Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.46 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai ngày 03 tháng 09 năm 2012 Chào cờ ................................................................................. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) Theo Tô Hoài I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn . -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục : - Thể hiện sự thông cảm . - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm. và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện. Nhận xét . 2. Giới thiệu bài 3.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm. - Hướng dẫn đọc câu dài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . * Đoạn 1 : 4 dòng đầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Vài hs trả lời.. a) Đọc thành tiếng: * Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . b) Đọc tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời * Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện . * Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . - HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: * Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.. * Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện . phách” * Đoạn 3 : Phần còn lại - HS đọc - Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận * Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để ra lẽ phải ? bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng - Bọn nhện sau đó hành động như thế thời đe doạ chúng : nào ? * Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây nhện nhận ra lẽ phải. tơ chăng lối . * HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS - Trao đổi ý kiến. khá, giỏi ). - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm . c) Đọc diễn cảm - Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . khác biệt giữa các câu văn miêu tả với - Luyện đọc diễn cảm theo cặp những câu văn thuật lại lời nói của Dế - Thi đua đọc diễn cảm . Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm . - Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4. . Nhận xét - Dặn do - Trả lời. - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.. ................................................................................. Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết số: 37 505; 43 006. Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? Nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Số có sáu chữ số 1. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Vài hs trả lời.. * Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục - GV treo bảng phóng to trang 8 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.? - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét: + 10 đơn vị = 1 chục - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa + 10 chục = 1 trăm đơn vị các hàng liền kề + 10 trăm = 1 nghìn - Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.? - HS nhận xét: 2. Giới thiệu hàng trăm nghìn + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số - HS nhắc lại 1 & sau đó là 5 chữ số 0) 3. Viết & đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn - Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị? - HS xác định - GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Số này gồm có mấy chữ số? - GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị… - GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. - Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. - GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích * Nhận xét : Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.. -. Sáu chữ số HS xác định. -. HS viết và đọc số. -. Thực hành. - HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương ứng trên bảng. - Tương tự thực hiện bàib/ BT1. - Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 523 453 ⇒ cả lớp đọc số 523 453 Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số - HS phân tích làm mẫu. 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả . mẫu. * Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao - HS đọc tiếp nối các số . nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: Đọc số (a,b ) . * Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao - HS tham gia trò chơi đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số . Bài tập 4: Viết số. -Trò chơi viết số nhanh. -Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử - HS tham gia trò chơi một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .* Củng cố phân tích cấu tạo số 4. Củng cố : GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. Nhận xét lớp. ................................................................................. Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ơ mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 2 - Giáo dục: Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II. CHUẨN BỊ: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ. -Bản đồ được dùng để làm gì? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ - Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7 - Treo bản đồ . - Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK. - GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Vài hs trả lời.. Hoạt động cả lớp - 1HS đọc , lớp đọc thầm. - HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bước sử dụng bản đồ: *Đọc tên bản đồ. *Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu. *Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. Hoạt động 2: Thực hành - GV hoàn thiện thao tác thực hành cho -HS Thực hành: * Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) HS -Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí * Chỉ đường biên giới phần đất liền của.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dựa vào bảng chú giải của bản đồ.. Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia. - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. - HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.. Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ - GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ dẫn HS cách chỉ. - Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành 4. Củng cố phố) mình đang sống trên bản đồ. -Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? -Nhận xét lớp. - Hs thực hiện. ................................................................................. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập . 2 - Giáo dục: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3 - Các nhóm thảo luận. - Chia nhóm và giao việc *KNS - Đại diện các nhóm trình bày ⇒ lớp Kl: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. trung thực và phê phán những hành vi Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình thiếu trung thực trong học tập huống : - Trung thực trong HT chính là thực hiện a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) học để gỡ lại. c - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) cho đúng. - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là những mẫu chuyện , tấm gương đó ? không trung thực. ⇒ Kl : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị Chúng ta cần học tập các bạn đó . về chủ đề bài học. d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm. -Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập - HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung Cho HS thảo luận lớp : thực. - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành .( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM động như vậy không ? Vì sao ? Trung thực trong HT chính là thực hiện - Nhận xét chung theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) ⇒ HS có hành vi trung thực trong học tập. 4. Củng cố : - Thế nào là trung thực trong học tập? - Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập. -Nhận xét lớp. ................................................................................. Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012 . Thể dục ( Giáo viên chuyên) …………………………………………………………….. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số . 2 - Giáo dục:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: -Bảng cài, các tấm ghi các chữ số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc các số sau: 384 705; 652 367. -Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu. -Các số vừa viết có đặc điểm gì? 3. Bài mới : a.Giới thiệu: b. Các hoạt động: Hoạt động1: Ôn lại các hàng - GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số khác. Kl : Mỗi chữ số trong một số ứng với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số. Bài tập 2: Đọc số . Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số . * Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 ….. Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ). -Trò chơi chính tả toán học. * Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp chữ “linh” như : linh năm = 05 …. Bài tập 4:( a, b ) Viết số. - Yêu cầu nêu cách làm. Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (Cả. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Vài hs trả lời.. -HS nêu - HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …) - HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ: 850 203; 820 004; 832 010; 832100 …) - HS phân tích làm mẫu. HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .. - HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số thuộc hàng nào?. HS sửa và thống nhất kết quả. HS viết vào vở HS lên bảng ghi số của mình Cả lớp nhận xét HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> các trường hợp có các chữ số 0) HS viết các số 4. Củng cố HS thống nhất kết quả . - Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du. -Nhận xét lớp. ................................................................................. Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. ( Lâm Thị Mỹ Dạ) I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm . - Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ) 2 - Giáo dục : - HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước. II.CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. * Giải thích từ khó : + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa . + Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu) -Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang. -Câu hỏi: *Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đọc đúng: - Chia đoạn đọc tiếp nối: + Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì + Đoạn 2 : Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3 : Tiếp theo đến ông cha của mình + Đoạn 4 : Tiếp theo đến chẳng ra việc gì + Đoạn 5 : Phần còn lại -Đọc thầm phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc mẫu Đọc tìm hiểu bài - 2 HS đọc - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: *Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang … Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời nhân hậu, ăn ở hiền lành. răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, -Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại. ở hiền, chăm làm, tự tin … -Câu hỏi: - HS đọc thầm : Phần còn lại. * Bài thơ gợi cho em nhớ đến những -Trả lời: truyện cổ nào ? * Tấm Cám ( Thị thơm thị giấu người *Nêu ý nghĩa hai truyện này ? thơm ), Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày theo ý người ta) +Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng . Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt. + Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện * Tìm thêm những truyện cổ khác thể sự thông minh . Khuyên người ta phải có hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là ta ? phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện * Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế gì. nào ? * Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau… ông muốn răn dạy đời sau. * Truyện cổ chính là những lời dạy của Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . cha ông đối với đời sau. Qua những câu - Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ. truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống - Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm nội dung bài , giọng đọc tự hào , trầm chỉ… lắng , biết nhận giọng những từ ngữ gợi tả c) Đọc diễn cảm. , gợi cảm . - 2 HS đọc cả bài thơ, với giọng tự hào , - Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc trầm lắng . diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2. 3.Củng cố : - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những - Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em câu thơ em thích. biết và thích. - Thi học thuộc lòng từng đoạn , cả bài. - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng cả bài thơ. ................................................................................. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (Tếp theo) I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 - Kiến thức & Kĩ năng ; - Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết . - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết . - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 8,9 SGK. - Bảng khung: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? - Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người. * Cách tiến hành : Bước 1:GV giao nhiêm vụ Bước 2: Làm việc theo cặp GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp GV ghi tóm tắt lên bảng. GV nói về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. Bước 4: Làm việc cả lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS quan sát hình 8 SGK và thảo luận theo cặp: *Nêu chức năng của từng cơ quan. *Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? HS thực hiện nhiệm vụ . Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV kết luận như SGK trang 9 4. Củng cố - Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. ................................................................................. Âm nhạc (Giáo viên chuyên) ……………………………………………………………. Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2012. Toán HÀNG VÀ LỚP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức & Kĩ năng: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn . - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS thực hành một số bài tập nhỏ : - Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 ) Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. nghìn. - Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết - HS nghe và nhắc lại vào bảng phụ. - GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : - HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại - Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? - Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 - GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . :Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số) - GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu. -Nhận xét : Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp. Bài tập 2: a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.. cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm - Thảo luận theo nhóm đôi rồi phát biểu: Lớp nghìn - Yêu cầu vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn… - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - Sửa bài. - HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị . - HS làm bài .HS sửa.. - Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 . b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số - Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng lại vào vở. chỉ vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp - HS thống nhất kết quả . của chữ số đó - Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: - HS làm bài theo mẫu - HS sửa bài chữ số 7thuộc hàng chục = 70 ….. Bài tập 3: Viết theo mẫu . -Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ định 1HS làm mẫu. * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 4. Củng cố - HS nêu cách cách đọc số và viết số.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> theo hàng và lớp. -Nhận xét lớp. ................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐOÀN KẾT. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 ) :nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người . ( BT2, BT3 ). - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 . 2 - Giáo dục: - HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập cấu tạo của tiếng - HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ - Các phần nào bắt buộc phải có mặt? Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập 1 - Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu bài. - Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất. Kl: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu -Các nhóm làm việc, trình bày. - Cả lớp nhận xét.Ví dụ: a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm... b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn... c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ,.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ... Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt. Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3 Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc - Xác định yêu cầu đề bài. -Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi. - Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.. - HS đọc yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi làm vào vở - 2 nhóm làm vào phiếu giấy to. - Trình bày kết quả - Nhận xét – sửa bài, ví dụ : Lời giải đúng từ “nhân” a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài. b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.. - HS đọc yêu cầu bài Bài 3: Dùng từ đặt câu - Trao đổi nhóm đôi . - GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b. - GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn ->Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa. - Đọc yêu cầu bài tập Hoạt động 3: Trò chơi học tập - Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) Giải nghĩa 3 câu tục ngữ câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – - HS trình bày. Đoàn kết - Đáp án: - Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3 Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền HS. lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. *GV: nêu nét nghĩa của các câu tục Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có ngữ. tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được *HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho hạnh phúc, may mắn. câu tục ngữ , trình bày ý kiến. Câu c: Khuyên ta đoàn kết với nhau, đoàn - Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. kết tạo nên sức mạnh. Tuyên bố đội thắng cuộc. ->Mỗi câu tục ngữ là một hành đông, bài học kinh nghiệm của ông cha ta - Thưc hiện. truyền lại cho đời sau. 4. Củng cố - Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đất nước ta là một đất nước có truyền thông quý báu về lòng nhân hậu và tinh thần đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy . - Nhận xét tiết học ................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . 2 - Giáo dục: - HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam II. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh họa truyện trong SGK HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1. Giới thiệu truyện: 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện . - GV đưa tranh minh hoạ - Đọc diễn cảm bài thơ - Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện * Khổ thơ 1. Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? Bà lão làm gì khi bắt được ốc * Khổ thơ 2 Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? * Khổ thơ 3 Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ? Sau đó bà lão đã làm gì ? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? *Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS -HS quan sát và nhận xét: Nhân vật trong tranh - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật.. + HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Em đóng vai người kể, kể lại câu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> em? - GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình. *Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình, không phải đọc lại bài thơ.. chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ - HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1 - HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài + HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. - Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không? * Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý + HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện chuyện:nói về tình thương yêu lẫn nhau -Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão cặp. thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp -Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì? đỡ bà.Qua câu chuyện giúp ta hiểu *Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể rằng: Con người phải thương yêu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu nghĩa của câu chuyện. mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc. * Hoạt động 4: Kể chuyện đã nghe, đã + Thi kể chuyện trước lớp: đọc Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể -Tổ chức thi kể chuyện. chuyện hay nhất *Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn . 4. Củng cố - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh? -Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân. .................................................................................. Chính tả Nghe – viết : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. Theo Tô Hoài I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định . - Làm đúng BT2 và BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x. 2 - Giáo dục: - Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc. - Nhận xét về chữ viết của HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới b. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết. -Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui định. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. *Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn. *Trao đổi về nội dung đoạn trích + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lômét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh * Hướng dẫn viết từ khó - Ví dụ: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi khuỷu, gập ghềnh, liệt,… viết chính tả. - 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm nháp. được. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. - HS viết chính tả Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 2 -3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. * Soát lỗi và viết bài - HS soát lỗi. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2 :. Bài tập chính tả .. Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x. - Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm chỗ ngồi.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. sau -rằng -chăng -xin -băn khoăn -sao -xem. - 2 HS đọc thành tiếng. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.. Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 4. Củng cố - Tự làm bài. -Nêu những hiện tượng chính tả trong bài Lời giải: chữ sáo và sao. để không viết sai. - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. ................................................................................. Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2012. Thể dục (Giáo viên chuyên) ……………….…………………………………………….. Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm. - BT 3 /4. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số. a.So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó - GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b. So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500 - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. - GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số: * bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số) * Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn * Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… KL: có 2 cách so sánh: * Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn. * Cách 2: Đếm tách hàng Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện BT - Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích - Nhận xét quy tắc so sánh. Bài tập 2:Tìm số lớn nhất - Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích - Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số.. -HS điền dấu và tự nêu -HS nêu lại. -HS điền dấu và tự nêu cách giải thích -HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện nhất.. -Nêu các cách so sánh. -HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó. - Sửa bài. -Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất. -HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó. - Sửa bài. Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất. -HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé - Sửa bài. đến lớn. - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến - Thực hiện. hành để tìm ra được câu trả lời đúng. Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé nhất 4. Củng cố : GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số - Nhận xét lớp. ................................................................................. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT . I - MỤC TIÊU : - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện . II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ. III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: HS hát 1 bài hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là kể chuyện ? - Trong truyện phải có những phần nào? - Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Các hoạt động. Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài. nhận xét Cả lớp đọc thầm bài văn. - Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ” + Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV đọc diễn cảm cả bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài.. - Làm bài trên giấy khổ lớn. - Báo cáo kết quả của các tổ. - Cùng nhận xét bài làm của các tổ. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị Không tả, không viết, nộp giấy trắng. điểm không. Theo em mỗi hành động của Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời. cậu bé nói lên điều gì ? Khóc khi bạn hỏi. + Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? Giờ làm bài? HS tự nêu. Giờ trả bài? Lúc về? Thể hiện tính trung thực. Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào? Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ? Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Khi kể chuyện cần chú ý: - Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23. Đọc phần ghi nhớ SGK.. Đọc yêu cầu đề bài. Đọc thầm Nhóm thực hiện yêu cầu 1 -Trình bày kết quả: 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. 9 Sẻ -Chích -Chích Nhóm thực hiện yêu cầu 2 Sắp xếp lại các hành động. -Trình bày Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, - 2 – 3 học sinh đọc lại phần ghi nhớ. 7, 3, 6, 8, 9. Vài HS thi kể chuyện. 4. Củng cố -Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Biểu dương ................................................................................. Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( nội dung Ghi nhớ ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2 ). 2 - Giáo dục: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi: MRVT: Nhân hậu đoàn kết - Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ. - Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét - Bảng phụ ghi phần nhận xét - Xác định yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét - GV chốt ý.. Hoạt động 2: Ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Vận dụng luyện tập Bài tập 1: Xác định dấu hai chấm vàTác dụng của dấu hai chấm - Tổ chức hoạt động cả lớp - GV chốt ý đúng Bài tập 2:Viết một đoạn văn theo yêu cầu. * Lưu ý: - Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung bài tập . - HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ nhận xét theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. -Phát biểu. Câu a: Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Câu b: Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn (dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng). Câu c: Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ nguyên nhân phía trước. -Rút ra ghi nhớ - 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1. - Đọc thầm từng đoạn văn - Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn - Nhận xét, sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm - HS viết đoạn văn vào vở.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu - Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu khi trình bày trước lớp đoạn văn của mình. là lời đối thoại) - Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. - Tuyên dương bài làm hay. - Trả lời. 4.Nhận xét - Dặn dò : - Bài học giúp em biết những gì? - Nêu ý nghĩa và tác dụng của dấu hai chấm. - Nhận xét tiết học. ................................................................................. Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vita-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . 2 - Giáo dục: - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II. CHUẨN BỊ: - Sử dụng các hình ảnh trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả lời 3 câu hỏi SGK/10 Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn bản thân các em dùng hằng ngày. vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật. HS quan sát hình SGK/10 và hoàn thành - Phân loại thức ăn dựa vào những chất bảng phân loại nguồn gốc thức ăn dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả Kết luận Đọc SGK nắm thông tin Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường. -HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều *Cách tiến hành: chất bột đường ở tr11 Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp. -HS trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp - HS khác nhận xét, bổ sung. GV nêu câu hỏi: - Nói tên những thức ăn giàu chất bột Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung đường trong các hình ở trang 11. cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì… mà các em ăn hằng ngày. - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của HS làm việc cá nhân với phiếu các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Một số HS trình bày kết quả làm việc với *Cách tiến hành phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ Bước 1 :- GV phát phiếu học tập sung, sữa chữa Bước 2: Chữa bài tập cả lớp 4. Củng cố : - Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào? -Nhận xét lớp. ................................................................................. Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012. Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 ).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . II. CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS đọc đoạn văn. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS kể lại câu chuyện của mình. - Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục” - Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc gì về: thân phận của nhân vật và làm cho câu - Tính cách: yếu đuối. chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả dễ bị bắt nạt. ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính -Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật cách hoặc thân phận của nhân vật đó trong văn kể chuyện. Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10) -Rút ra ghi nhớ * Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản. - Lắng nghe. Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập - Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài. Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình - Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói hình chú bé liên lạc. lên điều gì về Chú bé? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tổ chức nhận xét.. gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc. - Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi - Các chi tiết ấy nói lên tiết ấy nói lên điều gì? *Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. * Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải -Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho nói lên tính cách, thân phận của nhân vật thấy chú bé rất hiếu động, đã từng trong bài văn kể chuyện. đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. lựu đạn khi đi liên lạc. - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện * Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng thơ Nàng tiên Ốc. và xếch cho biết chú bé rất nhanh -Tổ chức hoạt động. nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - Nhận xét, tuyên dương những HS tốt. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. =>Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để - 3 HS nối tiếp nhau đọc. tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể - Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và chuyện. dùng bút chì gạch chân dưới những chi 4. Nhận xét - Dặn dò : tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. -Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả - HS tự làm bài. những gì? - 3 – 5 HS thi kể. -Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. đặc điểm tiêu biểu. - Nhận xét tiết học. ............................................................................... Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - HS kể tên các hàng và lớp em đã học. - Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động : Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 - GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 - Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? - GV giới thiệu tiếp: *10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.) - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. - GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu - GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. * Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp . - Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lên bảng viết - HS đọc: một triệu một triệu viết là 1 000 000 - HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.. - HS đếm . - HS sửa bài - HS phân tích mẫu - HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> thuộc hàng nào, lớp nào. - HS sửa Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học. - Nêu yêu cầu phân tích (SGK) - Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp. 4.Nhận xét - Dặn dò : Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. - Viết số vào vở. -Nhận xét lớp. -Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài. ................................................................................. Mĩ thuật (Giáo viên chuyên) …..………………………………………………………… Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . . 2 - Giáo dục: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định:” 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS - HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. ở lược đồ hình 1. *Câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> *Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở của nước ta (Bắc Bộ)? trong SGK để trả lời các câu hỏi. *Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài - HS trình bày kết quả làm việc trước nhất? lớp. *Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy của sông Hồng & sông Đà? núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi *Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, km? rộng bao nhiêu km? đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi *Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh - HS làm việc trong nhóm theo các gợi ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh ý núi Phan-xi-păng . - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. việc trước lớp. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn . - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời - HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho - GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo Sơn như thế nào? tường. - HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ 4. Củng cố : Việt Nam. -Nhận xét lớp. - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 -Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên . Sơn và Sa Pa ................................................................................. Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 2 I.MỤC TIÊU: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định. Giúp học sinh nhận được ưu, khuyết điểm trong tuần. -Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II.CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.Kiểm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . …………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………… …… 2.Phương hướng tuần sau. - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được. 3.Sinh hoạt văn nghệ;.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>