Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

kien thuc hoa 10 chuong 1 Nguyen tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ch¬ng 1: Nguyªn Tö I/ Nguyên tử; 1/ Cấu tạo nguyên tử Nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào cũng gồm có 2 phần: a) Hạt nhân: gồm hạt proton (p) mang điện dương và hạt notron (n) không mang điện (hay còn gọi là hạt tĩnh điện).  Lưu ý: Hạt nhân mang điện dương vì chứa p mang điện dương còn n là hạt không mang điện. b) Vỏ Nguyên tử: gồm các hạt electron (e) mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.  Đặc điểm các loại hạt: Hạt Khối lượng Điện tích Thật Tương đối Thật Tương đối -27 -19 Proton 1,67.10 kg 1u = 1 đvC +1,602.10 C 1+ -24 1,67.10 g ( C : Culông ) -27 Notron 1,67.10 kg 1u 0 0 -24 1,67.10 g Electron 9,1.10-31 kg 0,00055u - 1,602.10-19 C 19,1.10-28 g  Kết luận:  Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử (vì khối lượng e rất bé so với khối lượng hạt p và n)  Nguyên tử trung hòa về điện, nên Số p = Số e  Tổng số hạt proton trong hạt nhân được gọi là điện tích hạt nhân, tức Số p = số e = số Z  Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc một nguyên tố 2/ Khối lượng nguyên tử a) Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử: Khối lượng nguyên tử = Khối lượng hạt nhân b) Khối lượng tương đối của nguên tử:  Nguyên tử khối: là klg ntử theo đơn vị u NTK = Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử (g) / 1,67.10-24 c) Khối lượng 1 mol nguyên tử: M = NTK = Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. 6.1023 d) Cách tìm số mol khi biết số nguyên tử: Số mol = Số nguyên tử ( phân tử) / 6.1023.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X:. AX Z.  A=P+N  Z=P=E Z ( số hiệu nguyên tử) là số proton có trong hạt nhân hay còn gọi là điên tích hạt nhân hoặc số thứ tự của ntố đó trong bảng tuần hoàn. 37. VD: 17 Cl có số khối là 37, số p = số e = 17, số n = 20, điện tích hạt nhân = 17+, NTK = 37, khối lượng mol ntử là 37 (g/mol), klg tuyệt đối = 37u 4/ Đồng vị:  Định nghĩa: đồng vị là những nguyên tử có cùng số Proton nhưng khác số nơtron ( cùng Z khác A ) 1H 2H 1 1 M 5/ Nguyên tử khối trung bình: ( ) A B Ntử X có hai đồng vị: Z X và Z X thì: A . a+ B . b M A= a+ b. VD: Ntố H có 3 đồng vị:. 3H 1. ( trong đó: a,b là số ntử ( số mol ) hay % về số ntử của A, B ) II/ Electron – obitan – ion 1/ Sự chuyển động của electron trong ntử Trong vỏ ntử các e chịu lực hút bởi hạt nhân. Trong ntử các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định và tạo thành đám mây electron a) Lớp e: Gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau  Các lớp e xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài) được kí hiệu sau : Lớp (n) 1 2 3 4 5 6 7 Kí hiệu K L M N O P Q 2  Số e chứa tối đa mỗi lớp là : 2n  Lớp e bão hòa khi lớp e chứa số e tối đa  Lớp e vững bền khi lớp ngoài cùng chứa 8e ( trừ He chỉ có 2e) b) Phân lớp e: gồm các lớp e có mức năng lượng bằng nhau  Có các phân lớp e : s, p, d, f  Số e tối đa mỗi phân lớp: s p d f 2e 8e 10e 14e 2/ Obitan nguyên tử: ( AO).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Định nghĩa: Obitan nguyên tử là khu vực đám mây e xung quanh hạt nhân mà xác xuất có mặt khoảng 90%. b) Số AO tương ứng với mỗi phân lớp:  Phân lớp s có 1 AO:  Phân lớp p có 3 AO:  Phân lớp d có 5 AO:  Phân lớp f có 7 AO:  Ghi nhớ: Lớp thứ n. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Tên lớp. K. L. M. N. O. P. Q. 1s. 2s,2p. 3s,3p,3d. 4s,4p,4d,4f. 5s,5p,5d,5f. 6s,6p,6d,6f. 7s,7p,7d,7f. 1. 4. 9. 16. 16. 16. 16. 2. 8. 18. 32. 32. 32. 32. Phân lớp Có số AO là n. 2. Có số e tối đa là 2n. 2. III/ Các nguyên lý và nguyên tắc phân bố e trong nguyên tử 1/ Nguyên lý Pauli: Trong 1 Obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau 2/ Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong ntử các e chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao  Trật tự các mức năng lượng ntử tăng dần theo trình tự : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 3/ Quy tắc Hund: Trong 1 phân lớp, các e sẽ phân bố trên các obitan sao cho số e độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. 4/ Cách viết cấu hình electron nguyên tử:  Xác định số e trong ntử  Phân bố các e theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần  Viết CHE : dựa vào sự sắp xếp e theo trật tự năng lượng, sắp xếp lại theo thứ tự phân lớp e trong một lớp ( đối với nguyên tố có > 20 ) Lưu ý: Các ntố có Z < 20 thì sự sắp xếp các ntử chính là CHE 5/ CHE lớp ngoài cùng của khí hiếm. He 10Ne 18Ar 36Kr 2 2 6 2 6 1s 2s 2p 3s 3p 4s24p6 IV/ Ion 1/ Ion dương: nhường e (có bao nhiêu e lớp ngoài cùng thì nhường bấy nhiêu e) X – ne  Xn+ VD: Al – 3e  Al3+ 2/ Ion âm: nhận e ( nhận khi nào số e lớp ngoài cùng đủ 8e ) X + ne  XnVD: Cl – 1e  Cl2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3/ CHE ion a) CHE của ion dương:  Viết CHE của nguyên tử  Viết CHE của ion dương bằng cách dựa vào điện tích ion mà mất lần lượt e từ lớp ngoài đến lớp trong b) CHE của ion âm  Xác định số e của ion âm = số e ntử + số e nhận vào  Dựa vào nguyên lý vững bền để viết CHE của ion 4/ Đặc điểm của lớp e ngoài cùng  Số e ngoài cùng quyết định t/c hh của ntố  Số e lớp ngoài cùng tối đa là 8e  Các ntử Kim loại có : 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng ( trừ H, B, Be là phi kim, He là khí hiếm )  Các ntử Phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng  Các ntử khí hiếm có: 8e lớp ngoài cùng ( Trừ He có 2e nhưng là khí hiếm ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×