Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 5 Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.42 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai TẬP ĐỌC. Mùa thảo quả I.Mục đích yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). - HS K, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II/ Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc + Gọi1 HS đọc toàn bài. - 1HS đọc, lớp đọc thầm + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc tưnøg đoạn của bài. theo SGK. * Bài văn có thể chia thành 3 đoạn : - HS nối tiếp đọc, nhận xét + Đoạn 1 : từ đầu đến nếp nhăn. bạn đọc. + Đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian. + Đoạn 3 : còn lại. - Lần 1: Theo dõi và sửasai phát âm cho HS. - Lần 2 : H/dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 3 : HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV giúp các em - HS quan sát tranh minh hiểu nghĩa từ ngư õđược chú giải sau bài (thảo quả, Đản Khao, hoạ và giải nghĩa một số từ Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp). khó hiểu. - HS luyện đọc theo cặp; một em đọc cả bài. * GV đọc diễn cảm toàn bài: - Đọc theo nhóm đôi. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? (Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho - HS suy nghĩ trả lời, em gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn khác nhận xét và bổ sung. của ngươi đi rừng cũng thơm) - HS trả lời, bạn khác nhận H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? (Các từ xét, bổ sung. hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương thơm đặc biệt của thảo quả. Câu hai khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu Gió thơm. Đất trời thơm. Rất ngắn, lại lặp từ thơm, như tả một người như hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan toả trong không gian.) - Đoạn 2 :Tiếp theo đến không gian. H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? (Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây cao tới bụng -1HS đọc, lớp đọc thầm. người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. -HS trả lời, HS khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.) - Đoạn 3: Còn lại. H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây). H: Khi nào thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì? (Dưới đáy rừng rực những chùm thoả quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hất lên từ đáy rừng. Rừng say ngất và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.) - Nêu đại ý của bài? - GV chốt, ghi bảng. * Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV h/dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn. - GV h/dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn. Có thể chọn hai đoạn (từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV mời 1-2 HS nhắc lại đại ý bài văn. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.. xét, bổ sung.. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm để tìm đại ý của bài, đại diện nhóm nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại.. - 2 HS nối tiếp đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi và nhận xét .. _____________________________________________________. TOÁN. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000. I. Mục tiêu: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài. HS : Xem trước bài. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm. a) 2,3 x 7 b) 12,34 x 5 3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 … a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân - 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài 27,867 x 10 vào vở nháp. - GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách - Vài HS nêu, lớp theo dõi, bổ sung. nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. b) Ví dụ 2: 53,286 x 100 + HS đọc ví dụ trên bảng, sau đó tự tìm - Phương pháp như ví dụ 1. kết quả của phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân + Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với nhẩm một số thập phân với 100, 1000. 10. - Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số + Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với thập phân với 10, 100, 1000… 100; 1000,… * GV chốt lại và rút ra quy tắc. + HS lắng nghe và nêu quy tắc cách - Yêu cầu HS nêu quy tắc. nhân nhẩm với 10, 100; 1000,… * Lưu ý: Chuyển dấu phẩy sang bên phải. Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm - Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp, GV kết bài cá nhân. luận. + Lần lượt HS đọc kết quả trước lớp. + Cột phần a gồm các phép nhân mà các số thập + Lớp nhận xét và thống nhất kết quả phân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. đúng. + Cột phần b và c gồm các phép nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài toán . -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV y/c HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài + HS theo dõi yêu cầu và làm bài tập. tập. - Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa + 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn đơn vị đo. vị đo vào làm bài. -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào * Ví dụ: 10,4dm = 104cm (vì 10,4 x 10 =104) vở. - HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị - 1HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. lại cho đúng. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + B ài toán cho biết những gì và hỏi gì? + HS tìm hiểu đề bài và giải bài vào vở. + Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào ? + 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki- lô gam ? xét sửa bài. - Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. - GV n/xét kết luận bài giải đúng của HS trên + 2 HS nêu. bảng. + Lớp chú nghe và thực hiện. - GV hướng dẫn cụ thể từng em. 4. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS nêu lại quy tác nhân 1 số TP với 10; 100; 1000. + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________. LỊCH SƯû. Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu: -Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:“ giặc đói” “ giặc dốt” “giặc ngoại xâm”. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “ giặc đói” “ giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ... II.Chuẩn bị: - Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói chống nạn thất học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phiếu học tập. Hình minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm. H: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị? H: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt N am khẳng định điều gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + GV giới thiệu và nêu tình thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau khi + HS lắng nghe. Cách mạng tháng Tám. Ø + GV giao nhiệm vụ học tập cho HS sau đó hỏi H: Sau Cách mạng 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì? - HS trả lời câu hỏi, H: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo lớp nhận xét bổ nhân dân ta làm những việc gì? sung. H: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. Hoạt động 2: Làm việc trong nhóm. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách Mạng tháng Tám và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Các nhóm lắng + Nhóm 1: - Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc” nghe và nhận nhiệm - Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra? vụ. + Nhóm 2: - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm gì? - Lời kêu gọi của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân dân ta? + HS thảo luận hoàn - Tinh thần chống “giặc dốt” của nhân dân ta được thể hiện ra sao? thành nội dung. + Nhóm 3: - Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. - Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì? - Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua những cơn hiểm nghèo uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao? * GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, GV kết luận. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - GV hướng dẫn HS quan sát ảnh tư liệu : + Aûnh tư liệu cảch chết đói năm 1945. để HS nêu nhận xét về tội ác + Đại diện các của chế độ thực dân trước cách mạng, từ đó liên hệ việc Chính phủ nhóm lên báo cáo, (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân. nhóm khác theo dõi + Aûnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để HS nhận xét về bổ sung. tinh thần “diệt giặc dốt” của nhân dân ta, từ đó thấy rằng chế độ + HS quan sát ảnh mới rất quan tâm đên việc học của dân. tư liệu và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS đọc bài học.(2 HS nêu ). + Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________. ĐẠO ĐỨC. Kính già yêu trẻ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu : - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quí , thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ. *) GDKNS: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em). + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1. - Thẻ màu dành cho hoạt động 3. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2 .Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn? 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS tìm hiểu truyện sau cơn mưa. - Cho HS đọc truyện sau cơn mưa (SGK). - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm bàn trả H- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em lời câu hỏi. nhỏ? H- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? - Đại diện nhóm lên trình H-Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? bày. - GV kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏvà giúp đỡ - Lớp bổ sung, nhận xét. họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -Rút ghi nhớ: SGK (trang 20). - HS đọc lại ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1&3(sgk) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV lần lượt nêu từng - HS thảo luận nhóm đôi trình trường hợp. bày ý kiến của mình. Bài 1: Các hành vi (a,b,c) thể hiện kính già yêu trẻ. - Lớp theo dõi, nhận xét. Hành vi (d) thể hiện không kính già yêu trẻ. => Các em đã phân biệt rõ đâu là hành vi của người kính già yêu trẻ. Những hành vi đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn,trong cả học tập và đời sống. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phong tục tập quán ở các địa phương. - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến cá nhân về phong tục tập quán của địa phương, gia đình mình. =>Tuỳ từng đia phương và gia đình mà có cách thể hiện tình cảm đối với người già trẻ nhỏ khác nhau. 4-Củng cố, dặn dò: -H :Em phải làm gì thể hiện tình cẩm đối với người già và em nhỏ? - Nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba CHÍNH TẢ: ( nghe - viết). Mùa thảo quả I.Mục đích yêu cầu: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn II.Chuẩn bị + GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập, PHIẾU học tập cá nhân. - Giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ láy. + HS : Xem trước bài. III. Hoạt động dạy và học. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng viết - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: thích lắm, nắm cơm, nắm tay, hay lắm,…Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.. 1. an – át: man mát, ngan ngát, ang – ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, sàn sạt, chan chát,… ….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ôn – ôt sồn sột, dôn dốt, tôn ông – ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc tốt, mồn một,… Un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt, ung – uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung 3 vun vút, chun chút, chùn chụt nhúc, trùng trục. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho lớp xem bài viết sạch đẹp. + GV nhận xét tiết học. -V ề sửa lỗi sai,chuẩn bị bài sau. 2. TOÁN. Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm. -Giải bài toán có 3 bước tính. II Chuẩn bị: - GV :Nội dung bài dạy. - HS:Xem trước bài. III/ Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài –GV nhận xét ghi điểm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 34,5m = ……..dm b) 4,5 tấn = ….. tạ 37,8 m =……..cm 9,02 tấn = …..kg - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1&2. Bài 1:Tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau. + HS làm bài. - GV gọi 1 số em đọc kết quả, so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân + HS nối tiếp đọc. nhẩm. Câu b: Hướng dẫn HS nhận xét: từ số 8, 05 ta dịch chuyển + HS nêu cách chuyển, lớp dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5. nhận xét bổ sung. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 1 HS đọc. + Y/c HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của phép nhân + HS làm bài vào vở. + Gọi HS làm nối tiếp trên bảng sau đó n/xét kết quả + 3 HS làm trên bảng, lớp theo + GV gợi ý để HS nêu nhận xét chung về cách nhân một dõi và nhận xét. số thập phân với một số trong chục. + HS nhận xét theo gợi ý của Hoạt động 2 : Luyện giải toán. HS. Bài 3:Bài giải: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 2 HS đọc và tìm hiểu bài + Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. toán, nêu cách giải. * GV gợi ý: - Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 3 giờ đầu. - Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 4 giờ + HS lắng nghe,lập kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sau. giải. Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét. - Cho HS xung phong lên bảng giải, lớp giải vào vở. + 1 HS lên bảng giải, lớp giải GV thu bài chấm và nhận xét. vào vở. - GV và cả lớp nhận xét và sửa bài trên bảng. + HS sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số TP với 10. 100. 1000, .. - Về làm bài tâp ø, chuẩn bị tiết sau. ____________________________________________________. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Bảo vệ môi trường I.Mục đích yêu cầu: -Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1. -Biết ghép tiếng “bảo” ( gốc Hán) với nhyững tiếng tích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3 HS K, giỏi nêu được nghĩa của những từ ghép ở BT2 II/Chuẩn bị: + Giấy khổ to thể hiện ND bài tập 1. + Tranh ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồ thiên nhiên. Từ điển Tiếng Việt. III/ Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. - H : Nhắc lại ghi nhớ của bài: Quan hệ từ. - H : Đặt câu với mỗi quan hệ từ :và, nhưng, của. + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm BT2 &2. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Y/c từng cặp HS trao đổi, hoàn thành nội dung bài tâp. + HS trao đổi nhóm. + Cho HS làm bài, trình bày kết quả. + Đại diện nhóm trình bày, + Cho lớp nhận xét, GV chốt bài giải đúng. lớp nhận xét. * Phân biệt nghĩa các cụm từ đúng: + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh + HS lắng nghe và nhắc lại. hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài. * Ý b: Cho HS làm bài. -1HS lên làm trên bảng phụ. quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường Sinh vật xung quanh tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực Sinh thái vật, sinh vật sống. hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể Hình thái quan sát được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV nhận xét. – Lớp nhận xét. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 1 HS đọc. + Cho HS làm bài, Y/c HS hoạt động theo nhóm bàn, viết + HS làm bài theo nhóm, cử trên phiếu, sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày. đại diện nhóm trình bày. + GV chốt lời giải đúng: + Các nhóm nối tiếp nhận xét Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn và bổ sung. được. + Lắng nghe . Bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn; trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy ra đến với người đóng bảo hiểm. Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi. Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát. Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ. + 1HS đọc, lớp đọc thầm. Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên + Lớp lắng nghe hướng dẫn. vẹn. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT3 . + HS phát biểu theo ý hiểu của + GV nêu yêu cầu của bài tập. mình. - Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ được thay + HS làm bài vào vở. bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. + Một số em đọc câu mình + GV gọi HS phát biểu ý kiến. đặt. + GV gợi ý và phân tích: chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay + Lớp nhận xét. thế cho từ bảo vệ. - Yêu cầu HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại các câu văn đã đặt ở lớp. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục đích yêu cầu -Kể lai được câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. -Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II/Chuẩn bị: - Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm được). III/ Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + Gọi 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai ; nói điều em hiểu được qua câu chuyện. + Gọi HS nhận xét bạn kể, GV nhận ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. + Lần lượt HS đọc. + GV ghi đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề bài. + GV gạch chân dưới cụm từ bảo vệ môi trường. + 3 HS nối tiếp đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3. Tiếp + 1 HS đọc đoạn văn. tục gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài tập 1/115 để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. + HS kiểm tra chéo và báo cáo. + GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS cho tiết học. + Lần lượt HS giới thiệu câu + Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọnå kể. chuyện mình chọn kể. H: Đó là chuyện gì? Em đọc truyện ấy trong sách, báo + HS giới thiệu và trả lời. nào? Hoặc nghe câu truyện ấy ở đâu? Hoạt động 2: HS thực hành KC, trao đổi về ý ghĩa câu chuyện. + HS trao đổi nhóm đôi theo - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý yêu cầu. nghĩa câu chuyện. + Mỗi tổ đại diện 1 HS lên thi - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. kể chuyện. - GV ghi lên bảng tên từng câu chuyện mà HS kể. + HS nhận xét. - Yêu cầu HS n/xét về nội dung mỗi câu chuyện các bạn kể: cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện của người kể. + Nêu ý kiến bình chọn qua các - Tổ chức bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nội dung. nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. * GV tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau. ____________________________________________________. Âm nhạc. học hát:Bài ước mơ Nhạc: Trung Quốc Lời việt: Hoà An. I Mục tiêu. - Biết đay là bài hát nước ngoài. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên : giáo án, SGK, nhạc cụ quen dùng. III. hoạt động dạy học HĐ của GV Học hát Ước mơ 1. giới thiệu bài hát - GV giới thiệu tranh minh hoạ Bài hát nước ngoài duy nhất trong trương trình Âm nhạc lớp 5 2. đọc lời ca - đọc lời 1 - Từ Gió vờn cánh hoa đến bao lời mong chờ - Từ em khao khát đến tô đẹp muôn nhà 3. nghe hát mẫu Gv trình bày bài hát Cảm nhận ban đầu của h\s. HĐ của HS HS ghi bài. H/s thực hiện. H/s nghe 1-2 h/s trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. khởi động giọng - Dịch giọng(-7) 5. tập hát từng câu Chia thành 8 câu hát, mỗi câu 2 nhịp Bắt nhịp 1-2 để h\s thực hiện H/s thực hiện những câu tiếp 1-2 h/s khá lên hát Hs tập các câu tương tự - HS hát nối các câu hát, thể hiện đúng những câu ngân dàI 2 phách hoặc 4 phách. 6. hát toàn bài H/s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, thể hiện đúng những tiếng luyến và tiếng hát ngân dài 4 phách 7. củng cố kiểm tra -h/s trình bày bài hát -h/s thuộc bài hát - hướng dẫn về nhà ôn bài học thuộc bài hát.. H/s khởi động giọng H/s nhắc lại H/s thực hiện H/s thực hiện. Thứ tư TẬP ĐỌC. Hành trình của bầy ong I.Mục đích yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được c.hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). - HS K, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II. Chuẩn bị : + Tranh minh họa bài trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn câu, khổ thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Ôn định : 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi . H : Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? + Gọi HS nhận xét, GV kết luận và ghi điểm. 3. bài mới: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ liên quan đến nội dung bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + 1 HS đọc, lớp theo dõi và đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. thầm. + Lần 1: Theo dõi sửa lỗi về phát âm cho HS. + HS đọc nối tiếp các khổ thơ, + Lần 2 : Hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ. chú ý các từ khó. + Lần 3: Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã được chú giải. - HS sung phong giải nghĩa các + Yêu cầu HS giải nghĩa thêm các từ: từ theo yêu cầu. Hành trình: chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu ít người đến được. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Gọi 1HS đọc khổ thơ đầu và đọc câu hỏi 1. H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? (Chi tiết : “đôi cánh đẫm nắng trời” và ” không gian là nẻo đường xa”) - Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian: + Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. - Cho HS đọc khổ thơ 2 + 3 H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, bờ biển, quần đảo khơi xa… + Vẻ đẹp đặc biệt: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Cho HS đọc khổ thơ 3 . H: Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4. H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương Của hoa. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn. + Yêu cầu HS trao đổi tìm đại ý của bài. +* GV chốt ý ghi bảng . Đại ý: Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài. - Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.. - HS luyện đọc theo cặp. - Theo dõi GV đọc diễn cảm.. - 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi, bổ sung.. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời, lớp theo dõi bổ sung.. - HS đọc thầm 4 khổ thơ và trả lời câu hỏi.. - HS thảo luận nhóm tìm đại ý, đại diện nhóm nêu, lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và nêu đại ý. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối bài. - Đại diện mỗi nhóm 1 em lên thi đọc diễn cảm.. - Cho HS thi đọc diễn cảm, mỗi nhóm 1 em lên đọc. * Nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu đại ý bài thơ. - GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ________________________________________________. TOÁN. Nhân một số thập phân với một số thập phân I.Mục tiêu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán II Chuẩn bi: - GV : Nội dung bài. - HS : Xem trước bài. II. Hoạt động dạy - học. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng tính và giải bài tập 4 về nhà. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗõ chấm : 80,9 x 10 …. 8,09 x 100 b) 4,987 x 100 … 49,87 x 100 13,5 x 50 …. 1,35 x 500 3,67 x 1000 … 367 x 100 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV nêu bài toán ở ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật - HS nghe và nêu lại bài toán. có chiều dài 6,4m, chiều rộng 4,8m. Tính diện tích mảnh vườn đó? - HS trả lời. - H: Muốn tính diện tích mảnh vườn HCN ta làm như thế nào ? - HS nêu. - H: Hãy đọc phép tính tính diện tích mảnh vườn HCN? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân 6,4m x 4,8m. + HS nêu cách đổi đơn vị đo. - Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên: 64 x 48 = 3072 (dm 2); rồi chuyển 3072 dm2 = 30,72 m2 để tìm được kết quả phép nhân 6,4 x + 2 HS lên bảng thực hiện. 4,8 = 30,72 (m2) - HS đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072 (dm2) với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2), từ đó thấy + HS tự rút ra nhận xét cách nhân được cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 một số thập phân với một số thập Chú ý: Để giúp HS dễ đối chiếu, khi trình bày bảng GV nên phân. viết đồng thời hai phép tính. + 2 HS nêu quy tắc. - Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân. b. GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân 4, 75 x 1,3. c. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * Lưu ý 3 thao tác: Nhân, đém và tách. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Hoạt động 2: Thực hành. + 4HS lên bảng làm, lần lượt nêu Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. trước lơp. + Yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính. + HS nhận xét bài làm của bạn + GV nhận xét cho điểm HS. trên bảng và sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +1 HS đọc, lớp đọc thầm. +1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. + HS kiểm tra, nếu bạn sai thì Bài 2: +HS đọc yêu cầu của bài. sửa lại cho đúng. + Yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. + HS nhận xét theo hướng dẫn + Gọi HS kiểm tra kết quả tính của bạn trên bảng. của GV. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao + 1 HS lên bảng giải, lớp giải vở. Lớp nhận xét sửa bài. hoán của phép nhâncác số thập phân. Bài 3: +Gọi HS đọc đề bài toán. + Cho HS giải bài toán vào vở. + GV cùng HS chữa bài: Đáp số:48, 04 m và 131, 208 m2 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau . _________________________________________________. TẬP LÀM VĂN. Cấu tạo của bài văn tả người I.Mục đích yêu cầu: -Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của bài văn tả người ( ND ghi nhớ) -Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II.Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sẵn dàn ý 3 phần của bài Hạng A Cháng. + Một vài tờ giấy khổ lớn và bút dạ để HS lập dàn ý. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + Gọi 1 HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em viết lại. + Gọi 2 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. + GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận xét. + GV cho HS quan sát tranh minh hoạ Hạng A Cháng. + HS quan sát tranh minh hoạ. + GV gọi 1 HS đọc bài văn. ï+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. + Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, lần lượt các câu hỏi. + HS hoạt động trao đổi nhóm đôi. + Yêu cầu HS trả lời, GV và cả lớp nhận xét bổ sung, + HS nối tiếp trả lời. chốt lại những ý đúng. Câu 1: Xác định phần mở bài. (Từ đầu …đẹp quá): giới thiệu người định tả (Hạng A + HS xác định phần mở bài và nội Cháng) bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong dung. làng về thân hình khoẻ, đẹp của A Cháng. Câu 2: Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi + HS trả lời, em khác bổ sung. bật? (Ngực nở vòng cung; da đỏ như lim; bắp tay bắp chân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng, người đứng như cái cột đá trời trồng; khi đẽo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. + HS trả lời, em khác bổ sung. Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? (Nguời lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù. Say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.) Câu 4: Phần kết bài. (Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng) Câu 5: HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả + Lớp lắng nghe và rút ra ghi nhớ. người. + 3 HS đọc, lớp đọc thầm. + GV chốt ý và rút ra ghi nhớ. * Ghi nhớ : SGK + 1 HS đọc. + Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. + HS lắng nghe gợi ý. Hoạt động 2: Luyện tập. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV nhắc HS: - Khi lập dàn ý cần chú ý bám sát cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài)của bài văn miêu tả người. + HS nối tiếp nêu. - Chú ý đưa vào dán ý các chi tiết chọn lọc, những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người + 3 HS làm bài vào phiếu, lớp làm đó. bài vào giấy. + Yêu cầu HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong + 3HS dán bài làm lên bảng. gia đình mình. + Lớp nhận xét và bổ sung. + Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3HS. + HS nối tiếp đọc, lớp nhận xét bài + Cho HS trình bày kết quả trước lớp. làm của bạn. + GV tuyên dương những em làm bài tốt. 4. Củng cố, dặn dò: + Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.(3HS đọc ) + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. KHOA HỌC. Sắt, gang, thép I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình II.Chuẩn bị: + Hình minh học SGK/ 48, 49. + Sưu tầm tranh ảnh và các đồ dùng làm từ gang, thép. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm. H: Nêu đặc điểm và công dụng của mây, tre?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: Kể tên các đồ dùng hàng ngày được làm từ mây, tre? 3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thực hành. MT: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. - HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: - 2HS đọc,lớp đọc thầm theo. H: Trong thiên nhiên sắt có ở đâu? - HS trả lời, lớp theo dõi và nhận - Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. xét, bổ sung. H: Gang, thép đều có thành phần chung nào? - Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon. H: Gang và thép khác nhau ở điểm nào? - Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. - Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn gang. Thép cứng, bền, dẻo. - HS lắng nghe và nhắc lại. * GV chốt lại các nội dung trên và yêu cầu HS nhắc lại. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. MT: HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. + HS lắng nghe. + GV nêu: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.Hàng rào sắt, đường sắt,… thực chất được làm bằng thép. - HS quan sát và hoạt động + Yêu cầu HS quan sát các hình /48, 49 SGK theo nhóm nhóm, hoàn thành nội dung thảo đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì? luận. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc - Báo cáo kết quả. của nhóm mình. + Gọi HS nhận xét, GV chốt ý: - Thép được sử dụng: Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở. Hình 3: Cầu Long Biên (bắc qua sông Hồng) Hình 4: Nồi. Hình 5: Dao, léo, dây thép. Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít. * Gọi HS đọc bài học SGK. H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. gang hoặc thép khác mà em biết? - Vài HS nêu lại. H: Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà mình? 4. Củng cố, dặn dò :+ Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết SGK. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuản bị tiết sau. ____________________________________________. THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH, TOÀN THÂN TRÒ CHƠI“ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn 5 động tác vươn thở , tay ,chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. -Chơi trò chơi“ Ai nhanh và khéo hơn” 2. Kỹ năng: -Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, đúng biên độ, chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn II. Địa điểm-phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập 2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp tổ chức Nội dung Địnhlượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 8-10 Phút Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc * Nhận lớp : Phổ biến nội dung yêu 2-3 Phút GV “ Khoẻ”  cầu giờ học - Ôn động tác vươn thở và tay. chân,  vặn mình, toàn thân của bài thể dục  phát triển chung - Chơi trò chơi“ Ai nhanh và khéo ( Gv) hơn” HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều * Khởi động: -Chạy nhẹ nhàng theo 1 khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang hàng dọc trên địa hình tự nhiên 5-6 Phút - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu  gối, hông, vai  - Trò chơi“ Chạy tiếp sức ” 2. Phần cơ bản *Ôn 5 động tác đã học - Gv chú ý phân tích những sai lầm thường mắc trong quá trình tập của HS. 18-22 Phút 4-5 Lần 2x8 nhịp.  - GV hô nhịp để HS thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát uốn nắn, sửa sai . . . . . .  .  .  .  * Chia nhóm tập luyện -Trong quá trình tập GV chú ý uốn nắn cho những HS yếu kếm. - Cán sự điếu khiển GV đến các tổ quan sát sửa sai Tổ 1 Tổ 2   - Từng tổ lên thực hiện do cán sự điều khiển GV cùng học sinh quan sát nhận.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> xét.  (GV). * Thi đua giữa các tổ . * Chơi trò chơi“ Ai nhanh và khéo hơn”. 3. Phần kết thúc - Trò chơi“ Lịch sự ” - Cúi người thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 5 động tác vươn thở tay chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 6-8 Phút. 3-5 Phút. .     GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức. Trong quá trình chơi GV quan sát nhận xét uốn nắn.             (GV) Sau mỗi lần chơi GV biểu dương kịp thời và nhận xét trò chơi - Cán sự điều khiển và cùng GV hệ thống bài học   . _________________________________________________________________________. Thứ năm UYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về quan hệ từ I.Mục đích yêu cầu: -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4) HS K, giỏi đặt được 3 câ với 3 quan hệ từ nêu ở BT4 II.Chuẩn bị: + Giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1 và nội dung 4 câu văn ở bài tập 3. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi + H : Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước. + H : Đặt câu với cặp quan hệ từ tuy – nhưng. + GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3.Bài mới : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm suy nghĩ + GV giao việc: và làm bài tập. * Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem + HS làm bài theo nhóm đôi, 2HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu. lên bảng làm, đại diện nhóm lên + Cho HS làm bài, trình bày kết quả. trình bày, lớp nhận xét. GV dán lên bảng 2 tờ giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập. + GV nhận xét chốt lời giải đúng. Quan hệ từ trong các câu văn Quan hệ từ và tác dụng A Cháng đẽo cày. Cái cày của người - của nối cái cày với người Hmông Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ màu - bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen đen, vòng như (1) hình cái cung, ôm - như (1) nối vòng với hình cánh cung lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng - như ( 2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ như (2)một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung cổ đeo cung ra trận. ra trận. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2&3. + Gọi HS đọc nội dung bài tập 2. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS trao dổi nhóm đôi. + HS làm việc theo cặp. + Cho HS làm bài, trình bày kết quả. + Đại diện nhóm trình bày, lớp + GV nhận xét và chốt lời giải đúng. nhận xét. + nhưngbiểu thị quan hệ tương phản + 2 HS đọc lại lời giải đúng. + Mà biểu thị quan hệ tương phản. + nếu…thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. Bài 3 : - Cho HS đọc bài tập 3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV gợi ý giúp HS hiểu nội dung bài tập. - HS lắng nghe. - GV dán 4 tờ phiếu, mỗi phiếu 1 câu yêu cầu 4 HS - Đại diện 4 HS lên bảng làm bài. lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét và sửa bài. - HS nhận xét sửa bài. Câu a: Và; câu b: va,ø ở, của; Câu c: thì, thì; câu d: và, nhưng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm sau đó đại diện các - HS làm bài trong nhóm, nối tiếp nhóm dán kết quả trên bảng và đọc từng câu văn. nhau đọc câu văn của mình cho - Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm ghi vào phiếu. những nhóm làm bài tốt nhất. - Lớp nhận xét. Ví dụ: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc. - HS lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. - Câu chuyện của Mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng cả tâm hồn của mình. 4.Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà xem lại bài tập 3,4. TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;… II. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + Gọi 2 HS lên làm bài. Đặt tính rồi tính : a) 12,09 x 1,5 b ) 13,45 x 2,3 + GV kiểm tra bài tập về nhà của HS. + Nhận xét và ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10. + HS nhắc lại quy tắc. 100. 1000,… sau đó tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1 - GV gợi ý để HS rút ra được nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + 2 HS nêu, lớp nhâïn xét bổ - Y/cầu HS tiếp tục tìm kết quả của phép nhân 531 x sung. 0,01 từ đó rút ra cách nhân nhẩm một số TP với 0.01; 0.001. + Yêu cầu HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0, 001…. + 3 HS rút ra quy tắc. + Cho HS nêu lại. + 2 HS nêu lại. * GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên trái. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 &3. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + HS suy nghĩ và nêu cách thực + Hướng dẫn HS suy nghĩ, thực hiện các thao tác: hiện yêu cầu. 2 2 - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km (1 ha = 0, 01 km ) + Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 0, 01) km 2 = 10 km2 + Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3: Ôn về tỉ lệ bản đồ. + 2 HS nêu ý nghĩa của tỉ số. + Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số. 1 : 1 000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ: (1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm = 10 km trên thực tế) Ta có: 19, 8 cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198 (km) trên thực tế. 4. Củng cố, dặn dò: + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. + Dặn HS làm bài tập ở nhà _______________________________________. ĐỊA LÝ. Công nghiệp I. Mục tiêu: -Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công ngiệp. +Khai thác khoá sản, luyện kim, cơ khí,… +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,… -Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp Học sinh khá, giỏi: +Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. +Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở điại phương (nếu có) +Xác định trên bản đồ những địa phương có hàng thủ công nổi tiếng II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm. H: Kể tên các hoạt động của ngành lâm nghiệp ? H: Kể tên một số loại thuỷ sản mà em biết? 3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS a) Các ngành công nghiệp Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục 1 SGK. Gọi HS - HS làm việc theo nhóm đôi. trình bày kết qua. - Đại diện HS trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và rút ra kết luận: - HS lắng nghe và nêu lại. + Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. + Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng. * Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí. * Hình b thuộc ngành công nghiệp điện. * Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. * Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh. H: Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với + HS trả lời. đời sống và sản xuất? (Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống ) b) Nghề thủ công: Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV cho HS quan sát và chỉ trên bản đồ những địa + HS quan sát bản đồ, tìm hiểu và phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng. trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi: H: Nghể thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? * GV rút ra kết luận. - Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu , tạo + Lớp lắng nghe và nhắc lại. nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. - Đặc điểm: Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. - Nước ta có nhiều ngành thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn ... 4. Củng cố dặn dò: + Gọi HS đọc mục bài học. + GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________________. KHOA HỌC. Đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng. - Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng II.Chuẩn bị: - Thông tin và hình trang 50, 51 SGK. - Một số đoạn dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. - Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm. -H : Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. - H : Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép trong gia đình. - Gọi HS nhận xét, GV đánh giá ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Làm việc với vật thật - Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát sợi dây đồng và mô tả màu + HS quan sát và tthảo luận sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng so nhóm. với đoạn dây thép. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm, nhóm khác bổ sung. + Đại diện nhóm trình bày kết - GV kết luận: Dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, quả, nhóm khác nhận xét, bổ không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. sung. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK sau đó ghi lại kết quả trả lời vào phiếu. + HS làm bài vào phiếu cá nhân. - GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình, em + HS lần lượt trình bày. khác nhận xét. Đồng Hợp kim của đồng Tính chất. - Có màu nâu đỏ, có ánh kim - Dễ dát mỏng và kéo sợi - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Có màu nâu hoặc màu vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và trả lời. * GV yêu cầu HS: - Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong gia đình. Kết luận: - Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ôtô, tàu biển… - Các hợp kim của đồng Được dùng để làm các dụng cụ trong gia đình như nồi, mâm…; các dụng cụ nhạc như kèn … hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng… - Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có. - 2 HS nêu lại. + HS nối tiếp thực hiện yêu cầu.. + HS lắng nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. 4. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS nêu bài học. GV kết hợp giáo dục. Về học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________. Mĩ thuật VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU I. Mục tiêu - Hs hiểu biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Hs kh á gi ỏi s ắp x ếp h ình v ẽ c ân đ ối, h ình v ẽ g ần v ới m ẫu II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - Chuẩn bị một vài mẫu có hai mẫu vẽ - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp Hs quan sát với nội dung Hoạt động 1: quan sát , nhận xét GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã Hs quan sát chuẩn bị + GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu + gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ HS lắng nghe và thực hiện như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn +tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng + nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt +dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt. Hoạt động 3: thực hành GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Hs thực hiện Vẽ theo nhóm Hs thực hiện theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực Hs lắng nghe phát biểu ý kiến XD bài Nhắc hs sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người. - Chuẩn bị đất nặn -------------------@--------------------. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN. Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I.Mục đích yêu cầu: -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK II.Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: + GV gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo 3 phần của bài văn. + Nhận xét đánh giá việc học ở nhà của HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc bài Bà tôi. + 1 HS đọc, lớp đọc - GV giao việc: thầm. + Các em đọc, tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của + HS lắng nghe. người bà trong đoạn văn (mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt). + HS làm bài cá nhân. - Cho HS làm bài, trình bày kết quả bài làm. + Một vài HS đọc phần GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. ghi chép của mình. * GV treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người + Lớp nhận xét bài làm bà. của bạn. Mái tóc: + đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày, khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. Đôi mắt: (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đem sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. Khuôn mặt: + đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giọng nói: + trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ cậu bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa. * GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc đồng thời bộ lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2. + Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. (Cách tiến hành tương tự như ở BT1). + GV chốt lời giải đúng: + GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn. - Gọi HS đọc lại nội dung bảng tóm tắt. * Những chi tiết tả gười thợ rèn đang làm việc: + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa……, không chịu khuất phục) + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng… + Lôi con cá lửa ra … + Trở tay ném thỏi … + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới. * GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ HOẠT ĐỘNG của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn. 4. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Về học bài, chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau.. + 2 HS đọc lại. + Lớp chú ý nghe.. + 1HS đọc,lớp đọc thầm. + HS trao đổi theo nhóm bàn, cử đại diện phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. + HS quan sát bảng ghi tóm tắt và đọc. + Vài HS lần lượt đọc, lớp lắng nghe.. + Lớp lắng nghe.. _______________________________________________. TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Biết : - Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II Chuẩn bị : GV : Nội dung bài dạy, bảng phụ, phiếu bài tập. HS : Xem trước bài. II. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng ø làm bài tập và trả lời câu hỏi : H : N êu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 và 0,001 Tính nhẩm: 12,35 x 0,1 76,8 x 0,01 - GV nhận xét ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ ghi phần a lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu bài tập. GV hướng dẫn HS nhận ra được: a b c (a x b) x c a x (b x c) 2,5 3,1 0,6 1,6 4 2,5 4,8 2,5 1,3 * GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: (a x b) x c = a x (b x c) - Yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP để tự HS nêu được nhận xét: Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP đều có tính chất kết hợp. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. + GV cho HS nhận xét để thấy: các phần đều có 3 số là: 18,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải toán. - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu và nêu cách giải. - Cho HS làm bài. Đáp số: 31,25 km. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng lơp. - GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của HS - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS tự làm bài vào phiếu bài tập.. - HS nối tiếp nêu được tính chất kết hợp của phép nhân - 2 HS nêu lại.. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - 1HS nêu trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải, lớp nhận xét. -1 HS lên giải, lớp giải bài vào vở. -1HS chữa bài của bạn lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài tập và chuẩn bị bàisau. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU . - Ôn tập củng cố các kiến thức đã học - HS làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số sản phẩm khâu thêu đã học - Tranh ảnh của các bài đã học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Nêu cách rửa bát? B. Ôn tập NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1. Ôn + Nêu lại các nội dung các em đã được học? - HS nêu lại cách đính khuy, tập những nội + GV nhận xét tóm tắt lại các nội dung các thêu, nội dung nấu ăn dung đã học. (7') em vừa nêu ___________ _________________________________ __________________ Hoạt động 2. HS - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm thảo luận nhóm thực hành. để + Củng cố các kiến thức, kĩ năng về khâu, chọn sản phẩm thêu, nấu ăn đã học. thực hành. (27') + Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. Còn nếu là sản phẩm về khâu thêu mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. - HS thảo luận nhóm để - GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc chọn sản phẩm và phân công của từng nhóm. nhiệm vụ chuẩn bị. - Gv ghi tên các sản phẩm các nhóm đã chọn - Các nhóm trình bày sản và kết luận hoạt động 2. phẩm tự chọn và những dự - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ sau. định công việc sẽ tiến hành. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS THỂ DỤC ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn 5 động tác vươn thở , tay ,chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. -Chơi trò chơi“ Kết bạn” 2. Kỹ năng: -Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, đúng biên độ, chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn II. Địa điểm-phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập 2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp tổ chức NỘI DUNG ĐỊNHLƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 8-10 Phút Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc * Nhận lớp : Phổ biến nội dung yêu 2-3 Phút GV “ Khoẻ”  cầu giờ học - Ôn động tác vươn thở và tay.  chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung  - Chơi trò chơi“ Kết bạn ” ( Gv).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Khởi động: -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, 5-6 Phút đầu gối, hông, vai - Trò chơi“ Chạy tiếp sức ”. HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang  . 2. Phần cơ bản *Ôn 5 động tác đã học - Gv chú ý phân tích những sai lầm thường mắc trong quá trình tập của HS.  - GV hô nhịp để HS thực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát uốn nắn, sửa sai            . 18-22 Phút 4-5 Lần 2x8 nhịp.  - Cán sự điếu khiển GV đến các tổ quan sát sửa sai Tổ 1 Tổ 2  . * Chia nhóm tập luyện -Trong quá trình tập GV chú ý uốn nắn cho những HS yếu kếm. * Thi đua giữa các tổ. * Chơi trò chơi“ Kết bạn ”. ( GV) - Từng tổ lên thực hiện do cán sự điều khiển GV cùng học sinh quan sát nhận xét  (GV) 6-8 Phút. .     GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, có kết hợp vần điệu. Trong quá trình chơi GV quan sát nhận xét uốn nắn.   . 3. Phần kết thúc - Trò chơi“ Lịch sự ” - Cúi người thả lỏng. 3-5 Phút.  . .   .   (GV) Sau mỗi lần chơi GV biểu dương kịp thời và nhận xét trò chơi - Cán sự điều khiển và cùng GV hệ thống bài học .

<span class='text_page_counter'>(29)</span> . - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 5 động tác vươn thở tay chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. . Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 12: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................... b) Đạo đức: .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................... c) Học tập: .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................... d) Các hoạt động khác: .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................... 2 .Kế hoạch tuần 13: .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .....................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt ngày Tổ trưởng. tháng. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×