Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi HSG huyen Mon Hoa hoc 9 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.34 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN TRƯỜNG THCS THU NGẠC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: HÓA HỌC 9 (thời giam làm bài 180 phút không kể giao đề) Câu 1 (2,0 điểm): 1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Magie tác dụng với axit clohidric. b. Sắt tác dụng với đồng sunfat. c. Canxi cacbonat tác dụng với axit clohidric. d. Sắt (III) oxit tác dụng với hiđrô. 2. Giải thích các cách làm sau: a. Khí N 2 và khí CO2 đều không duy trì sự cháy, tại sao trong thực tế không dùng N 2 để chữa cháy mà lại dùng khí CO2 ? b. Thu khí O2 bằng cách đặt đứng bình còn thu khí CH 4 bằng cách úp ngược bình thu. Câu 2 (3,0 điểm): 1. Có hỗn hợp kim loại gồm sắt và đồng. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi kim loại. 2. Lập công thức hóa học của hợp chất X biết tỷ khối của X so với hiđro là 17 và X chứa 5,88% H và 94,12% S. Câu 3 (3,0 điểm): 1. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 600g dung dịch o o o NaCl bão hòa từ 90 C đến 0 C . Biết rằng độ tan của NaCl ở 90 C là 50g và ở 0o C là 35g. 2. Tính khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần lấy để pha chế được 400g dung dịch CuSO4 5%. Câu 4 (10,0 điểm): 1. Biết rằng 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Có hỗn hợp khí CO và CO 2 nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 g kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 g kim loại màu đỏ. a. Viết phương trình hóa học. b. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. 3. Cho 1 lá sắt có khối lượng 5 g vào 50 ml dung dịch CuSO 4 15% có khối lượng riêng 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 g. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Câu 5 (2,0 điểm): Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. -----------------------Hết----------------------Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: HÓA HỌC 9 Câu 1 (2,0 điểm): Yêu cầu. Điểm. 1. Phương trình hóa học. a. Mg  2 HCl  MgCl2  H 2. 0,25. b. Fe  CuSO4  FeSO4  Cu. 0,25. c. CaCO3  2 HCl  CaCl2  H 2O  CO2  to. 0,25 0,25. d. Fe2O3  3H 2   2 Fe  3H 2O . 2. Giải thích: a. Trong thực tế không dùng N 2 để chữa cháy mà lại dùng khí CO2 . 44 ( dCO2  ) 29 nên có thể chùm lên kk Vì khí CO2 nặng hơn không khí đám cháy ngăn vật cháy tiếp xúc với oxi. 28 ) N 29 2 kk Khí nhẹ hơn không khí không thể chùm lên đám cháy để cho vật cháy không tiếp xúc với oxi nên sữ cháy vẫn diễn ra.. 0,5. (d N2 . b. Thu khí O2 bằng cách đặt đứng bình vì khí O2 nặng hơn không 32 (dO2  ) 29 kk khí. 0,5. Thu khí CH 4 bằng cách úp ngược bình thu vì khí CH 4 nhẹ hơn 16 (dCH 4  ) 29 . kk không khí Câu 2 (3,0 điểm): Yêu cầu. Điểm. 1. Cho hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng vào dung dịch HCl, đồng không tác dụng. Đem lọc hỗn hợp sau phản ứng, ta được đồng và dung dịch nước lọc.. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cu  HCl  Không phản ứng. Fe  2 HCl  FeCl2  H 2 . Cho Zn vào dung dịch nước lọc, sau phản ứng thu được Fe:. 0,5. Zn  FeCl2  ZnCl2  Fe 0,5 0,5. 2. Khối lượng mol phân tử của X: 17. 2 = 34(gam) - Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol X: mH 2 . 5,88.34 94,12.34 2( gam); mS  32( gam) 100 100. - Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol X: 2 32 nH 2  2( mol ); nS  1( mol ) 1 32 Vậy trong 1 mol phân tử X có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S: Công thức hóa học của hợp chất X là: H 2 S .. 0,5. 0,5. Câu 3 (3,0 điểm): Yêu cầu. Điểm. 1. o - Số gam NaCl có trong 600g dung dịch bão hòa ở 90 C .. mNaCl . S NaCl ,90o C S NaCl ,90o C  100. .mddbh . 50 .600 200 g 50  100. .. Vậy trong 600g dung dịch có 400g nước. - Khi làm lạnh dung dịch, vì độ tan NaCl giảm, chỉ có muối S 35 g o tách ra còn lượng nước không thay đổi: NaCl ,0 C  mNaCl . 50 .mdm  .400 140 gNaCl 100 100. 200 – 140 = 60g 2. Nếu gọi khối lượng CuSO4 cần lấy là x gam thì khối lượng nước cần lấy là (400 – x) gam. Có. 0,5 0,5. S NaCl ,00 C. Vậy lượng muối tách ra là:. C% . 0,5. 0,5 0,5. x C .400 5.400 .100  x  %  20 g 400 100 100. - Khối lượng CuSO4 cần lấy là 20g, và khối lượng nước cần. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lấy là: 400 – 20 = 380g Câu 4 (10,0 điểm): Yêu cầu. Điểm. 1. a. Phương trình: CO2  2 NaOH  Na2CO3  H 2O b. Theo phương trình. nNaOH 2nCO2. 0,5 0,75. 1,12 2. 0,05mol 22,4. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng: n 0,05 CM   0,5M V 0,1. 0,75. 2. a. Các phương trình hóa học: - CO2  Ca(OH ) 2  CaCO3   H 2O (1) o. t - CO  CuO   CO2  Cu. (2). 0,5 0,5. b. - Số mol CO2 có trong hỗn hợp được tính theo (1).. 0,5. 1 nCO2 nCaCO3  0,01mol 100 - Số mol CO có trong hỗn hợp được tính theo (2). nCO nCu . 0,5. 0,64 0,01mol 64. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí được tính theo số mol của mỗi khí. Ta có kết quả: Hỗn hợp khí có 50% thể tích của mỗi khí. 3.. 1. 0,25. a. Phương trình hóa học: Fe  CuSO4  FeSO4  Cu b. Khối lượng dung dịch CuSO4:. mddCuSO4 1,12.50 56 g. Fe  CuSO4  FeSO4  Cu 1mol 1mol. 1mol. 1mol. xmol xmol. xmol. xmol. 0,5. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16g  x = 0,02 mol Khối lượng CuSO4 tham gia:. mCuSO4 ,tg 0,02.160 3,2 g. Khối lượng CuSO4 nguyên chất: Khối lượng CuSO4 còn lại: Khối lượng FeSO4 :. mCuSO4 ,ng / c. 56.15  8,4 g 100. mCuSO4 ,c /l 8,4  3,2 5,2 g. mFeSO4 0,22.152 3,04 g. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd 56  0,16 55,84 g 5,2 .100 9,31% 55,84 3,04  .100 5,44% 55,84. C% CuSO4  C% FeSO4. 0,75. Câu 5 (2,0 điểm): Yêu cầu. Điểm. 1.80 0,8 Khối lượng FeCO3 có trong quặng: 100 tấn. (= 800 kg). 0,5. Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe. 800.56 386,207 kg 116 Vậy trong 800 kg FeCO3 có: Fe. 0,5. Khố lượng gang theo lí thuyết thu được:. 0,5. 386,207.100 406,534kg 95 0,5. Hiệu suất của quá tình phản ứng: H% . 378 .100% 92,98% 406,534 Người ra đề TRẦN VIỆT CƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×