Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.82 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Casio lớp 11 Câu 1: Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132,252ml vào cuối tâm trương và 77,433ml vào cuối tâm thu. a. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X? b. Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó? Câu2: Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu? Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1. Bài 3. Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O 2 hút vào khi cơ thể hô hấp và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH2 qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP. a) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C6H12O6 (Glucozơ). b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucozơ? Bài 4. Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây và của tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi. Câu 5: Trong một thí nghiệm lên men bằng nấm men trong dung dịch đường saccaro, để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính lên men etanol của nấm men, người ta thu được lượng CO 2 (ml) theo từng khoảng thời gian tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm như sau: Thời gian (phút) 1 2 3 4. 40C. 140C. 240C. 360C. 520C. 0 0 0,13 0,22. 0,27 0,83 1,85 3,37. 0,42 1,24 2,36 3,52. 0,47 1,13 2,76 4,52. 0 0,15 0,23 0,32. a. Tính tốc độ lượng CO 2 trung bình (mlCO2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở mỗi nhiệt độ theo các giá trị thu được trong khoảng giữa 2 và 4 phút. b. Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt tính enzym ở nấm men. Câu 6: Sau đây là phản ứng tổng quát của quá trình ôxi hoá một loại thức ăn hữu cơ (được kí hiệu là X) trong cơ thể: X + 80 O2 → 57 CO2 + 52 H2O + Năng lượng . Hª số hô hấp bằng bao nhiêu? X thuộc loại chất gì? Nêu ý nghĩa của hệ số hô hấp. Câu 7: Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 15 tấn/ha. Biết rằng để thu được một kg thóc cần 14 g N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 60%. Lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 0 kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu? Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1. Bài8. Cắt một mảnh lá ngô diện tích 100cm 2, cân ngay sau khi cắt được 20g. Để mảnh lá nơi thoáng 15 phút rồi cân lại, được 18,95g. a. Tính tốc độ thoát nước của lá ngô trong một giờ. b. Dung tích nước ước tính mà cây ngô trên thoát nước trong một ngày đêm là bao nhiêu lít ? Bài 9: Nấm dị hoá Glucôzơ giải phóng ATP bằng 2 cách: - Hiếu khí : C6H12O6 CO2 + H2O - Kị khí C6H12O6 C2H5 OH + CO2 Loài nấm này được nuôi cấy trong môi trường chứa Glucôzơ .Một nửa lượng ATP được tạo ra do hô hấp kị khí. a) Tính tỉ lệ giữa tốc độ dị hoá Glucôzơ theo kiểu hiếu khí và kị khí? b) Tính lượng O2 tiêu thụ được chờ đợi? c) Tính lượng CO2 thải ra được chờ đợi?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài10:. Tính lượngphân đạm KNO3 13%N cần bón cho lúa ( kg/ha) để đạt năng suất trung bình 50 tạ/ha. Biết rằng để thu 100 kg thóc cần 1,5 kg N. Hệ số sử dụng trung bình Nitơ ở cây lúa chỉ đạt 60%. Trong đất trồng lúa vẫn tồn tại 15 kg N/ha . Bài11: Một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô: - Số lượng khí khổng trên 1cm2 biểu bì mặt là dưới là 7684 khí khổng, mặt lá trên 1cm2 biểu bì lá có 9 300 khí khổng. - Tổng diện tích lá trung bình cả hai mặt của một cây ngô là : 6100 cm2. - Kích thước tế bào khí khổng là 25,6 x 3,3 Mm (1Mm = 10-3 mm ) Hãy tính: a) Tổng số tế bào khí khổng có ở cây ngô đó? Tại sao đa số cây số lượng tế bào khí khổng ở lớp biểu bì dưới thường nhiều hơn ở lớp tế bào biểu bì trên mà ở ngô lại không như vậy? b)Tỉ lệ diện tích giữa tế bào khí khổng và diện tích lá là bao nhiêu? c) Tại sao diện tích khi khổng rất nhỏ so với diện tích lá nhưnh lượng nước bốc hơi qua khí khổng lại rất lớn chiếm 80% - 90% lượng nước thoát ra ở lá: Bài 12: Giả sử 1 phân tử Etylmêtansunphonat (EMS) xâm nhập vào 1 tế bào A ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao của ADN . Trong số tế bào sinh ra từ 1 tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến thay thế cặp G – X = T- A là bao nhiêu ? Nếu tế bào A ban đầu có một gen B dài 5100A0 và A =2G thì các tế bào mang gen đột biến trên có tổng số nu từng loại bằng bao nhiêu ? Bài 13: Một phân tử ADN (alen A) có 150 chu kỳ xoắn và Có 3700 liên kết hidrrô đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn cũ thì sẽ phát sinh đột biến thành alen a và alen A kém alen a ba liên kết hidrô , Alen a t iến hành nhân đôi bốn lần thì số lượng từng loại nu trong các alen của a bằng bao nhiêu? Câu 14: Giả sử trong một gen có 72 .10 4 đvc và A.X = 0,04(X> A) một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng AT và số lương nu loại T trong các gen đột biến bằng bao nhiêu ?:. Câu 15: Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là Bµi 16: Lóa 2n = 24NST .Mét nhãm tÕ bµo sinh dôc s¬ khai NP mét sè lÇn b»ng nhau m«i trêng cung cÊp 30 480 NST míi hoµn toµn.C¸c tb con t¹o thµnh tham gia gi¶m ph©n t¹o giao tö thÊy m«i tr¬ng ph¶i cung cấp 30 720 NST .Trong các tế bào sau giảm phân đó có 5% tế bào phát triển thành giao tử có khã năng tham gia thụ phấn môi trờng phải cung cấp 5 376 NST .Xác định: a)Số lợng tb sinh dục sơ khai?các tb trên là tb sinh dục đực hay cái? b)Tb sinh giao tö cßn l¹i nÕu hiÖu suÊt thô tinh cña giao tö trªn lµ 25% vµ giao tö cßn l¹i lµ 6,25%? c)NST m«i trêng cung cÊp cho qu¸ tr×nh t¹o giao tö cßn lai biÕt r»ng chØ cã mét tÕ bµo sinh dôc s¬ khai phát triển thành và tất cả các tế bao sau giảm phân đều phát triển thành giao tử? Câu 17: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là. Câu 18: Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val ? A. 7680 B. 960 C. 256 D. 3840. Đáp án casio 11.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 18: Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val ? A. 7680 B. 960 C. 256 D. 3840 -2 Cys có 3 cách chọn = x1 + C2x1 (x1 là số bộ ba mã hoá Cys). -2Ala có 6 cách chọn = x2 + C2x2 (x2 là số bộ ba mã hoá Ala). - 1 Val có 4 cách chọn = x3. Có các cách mã hoá cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val là : (x1 + C2x1)( x2 + C2x2 ) x3 = x1.x2 . x3 . A5/A2.A2 + (x1.C2x2 + C2x1 .x2).x3 .A5/A2 + C2x1.C2x2. x3 .A5= 7680 Câu 1 a. Thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X - Pha tâm nhĩ co: 60 x 0,1 / 84 x 0,8 = 0,0893s - Pha tâm thất co: 60 x 0,3 / 84 x 0,8 = 0,2679s - Pha dãn chung: 60 x 0,4 / 84 x 0,8 = 0,3571s b. Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ 84 x ( 132,252 - 77, 433) = 4 604,796ml/phút. Bài 2. Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN - Lượng nitơ cần bón thêm: 155,2239- 29 = 126,2239 kgN - Dùng đạm NH4NO3: (126,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg - Dùng đạm KNO3: (126,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg. N/1ha=155,2239kg N bón thêm = 126,2239 kg NH4NO3=360,6397kg KN03=910,6144kg. Bài 3 a) Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp mà nguyên liệu là glucozơ: C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O Chỉ số hô hấp (RQ) = 6/6 = 1 b) Quá trình hô hấp được chia làm 3 giai đoạn: +Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH +Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH, 2FADH2 + Chuỗi truyền electron hô hấp: ( 1NADH qua chuỗi truyền electron tạo 3 ATP 1FADH2 qua chuỗi truyền electron tạo 2 ATP) => Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi truyền điện tử là: (2 x 3) + (8 x 3) + (2 x 2) = 34 ATP - Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucozơ là 38 ATP. Bài 4- Thời gian của 1 chu kì tim voi là: 60/25 = 2,4 giây - Pha nhĩ co là: 2,4 – 2,1 = 0,3 giây - Pha thất co là: 2,4 – 1,5 = 0,9 giây - Pha giãn chung là: 2,4 – (0,3+ 0,9) = 1,2 giây => Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim voi là: Câu 5: a) Tốc độ lượng CO2 trung bình (mlCO2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở nhiệt độ 40C (0+ 0,13 + 0,22)/3 = 0,1167 mlCO2/phút 140C (0,83+ 1,85 + 3,37)/3 = 2,0167mlCO2/phút 240C (1,24+ 2,36 + 3,52)/3 = 2,3733 mlCO2/phút 360C (1,13+ 2,76 + 4,52)/3 = 2,8033 mlCO2/phút 520C (0,15+ 0,23 + 0,32)/3 = 0,2333 mlCO2/phút b) Nhận xét: - Enzym không có hoạt tính ở nhiệt độ thấp. - Khi nhiệt độ tăng cao dần hoạt tính của enzym sẽ tăng cao cho đến khi đạt tới nhiệt độ tối ưu - Sau nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzym giảm dần cho đến khi mất hoạt tính hoàn toàn. Câu6: Chỉ số hô hấp (RQ) = 57/80 <1( Là tỉ số CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Chất X là Lipit hoặc Prooteein *Ý nghĩa: + Biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm Chất gì. - Biết được tình trạng hô hấp của cây để có biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng. - RQ > 1 nhiều chất hưu cơ đang được tạo thành cây đang hô hấp sáng(ko tốt). Bài 7: - Lượng N cần bón : 14.15.100:60 = 350 kg N/ha. - Nếu là phân NH4NO3 : 350.100: 35 = 1000 kg phân đạm/ha..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Nếu là phân KNO3 : 350.100:13,8614 = 2524,9974 kg phân đạm /ha.. Bài 8: - Tốc độ thoát hơi nước của lá ngô : (20 – 18,95).60/15.100 = 0.042g/cm2/giờ - Thoát hơi nước trong một ngày đêm: 0.042 . 24 = 1,008g/cm2/24h Bài9: - Hiếu khí: C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O + 38 ATP. - Kị khí : C6H12O6 = 2C2H5OH + 2CO2 + 2 ATP. - Dị hoá gluco theo kiểu hiếu khí và kị khí là : 38/2 = 19 lần. - Lượng O2 tiêu thụ là : 6mol. - Lượng Gluco tiêu thụ là : 1mol + 19mol = 20 mol. - Lượng O2 tiêu thụ chờ đợi là: 6/20 = 0,3 mol O2/ mol gluco. - Lượng CO2 thải ra là: 19.2 + 6 = 44 mol. -lượng CO2 thải ra chờ đợi là: 44/20 = 2.2 mol CO2 / mol gluco. Nếu học sinh làm với hô hấp hiếu khí ra 36 ATP đúng vẩn cho đủ điểm. Bài 10. Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,5 x 50 x 100)/ 60= 125 kgN N/1ha = 125kg - Lượng nitơ cần bón thêm: 125- 15 = 110 kgN N bón thêm = 110 kg - Dùng đạm NH4NO3: (110 x 100)/ 35 = 314,286 kg NH4NO3=314,286kg - Dùng đạm KNO3: (110 x 100)/ 13,8614 = 793,57kg KN03= 793,57kg Câu11: Số kk = (7684 + 9300) . 6100 = 1 036 022 400. (Lá ngô mọc thẳng đứng) Skk/Slá = 1 036 022 400 . 26,5 . 3,3 .10-3 / 610 .102 = 0, 0014 = 0,14%. Nước thoát r.a ở mét KK nhanh hơn ở các vị trí khác trên bề mặt lá ( Hiệu quả mét). Hai chậu nước như nhau , một chậu cho thoát hơi nước tự do, một chậu cho những tấm bìa đục nhiều lỗ quan sát sự thoát hơi nước trong cùng một thời gian , ta thấy chậu 2 thoát hơi nước nhanh hơn. Bài12: EMS( Etyl Metal Sunfomat) gắn duôi Etyl vào nu nào nu đó tự sao không theo NTBS. G–XE XE – A A–T 1 Sau hai lần tự sao xuất hiện một gen ĐBvậy sau k lần tự sao xuất hiện 2 .2k – 1. 1 Sau 3 kần tự sao số tb mang các gen đột biến = số gen đột biến = 2 .23 – 1 = 3. Gen ban đầu có A= T = 1000 ; G = X = 500. Gen ddb có A = T = 1001 ; G = X = 499. Trong 3 tb mang gen ddb số nu từng loại là: A = T = 1001 . 3 ; G = X = 499 . 3. Bài 13: Alen A có A = T = 800 ; G = X = 700. Alen a có A = T = 800 ; G = X = 699. Số nu trong các tb mang alen a là A = T = 800 . 16. ; G = X = 699 . 16. Bài 14: gen ban đầu : A= T = 240 ; G = X = 960. Gen đột biến: A = T = 241 ; G = X = 959. 1 Số lượng nu loại T trong các gen ddb là: ( 2 . 23 – 1) . 241 = 723. Bài 15: gen ban đầu : A= T = 600 ; G = X = 900. Gen đột biến: A = T = 598 ; G = X = 902 3 Số lượng nu loại T trong các gen ddb là: ( 2 – 1) . 598 = 4186. Bài 16: - a . (2k – 2) . 2n = 30 480. a.(2k – 2) = 1270 - a. 2k . 2n = 30 720 a. 2k = 1280 vậy a = 5 và k = 8 Số tb con sau gp là : 1280 . a - Số NST cung cấp cho tb sau gp phát triển thành giao tử tham gia thụ tinh là : - 5% .1280 . a . x = 5 376 vậy a.x = 84 vậy a. k.n=84 ta có a.k=7(a=1 và k= 7) gtử cái. - 5%.1280.1.25% = 16 hợp tử - TB sinh gt còn lại : 16:6,25%.4 = 64 tb. - NST cung cấp: (26- 1). 24 +64.24 + 64.4.12 = 6120. Câu17: a.2k = 512 ta có : a25 = 512 vậy a = 16 có 32 phân tử ADN chứa N15 ( 16 phân tử mỗi phân tử có hai mạch nên tồn tại ở 32 phân tử lai).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span>