Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

TUAN 9 SOAN kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.69 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ. Tiết. Môn. HAI 8 / 10. 9 17 41 9. Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử Chào cờ. Tình bạn (T1) Cái gì quý nhất Luyện tập Cách mạng mùa thu. 42 9. Toán Chính tả. Bài 1;2a ;3. 17 17 18 43. LT & C Khoa học Tập đọc Toán. Viết các số đo KL dưới dạng STP Nhớ viết: tiếng đàn Ba la lai ca trên sông Đà MRVT : thiên nhiên Thái độ đối với người nhiểm HIV. (BVMT). 9 9. Địa lý KC. 9. Kĩ thuật. Đất Cà Mau Viết các số đo diện tch1 dưới dạng STP Các dân tộc , sự phân bố dân cư KC được chứng kiến hoặc tham gia Luộc rau. 17. TLV. Luyện tập thuyết trình tranh luận. 44 18. Toán LT & C. Luyện tập chung Đại từ. (BVMT) Không dạy BT3 Bài 1;2;3. 9. Kĩ thuật. Luộc rau. 18 18 45 9. KH TLV Toán Âm nhạc. 9. HĐTT. Phòng tránh bị xâm hại Luyện tập thuyết trình tranh luận Luyện tập chung Học hát : Bài Những bông hoa và những bài ca Thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt mừng thầy cô. BA 9 / 10. TƯ 10 / 10. NĂM 11 / 10. SÁU 12 / 10. Tên bài dạy. THỨ HAI 8 / 10 / 2012 ĐẠO ĐỨC. Tiết 9 :. TÌNH BẠN (Tiết 1). Ghi chú Bài 1;2;3;4(a,c). (BVMT). Bài 1;2 (BVMT) Không dạy. Bài 1;3;4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * ( TT- HCM) Bộ phận II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên qua n tới bạn bè. - Kĩ năng iao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống - Đóng vai IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh minh họa trong sgk. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. - Gọi 2,3 hs nêu một truyền thống tốt - Học sinh trả lời đẹp của gia đình, dòng họ mình và việc em làm để xứng đáng với truyền thống đó. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới a) Khaùm phaù Tình bạn Ghi teân baøi leân baûng. b) Keát noái Hoạt động 1 : Thảo luận Hoạt động của GV. -GV nêu vấn đề: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không?. Hoạt động của HS. - Làm việc cả lớp. - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. -HS thảo luận và trả lời : +Nói lên tình bạn là vui vẻ, đoàn kết,thi đua học tập tốt. + Lớp vui, đoàn kết, học tập tốt…như bài hát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không?Em biết điều đó từ đâu?. +Thì sẽ buồn/ sẽ không có gì vui../ sẽ không biết làm gì./ không thích học. + Trẻ em nào cùng đều có quyền giao kết bạn bè. + Em biết điều đó do có trong Công ước của LHQ về quyền trẻ em(điều 31).. *GV kết luận: Trong Công ước LHQ về Quyền trẻ em ( Điều 31) cho thấy: Ai cũng cần có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bạn bè.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung tình bạn trong truyện “Đơi bạn”. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-2 Hs đọc truyện. - Mời 4 hs lên đóng vai. Hs lên đóng vai theo nội dung truyện -Yêu cầu hs thảo luận để trả lời các câu Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. hỏi SGK. - Em có nhận xét gì về hành động bỏ - ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, bạn để chạy thoát thân của nhân vật giúp đỡ nhau ... trong truyện? - Qua câu truyện trên, em có thể rút ra - Bỏ bạn lúc hiểm nguy là người xấu/ là điều gì về cách đối xử với bạn bè? người không tốt,../ *GV kết luận: Bạn bè phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.. - Là bạn bè cần phải giúp đỡ lúc hoạn nạn. 3. Thực hành Hoạt động 3 : Làm BT 2 (SGK) Hoạt động của GV. GV cho HS trao đổi với bạn về một số tình huống và giải thích tại sao. HS thảo luận nhóm 2. Một số HS trình bày. Gv nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của HS. *Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống Tình huống a : Chúc mừng bạn. Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn. Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. Tình huống d: Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn bạn. 4.. Vaän duïng Hoạt động tiếp nối: * GV ghi nhanh các ý kiến đó và kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau. - Yêu cầu hs nêu những tình bạn tốt trong trường lớp. Hoạt động tiếp nối: - Gọi 2,3 hs đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Giáo dục hs tình bạn tốt đẹp, thân ái, đối xử tốt với bạn bè xung quanh. - Dặn hs sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài hát, bài thơ,..chủ đề tình bạn. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TẬP ĐỌC. Tiết 17 :. CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. 1. Thể hiện sự thông cảm (hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận ) 2. Xác định giá trị (người lao động là đáng quý nhất) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 1. Đọc sáng tạo 2. Thảo luận nhóm nhỏ 3. Tự bộc lộ 4. Gợi tìm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. - HS đọc thuộc lòng những câu thơ - Học sinh đọc trả lời em thích trong bài Tước cổng trời và trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét. 2. Bài mới a. Khám phá : Nêu mục tiêu bài b.Kết nối Hoạt động của thầy. * Hoạt động 1: Luyện đọc - Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài. - Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau : quý nhất, trao đổi, reo lên, tranh luận, sôi nổi,... - Bài văn được chia thành mấy đoạn?. Hoạt động của trò. - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc lại các từ khó. - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? + Đoạn 2: Từ Tiếp cho đến phân giải + Đoạn 3: Còn lại - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + - Thầy mời 3 bạn xung phong đọc mời bạn nhận xét nối tiếp theo từng đoạn. - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn - 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có nhận xét quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thầy đọc lại toàn bài - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải - Để giúp các em nắm nghĩa của - Học sinh quan sát ảnh các con vật : tranh một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc luận, phân giải,... phần chú giải. -HS đọc lượt 1 lược toàn bài. - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi * Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài: trong SGK. Câu 1 + Theo Hùng, Quý, Nam cái gì + Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ quý nhất trên đời? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?. + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.. Câu 2 + Vì sao thầy giáo cho rằng người +Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một … lao động mới là quý nhất? Câu 3: GV nhấn mạnh lập luận của thầy: +Khẳng định ý 3 bạn là đúng- tôn trọng người đối thoại. + Nêu ra ý kiến sâu sắc hơn: Người lao động…. - Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất. Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài - Học sinh nêu. văn và nêu lí do vì sao em chọn + Người lao động là quý nhất. + Ai có lý ? tên đó ? + Cuộc tranh luận thú vị . - HS nêu, lớp nhận xét. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa. c) Thực hành. + Luyện đọc lại - Đối với HS yếu : Hướng dẫn đọc lại đoạn 1,2 - HD đọc diễn cảm - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Lieân heä - GV nêu ý chính bài : Khi tranh luận mỗi người đều có lí lẻ bảo vệ cho nhận thức quan điểm của mình nhưng không bảo thủ mà cần tiếp nhận những ý kiến mới. Nếu ý kiến đó giàu tính thuyết phục, có lí, có tình . - HS trao đổi nhóm : Đại diện các nhóm nêu ví dụ. Các nhóm nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d) Vaän duïng / Cuûng coá daën doø Bài học trên giúp các em hiểu gì ?( lòng biết ơn người lao động, ý thức lao động.) - Dặn hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện để thực hành thuyết trình , tranh luận trong tiết TLV tới. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TOÁN. Tiết 41 :. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập yêu cầu: bài 1; bài 2; bài 3; bài 4(a,c). - HS khá giỏi làm các bài còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh : Vở bài tập II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lấy ví dụ viết số đo - 2 HS lên bảng làm Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 8m5cm = … m chấm : 25m 3mm =… m - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Bài tập 1: Viết số thập phân thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 hợp vào chỗ chấm - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp - Cùng HS nhận xét chốt đúng trao đổi. a) 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m. 100. b) 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm 10. c)14m 7cm = 14 7 m = 14,07m 100. - Cho HS nêu cách làm bài - HS nêu Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS làm mẫu 3 HS lên bảng chữa. 315 cm = 300cm + 15 cm 234 cm =2,34m = 3m15cm = 3 15= 3,15m 506 cm = 5,06 m 100 34 dm = 3,4m Vậy 315cm = 3,15 m GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất. Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng - 1 HS đọc yêu cầu số thập phân có đơn vị là ki- lô- 3km 245m = 3 245 km = 3,245km 1000 mét. - Cho HS làm bài vào vở 5km 34m = 5 34 km = 5,034km 1000 - GV thu chấm 1 số bài chấm 307m = 307 km = 0,307 km 1000. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài. - 2 HS đọc đầu bài - Trao đổi và nêu cách làm bài theo cặp - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng chữa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 12,44m = 12 44 m = 12m 44cm 100 chữa bài. HS nào làm xong làm thêm 2 ý còn lại. 3,45km = 3 450 km = 3km 450m 1000 3/Củng cố - dặn dò : + HS nhắc lại mối quan hệ vài đơn vị đo khối lượng thường dùng dưới dạng số thập phân. - Dặn HS hoàn chỉnh các BT. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... LỊCH SỬ. Tiết 9 : I. MỤC TIÊU:. CÁCH MẠNG MÙA THU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học xong bài này, hs biết: - Sự kiện tiêu biểu của cách mạng Tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; Huế và Sài Gòn. - Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CM Tháng 8 ở nước ta. - Ý nghĩa lịch sử của CM Tháng 8 (sơ giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu về CM Tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. - Phiếu học tập của hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở - Hoïc sinh neâu, lớp nhận xét. Nghệ An. - Nêu một số biểu hiện về xây dựng đời sống mới ở thôn xã. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Hoïc sinh neâu. a. Giới thiệu bài:“ Caùch maïng muøa thu” “Hà Nội vùng đứng lên …”  Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. +Nêu tình hình nước ta vào cuối năm 1840 +Nhật kéo vào xâm lược nước ta, nhân dân ta phải chịu cảnh “một ( giảng ý từ “một cổ hai tròng”). cổ hai tròng” +Tháng 3/1945 điều gì xảy ra đối với nước +Nhật đảo chính Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. ta?( đảo chính). +Cách mạng Tháng 8 đã diễn ra trong thời + Được tin Nhật đầu hàng đồng minh, chớp thời cơ, Đảng và Bác gian nào? Hồ ra lệnh cho toàn quốc khởi GV giải thích việc Nhật đầu hàng đồng minh nghĩa bắt dầu vào giữa tháng 8/1945. (ở Châu Âu và Chấu Á-Thái Bình Dương). + Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc +Ta giành được chính quyền, khởi nghĩa ngày 19/8/1945 ở Hà Nội. CM thắng lợi tại Hà Nội. +HS tự nêu: Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá ta xiềng xích nô lệ.Ngày 19/8 đã trở thành ngày kỉ niệm của CM Tháng 8 ở nước ta.  Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. + Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều +Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, sức mạnh dân tộc. gì ? + Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết +Giành được độc lập,tựdo cho.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> quả gì? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì nước nhà đưa nhân dân ta thoát cho nước nhà? khỏi kiếp nô lệ. * Giảng: Cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do, hạnh phúc 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1,2 hs đọc nội dung tóm tắt trong SGK. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn CM và đề cao Bác Hồ, Đảng lãnh đạo CM thành công. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... THỨ BA 9 / 10 / 2012 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 42 :. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng:. - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập yêu cầu: bài 1; bài 2a; bài 3. HS khá, giỏi làm các phần còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh : Vở bài tập II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng bài 4 - Gọi HS thực hiện b, c ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới: *Hoạt động 1 : Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng hg ; dag ; g bé hơn kg? - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến - 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg 1. - 1hg bằng 1 phần mấy của kg? - 1hg bằng bao nhiêu dag? - 1dag bằng bao nhiêu hg? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân: Nêu ví dụ: 7 tấn 31kg = ………tấn - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Theo dõi, chỉ dẫn, tuyên dương. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết. Hoạt động 3: Thực hành. Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Theo dõi, chỉ dẫn.. 1hg = 10 kg 1hg = 10dag 1. 1dag = 10 hg hay = 0,1hg - Theo dõi. - 1 HS làm bảng, nêu cách làm, lớp làm nháp, nhận xét. Cách làm: 31 7 tấn 31kg = 7 tấn 1000 tấn = 7,031 tấn. Vậy: 7 tấn 31kg = 7,031 tấn - Một vài HS nhắc lại cách làm.. - HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm vở, 2 HS làm bảng, lớp đối chiếu nhận xét. a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2a: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Theo dõi, chỉ dẫn. - Tổ chức thi đua. - Thu và chấm một số vở.. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: - Nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Theo dõi, chỉ dẫn HS lúng túng. - Nhận xét, ghi điểm.. b) 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d) 500kg = 0,500 tấn - HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Lớp làm vở (HS khá, giỏi làm cả phần b), nhận xét. - 2 HS làm thi đua phần a, lớp theo dõi, nhận xét. a) 2kg 50g = 2,050kg 45kg 23g = 45,023kg 10kg 3g = 10,003kg 500g = 0,500kg - HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - HS nêu cách giải, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở, nhận xét. Bài giải Một ngày 6 con sư tử ăn hết số kg là: 6 x 9 = 54 (kg) 30 ngày 6 con sư tử ăn hết số kg là: 54 x 30 = 1 620 (kg) 1 620 (kg) = 1,62 (tấn thịt) Đáp số: 1,62 tấn thịt - HS nêu miệng, lớp nhận xét.. - Bạn nào còn cách giải khác? 3/Củng cố - dặn dò : + HS nhắc lại mối quan hệ vài đơn vị đo khối lượng thường dùng dưới dạng số thập phân. - Dặn HS hoàn chỉnh các BT. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ ( Nhớ -viết). Tiết 9 :. TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I. MỤC TIÊU: - Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT3 a / b tìm các từ láy với âm cho trước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số phiếu nhỏ ghi từng cặp chữ tiếng cột dọc BT2b để hs bốc thăm. - Giấy, bút, nam châm để đính BT hs làm( chọn BT 3b) - Kết quả bỏ sung BT của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết những tiếng có vần uyên, - 2 HS lên bảngviết, lớp viết vào nháp uyết VD: Tuyến, tuyết, quyến, luyến thuyết minh - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở b) Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Gọi học thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc - lớp theo dõi, nhận xét - Bài thơ cho em biếtư điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông, với sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - Nêu từ dễ viết sai - HS nêu, lớp viết bảng con, một số HS lên bảng viết : tháp khoan, lấp loáng, sóng vai, - Nhắc nhở chung khi viết bài … ngẫm nghĩ, Ba-la-lai-ca. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi - Nhớ viết bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chấm một số bài, nhận xét chung. - Đổi vở soát lỗi. c) HD HS làm BT. BT 2b: HS chia nhóm nhận phiếu và làm sau 2 phút dán kết quả: Man - mang vần - vầng Buôn - buông Vươn - vương lan man-mang vác vần thơ-vầng trăng buôn làng-buông Vươn lên-vương vấn khai man-con mang vần cơm-vầng trán màn Vươn tay-vương tơ nghĩ miên man mây đen vần vũ. buôn bán-buông Vươn cổ-vấn vương phụ nữ có mang vầng mặt trời trôi- buông tay BT 3: HS thi viết theo nhóm trên giấy khổ to : Từ láy vần có âm cuối ng. Lang thang, lằng nhằng, chàng ràng, loáng thoáng, thoang thoảng, loạng choạng, loang loáng, chang chang, vang vang, văng vẳng, sang sảng, sang sáng, trăng trắng, lóng ngóng, lõng bóng, lỏng thỏng, leng keng, lúng nhúng,lúng túng, lụng thụng,… 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc hs ghi nhớ những từ được làm trong luyện tập để không sai chính tả. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 17 :. MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu ở BT1, BT2. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả *(BVMT) Khai thác gián tiếp nội dung bài II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1. Giao tiếp (tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu). 2. Hợp tác (viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. ) 3. Ra quyết định ( Biết lựa chọn ý đúng) 4. Trình bày suy nghĩ ý tưởng 5. Lắng nghe / phản hồi ý kiến III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 1. Giao tiếp ứng xử văn hóa 2. Tự nhận thức 3. Hoàn thành nhiệm vụ : III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Từ điển HS phô tô phục vụ cho bài học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2; Phiếu để làm BT 3 theo nhóm. - HS: Vở V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. 1. Bài cũ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - Nêu ví dụ về từ nhiều nghĩa 2. Dạy bài mới a) Khám phá GV nêu MĐ,YC của tiết học b) Kết nối Bài tập Bài 1: Đọc mẩu chuyện: Bầu trời vào thu - Nghe và sửa lỗi phát âm Bài 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện… - Bài yêu cầu gì ?. Hoạt động của Trò. 2 em đọc. - 3 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh và thể hiện sự nhân hoá. - Tổ chức HS hoạt động nhóm 4 làm - 2 nhóm làm phiếu giấy to các nhóm vào phiếu khác làm giấy nhỏ - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cùng HS nhận xét, trao đổi chốt ý đúng - Những từ ngữ thể hiện sự so sánh - Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá - Những từ ngữ khác tả bầu trời. - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Mệt mỏi trong ao/ được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lưả /xanh biếc/ cao hơn.. * BVMT - GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. c) Thực hành Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Bài 3: Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu tả 1 cảnh đẹp của quê em. - HS đọc yêu cầu bài 3 - GV hướng dẫn - Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của - Cảnh đẹp đó có thể là công viên, quê hương em hoặc ở nơi em ở. vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ - Làm bài cá nhân, 2 em làm trên phiếu nước... - 1 số HS nêu miệng, HS dán phiếu - Viết 5 câu, trong đọan văn cần sử dụng từ gợi tả, gợi cảm. - Phát phiếu và bút dạ cho HS làm bài - Trình bày - Cùng HS nhận xét, trao đổi, chữa lỗi, tuyên dương học sinh có đoạn viết tốt d) Áp dụng Về nhà ôn lại bài, tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong cuộc sống Dặn những hs viết chưa đạt về viết lại để kiêm tra ở tiết sau. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... KHOA HỌC. Tiết 17 :. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống HIV/ AIDS. - Có kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Biết cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị đối với người nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1. Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với. người bị nhiễm HIV/AIDS 2. Kĩ năng thể hiện sự thông cảm chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 1. Trò chơi 2. Phân vai 3. Thảo luận nhóm III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Hình trang 36, 37 SGK. - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai : Tôi bị nhiễm HIV. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Bài cũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Kiểm tra bài tập trong vở BT của hs và nêu câu hỏi để kiểm tra sự hiểu biết của hs: HS trả lời + Bạn biết gì về bệnh HIV? + Làm gì để biết 1 người có nhiễm HIV hay không? GV nhận xét và ghi điểm 2. Dạy bài mới a) Khám phá GV nêu MĐ,YC của tiết học b) Kết nối * Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Hỏi :Theo em những hoạt động - Học sinh nêu tiếp xúc thông thường nào không có - Học sinh nêu những hoạt động thông khả năng lây nhiễm HIV/AIDS. thường không có khả năng lây nhiễm Gv kết luận : Những hoạt động tiếp HIV/AIDS là : Ôm ,hôn má, bắt tay, bị xúc thông thường như các em đã nêu muỗi đốt, khoác vai, ngồi học cùng bàn, không có khả năng lây nhiễm dùng chung khăn tắm, uống chung li HIV/AIDS. nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm - Gv tổ chức cho học sinh chơi trò ngủ bên cạnh... chơi : HIV/AIDS lây truyền hoặc - HS lắng nghe không lây truyền qua các đường tiếp * Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi xúc. kết quả như sau: - Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội Các hành vi có Các hành vi không 4 em thi tiếp sức : Đội A ghi các nguy cơ lây có nguy cơ lây hành vi có nguy cơ lây nhiễm nhiễm HIV. nhiễm HIV. HIV/AIDS. -Dùng chung kim Bơi ở bể bơi(hồ bơi) - Đội B ghi các hành vi không có tiêm. công cộng . nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. -Xăm mình -Cầm tay (nắm tay). - Trong cùng một thời gian đội nào -Chung dụng cụ. -Bị muỗi đốt. ghi được nhiều và đúng thì đội đó -Dùng chung dao -Ngồi học chung thắng. cạo, nghịch bơm bàn. kim tiêm đã sử -Khoác vai. dụng. -Dùng chung khăn -Truyền máu tắm. không rõ nguồn -Mặc chung quần gốc... áo. -Nói chuyện, an ủi bệnh nhân AIDS. -Ôm. -Cùng chơi bi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Uống chung ly nước. -Ăn cơm cùng mâm. -Nằm ngủ bên cạnh. -Sử dụng nhà vệ sinh công cộng. * Hoạt động 2 : Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. Hoạt động của giáo viên Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi: + Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào? - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Học sinh khác nhận xét bổ sung.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi : + Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ.... * GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm,.. 3. Thực hành * Hoạt động 3 : Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Tổ chức và HD hs thể hiện tự nhiên, - 5 hs đóng vai và thực hiện hành vi sáng tạo trên cơ sở gợi ý. theo phiếu. -HD lớp thảo luận các câu hỏi: -Hs còn lại xem cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên và không nên làm. + Các em nghĩ như thế nào về từng cách -Đóng vai và quan sát. ứng xử.( hỏi người bị nhiễm HIV trước -Cả lớp thảo luận theo các ý. đến các hs trong lớp sau). -Cách ứng xử bạn 2,3,4 là chưa tốt vì bạn ấy chưa biết thông cảm với bạn nhiễm bệnh. -Cách ứng xử bạn 5 là tốt vì…..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV kết luận: HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm và chăm sóc của gia đình, bạn bè, lành xóm,… không nên xa lánh và phân biệt đôid xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 4. Áp dụng - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Hỏi hs: Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS? ( tìm hiểu, học tập để biết về HIV/AIDS, các đường lây truyền và cách phòng tránh… như SGK). - Giáo dục hs ý thức và thái độ…. - Dặn chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... THỨ TƯ 10 / 10 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TẬP ĐỌC. Tiết 18 :. ĐẤT CÀ MAU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Đọc diễn cảm được bài văn. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau. Trả lời được các câu hỏi ở SGK . * (BVMT) Khai thác trực tiếp nội dung bài II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. 1. Thể hiện sự thông cảm (sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau ) 2. Xác định giá trị (góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 1. Đọc sáng tạo 2. Thảo luận nhóm nhỏ 3. Tự bộc lộ 4. Gợi tìm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Tranh minh hoạ bài tập đọc 2. Bản đồ VN; tranh , ảnh về cảnh thiên nhiên , con người trên mũi Cà Mau V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy. 1. Kiểm tra bài cũ - Hs đọc truyện “Cái gì quý nhất?” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Khám phá : (kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu tranh, ảnh): trên bản đồ VN hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía tây nam tận cùng của tổ quốc. b.Kết nối * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 em đọc lại toàn bài - Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ: đất xốp, phập phều, rạn nức, quây quần, huyền thoại. - Gọi 3 em đọc xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Gọi 3 em đọc, đọc xong có quyền mời 3 em khác đọc nối tiếp lại.. Hoạt động của trò. - HS đọc Nêu nội dung bài. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc - Học sinh phát âm từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1 em đọc lại toàn bài . - Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, 1 em đọc phần chú giải. - Giáo viên giải thích từ khó - GV đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc đoạn 1- gv nêu câu hỏi:. - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải ở SGK.. -HS đọc thầm 1 lượt. - HS trao đổi trong nhóm để trả lời 4 câu hỏi trong SGK: + Mưa Cà Mau có điều gì khác thường? + Mưa Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Cho học sinh đọc đoạn 2: + Cây cối trên Cà Mau mọc ra sao?. +Cây cối thường mọc thành chòm, thành rặng. Rễ cây dài căm sâu vào lòng đất. Đước mọc san sát. + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế + Nhà cửa dựng dọc theo bờ kênh. Nhà nào? nọ sang nhà kia phải leo cầu bằng thân cây đước. - Học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh đọc to- Cả lớp đọc thầm. + Người dân Cà Mau có tính cách như + Là người thông minh, giàu nghị lực. thế nào? Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổp, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mang. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cha ông. * (BVMT) GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau : về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của tổ quốc : Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. c) Thực hành. + Luyện đọc lại - Đối với HS yếu : Hướng dẫn đọc lại bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm trước lớp - GV treo bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 3. - GV hướng dẫn học sinh đọc nhấn mạnh từ ngữ: thông minh, giàu nghị lực. Gọi 1 số học sinh thi đọc đoạn văn đã hướng dẫn. + Lieân heä.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nêu ý chính bài : Sự khắc nghiệt của thiên thiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. - HS trao đổi nhóm : Đại diện các nhóm nêu ví dụ. Các nhóm nhận xét. d) Vaän duïng / Cuûng coá daën doø Bài học trên giúp các em hiểu gì ? (tính cách kiên cường của người Cà Mau.) - Dặn HS chuẩn bị tuần 10 ôn tập và HTL các bài có yêu cầu HTL. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 43 :. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng:. - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Bài 1; Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh : Vở bài tập II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết các số đo sau - Gọi HS thực hiện a. 2,3 km2 ; 4 ha 2 2 2 dưới dạng số đo có đơn vị đo là ha 5m ; 9 ha 123 m ; 4,6 km ; 17 ha 2 2 34 m ; 2345 m - Nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: km2,hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. Hs làm nháp c) Cách viết số đo diện tích dưới 1hm2 = 1 km2 = 0,01 km2 100 dạng số thập phân: 1km2 = 100 hm2 1dam2 = 1 hm2 = 0,01 hm2 100. 1hm2 = 100 dam2. - Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng:. 5 m 2 3, 05m 2 100 - Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân 2 2 2 vào chỗ chấm: Vậy: 3m 5dm 3, 05m km2,hm2(ha), dam2, 3m2 5dm 2 3. 3m2 5 dm2 = ... m2 42 dm2 = ... m2 Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo cặp đôi. - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.. m2, dm2, cm2, mm2 Hs làm nháp +Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả: 56 2 56dm 2  m a / 56dm 0,56m Vì 100 2. 2. b / Tương tự ta có:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 17dm 2 23cm 2 17, 23dm 2. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn). 3/Củng cố - dặn dò : + Yêu cầu hs nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ. - Dặn hs về hoàn chỉnh bài tập - Nhận xét.. c / 23cm 2 0, 23dm 2 d / 2cm 2 5mm 2 2, 05cm 2. Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: 1 1m 2  ha a / Vì 1ha 10000m nên 10000 1654 1654m 2  ha 0,1654ha 10000 Do đó: 2. b / 5000m 2 0,5ha c / 1ha 0, 01km 2 d / 15ha 0,15km 2. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ. Tiết 9 :. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. MỤC TIÊU:. Học xong bài này, hs biết: - Dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thẩỹo đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. * (BVMT) Bộ phận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản ở miền núi, đồng bằng, đo thị của VN - Bản đồ mật độ dân số VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs hoàn thành vở BT và trả lời câu hỏi: + Nêu nhận xét về dân số nước ta. + Dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? + Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về “các dân tộc”(Thảo luận theo cặp) Dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK, trả -HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong lời câu hỏi: SGK để tha, khảo. +Nước ta có bao nhiêu dân tộc? +54 dân tộc. +Dân tộc nào có số dân đông nhất? +Dân tộc Kinh sống tập trung ở đồng Sống chủ yếu ở đâu? bằng, ven biển. +Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? +Ở vùng núi và cao nguyên. +Kể tên 1 số dân tộc ít người ở nước ta. +Thái, Mông, Dao, Tày, Nùng, Ba-na; Ê-đê,… -Đại diện báo cáo kết quả, bổ sung và chỉ vào lược đồ vùng phân bố dân cư. * Hoạt động 2: Mật độ dân số (Làm việc cả lớp) -GV đặt vấn đề: Mật độ dân số là gì? Gv -HS nêu như SGK ( là số dân trung bình giảng giải thêm và VD minh hoạ. sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên). -Yêu cầu hs quan sát bảng số liệu để trả -HS cùng tính mật độ dân số của một lời câu hỏi. vùng ( Của tỉnh Đồng Tháp) (Gv giải thích thêm, nếu cần) -HS đọc bảng số liệu. Kết luận . -Đưa ra nhận xét: Mật độ dân số ở nước ta so với toàn thế giới và một số nước châu Á là rất cao. * Hoạt động 3: Phân bố dân cư (Làm việc theo cặp) -Yêu cầu hs quan sát lược đồ. - 1hs đọc chú giải trong lược đồ. -Quan sát và trả lời câu hỏi và câu mở -Thảo luận theo cặp câu hỏi mục 3. rộng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước -Trình bày kết quả. lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Dân số nước ta sống.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhiều ở nông thôn khác với các nước phát triển. * (BVMT) Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường ( sức ép của dân số đối với môi trường) * (BVMT) Ở đồng bằng đất chật, người đông : ở miền núi thì dân cư thưa thớt. * Hoạt động tiếp nối: - Gọi 2,3 hs đọc mục ghi nhớ. - HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Giáo dục hs tình đoàn kết dân tộc. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN. Tiết 17 : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác. * (BVMT) Khai thác gián tiếp nội dung bài II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ , dẫn chứng cụ thể thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái đọ bình tĩnh, tự tin). - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người tranh luận) - Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phân tích mẫu - Rèn luyện theo mẫu - Đóng vai - Tự bộc lộ IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước. - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1( mẫu ở trong bài soạn) - Một số tờ giấy khổ ta phô tô nội dung BT3a. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi vài hs đọc đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường (BT3 ,tiết TLV trước). - Nhận xét, chấm điểm.. 2. Bài mới a. Khám phá GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Kết nối Hoạt động 1: Vấn đề tranh luận Bài tập 1: -Làm việc nhóm đối với câu a và b.. -HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu a và b. a) Vấn đề tranh luận: “Cài gì quý +Hùng: Lúa, gạo quý nhất vì có lúa gạo ăn thì mới sống được. nhất?” +Quý: Quý nhất là vàng, có vàng là có tiền, b) Lí lẽ và ý kiến của mỗi người. có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Quý nhất là thì giờ, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Trình bày ý kiến và lí lẽ của thầy -Thảo luận nhóm và ghi vào phiếu KQ:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> giáo: +Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, +Người lao động quý nhất. Quý, Nam công nhận điều gì? +Lúa gạo. vàng bạc, thì giờ đều quý nhưng +Thầy đã lập luận như thế nào? chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị, vô ích. +Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận +Cách nói của thầy thể hiện thái độ có tình có lí: tranh luận như thế nào? *Công nhận những thứ Hùng, quý, Nam -GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, nêu ra đều đáng quý( lập luận có tình). tranh luận về một vấn đề nào đó, ta *Nêu câu hỏi: “Ai làm ra….thì giờ” rồi ôn phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để tồn giảng giải để thuyết phục hs ( lập luận bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, có lí). thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). * (BVMT) GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua Bài tập 1 : Mở rộng lí lẻ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một cá nhân trong mẫu chuyện nói về Đất, Nước, Không Khí và Ánh Sáng c. Thực hành Hoạt động của Thầy.  Hoạt động 2: Đóng vai Bài tập 2: HD nhóm 3. -GV phân tích VD giúp hs hiểu thế nào là mở rộng thêm lí luận và dẫn chứng.. Hoạt động của Trò. -1 hs đọc yêu cầu BT và ví dụ (M:..) -Hs phân vai: Hùng, Quý, Nam; suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho hs cuộc tranh luận (ghi ra nháp) cho mỗi nhóm. -Từng tốp hs 3 em đại diện 3 nhóm thực -Cả lớp và hs nhận xét khen hs có lí hiện cuộc trao đổi, tranh luận luận hay. d. Áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của thuyết trình tranh luận - Dặn hs ghi nhớ các ĐK thuyết trình, tranh luận; có ý thức rèn kĩ năng thuyết trình, tranh luận. -Chuẩn bị cho tiết TLV sau. -Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... THỨ NĂM 11 / 10 / 2012 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 44 :. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài 1; 2; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập hoàn chỉnh tiết trước 6,5km2 = ……..ha của hs và nêu mối quan hệ của một 5,6ha = ……m2 số đơn vị đo diện tích thông dụng 15ha = ……km2 dưới dạng số thập phân. - Nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp Nhận xét sửa sai.. Bài 2 :Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV đọc, một HS viết bảng lớp, dưới lớp viết vào vở -Nhận xét bổ sung.. -1 HS đọc yêu cầu Bt: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm -HS 4 em thực hiện bảng lớp 42m 34cm = 42,34m 56m 29cm = 56,29m 6m 2cm = 6,02m 4352m = 4,352km - Nêu yêu cầu : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam - Làm việc cá nhân. a) 500g = 0,5kg. b) 347g = 0,347kg c) 1,5 tấn = 1500kg.. Bài 3 :Cho HS làm vào vở- 1 em - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở chữa bài trên bảng . a)7km2 = 7000 000m2; Yêu cầu HS nêu lại cách làm. 4ha = 40 000m2; 8,5ha = 85 000m2; Nhận xét bài làm của HS và ghi b) 30dm2 = 0,3m2; điểm . 300dm2 = 3m2; 515dm2 = 5,15m2 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS hoàn chỉnh các BT. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 18 :. ĐẠI TỪ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp ( ND Ghi nhớ) - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3) * (TT- HCM) Liên hệ - Giáo dục tình cảm yêu kính Bác II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1. Giao tiếp (nắm được khái niệm đại từ; nhận xét đại từ trong thực tế). 2. Hợp tác (bước đầu biết dùng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. ) 3. Ra quyết định ( Biết lựa chọn ý đúng) 4. Trình bày suy nghĩ ý tưởng 5. Lắng nghe / phản hồi ý kiến III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 1. Giao tiếp ứng xử văn hóa 2. Tự nhận thức 3. Hoàn thành nhiệm vụ : III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Từ điển HS phô tô phục vụ cho bài học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2; Phiếu để làm BT 3,4 theo nhóm. - HS: Vở V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Bài cũ. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn tả cảnh - HS đọc đẹp ở nơi em sinh sống. - Nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới a) Khám phá GV nêu MĐ,YC của tiết học b) Kết nối Hoạt động của Thầy. * Hoạt động 1: Phần nhận xét: + Nhận xét 1:. Hoạt động của Trò. -1hs đọc yêu cầu, nội dung BT. -HS trao đổi theo cặp và giải đáp kết quả +Các từ in đậm được dùng (tớ, cậu) để xưng hô. GV nói thêm thế nào là đại từ (đại từ +Từ trong đoạn 3(nó) dùng để xưng hô, là đại diện, đại từ là từ thay thế) đồng thời thay thế cho danh từ “Chích bông” trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy. + Nhận xét 2: ( tương tự như cách - Từ “vậy” thay thế cho từ “thích thơ”..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> làm NX1) * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:. - Từ “thế” thay thế cho từ “(rất) quý”/ vậy, thế cũng là đại từ. HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.. c) Thực hành Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. * Hoạt động 3 : Bài tập + Bài tập 1:. -1hs đọc yêu cầu BT. -1hs đọc đoạn thơ. -Hs suy nghĩ và thảo luận theo cặp để GV có thể nói thêm bài thơ sáng tác giải đáp: các từ in đậm được dùng để chỉ nhằm nói tình cảm của nhân dân ở Bác Hồ. từ viết như thế nhằm biểu lộ tình Việt Bắc đối với Bác Hồ. cảm tôn kính Bác. * (TT- HCM) Hỏi : Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó ? + Bài tập 2: Gv cho hs làm trên phiếu. -1 hs đọc yêu cầu BT và nội dung BT. -Tự dùng bút chì gạch chân và phát biểu: Mày ( chỉ cái cò); ông (chỉ người đang nói); tôi ( chỉ cái cò xưng hô); nó ( chỉ cái diệc). + Bài tập 3 : HD HS phát hiện ra -1 hs đọc yêu cầu BT. danh từ được lặp lại trong đoạn văn, -Hs làm BT và nêu kết quả: trong câu. Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở -Tìm từ thay thế phù hợp. ra. Chuột (nó) chui qua khe và tìm được + Hỏi hs vì sao thay thế từ “nó”? nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng , chuột tìm + Chọn 1 bài làm trên giấy khổ to dán đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó lên để hs nhận xét, sửa chữa (nếu cần) không lách qua khe hở. -Gọi hs đọc lại. d) Áp dụng - Nêu trọng tâm kiến thức được học. - Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ, dặn hs về làm hoàn chỉnh, dặn dò. - Gv nhận xét chung BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT. Tiết 9 :. LUỘC RAU. I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Rau muống, rau cải, củ hoặc bắp cải,… còn tươi, non, nước sạch. - Nồi soong cỡ vừa, đĩa. Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - Nêu những công việc khi thực hiện luộc rau. - Hs nêu. - Hướng dẫn hs quan sát H1. Kể tên các nguyên - Hs kể tên các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để luộc rau. liệu và dụng cụ. - Cho hs quan sát H2 và đọc nội dung. Nêu cách - Hs quan sát và nêu. sơ chế rau trước khi luộc. - Gọi hs thực hiện các thao tác sơ chế rau. - Hs thực hiện. HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc rau ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hướng dẫn hs quan sát hình 3 và nhớ lại cách Hs nhớ lại và nêu. luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - Nhận xét và hướng dẫn hs cách luộc rau. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm về những công - Thảo luận nhóm. việc chuẩn bị và cách luộc rau. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết - Gv hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau. quả. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - Nhận xét. - Cho hs báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. IV. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét ý thức học tập và thực hành của hs. - Chuẩn bị bài: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... THỨ SÁU 12 / 10 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> KHOA HỌC. Tiết 18 :. PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại - Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị . II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. - Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não/Lập sơ đồ tư duy. - Làm việc theo nhóm - Hỏi - đáp với chuyên gia III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Hình trang 38,39 SGK. - Một số tình huống để đóng vai V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Bài cũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu tình huống yêu cầu hs xử lí: Nếu -HS nêu biết em họ của mình bị nhiễm HIV từ mẹ, nhà rất gần em xử lí như thế nào? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới a) Khám phá GV nêu MĐ,YC của tiết học b) Kết nối * Hoạt động 1: Trò chơi “Chanh chua , cua cắp”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tổ chức và hướng dẫn. -Cả lớp cùng thực hiện theo vòng tròn. -Nêu vấn đề thảo luận: các em rút ra -Sợ bị cắp tay , em rút nhanh/ em sợ bị bài học gì qua trò chơi? nắm tay em phải rút tay lại/.. -Gv kết luận: Việc bị “Cắp”tay trong trò chơi là hành động xâm hại còn việc rụt tay là phản ứng của chúng ta khi bị xâm hại. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Yêu cầu hs quan sát H1,2,3 tranh 38 -Hs làm vịec theo nhóm bốn. và thảo luận nội dung cảu từng hình. - Nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Đại diện nhóm phát biểu. +Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến + Đi đường vắng một mình với người lạ; nguy cơ bị xâm hại. đi nhờ xe người lạ, nhận quà mà không rõ lí do,… + Bạn có thể làm gì để phòng tránh bị +Hs có thể nêu theo mục “Bạn cần biết ” xâm hại? trang 39 SGK. -GV kết luận và giảng thêm cho hs nắm vững hơn. 3. Thực hành * Hoạt động 3 : Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV giao phiếu tình huống cho các - Các nhóm thảo luận tình huống. nhóm. - Các nhóm đóng vai.(Các tình huống có thể là:) +N1:Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình? +N2:Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? GV kết luận các cách xử lí hay, đúng +N3: Phải làm gì khi có người trêu và bổ sung.: ghẹo hay có hành động gây bối rố, khó -Tìm cách tránh xa tầm với người đó, chịu đối với bản thân em? báo cáo người lớn. +N4: Phải làm gì khi có ai đó ném đá -Hét to, thẳng vào mặt yêu cầu họ dừng vào em? lại… +N5: Phải làm gì khi có người lạ rũ em -Bỏ đi ngay. đi ăn, uống,..? -Không nhận lời. -Các nhóm nhận xét bạn/ Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ. 4. Áp dụng - Mỗi hs tự vẽ 1 bàn tay vào giấy A4. - Trên mỗi ngón tay ghi tên người mình tin cậy. - Làm việc theo cặp, hs trao đổi cho nhau “Bàn tay tin cậy” cho bạn đọc. - Vài hs đọc tên trong bàn tay tin cậy của mình và bạn. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN. Tiết 18 :LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, HS có khả năng: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). - Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phân tích mẫu - Rèn luyện theo mẫu - Trao đổi tổ - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng HD HS thực hiện BT1, giúp hs biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng ( mẫu trong bài soạn). V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs làm lại BT 3 tiết -HS làm lại BT 3 TLV trước . - Nhận xét.. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> a. Khám phá GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Kết nối Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Hoạt động 1: luyện tập: Bài tập 1: GV HD cho hs nắm vững - 1hs đọc yêu cầu BT. đề bài rồi tổ chức cho ha hoạt động - HS đọc cả đoạn văn và tìm ra ý kiến của trong nhóm( 4em). các nhân vật( vài hs làm trên phiếu) -Đại diện HS trình bày kết quả Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Cây cần đất Đất có chất I màu nuôi cây. Nước Nướcvận Cây cần chuyển chất Kh.Khí nước nhất màu. Cây cần kh. Cây không thể Ánh.sáng khí nhất. sống thiếu GV nhắc hs khi tranh luận cần xưng Cây cần ánh kh.khí “tôi” hoặc kèm theo tên nhân vật. sáng nhất Thiếu ánh sáng (2,3 nhóm trình bày cuối cúng đi đến cây xanh sẽ kh. thống nhất. còn màu xanh. -Hs thảo luậnu ý kiến để tranh luận mở rộng. c. Thực hành Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. * Hoạt động 2: Bài tập 2: HD HS gạch chân yêu cầu chính và nhắc hs không cần nhập vai “trăng” hay “đèn” mà chỉ cần trình bày ý kiến của mình. -Gv gợi ý: +Nếu chỉ cần có trăng thì việc gì xảy ra?. - 1hs đọc yêu cầu BT. - HS làm việc cá nhân bằng cách tự giải đáp các câu hỏi gợi ý và mở rộng ý kiến cá nhân để thuyết phục.. - Đại diện hs trình bày theo gợi ý: + Trăng sáng tự nhiên nhưng không rõ, nếu cần ánh sáng để học, để làm việc thì trăng không đủ. +Đèn đem lợi ích gì cho cuộc sống? + Đèn giúp người ta làm được nhiều việc, để nhìn rõ chữ… +Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì xảy + Có gió hay cúp điện thì không có ánh ra? sáng, không làm được gì. + Trăng làm cho cuộc sống đẹp như + Trăng là nguồn cảm hứng sáng tác thơ, thế nào? nhạc, hoạ,.. đem đến cho con người niềm vui, cho thiếu nhi… + Trăng có sáng đẹp mãi không? + Có lúc trăng mờ do mưa, trăng khuyết,.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> khi tròn, sáng đẹp nhưng không là mãi mãi. d. Áp dụng - Khen những nhóm, cá nhân thể hiện thuyết trình, tranh luận giỏi. - Dặn hs về luyện đọc các bài TĐ, HTL để chuẩn bị ôn tập, kiểm tra lấy điểm. - Nhận xét chung. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 45 :. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. - Bài 1; 3; 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS làm bài 3 Cho HS làm bài a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2 2 2 - Nhận xét. 2m 4dm =.....m 2. Bài mới: Bài 1: Viết các số đo sau … - HS nêu yêu cầu 6 Phân 4 nhóm 4 câu giải xong viết a. 3m 6dm = 3 m = 3,6m 10 lên bảng . Lớp và giáo viên chữa . 4 m = 0,4m 10 5 c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m 100. b. 4 dm =. d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm =3. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp … Hs làm ra nháp Hs lên bảng Cả lớp chữa bài.. 45 100. cm = 3,45m. - HS nêu yêu cầu 4. a. 42 dm 4cm = 42 10 dm = 42,4 dm 9. b . 56cm 9mm = 56 10 cm = 56,9 mm c. 26m 2cm =26. Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Làm bài vào vở. Gv chấm bài, nhận xét. 2 m =26,02dm 100. - HS nêu yêu cầu a. 3kg 5g = 3 b. 30g =. 5 kg = 3,005kg 1000. 30 kg = 0,030kg 1000. C, 1103g = = 1,103kg. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài làm của hs..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Dặn hs về hoàn chỉnh các BT. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét chung BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ÂM NHẠC. Tiết 9 :. Học hát: Bài NHỮNG BÔNG HOA VAØ NHỮNG BAØI CA. I. MỤC TIÊU - Hs hát đúng giai điệu va ølời ca, thuộc bài Những bông hoa và những bài ca. - Qua baøi haùt, giaùo duïc caùc em theâm kính troïng vaø bieát ôn thaày coâ giaùo. II. CHUẨN BỊ - GV nội dung bài hát. - Baûng phuï baøi haùt minh hoïa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Hs trật tự 1.Ổn ñònh lớp : 2.Kiểm tra baøi cũ: Yeâu caàu hs theå hieän laïi 2 baøi haùt. Thực hiện hát bài : Nhaän xeùt. Reo vang bình minh Hãy giữ cho em bầu trời xanh 3.Dạy baøi mới: Hoạt động : Hoïc haùt baøi haùt Những bông hoa và những bài ca Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. Giới thiệu vào bài. - Chuù yù laéng nghe. - Ghi baûng - daùn baûng phuï. - Ghi vỡ – quan sát. Cùng nhau cầm tay đi đến thăm các thầy các cô. Lời hát rộn rã bao bé em bước trên đường phố. Ngàn hao nở tươi khoe sắc hương dưới ánh mặt trời. Náo nức tiếng cười say sưa yêu đời. Những đóa hoa tươi màu đẹp nhất, chúng em xin tặng các thaày caùc coâ. Thaày coâ daïy em mong chúng em sẽ cùng lớn khôn. Học tốt học mãi ghi nhớ trong những trang vở mới. Mùa thu tươi đẹp bao ước mơ sáng gương mặt người. Nhớ mãi công ơn nhớ mãi công ơn nà. Những khúc ca bao lời đẹp nhatá, chúng em xin taëng caùc thaày caùc coâ. - Cho nghe baøi haùt. - Giới thiệu sơ lược về nhạc sĩ Hoàng Long..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cho hs bieát tính chaát cuûa baøi haùt. - Noäi dung baøi haùt nhö theá naøo?. - Chuù yù laéng nghe. - Biết thêm về nhạc sĩ Hoàng Long. - Biết được tính chất của bài hát. - Trả lời câu hỏi của giáo viên.. Hoạt động 2: Hát kết hợp các hoạt động - Hát kết hợp gõ theo phách, nhịp. - Gọi một số hs hát trước lớp.. - Quan sát và thực hiện theo hướng. 4. Cũng cố: - Cả lớp hát ôn lại bài: - Xem trước nội dung tiết 9.. - Yeâu caàu haùt taäp theå baøi haùt. - Yêu cầu hát đối đáp và đồng ca. - Yeâu caàu caù nhaân vaø toáp ca trình baøy.. daãn.. BOÅ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×