhắc lại tựa bài.. 345 HS nghe GV hướng dẫn, trả lời yêu cầu GV nêu.. + 100% số HS toàn trường là 800 em. + Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu ? 1% số HS toàn trường là : 800 : 100 = 8 (HS) - Số HS toàn trường là 100% thì số HS nữ chiếm 52,5% + Lấy 1% số HS toàn trường nhân với 52,5 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (HS) - Trường đó có 420 HS nữ. - Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ? - Trong ví dụ trên để tính 52,5% của 800 Lấy 800 x 52,5 rồi chia cho 100 hay lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. chúng ta đã làm như thế nào? * GV trong thực tế khi tính ta có thể gộp 2 * 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420 bước trên như thế nào? - GV chốt lại cách giải tìm một số phần - HS theo dõi. trăm của một số. Ghi qui tắt lên bảng. - HS nhắc lại qui tắt, lớp nghe khắc sâu KT. - Gọi HS đọc qui tắt. HĐ2: Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - HS đọc thầm, theo dõi. + GV đọc đề bài, yêu cầu HS đọc thầm. H: Em hiểu lãi xuất tiết kiệm 0,5% một - HS nêu theo hiểu biết của bản thân. VD: + Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 tháng như thế nào? + GV nhận xét và nêu: Lãi xuất tiết kiệm đồng . 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng - Lắng nghe thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. 345 Lấy 1000000 : 100 x 0,5 H: Vậy gửi 1000000 đồng sau một tháng lãi bao nhiêu đồng? HS lên bảng làm bài. + GV tóm tắt. Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là: 100000 : 100 đồng lãi: 0,5 đồng 100 x 0,5 = 500 ( đồng) 1000000 đồng lãi : … đồng ? Đáp số : 500 đồng. + GV yêu cầu HS làm bài. Ta lấy 100000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5. + GV chữa bài, nhận xét H: Để tính 0,5% của 1000000 đồng chúng Hoặc lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100 . ta làm thế nào? HĐ3: Luyện tập thực hành..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích tìm cách giải. + Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta phải làm gì ? + Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, tìm cách giải. - Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng. - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét, chấm chữa bài.. 1/ HS đọc đề, phân tích tìm cách giải.. + Ta phải tìm số HS 10 tuổi . + Ta tìm 75 % của 32 HS . 345 HS làm bài rồi nhận xét sửa bài. Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (HS) . Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (HS). Đáp số: 8 HS 2/HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, tìm cách giải. Tóm tắt: 100 đồng lãi : 0,5 đồng 5000000 đồng lãi: … đồng? Tổng số tiền lãi và tiền gửi là …? -1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở, sửa bài. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng ) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là : - GV chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng) ĐS: 5 025 000 đồng Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi (Nếu còn 3/ HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, giải vào vở thời gian) rồi nhận xét sửa bài. - Gọi HS đọc đề toán. Số vải may quần là: - Cho HS làm vào vở . 345 x 40 : 100 = 138 (m) * Lưu ý: có thể gợi ý cho HS giải bằng Số vải may áo là: cách 2 cách. 345 – 138 = 207 (m) - Nhận xét, chấm chữa bài. Đáp số: 207 m 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế - Nghe thức hiện ở nhà. nào ? - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị:“Luyện tập ”. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. -Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và sự gắn bó giữa mọi người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. *GDKNS:- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác; tư duy phê phán; ra quyết định. *GDBVMT (Liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. *GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng. II. Chuẩn bị: GV , HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tôn trọng phụ nữ - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - Gọi 2 em lên kiểm tra - HS1: Đọc ghi nhớ? - GV nhận xét, ghi điểm. - HS2: Nêu những việc em đã làm thể hiện 2. Bài mới: thái độ tôn trọng phụ nữ. a. Giới thiệu: Hợp tác với những người xung - Nghe nhắc lại tựa bài. quanh. Ghi tựa bài b. Các hoạt động: HĐ 1 Xử lí tình huống. MT:HS biết được một số biểu hiện cụ thể của - Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK và thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới tranh. việc hợp tác với người xung quanh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm câu hỏi được nêu dưới tranh. công việc chung : người thì giữ cây, người - Yêu cầu HS lên trình bày. => GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng lấp đất, người rào cây … Để cây được nhau làm công việc chung. Đó là biểu hiện trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu của việc hợp tác với những người x. quanh. hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. Vậy tại sao phải biết hợp tác với những người - Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung. xung quanh ? 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. + Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện một số HĐ 2 Làm bài tập 1, SGK. MT: HS nhận biết được một số việc làm thể nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. hiện sự hợp tác. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo - Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ luận để làm bài tập 1. + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ hiện sự hợp tác với những người xung quanh? trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung …, tránh các hiện tượng việc của ai - GV kết luận, chốt ý đúng. người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi, … HĐ3 Bày tỏ thái độ (BT 2) - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán MT: HS biết phân biệt những ý kiến đúng thành hay không tán thành đối với từng ý hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với kiến. những người xung quanh..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập2. - HS giải thích lí do - Cho HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán +(a): Tán thành thành hoặc không tán thành +(b): Không tán thành. - GV mời một vài HS giải thích lý do. +(c): Không tán thành. - GV kết luận từng nội dung +(d): Tán thành *GDKNS: Em cần làm gì trong các công việc - HS nêu. lớp nhận xét bổ sung. chung? 3. Củng cố - dặn dò: *Liên hệ GDBVMT (Như ở Mục tiêu). - HS liên hệ trình bày, lớp nhận xét bổ *GDSDNLTK&HQ: Hợp tác với mọi người sung. xung quanh trong việc thực hiện SDTK, HQ - Nghe thực hiện yêu cầu. năng lượng. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành nội dung - HS hoạt động nhóm đôi. SGK , trang 27 - HS thực hiện.Đại diện trình bày kết quả - GV nhận xét, khuyến khích HS thực hiện trước lớp. theo những điều đã trình bày. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc, lớp theo dõi. - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung - Nghe thực hiện ở nhà. quanh (tiết 2). - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * GDKNS:- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. -Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; giải quyết vấn đề. GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61, đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Chất dẻo” - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - Gọi 2 HS HS1: Chất dẻo được làm ra từ gì? Nêu tính chất của chất dẻo. GV tổng kết, cho điểm. HS2: Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất 2. Bài mới: dẻo trong gia đình?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Giới thiệu: Tơ sợi. Ghi tựa bài b. Các hoạt động: HĐ 1 Kể tên một số loại tơ sợi. *KNS: KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; giải quyết vấn đề. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3 trang 66 SGK để tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, tơ tằm, sợi bông?. - Nghe nhắc lại tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Câu 1: - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. - Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. - Hình 3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, + Tổ chức các nhóm trình bày kết quả sợi đay, sợi lanh. thảo luận. - Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tử nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. - Loại sợi nào có nguồn gốc từ thực vật, - Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, loại nào có nguồn gốc từ động vật? => GV giảng: + Các sợi có nguồn gốc từ sợi đay, sợi lanh, sợi gai. - Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm. thực vật, động vật Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo: sợi ni lông Tơ sợi nhân tạo. => GV chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo (có nguồn gốc từ chất dẻo) HĐ 2 Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. (PP BTN bột) * KNS: - KN xử lý thời gian trong quá - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. trình tiến hành thí nghiệm. - HS làm việc theo tổ lần lượt đốt thử các mẫu Bước 1: Làm việc theo nhóm. + GV phát cho mỗi nhóm một mẫu tơ sợi tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra để nêu nhận xét . tự nhiên và một mẫu tơ sợi nhân tạo. + Yêu cầu các nhóm thực hành như Các nhóm trình bày kết quả thực hành. - Tơ sợi TN: Khi cháy tạo thành tàn tro. hướng - Tơ sợi NT: Khi cháy thì vón cục lại. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Tổ chức trình bày kết quả thực hành và - Nhóm khác nhận xét. nêu nhận xét. * GV kết luận, chốt ý. HĐ3 Nêu được đặc điểm nổi bật của - Mỗi em nhận phiếu sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. HS thực hành làm bài bảng phụ. Bước 1: Làm việc cá nhân. Đổi phiếu sửa bài, báo cáo KQ - GV phát cho HS một phiếu học Các loại tơ sợi Đặc điểm của sản phẩm tập yêu cầu HS đọc kĩ mục Bạn cần biết 1-Tơ sợi TN trang 61 SGK. - Sợi bông. - Vải bông thấm nước , có thể rất.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phiếu học tập: Các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. - Sợi bông. - Sợi đay. - Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. - Các loại sợi ni-lông. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi một số HS chữa bài tập. - GV chốt. *GDKNS: Hãy nêu cách bảo quản các loại tơ sợi. *Liên hệ GDBVMT 3. Củng cố - dặn dò: - Có mấy loại tơ sợi? Đó là những loại nào? - Nêu đ/điểm chính của một số loại tơ sợi + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - Nhận xét tiết học.. - Sợi đay - Tơ tằm 2- Tơ sợi nhân tạo . Các loại sợi ni- lông. mỏng , nhẹ hoặc cũng có thể rất dày . Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấmvề mùa đông - Bền, thấm nước . Thường được dùng để làm vải buồm , vải đệm ghế, lều, bạt , ……… - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng Vải ni-lông khô nhanh , không thấmnước , không nhàu.. - HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.. - HS trả lời, lớp nhận xét. - HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 16 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố rèn luyện kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Gọi HS nêu đề bài 1/ HS nêu đề bài - Hướng dẫn HS phân tích tìm cách - HS làm vào vở thực hành, 1HS lên bảng. giải. Số bài kiểm tra đạt điểm 8 trở lên là: - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. 30 x 60 : 100 = 18 (bài) - GV nhận xét, chấm chữa bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở, 1HS lên - Hướng dẫn HS phân tích tìm cách bảng. giải. Số tiền lãi sau một tháng là: - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. 2500000 : 100 x 0,2 = 5000 (đồng) + GV nhận xét, chấm chữa bài. - HS nhận xét, sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bài 3: Gọi HS đọc đề 3/ HS đọc, phân tích đề rồi giải, nhận xét sửa bài. +Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. Sau khi thu hoạch người dó thu được số tiền lãi là: + Cho HS làm vào vở thực hành, 1000000 : 100 x 20 = 200000 (đồng) 1HS lên bảng. Sau khi thu hoạch rau người đó thu cả vốn lẫn lãi là: + GV nhận xét, chấm chữa bài. 1000000 + 200000 = 1200000 (đồng) - Bài 4: Gọi HS đọc đề Đáp số:1200000 đồng +Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. 4/ HS đọc, làm bài, nhận xét sửa bài. + Cho HS làm vào vở thực hành. a) S; b) Đ + GV nhận xét, chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Về ngôi nhà đang xây”. - Làm được bài tập 2 a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3). - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ A 4 làm bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết - HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp: bẻ vào vở nháp. cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái - GV nhận xét, cho điểm. mõ 2. Bài mới: - HS nhận xét, sửa bài. a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1 Hướng dẫn HS nghe- viết. - 1 HS đọc bài chính tả, HS mở SGK theo dõi. + Gọi 1HS đọc bài chính tả. + GV nêu một số từ khó trong bài và cho HS nhận xét hiện tượng chính tả. (xây dở, - Nghe, nêu nhận xét. che chở, huơ huơ, sẫm biếc …) - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, nhận xét. + Yêu cầu HS luyện viết từ khó - HS lắng nghe, ghi nhớ. + GV n/xét, nhấn mạnh chữ viết còn sai. + GV nhắc HS về cách trình bày một bài - Lắng nghe, trình bày bài viết. thơ tự do, tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả + GV đọc cho HS viết bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + GV đọc lại bài, HS soát bài, sửa lỗi. + GV chấm 5 -7 bài, nhận xét bài viết. HĐ 2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: (GV chọn câu a) + Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV nhấn mạnh yêu cầu . + Tổ chức HS làm bài. GV dán lên tờ phiếu cho HS thi làm bài dưới hình thức tiếp sức 3 nhóm mỗi nhóm 3 HS. + Gọi HS nhận xét, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình . - GV chấm chữa bài và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . + GV nhấn mạnh yêu cầu. + Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc và nêu từ được điền. + GV gọi HS nhận xét và chốt lại những từ ngữ cần điền. - Câu chuyện đáng cười chỗ nào?. - HS tự soát lỗi , đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - 5 – 7 HS thu bài. 2a) HS đọc bài a, lớp đọc thầm. - HS làm nhóm sau đó cử 3 HS lên chơi tiếp sức. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu. *giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, hạt rẻ, mảnh rẻ,… *da dẻ, cây dẻ, hạt dẻ, dung dăng dung dẻ,… *giẻ rách, giẻ lau, cây giẻ, hoa giẻ,… *rây bột, mưa rây,… *nhảy dây, dây thừng, dây phơi, dây giày,… *giây bẩn, giây mực, 3/ HS đọc, nêu yêu cầu. - HS làm bài, sửa bài. - Cá nhân lần lượt đọc, nêu từ ngữ được điền. Ô số 1 : rồi , rồi , rồi ,rồi. Ô số 2 : vẽ , vẽ , vẽ , dị .. - 1 HS đọc lại mẫu chuyện, lớp theo dõi. - Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.. 3. Củng cố - dặn dò: -Về nhà kể lại mẫu chuyện vui cho người - Nghe thực hiện ở nhà. thân nghe. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK) - Giáo dục HS không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Lần lượt HS đọc bài. - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Giới thiệu: Ghi tựa bài b. Các hoạt động: HĐ 1 Hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi 1HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV chia đoạn trong SGK (4 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn đến hết bài. + Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS + Lần 2: Hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng ở câu văn dài. + Lần 3: Giúp HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH. + Câu hỏi 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý. H: Nêu ý đoạn 1? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH. + Câu hỏi 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - GV nhận xét, chốt ý. H: Nêu ý đoạn 2? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH. + Câu hỏi 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? - GV nhận xét, chốt ý. H: Nêu ý đoạn 3? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4. + Câu hỏi 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý. H: Nêu ý đoạn 4?. - Nghe nhắc lại tựa bài. - HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm. - Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: 3 câu đầu. + Câu 2: 3câu tiếp. + Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”. + Đoạn 4: phần còn lại. - HS phát âm từ khó, câu, đoạn. - Đọc phần chú giải, tìm hiểu nghĩa từ mới: thuyên giảm ,khẩn khoản . - HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, cá nhân. - HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng. - Ý 1: Giới thiệu nghề nghiệp của cụ Ún. - HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH. - Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. - Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn. - Ý2: Cụ Ún bị ốm và tự chữa. - HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH. - Vì cụ sợ mổ, cụ không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.. - Ý 3 : Cụ Ún không tin vào khoa học. - HS đọc đoạn 4. - Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện – Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người, chỉ có khoa học mới làm được. - Ý 4 : Cụ Ún khỏi bệnh nhờ sự giúp đỡ tận tình của bác sĩ người kinh. - GV cho HS thảo luận nhóm rút ra ý nghĩa, *YN: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. HĐ3 Rèn HS đọc diễn cảm. + Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần. - Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn mạnh ở các từ: đau.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.. quặn, thuyên giảm.... Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán. - HS lắng nghe nắm cách đọc. - Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm. - HS thì đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.. + GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. + Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. -Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn, bài. + Nhận xét, bình chọn và tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Qua bài này ta rút ra bài học gì? - Tránh mê tín nên dựa vào khoa học. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ: HẬU PHƯƠNG SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 1950 I. Mục tiêu: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập HS Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Chiến thắng Biên Giới thu - đông - 2 HS nêu, lớp nhận xét. 1950 HS1: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới - Gọi 3 HS trả lời CH. thu – đông 1950? + GV nhận xét, ghi điểm. HS2: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950? 2. Bài mới: - Nghe nhắc lại tựa bài. a. Giới thiệu: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. Ghi bảng tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. - GV nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại - HS lắng nghe nắm khái quát tình hình lịch sử lúc bấy giờ và nhiệm vụ bài học. ở biên giới. - GV nêu nhiệm vụ bài học: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc toàn quốc. +Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện ra sao? + Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951 – 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến? GV nhận xét và chốt. HĐ2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. + GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK + Yêu cầu Trả lời: H: Hình chụp cảnh gì? + GV cho HS đọc SGK . - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào ? - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những điều kiện gì? + GV gọi HS nêu ý kiến. + GV nhận xét chốt ý. HĐ3: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu rồi cử đại diện trình bày. - Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào? - Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua: kinh tế, văn hoá, giáo dục như thế nào ? - Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? + Tổ chức các nhóm trình bày, nhận xét. + GV nhận xét, chốt. + GV cho HS quan sát hình 2,3 SGK. - Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống pháp nói lên điều gì? HĐ4: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. + GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. - Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào ?. - HS thực hiện quan sát tranh. - 2 – 3 HS trả lời. - HS đọc SGK và xác định. - HS nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp . - Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: -Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua. -Chia ruộng đất cho nông dân.. - HS làm việc theo nhóm thảo luận các câu hỏi, ghi vào phiếu, cử đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Các trường đại học tích cực đào tạo... Xây dựng được xưởng công binh… - Vì Đảng và Bác Hồ đã đưa ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, ...Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao. + Về kinh tế ta tiếp tục đẩy mạnh sản xuất . Về văn hoá, giáo dục phong trào thi đua học tập ở các trường phổ thông được đẩy mạnh . + Hậu phương ngày càng vững mạnh tạo thế & lực mới cho cuộc kháng chiến giành thắng lợi . - Tình cảm gắn bó…; tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến.. - HS tìm hiểu, phát biểu, lớp bổ sung. + Ngày 1/5/1952 Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh cả nước đang ra sức vừa kháng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> chiến vừa kiến quốc.. - Việc tuyên dương những tập thể & cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến? - Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? Rút ra ghi nhớ. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Củng cố - dặn dò: - Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. - Nêu vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến. - Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”. - Nhận xét tiết học. + Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích trng phong trào thi đua yêu nước. Đại hội có tác dụng đã cổ vũ quân & dân ta tiến lên giành thắng lợi . - Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, .... - Lớp theo dõi. - HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - HS kể thông tin đã sưu tầm, lớp theo dõi. - Hậu phương vững mạnh làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. * Bài tập cần làm: Bài1a,b; bài 2; bài 3. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, vở bài tập toán, bảng phụ. III. Hoạt dộng dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 1HS lên chữa bài 3. - HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(a,b): HSKG làm thêm BT(c) 1/ HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. - Gọi HS nêu cách tính. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Cho hs làm bài vào vở, 3HS lên bảng. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) + GV nhận xét, chấm chữa bài. b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ). c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 2/HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, phân tích + Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. tóm tắt, tìm cách giải. 100% số gạo đã bán : 120kg - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. 35% số gạo đã bán : . . . kg? - Lớp nhận xét, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng. + GV nhận xét, chấm chữa bài.. Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42kg Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS 3/HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, phân tích phân tích tóm tắt, tìm cách giải. tóm tắt, tìm cách giải. Chiều dài : 18m - HS nêu các bước tính: Chiều rộng : 15m +Tính d.tích mảnh đất. 2 20% diện tích mảnh đất : . . . m ? +Tính 20% của d.tích đó. - Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. + GV nhận xét, chấm chữa bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. Diện tích mảnh đất là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích phần đất làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi 4/HS khá, giỏỉ làm bài vào vở, chữa bài. - GV nêu yêu cầu - HS theo dõi năm cách nhẩm. - Gợi ý HS tính nhẩm: Bắt đầu tính từ 10% đến - Vì 10% của 1200 là 120 nên 5% là 60, 5% , 20% ,25%. 20% là 240, 25% là 300 3. Củng cố - dặn dò: - Nắm cách tính tỉ số phần trăm - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sách giáo khoa. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC .1. Bài cũ: HS kể lại 1 câu chuyện em đã - 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện. được nghe hay đã đọc về những người đã - Cả lớp nhận xét. góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân . - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc. • Lưu ý HS: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. • Giúp HS tìm được câu chuyện của mình. + Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. H: Đề bài yêu cầu kể gì ? + Yêu cầu HS đọc toàn bộ gợi ý SGK. - Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc? + Yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 xác định câu chuyện mình sẽ kể và nêu ra cho cả lớp nghe. H: Em kể những chuyện gì về gia đình đó ?. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo HS trả lời câu hỏi - Kể về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: sống hòa thuận, tôn trọng, yêu thương nhau, giúp nhau cùng tiến bộ. - HS kể về gia đình mình hay gia đình khác.. Buổi sum họp diễn ra vào thời gian nào, kể từng người trong gia đình, mọi người thương yêu , quan tâm nhau. - Cho HS giới thiệu câu chuyện các em sẽ - HS nêu tên câu chuyện chọn kể . kể: Đó là buổi sum họp của gia đình ai ? Vào thời gian nào ? HĐ2: Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện, dàn ý. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1 HS đọc gợi ý 3. GV chốt lại dàn ý mỗi phần, GV hướng - HS làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình. các em nhận xét và rút ra ý chung. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra Giúp HS tìm được câu chuyện của mình. ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Nhận xét. - HS khá giỏi lần lượt đọc dàn ý. HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kể chuyện theo cặp : Từng cặp kể cho - Nhóm đôi kể chuyện cho nhau nghe và trao nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi đổi ý nghĩa câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. + GV đến từng nhóm hướng dẫn , góp ý. HS thi kể trước lớp - GV ghi tên những học sinh thi kể và câu - HS xung phong kể , lớp theo dõi. chuyện các em kể lên bảng để lớp dễ theo - HS trình bày suy nghĩ của mình. dõi, nhận xét . - Cả lớp và giáo viên nhận xét lời kể của - Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay từng HS, bình chọn HS kể chuyện hay nội nhất. dung hấp dẫn 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình. - Nghe thực hiện yeu cầu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Tìm một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho những người xung quanh - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T3) I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó . * Bài tập cần làm:Bài 1; bài 2. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Muốn tìm giá trị% của số đã cho - 1 HS nêu, 2HS lên bảng chữa bài thoe yêu ta làm thế nào ? cầu của GV. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2. - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1 Hướng dẫn HS biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420. - HS đọc ví dụ SGK . - Gọi 1 HS đọc Vdụ SGK. - HS nêu tóm tắt. - GV tóm tắt bài toán lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420. 52,5% số HS toàn trường: 420 HS. 100% số HS toàn trường là … HS? 100% số HS toàn trường: ? HS. + Muốn biết 100% số HS toàn trường là bao + Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em. nhiêu em ta phải biết gì? + Lấy 420 chia cho 52,5 được 8. + Nêu cách tìm 1 % số HS toàn trường? + Muốn biết trường đó có bao nhiêu HS ta + Lấy số HS của 1% nhân với 100. 8 x 100 = 800 làm thế nào? - HS theo dõi . - GV ghi bảng: 1% số HS toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (hs).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Số HS của trường hay 100% số HS toàn trường là : 8 x 100 = 800 (hs) + Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế + Có thể viết gộp thành : nào? (thảo luận theo cặp ) 420 : 52,5 x 100 = 800 hoặc : 420 x 100 : 52,5 = 800 + Vậy muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó là + Muốn tìm 1 số biết 52,5 % của nó là 420, 420 ta làm thế nào ? . ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. - Viết quy tắc lên bảng. - HS theo dõi . - Gọi vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. * Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số % - HS đọc đề . - Gọi 1 HS đọc bài toán SGK - HS nhẩm lại quy tắc . - HD HS áp dụng Qtắc trên để giải bài toán. - HS giải . - Cùng HS giải và ghi lời giải lên bảng . Số ô tô nhà máy dự định SX là: GV chốt lại cách giải, khắc sâu KT cho HS. 1590 x 100 : 120 = 1325 (ôtô) ĐS : 1325 ôtô . HĐ 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, tìm 1/ HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách giải. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. cách giải. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Số HS trường Vạn Thịnh là: + GV nhận xét, chấm chữa bài. 552 x 100 : 92 = 600 (HS) - GV chốt cách giải. Đáp số: 600 HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, 2/ HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách giải. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. tìm phướng pháp giải. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Tổng số sản phẩm là: + GV nhận xét, chấm chữa bài. 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) - GV chốt cách giải. Đáp số: 800 (sản phẩm) 3/ - HS nêu yêu cầu, lần lượt một số em nêu Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Cho h/s đọc y/c đề nhẩm miệng và nêu kết cách nhẩm, kết quả. 1 1 quả. - GV nhận xét – Chữa bài. 10% ứng với 10 ; 10 số gạo là 5 tấn => số gạo trong kho là 5 x 10 = 50 (tấn) 1 1 b) 25% ứng với 4 ; 4 số gạo trong kho là 5 tấn => số gạo trong kho là : 5 x 4 = 20 (tấn) Đáp số : a) 50 tấn; b) 20 tấn. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại qui tắt. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, - HS đọc dàn ý đã làm ở nhà. nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. - 1 HS đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm. 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. - GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) - GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đamg làm việc.. - GV chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả - HS lắng nghe. ngoại hình, Tả hoạt động Dàn ý chi tiết đoạn văn. - HS lựa chọn một trong 4 đề theo ý thích. - Chọn một trong 4 đề - Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn . + Gọi một số HS cho biết đề em đã chọn đề. - HS tiếp nối nêu. - HS lắng nghe. + GV giải đáp những thắc mắc của HS HĐ 2: HS làm bài kiểm tra. - HS lắng nghe + GV nhắc lại cách trình bày bài . - Cả lớp làm bài vào vở, soát lại bài. + GV theo dõi - Nộp bài vào cuối giờ + GV thu bài vào cuối giờ học 3. Củng cố - dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà ôn bài; chuẩn bị: “Luyện tập tả người” - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ: ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Muïc tieâu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Có ý thức tự hào về quê hương đất nước. II.Chuẩn bị: Bản đồ (Trống) VN. Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập cho HS.Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “ Thương mại và du lịch”. +HS1: Thương mại gồm những hoạt động - Gọi 2 HS TLCH. nào. Thương mại có vai trò gì? - Nhận xét, đánh giá ghi điểm. +HS2: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? 2. Bài mới: - Lớp nhận xét. a. Giới thiệu: “Ôn tập”. Ghi tựa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. - HS đọc, tìm hiểu trả lời, lớp nhận xét. - H tìm hiểu câu hỏi 1/98 + 54 dân tộc. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Kinh + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Đồng bằng. + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Miền núi và cao nguyên. GV chốt HĐ 2 Các hoạt động kinh tế. GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, - HS làm việc dựa vào kiến thức đã học ở các tiết trước ghi Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. HS thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở + Đánh S nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng + Đánh Đ nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở + Đánh Đ miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và + Đánh Đ thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất + Đánh S trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là + Đánh S khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. - GV tổ chức cho HS các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. quả. GV nhận xét chốt ý đúng. HĐ3 Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Bước 1: GV phát mỗi nhóm bàn lược đồ - HS nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> câm yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu. trên lược đồ. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, - Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. - Các nhóm nhận xét kết quả lẫn nhau, bình - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. chọn nhóm nhanh nhất. Bườc 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng GV hỏi - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. nhanh 2 câu sau để HS trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công - Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn - Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải bậc nhất nước ta? Phòng. + Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. - Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh, - GV chốt, nhận xét. Nội Bài ở Hà Nội, Đà Nẵng. 4. Củng cố - dặn dò. - Kể tên một số tuyến đường giao thông - Vài HS kể, lớp theo dõi nhận xét. quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Về nhà ôn tập chuẩn bị KTĐK. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ở bài tập1. - Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập 2, bài 3. - GD HS ý thức dùng từ, đặt câu. II. Chuẩn bị: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. - HS1: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ - GV kiểm tra 2HS. Mỗi HS thực hiện “nhân hậu” một yêu cầu. - HS2: Đặt câu với từ “ chân thật” - GV nhận xét – cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ 1: H/dẫn HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập1. - GV giao việc: - Xếp các tiếng thành từng nhóm từ đồng nghĩa và điền vào chỗ chấm từ thích hợp.. 1/HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng. *Xếp các tiếng: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, - Các nhóm khác nhận xét. bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. *Chọn các tiếng: đen, thâm, mun, huyền, đen (thui), ô, mực vào chỗ trống trong các dòng đã cho sao cho đúng.. - Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho các nhóm làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: + Gọi HS đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả” của Phạm Hổ. + GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ: * Trong miêu tả người ta hay so sánh. + Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.. a) Các nhóm đó là - Đỏ - điều- son. - Trắng-bạch. - Xanh-biếc-lục. - Hồng-đào.. b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. Mắt màu đen gọi là mắt huyền. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực. Quần màu đen gọi là quần thâm.. - Vài HS đọc lại các nhóm từ vừa xếp. - 1HS đọc , lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe và tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn rồi nêu, lớp nhận xét. - Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già./ Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu.... * So sánh thường kèm theo nhân hóa. - HS lắng nghe và tìm các hình ảnh so sánh, Người ta có thể so sánh , nhân hóa để tả nhân hóa trong bài văn. - Con gà trống bước đi như một ông tướng./ bên ngoài , để tả tâm trạng. + Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh, nhân Dòng sông chảy lặng lờ như đang mãi nhớ về một con đò năm xưa.... hóa trong đoạn 2. * Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới cái riêng thì không có.... + Yêu cầu HS nhắc lại VD về một câu - 1 – 2 HS nhắc lại , lớp theo dõi. - HS đọc bài trước lớp, nhận xét. văn có cái mới, cài riêng. HĐ 2 Hướng dẫn HS tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. Bài 3: Cho HS đọc lại yêu cầu của BT3. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. - Các em cần dựa vào gợi ý ở đoạn văn - Cả lớp đọc thầm. - HS dựa vào đoạn văn trên đặt câu. BT2. - Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh hay + Miêu tả dòng sông, dòng suối đang chảy. + Miêu tả đôi mắt em bé. nhân hoá. - Cho HS làm bài và đọc những câu văn + Miêu tả dáng đi một người. - HS đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân mình đặt. - GV nhận xét và khen những HS đặt có hóa. a) Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên câu cái mới, cái riêng của mình. dáng. - GV nhận xét chốt ý và nhấn mạnh: - Bài văn hay phải có cái mới, cái riêng. b) Đôi mắt bé tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi. Viết rập khuôn sẽ không hay. - Bài miêu tả có cái mới phải bắt đầu từ - HS lần lượt đọc. quan sát phát hiện đặc điểm riêng của - Lớp nhận xét. đối tượng. Bài văn cần thể hiện cái riêng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> trong suy nghĩ, tình cảm. 4. Củng cố - dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. * Bài tập cần làm: Bài1b; bài 2b; bài 3a II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS. - HS1: Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân - Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số đã cho ta làm thế nào? phần trăm rồi chia cho 100 . - Tìm 15 % của 45? - HS2: 15 : 45 = 0,3333... = 33,33% - GV nhận xét và cho điểm. -Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Luyện tập. Ghi tựa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1 Hướng dẫn HS ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. 1/ HS đọc đề, lớp đọc thầm bài. Bài 1: HSKG làm thêm BT(a) - HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của - Gọi HS đọc đề. hai số. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần - HS làm vở, 2HS lên bảng. a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % trăm của hai số. b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm anh Ba - Cho HS làm vở, 2HS lên bảng. làm được và số sản phẩm của cả tổ làm: - Nhận xét, chấm chữa bài, chốt cách giả. 126 :1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số : 10,5% - Lớp nhận xét, sửa bài. 2/ HS đọc đề, lớp đọc thầm bài. Bài 2: HSKG làm thêm BT(a) - HS nhắc lại cách tìm giá trị một số phần - Gọi HS đọc đề. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm giá trị trăm của một số. - HS làm vở, 2HS lên bảng. một số phần trăm của một số..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cho HS làm vở, 2HS lên bảng. - Nhận xét, chấm chữa bài, chốt cách giải.. a) 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi là của cửa hàng là: 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng ) Đáp số: b) 900000đồng . Bài 3: HSKG làm thêm BT(b) - Lớp nhận xét, sửa bài. - Gọi HS đọc đề. 3/ HS đọc đề, lớp đọc thầm bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một số - HS nhắc lại cách tìm một số khi biết giá trị khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. một số phần trăm của số đó. - Cho HS làm vở, 2HS lên bảng. - HS làm vở, 2HS lên bảng. - Nhận xét, chấm chữa bài, chốt cách giải. a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 3 . Củng cố- dặn dò: 4000kg = 4 tấn . -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? Đáp số: b) 4tấn . -Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số. -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của - Vài HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. nó. - Chuẩn bị bài sau: "Luyện tập chung". - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) Tập làm văn: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. (Không dạy) Thay bằng: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Biết dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1: Ôn tập về cấu tạo của bài văn tả người. - 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - 3 HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết 30. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. HĐ2: Luyện viết đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nêu yêu cầu : Dựa vào dàn ý đã lập trong - Cả lớp đọc thầm. tiết 30, hãy viết đoạn văn tả hoạt động của em bé. - Học sinh chọn một đoạn trong “thân bài” viết thành đoạn văn. - GV nhận xét, ghi điểm những đoạn văn HS - Đọc đoạn văn tiêu biểu. viết tốt. - Phân tích ý hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tổng kết lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI (Tiết 2- Tuần 16 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - HS tìm điền đúng các từ trái nghĩa vào các câu tục ngữ, thành ngữ BT1. - Viết một đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - HS diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. 1/ Đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn HS tìm chọn các từ trái nghĩa - HS đọc thầm, làm bài vào vở. trong khung để điền vào chỗ chấm. a) Trên kính dưới nhường. - Cho HS thực hiện vào vở. b) Tích tiểu thành đại. - Gọi HS nêu kết quả. c) Trên đe dưới búa. - GV nhận xét, chấm chữa bài. d) Sáng nắng chiều mưa. e) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. g) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. h) Sống oanh liệt, chết vẻ vang. i) Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 2/ Đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm xác định - Hướng dẫn HS đọc lại bài "Người cha của yêu cầu đề bài. hơn 8000 đứa trẻ"và "Cậu bé nhân hậu". - Đề bài yêu cầu viết suy nghĩ, cảm xúc về cha + Em có suy nghĩ về cha Pê-đrô. Pê-đrô hoặc viết về một người nhân hậu luôn + Em có suy nghĩ về một người nhân hậu. mang lại niềm vui cho người khác. - Hướng dẫn HS xác định câu mở đoạn - HS trả lời câu hỏi gợi ý của GV để tìm ý. (nêu ý toàn đoạn). - HS nghe nắm cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Yêu cầu vài HS đọc đoạn văn đã viết. - Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn; biết cách dùng từ đặt câu, lời văn sinh động, gợi cảm, .... - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. - Vài HS đọc đoạn văn vừa làm. - Lớp nhận xét, sửa bài, học tập những đoạn văn hay của bạn.. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 16-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố để HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 1/ HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nhắc lại tính. - HS nhắc lại cách. - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. - HS làm vào vở thực hành, 1HS lên bảng. - GV nhận xét, chấm sửa bài. Lớp 5A có số học sinh là: 18 x 100 : 60 = 30 (HS) Đáp số: 30 học sinh - HS nhận xét, sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 2/ HS đọc, phân tích rồi làm bài vào vở. - Hướng dẫn phân tích, tìm cách giải. Đội văn nghệ có tất cả là: - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. 24 x100 : 40 = 60 (người) - GV nhận xét, chấm sửa bài. Đội văn nghệ đó có số bạn nữ là: 60 - 24 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 3/ HS đọc, phân tích rồi làm bài vào vở. - Hướng dẫn phân tích, tìm cách giải. Người đó đã gửi tiết kiệm tháng đó số tiền là: - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. 100000 x 100 : 0,5 = 20000000 (đồng) - GV nhận xét, chấm sửa bài. Đáp số: 20000000 đồng - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 4: Hướng dẫn HS KG làm vào vở 4/ HS đọc đề, làm vào vở. - Coi chiều dài cũ là 100 phần thì chiều - HS tình rồi nêu: 100 + 10 = 110 (phần) dài mới ứng với bao nhiêu phần? - Coi chiều rộng cũ là 100 phần thì - HS tình rồi nêu: 100 - 10 = 90 (phần).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> chiều rộng mới ứng bao nhiêu phần? - Diện tích hình chữ nhật mới bằng bao - HS tình rồi nêu: 110 90 99 nhiêu phần trăm diện tích hình chữ x = =99 % 100 100 100 nhật cũ? - Vậy diện tích hình chữ nhật cũ giảm Vậy diện tích hình chữ nhật cũ giảm số phần trăm là: 100% - 99% = 1% bao nhiêu phần trăm? - Lớp nhận xét, sửa bài. + GV nhận xét, sửa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe rút kinh nghiệm. - Xem trước bài học sau. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu các tổ trưởng và lớp trưởng lên - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. xét đánh giá chung. + GV đánh giá chung: - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. * Ưu điểm: - Các tổ báo cáo: - Có tiến bộ trong học tập: .......................... * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được + Học tập giao. + Lao động Vệ sinh - Đi học đúng giờ, xây dựng bài tốt + Nề nếp, đạo đức,…. - Ngoan ngoãn , đoàn kết + Các phong trào thi đua - Nề nếp tự quản tốt + ------------------* Nhược điểm: + ------------------ Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là: - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... +……………………………… - Tổ ….. nhất +……………………………… - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba 3/Phương hướng tuần tới:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng - Ôn tập tốt để thi học kỳ I đạt chất lượng cao phương hướng. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt dâng lên ngày 22/12. Phong trào bông hoa điểm 10. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Tổ trưởng. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua : + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua.Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự - Lớp trưởng nhận xét . phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Đi học đúng giờ, xây dựng bài tốt - Ngoan ngoãn , đoàn kết - Nề nếp tự quản tốt * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. - Vệ sinh chưa được tốt 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: -Tổ xuất sắc: -Cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm - Ôn tập tốt để thi học kỳ I đạt chất lượng cao - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt dâng lên ngày 22/12.. - Cả lớp phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(37)</span>