Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ke hoach nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.61 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS KHÁNH HÒA TOÅ XÃ HỘI. COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc Khaùnh hoøa, ngaøy 30 thaùng 09 naêm 2012. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NAÊM HOÏC 2012 - 2013 - Căn cứ Điều lệ trường trung học ban hành theo quyết định số 07/2007/200/BGD&ĐT ngày 02/04/2007 của Bộ trưởng Bộ GD7ĐT. - Căn cứ văn bản số 1522/HD-SGDĐT ngày 28/8/2012 của Sở GD&ĐT Sóc Trăng hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2012-2013. - Căn cứ văn bản số 33/HD- THCS ngày 03/9/2012 của phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu về việc thực hiện tổ chức năm học 2012- 2013. - Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ năm học 2012-2013 của trường THCS Khánh Hòa. Tổ Xã hội tiến hành xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn năm học cụ thể như sau: I. ÑAËC ÑIEÅM TÌNH HÌNH: 1. Danh Saùch Thaønh Vieân Trong Toå: + Tổng số: 09 (nữ: 7). Trong đó: Đảng Viên: 05 (nữ: 4); Đoàn Viên: 04 (nữ : 03). St t. Năm sinh Hoï Vaø Teân. Na m. Nữ. Trình độ CM. 1 PHAN THỊ MUỘI. 1985 ĐH Văn. 2 CAO THANH LAN 3 HỒ ĐỨC HÒA. 1978 ĐH Sử CĐSPÂmn hạc 1987 ĐH Địa CĐSPVăn – Sử 1983 CĐSPMĩ thuật 1981 CĐSP GDCD 1981 ĐH Sử. 4 CAO THỊ PHƯỢNG 5 PHẠM TRỌNG Kỷ 6 NGUYỄN T TRÚC LINH 7 NGUYỄN THỊ THU HIỀN 8 DƯƠNG THỊ MỘNG CẦM 9 NGUYỄN THỊ ĐAN. 198 2 197 7. 1989 ĐH Văn. A V. T H. B. A. A. B. B. B. Năm vaøo ngaøn h 2007. Điện thoại. Ghi chuù. 09399598 TT 69. 2. Phaân Coâng Giaûng Daïy, Kieâm Nhieäm, Toång Soá Tieát Trong Tuaàn HKI: (Từ 01/09/2011 đến 30/10/2011) Soá. Hoï Vaø Teân. Môn Dạy + Khối (Lớp) dạy. Soá. Chức. Số. Toång. Ghi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> T T 1 2 3 4 5 6 7 8 9. K6 4 lớp PHAN THỊ MUỘI CAO THANH LAN HỒ ĐỨC HÒA CAO THỊ PHƯỢNG PHẠM TRỌNG KỈ NGUYỄN THỊ TRÚC LINH NGUYỄN THỊ THU HIỀN DƯƠNG THỊ MỘNG CẦM NGUYỄN THỊ ĐAN. K7 3 lớp. Sử. Sử. Âm nhạc Địa, văn. Âm nhạc. Mĩ thuật GDC D. K8 4 lớp. K9 3 lớp. tieát dạy. Danh Kieâm Nhieä m. Văn. 15. TT. Sử Âm nhạc. Âm nhạc. BTĐ. Sử. 16. GVCN. Văn. Văn. 20. Mĩ thuật GDC D. Mĩ thuật GDC D. Mĩ thuật GDC D. Địa. Địa. Địa. Văn. 3. TPXH 14. Văn. tieát Soá kieâm tieát nhieä / m qui Tuaàn đổi. 11 14. Chuù. 18 16.5. 3 4. 17 20 20. GVCN , TV THƯ KÍ HĐ. 5 2. 1 16 16.5. 20. 20. HKII: Môn Dạy + Khối (Lớp) dạy Soá T T 1 2 3 4 5 6. Hoï Vaø Teân. PHAN THỊ MUỘI CAO THANH LAN HỒ ĐỨC HÒA CAO THỊ PHƯỢNG PHẠM TRỌNG KỈ NGUYỄN THỊ TRÚC LINH. K6 4 lớp. K7 3 lớp. Sử. Sử. Âm nhạc Địa, văn. Âm nhạc. Mĩ thuật. K8 4 lớp. K9 3 lớp. Soá tieát dạy. Chức Danh Kieâm Nhieä m. Văn. 15. TT. Sử Âm nhạc. Âm nhạc. TPXH 11. BTĐ. Sử. 16. GVCN. Văn. Văn. 20. Mĩ thuật. Mĩ thuật. Mĩ thuật. 14. Số Toång tieát Soá kieâm tieát nhieä / m qui Tuaàn đổi 3 2 3 4. 18 16.5 17 20 20. GVCN , TV. 5. 19. Ghi Chuù.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7 8 9. NGUYỄN THỊ THU HIỀN DƯƠNG THỊ MỘNG CẦM NGUYỄN THỊ ĐAN. GDC D. Văn. GDC D. GDC D. GDC D. Địa. Địa. Địa. Văn. 14. THƯ KÍ HĐ. 2. 16 16.5. 20. 20. 3. Thuận lợi – Khó khăn: a) Giaùo vieân: - Tất cả giáo viên trong tổ được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ từ CĐSP trở lên. - Đa số các thành viên trong tổ có kinh nghiệm giảng dạy ít nhất là một năm trở leân. - Đa số GV trong tổ là đôïi ngũ trẻ, khỏe, năng động, nhiệt tình và có tinh thần, trách nhieäm cao - Phần lớn GV trong tổ được BGH phân công đúng chuyên môn và đủ số tiết quy định - Tất cả các thành viên trong tổ luôn ý thức được nội qui cơ quan và qui chế ngành. - Được sự quan tâm, hổ trợ kịp thời về phương tiện và đồ dùng dạy dọc của nhà trường * Khoù Khaên: - Một số Gv trong tổ đang thời gian tập sự. - Một số gia đình xa cơ quan và kinh tế gia đình chưa được ổn định, còn gặp nhieàu khoù khaên. - Còn một số thành viên chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến, trao đổi kinh nghiệm với nhau. b) Hoïc Sinh: * Thuận Lợi: - Đa số học sinh thuộc vào địa bàn xã và gần trường. - Phần đông HS thuộc các tuyến đường thuận lợi cho việc đi lại. - HS thường đi học đều và đi đúng giờ . - Đa số học sinh chuẩn bị tốt các đồ dùng học tập, nội dung kiến thức bài cũ và mới - HS ý thức cao về nội qui trường lớp. - Đa số các em có độ tuổi ngang nhau và trình độ, năng lực học tập cũng khá đều nhau. - Phần lớn các em được sự quan tâm nhiệt tình của gia đình. - Tất cả các em luôn được chính quyền địa phương quan tâm giúp đở. - Được nhà trường cho mượn SGK và hổ trợ tập viết. - Được sự quan tâm nhiệt tình của GVBM và GVCN. - Phần lớn học sinh nằm trong địa bàn xã thuận lợi cho công tác điều tra và lấy thông tin PC. * Khoù Khaên: - Một số em là người dân tộc khơmer việc viết và nói còn chậm. - Một vài hs do hỏng kiến thức nên không theo kịp kiến thức mới. Do vậy các em thường lơ là, không chú tâm nên thường dẫn đến tình trạng bỏ học hay học yếu. - Một ít HS thuộc đối tượng “cá biệt” nên gây khó khăn trong công tác giáo dục đạo đức, tác phong hs trong một lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trình độ tiếp thu môn học không đồng đều giữa các học sinh. - Một số em chưa thật sự ý thức được tầm quan trọng của việc học. - Kinh teá moât soá gia ñình coøn gaëp nhieàu khoù khaên. Do vaäy, caùc em coøn phaûi daønh nhiều thời gian phụ giúp gia đình. - Các em cung cấp thông tin cá nhân đầu năm thường theo ngẫu hứng và ý thích nên gây khó khăn cho công theo dõi và kiểm tra cũng như phối hợp với gia đình của GVCN. b) Nhà Trường: * Thuận Lợi: - Được sự quan tâm của Chi bộ, BGH nhà trường cùng các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường . - Phòng học được xây dựng khang trang và có đủ bàn ghế cho học sinh và giáo viên. - Sách giáo khoa đủ để cho học sinh mượn trong cả năm học. - Trang thiết bị dạy và học luôn trang bị kịp thời cho GV và HS. - Luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho GV – CNV hoạt động, công tác. - Được sự chỉ đạo kịp thời và thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nên công tác giáo dục và duy trì sĩ số hs luôn được đảm bảo. * Khoù Khaên: - Phòng học tuy được xây dựng khang trang nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng về nhu cầu học tập và nghiên cứu của các em. - Chưa có nhiều bóng mát để các em vui chơi. - Trường đang trong giai đoạn thi công nên gây kho khăn trong giảng dạy cũng như hoạt động vui chơi của học sinh. - Trang thiết bị tuy có nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học. - Trang thiết bị hiện đại gây hứng thú học tập cho các em chưa có. - Kinh phí hỗ trợ và khen thưởng hoạt động dạy – học còn nhiều hạn chế. 4. Kết quả năm học trước của toàn trường : a) Keát quaû hai maët giaùo duïc: - Haïnh kieåm. Khoái 6 7 8 9 Coän g. Toång soá HS 131 128 106 87 452. - Học lực. Toát SL Tæ leä 119 90,8 104 81,3 88 83,0 78 89,7. Khaù SL Tæ leä 12 9,2 20 15,6 17 16,0 9 10,2. 389. 58. 86,1. 12,8. Trung bình SL Tæ leä 4 1. 3,1 1,0. 5. 1.1. Yeáu SL Tæ leä.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gioûi Khaù TB Yeáu Keùm Toång soá HS SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä 6 131 10 7,6 52 39,7 65 49,6 4 3,1 7 128 9 7,1 58 45,3 58 45,3 3 2,3 8 106 6 5,7 47 44,3 51 48,1 2 1,9 9 87 12 13,8 33 37,9 41 42,1 1 1,1 Coäng 452 37 8,2 190 42,0 215 47,6 10 2,2 + Tỉ lệ học sinh lên lớp (khối 6-8): 98,2% + Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp lớp 9: 100% + Tæ leä hs boû hoïc: 444/452 b) Keát quaû thi ñua “hai toát”: - Hoïc sinh gioûi: + Văn hay chữ tốt: 03 + HSG caáp huyeän: 7; HSG caáp Tænh: 04 - Giáo viên giỏi cấp trường: 09; cấp tỉnh: 03. - Lao ñoâïng tieân tieán caáp huyeän: 09 - Chiến sỹ thi đua cơ sở: 10; Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh: 03 - Bằng khen của chủ tịch UBND Tỉnh: 02 5. Kết quả năm học trước của toàn tổ : a) Chất lượng đào tạo bộ môn: Giáo viên Chia ra Giỏi Khá TB Yếu Kém Tổn Khối/ Môn g số Lớp HS SL % SL % SL % SL % S % L Cao Thanh 6 131 46 35, 45 34, 30 22, 10 7,6 Lan 1 3 9 7 128 68 53, 32 25 23 17, 4 3,1 1 0,7 1 9 Lịch sử 8 106 26 24, 63 59, 15 14, 2 1,8 5 4 1 9 87 47 54 31 35, 9 10, 6 4 452 18 41, 17 37, 77 17, 16 3,5 1 0,2 Tổng 7 4 1 8 0 2 Phan Thị 6 131 6 4,6 49 37, 69 53 7 5,3 Muội, 4 Phạm Trọng 7 128 2 2 34 27 92 72 Ngữ Kỷ 8 106 3 2,8 28 26, 61 57, 14 13, văn 4 6 2 9 87 7 8,0 23 26, 55 63, 2 2,3 4 2 452 18 4 13 30 27 61, 23 5,1 Tổng 4 7 3 Nguyễn Thị GDCD 6 131 15 11, 55 42 58 44, 3 2,3 Khoái. Gh i ch ú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thu Hiền 7. 128. 14. 8. 106. 13. 9. 87. 9. 452. 51. 6. 131. 7. 128. 8. 106. Tổng Hồ Đức Hòa Âm nhạc. 6. 131. 7. 128. 8. 106. 9. 87 452. 6 7. 131 128. 13 1 12 8 10 6 36 5 13 1 12 8 10 6 87 45 2 34 36. 8 9. 106 87. 10 21. 452. 10 1. 365. Tổng Nguyễn thị Trúc Linh Mỹ thuật. Tổng Huỳnh Sô Phết Địa lí. Tổng. 5 11 12, 3 10, 3 11, 5 100. 49. 38, 3 34. 60. 18, 4 34, 5. 62. 38 46. 36 40. 45 33, 1 34 46. 17 6. 38, 9. 16 4. 36 16 15 6. 52. 23 2. 2 46, 8 49 71, 3 51, 3. 5. 3,9. 5. 4,7. 13. 2,9. 3. 2,4. 7 1. 6,6 1,1. 11. 2,4. 100 100 100 100 100 100 100 100 26 28, 3 9,4 24, 2 22, 3. 59 41. 53 25. 29 36, 2 50 28, 7 36, 3. b) Keát quaû hai maët giaùo duïc Giáo viên Lớp TS HS. Giỏi. Học Lực Khá TB Yếu. Kém. Tốt. Hạnh Kiểm Khá TB. Yếu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 43, 6a1 93, Phan Thị 6a1 32 2 6,2 14 16 50 32 30 2 6,2 Muội 8 8 Nguyễn 6a2 6a2 18, 24, 45, 12, 84, 15, Thị Trúc 33 6 8 15 4 33 28 5 2 4 5 1 8 2 Linh c) Công tác duy trì sĩ số HS: Giáo viên Phan T Muội Nguyễn Thị Trúc Linh. HS HS Lớp đầu Cuối HKII HKII 6a1 35 32 6a2. 36. 33. SL giảm 3 2. Nguyên nhân. Số lần và biện pháp vận động. Hoàn cảnh gđ khó khăn, chuyển trường Khó khăn, đi TPHCM. d) Keát quaû thi ñua “hai toát”: - Giáo viên giỏi cấp trường: 4 gv - Lao ñoâïng tieân tieán caáp huyeän: 02 - Chiến sỹ thi đua cơ sở: 03 - Bằng khen của chủ tịch UBND Tỉnh: 01 II. MUÏC TIEÂU CHUNG: Chấp hành tốt những chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường và quy chế của ngành. Tích cực tham gia và đạt kết quả cao trong phong trào thi đua “hai tốt” của nhà trường. Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu theo sự phân công của BGH và tổ chuyên môn, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học theo quy định của nhà trường. Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghieäp vuï. Tích cực và thực hiện nghiêm cuộc vận động ”Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"; cuộc vận động hai không với bốn nội dung “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và với tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên lớp (học sinh ngồi nhầm lớp)”và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". III. NHIỆM VỤ Tiếp tục tăng cường công tác xây dựng và duy trì bền vững nề nếp, kỉ luật – kỉ cương trong việc thực hiện các hoạt động chuyên môn ở nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tích cực hưởng ứng cuộc vận độn “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học, học sinh tích cực”, phát huy kết quả 5 năm thực hiện cuộc vận động “ Hai không” do ngành phát động. Tiếp tục đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng giáo dục tòa diện theo hường thực chất và bền vững. Tiếp tục vận dụng có hiệu quả phương pháp đổi mới vào giảng dạy. Triệt để sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị đồ dùng đã được trang bị và tự làm vào từng tiết dạy. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn giảng. Duy trì tốt tỉ lệ học sinh ở các khối lớp đảm bảo tỉ lệ đầu vào và đầu ra tương xứng, coi đây là nột khâu hết sức quan trọng then chốt của công tác chuyên môn trong năm học Phát huy mạnh vai trò nồng cốt của tổ chuyên môn, tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo đức. GDNGLL, gióa dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp, chú trọng giáo dục giá trị, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Duy trì và thực hiện có hiệu quả cao trong phong trào “ GVDG” , “ HSG” các cấp. Tăng cường công tác kiểm tra, quản lí hoạt động chuyên môn trong năm học. Duy trì bền vững đạt chuẩn phổ cập THCS hàng năm. IV.CHỈ TIÊU VAØ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: 4.1. Công tác tư tưởng chính trị: a. Chæ tieâu: 100% Giáo viên trong tổ luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. 100% giáo viên tổ tham gia học lớp bồi dưỡng chính trị hè. 100% thành viên thực hiện tốt cuộc vận động hai không với bốn nội dung “ Nói không với tiêu cực trong thi cử, chống bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm phẩm chất đạo đức của nhà giáo và học sinh không ngồi nhầm lớp”. Thực hiện tốt cuộc vận động “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường. Phấn đấu trong năm học giới thiệu 01 giáo viên cho Đảng xem xét. b. Giaûi phaùp: Luôn xây dựng được tập thể đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và luôn quan tâm, động viên tinh thần của các thaønh vieân. Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về biện pháp thực hiện . 4.2. Coâng taùc chuyeân moân : a. Chæ tieâu: - 100% Giáo viêm đảm bảo ngày giờ công lên lớp, không tự tiện cắt xén thời gian, chương trình. - 100%Giáo viên soạn giáo án bằng vi tính, áp dụng giảm tải chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng, lồng ghép tích hợp giáo dục môi trường, kĩ năng sống… được tổ chuyên môn kiểm duyệt trước một tuần, một tháng có hai lần kiểm duyệt. - 100%Giáo viên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin, có ít nhất một tiết dạy trình chiếu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 100%Giáo viê ra đề kiểm tra có ma trận, đáp án, thang điểm, thực hiện điểm số và đánh giá học sinh theo dúng phân phối chương trình và thông tư 58/2011 cảu bộ giáo dục và đào tạo. - 100% Giáo viên thực hiện tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém( khi được pah6n công). - 100%Giáo viên thực hiện đầ đủ các loại hồ sơ sổ sách theo từng vị trí và công việc đã pah6n công. - 100%Giáo viên tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp trường( đối với giáo viên đã đủ điều kiện). - 100%Giáo viên thực hiện đầy đủ và kịp thời các thông tin, báo cáo, đăng nộp… theo yêu cầu của cấp trên - 100%Giáo viên thực hiện đúng quy chế làm việc và nội quy cơ quan. b. Giaûi phaùp: Soạn giáo án trước khi lên lớp 01 tuần (có duyệt của Tổ Trưởng) Đề kiểm tra phải có biểu điểm, đáp án và có nhận xét kết quả làm bài của học sinh. Đề kiểm tra phải đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng và ma trận đề. Chấm, chữa bài kiểm tra nghiêm túc kịp thời và công bằng đối với học sinh. Tích cực học tập, trao dổi kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp. Chủ động dự giờ của các đồng nghiệp trong nhà trường theo qui định. Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thaønh vieân 4.3. Tham gia phong traøo thi ñua 2 toát : a. Chỉ tiêu + Đảm bảo chất lượng học sinh lên lớp cuối năm ở lớp 6a4, 8a4 đạt 96.5 %. + Duy trì sỉ số lớp 6a4, 8a4 đạt 97% + Học sinh giỏi : Cấp Trường : 09(học sinh); HS giỏi cấp thị xã 03, văn hay chữ tốt cấp thị xã: 01, + Giáo viên giỏi cấp trường : từ 5 đến 6 GV. + Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở : 7 đ/c; + lao động tiên tiến: 07 + Baèng khen cuûa UBND Tænh: 02 đ/c + 100 % GV tổ được kết nạp đoàn viên công đoàn + 100% GV tổ đủ điều kiện đăng ký và đạt "cô giáo giỏi việc trường- đảm việc nhà" + 100% GV tổ thực hiện kế hoạch hoá gia đình b. Giaûi phaùp: + GVCN có biện thiết thực nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện, hạn chế tình trạng vi phạm nề nếp; quản lí sát lớp chủ nhiệm để có những biện pháp giáo dục, uốn nắn kịp thời. + GV quan tâm tổ chức, động viên các em tham gia các hoạt động TDTT, văn nghệ… + Thục hiện tốt quy chế của bộ giáo dục và dào tạo về đánh giá kết quả rèn luey65 của học sinh; quan tâm , giúp đỡ những học sinh yếu kém. + Tổ trưởng phải luôn gương mẫu và đi đầu trong mọi phong trào của tổ và đặc biệt là coâng taùc chuyeân moân, nghieäp vuï. + Triển khai cho các tổ viên hiểu rõ quyền và lợi ích khi đăng kí các danh hiệu thi đua. Từ đó động viên khuyến khích các thành viên tích cực đăng kí các danh hiệu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra, luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành vieân. 4.4. Coâng taùc vaên theå: a. Chæ tieâu: + 100% giáo viên tổ tích cực tham gia phong trào TDTT, hội thi, hội thao, hội diễn và sinh hoạt ngoại khóa do Trường, ngành tổ chức. b. Giaûi phaùp: + Đôn đốc, nhắc nhở và động viên nhau để thực hiện. + Nêu gương điển hình, kiểm diện các buổi sinh hoạt và đưa các nội dung thi đua vào thang ñieåm thi ñua. 4.5. Công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: a. Mục đích + Tất cả thành viên trong tổ đều phải tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên moân, nghieäp vuï cuûa baûn thaân. + Tất cả các thành viên đều phải tham gia đầy đủ các khóa học bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức, điều động. + Mỗi giáo viên phải hội giảng đủ số tiết theo quy định của nhà trường và tổ chuyên môn. Khi tham gia theo giảng phải tích cực đóng góp ý kiến và trao đổi kinh nghiệm với nhau + Mỗi giáo viên phải dự giờ thăm lớp đủ số tiết theo qui định của nhà trường và tổ chuyên môn. Khi tham dự phải thực sự nghiêm túc học hỏi kinh nghiệm của các đồng nghieäp. b. Giaûi phaùp: + Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, động viên và nhắc nhở, chỉ đạo cho các thành viên thực hiện tốt công tác dự giờ thao giảng. + Đôn đốc động viên thành viên tích cực tự học, tự rèn bằng mọi hình thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân. + Động viên, nhắc nhở và chỉ đạo tổ viên khi tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phải thực sự nghiêm túc học tập. + Phối hợp với BGH thường xuyên kiểm tra việc dự giờ thăm lớp, việc đăng ký hội giảng và thao giảng để đánh giá tay nghề của giáo viên. 4.6. Một số hoạt động khác. a. Giáo dục tư tưởng đạo đức: *Mục đích: Các em phải biết kính trọng người già. Bieát kính thaày meán baïn. Biết giúp đỡ bạn bè, giúp đỡ những người khó khăn. Biết “uống nước nhớ nguồn”, “ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Biết vâng lời cha mẹ, anh chị em và những người lớn tuổi. Đi thưa và về trình; đi đến nơi, về đến chốn. * Bieän phaùp: Thoâng qua caùc tieát hoïc, moân hoïc giaùo duïc caùc em moät soá phaåm chaát, loái soáng đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thường xuyên kết hợp với Đoàn, Đội tổ chức các buổi lễ mít tinh kỉ niệm các ngày lễ lớn. Qua đó GD các em về tinh thần đoàn kết, “uống nước nhớ nguồn”, “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” ..... Trong các buổi sinh hoạt lớp GVCN và HĐNGLL giáo dục các em về tính trung thực, lòng thương người và tinh thần vượt khó......... b. Giaùo duïc trí duïc: * Mục đích: Ý thức được tầm quan trọng của việc học. Phát triển được năng lực tư duy, óc sáng tạo. Có hướng phấn đấu trong học tập và đời sống. Khả năng tự vươn lên khi vấp ngã trong cuộc sống. Năng lực định hướng công việc khi học tập và làm việc. * Bieän phaùp: Trong giờ học các bộ môn GV tạo mọi tình huống và điều kiện để HS bộc lộ và phát triển năng lực tư duy sáng tạo của cá nhân. Kết hợp với Đoàn – Đội thường xuyên nêu gương học tốt để các em thấy được tầm quan trọng của việc học. Từ đó các em biết định hướng học tập và phấn đấu cho baûn thaân. Tổ chức các buổi học nhóm trong buổi học chính khóa và ngoại khóa để giúp các em có thể tự định hướng công việc học tập và làm việc. c. Các hoạt động khác: (Văn nghệ, Lao động, TDTT, Viết chữ đẹp …......): * Mục đích: - Yêu thích và thường xuyên luyện tập TDTT. - Ñam meâ vaø coù khaû naêng, naêng khieáu veà vaên ngheä. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động trường lớp và xã hội. - Biết cách bảo quản và sử dụng tập sách và đồ dùng dạy học sạch đẹp, ngăn nắp. - Ý thức cao trong việc rèn luyện chữ viết. - Có khả năng tự định hướng công việc và nghề nghiệp cho bản thân. - Tích cực hưỡng ứng các cuộc hoạt động vì người nghèo và các hoạt động khác của xã hoäi. * Bieän phaùp: - Tổ chức các buổi thi đấu TDTT để giúp các em vừa vui chơi vừa thấy được lợi ích của việc rèn luyện và tập TDTT thường xuyên. - Kết hợp với Đoàn – Đội tổ chức các buổi văn nghệ, thi hái hoa dân chủ và tham gia ngày hội hoa phượng đỏ nhằm tạo điều kiện các em mạnh dạn phát biểu trước nhiều người và phát huy khả năng văn nghệ của các em cũng như khả năng tổ chức lớp của HS. Thoâng qua caùc buoåi SHL vaø HÑNGLL giaùo duïc caùc em tinh taàn “laù laønh đùm lá rách”. Thường xuyên kiểm tra tập vở của HS và nhắc nhở, khuyến khích và tuyên dương những em có khả năng quản lý tập vở cũng như có tiến bộ trong việc rèn luyện chữ viết. Bên cạnh đó động viên khuyến khích các em dự thi “văn hay – chữ tốt” của trường, cấp huyện và cấp tỉnh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thông qua bộ môn hướng nghiệp giáo dục HS khả năng tự định hướng nghề nghieäp. V. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×