MỤC LỤC
Mục lục ............................................................................................................... i
Danh mục bảng ................................................................................................. iv
Danh mục hình ................................................................................................... v
Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu vấn ñề............................................................ 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển............................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.5. Lược khảo tài liệu........................................................................................ 2
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 3
2.1. Phương Pháp luận (Cơ sở lý luận) ............................................................... 3
2.1.1. Khái niệm marketing........................................................................... 3
2.1.2. Marketing du lịch ................................................................................ 3
2.1.3. Lý thuyết phân tích ma trận SWOT..................................................... 4
2.1.4. Chiến lược Maketing hỗn hợp ............................................................. 5
2.1.5. Hệ thống phân phối trong du lịch ....................................................... 8
2.1.6. Phân tích hồi quy chuỗi thời gian theo mùa vụ .................................. 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 11
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.................................................. 11
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 11
Chương 3 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ CẦN
T HƠ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 2
3.1. Một số nét cơ bản về Trung Tâm ðiều Hành Du lịch Cần Thơ .................. 12
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................... 12
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 13
i
3.2. Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh về lĩnh vực du lịch trong nước............... 15
3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................ 15
3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt ñộng về lĩnh vực du lịch trong nước theo tuyến
ñiểm ................................................................................................................. 16
3.2.3. Phân loại khách hàng mục tiêu của công ty ....................................... 19
3.3. Dự báo tình hình khách du lịch nội địa của Trung Tâm trong năm 2007 .... 21
3.4. Giới thiệu về sản phẩm du lịch trong nước ................................................ 22
3.5. Giới thiệu về mạng lưới phân phối............................................................. 23
3.6. Thực trạng Hoạt ñộng marketing về lĩnh vực du lịch trong nước của Trung
Tâm.................................................................................................................. 25
3.6.1 Chiến lược về sản phẩm ..................................................................... 25
3.6.2. Chiến lược giá................................................................................... 28
3.6.3. Chiến lược phân phối ........................................................................ 30
3.6.4. Chiến lược chiêu thị .......................................................................... 32
3.6.5. Chiến lược con người ........................................................................ 32
3.6.6. Chiến lược về tiến trình ..................................................................... 32
Chương 4 PHÂN TÍCH ðÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN
SẢN PHẨM DU LỊCH NỘI ðỊA .................................................................. 33
4.1. Phân tích mơi trường vĩ mô ....................................................................... 33
4.1.1. Môi trường kinh tế ảnh hưởng ñến nhu cầu du lịch nội ñịa ................ 33
4.1.2. Môi trường pháp luật và chính trị ...................................................... 34
4.1.3. Mơi trường văn hóa _ Xã hội............................................................. 35
4.2. Phân tích mơi trường vi mô ....................................................................... 37
4.2.1. ðối thủ cạnh tranh............................................................................. 37
4.2.2. Khách hàng ....................................................................................... 40
4.2.3. Nội bộ công ty (Trung Tâm ðiều Hành)............................................ 42
4.2.4. Người cung ứng ................................................................................ 43
4.3. Phân tích SWOT cho sản phẩm du lịch nội ñịa của Trung Tâm ðiều Hành
Du Lịch Cần Thơ ............................................................................................. 45
4.3.1. Phân tích điểm mạnh ......................................................................... 45
4.3.2. Phân Tích điểm yếu........................................................................... 45
4.3.3. Phân tích cơ hội................................................................................. 45
ii
4.3.4. Phân tích những thách thức, đe dọa ................................................... 45
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN
MARKETING THU HÚT KHÁCH HÀNG ................................................. 47
5.1. Một số giải pháp khắc phục ñiểm yếu và thách thức .................................. 47
5.1.1. Những giải pháp khắc phục ñiểm yếu................................................ 47
5.1.2. Những giải pháp hạn chế các mối ñe dọa, thách thức ........................ 47
5.2. Chiến lược Marketing thu hút khách hàng ................................................. 48
5.2.1. Chiến lược về Sản Phẩm ................................................................... 48
5.2.2. Chiến lược giá................................................................................... 49
5.2.3. Kênh phân phối ................................................................................. 49
5.2.4. Chiến lược về cổ ñộng- xúc tiến dịch vụ............................................ 50
5.2.5. Chiến lược về con người ................................................................... 51
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 52
6.1. Kết luận..................................................................................................... 52
6.2. Kiến nghị................................................................................................... 53
Phụ lục ............................................................................................................. 51
Tài liệu tham khảo............................................................................................ 52
iii
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu vấn ñề
Ngày nay, hoạt ñộng marketing rất ñược các doanh nghiệp chú trọng.
Marketing chiếm một vị trí quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và
dịch vụ. Nguồn kinh phí cung cấp cho hoạt động marketing là khơng nhỏ vì vậy hoạt
động marketing như thế nào để đạt được hiệu quả tối ưu là một thách thức cho bộ phận
marketing của doanh nghiệp đó.
ðặc biệt, trong lĩnh vực dịch vụ du lịch thì hoạt động marketing sẽ rất khác so
với lĩnh vực sản xuất. Do ñặc ñiểm của dịch vụ du lịch là sản phẩm vơ hình, hoạt động
theo mùa. Vì vậy q trình thực hiện marketing phải đúng lúc, đúng thời điểm và đúng
phương pháp.
Thường lệ, q trình thực hiện hoạt ñộng marketing của Trung Tâm ðiều Hành
Du Lịch Cần Thơ sẽ ñược tiến hành vào các dịp lễ, tết, hè, nhằm phục vụ nhu cầu du
lịch trong và ngoài nước cho khách hàng tại khu vực TPCT là chủ yếu.
Mục đích của việc thực hiện một mặt là khơi dậy nhu cầu tiềm ẩn của khách
hàng, mặt khác là thực hiện chức năng nhắc nhở khách hàng một cách kịp thời và ñúng
lúc. Tuy nhiên, do bộ phận marketing cịn yếu nên việc thực hiện sẽ khơng tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, việc đánh giá lại q trình hoạt động marketing là tất yếu và
thực sự cần thiết. Qua đó ta sẽ rút ra được những hạn chế cịn tồn tại trong q trình
thực hiện và ñưa ra những giải pháp thích hợp ñể khắc phục và giúp cho hoạt ñộng
marketing ở những lần sau ngày càng hồn thiện hơn, hiệu quả hơn.
Từ đó em thấy rằng việc thực hiện ñề tài “ðánh giá hoạt ñộng marketing về lĩnh
vực du lịch nội ñịa của Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ” là thực sự cần thiết
trong khoảng thời gian thực tập tại Trung Tâm.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển
Do yêu cầu khách quan của quy luật phát triển kinh tế và chủ quan của các cấp
lãnh đạo. Vì vậy, cần đánh giá lại q trình hoạt động để thấy được những mặt cịn tồn
tại và những mặt cần phát huy.
1
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Quá trình thực hiện ñề tài dựa trên hoạt ñộng marketing thực tiển của cơng ty
bắt đầu từ ngày 01/04/2007 – 31/05/2007.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của việc ñánh giá hoạt ñộng Marketing về lĩnh vực du lịch nội
ñịa của Trung Tâm ðiều hành Du Lịch Cần Thơ là : Tìm ra, xác định lại những mặt
hạn chế trong quá trình thực hiện marketing. ðưa ra những giải pháp bổ sung giúp cho
hoạt ñộng marketing của trung tâm ngày càng hồn thiện hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
_ Xác định thực trạng của hoạt động marketing của cơng ty.
_ ðánh giá môi trường vi mô và vĩ mô.
_ Thực hiện phân tích SWOT để đưa ra giải pháp cho cơng ty.
_ Phân tích và dự báo lượng khách hàng của công ty qua các năm.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
_ Một số ñiểm yếu, mạnh, cơ hội, mối ñe dọa của cơng ty là gì?
_ Những hạn chế của hoạt động marketing là gì?
_ Những giải pháp đề xuất cho những hạn chế là gì?
_ Khách hàng mục tiêu của cơng ty là ai?
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Khơng gian (địa bàn nghiên cứu)
Khu vực Thành Phố Cần Thơ
1.4.2. Thời gian (thời ñiểm thực hiện nghiên cứu)
Từ 05/03/2007 ñến 11/06/2007
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu
Những khách hàng trong nước (người Việt Nam) có nhu cầu du lịch trong nước.
1.5. Lược khảo tài liệu:
_ Luận Văn Tốt Nghiệp “Hướng phát triển và giải pháp Marketing thu hút
khách ñến với du lịch Cần Thơ”. SVTH: Nguyễn Ngọc Phương. Năm 2005
_ “Marketing trong chiến lược phát triển du lịch ðà Lạt” ðỗ ðức Khả, khoa
Quản Trị Kinh Doanh ñại học ðà Lạt.
2
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương Pháp luận (Cơ sở lý luận)
2.1.1. Khái niệm marketing
Cho ñến ngày nay thuật ngữ Marketing có nhiều định nghĩa khác nhau do các
nhà kinh tế khác nhau ñưa ra tiêu biểu nhất là:
- “ Marketing là một dạng họat ñộng của con người nhằm thỏa mãn những nhu
cầu mong muốn của họ thông qua trao ñổi” theo Philip Kotler.
- “ Marketing là mọi việc” theo Mc.Kenna.
- “ Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội nhờ đó mà các cá nhân
và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thơng qua việc tạo ra, chào bán và
trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.”
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra được khái niệm mới về marketing rằng:
Marketing là một quá trình họat ñộng ñể ñưa sản phẩm, dịch vụ ñến với khách hàng
ñúng thời ñiểm và thực hiện các họat ñộng yểm trợ nhằm ñáp ứng thỏa mãn nhu cầu
của họ.
2.1.2. Marketing du lịch
Cũng giống như những khái niệm thuật ngữ khác marketing du lịch cũng có
nhiều định nghĩa khác nhau:
- “ Marketing du lịch là một triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu, dự đốn, tuyển
chọn dựa trên nhu cầu của du khách nó có thể đem sản phẩm du lịch ra thị trường sao
cho phù hợp mục đích thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó” theo World
Tourism Organization.
- “ Marketing du lịch là một loạt phương pháp và kỹ thuật ñược hỗ trợ bằng một
tinh thần đặc biệt và có phương pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu khơng nói ra hoặc
nói ra của khách hàng có thể là mục đích tiêu khiển hoặc những mục đích khác bao
gồm cơng việc gia đình, cơng tác và họp hành” theo Robert Lanquar và Robert Hollier.
Như vậy marketing du lịch là một quá trình nghiên cứu về nhu cầu du lịch của
khách hàng từ đó đưa ra sản phẩm ñáp ứng, thỏa mãn và một số hoạt ñộng yểm trợ
khách hàng ñồng thời bảo ñảm mục tiêu lợi nhuận cho công ty.
3
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
2.1.3. Lý thuyết phân tích ma trận SWOT
Phân tích ma trận SWOT cung cấp thơng tin trong việc điều chỉnh các nguồn lực
và năng lực của cơng ty đối với mơi trường cạnh tranh mà cơng ty đang hoạt động.
Bảng 1: Phân tích SWOT
NHỮNG CƠ HỘI (O)
NHỮNG ðE DỌA (T)
O 1:
T1:
O 2:
T2:
O3: Liệt kê những cơ hội
T3: Liệt kê những ñe dọa
O 4:
T4:
O 5:
T5:
NHỮNG ðIỂM MẠNH(S)
SO
ST
S1:
S2:
Phát huy những ñiểm mạnh Phát huy những ñiểm
S3: Liệt kê các ñiểm mạnh
ñể tận dụng những cơ hội
mạnh ñể ñẩy lùi những
ñe dọa.
S4:
S5:
NHỮNG ðIỂM YẾU (W)
WO
WT
W1:
W2:
ðưa ra những chiến lược ðưa ra những chiến lược
W3: Liệt kê các ñiểm yếu
ñể tận dụng những cơ hội khắc phục những ñiểm
W4:
vượt qua những ñiểm yếu.
W5:
yếu và những mối ñe
dọa.
Các yếu tố của mơi trường bên trong đối với một doanh nghiệp có thể được phân
loại thành các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), các yếu tố bên ngồi có thể ñược phân
thành các cơ hội (O) và thách thức(T).
ðiểm mạnh: ðiểm mạnh của một doanh nghiệp là các nguồn lực và năng lực mà
có thể được sử dụng như là một cơ sở trong việc phát triển lợi thế cạnh tranh.
ðiểm yếu: Khơng có các điểm mạnh nói trên có thể ñược xem là các ñiểm yếu
của doanh nghiệp.
4
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Cơ hội: Hoàn cảnh mơi trường bên ngồi có thể tạo cho doanh nghiệp cơ hội mới
ñể tăng trưởng và phát triển.
Thách thức: Sự thay đổi của mơi trường bên ngồi cũng có thể mang lại nhiều
thách thức cho doanh nghiệp.
* Chiến lược S-O: Theo ñuổi các cơ hội phù hợp nhất với những ñiểm mạnh của
doanh nghiệp
* Chiến lược W-O: Vượt qua những ñiểm yếu ñể theo ñuổi cơ hội
* Chiến lược S-T: xác định rõ cách mà doanh nghiệp có thể sử dụng các lợi thế
của mình để giảm thiệt hại đối với những thách thức bên ngoài
* Chiến lược W-T: thiết lập một kế hoạch phịng thủ để ngăn ngừa điểm yếu
của doanh nghiệp khỏi những ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài.
2.1.4. Chiến lược Maketing Mix
2.1.4.1. Chiến lược về sản phẩm (product)
Trong q trình thực hiện marketing, đặt biệt là marketing về lĩnh vực dịch vụ
cần phải thực hiện tốt chiến lược này. Bởi vì, sản phẩm dịch vụ khơng như những sản
phẩm sản xuất thông thường. Sản phẩm dịch vụ vơ cùng đặt biệt người mua sản phẩm
khơng thể cầm, nắm, sờ được mà người mua chỉ có thể cảm nhận được trong khi sử
dụng chúng. Q trình sản xuất ra sản phẩm ñồng thời với việc phục vụ khách hàng.
Sản phẩm dịch vụ không thể sản xuất trước, khơng thể cất trữ được vì vậy nó khơng có
hàng tồn kho như những sản phẩm thơng thường.
Do đó khi thực hiện chiến lược về sản phẩm trong kế họach marketing cần phải
nói rất rõ về sản phẩm như: đây là sản phẩm mới thì phải chỉ ra mới ở chổ nào để
khách hàng có thể phân biệt được với sản phẩm đã từng sử dụng hoặc có thể so sánh
ngay với nhửng sản phẩm của ñối thủ. Chẳng hạn mới về dịch vụ lưu trú, dịch vụ vận
chuyển, hay những ñịa ñiểm tham quan mới...
2.1.4.2. Chiến lược về giá (price)
Chiến lược về giá có ảnh hưởng rất lớn đến sự lựa chọn của khách hàng. Ngày
nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, họ luôn mong muốn nhận ñược chất lượng
xứng ñáng với số tiền mà họ ñã bỏ ra “ tiền nào của nấy ” thậm chí ñôi khi mong ñợi
5
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
chất lượng cao hơn số tiền đó “ chất lượng cao hơn, nhưng giá như cũ ” hay “chất
lượng cao hơn nhưng giá thấp hơn”.
Một số chính sách về giá thường được thực hiện như giảm giá, chiết khấu giá:
chiết khấu bằng tiền mặt, chiết khấu số lượng hay chiến lược ñịnh giá cổ ñộng: ðịnh
giá lỗ ñể kéo khách hàng mới về phía mình, cho phép thời hạn thanh tốn kéo dài hơn
bình thường, ñịnh giá cho những ñợt ñặt biệt chẳng hạn vào dịp lể, tết. Vì vậy chiến
lược về giá là một thách thức rất lớn cho các doanh nghiệp vừa ñảm bảo mục tiêu lợi
nhuận vừa phải ñảm bảo phù hợp với sự mong ñợi của khách hàng.
ðịnh giá ñúng khơng những đạt được mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp
du lịch là lợi nhuận mà còn ảnh hưởng rất lớn ñến thái ñộ mua Tour cuả khách và hạn
chế được cạnh tranh. ðịnh giá cịn là một cơng cụ quan trọng ñể phân biệt các tầng lớp
du khách ñối với sản phẩm. Có 9 chiến lược ñịnh giá ñược ñưa ra trong mối quan hệ
chặt chẽ với chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Bảng 2 : Quan hệ Giá cả - Chất lượng
Chất lượng sản phẩm
Cao
Trung bình
Thấp
(1) Chiến lược giá (2) Chiến lược giá (3) Chiến lược giá
Cao
Giá
cao cấp
phù hợp
ưu ñãi
(4) Chiến lược giá (5) Chiến lược giá (6) Chiến lược giá
TB
bán đắt
trung bình
phù hợp
(7) Chiến lược giá (8) Chiến lược giá (9) Chiến lược giá
Thấp
"cắt cổ "
khai thác
tiết kiệm
Các doanh nghiệp áp dụng các chiến lược giá: 4,7,8 chỉ nhắm vào lợi nhuận
trước mắt, về lâu dài sẽ dẫn tới sự bất mãn cuả khách hàng.
ðịnh giá theo 2,3,6 là những doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh lâu dài “ăn
chắc mặc bền”. Lợi nhuận trước mắt có thể ít, tuy nhiên họ hướng tới việc có được
nhiều khách trong tương lai. ðịnh giá như trên sẽ tạo ñược cảm tình của khách hàng và
6
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
ñây là xu hướng phát triển tất yếu cuả kinh doanh du lịch trong tương lai, khi mà cạnh
tranh trong nước và khu vực ñã trở nên gay gắt.
Chiến lược giá thấp thường ñược áp dụng khi ñưa một sản phẩm mới ra thị
trường hoặc trong cạnh tranh, nó là chiến lược phá giá. Áp dụng chiến lược giá thấp
thu hút ñược khách du lịch ớ mức thu nhập trung bình và thấp, nhưng lại khơng có tác
dụng đối với những khách có thu nhập cao.
Như vậy chính sách giá cả phải hết sức linh hoạt, phải bám chắc thị trường ñể xử
lý phù hợp và phải nắm chắc tâm lý, phản ứng của khách hàng trước việc ñịnh giá.
2.1.4.3. Chiến lược về kênh phân phối (place)
Câu hỏi ñặt ra trong phân phối du lịch là sử dụng kênh phân phối nào có hiệu quả
nhất (kênh phân phối cấp 0, 1, cấp 2, hay cấp 3)? Hệ thống phân phối phụ thuộc rất
nhiều vào những nhà điều hành Tour, các cơng ty lữ hành, các hãng hàng khơng, để sử
dụng các nơi này làm các điểm bán hàng.
Tất cả các văn phịng đại diện, ñại lý nơi bán vé máy bay, xe lửa, ô tơ các điểm
tham quan du lịch, hãng lữ hành có chức năng quan trọng trong việc tuyên truyền du
khách, giải ñáp thông tin du lịch và là nơi: "bán sản phẩm" cho khách và lơi kéo khách
hàng của đối thủ cạnh tranh.
2.1.4.4. Chiến lược về chiêu thị (promotion)
Chiến lược chiêu thị nhằm thúc ñẩy việc bán sản phẩm du lịch, tạo được lịng tin
của khách hàng đối với trung Tâm. Thơng qua các hoạt động tun truyền quảng bá,
Trung Tâm sẽ giới thiệu một cách hấp dẫn những lợi ích và ưu thế của sản phẩm ñem
chào bán và tạo ra sự hài lịng đối với khách hàng.
Tun truyền quảng cáo du lịch thực hiện bốn chức năng cơ bản.
* Thu hút khách hàng .
* Thuyết phục khách .
* Củng cố lòng tin du khách .
2.1.4.5. Chiến lược về con người (people)
PEOPLE là vấn đề vơ cùng quan trọng. Con người là bộ mặt sản phẩm mà nói
đúng hơn là bộ mặt thương hiệu (ñối với dịch vụ) cho nên yếu tố này nên đặt lên vị trí
số 1 trên các P khác. ðể làm PEOPLE tức là phải có chương trình đào tạo thường
7
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
xuyên, trang bị và nhắc lại nhiều lần các kỹ năng. Nghĩa là làm P này từ q trình
tuyển dụng cho đến việc dùng người hàng ngày, P này phải làm hàng ngày hàng giờ vì
con người khơng phải sản phẩm, lúc vui lúc buồn, để P này ổn định là tốn nhiều cơng
sức nhất.
Vì vậy u cầu đặt ra là phải đào tạo một cách chuyên nghiệp, luôn ưu tiên phát
huy nguồn nhân lực trong lĩnh vực Dịch vụ.
2.1.4.6. Chiến lược về tiến trình (process)
Về Process là quá trình xây dựng quy trình dịch vụ theo cách mà khách hàng
mong muốn và cảm thấy tiện lợi nhất. ðồng thời chúng ta cũng dễ tiến hành nhất, phù
hợp với hoàn cảnh của doanh nghiệp và khả năng của đội ngũ nhân viên. Ví dụ dịch vụ
du lịch: quy trình bắt đầu từ khi khách tìm hiểu, đăng ký Tour, đặt cọc. Chuẩn bị triển
khai chuyến ñi như ñăng ký vé máy bay, xe cộ, khách sạn, thực hiện Tour, thu tiền,
cảm ơn khách hàng. Với những cơng đoạn đó, chúng ta phải thiết kế sao cho hợp lý
nhất, hiệu quả nhất, và quan trọng là khách hàng phải đánh giá cao nhất. ðiều đó có
nghĩa là q trình tạo ra sản phẩm phải thực hiện một cách hợp lý nhất tạo sự thoải mái
cho khách hàng.
2.1.5. Hệ thống kênh phân phối trong du lịch
Hình 1: Hệ thống phân phối trong du lịch theo S.wahab, Crampon và Rothfield
Khách hàng
Trực tiếp
Gián tiếp
Các ñại lý du lịch
Các cơng ty du
lịch trọn gói
Các nhà cung ứng
Vận
chuyển
Phịng ở
Ăn uống
8
Tham
Dịch vụ
Quan
khác
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Giữa nhà cung ứng và khách du lịch khi giao dịch với nhau có thể trực tiếp hoặc
gián tiếp như hình 1 và có thể thơng qua các cấp như hình dưới đây:
Hình 2: Các kênh phân phối
* Kênh phân phối trực tiếp
ðơn vị cung ứng
ðơn vị cung ứng
Lực lượng bán sp của c.ty
Lực lượng bán sp của c.ty
Khách hàng
Khách hàng
ð.lý Du lịch
* Kênh phân phối gián tiếp
ðơn vị cung ứng
Lực lượng bán sp của c.ty
ðlý
Du
lịch
Các
Trung
gian
khác
Khách hàng
* Kênh phân phối hỗn hợp
ðơn vị
cung
ứng
Lực lượng bán sp của c.ty
Các Trung gian
khác
ð.Lý Du lịch
Khách hàng
loại 2
Khách hàng
loại 1
Kênh phân phối trực tiếp: là ñơn vị cung ứng cung ứng trực tiếp đến cho khách
hàng thơng qua lực lượng bán sản phẩm của công ty.
Kênh phân phối gián tiếp: là đơn vị cung ứng khơng trực tiếp cung ứng sản phẩm
du lịch ñến cho khách hàng mà phải thông qua các trung gian khác.
9
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Kênh phân phối hỗn hợp: bao gồm kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
Các trung gian khác bao gồm: những bộ phận chuyên trách về du lịch của các cơ
quan, nhà máy xí nghiệp, đồn thể, các địa điểm vui chơi giải trí, các công ty cho thuê
tàu xe,…cộng tác với công ty du lịch.
2.1.6. Phân tích hồi quy chuỗi thời gian theo mùa vụ:
Cách thức xây dựng dự báo với phân tích hồi quy tuyến tính khi vụ mùa hiện
diện trong chuỗi số theo thời gian. Ta thực hiện các bước sau:
a) Lựa chọn chuỗi số liệu quá khứ ñại diện.
b) Xây dựng chỉ số mùa vụ cho từng giai ñoạn thời gian.
Ii = yi / y0
Với:
yi số bình quân của các thời kỳ cùng tên.
y0 Số bình quân chung của tất cả các thời kỳ trong dãy số.
Ii: Chỉ số mùa vụ thứ i.
c) Sử dụng chỉ số mùa vụ để hố giải tính chất mùa vụ của số liệu.
d) Phân tích hồi qui tuyến tính dựa trên số liệu đã phi mùa vụ.
e) Sử dụng phương trình hồi qui để dự báo cho tương lai.
Y = aX + b
∑x2∑y - ∑x∑xy
n∑xy - ∑x∑y
a=
n∑x2 – (∑x)2
b=
n∑x2 – (∑x)2
a: ðộ dốc của ñường xu hướng
b: Tung ñộ gốc
y: Biến phụ thuộc cần dự báo
x: Biến ñộc lập
n: số lượng quan sát
f) Sử dụng chỉ số mùa vụ để tái ứng dụng tính chất mùa vụ cho số liệu.
10
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Do vị trí và khách hàng thường xuyên của công ty chủ yếu ở khu vực TPCT nên
tiến hành chọn vùng nghiên cứu tại khu vực Thành Phố Cần Thơ.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: tại trung tâm.
2.2.1. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích số liệu theo phương pháp liên hồn và phương pháp đồ thị.
11
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Chương 3
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1. Một số nét cơ bản về Trung Tâm ðiều Hành Du lịch Cần Thơ:
Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ
gắn liền với sự hình thành và phát triển của cơng ty.
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển.
Cơng ty du lịch Cần Thơ hiện nay là tiền thân của công ty cung ứng tàu biển
Hậu Giang ñươc thành lập vào ngày 11/05/1979 theo quyết ñịnh số 109/Qð.UBT của
UBND Tỉnh Hậu Giang cũ trụ sở ñặt ở 27 Châu Văn Liêm – TPCT. Ngay từ đầu mới
thành lập cơ sở vật chất cịn nghèo nàn lạc hậu, mạng lưới kinh doanh của công ty chỉ
có một cửa hàng Cần Thơ và một vài cửa hàng nhỏ, hai khách sạn nhỏ, cán bộ trong
ngành du lịch cịn rất ít. Nói chung lúc này cơng ty chưa hịa nhập vào cơng tác kinh
doanh du lịch. Do ñó làm cho việc huy ñộng vốn vay ngân hàng nhằm phục vụ cho
kinh doanh của công ty là không nhiều. Cho nên lúc đó chủ yếu là vận chuyển, hướng
dẫn du lịch và dịch vụ đưa đón khách.
ðến năm 1989 theo quyết ñịnh của UBND Tỉnh Hậu Giang Cũ ñã sáp nhập
Công Ty khách sạn ăn uống thuộc sở thương nghiệp và Công Ty Du Lịch Hậu Giang.
Công ty từng bước trưởng thành và phát triển về mọi mặt một cách ñáng kể.
Tháng 06/1992 tỉnh Hậu Giang ñã tách làm hai tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng,
Cơng ty Du Lịch Hậu Giang lúc này cũng tách làm hai công ty là Công Ty Du Lịch
Cần Thơ và Công Ty Du Lịch Sóc Trăng.
Sau khi tách tỉnh và thực hiện nghị định 388 của chính phủ. UBND Tỉnh ra
quyết định thành lập lại Công Ty Du Lịch Cần Thơ ngày 28/11/1992 theo quyết định
số 1373/Qð.UBT.92
- Tên Giao dịch: Cơng ty Du Lịch Cần Thơ
- Tên tiếng Anh: CanthoTourist Company
- Tên viết tắt: Cantho Tourist
- Trụ sở chính tại số: 18-20 Hai Bà Trưng Thành Phố Cần Thơ
- ðiện thoại: 071.821854 – 852852
12
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
- Website:
3.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Thành Phố Cần Thơ
Gð điều hành
P.Gð điều hành
Chi Nhánh
TP.HCM
Sale &
Marketing
Kế
tốn
Bến
tàu
ðiều
hành
tour
Bộ
phận
vé
Ta thấy rằng mơ hình cơ cấu tổ chức của Trung Tâm là Cơ Cấu Trực Tuyến.
Trực tuyến là nói đến quyền hạn trực tiếp của nhà quản trị trong việc ra quyết định.
Với hình thức cơ cấu trực tuyến nhà quản trị sẽ tập trung được quyền lực nhiều hơn.
Tuy nhiên, qua đó sẽ có những hạn chế khi tình hình nhân sự hay bộ máy ngày càng
phát triển nhà quản trị sẽ gặp khơng ít khó khăn trong việc ra quyết định. Vì vậy cần
thực hiện phân quyền nhiều hơn cho cấp dưới ñể ñạt ñược hiệu quả trong công tác
quản lý, cũng như trong hoạt động của Trung Tâm.
Tình hình nhân sự:
_ Giám ðốc.
_ P.Giám ðốc.
_ Bộ Phận Vé
_ ðiều Hành Tour
_ Kế toán
_ Sale & Marketing
13
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
_ ðiều Hành Bến Tàu
_ ðiều Hành Chi Nhánh TP.HCM
_ Tài xế
_ Hướng dẫn viên
Bảng 3: u cầu trình độ nhân viên
Trình độ
Chức vụ
Giám ðốc ðiều Hành
ðại học du lịch hoặc ðại học ngoại ngữ + nghiệp vụ du lịch
P.Giám ðốc ðiều Hành
ðại học du lịch hoặc ðại học ngoại ngữ + nghiệp vụ du lịch
Kế toán
ðại Học chuyên ngành kế toán
Bộ phận vé
Trung học
ðiều hành tour
ðại học du lịch hoặc ðại học ngoại ngữ + nghiệp vụ du lịch
Sale & marketing
ðại Học du lịch
ðiều Hành Bến Tàu
ðại Học hoặc Trung Học Du lịch
ðiều hành chi nhánh
ðại học du lịch hoặc ðại học ngoại ngữ + nghiệp vụ du lịch
Tài xế
PTTH + nghiệp vụ chuyên môn
Hướng dẫn viên
ðại Học du lịch hoặc ngoại ngữ
Cộng tác viên
Trung học du lịch trở lên
Các vị trí như:
_ Gð ðiều Hành
_ P.Gð ðiều Hành
_ Trưởng các bộ phận
Phải có trình độ chun ngành du lịch hoặc cơng tác nhiều năm trong lĩnh vực
dịch vụ lữ hành và vị trí tương đương. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở lĩnh vực lữ
hành. u cầu trình độ cho các vị trí này là ðại Học chuyên ngành trở lên.
ðối với nhân viên các bộ phận thì yêu cầu phải có trình độ trung học chun
ngành trở lên. Am hiểu, hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực du lịch.
14
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
3.2. Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh về lĩnh vực tour Du lịch nội ñịa
3.2.1. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh lĩnh vực tour Du lịch nội địa qua ba
năm
Bảng 4: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
ðvt: triệu đồng
So sánh 05/04
Năm
Doanh thu
Chi Phí
Lợi Nhuận
So sánh 06/05
Tương
Tuyệt
Tương
2004
2005
2006
đối %
đối
đối %
2.895
3.549
4.320
18,42
654
17,85
2.727
3.321
4.016
17,9
595
17,3
168
228
304
35,15
59
33,54
Nguồn: Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ
Tuyệt
đối
771
695
76
Nhìn chung q trình hoạt động kinh doanh qua ba năm của cơng ty đều thuận
lợi. Tình hình Doanh thu năm 2004 đạt 2.895.000.000 đồng, năm 2005 ñạt
3.549.000.000 ñồng với tỷ lệ tăng tương ñối là 18,42% tương ứng với 654.000.000
ñồng so với năm 2004, 2006 ñạt 4.320.000.000 ñồng với tỷ lệ tăng tương ñối 17,85%
tương ứng với 771.000.000 đồng so với năm 2005.
Tình hình chi phí của năm 2004 là 2.727.000.000 ñồng, năm 2005 là
3.321.000.000 ñồng tăng 595.000.000 ñồng tương ứng với tỷ lệ 17,9% so với năm
2004, năm 2006 là 4.016.000.000 ñồng tăng 695.000.000 ñồng tương ứng với tỷ lệ
17,3% so với năm 2005.
=> Nguyên nhân chính làm cho tình hình doanh thu và chi phí tăng lên là do
lượng khách hằng năm tăng lên. Tỷ lệ tăng doanh thu và chi phí năm 2006 có phần
chậm hơn so với năm 2005 là do lượng khách tăng lên của năm 2006 ít hơn năm 2005.
Trong ñó năm 2005 tăng 317 khách và năm 2006 tăng 228 khách.
Tình hình hoạt động kinh doanh qua ba năm nhìn chung đều đạt lợi nhuận cao.
Năm 2004 ðạt 168.000.000 ñồng, năm 2005 lợi nhuận kinh doanh từ hoạt ñộng của
lĩnh vực tour Du lịch nội ñịa là 228.000.000 ñồng tăng 35,15% so với năm 2004 tương
ứng với khoản lợi nhuận tăng lên là 59.000.000 ñồng, năm 2006 ñạt 304.000.000 ñồng
tăng 33,54% tương ứng 76.000.000 ñồng so với năm 2005.
Ta thấy rằng tỷ lệ tăng Doanh thu, Chi Phí, Lợi Nhuận qua ba năm khơng có sự
thay đổi lớn. Tuy có sự chênh lệch nhau nhưng khơng đáng kể và tỷ lệ tăng của năm
15
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
2006 có phần giảm sút so với năm 2005. Tốc ñộ tăng của các khoản mục là phù hợp
với hình chung khơng có sự biến ñộng mạnh qua các năm.
ðặc biệt là tỷ lệ tăng lợi nhuận khá cao vào năm 2005 ñạt 35,15% tăng nhanh
hơn so với tỷ lệ tăng của doanh thu và chi phí, bên cạnh đó ta thấy rằng năm 2006 là
năm hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất với lợi nhuận tăng 76.000.000 ñồng
tương ứng với tỷ lệ tăng lên là 33,54%. Mặc dù vậy nhưng tỷ lệ tăng của lợi nhuận
năm 2006 có phần chững lại, chậm hơn so với năm 2005. Nguyên nhân chính là do tỷ
lệ tăng của doanh thu giảm lại và tỷ lệ tăng của chi phí cũng giảm nhẹ nhưng ít hơn.
=> Với tình hình kinh doanh lĩnh vực tour Du lịch nội địa của cơng ty qua ba
năm điều đạt lợi nhuận cao và đều tăng là do:
_ Tình hình sử dụng chi phí tour Du lịch nội địa qua các năm ñều thấp hơn doanh thu.
_ Lượng khách Tour Du lịch nội địa hằng năm đều tăng do có sự ñầu tư cho lĩnh vực
này ngày càng nhiều hơn như: Chương trình marketing đến khách hàng, dịch vụ chăm
sóc khách hàng, thực hiện liên kết với những nhà cung ứng dịch vụ với các công ty du
lịch khác.
_ Việc thực hiện chi phí tour thấp do có sự liên kết chặt chẽ với các nhà cung ứng dịch
vụ lưu trú, vui chơi giải trí, ăn uống.
_ ða dạng nguồn cung ứng, tránh được tình trạng phụ thuộc hồn tồn vào một vài nhà
cung ứng truyền thống.
3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt ñộng về lĩnh vực tour Du lịch nội ñịa theo tuyến
ñiểm
Bảng 5 : Tình hình khách du lịch qua các năm của TT ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ
ðvt: khách
So sánh 05/04
So sánh 06/05
Năm
2004 2005 2006
Tương
Tuyệt
Tương
Tuyệt
ñối %
ñối
ñối %
ñối
Nha Trang
333
396
449
19
63
13
53
ðà Lạt
365
412
448
13
47
9
36
Nha Trang – ðà Lạt
160
184
208
15
24
13
24
Phú Quốc
157
186
206
18
29
11
20
Vũng Tàu
438
512
557
17
74
9
45
Huế
83
95
105
14
12
11
10
Khác
695
763
803
10
68
5
40
Tổng
2.231 2.548 2.776
14
317
9
228
Nguồn: Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ
16
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Nhìn chung lượng khách tour Du lịch nội ñịa qua các năm ñều tăng trong đó năm
2004 có 2.231 khách, năm 2005 có 2.548 khách tăng 14% tương ñương 317 khách so
với năm 2004, năm 2006 có 2.776 khách tăng 9% tương đương 228 khách so với năm
2005. Tuy nhiên tỷ lệ tăng của năm 2006 có phần chậm lại và kém hơn năm 2005 là
5% và lượng khách tăng lên ít hơn năm 2005 là 89 khách.
Năm 2005:
_ Số lượng khách tour Nha Trang ñạt 396 khách, tăng 19% tương ứng với 63 khách so
với năm 2004 và đây là tour có tỷ lệ khách tăng cao nhất trong năm.
_ Tour Phú Quốc ñạt 206 khách tăng 11% tương ứng 20 khách so với năm 2004.
_ Tour Vũng Tàu ñạt 512 khách tăng 17% tương ứng với 74 khách so với năm 2004.
_ Tour Nha Trang - ðà lạt có 184 khách tăng 15% tương ứng với 24 khách so với năm
2004.
_ Tour ðà lạt có 412 khách, tỷ lệ tăng 13%, tương ứng với 47 khách so với năm 2004.
_ Tour Huế có 95 khách tăng 14% tương ứng với 12 khách so với năm 2004.
_ Và một số tuyến du lịch khác ñạt 763 khách, tỷ lệ tăng 10% tương ứng vơi 68 khách
so với năm 2004.
_ Nhìn chung trong cơ cấu khách hàng của trung tâm thì lượng khách của tour Nha
Trang, ðà Lạt, Vũng Tàu chiếm tỷ trọng lớn trong năm 2004 và năm 2005.
=> Những tour như Nha Trang, ðà Lạt, Vũng Tàu, Phú quốc, có tỷ lệ tăng cao
và tỷ lệ tăng nhanh hơn so với tỷ lệ tăng của tổng lượng khách tour Du lịch nội ñịa của
Trung Tâm. Nguyên nhân chính là do ñợt nắng nóng, tình hình khơ hạn xảy ra trên
diện rộng và kéo dài của năm 2005 (theo báo cáo Bộ tài ngun và mơi trường Trung
Tâm Khí tượng thủy văn quốc gia Số 548/KTTVQG-VP). Vì vậy khách du lịch thích
lựa chọn vùng biển, vùng có khí hậu mát mẻ là điểm đến. Ngồi ra, những tour này là
tour truyền thống vì vậy du khách chủ yếu chọn nơi này ñi du lịch vì khoảng cách về
vị trí địa lý khơng q xa và đây được xem như tour thích hợp nhất ñể lựa chọn khi có
nhu cầu tham quan và du lịch biển.
Bên cạnh đó năm 2005 là năm tổ chức các lễ hội như: Festival biển vịnh Nha
Trang (04/2005), Festival biển Vũng Tàu (11/2005), Festival nghề truyền thống Huế
(07/2005), khánh thành đường hầm ðèo Hải Vân (06/2005)….vì vậy đã thu hút một
lượng lớn khách du lịch ñến tham quan và tìm hiểu khơng chỉ trong nước mà cả khách
quốc tế.
17
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Hình 4: Số lượng khách tour Du lịch nội ñịa qua các năm
3000
2500
2776
2548
2231
2000
1500
1000
500
0
2004
2005
2006
Năm 2006:
Tỷ lệ khách du lịch ở các tour ñều tăng nhưng so với năm 2005 thì tỷ lệ tăng
khơng bằng và có phần giảm sút ở hầu hết các tuyến. Tỷ lệ tăng tương ñối và số lượng
tăng tuyệt ñối ñều giảm so với năm 2005. Tuy nhiên số tăng tương ñối ở từng tuyến
vẫn cao hơn số tăng tương ñối của tổng lượng khách hàng tour Du lịch nội ñịa trong
năm. ðối với những tuyến ít khách thì tỷ lệ tăng thấp hơn so với tỷ lệ tăng của tổng.
_ Số lượng khách tour Nha Trang ñạt 449 khách, tăng 13% tương ứng với 53 khách so
với năm 2005.
_ Tour Phú Quốc ñạt 206 khách tăng 11% tương ứng 20 khách so với năm 2005.
_ Tour Vũng Tàu ñạt 557 khách tăng 9% tương ứng với 45 khách so với năm 2005.
_ Tour Nha Trang - ðà lạt có 208 khách tăng 13% tương ứng với 24 khách so với năm
2005.
_ Tour ðà lạt có 448 khách, tỷ lệ tăng 9%, tương ứng với 36 khách so với năm 2005.
_ Tour Huế có 105 khách tăng 11% tương ứng với 10 khách so với năm 2005.
_ Và một số tuyến du lịch khác ñạt 803 khách tỷ lệ tăng 5% tương ứng vơi 40 khách so
với năm 2005.
=> Nguyên nhân chính làm cho tỷ lệ tăng tương đối giảm là do thiên tai lũ lụt
kéo dài làm ảnh hưởng nặng nề ñến các nơi mà cơn bão ñi qua. Do điều kiện vị trí địa
lý, địa hình của các tuyến du lịch vùng cao nguyên nên vào mùa mưa, bão sẽ gặp rất
nhiều khó khăn như sạt lở đất đá, phương tiện vận chuyển sẽ khó khăn khơng an tồn.
18
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Bên cạnh đó, trong năm 2006 Vũng Tàu và các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ trực tiếp
chịu sự ảnh hưởng của các cơn bão ñi vào ñất liền kết quả là thiệt hại rất nặng nề về tài
sản và ảnh hưởng không nhỏ ñến các ngành nghề sản xuất, dịch vụ. Vì vậy phải mất
một thời gian khá dài để khơi phục lại sau khi bão ñi qua. Trong năm 2006 ñã xảy ra
bão, áp thấp nhiệt ñới, mưa ñá, lũ quét, lốc tại nhiều ñịa phương trong cả nước gây
thiệt hại lớn về người và tài sản. Trong 10 cơn bão tràn qua nước ta năm 2006 có 3 cơn
bão đặc biệt ảnh hưởng ñến sản xuất và ñời sống của dân cư, đó là các cơn bão số 1,
bão số 6 và số 9 diễn ra tại các tỉnh, thành phố thuộc miền Trung, ðông Nam Bộ và
ðồng bằng sông Cửu Long.
Ngoài ra năm 2006 là năm của sự kiện xăng dầu, tình hình xăng dầu diễn biến
phức tạp làm cho giá cả của các mặt hàng ñều tăng.
Cụ thể là ngày 27-4-2006, Nhà nước ñã cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu
xăng dầu ñầu mối mở biên ñộ giá xăng tăng thêm 10%, các loại dầu là 5%. Cho ñến
ngày 9-8-2006 điều chỉnh giá xăng dầu trong nước tăng bình qn 9%, lên mức 12.000
đồng/lít. Một thời gian sau, khơi phục lại thuế nhập khẩu ñối với xăng (15%) và ma
dút (5%). Hơn 1 tháng sau, vào ngày 12-9-2006 Nhà nước quyết định giảm giá xăng
1000 đồng/lít, cịn 11.000 đồng/lít. Sau đó ngày 6-10-2006, giảm tiếp 500 đồng/lít;
tăng thuế nhập khẩu xăng thêm 5% thành 20%. Và tháng 12 - 2006, một lần nữa thuế
nhập khẩu xăng dầu lại ñược điều chỉnh với thuế nhập khẩu xăng cịn 10%.
Chính những yếu tố trên làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến tình hình hoạt động du
lịch nội địa của trung tâm trong năm 2006.
3.2.3. Phân loại khách hàng mục tiêu của công ty
Thực hiện phân tích khách hàng mục tiêu của cơng ty là thực sự cần thiết qua đó
giúp cho ta ñưa ra chiến lược Marketing ñúng ñối tượng khách hàng. Bên cạnh đó
phân tích khách hàng mục tiêu là phân tích trên đối tượng khách hàng của cơng ty từ
đó thấy được lượng khách hàng thường xun của cơng ty là ai? Khu vực nào?...
Qua bảng phân loại khách tour Du lịch nội ñịa theo khu vực ta thấy rằng lượng
khách hàng mục tiêu của công ty ở Cần Thơ là chủ yếu. Tỷ trọng khách tại khu vực
Cần Thơ qua các năm trong cơ cấu tổng lượng khách du lịch nội địa của Trung Tâm
tương ứng khoảng 60%. Nhìn chung lượng khách qua các năm ñều tăng ở các tỉnh
19
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ và một số nơi khác. Tuy nhiên năm 2006 lượng khách
của khu vực khác giảm 74 khách so với năm 2005.
Bảng 6 : Phân loại khách tour Du lịch nội ñịa theo khu vực qua các năm
ðvt: Người
Năm
Cần Thơ
Vĩnh Long
Sóc Trăng
Khác
Tổng
So sánh 05/04
So sánh 06/05
2004 2005 2006 Tương ñối Tuyệt Tương ñối Tuyệt
%
ñối
%
ñối
1.393 1.630 1.871
17
237
15
241
150
165
185
10
15
12
20
230
259
301
13
29
16
41
458
494
419
8
36
(15)
(74)
2.231 2.548 2.776
14
317
9
228
Nguồn: Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ
Tỷ lệ tăng của cả năm 2005 so với 2004 là 14% tương ứng với tổng lượng
khách tăng lên là 317 khách so với năm 2004. Trong đó lượng khách tại TPCT có tỷ lệ
và tốc ñộ tăng là cao nhất 17% tương ứng với 237 khách so với năm 2004, Vĩnh Long
là 10% tương ứng 15 khách so với năm 2004, Sóc Trăng ñạt 13% tương ứng với 29
khách và một số khu vực khác tỷ lệ tăng chỉ ñạt 8% tương ứng với 36 khách.
Năm 2006 tỷ lệ tăng của tổng lượng khách du lịch nội địa đạt 9%, có phần giảm
sút so với năm 2005. Trong đó lượng khách tại:
+ Cần Thơ tăng 241 khách, tăng 15% so với năm trước.
+ Vĩnh Long tăng 20 khách, tăng 12% so với năm trước.
+ Sóc Trăng tăng 41 khách, tăng 16% so với năm trước.
+ Tại một số tỉnh khác lượng khách giảm xuống 74 khách, giảm 15% so với
năm 2005.
Một trong những nguyên nhân chính làm cho tỷ lệ tăng của năm 2006 giảm sút là
do: mùa bão năm 2006 ñã khép lại với 24 cơn bão và 6 áp thấp nhiệt ñới (ATNð).
Những cơn bão có ảnh hưởng ñến nước ta là bão số 1 (Chanchu), 2, số 3, số 4, báo số
5, Bão số 6 (Sangxane) là một cơn bão mạnh nhất (trong vài thập kỷ gần ñây) ñổ bộ
vào miền Trung nước ta, bão Số 7 (Cimaron), bão số 8 (Chebi), Bão số 9 (Durian).
Thêm vào đó là do chính sách của một số cơng ty 2, 3 năm mới ñi một lần.
Những nguyên nhân giúp cho lượng khách của cơng ty hằng năm đều tăng lên là:
20
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Chính sách tuyển dụng đã có sự thay đổi lớn vì vậy chất lượng nhân viên đầu vào
tốt hơn như: Nhân viên có trình ñộ nghiệp vụ, ñược ñào tạo chính quy.
Bộ máy nhân viên cũ đã được thay đổi tồn bộ. Bên cạnh ñó là sự quan tâm ñầu
tư cho lĩnh vực du lịch của cấp lãnh đạo Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Cần Thơ. Với
những ñiều kiện thuận lợi từ bên trong ñã giúp cho Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch
Cần Thơ có những bước tiến đáng kể trong hoạt động kinh doanh.
Từ những thuận lợi bên trong kết hợp tận dụng có hiệu quả nguồn lực về con
người như nhân viên có trình độ nghiệp vụ được đào tạo chính quy với cơ hội thị
trường còn khá lớn nên việc gia tăng thị phần và thu hút lượng khách hàng tại khu vực
TPCT và các tỉnh lân cận còn khá thuận lợi.
Hình 5: Số lượng khách tour theo khu vực
1871
2000
1630
1500
1393
1000
500
230
150
458
494
259
165
301 419
185
0
2004
Cần Thơ
2005
2006
Vinh Long
Sóc Trăng
Khác
3.3. Dự báo tình hình khách du lịch nội ñịa của Trung Tâm trong năm 2007:
Bảng 7: Tình hình khách du lịch nội địa trong từng q qua mỗi năm
ðvt: khách
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2004
378
759
826
268
2.231
2005
433
866
943
306
2.548
2006
462
957
1.013
344
2.776
Nguồn: Trung Tâm ðiều Hành Du Lịch Cần Thơ
21
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH:Trần Quốc Thái
Tình hình khách du lịch của trung tâm qua ba năm ta thấy lượng khách trong
Quý 2 và Quý 3 có lượng khách nhiều nhất. Nguyên nhân chính là do khoảng từ tháng
4 – 9 là thời ñiểm cao ñiểm của mùa du lịch trong cả nước nói chung.
ðặc biệt trong tháng 04 và tháng 05 có các ngày được nghỉ lễ liên tiếp như
30/4, 1/5, hay quốc tế thiếu nhi 1/6, ngày quốc khánh 2/9, và dịp hè. ðây là một trong
những dịp mà khách sẽ di du lịch nhiều nhất chủ yếu là cơng nhân viên và học sinh,
sinh viên.
Bên cạnh đó lượng khách trong Quý 4 và Quý 1 là ít nhất vì đây là thời điểm
cuối năm và đầu năm mới nên nhu cầu du lịch là khơng nhiều.
Từ đó ta thấy rằng sản phẩm du lịch là sản phẩm theo mùa vụ do đó việc thực
hiện dự báo cho năm 2007 tiến hành thực hiện theo phương pháp dự báo phân tích hồi
qui chuỗi thời gian theo mùa vụ. Dưới ñây là bảng kết quả dự báo lượng khách của
Trung Tâm trong năm nay.
Bảng 8: Dự báo tình hình du lịch trong năm 2007
ðvt: khách
Năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
2007
497
1.019
1.121
377
3.010
Nguồn: Tự phân tích
Nhận xét kết quả dự báo:
Qua kết quả dự báo ta thấy lượng khách của cả năm 2007 tăng lên 234 khách so
với năm 2006 và qua từng quý số lượng khách ñều tăng lên. Số lượng khách nhiều
nhất vẫn là quý 2 và quý 3. Lượng khách ít nhất là quý 4 và quý 1.
Kết quả phân tích cho thấy lượng khách tăng lên trong năm 2007 là hồn tồn
có khả năng do tiềm năng của khách hàng tại TP Cần Thơ và một số tỉnh lân cận khác
như Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng cịn khá lớn.
3.4. Giới thiệu về sản phẩm Du lịch nội ñịa:
Qua bảng số liệu Tình hình khách du lịch qua các năm của TT ðiều Hành Du
Lịch Cần Thơ, ta thấy rằng sản phẩm chủ lực của công ty là các tour ðà Lạt, Nha
Trang, Vũng Tàu, Phú Quốc. Thông thường những tour này ñược khách hàng ưa
chuộng và ñăng ký tour nhiều nhất bởi vì đây là những tour truyền thống. Những tour
22