Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.53 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần 1 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN LIÊN KẾT HOÁ HỌC Bài 1. Hai nguyên tố X, Y ở điều kiện thường đều là chất rắn. Số mol của X trong 8,4g nhiều hơn 0,15 mol so với số mol của Y có trong 6,4g. Biết MY – MX = 8. Tìm X và Y. Bài 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt là 180. Trong đó tổng số các hạt mang điện nhiều gấp 1,432 lần tổng số hạt không mang điện. * Viết cấu hình electron của X. * Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X. * Dạng đơn chất X tác dụng được với những chất nào cho dưới đây: HCl, Fe, Cu, O2, H2, S, H2O, NaOH. Bài tập sách giải toán hoá 10 Bài 3. Một nguyên tố R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và gọi tên R. Bài tập sách giải toán hoá 10 Bài 4. Cho 3 nguyên tố M, X, R trong đó R là đồng vị 35 17 Cl. * Trong nguyên tử M có hiệu số: (số n) - (số p) = 3. * Trong nguyên tử M và X có hiệu số (số p trong M) - (số p trong X) = 6. * Tổng số n trong nguyên tử M và X là 36. * Tổng số khối các nguyên tử trong phân tử MCl là 76. (n, p là số nơtron và proton). a. Tính số khối của M và X. b. Hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố M, R, X. c. Viết phương trình phản ứng điều chế M từ MCl và điều chế X từ oxit của X. Đề thi ĐH Ngoại Thương Tp HCM 2001. Bài 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. * Xác định 2 kim loại A, B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na(Z = 11), Mg(Z = 12), Ca(Z=20), Al(Z = 13), K(Z = 19), Fe(Z = 26), Cu (Z=29), Zn(Z = 30). * Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chế B từ một oxit của B. Đề thi ĐH khối B năm 2003. Bài 6. Một nguyên tố có 3 đồng vị: AZ X (92,3%), BZ X (4,7%), CZ X (3,0%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Tổng khối lượng của 200 đồng vị nguyên tử X là 5621,4. Mặt khác số nơtron trong BZ X nhiều hơn AZ X 1 đơn vị. * Tìm các số khối A, B, C * Biết AZ X có số proton bằng số nơtron. Tìm X. Bài tập sách giải toán hoá 10. Bài 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên tố..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Viết cấu hình electron của nguyên tử X và các ion tạo thành từ X. - Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 và axit HNO3 đặc, nóng. Đề thi ĐH Xây Dựng 2001. Bài 7. Nguyên tố X có 2 đồng vị là I và II. Số nguyên tử của 2 đồng vị này trong hỗn hợp có tỷ lệ tương ứng là 27:23. Hạt nhân đồng vị I có 35 proton và 44 nơtron. Đồng vị II có chứa nhiều nơtron hơn đồng vị I là 2. Tính khối lượng phân tử trung bình của X. Đề thi ĐH Y Thái Bình 2001. Bài 9. Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. a. Viết cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử R b. Nguyên tố R thuộc chu kì nào? Phân nhóm nào? Nguyên tố gì? Giải thích bản chất liên kết của R với halogen. c. Tính chất hoá học đặc trưng của R là gì? Lấy 2 ví dụ minh hoạ. d. Từ R+ làm thế nào để điều chế ra R. e. Anion X- có cấu hình giống R+. X là nguyên tố gì? Viết cấu hình electron của nó. Đề 24 B.Đ.T.S. Bài 10. Trong mỗi nguyên tố được mô tả dưới đây, hãy xác định: * Số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. * Vị trí (chu kì, phân nhóm) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. * Số điện tử độc thân (chưa ghép cặp) của nguyên tử ở trạng thái cơ bản. * Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố đó (kim loại hay phi kim). a. Nguyên tố A: một nguyên tử của nguyên tố này có tổng số các hạt là 76; tỉ số giữa các hạt không mang điện đối với các hạt mang điện trong hạt nhân là 1,17. b. Nguyên tố B: vỏ nguyên tử của nguyên tố này có 1 điện tử ở lớp thứ 7. c. Nguyên tố C: tổng số electron p của mỗi nguyên tử là 17. d. Nguyên tố D: tổng số electron ở lớp thứ 3 trong nguyên tử là 16. Đề thi Olympic PTNK Tp. Hồ Chí Minh. Bài 11. Cho các ion A+ và B2-, đều có cấu hình electron là 2s22p6. a. Viết cấu hình electron của A và B, viết phương trình phản ứng của A với B, gọi tên sản phẩm C, D tạo thành. b. Cho C, D tác dụng với nước dư thu được dung dịch X, khí Y. * Dung dịch X tác dụng vừa đủ 600ml dung dịch HCl 0,5M. * Khí Y tác dụng đủ hết 448ml C2H2 (đktc). Tính lượng C, D đã dùng. Đề thi Olympic PTTH Lê Quý Đôn Tp HCM. Bài 12. Ba nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân X và Y là 1, tổng số electron trong ion X3Y- là 32. a. Tìm tên 3 nguyên tố X, Y, Z. b. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo các hợp chất được tạo ra cả 3 nguyên tố. Đề thi Olympic PTTH Lê Quý Đôn Tp HCM Bài 13. Hợp chất H có công thức MA x trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n– p = 4, trong hạt nhân của A có n = p. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong hệ thống tuần hoàn. Viết cấu hình electron của M và A.. Đề 50. B.Đ.T.S. Bài 14. Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X là M = 82 và X = 52. M và X tạo hợp chất MXa, trong đó phân tử của hợp chất này có tổng số hạt proton là 77. Viết cấu hình electron của M và X. Từ đó xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng. Đề thi HSG tỉnh Bắc Giang 1998. Bài 15. Một kim loại M có khối lượng là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. * Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho biết M là nguyên tố nào trong các nguyên tố dưới đây: 54 54 54 54 24 Cr 25 Mn 26 Fe 27 Co * Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO 3)2 lần lượt tác dụng với: Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo khí NO) từ đó cho biết tính chất hoá học cơ bản của M2+. Đề thi ĐH Thương Mại- 2001 Bài 16. Hợp chất A được tạo thành từ ion M + và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Viết cấu hình electron của M+ và X2- và gọi tên chất A. Đề thi ĐH An Giang 2001. Bài 17. Cho hợp chất ion MX3 tổng số các hạt cơ bản là 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60 và M M - MX = 8. Tổng số hạt cơ bản trong X - lớn hơn trong M3+ là 16. Tìm M, X. Bài 18. Trong phân tử A2B gồm ion A+ và B2- có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Mặt khác, người ta biết số khối của ion A + lớn hơn trong ion B2- là 23. Tổng số hạt trong ion A+ nhiều hơn trong ion B2- là 31. * Xác định điện tích hạt nhân của A và B. * Viết cấu hình electron của các ion A+ và B2-. Bài 19. Một hợp chất tạo bởi ion M + và X22-. Trong đó phân tử M2X2 có tổng số hạt cơ bản là 164, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn của X là 23. Tổng số hạt proton và nơtron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Xác định X và M, viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử, từ đó suy ra vị trí và tính chất cơ bản của chúng. Bài 20. Hợp chất A có công thức phân tử M2X. * Tổng số các hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. * Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. * Tổng số 3 loại hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. a. Xác định số hiệu, số khối của M và X. b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO 3)2 thu được 2,8662g kết tủa B. Xác định khối lượng nguyên tử M’..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Nguyên tố M’ ở trên có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z. Đề thi Olympic PTTH Hùng Vương. Bài 21. Cho biết tổng số electron trong ion AB32- là 42. Trong hạt nhân của A cũng như B số hạt proton bằng số hạt nơtron. 1. Tính số khối của A và B. 2. Viết cấu hình electron và sự phân bố trong obitan của các nguyên tố A, B. 3. Trong hợp chất AB2 có những loại liên kết gì? 4. Lấy ví dụ minh hoạ A, B và hợp chất AB 2 có thể đóng vai trò chất oxi hoá - khử trong các phản ứng hoá học. 5. Viết phản ứng trực tiếp tạo ra AB32- từ AB2 và ngược lại. Bài 22. Hợp chất A tạo thành từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều chứa 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton của X+ là 11, tổng số electron của Y 2- là 50. Xác định công thức phân tử, gọi tên A. Biết Y 2- tạo nên từ các nguyên tố thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và cùng phân nhóm. Đề 90 B.Đ.T.S. Bài 23. Hợp chất M tạo bởi X+ và Y3-, cả 2 ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. A là một nguyên tố trong X+, B là một nguyên tố trong Y3-, A có số oxi hóa -a. Trong các hợp chất A và B đều có số oxi hoá dương cao nhất là a+2. Khối lượng phân tử của M là +¿ 149, trong đó MY ❑3 − / MX ❑¿ lớn hơn 5. Tìm công thức phân tử của hợp chất M. Bài 24. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 90. * Xác định điện tích hạt nhân của A, B, R, X, Y . Nhận xét về sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại - phi kim và khả năng thể hiện tính oxi hoá - khử của chúng. * Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. * Trong các phản ứng oxi hoá - khử X2-, Y- thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao? * Cho dung dịch A 2X vào dung dịch phèn chua thấy có kết tủa xuất hiện và có khí thoát ra. Giải thích? Viết phương trình. Bài 25. Ba nguyên tố X, Y, Z ở cùng chu kì có tổng số hiệu nguyên tử là 39, số hiệu nguyên tử Y là trung bình cộng của số hiệu X và Z. Ba nguyên tố hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường. * Xác định vị trí X, Y, Z trong hệ thống tuần hoàn. * So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của chúng. * Tách 3 oxit của chúng ra khỏi hỗn hợp. Bài 26. X, Y là 2 nguyên tố trong cùng 1 phân nhóm chính, thuộc 2 chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. 1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong một loại nguyên tử Y là 54, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và số khối của Y..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Viết cấu hình electron của Y, xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) và tên gọi của nguyên tố Y. 3. Cho biết nguyên tố X có thể là nguyên tố gì? Xác định tên gọi đúng của X, nếu xảy ra phản ứng sau: Y2 + 2NaX = X2 + 2NaY. Giải thích kết quả đã chọn. Bài 27. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng phân nhóm và 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52. Xác định số thứ tự của X và Y, chúng thuộc nhóm mấy, chu kì mấy trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học? Đề thi HV Ngân Hàng 2001 Bài 28. Cho A, B, C là 3 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của A, B, C bằng 72. a. Biết số hiệu nguyên tử (Z) của một số nguyên tử: Na = 11; Mg = 12; Al =13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và gọi tên A, B, C. b. Viết cấu hình electron của A, B, C. c. Viết công thức các hidroxit của A, B, C. Trình bày cách nhận biết 3 hidroxit của A, B, C riêng rẽ ở trạng thái rắn, chỉ sử dụng một loại dung môi phổ biến. Đề thi ĐH Quy Nhơn 2001. Bài 29. Hai nguyên tố A và B ở 2 phân nhóm chính liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. B thuộc phân nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Viết cấu hình electron của A và B. Từ các đơn chất A, B và các hoá chất cần thiết. Viết các phương trình phản ứng điều chế 2 axit, trong đó A và B có số oxi hoá dương cao nhất. Đề 4 B.Đ.T.S Bài 30. Hai nguyên tố A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp, có thể tạo thành các anion A2- và B2- (đều có cấu hình electron của khí trơ). Số điện tích hạt nhân của A và B hơn kém nhau 8 đơn vị. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của A, B và viết cấu hình electron của chúng. Đề thi ĐH Dân Lập Ngoại Ngữ - Tin hoc 2001. Bài 31. Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A và B và có M X = 76. A và B có số oxi hoá cao nhất trong oxit là +nO và +mO, các số oxi hoá âm trong hợp chất với hidro là -n H và -mH thoả mãn điều kiện: |nO =n H| |mO=3 m H| và Tìm công thức phân tử của X biết A có số oxi hoá cao nhất trong X. Bài 32. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. B và D là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì. * A có 6e lớp ngoài cùng, hợp chất (X) của A với hidro chứa 11,1% hidro. Tìm khối lượng phân tử của (X), suy ra tên A. * Hợp chất (Y) có công thức AD 2 trong đó lớp electron ngoài cùng có cấu hình bền giống khí hiếm. Định tên D. Giải thích sự hình thành kiên kết trong hợp chất (Y). * Hợp chất (Z) gồm 3 nguyên tố B, A, D có tỉ lệ m A: mB: mD là 1: 1: 2,22. Khối lượng phân tử (Z) là 135. Định công thức phân tử và giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử (Z), biết (Z) tác dụng với H2O, một trong các sản phẩm là H2SO4..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề thi Olympic THPT chuyên Nguyễn Du Đắc Lăc. Bài 33. Một nguyên tố M tác dụng vừa đủ với 672ml khí X2 tạo ra 3,1968g muối A (hao hụt 4%). Số hiệu của nguyên tử M bằng 5/3 số khối của R. Hợp chất Z có 3 nguyên tử tạo bởi M và R tác dụng với hợp chất HX giải phóng ra một khí hữu cơ T và muối A. * Xác định M, X và số khối của R. * Viết cấu hình electron của R, X, M, công thức Z. * Tính VT ở đktc thu được khi cho 7,68g Z tác dụng hoàn toàn với HX. Bài tập sách giải toán hoá 10. Bài 34. A và B đều ở phân nhóm chính. A tác dụng với HCl giải phóng ra khí H 2. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B bằng số lớp electron của nguyên tử A. Số hiệu của nguyên tử A bằng 7 lần số hiệu của nguyên tử B. * Xác định số hiệu của A và B và viết cấu hình electron của chúng. * A và B có thể tạo được 2 hợp chất X và Y viết CTCT và giải thích liên kết trong X và Y. Nêu cách phân biệt X và Y. Bài 35. 1. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN , N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử chất nào có chứa liên kết ion? Liên kết cộng hoá trị có cực, không cực? (Cho độ âm điện của O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B = 2,0). 2. Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là 1 ns , ns2p1, ns2p5. * Hãy xác định vị trí của A, M, X trong bảng hệ thống tuần hoàn. * Viết các phương trình phản ứng dạng ion theo sơ đồ sau: ⃗ A1 ↓ A(OH)m + MXy +… ❑ ⃗ ↓ A1 + A(OH)m A2(tan) +… ❑ ⃗ A2 + HX + H2O ❑ A1 ↓ +… ⃗ A1 + HX A3 (tan) +… ❑ Trong đó A, M, X là các nguyên tố tìm thấy ở phần a. Đề 34 B.Đ.T.S. Bài 36. 1. Ý nghĩa của số Avogadro? Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Cho biết khối lượng của nguyên tử của một loại đồng vị của Mg là 4,48.10 -23 gam; của Al là 4,82.10-23gam, của Fe là 8,96.10-23 gam. a. Hãy tính khối lượng mol của Mg, ion Al3+, ion Fe3+. b. Tính số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử của các đồng vị trên, biết số thứ tự nguyên tố của Mg, Al, Fe tương ứng là 12, 13, 26. c. Tính khối lượng nguyên tử (bằng đvC) của các đồng vị trên. (Cho 1 đvC = 1,66.10-27 kg).. Đề 89 B.Đ.T.S. Bài 37. 1. Những electron nào là electron hoá trị? Tại sao Ca chỉ có hoá trị II còn Fe lại có nhiều trạng thái hoá trị? Viết cấu hình electron của: Fe, Fe2+, Fe3+, S2-. 2. Hãy nêu bản chất của các liên kết trong phân tử các chất: N 2, AgCl, HBr, NH3, H2O2, NH4NO3, O2..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 38. Cho 4,12g muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 ta thu được 7,52g kết tủa. * Tính khối lượng nguyên tử của X. * Nguyên tố X có 2 đồng vị. Xác định số khối của mỗi loại đồng vị, biết rằng - Đồng vị thứ hai có số n trong hạt nhân nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 - Phần trăm của các đồng vị bằng nhau. Bài 39. Cho 14,799 g muối clorua của kim loại M tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 30,3072 g kết tủa AgCl (H = 96%). * Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm M. Biết M< 90. * Nguyên tố M có hai đồng vị là X và Y, có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Tính số khối của X và Y. Bài 40. Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử A là 16, trong một nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 180. Tìm số p, n và số khối của các nguyên tử A, B, D. Biết rằng sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử trung bình không quá 1 đơn vị. Bài 41. Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 126. Số n nhiều hơn số e là 12 hạt. * Tính số p và số khối của X. * Nguyên tố này gồm 3 đồng vị X, Y, Z. Số khối X bằng trung bình cộng của số khối của Y và Z. Hiệu số n của Y và Z gấp 2 lần số p của nguyên tử H. Tính số khối của Y& Z. Bài 42. X là một kim loại hoá trị hai. Hoà tan hoàn toàn 6,082g X vào HCl dư thu được 5,6 lit H2 (đktc). * Tìm KLNT và tên nguyên tố X. * X có ba đồng vị. Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số p bằng số e. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số n nhiều hơn đồng vị thứ hai 1 đơn vị. - Tìm số khối và só n của mỗi loại đồng vị - Tìm % về số nguyên tử của hai đồng vị còn lại * Khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại Bài 43. Hạt nhân 3 nguyên tử A, B, D Lần lượt chứa: 10 p + 10 n; 11p + 12 n; 17p + 18n: a) Xác định khối lượng của mỗi nguyên tử. b) Viết cấu hình e của chúng . c) Xác định tính kim loại phi kim của chúng. Bài 44. Viết cấu hình e, tìm số hiệu nguyên tử trong các trường hợp sau: 1) Nguyên tử A có số e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4 s. 2) Nguyên tử B có ba lớp e với 7 e lớp ngoài cùng . 3) Ba nguyên tử X, Y, Z có số hiệu lần lượt là ba số nguyên liên tiếp, tổng số e của 3 nguyên tử là 39. Bài 45. X, Y là 2 kim loại có e cuối cùng là 3p 1 và 3d6. Khi cho 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M hỗn hợp tan hết và thu được 5,6 lit khí (đktc)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Xác định tên X, Y. * Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch cần phản ứng . Bài 46. 1) Hai nguyên tố X, Y tạo thành hỗn hợp XY2 có đặc điểm : * Tổng số p trong hợp chất bằng 32 * Hiệu số n của X và Y bằng 8. Xác định X, Y. Biết các nguyên tử X, Y số p = số n. 2) Chia hợp chất A tạo bởi kim loại M và X làm hai phần: * Phần 1 cho tác dụng với Y2dư thu khí B * Phần 2 cho tác dụng với HCl dư thu được khí C Trộn khí B và C được kết tủa vàng nặng 7,296g( hao hụt 5%) và còn lại chất khí mà khi gặp nước clo đủ để tạo thành dung dịch D. cho D tác dụng với dung dịch AgNO 3 tạo thành 22,96g kết tủa trắng. - Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quát biết kim loại M ở phân nhóm chính. - Xác định CTPT, CTCT của A biết khối lượng chất A đã dùng là 13g. Bài 47. Cho mg kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81g khí clo thu được 14,05943g muối clorua với hiệu suất 95%. Kim loại X có hai đồng vị A và B có đặc điểm: - Tổng số phần tử trong hai nguyên tử bằng 186. - Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2. - Một hỗn hợp có 3600 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hỗn hợp ít hơn trong hỗn hợp ban đầu là 7,3%. a) Xác định khối lượng m và khối lượng nguyên tử của kim loại X. b) Xác định số khối của A, B và số p. c) Xác định số nguyên tử A có trong khối lượng muối nói trên. Bài 48. Một nguyên tố phi kim R có hai đồng vị X và Y. Cho kim loại Fe tác dụng với X, Y ta lần lượt được hai muối X’ và Y’ có tỷ lệ khối lượng phân tử là 293/299. Biết rằng tỷ số số nguyên tử X và Y trong R bằng 109/91 và tổng số n của X và Y bằng 4,5 lần số hiệu nguyên tử của nguyên tố ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm hai. Mặt khác khi cho muối NaR tác dụng vừa đủ với 40/3g dung dịch AgNO 3 25,5% ta được 3,7582g muối bạc ( hiệu suất 100%). a) Xác định khối lượng nguyên tử R. b) Xác định số khối của X và Y. c) Viết cấu hình e của R. Vị trí của R trong bảng HTTH.. Phần 2 PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Bài 1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. ⃗ Al(NO3)3 + N2O + H2O a. 1. Al + HNO3 ❑ ⃗ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 2. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ❑ ⃗ to Fe2O3 3. FeS + O2 + SO2 ⃗ 4. Fe + H2SO4 đặc ❑ Fe2(SO4)3 + H2S + H2O ⃗ 5. As2S3 + HNO3 + H2O ❑ H3 AsO4 + H2SO4 + NO ⃗ O2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 6. H2O2 + KMnO4 + H2SO4 ❑.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7. C6H5NO2 + Fe + H2O 8. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 9. C12H22O11 + H2SO4 đặc 10. C6H12O6+ KMnO4+ H2SO4. ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ to ⃗ to. b. 1. CuFeS2 + Fe2(SO4)3+ O2 + H2O 2. CrI3 + KOH + Cl2 3. P + NH4ClO4 4. Al + NaNO3 + NaOH 5. Ca3(PO4)2 + SiO2 + C 6. FeS2 + HNO3 + HCl 7. Cu2FeS2 + O2 8. C2H5OH + I2 + NaOH 9. KNO2 + KI + H2SO4 10.K2Cr2O7 + FeSO4+ H2SO4 c.1. FexOy + HCl 2. M2Ox + H+ + NO33. H2S + SO2 + OH4. H2O2 + Mn2+ + NH3 5. MxOy + HNO3 6. FexOy + H2SO4 đặc 7. M2(CO3)n + HNO3 8. Fe3O4 + HNO3 9. HxIyOz + H2S 10. FexOy + HNO3. ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ to ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ ❑. C6H5NH2 + Fe3O4 K2SO4 + MnSO4 + H2O CO2 + SO2 + H2 O CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O ⃗ to ⃗ ❑ ⃗ to ⃗ ❑ ⃗ to ⃗ to ⃗ to ⃗ ❑ ⃗ ❑ ⃗ ❑. CuSO4 + FeSO4 + H2SO4 K2CrO4 + KIO4 + MnSO4 + H2O H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O NaAlO2 + NH3 + H2O P4 + CaSiO3+ CO FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O CuO + Fe2O3 + SO2 CH3I + HCOONa + NaI + H2O I2 + NO + K2SO4 + H2O Cr2(SO4)3+ K2SO4 + Fe2(SO4)3+ H2O. FeCl2y/x + H2O 3+ M + NO + H2O S2O32- + H2O MnO2 + NH4+ M(NO3)n + NO + H2O Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O M(NO3)m + NO + CO2 + H2O Fe(NO3)3 + NxOy + H2O I2 +S + H2O Fe(NO3)3 + NnOm + H2O. to CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O d. 1. n-C4H10 + KMnO4 + H2SO4 ⃗ ⃗ C2H4(OH)2 + KOH + MnO2 2. C2H4 + KMnO4 + H2O ❑ ⃗ (COOK)2 + KOH + MnO2 + H2O 3. C2H2 + KMnO4 ❑ ⃗ CnH2n(OH)2+ KOH + MnO2 4. CnH2n + KMnO4 + H2O ❑ ⃗ CnH2n-2O4 + KOH + MnO2 5. CnH2n-2+ KMnO4 + H2O ❑ ⃗ to C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O 6. C6H5C2H5 + KMnO4 ⃗ to Cx-1Hy-2CHO + Cu + H2O 7. CxHyOH + CuO to CH3COCH3 + Cu + H2O 8. CH3CH(OH)CH3 + CuO ⃗ to CxHy(COONH4)n + Ag + NH4NO3 9. CxHy(CHO)n+AgNO3+NH3 + H2O ⃗ ⃗ to CxHyNH3Cl + ZnCl2 10. CxHyNO2 + Zn + HCl. Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau. ⃗ ⃗ A. 1. F2 + H2O 2. HF + SiO2 ❑ ❑ ⃗ ⃗ 3. Cl2 + H2O 4. MnO2 + dd HCl ❑ ❑ ⃗ ⃗ 5. Cl2 + dd NaOH ❑ 6. Fe + Cl2 ❑ ⃗ ⃗ to 7. KClO3 + C 8. Cl2 + dd NaBr ❑ ⃗ ⃗ to 9. dd NaCl 10. Br2 + dd KOH dp ⃗ ⃗ 11. F2 + dd NaCl 12. Cl2 + dd Ca(OH)2 ❑ ❑ ⃗ ⃗ to 13. NaF + dd HCl 14. Fe + I2 ❑ ⃗ ⃗ 15. Br2 + dd KOH dkt 16. MnO2 + CaCl2 + dd H2SO4 ❑.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ⃗ 17. FeSO4 + dd Br2 ❑ ⃗ 19. FexOy + HCl ❑ ⃗ 21. H2S + dd Cl2 ❑ to 23. Fe + H2SO4 đặc ⃗ ⃗ 25. CuS2 + H2SO4 ❑ ⃗ 27. dd H2S + O2 không khí ❑ ⃗ to 29. H2S + O2 ⃗ 31. dd H2S + O2 dkt ⃗ 33. Fe3O4 + H2SO4 đặc ❑ 35. FexOy + H2SO4 đặc ⃗ to ⃗ 37. O3 + dd KI ❑ ⃗ to 39. S + dd NaOH ⃗ to 41. KNO3 + C + S to 43. Cu2FeS2 + O2 ⃗ ⃗ 45. FeS2 + HNO3đặc ❑ ⃗ to 47. H2S + H2SO4 đặc ⃗ to 49. S + H2SO4 đặc ⃗ 51. O3 + Ag dkt 53. 54. S ⃗ 55. FeSO4 + dd Br2 ❑ ⃗ 57. Cu + HCl + O2 ❑ 59. ⃗ B. 1. Zn + HNO3 rất loãng ❑ ⃗ 3. FexOy + HNO3 đặc ❑ ⃗ 5. Zn(NO3)2 + dd NH3 dư ❑ ⃗ to 7. NH3 + O2 ⃗ to, p 9. NH3 + CO2 ⃗ 11. P2O5 + HNO3 ❑ ⃗ 13. P2O5 + H2SO4 đặc ❑ ⃗ 15. FeCl3 + dd CH3NH2 ❑ ⃗ 17. dd AgNO3 + NaOH ❑ ⃗ 19. KHSO4 + dd BaCl2 ❑ ⃗ 21. AlCl3 + dd NaAlO2 ❑ ⃗ 23. FeCl3 + dd Na2SO3 ❑ ⃗ 25. AlCl3 + ddNH3 dư ❑ ⃗ 27. CO2 + dd NaAlO2 ❑ ⃗ to 29. NaNO3 ⃗ to 31. CuNO3 ⃗ to 33. NH4NO3 35. 36. 36. 39. ⃗ C. 1. Na2O2 + H2O ❑ ⃗ 3. NaH + H2O ❑ ⃗ 5. Ba + dd NH4Cl ❑. ⃗ 18. Fe3O4 + Cl2 + H2SO4 loãng ❑ ⃗ 20. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 ❑ ⃗ to 22. Cu + H2SO4 đặc ⃗ to 24. FeS2 + O2 ⃗ to 26. FeS2 + H2SO4 đặc ⃗ 28. H2S + dd CuSO4 ❑ ⃗ to 30. CuS + O2 ⃗ 32. Fe3O4 + H2SO4 loãng ❑ ⃗ 34. FexOy + H2SO4 loãng ❑ ⃗ 36. FeS2 + H2SO4 loãng ❑ ⃗ 38. KNO2 + KMnO4 + H2SO4 ❑ ⃗ 40. H2C2O4+ KMnO4 + H2SO4 ❑ ⃗ 42. C12H22O11 + H2SO4 đặc dkt ⃗ to 44. C12H22O11 + H2SO4 đặc ⃗ 46. H2S + SO2 ❑ ⃗ 48. H2S + HNO3 đặc ❑ ⃗ 50. S + HNO3 đặc ❑ ⃗ to 52. KClO3 ⃗ to KMnO4 ⃗ + Hg dkt ⃗ 56. Na + dd CuSO4 ❑ 58. 60. ⃗ NxOy + … 2. Fe3O4 + HNO3 ❑ ⃗ 4. NH3 + dd AlCl3 ❑ ⃗ to 6. NH3 + Cl2 0 ⃗ 8. NH3 + O2 t , xt ⃗ 10. Urê + dd Ca(OH)2 ❑ ⃗ 12. NO2 + dd NaOH ❑ ⃗ 14. AlCl3 + dd Na2CO3 ❑ ⃗ 16. CO2 + dd NaAlO2 ❑ ⃗ 18. dd AgNO3 +NH3 dư ❑ ⃗ 20. KHSO4+ dd KHCO3 ❑ ⃗ 22. ZnCl2 + dd NaOH ❑ ⃗ 24. KHSO4 + NaHS ❑ ⃗ 26. NaNO3 + HCl + Cu ❑ ⃗ 28. KHSO4 + Na2CO3 ❑ ⃗ to 30. Mg(NO3)2 ⃗ to 32. AgNO3 ⃗ to 34. NH4NO3. 38. 40. 2. Na3N 4. Mg 6. Mg. + H2O + H2O hơi + H2O hơi. ⃗ ❑ ⃗ to ⃗ to.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ⃗ 7. CaSO4.2H2O 180 0 C ⃗ 9. Al + dd Ba(OH)2 ❑ ⃗ to 11. Fe + H2O hơi ⃗ to 13. FexOy + CO ⃗ 15. Fe + dd AgNO3 dư ❑ ⃗ 17. CuSO4 + dd KI ❑ ⃗ 19. Zn2P3 + H2O ❑ ⃗ 21. Au + HNO3 + HCl ❑ 23. 24. 27. 28. 31. 33.. ⃗ 8. CaSO4.2H2O 360 0 C ⃗ 10. FeCl3 + dd HI ❑ to 12. Fe2O3.MgO + H2 ⃗ ⃗ 14. Fe + dd AgNO3 thiếu ❑ ⃗ 16. FeI2 + H2SO4 đặc ❑ ⃗ 18. dd CuSO4 dp ⃗ (CN)2+.. 20. CuSO4 + KCN ❑ 22. 24. 26. 28. 30. 32. 34.. Bài 3. 1. Lấy ví dụ minh hoạ axit có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hoá hoặc chỉ là môi trường trong các phản ứng oxi hoá - khử. 2. Các chất và các ion sau đóng vai trò gì trong các phản ứng oxi hoá - khử: Zn, S, Cl2, FeO, SO2, CuO, Fe2+, Fe3+, Cl-, NH3, NO3-, SO32-, H+, H2O. 3. Dùng phản ứng hoá học chứng minh H có tính khử mạnh hơn H 2 và O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2. Bài 4. Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion khi cho: - Mg dư vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và HCl biết sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm N2 và H2. - Dung dịch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2 dư. - Cho NO2 tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với Zn sinh ra hỗn hợp khí NH3 và H2. - Cho Na tan hết trong dung dịch AlCl3 thu được kết tủa. Bài 5. Hoà tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho 1 lượng Fe vừa đủ vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa rửa sạch và nung trong không khí được hỗn hợp rắn. Viết các PTPƯ xảy ra. Bài 6. Hoà tan hỗn hợp FeS2 và FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư tạo kết tủa trắng và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH được kết tủa nâu đỏ. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn ĐH Bách Khoa 1998 Bài 7. Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO 2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra. Đề thi ĐH và CĐ khối B-2003.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 8. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư được dung dịch A, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A được dung dịch B, khí C. Cho dung dịch H 2SO4 loãng vào B đến dư. Viết các phương trình phản ứng. Đề thi ĐH Công Đoàn 2001. Bài 9. Viết phương trình phản ứng của các chất : KMnO 4, Mg, FeS, Na2SO3 với dung dịch HCl. Các khí thu được thể hiện tính oxi hoá - khử như thế nào? Đề thi ĐH Công Đoàn2001. Bài 10. Cho kalipemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và vào dung dịch KOH đã được đun nóng ở 1000C. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Đề thi ĐH và CĐ khối A 2003. Bài 11. X là hợp chất hoá học tạo ra trong hợp kim gồm Fe và C trong đó có 6,67% cacbon về khối lượng. Thiết lập công thức của X. Hoà tan X trong HNO 3 đặc nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho A, B lần lượt tác dụng với NaOH dư.. Phần 3 BÀI TẬP VỀ TỈ KHỐI Bài 1. a) Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí N 2 và H2 so với O2. Tìm %V và %m của mỗi chất trong 29,12 lít hỗn hợp. b) Cần thêm bao nhiêu lít N 2 vào 29,12 lít hỗn hợp trên nhằm thu được một hỗn hợp có tỉ khối so với O2 bằng 0,46875. (Các thể tích khí đều đo ở đktc) Bài 2. Tìm KLPT của 2 khí A và B, biết rằng: - Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của A và B so với He là 7,5. - Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng khối lượng của A và B so với O2 là 11/15. Bài 3. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi nung nóng một thời gian với sắt bột ở 5500C thì thấy tỉ khối của hỗn hợp tăng và bằng 4,5. - Tính %V và %m các chất trước khi nung. - Tính hiệu suất của phản ứng. Bài 4. Khi hoà tan 2,72g hỗn hợp CaC2và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M người ta thu được một lượng khí có tỉ khối so với H2 là 10. - Xác định %m các chất trong hỗn hợp đầu. - Tính VHCl tối thiểu cần dùng và Vkhí thu được ở 27,30C, 836 mmHg Bài 5..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cho 4,59g Al tác dụng với HNO3 (giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N2O) có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. a) Tính thể tích khí NO và thể tích của khí N2O ở đktc. b) Tính khối lượng HNO3 tham gia phản ứng. Bài 23-66GTH11. Bài 6. Cho 28,2g hợp kim (Al, Mg, Ag) tan hết vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí (N2, NO, NO2) có thể tích 8,96 lít (đktc) và dhh/H2= 16,75. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết khi tác dụng với HNO3 thì Mg cho ra N2, Al cho ra NO và Ag cho ra NO2). Bài 7. Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 (đktc) vào bình thuỷ tinh lớn, sau khi chiếu sáng, ngừng phản ứng được hỗn hợp Y, trong đó có 30% HCl về thể tích và thể tích Cl 2 giảm xuống còn 20% so với lượng ban đầu. a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp Y. b. Cho hỗn hợp Y đi qua 40g dung dịch KOH 14% ở 100 0C được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Z. Đề Olympic THPT Lê Quý Đôn Tp HCM Bài 8. Đun nóng hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh, sau phản ứng kết thúc cho toàn bộ hỗn hợp rắn thu được vào dung dịch HCl có dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 9. a. Tính %m sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp đầu. b. Nếu cho toàn bộ khí A vào 662 gam dung dịch Pb(NO 3)2 10% thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Đề Olympic THPT Gò Vấp Tp HCM Bài 9. Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí CO 2 và SO2 có tỷ khối so với H2 là 28,667 và tỷ khối hơi của X so với không khí bé hơn 3. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, công thức electron. b. Hỗn hợp Y chứa 0,06 mol SO 2 và 0,006 mol CO2. Dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch NaOH thì có ít nhất hoặc nhiều nhất mấy muối? Trong mỗi trường hợp đều ghi phản ứng và nêu rõ nguyên nhân. Đề thi Olympic THPT LêQuý Đôn Quảng Trị. Bài 10. A là hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỷ khối so với O2 bằng 0,225. Dẫn hỗn hợp A vào bình có chất xúc tác thích hợp, đun nóng để phản ứng tổng hợp amoniac xảy ra thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với O 2 là 0,25. Tính hiệu suất quá trình tổng hợp amoniac và phần trăm thể tích các khí trong B. Bài 11. Trong bình kín dung tích 56 lít chứa N2 và H2 ở 00C và 200 atm, có tỷ khối so với không khí bằng 0,25 và một ít chất xúc tác. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. 1. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. 2. Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể diều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 67% (d = 1,4 g/ml), biết hiệu suất quá trình điều chế HNO3 là 80%. 3. Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành thì có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch NH3 25% (d = 0,907 g/ml)..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Lấy V lít dung dịch HNO3 ở trên pha loãng bằng nước được dung dịch mới, dung dịch này hoà tan vừa đủ 1,6g Al và giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N 2O có tỷ khối so với H2 là 16,75. Tính thể tích các khí ở đktc và tính V. Bài 12. Một bình kín dung tích 2 lít chứa hỗn hợp gồm không khí và CO2 ở 00C và 1atm có M =34,272. Đốt cháy một lượng cacbon trong bình rồi đưa về điều kiện ban đầu được hỗn hợp khí mới có tỷ khối so với hỗn hợp khí ban đầu là 1,014. 1. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng cháy. 2. Tính khối lượng cacbon đã đốt cháy. 3. Chứng minh rằng: trong trường hợp đã cho tỷ khối của hỗn hợp khí thu được so với hỗn hợp khí ban đầu có giá trị trong khoảng 1 d 1,0448. Bài 13. Cho 100 lít hỗn hợp A gồm H2, O2, N2. Đem đốt hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu, sau khi cho nước ngưng tụ thu được hỗn hợp B có thể tích 64 lít. Trộn vào B 100 lít không khí (có 20% thể tích O2) rồi đốt và tiến hành tương tự trên thì thu được hỗn hợp C có thể tích 128 lít. Hãy xác định thể tích các chất trong hỗn hợp A, B, C. Biết các thể tích đo cùng điều kiện. Đề Olympic THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi Bài 14. Ở 150C áp suất của hỗn hợp khí N 2và H2 là p1. Sau khi hỗn hợp khí đi qua xúc tác, áp suất khí p2 = 3p1 ở nhiệt độ 6630C. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí sau phản ứng ở đktc là 0,399g/ml. Tính hiệu suất phản ứng tạo ra khí NH 3. Đề thi HSG tỉnh Bắc Giang 1998. Bài 15. Hoà tan hoàn toàn 8,32g Cu vào 3 lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Hỏi ở đktc 1 lít hỗn hợp khí này có khối lượng bao nhiêu gam. 1. Cho 16,2g bột Al phản ứng hết với dung dịch A tạo ra hỗn hợp khí NO, N 2 và thu được dung dịch B. Tính thể tích NO và N2 trong hỗn hợp. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 14,4. 2. Để trung hoà hỗn hợp B phải dùng 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,3M. Tính CM dung dịch HNO3 ban đầu. Bài 16. Đốt 5,6g bột Fe trong bình O 2 thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe 2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 19. 1. Tính V ở đktc. 2. Cho một bình kín dung tích không đổi 4 lít chứa 640ml H2O, phần còn lại chứa không khí. Bơm tất cả khí B vào bình và lắc kĩ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được dung dịch X ở trong bình, giả sử áp suất hơi nước ở trong bình là không đáng kể. Tính C% và khối lượng của dung dịch X. Bài 17. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều hoá trị 2) với M A MB , mX = 9,7g. Hỗn hợp X tan hết trong 200ml dung dịch Y chứa H2SO4 1,2M và HNO3 2M tạo ra hỗn hợp Z gồm 2 khí SO2và NO có tỉ khối của Z đối với H2bằng 23,5 và V=2,688 lít (đktc) và dung dịch T a) Tính số mol SO2 và NO trong hỗn hợp Z. b) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại trông hỗn hợp X..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) Tính thể tích dung dịch NaOH phải thêm vào dung dịch T để bắt đầu có kết tủa, kết tủa cực đại và kết tủa cực tiểu. Bài 18. Một hỗn hợp X có khối lượng là 18,2g gồm 2 kim loại A (hoá trị 2) và B (hoá trị 3). A và B là 2 kim loại thông dụng. Hỗn hợp X tan hết trong 200ml dung dịch Y chứa H 2SO4 10M và HNO3 8M cho ra hỗn hợp khí Z gồm SO 2 và khí D (oxit nitơ) có tỉ khối so với CO2 bằng 1. Hỗn hợp Z có V= 4,48 lít (đktc) và tỉ khối so với H2 là 27. a) Xác định khí D, số mol SO2 và D trong hỗn hợp Z. b) Xác định 2 kim loại A, B biết rằng số mol 2 kim loại bằng nhau và tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X. c) Chứng minh rằng 200ml dung dịch Y hoà tan hết hỗn hợp X trên. Tìm giới hạn trên và dưới của khối lượng muối khan thu được khi hoà tan X trong Y. Bài 19. Cho ag hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỷ khối so với hiđro là 20,143. Tính a và nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng. Bài 20. Cho m1g hỗn hợp Mg và Al vào mg dung dịch HNO 3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2g. 1) Viết các phương trình phản ứng. 2) Tính m1, m2, biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết. 3) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A. Bài 21. Cho mg than (thể tích không đáng kể) vào một bình dung tích 5,6 lít chứa không khí (20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) ở đktc. Nung bình để than phản ứng hết thì thu được hỗn hợp 3 khí có tỉ khối so với H2 bằng 14,88. Tính m.. Phần 4 PHI KIM Bài 1. So sánh. 1. So sánh tính oxi hoá của các halogen: F 2, Cl2, Br2, I2; dùng các tính chất hoá học để chứng minh. 2. Lấy ví dụ cho trường hợp phản ứng axit mạnh tạo ra axit yếu hơn và axit yếu tạo ra axit mạnh hơn. 3. So sánh tính axit của dãy: HF, HCl, HBr, HI. Giải thích? 4. So sánh tính chất hoá học của oxi và lưu huỳnh? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó? Bài 2. Điều chế. - Viết 6 loại phản ứng khác nhau để điều chế SO2. Phản ứng nào thường được sử dụng trong công nghiệp?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết các phản ứng trực tiếp điều chế ra các oxit của nitơ? - Viết 5 loại phản ứng trực tiếp điều chế ra HCl và Cl2? - Viết các phản ứng điều chế H2SO4 và HNO3 trong công nghiệp? - Viết các phản ứng điều chế các loại phân bón hoá học thông dụng? - Từ Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2, và các dung dịch Ba(OH)2, HBr có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình phản ứng và cho lần lượt từng khí đó tác dụng với dung dịch NaOH và HI. Bài 3. Nhận biết. a. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D. Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau: AgNO 3, ZnCl2, HI, K2CO3. Biết rằng: * Lọ B tạo kết tủa với lọ C nhưng không phản ứng với D. * Lọ A tạo kết tủa với D. Hãy xác định các chất trong lọ A, B, C, D. b. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D. * Nếu cho chất trong lọ A phản ứng với các chất còn lại thì được một kết tủa. * Chất B tạo kết tủa với các chất A, C, D. * Chất C tạo một kết tủa trắng với các chất A, B, D. Hãy xác định các lọ A, B, C, D trong các lọ đựng: KI, HI, AgNO 3, Na2CO3. c. Có 5 lọ A, B, C, D, E. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: HgCl 2, KI, Pb(NO3)2, HCl, (NH4)2CO3, biết rằng: * Chất A tạo kết tủa với B nhưng lại tan trong C. * Chất C tạo chất khí với E và tạo kết tủa với D. * Chất E tạo kết tủa với D nhưng không phản ứng với B. * B không tạo kết tủa với C. d. Sự có mặt của các chất sau trong cùng hỗn hợp: 1. NaCl; Na2S; Na2SO4. 2. H2; H2S; CO2; CO. 3. H2; SO2; CO2; SO3; CO. e. Không dùng thêm hoá chất hãy nhận biết các dung dịch sau: 1. CuSO4; KOH; KCl; AgNO3. 2. NaOH; HCl; MgCl2; I2; hồ tinh bột. 3. NaHSO4; Na2CO3; AgNO3; Na3PO4; BaCl2. 4. NaHCO3; KHSO4; Mg(HCO3)2; Na2SO3; Ba(HCO3)2. 5. (NH4)2SO3; ZnSO4; CuSO4; MgCl2; K2S; NaCl. 6. f. Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học. 1. SO2; CO2; CO; H2; O2 và SO3. 2. CH4; CO2; H2; CO; SO2; NO; H2S . 3. N2; Cl2; CO2; SO2; O3. Bài 4. Tách- tinh chế chất. a. Tách chất. 1. CO2, H2O(hơi), SO2. 2. CO2, CO, SO2. 3. SO2, CO, H2S. 4. NH3, CO2, N2, H2. 5. O2, N2, H2. 6. H2S, SO2, CO2, CH4. 7. O2, N2, SO2, CH4. 8. S, NaCl, CaCO3. 9. S, CaO, NaNO3, Fe. 10. I2, C, KCl. b. Tinh chế..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. N2 có trong hỗn hợp: N2, NH3, CO2, H2S, SO2. 2. KCl có trong hỗn hợp: KCl, HgCl2, KBr. 3. NaCl có trong hỗn hợp: NaCl, NaBr, NaClO, NaOH. Bài 5. Viết phương trình phản ứng: 1. Cho dd HCl vào: M2(CO3)n, AxOy, Fe3O4. 2. Cho dd HF vào các chất bột: Cu, Al, CaO, NaOH, SiO2, C, S, AgNO3. 3. Cho dd HCl vào các chất bột hoặc chất lỏng: Hg, SiO 2, P2O5, MnO2, Br2, 4. Xét sự tương tác của các chất: * Na2CO3, FeCl3, KI, AgNO3, CuSO4, Ba(OH)2, NH3, H2SO4 loãng. * BaCl2, NaHSO4, CuSO4, Al2(SO4)3, KHCO3, NH3, NaOH. 5. Nhiệt phân các chất sau ở nhiệt độ cao: Na 2SO4.10H2O, FeSO4, NaNO3, NaHCO3, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3, NH4NO3, NH4NO2, HgO, KMnO4, KClO3, Fe(NO3)2. 6. Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí thu được một oxit duy nhất. Viết phương trình phản ứng. Đề thi ĐH Bách Khoa 1998. 7. Dẫn hỗn hợp khí C (N 2, O2, NO2) vào dung dịch NaOH dư tạo thành dung dịch D và thừa lại hỗn hợp khí không bị hấp thụ. Cho D vào dung dịch KMnO 4 trong dung dịch H2SO4 loãng thì màu tím bị mất thu, được dung dịch G. Cho Cu và thêm dung dịch H 2SO4 loãng, đun nhẹ thấy tạo thành dung dịch màu xanh và chất khí dễ bị hoá nâu ngoài không khí. 8. Những thay đổi nào có thể xảy ra khi bảo quản lâu dài những bình hở miệng đựng dung dịch sau: nước clo, nước brom, dung dịch H 2S, dung dịch Ca(OH)2, phenol lỏng. Giải thích? 9. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh: Đũa A vào dung dịch HCl đặc, đũa B vào dung dịch NH 3. Nếu để đũa A dưới đũa B và đũa B dưới đũa A thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Giải thích? 10. Cho vụn kẽm vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N2, N2O. Rót dung dịch NaOH đến dư vào A thấy có khí mùi khai thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng minh họa. Thi HSG Hưng Yên 1998. Bài 6. Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 được kết tủa K và dung dịch D ; đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch Hcl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hai hidroxit kim loại F. Nung F trong không khí được một oxit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 7. Cho cân bằng: N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí) là phản ứng toả nhiệt. 1. Để tăng hiệu suất tạo NH3 ta phải thay đổi các yếu tố như thế nào, tại sao? 2. Trong sản xuất thường phải thêm vào hỗn hợp phản ứng một lượng bột sắt. Mục đích việc đó là gì? Có lợi gì cho sản xuất?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 8. Phản ứng: 2SO2 + O2 2SO3 là phản ứng toả nhiệt. Cho biết cân bằng phản ứng trên chuyển dịch như thế nào khi giảm nhiệt độ? Khi tăng áp suất? Khi thêm chất xúc tác? Giải thích? Đề thi ĐH và CĐ khối A 2003. Phần 1-Bài tập về chất phi kim Bài 1. Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82g. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305g kết tủa. Viết phương trình phản ứng và tính %m các muối trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2. Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho HCl dư tác dụng với 307,68g Mg. Khí thứ 2 điều chế được khi phân hủy hoàn toàn 514,5g KClO3 có MnO2 xúc tác. Khí thứ 3 thu được do HCl dư tác dụng với 19,14g MnO 2. Tính C% của chất trong dung dịch sau khi nổ. Bài 3. Cho 50g dung dịch X chứa 1 muối halogen kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch X trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định CTPT của muối halogen trên, tính C% muối trong dung dịch X ban đầu. Đề thi Olympic PTTH Nguyễn Thị Minh Khai Tp HCM Bài 4. Có một hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp này vào nước, cho Br 2 dư đi qua dung dịch trên, sau đó cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là ag. Hoà tan sản phẩm vào nước rồi cho Cl 2 dư đi qua, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm thu được lần 2 nhỏ hơn khối lượng sản phẩm thu được lần 1 là ag. Xác định phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu. Bài 5. 1. A là oxit của kim loại M có chứa 30% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT A. 2. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam oxit A (ở ý 1) ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỷ khối so với H2 và 15. Tính giá trị m. 3. Cho bình kín có dung dịch không đổi là 3 lít chứa 498,92ml H2O (d = 1g/ml), phần khí (đktc) trong bình chứa 20% oxi theo thể tích, còn lại N 2. Bơm hết khí B vào bình, lắc kỹ đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch C (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Bài 6. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô gồm H 2, CO và CO2. Cho A qua bình đựng nước vôi trong dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng Fe 3O4 nung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B và khí C (Giả sử chỉ có phản ứng khử trực tiếp Fe3O4 thành Fe với hiệu suất 100%). Cho B tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 3,36 lít NO duy nhất (đktc). Cho khí C hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97g kết tủa. * Tính khối lượng Fe3O4 ban đầu. * Tính phần trăm thể tích các khí trong A. Bài 7. Cho 1,6g một oxit kim loại phản ứng với CO dư thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. cho B tác dụng với dung dịch chứa 0,025 mol Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa. Chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl thu được 448ml khí. Xác định công thức của oxit kim loại, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 8. Hoà tan 15,3g BaO vào nước được dung dịch A. Cho 12,3g hỗn hợp CaCO 3 + MgCO3 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết khí B thì sau phản ứng có kết tủa tạo thành hay không? Bài 9. Hoà tan hoàn toàn 11,2g CaO vào nước được dung dịch A. - Nếu cho CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5g kết tủa. Hỏi có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng. - Hoà tan hoàn toàn 28,1g hỗn hợp MgCO 3 và BaCO3 có thành phần không đổi chứa a % MgCO3 bằng dung dịch HCl và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a bằng bao nhiêu để thu được lượng kết tủa D lớn nhất và nhỏ nhất. Bài 8-127GTH10. Bài 10. Cho 5,22g một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Phản ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít khí NO và x lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. a. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO2. b. Cho a(g) hỗn hợp gồm FeS 2 và hợp chất X trên với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng O2 dư. Áp suất trong bình là p 1 (atm). Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là p 2 (atm), khối lượng chất rắn thu được là b(g). Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản ứng là không đáng kể. Hãy xác định các tỷ số p1/p2 và a/b. Đề thi ĐHQGHN 1999. Phần 4 DUNG DỊCH - MUỐI Bài 1. Có 4 cation và 4 anion: K+, Ag+, Ba2+, Cu2+, NO3-, Cl-, SO42-, CO32-. Có thể hình thành 4 dung dịch nào từ hỗn hợp các ion trên (mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion không trùng lặp)..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2. Cho các ion sau: K +, Fe3+, Al3+, NH4+, Ba2+, Na+, Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl-, SO42-, CO32-, Br-, PO43-. Trình bày 1 phương án tự chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 3 cation và 2 anion không trùng lặp. Bài 3. Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các ion sau đóng vai trò axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính? Tại sao? Na+, NH4+, CO32-, CH3COO-, HSO4-, HSO3-, K+, Cl-, HCO3-, HPO42-, C2H5O-, C6H5O-, Al3+, Cu2+, HS - , Ca2+, S2-, SO42-. Trên cơ sở đó dự đoán các dung dịch dưới đây có pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7: Na2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; NaHCO3; AlCl3l; (NH4)2CO3; C6H5ONa. Bài 4. Có 2 dung dịch: dung dịch A và B, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,2 mol), Cl- (0,1 mol), NO3- (0,25 mol), SO42- (0,075 mol), CO32- (0,15 mol). Xác định dung dịch A và B. Đề thi ĐH Cần Thơ 2001. Bài 5. Cho rất từ từ dung dịch HCl x mol vào dung dịch Na 2CO3 y mol khuấy đều. Sau khi phản ứng xong, dung dịch sản phẩm gồm những chất gì? Số mol là bao nhiêu? Khi x = 2y thì pH của dung dịch thu được là bao nhiêu (khi t0 để đuổi hết khí) Đề thi Đ.H Thái Nguyên 1999. Bài 6. Viết các phương trình phản ứng mô tả các quá trình sau. 1. Cho các chất sau đây: NH3, CO2, HCl, KOH, Na2CO3, chất nào có thể kết tủa được hoàn toàn Al(OH)3 từ AlCl3 và NaAlO2? Giải thích? 2. Có thể dùng dung dịch nào để kết tủa tối đa lượng: Cu(OH) 2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2 từ dung dịch muối của chúng? Giải thích? 3. Mô tả hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NH 3 vào dung dịch AgNO3 và ngược lại. Giải thích? 4. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch CH 3NH2 vào dung dịch CuSO4 và ngược lại. Giải thích? 5. Hiện tượng gì quan sát được và giải thích hiện tượng đó khi: * Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl và ngược lại. * Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch H3PO4 và ngược lại. Bài 7. Nhận biết. a. Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học. 1. Na2CO3; NaHCO3; Na2CO3 + NaHCO3. (Dạng dung dịch) 2. Na2CO3; AlCl3; Cu(NO3)2; HNO3; (NH4)2SO4 .(Dạng dung dịch) 3. Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Fe(OH)3; Hg(NO3)2. (Thể rắn) 4. Fe; Fe + FeO; Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3; Fe2O3. 5. b. Nhận biết các chất bằng thuốc thử xác định. 1. H2O và một hoá chất: Na2CO3; MgO; Al2O3; CuSO4; Fe2(SO4)3. 2. Quỳ tím: HNO3; NaOH; (NH4)2SO4; K2CO3; CaCl2. 3. Cho dd FeCl3 vào: Na2CO3, Na2S, H2S, Fe, Cu, KI. 4. H2O và một hoá chất: NaCl; CaCO3; Na2S; K2CO3; Na2SO4; BaSO4.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5. Đun nóng: NaHSO4; KHCO3; Na2SO3; Ba(HCO3)2; Mg(HCO3)2. 6. H2SO4 loãng : NH4Cl; Na2CO3; CaCO3; MgCO3; NaOH; (NH4)2CO3. 7. Dùng CO2 và H2O: NaCl; Na2CO3; CaCO3; BaSO4; Na2SO4. 8. Dùng dung dịch HCl: CuO; FeO; Fe3O4; MnO2; Ag2O; Fe + FeO. 9. Một kim loại: (NH4)2SO4; NH4NO3; FeSO4; AlCl3. 10. H2SO4 loãng: Ba; Mg; Fe; Ag; Al. 11. Chỉ dùng H2O: Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al. c. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các chất sau. 1. Các dd: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4. 2. Các dd: Pb(NO3)2; BaCl2; Ba(HCO3)2; NaHSO4; KI; MgCl2; Na2SO4; HCl và Ba(OH)2 3. Các dd: Na2CO3; Na2S; Na2SiO3; Na2SO3; Na2SO4. 4. Các dd: NH4Cl; (NH4)2SO4; ZnSO4; AlCl3; FeCl3; CuCl2. 5. Các chất rắn: Na2CO3; CaO; MgCl2; Ba(HCO3)2. 6. Các dd: KOH; Na2S; AgNO3; KI; HCl; MgCl2; Zn(NO3)2; Hg(NO3)2. 7. Các chất rắn: Na2CO3; CaCO3; CaSO4; CaCl2. 8. Các dd: (NH4)2SO4; NH4NO3; FeSO4; AlCl3. 9. Các chất rắn: Ba; Mg; Fe; Al; Cu. 10. Các chất rắn: Na2O; Al; Fe; Al2O3; CaC2. d. Không dùng thêm hoá chất hãy nhận biết các dung dịch sau: 1. NaCl; BaCl2; Ba(NO3)2; Ag2SO4; H2SO4. 2. Pb(NO3)2; (NH4)2SO4; HBr; Ca(NO3)2. 3. HCl; NaCl; Ba(OH)2; Ba(HCO3)2; FeCl2. 4. HCl; NaCl; NaOH; phenolphtalein. 5. Na2CO3; Fe(NO3)2; ZnSO4; H2SO4; BaCl2. e. Nhận biết sự có mặt của các chất sau trong cùng hỗn hợp: 1. Al; Fe; Zn; Cu. (Dạng bột) 2. FeO; CuO; Ag2O; MnO2. (Thể rắn, dạng bột) 3. Na+; NH4+; CO32-; HCO3-. 4. Al3+; NH4+; Ba2+; Mg2+; Cl- ; NO3-. Bài 8. Tách- tinh chế chất: a. Tách rời các chất sau ở dạng bột: 1. Fe, S, I2, KCl. 2. MgCl2, Zn, Fe, Ag, Al, Cu. 4. MgO, Al2O3, CuO, SiO2. 6. K2O, Al2O3, Fe2O3, CuO. (ĐH Mỏ- Địa Chất 2001) 7. CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3. (Đề thi Đại học Hồng Đức 2001) 8. Al2O3, Fe2O3, CaCO3. (Đề thi HVCNBCVT 2000 ) 9. Cu, Au, Al, Fe. (Đề thi Đại học Huế 2001) 10. Ag, Al, Cu, Mg. (Đề thi Đại học Thương Mại 2001) 11. AlCl3, FeCl3, BaCl2. (ĐH Y- Dược TpHCM 2001) 12. BaSO4, CaCO3, Al2(SO4)3, FeSO4. 13. Tinh chế FeCl3 ra khỏi hỗn hợp: Fe(NO3)3, AgNO3, NH4NO3, FeCl3. 14. Tinh chế CaCO3 ra khỏi hỗn hợp: CaCO3, CaSO3, Na2SO3, Na2CO3. 15. Fe ra khỏi hỗn hợp: Al, Al2O3, Zn, Fe, Na2S, Fe3O4..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Tách các chất sau chỉ bằng một loại hoá chất. (Đề thi ĐH khối A 2002) 1. Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp dạng bột: Al2O3, Fe2O3, SiO2. 2. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp dạng bột: Ag, Cu, Fe.. Phần 1- Bài tập về dung dịch và nồng độ. Bài 1 Có 2 dung dịch HNO3 40% (d = 1,25 g/ml) và 10% (d = 1,06 g/ml). Cần lấy mỗi loại dung dịch bao nhiêu ml để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (d = 1,08 g/ml). Bài 2. Trộn 1/3 lít dung dịch HCl (ddA) với 2/3 lít dung dịch HCl (ddB) thu được 1 lít dung dịch C. Lấy 1/10 ddC cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa. * Tính CM (dd C). * Tính CM (dd A) và (dd B), biết C M (dd A) = 4CM (dd B). Bài 11-129GTH10. Bài 3. Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g HCl (A) và V 2 lít dung dịch HCl (B) chứa 5,475g HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được 2 lít dung dịch C (VC= VA+ VB). * Tính CM (C). * Tính C M (A) và (B), biết C M (A) - CM (B) = 0,4 (M). Bài 12-129GTH10. Bài 12. Trộn 200ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m. Cho biết, trong các dung dịch với dung môi là H 2O, tích nồng độ ion [H+].[OH-] =10-14 (mol2/l2). Đề thi ĐH và CĐ khối B-2003 Bài 4. Cho hỗn hợp A gồm Al và Al 2O3 có tỷ lệ m Al : m Al 2O3 = 0,18 : 1,02. Cho A tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,72 lít khí H2 đktc. Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. - Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl. - Nếu pha dung dịch HCl đó đến 10 lần thì pH của dung dịch bằng bao nhiêu. Bài 5. Khi làm lạnh mg dung dịch K 2SO4 (bão hoà) ở 60oC xuống 0oC thì thu được 108,5g muối kết tinh. Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu, biết độ tan của K2SO4 ở 60oC và 0oC là 18,2g và 7,35g. Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại M hoá trị II thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết chất rắn A bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thu được dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> muối có nồng độ 33,335%, làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp thấy tách ra 15,625g tinh thể T, phần dung dịch bão hoà lúc đó có C%= 22,54%. a. Hỏi M là kim loại gì? b. Xác định công thức của tinh thể T. Bài 7. Cho 8,4g một muối cacbonat kim loại hoá trị II vào 20g dung dịch H 2SO4 tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ là 50%. Biết rằng khi cho thêm MCO 3 vào dung dịch sản phẩm vẫn có khí thoát ra. Tìm MCO3. Bài 8. Cho 3,2g một kim loại hoá trị II tan vừa đủ trong 20g dung dịch HNO 3 đặc nóng thì thu được 18,6g dung dịch muối. 1. Xác định tên kim loại nói trên. 2. Tính C% dung dịch HNO3 ban đầu và nồng độ dung dịch muối. Bài 9. a. Khi cho a(g) dung dịch H 2SO4 loãng nồng độ A% tác dụng hết với lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (dư) thì thấy lượng H2 tạo thành là 0,05a(g). Tính A. b. Khi hoà tan oxit của kim loại M (hoá trị 2) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 nói trên thì thu được một dung dịch muối có nồng độ là 18,21%. Xác định kim loại M. Bài 7-184 GTH10. Bài 10. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 2 10%. Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng là không đáng kể). Đề thi ĐH Thuỷ Lợi 2000. Bài 11. Có 600ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3. Thêm 5,64g hỗn hợp K2CO3, KHCO3 vào dung dịch trên được dung dịch A. Chia A làm 3 phần bằng nhau: Cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần 1 thu được dung dịch B và 448ml khí ở đktc. Thêm nước vôi dư vào dung dịch B thu được 2,5g kết tủa. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho HBr dư vào phần 3, cô cạn dung dịch thu được 8,125g muối khan. * Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion. * Tính CM các ion trong dung dịch A và dung dịch HCl đã dùng. Bài 12. 8,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg, Ca tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl. Sau đó cô cạn dung dịch được a gam hỗn hợp 2 muối. Cho hỗn hợp 2 muối trên vào 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3 0,15M và (NH4)2CO3 0,2M. Kết thúc phản ứng thu được 26,8g kết tủa X và dung dịch Y. * Tính CM (dung dịch HCl) và mCa và mMg trong hỗn hợp ban đầu. * Tính nồng độ các ion trong dung dịch Y. * Cô cạn dung dịch Y bằng cách hạ thấp áp suất thì thu được những chất gì? Tổng khối lượng là bao nhiêu? Bài 40-55GTH11. Bài 13. Một dung dịch có chứa 4 ion của 2 muối vô cơ, trong đó có ion sunfat, khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng cho một khí, một kết tủa và dung dịch A. Dung dịch A sau.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> khi axit hoá bằng HNO3, tạo với dung dịch AgNO 3 kết tủa trắng và hoá đen ngoài không khí có ánh sáng. Phần kết tủa thu được ở trên đem nung nóng đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Z. Giá trị a thay đổi tuỳ theo lượng Ba(OH) 2 dùng. Nếu vừa đủ thì a đạt giá trị cực đại, nếu dư a đạt giá trị cực tiểu. Khi lấy Z với giá trị cực đại a = 8,01g thấy Z chỉ phản ứng hết 50ml dung dịch HCl 1,2M, còn lại bã rắn nặng 6,99g. Tìm 2 muối ban đầu. Bài 14. Hoà tan 19,28g một loại muối kép ngậm nước gồm amoni sunfat và sắt sunfat vào nước rồi chia ra làm 2 phần đều nhau. Phần I: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 9,32g kết tủa. Phần II: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) dư vào, đun nóng thu được dung dịch A, kết tủa B và khí C. Lượng khí C thoát ra được hấp thụ vừa đủ bởi 80ml dung dịch HCl 0,25M. Lượng kết tủa B được nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,92g chất rắn. Lượng chất rắn này phản ứng vừa hết với 0,06 mol HCl. Xác định CTCT của muối kép. Đề 24 B.Đ.T.S. Bài 15. Cho 9,2g Na vào 200g dung dịch chứa Fe 2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84%. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và C% các muối tạo thành trong dung dịch. Đề thi Olympic THPT chuyên Lý Tự Trọng Tp HCM. Bài 16. Hoà tan 1 ôxit kim loại A hoá trị 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% ta thu được dung dịch muối nồng độ 11.8%. a) Định KLNT và tên gọi của A. b) Cho một phương pháp tách rời các chất rắn sau đây ra khỏi hỗn hợp: ASO 4, ZnCO3, FeSO4. Bài 7-174 GTH10 Bài 17. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng lên 6,659g một hỗn hợp 2 kim loại A,B đều có hoá trị 2 thì thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hoà tan phần rắn còn lại bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,16g khí SO2. a) Định tên 2 kim loại A,B, thành phần khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của chúng trong hỗn hợp (giả sử A có KLNT nhỏ hơn B). b) Cho một phương pháp để tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp: A, B, BO, ASO4. Bài 8-174 GTH10. Phần 2- Bài tập tính khối lượng muối. Bài 1. Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 có KLPT trung bình là 42,8. Tính khối lượng muối nitrat sinh ra. Các thể tích đều đo ở đktc. Bài 2..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hòa tan hết 4,43g hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59g trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. 1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Bài 3. Hòa tan hoàn toàn mg hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỷ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. 1. Tính tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V. Biết rằng không sinh muối NH4NO3. 2. Cho V = 1,12 lít. Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8%. (d = 1,242g/ml). Bài 4. Hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị 1) và kim loại X (hoá trị 2). Hoà tan 3g A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94g hỗn hợp B gồm NO2 và D có thể tích 1,344 lít. 1. Tính khối lượng muối khan thu được. 2. Nếu tỷ lệ thể tích khí NO 2 và D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng nào? Bài 5. Hòa tan 6,25g hỗn hợp Zn và Al vào 275ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516g và 1,12 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỷ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. Bài 6. A là dung dịch HCl đậm đặc, B là dung dịch HNO 3 đậm đặc. Trộn 400g A với 100g B được dung dịch C. Lấy 10g C hoà tan vào 990g nước được dung dịnh D. Để trung hoà 50g dung dịch D cần 50ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch đã trung hoà thì được 0,319g muối khan. 1. Tính nồng độ % của dung dịch A, B. 2. Cho 100 gam dung dịch D tác dụng với Al kim loại, thu được hỗn hợp khí H 2, NO, NO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 26,3617 / 7. a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính lượng Al đã phản ứng. Bài 7. Cho 20g hỗn hợp gồm 2 kim loại vào dung dịch hỗn hợp HCl và H 2SO4; trong đó số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4 thu được 11,2 lít khí ở đktc và 3,4g chất rắn. Lọc phần dung dịch rồi đun, cô cạn thu được một lượng muối khan. Tính tổng khối lượng muối khan thu được. Biết M có hoá trị II trong muối này. Xác định M nếu nM = nAl tham gia phản ứng. Bài 8. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X và Y có hoá trị không đổi. Oxi hoá hoàn toàn 15,6g A trong oxi dư được 28,4g hỗn hợp 2 oxit. Nếu lấy 15,6g hỗn hợp tác dụng hết với hỗn hợp HCl + H2SO4 thì thu được mg muối khan. Tính m. Bài 9. Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị 1), kim loại X (hoá trị 2). Hoà tan 3 gam A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4, thu được 2,94g hỗn hợp B gồm khí NO2 và khí D, có thể tích là 1,344 lít (đktc)..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> a) Tính khối lượng muối khan thu được. b) Nếu tỉ lệ khí NO 2 và khí D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng giá trị nào? c) Nếu cho cùng một lượng khí Cl 2 lần lượt tác dụng với kim loại R và với X thì khối lượng kim loại R đã phản ứng gấp 3,375 lần khối lượng của kim loại X; Khối lượng muối clorua của R thu được gấp 2,126 lần khối lượng muối clorua của X đã tạo thành. Hãy tính % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A. Bài 10. Có 2 miếng kim loại A có cùng khối lượng, mỗi miếng tan hoàn toàn trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 và H2; trong đó thể tích SO2 bằng 1,5 thể tích H2 (trong cùng điều kiện) và khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunfat. Hãy xác định tên của kim loại A. Đề thi Olympic THPT chuyên Bạc Liêu. Bài 11. Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị 1), kim loại X (hoá trị 2). Hoà tan 3g A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4, thu được 2,94g hỗn hợp B gồm khí NO 2 và khí D, có thể tích là 1,344 lít (đktc). a) Tính khối lượng muối khan thu được. b) Nếu tỉ lệ khí NO2 và khí D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng giá trị nào? c) Nếu cho cùng một lượng khí Cl 2 lần lượt tác dụng với kim loại R và với X thì khối lượng kim loại R đã phản ứng gấp 3,375 lần khối lượng của kim loại X; Khối lượng muối clorua của R thu được gấp 2,126 lần khối lượng muối clorua của X đã tạo thành. Hãy tính % m của các kim loại trong hỗn hợp A. Bài 12. Cho 5g hỗn hợp Fe và Cu (chứa 40% Fe) vào một lượng dung dịch HNO 3 1M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn A nặng 3,32g, dung dịch B và khí NO. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch B. Đề thi ĐHTC-KT HN 2000 Bài 13. Cho 18,5g hỗn hợp Z gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc, dung dịch Z1 và còn lại 1,46g kim loại. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính CM của dung dịch HNO3. 3. Tính khối lượng muối trong dung dịch Z 1. Đề thi ĐH khối A2002. Bài 14. Hoà tan 3,82g hỗn hợp 2 muối sunfat kim loại A, B, có hoá trị 1 và 2 tương ứng vào nước, sau đó thêm 1 lượng BaCl 2 vừa đủ làm kết tủa hết ion sunfat thì thu được 6,99g kết tủa. - Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan? - Định tên và thành phần khối lượng của 2 muối sunfat trong hỗn hợp. Biết 2 kim loại A, B ở cùng chu kì. - Cho 1 phương pháp tách rời ion kim loại B ra khỏi hỗn hợp trên. Bài 7-174 GTH10.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phần 3- Bài tập về chất dư Bài 1. Một hỗn hợp X gồm 0,5g Zn và 0,2g Mg được cho vào 200ml dung dịch Y chứa CuSO4 0,5M và AgNO30,3M thu được chất rắn A. a) Chứng minh Cu và Ag kết tủa hết. Tính khối lượng chất rắn A thu được. b) Để phản ứng hết với hỗn hợp X trên phải dùng bao nhiêu ml dung dịch Y? Bài 2. Lấy 1 lít dung dịch A chứa K2Cr2O7 0,15M và KMnO4 0,2M và thêm vào đó 2 lít dung dịch FeSO4 1,25M (ở môi trường H2SO4). * Chứng minh phản ứng dư hay hết FeSO4. * Phải thêm vào dung dịch thu được trong câu trên bao nhiêu lít dung dịch A hay dùng dung dịch FeSO4 1,25M để có phản ứng vừa đủ giữa chất oxi hóa và chất khử ? Bài 3. Cho 3,61g hỗn hợp (Al, Fe) có tỉ lệ mol 3:5 tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2, khuấy kỹ tới phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,12g chất rắn B gồm 3 kim loại. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư cho ra 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol/lít của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu, biết hiệu suất phản ứng là 100%. Bài 4. Một hỗn hợp X gồm Fe và Al nặng 22g. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3M (d =1,05 g/ml). a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết. b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc và khối lượng chất rắn Y không tan. c. Tính C% chất tan trong dung dịch Z thu được. Biết 2 kim loại chỉ có 1 kim loại tan. Bài 5. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng 37,2g. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M. a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết. b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H 2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết trong H2SO4 hay không? c) Trong trường hợp câu a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 tạo ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 48g CuO. Tính nồng độ mol của mỗi kim loại và của H+ trong dung dịch thu được sau phản ứng Bài 6. Hoà tan 14,6g hỗn hợp X: Fe, Mg, Al bằng 400ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 2M và HCl 1M thu được dung dịch A và khí B. 1. Chứng minh rằng: trong A vẫn còn dư axit..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống đựng 64g CuO, đốt nóng, sau khi kết thúc lấy chất rắn cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được 138,8g kết tủa D. Tính %m mỗi chất rắn trong D. 3. Tính tổng số gam muối thu được trong dung dịch A. 4. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào A. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Tính %m mỗi kim loại trong X. Bài 7. Cho ag bột sắt vào 200ml dung dịch X gồm hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong, thu được 3,44g chất rắn B và dung dịch C. Tách B rồi cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư được 3,68g kết tủa 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. 1. Xác định a? 2. Tính CM dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X. Đề thi CĐSP HN 2001 Bài 8 Cho 12,9g hỗn hợp bột Zn và Cu vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau phản ứng thu được 28g chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 18,9g muối C. * Tính %m Zn và Cu. * Xác định CM dung dịch AgNO3. Bài 9. Cho 10,72g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 50ml dung dịch AgNO3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc bỏ kết tủa, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,8g. * Tính %m Cu và Fe. * Tính CM dung dịch AgNO3. Bài 10. Hoà tan hỗn hợp gồm 6,4g CuO và 16 gam Fe 2O3 trong 160ml dung dịch H2SO4 2M đến khi phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có mg chất rắn không tan. Tính m? Đề thi ĐH Nông -Lâm Tp HCM. Bài 11. Cho 5,56g hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết dung dịch HCl được 1,568 lít hiđro. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3. 1. Xác định kim loại M và thành phần phần trăm mỗi kim loại trong A. 2. Cho 2,78g A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch C và 5,84g chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,448 lít hiđro. Tính nồng độ mol các muối trong B (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc). Bài 12. Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,316 lít H2 (đktc). a. Axit trong dung dịch sau phản ứng còn dư không? b. Tính %m mỗi kim loại trong A. Bài 13. Cho 12,88g hỗn hợp Mg và Fe vào 700ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,73g và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> vào D rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn. * Tính %m Fe và Mg. * Tính CM dung dịch AgNO3 đã dùng. Bài 14. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B với A hoá trị 2 và B hoá trị 3. Khối lượng của X là 7,76g. Hỗn hợp X tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 (đktc). Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H 2 (đktc) và còn lại một chất rắn không tan cos khối lượng là 2,88g. a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại. b) Một hỗn hợp Y gồm 2 kim loại A, B trên có khối lượng là 12,9g. Chứng tỏ rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp Y. Bài 15. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22g. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3M (d = 1,05 g/ml). a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết. b) Tính thể tích khí H2 (đktc), khối lượng chất rắn Y không tan và nồng độ % chất tan trong dung dịch Z thu được. Biết rằng trong 2 kim loại chỉ có một kim loại tan.. Bài 16. Một hỗn hợp X gồm Al, Mg cho vào dung dịch chứa hỗn hợp hai muối Cu(NO 3)2 và AgNO3 lắc đều đến khi phản ứng xong thì được một hỗn hợp rắn Y chứa 3 kim loại và một dung dịch Z chứa hai muối. a) Cho biết thành phần của hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. b) Tách rời từng kim loại ra khỏi hỗn hợp Y. c) Tách rời từng muối ra khỏi dung dịch Z. Bài 71-940-GTH11 Bài 17. Cho 11,2g Fe tác dụng với 500ml dung dịch hai chất Cu(NO3)2 0,04M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc tách chất rấn và thu được dung dịch A. 1.Tính khối lượng của A. 2.Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch sau khi phản ứng vẫn không đổi. 3. Hoà tan chất rắn A vào dung dịch HNO 3 đặc thấy thoát ra một khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí này ở đktc. Đề thi ĐHDL Duy Tân 2001 Bài 18. Cho hỗn hợp bột kim loại Fe và Mg (có số mol bằng nhau) vào dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 kim loại nặng 2,48g, trong đó có 1,92g Cu. Tính số mol Fe và Mg đã dùng. Đề thi ĐHDL Bình Dương. Bài 19. Cho 4,15g hỗn hợp bột Fe, Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO 4 0,525M. Khuấy kĩ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc được kết tủa A gồm 2 kim loại có khối lượng 7,84g và dung dịch nước lọc B. 1. Để hoà tan hết kết tủa A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml HNO 3 2M, Biết rằng phản ứng giải phóng ra khí NO. 2. Thêm dung dịch hỗn hợp Ba(OH)20,05M+ NaOH 0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần thêm bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hoàn toàn hai hidroxit của hai kim.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> loại. Sau đó nếu đem lọc, rửa kết tủa, nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi các hidroxit bị nhiệt phân hết thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Đề thi ĐHKTQD 2001. Bài 20. Cho 3,58g hỗn hợp bột X gồm Al, Fe và Cu vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M, đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn được 6,4g chất rắn. Cho A tác dụng với dung dịch NH 3 dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62g chất rắn D. 1. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. 2. Hoà tan hoàn toàn 3,58g hỗn hợp X vào 250ml dung dịch HNO3 a mol/lít được dung dịch E và khí NO bay lên. Dung dịch E tác dụng vừa hết với 0,88g bột Cu. Tính a? Đề thi ĐHKTHN 2001. Bài 21. Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổidc 3,6g hỗn hợp hai ôxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H 2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp đầu. Đề thi ĐHCĐ 2001. Bài 22. Cho 15,28g hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào 1,1 lít dung dịch Fe2(SO4)2 0,2M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 1,92g chất rắn B. Cho B vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra. 1. Tính khối lượng của Cu và Fe trong 15,28g hỗn hợp A. 2. Dung dịch X phản ứng đủ với 200ml dung dịch KMnO4 trong H2SO4. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch KMnO4. Đề thi ĐH Cần Thơ 2001. Phần 4- Chứng minh tính oxi hoá của NO3Bài 1. Hoà tan 5,52g CuFeS2 trong 100ml dung dịch HNO3 2M . Sau khi phản ứng kết thúc thêm 0,05 mol H2SO4 vào dung dịch lại thấy khí NO bay ra. Giải thích và tính thể tích khí bay ra ở đktc. Bài 2. Hoà tan 5,76g Cu trong 80ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được khí NO. Sau khi phản ứng kết thúc cho thêm lượng dư H2SO4 vào dung dịch thu được lại thấy có khí NO bay ra. Giải thích và tính thể tích khí NO bay ra ở đktc. Đề thi ĐHĐC 1996 Bài 3. Cho 19,2g Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M được dung dịch A. * Cu có tan hết không? Tính thể tích NO bay ra ở đktc. * Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A thu được sau phản ứng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết Cu 2+ chứa trong dung dịch A.. Phần 5– Bài tập về tăng giảm khối lượng Bài 1. Một thanh kim loại A có hoá trị II nhúng vào dung dịch CuSO 4 thì khối lượng giảm 1% so với khối lượng ban đầu. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào dung dịch muối Hg 2+ thì khối lượng tăng lên 67,5% so với khối lượng thanh ban đầu (khối lượng thanh ban đầu là mg). a. Xác định kim loại A biết rằng độ giảm số mol Cu2+ = 2 lần độ giảm số mol Hg2+. b. Tính số mol Cu2+, Hg2+ bị khử trong trường hợp m = 100g. c. Tính khối lượng tối thiểu của thanh kim loại A để khi nhúng vào 5 lít dung dịch CuSO4 0,16M thì dung dịch thu được sau phản ứng : * Chỉ chứa 1 ion kim loại. * Chứa 2 ion kim loại và khi thêm NaOH vừa đủ để kết tủa hết 2 hidroxit, đem nung kết tủa này đến khối lượng không đổi ta thu được một chất rắn có khối lượng 64,6g. (Các phản ứng trong câu c là hoàn toàn). Bài 2. Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO4 có khối lượng tăng lên 16g, nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dung dịch CuSO4 thì khối lượng lượng của thanh tăng lên 20g. Biết rằng, các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M, 2 dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ. a. Tính CM của 2 dung dịch và xác định kim loại M. b. Tính khối lượng M đã tham gia ở phản ứng trên.. Phần 5. KIM LOẠI Bài 1. Viết phương trình phản ứng: 1. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO và Al2O3. Hoà tan A vào lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào dung dịch D phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO 4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Đề thi ĐH và CĐ khối A2002..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Cho hỗn hợp kim loại Ag, Cu, Ni tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được được dung dịch A và khí NO2 duy nhất. Điên phân cho tới khi dung dịch hết ion kim loại. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 3. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch nước brôm, Cu kim loại tác dụng với các dung dịch sau: FeSO4, FeBr2, FeCl3. 4. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Na kim loại tác dụng với các dung dịch sau: NaCl, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe2(SO4)3. Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn. Đề thi ĐHSPHNII-2000. 5. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Cu phản ứng với dung dịch chứa c mol CuSO 4 và d mol AgNO3. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Bài 2. Mô tả hiện tượng, viết phương trình phản ứng nếu có: 1. Cho Na vào: dầu hoả, nước cất, rượu uống, dầu thực vật, nước vôi trong. 2. Cho Ba vào các dd : Na2CO3, (NH4)2CO3, Al(NO3)3, MgCl2, NaOH, CuSO4. 3. Cho Cu vào các dd : NaNO3 + HCl, AgNO3, FeCl3, HCl có hoà tan O2. 4. Cho Fe bột vào: H2SO4 loãng, HNO3 loãng, CuSO4, Fe2(SO4)3, AgNO3. 5. Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH) 2, Na2CO3, HCl. Chất nào có thể làm mềm được nước cứng tạm thời? Giải thích? ĐH KTHN 2001. 6. Khi hoà tan Al bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Hg 2+ vào thì quá trình tan xảy ra nhanh hơn. Tại sao? Bài 3. Điều chế các chất sau: 1. Điều chế Cu bằng các phương pháp từ hỗn hợp: CuCl2, NaCl, AlCl3. 2. Điều chế Al(OH)3, KOH từ phèn chua. 3. Điều chế Al từ quặng bôxít nhôm (Al2O3.nH2O, Fe2O3, SiO2). 4. Điều chế Ca từ 8 loại phương trình khác nhau. 5. Từ hỗn hợp các chất: Na 2CO3, MgCO3, Fe2O3, CaCO3 trình bày phương pháp để điều chế từng kim loại: Na, Mg, Ca, Fe từ hỗn hợp trên. Đề thi ĐH Thái Nguyên-2000. 6. Viết phương trình phản ứng trực tiếp chuyển từ bột sắt thành: Fe 2(SO4)3, FeSO4, FeBr3, FeS, Fe3O4. Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm CaC 2 và Al4C3 vào trong nước thu được dung dịch A, kết tủa B và hỗn hợp khí C. Cho C phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thu được kết tủa vàng. Lấy lượng kết tủa này cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được khí D. Đốt cháy hoàn toàn D rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch A, được dung dịch A’ và lại thu được kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và cho biết A, B, C, D, A’ gồm những chất gì? Bài 5. Cho một lượng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành hai phần. Thêm dung dịch Bacl 2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 thực tế không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH 3 vào phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh đậm. Hãy xác định A1 , A2 , A3 , A4 là gì? Bài 6..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1) Cho hỗn hợp FeS2, Fe3O4, FeCO3 hoà tan hết trong HNO3 đặc nóng thì thu được dung dịch A và hỗn hợp hai khí NO 2, CO2. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. Đề thi CĐSPHN-2001. 2) Viết các phương trình phản ứng của hỗn hợp Fe và Cu với khí Cl 2 dư, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HNO3 đặc nóng dư cho khí màu nâu, dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Đề thi HVKTQS-2001. 3) Hoà tan Cu2S trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch A và khí B (B làm mất màu nước Br2). Cho NH3 tác dụng với dung dịch A tới dư. Hỏi có hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình phân tử và ion để giải thích thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học vừa nêu trên. Đề thi HVCNBCVT-2000. Phần 1 – Bài tập về kim loại kiềm Bài 1. Cho 8,8g một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc. Dựa vào bảng HTTH xét xem 2 kim loại đó là gì. Bài 92-38-SBT10 Bài 2. Cho 3g hỗn hợp kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 0,2 mol axit HCl. Dựa vào bảng HTTH xác định KLNT của A. Bài 93-38SBT10. Bài 3. Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5g. Hoà tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. a) Thêm từ từ một dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi đầu không có kết tủa. Khi thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào tới 100ml thì dung dịch A bắt đầu có kết tủa. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5g hỗn hợp X trên với 9,3g hỗn hợp Y được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho ra dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đẫ có kết tủa. Tính khối lượng K và Al trong hỗn hợp Y. Bài 4. Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lượng 49,3g, số mol K bằng 2,5 lần số mol Zn. Hoà tan hỗn hợp X trong nước dư còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150ml dung dịch CuSO4 4M thì thu được 19,2g kết tủa. Chứng tỏ rằng A chỉ còn có Fe. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Bài 5. Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe. Tiến hành các thí nghiệm sau. TN1: Cho hỗn hợp vào nước, có V lít khí thoát ra. TN2: Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 7/4V lít khí. TN3: Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xong, thấy thoát ra 9/4V lít khí. a) Viết phương trình phản ứng và giải thích. b) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> c) Nếu vẫn giữ nguyên lượng Al, còn thay Na và Fe bằng một kim loại nhóm 2 có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng Na và Fe, sau đó cũng cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư cho đến phản ứng xong, cũng thấy thoát ra 9/4V lít khí. Xác định tên kim loại nhóm 2 (không được dùng kết quả % của câu b). Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện. Bài 6. A là một loại hợp kim của Ba, Mg, Al được dùng nhiều trong kỹ thuật chân không. TN1: Lấy mg A (dạng bột) cho vào nước tới khi hết phản ứng, thấy thoát ra 0,896 lít H2 TN2: Lấy mg A (dạng bột) cho vào dung dịch NaOH dư tới khi hết phản ứng, thấy thoát ra 6,944 lít H2. TN3: Lấy mg A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, ta thu được dung dịch B và 9,184 lít H2 a) Tính m và % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A. b) Thêm 10g dung dịch H 2SO4 9,8% vào dung dịch B, sau đó thêm tiếp 210g dung dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn thu được. Các thể tích khí được đo ở đktc. Đề 6BĐTS. Bài 7. Hoà tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al và Fe vào nước dư, Thu được 0,448 lít khí (đktc) và còn lại một lượng chất rắn. Cho lượng chất rắn này tác dụng hết với 60ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2g Cu kim loại và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NH3 thu được kết tủa. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. a) Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng chất rắn B. Bài 8. Một kim loại M tác dụng với HNO 3 loãng thu được M(NO3)3, H2O và hỗn hợp khí F chứa N2 và N2O. Khi hoà tan 2,16g M trong 0,5 lít dung dịch HNO3 0,6M thu được 604,8ml hỗn hợp khí F (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18,445 và dung dịch D. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 8,638g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 0,4 lít dung dịch HCl chưa biết nồng độ thu được 3427,2ml H2 (đktc) và dung dịch E. Trộn dung dịch D với dung dịch E thu được 2,34g kết tủa. * Xác định M và 2 kim loại kiềm. * Xác định nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Bài 9. Cho 16,3g hỗn hợp gồm 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng thu được 34,05g hỗn hợp muối khan A. Thể tích hidro thu được từ X bằng 1,5 lần thể tích hidro thu được từ Na trong cùng điều kiện. Đun nóng hỗn hợp A với H 2SO4 đặc sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối. Nếu B ở dạng khan có m B = 2mA, nhưng nếu ở dạng tinh thể ngậm nước thì có khối lượng bằng 68,4g. * Tính thể tích hidro thu được (đktc). * Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu. * Khối lượng B bằng bao nhiêu? * Tìm công thức của muối kết tinh ngậm nước. Biết rằng chỉ có 1 muối ở dạng khan. Bài 10..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoà tan 17,88g một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và một kim loại kiềm thổ M vào nước dư thu được dung dịch C và 5,376 lít hidro. Trộn lẫn dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl được dung dịch D có số mol HCl bằng 4 lần số mol H2SO4. a. Để trung hoà 1/2 dung dịch C cần V lít dung dịch D. Hỏi sau khi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan? b. Đem hoà tan hoàn toàn m gam nhôm vào 1/2 dung dịch C thì thu được dung dịch E và một lượng H2 bằng 3/4 lượng H2 thu được khi hoà tan X vào nước lúc đầu. Tính m, biết M dễ tan còn MSO4 khó tan. Bài 3/125 GTH10. Bài 11. Cho 14,8g hỗn hợp kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat kim loại hoá trị II đó tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (ở đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B, nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14g chất rắn. Mặt khác cho 14,8g hỗn hợp vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 2M, sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, rồi đem chưng khô thì được 62g. a.Tính %m các chất trong hỗn hợp đầu. b. Xác định kim loại hoá trị II. Bài 12. Hỗn hợp E gồm 3 kim loại ở dạng bột là K, Al và Fe được chia làm 3 phần đều nhau: Phần 1: Cho vào nước dư giải phóng ra 4,48 lít khí. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư giải phóng ra 7,84 lít khí. Phần 3: Hoà tan hoàn toàn vào 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí và tạo ra dung dịch A (các thể tích đều đo ở đktc). a.Tính khối lượng từng kim loại trong E. b. Cho dung dịch A tác dụng với 240g dung dịch NaOH 20% thu được kết tủa. Lọc, rửa kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. Tìm m? Bài 13. Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước thì được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nừu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nừu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na 2SO4. Xác định tên 2 kim loại kiềm? Đề thi Olympic THPT chuyên Lý Tự Trọng Tp HCM. Bài 14. Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thì thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na 2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng cồn dư Na2SO4. Xác định tên 2 kim loại kiềm. Bài 95/39 SBT10.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phần 3 – Bài tập về kim loại Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 3,94g hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl thi thu được 2,016 lít khí ở đktc và dung dịch A. Chia A làm 2 phần. Phần 1: Cho kết tủa với một lượng với đủ dung dịch NaOH 0,06M. Đun nóng cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,124g chất rắn. Phần 2: Cho phản ứng với dd NaOH dư rồi tiến hành thí nghiệm giống như phần 1 thì thu được bg chất rắn. Tính b và %m các kim loại trong hỗn hợp đầu. Bài 2 Một hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al. Cho một nửa tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, phản ứng xong đem toàn bộ chất rắn tạo thành tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được 0,56 lít khí NO ở đktc. Giả sử cho phần còn lại tác dụng với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít khí N2 (đktc). Nếu khối lượng A là 1,5g, tìm khối lượng của Al và Mg. Bài 3. Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Cl 2 thu được 65,45g hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn V lít này qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy ống còn lại 73,32g chất rắn và chỉ có 80% khí H2 tham gia phản ứng. Xác định %m Al và Zn trong hỗn hợp đầu. Bài 4 Một miếng Mg bị oxi hoá một phần. Chia nó thành 2 phần đều nhau. Phần 1: Hoà tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 3,136 lít khí. Cô cạn dung dịch thu được 14,25g rắn A. Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít khí X nguyên chất, phần dung dịch cô cạn thu được 23g chất rắn. 1. Tính %m Mg đã bị oxi hoá. 2. Xác định X. Các thể tích đều đo ở đktc. Bài 225-222 GTH12. Bài 5. Để mg phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe dư. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Tính m bằng 3 phương pháp. Đề thi ĐHQG Hà Nội 1998 Bài 6. Cho 7,22g hỗn hợp X (Fe và kim loại M có hiện hóa trị không thay đổi). Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng hết với HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Phần 2: hòa tan trong HNO3 cho ra 1,792 lít NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M. Tính phần trăm khối lượng kim loại trong X..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 7. Khi hoà tan 12,8g một kim loại A (hoá trị 2, A đứng sau H trong dãy điện hoá) trong 27,78ml H2SO4 98% (d=1,8 g/ml) dun nóng, ta được dung dịch B và một khí C duy nhất. Trung hoà dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, nhận được 82,2g chất rắn D gồm 2 muối Na 2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên, thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng của D. a) Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.xH2O. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng. Cho toàn thể khí C tác dụng với 1 lít dung dịch KMnO 4 0,2M ở môi trường H 2SO4. Dung dịch KMnO4 có mất màu hoàn toàn hay không? Bài 8. Khi hoà tan cùng 1 lượng kim loại R vào dd HNO 3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. Biết rằng khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Xác định R. Bài 9. Cho 1,5g hỗn hợp (Al và Mg) tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 1,68 lít H 2 (đktc) và dung dịch A. a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. b) Cho vào dung dịch A một lượng NaOH dư, tính khối lượng kết tủa tạo thành. c) Lấy 0,75g hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch CuSO 4. Lọc lấy chất rắn sinh ra cho tác dụng với axit HNO3 thì được bao nhiêu lít NO2 bay ra (đktc). Bài 10. Hoà tan 4,64g hỗn hợp A gồm Mg, Al và Zn có số mol bằng nhau bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch X và 0,035 mol một sản phẩm Y chứa lưu huỳnh. 1. Tìm Y. 2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 50% (d=1,4 g/ml) để hoà tan hết A. 3. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất. Bài 11. Một hỗn hợp X có khối lượng 3,9g gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử A : B = 8 : 9 và tỉ số mol tương ứng a : b = 1 : 2. a) Biết rằng A và B đều có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn 30, xác định A, B, % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Lấy 3,9g hỗn hợp X cho tác dụng với 100ml dung dịch Y chứa HCl 3M và H 2SO4 1M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch Z. c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M phải thêm vào dung dịch Z để có kết tủa cực đại hoặc kết tủa cực tiểu. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa cực đại hoặc cực tiểu này. Bài 12. Cho 4,431g hỗn hợp Al và Mg tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3 loãng thì thu được dung dịch A (không chứa NH 4NO3) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có khối lượng là 2,59g trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí. a. Tính %m từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính CM dung dịch HNO3..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> c. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để khi tác dụng với dung dịch A cho kết tủa nhỏ nhất. Bài 13. Một hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có % Oxi là 30,77% a) Tính thành phần % (theo số mol) của X. b) Hoà tan 156g X trong 5 lít dung dịch Y chứa NaOH 0,6M và KOH 0,4M, X tan hết hay không? c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). Dung dịch sau phản ứng được gọi là dung dịch Z. Phải thêm vào dung dịch Z bao nhiêu lít dung dịch R chứa HCl 1,2M và H2SO4 0,4M để: - Dung dịch bắt đầu có kết tủa - Kết tủa cực đại - Kết tủa tan trở lại hết. Bài 14. Cho m(g) hỗn hợp gồm Mg và Al vào m 1(g) dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O và N2 bay ra ở đktc và thu được dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ oxi vào hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít khí Z đi ra ở đktc, tỉ khối của Z so với H 2 là 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2g kết tủa. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính m và m1 biết HNO3 đã lấy dư 20%. 3. Tĩnh C% các chất trong dung dịch A. Đề thi HVQY-2000 Bài 15. Dung dịch A có chứa 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3. Tiến hành thí nghiệm như sau: * Thêm dần dần dung dịch NaOH đến khi dư vào 20ml dung dịch A. Phản ứng được nung nóng trong không khí, lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi, được chất rắn cân nặng 1,2g. * Thêm dung dịch H2SO4 loãng vào 20ml dung dịch A. Nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 0,2M vào dung dịch nói trên và lắc nhẹ tới khi bắt đầu xuất hiện màu hồng ta đã dùng hết 10ml dung dịch KMnO4. 1. Giải thích hiện tượng quan sát được, viết phương trình phản ứng. 2. Tính CM dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bài 16. Cho 10,24g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Cu, Mg, Fe dạng bột tác dụng với 150ml dung dịch 2 axit HCl 2M + H2SO4 2M, phản ứng làm giải phóng ra 3,584 lít H2 (ở đktc) thi hết bọt khí thoát ra. Đem lọc, rửa thu được dung dịch A và chất rắn B. Hoà tan hết chất rắn B trong H2SO4 đặc, nóng thi giải phóng ra V lít SO2 (ở đktc). Thêm vào dung dịch A 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Khuấy đều hỗn hợp lọc, rửa và nung nó ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6g chất rắn C’. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính V và %m các kim loại trong hỗn hợp đầu 2. Cho 2,65g hỗn hợp X tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,17M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và chất rắn E. Tính mE? Bài 17. Có một hỗn hợp Al, Fe thành phần thay đổi, hai dung dịch NaOH và HCl đề chưa biết nồng độ. Qua thí nghiệm người ta biết:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> a) 100ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 3,71g Na 2CO3 và 20g dung dịch NaOH, đồng thời tạo được 5,85g muối ăn. b) 9,96g hỗn hợp Al, Fe cho tác dụng với 1,175 lít dung dịch HCl được dung dịch A. Sau khi thêm 800g dung dịch NaOH vào dung dịch A, lọc thu được kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được chất rắn có khối lượng 13,85g. 1. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl và C % của dung dịch NaOH. 2. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp. Các phản ứng đều hoàn toàn. Bài 18. Hoà tan hoàn toàn 91,6g hỗn hợp 3 kim loại A, B, C vào HNO 3 đặc nguội, dư ta thu được 54g kim loại C, khí màu nâu D và dung dịch E. Cho toàn bộ khí D hấp thụ bằng dung dịch KOH dư thu được hỗn hợp muối. Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân hỗn hợp thu được 3,92 lít khí không màu. Lượng kim loại C nói trên tác dụng vừa đủ với 67,2 lít clo. Nhúng thanh kim loại B vào dung dịch E (sau khi đã loại hết HNO 3 dư) cho phản ứng đến khi dung dịch chỉ còn một muối duy nhất và cho tiếp thanh kim loại C vào dung dịch đó, để cho phản ứng xong lấy thanh kim loại C làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng lên 16,1g. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Xác định 3 kim loại trên, biết n A = 80% nB, A có hoá trị I, B có hoá trị II, các khí đều đo ở đktc. Bài 19. Trộn 13g một kim loại M có hoá trị II (M đứng trước hidro trong dãy điện hoá) với lưu huỳnh rồi nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A phản ứng với 300 ml dung dịch H2SO4 1M (lấy dư) thì thu được hỗn hợp khí B nặng 5,2g có tỉ khối so với O2 là 0,8125 và dung dịch C. a. Xác định M và CM (dung dịch C), giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, biết rằng muối MSO4 tan tốt. b. Cho 250ml dung dịch NaOH xM vào 1/2 dung dịch C thì thu được 1 kết tủa. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn D nặng 6,075g. Tìm x? Đề ĐH TC-KT Hà Nội 1988. Bài 20. Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại R có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3g X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lít khí ở 27,30C, 1atm. Mặt khác cũng hoà tan hỗn hợp đó trong dung dịch HNO 3 1M lấy dư 10% thu được 896ml hỗn hợp Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp NO + C2H6 là 1,35 và 1 dung dịch Z. a. Xác định R và %m từng kim loại. b. Cho dung dịch Z tác dụng với 400ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77g kết tủa. Tính CM dung dịch NaOH, biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn. Bài 21. a. Hoà tan bột Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng thu được 513ml khí ở 270C, 1,2atm và dung dịch A. Dùng lượng Fe gấp đôi trên cho vào dung dịch CuSO 4 thì màu xanh của dung dịch nhạt dần đến sau khi kết thúc phản ứng tạo thành một chất rắn B màu đỏ, và một dung dịch không màu C. Tính lượng Fe đã dùng trong 2 trường đó và khối lượng kết tủa B. b. Cho toàn bộ B vào dung dịch HNO 3 loãng, nguội sẽ thu được bao nhiêu lit khí bay ra ở đktc khi tan hết B..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> c. Nhỏ từng giọt dung dịch A (có dư dung dịch H 2SO4) và C vào dung dịch KMnO 4 đến khi hết thì dung dịch KMnO4 mất màu hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng xảy ra và thể tích dung dịch KMnO4 8,5% cần dùng. Bài 22. Hoà tan 16,2g một kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d=1,25g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp NO và N2 (ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng oxi vừa dư sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí ban đầu và khí oxi mới thêm vào. Tìm kim loại trên và tính C% dung dịch HNO3 sau phản ứng. Bài 23. Nung nóng m(g) hỗn hợp A gômg Fe và Fe2O3 với một luồng khí CO (dư) sau phản ứng thu được 25,2g Fe. Nếu ngâm mg A trong dung dịch CuSO 4 dư, thì được chất rắn B có khối lượng m + 2(g). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính %m của mỗi chất trong hỗn hợp A. Đề thi ĐHDL Ngoại ngữ-Tin học TpHCM. Phần 3- Nhiệt phân muối Bài 1. Hợp chất A có công thức M xSy (M là kim loại, S là lưu huỳnh). Đốt cháy hoàn toàn A thu được oxit MnOm và khí B. Cho Ba(NO3)2 dư tác dụng với dung dịch thu được sau khi oxi hoá khí B bằng nước brom dư tạo thành 23,3g kết tủa. Mặt khác khử hoàn toàn MnOm bằng CO dư thu được 2,8g kim loại. Hoà tan toàn bộ lượng kim loại trên bằng dung dịch HNO 3 dư thì thu được muối M(NO3)3 và 0,336 lít khí N2 ở đktc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm A. Bài 2. Trong một bình kín chứa đầy không khí cùng 21,16g hỗn hợp rắn A (MgCO 3 và FeCO3). Nung bình đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Hoà tan B vừa hết 200ml dung dịch HNO3 2,7M thu được 0,85 lít NO (27,3oC và 0,2897atm). Hãy tính khối lượng mỗi chất trong A và áp suất bình sau phản ứng ở 136,5 oC. Biết Vbình=10 lít và thể tích chất rắn không đáng kể. Bài 3. Kết quả xác định số mol các ion trong dung dịch X như sau: Na+ = 0,1 mol; Ba2+ = 0,2 mol; HCO3- = 0,05 mol; Cl- = 0,36 mol. * Hỏi kết quả đó đúng hay sai? Vì sao? * Cho biết kết quả xác định các cation là chính xác. Đem cô cạn dung dịch X lấy chất rắn nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng 43,6g. Anion nào xác định chính xác. Bài 4. Nung m(g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A, B đều có hoá trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5g hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng và tính m. Đề thi ĐHQG Tp HCM 1999. Bài 5..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Nung nóng 18,56g hỗn hợp A gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí CO 2 và 16g một oxit duy nhất của sắt. Cho khí CO 2 hấp thụ hết vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88g kết tủa. 1. Xác định công thức của FexOy. 2. Tính thể tích dung dịch HCl 2M ít nhất phải dùng để hoà tan hoàn toàn 18,56g hỗn hợp A. Đề ĐHDLPĐ 2001 Bài 6. Cho 88,2g hỗn hợp A gồm FeCO 3 và FeS2 cùng lượng không khí đã lấy dư 10% so với lượng đủ tác dụng vào bình kín, thể tích không đổi. Tạo nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra để thu được Fe2O3 (Giả thiết 2 muối ban đầu có khả năng phản ứng như nhau trong các phản ứng). Đưa bình trở về nhiệt độ trước khi nung, trong bình có khí C, chất rắn B. Khí C gây áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước khi nung. Hoà tan chất rắn B trong lượng dư H 2SO4 loãng được khí D (đã làm khô), các chất còn lại trong bình phản ứng được tác dụng với lượng dư dung dịch KOH. Để chất rắn E có trong bình sau quá trình trên ra ngoài không khí, sau thời gian cần thiết được chất rắn F. Biết rằng trong hỗn hợp A ban đầu một muối có số mol gấp 1,5 lần số mol của muối còn lại. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính tỉ khối của B so với D. 3. Tính %m của các chất trong F. Bài 7. Nung 27,25g hỗn hợp 2 muối NaNO 3 và Cu(NO3)2 khan thu được một hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 89,2ml nước thì thấy có 1,12 lít khí ở đktc không bị nước hấp thụ. * Tính %m mỗi muối. * Tính C M và C% của dung dịch tạo thành, coi thể tích dung dịch không đổi và lượng oxi tan trong nước là không đáng kể. Bài tập sách giải toán hoá 11 Bài 8. Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa N2 ở 27,30C 0,5atm và 9,4g một muối nitrat kim loại. Nung nóng bình một thời gian để nhiệt phân hết muối và đưa nhiệt độ bình về 136,5 0C, áp suất trong bình lúc ấy là P. Chất rắn lúc ấy còn lại là 4g. 1. Đã nhiệt phân muối nitrat của kim loại nào? 2. Tính áp suất P, giả thiết dung tích bình không thay đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Đề 72 B.Đ.T.S Bài 9. Cho 2,56g Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2g dung dịch HNO 3 60% thu được dung dịch A. Xác định C% dung dịch A, biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A rồi cô cạn, nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì được 20,76g chất rắn. Đề HVKTQS 2000. Bài 10. Nhiệt phân hoàn toàn 4,7g một muối nitrat thu được 2g một chất rắn. Tìm công thức của muối đó và viết 6 loại phản ứng khác nhau để điều chế muối nói trên. Trộn CuO với một oxit kim loại hoá trị II theo tỉ lệ mol 1:2 thu được hỗn hợp A. Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp A có khối lượng 2,4g, nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hoà tan hết B cần 40ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít NO duy nhất ở đktc. 1. Xác định kim loại hoá trị II trên. 2. Tính %m mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Bài 11..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Cho 38,49g chất rắn gồm kim loại M (hoá trị II) và muối nitrat của nó vào bình chịu áp suất dung tích 6 lít không có không khí. Nung bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn (muối nhiệt phân cho sản phẩm là oxit kim loại). Sau phản ứng đưa về 27,3 0C và 0,4928atm thu được chất rắn D. Chia D làm 2 phần có khối lượng n(g) và m(g). Hoà tan m(g) D bằng 150g dung dịch HNO 3 12,6% thu được dung dịch B và khí NO duy nhất. Hoà tan n(g) D bằng dung dịch HCl dư thu được khí H 2 có tỉ lệ thể tích so với khí NO thu được ở trên là 3:8 (cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Nếu chứa lượng H 2 đó trong bình thì ở 27,30C áp suất trong bình bằng 5% áp suất bình đó sau khi nung hỗn hợp đầu. a. Xác định kim loại M. b. Tính giá trị n và m. c. Tính %m các chất rắn trong hỗn hợp đầu. Đề thi thử HVKTQS 2000. Bài 12. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thì thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc). 1. Tính %m các oxit trong A. 2. Tính %m các chất trong B. Biết rằng trong B số mol Fe 3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3. Đề 12 B.Đ.T.S. Phần 4– Bài tập nhiệt khí Bài 1. Cho một hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại hoá trị 2 và 3 với tỉ lệ tương ứng về số mol là 2:1 Chia 32,2g hỗn hợp oxit này làm 2 phần đều nhau: Phần 1: Nung trong ống sứ rồi cho luồng khí CO dư đi qua thu được chất rắn gồm 2 kim loại nặng 12,1g. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư thấy sau phản ứng còn lại 8g một chất rắn không tan. Xác định 2 oxit biết H = 100%. Bài 2. Hỗn hợp X gồm 2 oxit RxOy và R’zOt có khối lượng phân tử bằng nhau. Khử hoàn toàn X bằng H2 được 7,68g hỗn hợp E gồm 2 kim loại R và R’ và 1,8g nước. * Tính khối lượng X và khối lượng mỗi kim loại trong E. Biết khối lượng oxi trong RxOy bằng 1/4 lần khối lượng oxi trong R’zOt . * Biết y = 1, xác định R và R’. Bài 3. Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2. 1. Xác định công thức oxit kim loại..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO 2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X. (coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong xuất quá trình phản ứng, thể tích khí đo ở đktc ). Đề thi ĐH và CĐ khối A 2003 Bài 4. Dẫn từ từ 5,6 lít (1,2atm, 136,50C) hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 có tỷ khối so với H2 là 4,25 qua ống chứa 16,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeCO 3, Fe3O4 nung nóng. Thu toàn bộ khí bay ra khỏi ống ta được hỗn hợp khí B và trong ống còn lại 1,344 lít (đktc) của 1 khí E không bị hấp thụ. Lấy chất rắn D hoà tan hết trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít (đktc) của khí E và 1 dung dịch L. Dung dịch L làm mất màu vừa đủ 95ml dung dịch thuốc tím nồng độ 0,4M. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp D. Đề ĐHBK – 1990. Bài 5. Hỗn hợp A có khối lượng 8,14g gồm CuO, Al 2O3 và một ôxit của sắt. Cho H 2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44g nước. Hoà tan hoàn toàn A cần dung 170ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 5,2g chất rắn. Xác định công thức của ôxit sắt và tính khối lượng của từng ôxit trong A. Đề thi ĐHBKHN 2001. Phần 5- Bài tập nhiệt nhôm Bài 1. Cho hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe 3O4. Nung A ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn đều và chia làm 2 phần: Phần ít cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí (đktc) và chất không tan, tách riêng phần chất không tan và đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc). Phần nhiều cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí (đktc). 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính mA và %m các chất trong A. 2. Nếu đem phần 1 cho vào 80ml dung dịch CuSO4 1M, khuấy kĩ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, rửa sạch và hoà tan hết bằng dung dịch HNO 3 80,88% (d = 1,455 g/ml) thì được một khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc và thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu đã dùng. Bài 2. Nung mg hỗn hợp A gồm bột Al và Fe3O4. Giả sử chỉ có phản ứng: Al + Fe3O4 ⃗ t 0 Fe + Al2O3. Sau một thời gian thu được chất rắn B. Để hoà tan hết B cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 9,846 lít khí đo ở 1,5atm và 270C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C đến dư thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 44g chất rắn E. Cho 50g hỗn hợp X (CO và CO2) qua E nung nóng. Sau khi E phản ứng hết thu được khí X’ có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Tính %m các chất trong B. 2. Tính m và V.. Đề 25. B.Đ.T.S. Bài 3. Hoà tan hoàn toàn một ít oxit Fe xOy bằng H2SO4 đặc, nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đktc), phần dung dịch chứa 120g một loại muối sắt duy nhất. 1. Xác định công thức của oxit sắt. 2. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe xOy ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử Fe xOy thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (d= 1,14g/ml) thì thu được 10,752 lít H2 (đktc). a. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm. b. Tính thể tích tối thiểu H2SO4 đã dùng. Đề 37 B.Đ.T.S Bài 4. A và B là hai hỗn hợp đều chứa Al và Fe xOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu được 92,35g chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại một phần chất không tan D. Hoà tan 1/4 lượng chất D bằng H 2SO4 đặc nóng thấy tiêu tốn 60g H 2SO4 98%. Giả sử chỉ tạo thành một loại muối sắt III. 1. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt phân mẫu A. 2. Xác định CTPT của oxit sắt. 3. Tiến hành nhiệt nhôm 26,8g mẫu B, sau khi làm nguội hoà tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl loãng, dư thấy bay ra 11,2 lít khí. Tính khối lượng Al và FexOy của mẫu đem nhiệt nhôm. Biết H = 100% (các phản ứng); thể tích đều đo ở đktc. Đề 23 B.Đ.T.S. Bài 5. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp bột A (Al, Fe 3O4, CuO) bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 21,84 lít khí X. Măt khác trộn đều mg hỗn hợp A rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, nhận được hỗn hợp rắn B. Cho hết lượng B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí Y. Khi phản ứng kết thúc cho tiếp dung dịch HCl tới dư vào nhận được dung dịch C, m 1g chất rắn và thu thêm được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không tới khối lượng không đổi thu được 34,8g hỗn hợp rắn E. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính m, m1 và %m các chất trong hỗn hợp A và E. (các thể tích đều đo ở đktc) Bài 6. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe 2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng đã trộn đều thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 134g. Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hoà tan phần 2 bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Các phản ứng đều xảy ra với H = 100%, các thể tích đều đo ở đktc. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng Fe đã hình thành trong quá trình nhiệt nhôm. Đề thi ĐH Xây Dựng HN 2000.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Phần XIII ĐIỆN PHÂN Bài 1. Điện phân điện cực trơ 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có bọt khí thoát ra ở catot thì dừng, để yên dung dịch đến khi khối lượng catot không đổi thấy khối lượng so với khối lượng lúc đầu tăng 3,2g. Tính CM dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu khi chưa điện phân. Đề thi ĐHQGTPHCM – 1999 Bài 2. Điện phân 2 lít dung dịch HCl và KCl trong bình điện phân có màng ngăn, I = 21,23 A, sau 15 phút thì dung dịch có pH = 3. * Tính pH của dung dịch lúc đầu. * Cần điện phân bao nhiêu lâu nữa để thu được dung dịch có pH = 12. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân) Bài 3. Điện phân dung dịch MX n bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau 21 phút 27 giây với I = 5A thấy trên catot sinh ra 1,9575g kim loại M. * Tìm M. * Nếu khối lượng MXn đem điện phân là 7,293g thì X là halogen nào? Bài 4. Người ta thực hiện sự điện phân điều chế Al từ Al 2O3 với dòng điện 10000A, hiệu điện thế 5(Vôn) liên tục 8 giờ. a. Tìm khối lượng Al thu được. b. Phải thêm bao nhiêu kg than chì vào anot và thu được bao nhiêu gam xôđa khi dẫn toàn bộ khí này vào dung dịch NaOH dư. c. Tính điện năng theo oát đã dùng, biết hiệu suất điện phân là 50%. Bài 5. X là hỗn hợp Cu, Fe. Hoà tan m gam X bằng V lít dung dịch H2SO4 98%d = 1,84 g/ml được dung dịch A. Pha loãng dung dịch A rồi điện phân với điện cực trơ dòng điện I = 9,65A đến hết Cu2+ thì mất 9 phút 20 giây (H = 100%). Dung dịch B nhận được sau phản ứng vừa hết 100ml dung dịch KMnO4 0,04M. * Viết các phương trình phản ứng xảy ra. * Tính phần trăm khối lượng 2 kim loại trong X. * Tính V, biết lượng axit đã dùng chỉ hết 10% so với lượng có. Bài 6. Hoà tan a(g) CuSO4.5H2O vào dung dịch HCl được 500ml dung dịch A. 1. Lấy 100ml A điện phân bằng dòng điện 5A, điện cực trơ sau 6 phút 26 giây ngừng điện phân được dung dịch B. Thêm 3,288g Ba vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong,.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 4,834g chất rắn C gồm 2 chất. Phần nước lọc có môi trường trung tính, đem làm khô được m gam một muối khan. Tính a? Tính CM dung dịch HCl trong dung dịch A và tính m? 2. Lấy 100ml dung dịch A đem điện phân bằng dòng điện 6,4A, điện cực trơ sau t phút thì trên anot thu được 0,4704 lít khí (đktc). Tính t? Bài 7. Trộn 200ml dung dịch AgNO3 C1(M) với 250ml dung dịch Cu(NO3)2 C2(M) được dung dịch A. Lấy 250ml dung dịch A điện phân, điện cực trơ, I = 0,429A, sau 5 giờ điện phân xong, khối lượng kim loại thu được 6,36g. Tính C1 và C2. Bài 8. M là kim loại hoá trị II, M’ là kim loại hoá trị I đều đứng sau niken trong dãy thế điện hoá. Điện phân dung dịch hỗn hợp muối nitrat của 2 kim loại đó (tỷ lệ nồng độ tương ứng là 7:16) với điện cực trơ cường độ dòng điện 0,6A cho đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì sau 1 giờ 20 phút 25 giây trên catot nhận được 2,176g kim loại. Cho biết tên M và M’, biết tổng khối lượng nguyên tử M và M’ là 172; H = 100%. Bài 9. 1. Hoà tan hỗn hợp X gồm a mol Zn, b mol Fe, c mol Na trong nước dư được V lít khí A và phần không tan B. Cho B tác dụng với 100ml dung dịch CuSO4 0,5M thu được 2,24g Cu kim loại và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH được kết tủa D. Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn E. * Tính V theo a, b, c. * Tính khối lượng mỗi kim loại trong X? Biết V = 0,224 lít, các thể tích đo ở đktc. 2. Mặt khác khi điện phân dung dịch C (ở trên) ở điện cực trơ, I = 0,5A đến khi trong dung dịch không còn ion kim loại thì thời gian điện phân là bao nhiêu? Giả thiết ở catot H2 tạo ra sau Zn, H = 100%. Đề thi ĐHGTVT – 1997 Bài 10. Hoà tan m(g) hỗn hợp A gồm Al, Cu, Ag bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ được dung dịch B. Pha loãng dung dịch B rồi điện phân đến khi trên catot được 1,296g kim loại và trên anot được 67,2ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Cho 0,81g bột Al vào dung dịch sau điện phân rồi lắc đều đến dung dịch mất màu xanh hoàn toàn, tách phần chất rắn, làm khô được 3,891g. Lấy phần nước lọc cho tác dụng với một lượng dung dịch NH3, rồi nung kết tủa sinh ra ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,989g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong m gam A. Biết rằng trong A: n Al = 1/6(nCu + nAg), khi hoà tan kim loại HNO3 đều bị khử thành NO. Bài 11. Trung hoà 80ml dung dịch H2SO4 37,54% (d = 1,24 g/ml) bằng dung dịch KOH 32,8% được dung dịch A. Điện phân dung dịch A bằng dòng điện 20A, sau thời gian t ngừng điện phân, được dung dịch B 28,5% và 18g muối khan tách ra dưới dạng tinh thể. Tính thời gian điện phân. Bài 12. Điện phân 200ml dung dịch CuSO4, sau khi điện phân khối lượng dung dịch giảm 8g. Mặt khác để kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (ở đktc). Tính CM và C% dung dịch CuSO4 ban đầu biết ddd CuSO4 = 1,25 g/ml, giả thiết nước bay hơi không đáng kể..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 13. Cho 13,0625g hỗn hợp X gồm 1 muối clorua và hidroxit của cùng 1 kim loại kiềm được hoà tan vào nước tạo thành dung dịch A. Điện phân điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch A thu được 200 ml dung dịch B. Dung dịch B chỉ còn 1 chất tan và có nồng độ là 6% (d = 1,05 g/ml). Cho biết 10ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 5ml dung dịch HCl 2,25M. * Xác định công thức phân tử của X và phần trăm khối lượng các chất trong X. * Tiếp tục điện phân dung dịch B bằng dòng điện 96,5A. Tính thời gian điện phân để nồng độ dung dịch thay đổi 2%. Bài 14. Hoà tan mg Cu(NO3)2 vào nước, sau đó điện phân cho tới khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cho đến khi hết khí không màu thoát ra sau đó lấy điện cực ra cân thấy khối lượng tăng m/11,75g. Tính m. Bài 15. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị hai với cường độ dòng 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catôt tăng 1,92g. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình chung cho quá trình điện phân. Cho biết tên kim loại trong muối sunfat. Hãy tính khối lượng khí tạo thành tại anôt ở 25 0C và 770mmHg. Nếu khí thu được có lẫn hơi nước hãy giới thiệu 3 hoá chất có thể làm khô khí đó. Bài 16. Chia 1,6 lít dung dịch A chứa HCl và Cu(NO3)2 làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem điện phân với điện cực trơ với cường độ dòng 2,5 A, sau thời gian t thu được 3,136 lít (đktc) một chất khí duy nhất ở anốt. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96g kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A và thời gian t. Cho mg bột sắt vào phần hai, lắc đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7mg và V lít khí. Tính m và V(đktc). Bài 17. Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 0,5 M với điện cực trơ. Sau một thời gian, ngừng điện phân và cho đi qua dung dịch sau điện phân một luồng khí A lấy dư thu được 72g kết tủa màu đen. Biết rằng đốt cháy khí A trong O 2 dư thì tạo thành hơi nước và khí B, khí B làm mất màu dung dịch nước brom. - Xác định công thức phân tử của các khí A và B. - Tính thể tích các khí thoát ra ở anốt (đktc). - Tính thể tích dung dịch HNO3 60% (d = 1,37g/ml) cần thiết dể hoà tan hoàn toàn lượng kim loại kết tủa trên anôt. Bài 18. Hoà tan mg hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch A. Pha loãng dung dịch A rồi đem điện phân đến khi thu được 1,296g kim loại tại catôt và 67,2ml khí tại anôt (đktc) thì dừng điện phân. Cho vào dung dịch sau điện phân 0,81g bột nhôm rồi lắc đều cho đến khí hết màu xanh. Tách phần chất rắn, sấy khô cân được 3,831g. Cho khí NH3 qua dung dịch nước lọc đến khi phản ứng xong, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi cân được 1,989g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng số nAl= 1/6(nCu + nAg), HNO3 bị khử xuống NO. Bài 19..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoà tan 208,8g hỗn hợp G gồm RCl và ROH (R là kim loại kiềm) vào nước để được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau P1 và P2 rồi đem điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn theo hai thí nghiệm: TN1: Điện phân P1 với điện lượng Q, thu được 13,44 lít hỗn hợp khí X ở cả hai điện cực, còn lại dung dịch B. TN2: Điện phân P2 với điện lượng 2 Q, thu được 24,64 lít hỗn hợp khí Y ở cả hai điện cực, còn lại dung dịch C. Để trung hoà dung dịch C cần hai lít dung dịch HCl 0,8 M. - Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X, Y. Tính điện lượng Q, xác định R. Biết khối lượng dung dịch B là 378,1g. Tính C % các chất trong dung dịch A, B, C. (Các thể tích đo ở đktc, quá trình điện phân hoàn toàn không có thất thoát hơi nước do hiệu ứng nhiệt). Bài 20. Dung dịch A chứa đồng thời 2 chất tan là nhôm clorua, natri clorua. Điện phân 500ml dung dịch A bằng dòng điện cường độ 5A, điện thế không đổi. Khi vừa hết khí B thoát ra ở anot thì dừng điện phân. Thể tích khí B thu được ở đktc là 19,04 lít ; B tan được trong nước tạo ra dung dịch tẩy màu. Trong bình điện phân có 23,4g kết tủa dạng keo. - Tính thể tích khí D thoát ra ở catot (27,3oC và 1atm). - Tính thời gian điện phân (theo giờ). - Tính nồng độ dung dịch A. Rót từ từ cho đến hết 509,1ml KOH 10% (d = 1,1g/ml) vào 200ml dung dịch A. - Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra. - Tính lượng kết tủa thu được nhiều nhất, ít nhất. Bài 21. Chia 8,84g hỗn hợp một muối clorua của kim loại hoá trị một và BaCl 2 thành 2 phần bằng nhau: Hoà tan hoàn toàn phần 1 vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì tạo ra 8,61g kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần thứ hai thì thu được V lít khí bay ra ở anôt. Tính thể tích V ở đktc. Xác định tên kim loại hoá trị một biết rằng số mol muối clorua của kim loại hoá trị một gấp 4 lần BaCl2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 22. Hoà tan 60g hỗn hợp gồm hai oxit kim loại hoá trị hai vào 1 lít dung dịch chứa HCl, H2SO4 có nồng độ lần lượt là 2M và 0,75M được dung dịch X. Để phản ứng với lượng axit trong X phải dùng hết 58,1g hỗn hợp (NH 4)2CO3 và BaCO3 sau phản ứng xong ta thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y cho đến khi ở catôt bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Khi đó có 16g kim loại bám vào catôt và có 5,6 lít khí được giải phóng ở anôt Tính khối lượng nguyên tử của hai kim loại trong hỗn hợp oxit và thành phần khối lượng của hỗn hợp đó. Tính %m của hỗn hợp muối cacbonat đã dùng, thể tích khí được đo ở đktc Bài 23. Hoà tan hỗn hợp gồm FeCl3, Fe(NO3)3, CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước thành 200ml ddA. Điện phân 100ml dung dịch A cho đến khi hết ion Cl - thì dừng điện phân thấy catôt tăng 6,4g, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 17,05g. Dung dịch sau điện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g hỗn hợp hai oxit kim loại. Cô cạn 100ml dung dịch còn lại thu được mg hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 24. Nung nóng mg hỗn hợp A gồm CuCO 3 và MCO3 một thời gian thu được m 1g chất rắn A1 và V lít CO2 bay ra (đktc). Cho V lít khí này hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, sau đó thêm CaCl2 dư vào thấy tạo thành 15g kết tủa. Mặt khác đem hoà tan A 1 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 1,568 lít CO2(đktc). Tiến hành điện phân (điện cực trơ) dung dịch B tới khi catôt bắt đầu thoát khí thì dừng lại, thấy ở anôt thoát ra 2,688 lít khí (đktc), cô cạn dung dịch sau điện phân rồi lấy muối khan đem điện phân nóng chảy thì thu được 4g kim loại ở catôt. - Tính khối lượng nguyên tử M. - Tính m1 và m2. Bài 25. Có một hợp chất thành phần gồm một kim loại có hoá trị chưa biết và một phi kim hoá trị 1. Khi lấy 100ml dung dịch có chứa 9,5g hợp chất này cho phản ứng với AgNO 3 dư thu được 28,7g kết tủa. Mặt khác, đem điện phân nóng chảy ag hợp chất trên thì ở catôt (trơ) thoát ra 4,8g kim loại và ở anôt có 4,48 lít khí bay ra. a) Xác định công thức hoá học của hợp chất. b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch lấy làm thí nghiệm với AgNO3. c) Tính lượng ag của hợp chất đã lấy để điện phân. Bài 4-126GTH10.
<span class='text_page_counter'>(50)</span>