Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.2 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012. Tiết 1. TẬP ĐỌC: BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Đọc phát âm chính xác các tên của người dân tộc: Y Hoa, già Rok (Rốc); biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được các câu hỏi SGK) - Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. *TGHCM (Liên hệ): Công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên - 2 HS đọc, trả lời các câu hỏi. từ những gì? - Lớp nhận xét. - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Quan sát tranh và lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. -1 HS khá giỏi đọc. - HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. - GV chia đoạn (4 đoạn ) và HD cách đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng - HS nêu những từ phát âm sai của bạn, luyện HS . Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư phát âm đúng. Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải, Hướng dẫn HS tìm - HS đọc phần chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. hiểu nghĩa từ mới, từ khó.. - HS khá giỏi đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - Lắng nghe. *Hướng dẫn tìm hiểu bài + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? + Người dân Chư Lênh đón cô giáo trân trọng và thân tình như thế nào ? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ" ?. + Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học. + Nhà sàn chật ních; họ mặc quần áo như đi hội, trải đường đi … + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn nơi đây như thế nào ? làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: + Cho thấy : Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì ? Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.. Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bài văn cho em biết điều gì ?. *ND: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - Vài HS nhắc lại nội dung bài học. - 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn + Treo bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc: bài. Lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp. giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. + Đọc mẫu, cho HS luyện đọc. - GV Chốt nội dung, ghi bảng, gọi HS đoc. *Luyện đọc diễn cảm. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung bài. - Hiểu biết và nắm được khoa học, con người sẽ thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. Vì vậy, các em phải cố gắng học tập cho tốt để cuộc sống luôn vươn lên. - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe GV đọc mẫu, nắm cách đọc. - Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay. - Vài HS nhắc lại nội dung bài học.. - HS nghe thực hiện. - Nghe rút kinh nghiệm.. Tiết 2. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân (BT1a, b, c). - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn (BT2a, BT3). - HS khá giỏi làm thêm 4 bài tập. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. thập phân cho số thập phân. - Lớp nhận xét. - Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: - Nghe nhăc lại tựa bài. a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b.Luyện tập: 1/HS đọc đề nắm yêu cầu - Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm và trình thập phân cho một số thập phân bày cách làm, lớp nhận xét sửa bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - Cho học sinh cả lớp làm vào vở. b) 0,603 : 0,09 = 7,9 - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 làm. + Nhận xét, chấm chữa bài. - Bài 2: Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x. 2/ Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trình bày cách làm. - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. a) x 1,8 = 72 - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng x = 72 : 1,8 làm. x = 40 - Gv nhận xét, chấm chữa bài. b) x = 3,57 c) x = 14,28 - Bài 3: Rèn KN giải các bài toán có lời văn. Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 3/ HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt đề, tìm cách.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Gọi HS đọc yêu cầu bài. giải. + Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt đề, tìm - Học sinh làm bài vào vở và 1hs lên bảng làm. cách giải. Lớp nhận xét sửa bài. Tóm tắt: Số kí-lô-gam 1lít dầu nặng là: 5,2 lít dầu nặng : 3,952kg 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) …? lít dầu nặng: 5,32kg Số lít dầu cân nặng 5,32kg là: - HS làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm. 5,32 : 0,76 = 7 (lít) - Gv nhận xét, chấm chữa bài. Đáp số: 7 lít 4/ 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp - Bài 4: Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành đọc thầm đề bài trong SGK cho HS khá giỏi. - Chúng ta phải thực hiện phép chia - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta 218 : 3,7 phải làm gì? - HS đặt tính và thực hiện phép tính - Hướng dẫn HS đặt tính và tính để xá định số dư - Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của của phép chia. thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) - GV nhận xét và cho điểm HS. - Hs nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức, 3. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu nêu lại quy tắc chia một số thập phân - Nghe thực hiện ở nhà. cho một số thập phân. - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. Tiết 3. KHOA HỌC: THỦY TINH I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. *GDBVMT (Liên hệ): Từ việc nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên . II. Chuẩn bị: Hình vẽtrong SGK trang 54, 55 + Vật thật làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Xi măng. - Nêu công dụng và tính chất của xi măng. - HS trả lới cá nhân. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Thủy tinh - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và - HS quan sát các hình trang 54 và dựa vào các công dụng của thủy tinh thông thường. câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo - Cách tiến hành: cặp. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi theo - Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc nhóm đôi: theo cặp. . Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh. - li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính … . Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh - Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ. vào vật rắn sữ thế nào? . Nêu nhận xét về những đồ dùng bằng thủy tinh. + Trong suốt, cứng, dễ vỡ. + Nhận xét, kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. - Nghe nhắc lại khắc sâu kiến thức * Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mục tiêu: + Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất thủy - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận tinh. các câu hỏi trang 55 SGK. + Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong lượng cao. các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ - Cách tiến hành: sung. - Chia lớp làm 2 nhóm. + Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, + Thuỷ tinh có tính chất gì? không cháy, không hút bẩn và không bị axit ăn mòn. + Rất trong; chịu được nóng, lanh; bèn, khó vỡ, + Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng ược dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, cao? đồ dùng y tế, kính xây dung. + Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh + Cách bảo quản đồ dùng? + Yêu cầu trình bày kết quả. - Nghe nhắc lại khắc sâu kiến thức. + Nhận xét, kết luận: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. - HS liên hệ trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - BVMT: Từ việc nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên . 4. Củng cố - dặn dò. - Vài HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nhắc lại nội dung bài học. - Nghe thực hiện yêu cầu. - Chuẩn bị: Cao su.- Nhận xét tiết học . Tiết 4. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoà xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện tôn trọng phụ nữ. *HS khá, giỏi: Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái và phụ nữ. * GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. *TGHCM (Liên hệ): Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ VN nói riêng. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Tại sao chúng ta phải tôn trọng phụ nữ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài. b. Luyện tập thực hành: Hoạt động 1: Xử lí tình huống *KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ. - 1HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét.. - Nghe nhắc lại tựa bài. Bài 3: Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nữ và kĩ năng giao tiếp - Gv cho học sinh hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa. - Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đó. - Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các tình huống.. công việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai. Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể + Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được quyền bình hiện sự tôn trọng và quyền bình đẳng của đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. phụ nữ chưa? Hoạt dộng 2: Làm BT4 SGK. Bài 4 - Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu - Mỗi nhóm 2 học sinh . bài tập. Phiếu bài tập và đáp án. - Đại diện nhóm trình bày. Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam. Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, - HS lắng nghe. gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà. Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày. phụ nữ Việt Nam? - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tôn trọng phụ nữ. KNS: Trong gia đình cũng như trong xã hội, - Học ghi nhớ, lớp nghe khắc sâu kiến thức. vai trò của người phụ nữ rất quan trọng. Vì vậy, các em cần thể hiện sự tôn trọng đối với phụ nữ bằng tất cả các việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hợp tác với - Nghe thực hiện yêu cầu. những người xung quanh.. Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 1. Kỹ thuật ( cô Hà ). Tiết 2. HĐNGLL CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN GIAO LƯU TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN 22-12 1- MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG - Giúp HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày quốc phòng toàn dân 22-12. - Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự sinh lớn lao của anh hùng, liệt sỹ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của Quân hội nhân dân Việt Nam anh hùng. 2- QUY MÔ HOẠT ĐỘNG. Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường 3- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏi … liên quan đến chủ đề cuộc giao lưu; 4- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị * Đối với GV Trước 1-2 tuần, GV cần phổ biến cho HS nắm được. - Chủ đề HS sưu tầm các tư liệu, bài thơ, bài hát, câu đố, tranh ảnh về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. -Nội dung: Tìm hiều các sự kiện lịch sử, các nhân vật anh hùng dân tộc, anh hùng cách mạng theo hình thức giải ô chữ. - Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi gồm từ 3-5 người, trong đó có một đội trưởng. - Luật chơi + Các đội thi sẽ lựa chọn 1 ô hàng ngang để trả lời theo hình thức vòng tròn tính điểm. Bước 2: Tổ chức cuộc thi - ổn định tổ chức (có thể hát một bài hát liên quan đến chủ đề) - Tuyên bố lí do, giơid thiệu đại biểu - Thông qua nội dung chương trình, các phần thi - Giới thiệu ban giám khảo - Ban giám khảo phổ biến luậ chơi - Người dẫn chương trình đọc câu hỏi tương ứng với ô chữ hàng ngang mà các đội 1,2,3,4 lựa chọn. Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng - Ban giám khảo hội ý đánh giá, nhận xét cuộc thi: thái độ của các đội - trong thời gian ban giám khảo hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước. - Công bố kết quả cuộc thi: Người dẫn chương trình mời các cá nhân đại diện cho mỗi đội lên nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước lớp. - Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến - Người dân chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi và tuyên bố kết thúc cuộc thi. 4, CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học dặn dò VN. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c). - Biết so sánh các số thập phân (BT2 , cột 1). - Vận dụng để tìm x (BT4a, c). - HS khá giỏi làm thêm BT4 (b,d). II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài 1a, 2, 3/ 72 (SGK). - HS sửa bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: - Nghe nhắc lại tựa bài. a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. b.Luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép 1/HS đọc yêu cầu với số thập phân (HSKG làm thêm BTd) - Đưa các PSTP về số STP rồi tính, làm bài, sửa bài. a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - Cho học sinh làm bài theo cặp. c)100 + 7 + 0,08 = 107,08 - Gọi HS trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Rèn KN so sánh các số thập phân. 2/ HS đọc yêu cầu Viết h/số thành PSTP rồi so sánh sốSTP - Gọi học sinh đọc yêu cầu 3 1 - Hướng dẫn chuyển hỗn số thành số thập Vì 4 = 4, 6 và 14 = 14,1 nên phân rồi so sánh. 5 10 - Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm 3 1 4 > 4,35 14,09 < 14 cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. 5 10 + Nhận xét chấm chữa bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 4: Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x 4/HS đọc yêu cầu, làm rồi nhận xét sửa bài. (HSKG làm thêm BTb,d) + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia - Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần cho thừa số đã biết. chưa biết. a) 0,8 x x = 1,2 x 10 c) 25 : x = 16 : 10 + Muốn tìm số chia làm như thế nào ? 0,8 x x = 12 25 : x = 1,6 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 thế nào? x = 15 x = 15,625 - Yêu cầu làm vào vở, cho 2 HS thực hiện b)210 : x = 14,92 -6,52 d)6,2 x x = 43,18 + 18,82 làm trên bảng. 210 : x = 8,4 6,2 x x = 62 + Nhận xét chấm chữa bài. x = 210 : 8,4 x = 62 : 6,2 x = 25 x = 10 3. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm.. Tiết 4. CHÍNH TẢ: BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bầy đúng hình thức văn xuôi . - Làm được bài tập 2b, bài tập 3b - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm; Bảng phụ viết BT 2a. VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài tập 2a. - Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu ch/tr hoặc - Lớp nhận xét. có vần au/ao. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Nghe nhắc lại tựa bài. a. Giới thiệu: Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài: Buôn Chư - HS lắng nghe. Lênh đón cô giáo. - HS đọc thầm. - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Nêu nội dung của đoạn văn. - Yêu cầu nêu nội dung của đoạn văn. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài: - HS tìm và viết từ khó. Luyện viết vào nháp. buôn Chư Lênh, Y Hoa, phăng phắc, quỳ xuống... - HS viết chính tả. - Gv đọc chính tả cho học sinh viết. - HS rà soát lỗi. - Gv đọc lại một lần cho học sinh tự soát lỗi. - Gv chấm một số bài và nhận xét chữa chung - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS sửa lỗi phổ biến. bài viết của HS. c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2b: Tìm tiếng chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã 2b) 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b. + Lưu ý: Tìm tiếng có nghĩa. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu Từng nhóm làm bài 2b. cầu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có - HS sửa bài – Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. nhiều từ đúng. VD:(vui) vẻ - (học )vẽ đổ (xe )- (thi ) đỗ mở (cửa )- (thịt ) mỡ Bài 3b: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Giúp HS hiểu yêu cầu bài: Điền vào ô những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. + Yêu cầu làm vào vở, phát phiếu cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho HS làm bài đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học.. 3b) 1 HS đọc yêu cầu bài 3b. - Thực hiện theo yêu cầu đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống - Dán phiếu và trình bày. Các từ cần điền lần lượt là: tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ, … - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012. Tiết 1 I Mục tiêu:. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài 1a,b,c; bài 2a; bài 3 * Bài 1d, 2b,4: hskg II Chuẩn bị:. - Phiếu học tập. Vở bài tập toán.. III . Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KTBC Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân. Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ... Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Luyện tập chung - Ghi tựa bài b. Luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia với số thập phân + Gọi HS nêu yêu cầu bài. + Ghi lần lượt từng phép tính câu a, b, c; nêu cách thực hiện từng phép tính. + Yêu cầu đặt tính và tính vào vở. + Nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2: Rèn kĩ năng vận dụng để tính giá trị của biểu thức (HSKG làm thêm bài b) - Gọi học sinh nêu cách thực hiện tính gí trị biểu thức. - Cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, chấm chữa bài. Bài 3: Rèn KN giải bài toán có lời văn - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, tìm cách giải. 1 lít dầu : 0,5 giờ 120 lít dầu: ... giờ? - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chấm chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Giáo viên gọi học sinh lên chữa. - Nhận xét chữa bài.. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài Tỉ số phần trăm.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2HS nêu quy tắc. - HS lên bảng thực hiện - Lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. 1/ HS nêu yêu cầu. Nêu cách thực hiện. - 4 HS lên bảng thực hiện, cả ;lớp làm vào vở. a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 - HSKG làm thêm câu d. 3 : 6,025 = 0,48 - Lớp nhận xét sửa bài. 2/HS nêu yêu cầu. HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước sau đó thực hiện phép chia đến phép trừ. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 3/HS đọc đề bài toán, tóm tắt, nêu cách giải. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài giải Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số: 240 giờ. 4/HS khá, giỏi làm, nhận xét bài.. a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x - 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x x = 3 + 1,27 = 20,0 –18,7 x x = 4,27 = 1,5 x c) x 12,5 = 6 x 2,5 x x 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2 - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 2. KHOA HỌC: CAO SU I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Sử dụng tiết kiệm và bảo quản tốt các đồ dùng bằng cao su. *GDBVMT (Liên hệ): Từ việc nêu tính chất và công dụng của cao su. GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 56, 57. Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun.... III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: + Nêu công dụng và tính chất của thủy tinh. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng thủy tinh. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. a/Giới thiệu: Cao su (Ghi bảng tựa bài) b/Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng - Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm cao su. bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, - Hãy kể tên các đồ làm bằng cao su . - Dựa vào thực tế em hãy cho biết cao su có tính găng tay, bóng đá, bóng chuyền ... + Cao su dẻo bền, cũng bị mòn. chất như thế nào? Hoạt động 2: Tính chất của cao su - Mục tiêu: HS thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - HS làm việc theo nhóm 4, hoạt động dưới sự - Cho học sinh hoạt động theo nhóm 4. - Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, một dây chun điều khiển của nhóm trưởng. và một bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của - Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau đó GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan mô tả hiện tượng của thí nghiệm trước lớp. sát Nhóm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày Nhóm 1,3: thí nghiệm 1 hiện tượng xảy ra: Quả bóng sẽ nảy lên khi bị Ném quả bóng cao su xuống nền nhà . ném xuống sàn nhà hoặc vào tường. Nhóm 2,4 : Thí nghiệm 2 .Nhóm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi thả ra. bày hiện tượng xảy ra: Sợi dây chun bị dãn khi kéo ra và trở về vị trí cũ khi được buông ra. *Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những * Cao su có tính đàn hồi. tính chất gì? Hoạt động 3: Thảo luận - Mục tiêu: + Kể tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su. + Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 63 SGK và - Đọc SGK và thảo luận nhóm 4, cử đại diện trả lời câu hỏi: trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. . Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào? + Có 2 loại cao su: Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. . Ngoài tính đàn hồi, cao su có tính chất gì? + Ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. . Cao su thường được dùng để làm gì? + Săm, lốp xe; các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. . Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Khi sử dụng cao su chúng ta cần lưu ý không.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét kết luận. *BVMT: Từ việc nêu tính chất và công dụng của cao su..GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị: “Chất dẽo”. - Nhận xét tiết học.. nên để cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi nhiệt đồ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,...). Không để hoá chất dính vào cao su.. - HS đọc mục Bạn cần biết, lớp nghe khắc sâu KT. - Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.. Tiết 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu: - HS hiểu từ hạnh phúc, tìm được những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc (BT2), xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc( BT4) II. Chuẩn bị: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ. VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài - HS đọc đoạn văn của mình. - Cả lớp nhận xét. tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: MRVT “Hạnh phúc”. Hoạt động cá nhân, lớp. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc 1/ 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. HS thảo + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra ý luận theo nhóm đôi để tìm ra ý đúng nhất với đúng nhất với nghĩa của từ hạnh phúc trong 3 ý nghĩa của từ hạnh phúc trong 3 ý đã cho làm bài vào vở. đã cho. + GV lưu ý HS cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b): Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thích hợp nhất. thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. + Yêu cầu trình bày ý kiến. - Cả lớp đọc lại 1 lần. + Nhận xét, và chốt lại ý đúng. Bài 2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ 2/HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài. Cả hạnh phúc lớp đọc thầm. + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm và - HS làm bài theo nhóm bàn. yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. hạnh phúc. + Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may + Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. mắn… - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. + Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn Bài 3: Không dạy khổ, cực khổ…. Bài 4: Xác định được yêu tố quan trọng nhất tạo 4/ Học sinh đọc bài 4. nên được một gia đình hạnh phúc - HS dựa vào hoàn cảnh riêng của mình mà phát - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . biểu. - HS trao đổi theo nhóm và tranh luận trước lớp. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo + Yêu cầu nhóm cử đại diện để tranh luận trước yêu cầu. nhóm. - Đại diện nhóm tranh luận trước lớp. - Gv tôn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về đi đến kết luận: sự hòa thuận trong gia đình. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng: Tất cả các yếu - HS nhận xét, bình chọn nhóm tranh luận hay..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tố như giàu có, hoà thuận đều có thể đảm bảo - HS lắng nghe. cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không có hạnh phúc + Tuyên dương, nhóm tranh luận hay. 4. Củng cố - dặn dò. - Gọi HS nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh phúc. - Vài HS nhắc lại, lớp theo dõi. - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 4. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. *TGHCM (Liên hệ): Tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. Chuẩn bị: Bộ tranh phóng to trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa- - 2HS kể. xtơ và em bé”. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: *Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: - Ghi đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay - 1 HS đọc đề bài. đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại - HS phân tích đề bài – Xác định dạng kể. đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Gọi HS đọc gợi ý. - Đọc gợi ý 1. - Cho HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. - HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. * Lập dàn ý cho câu chuyện định kể: GV chốt lại: Mở bài: HS đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu + Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. chuyện) – Cả lớp đọc thầm. + Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt - HS lập dàn ý. động của từng nhân vật). - HS lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu + Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. chuyện em chọn. - Nhận xét về nhân vật. *HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cả lớp nhận xét. - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi nội - Tổ chức thi kể trước lớp: dung câu chuyện theo yêu cầu. + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể với - HS được chỉ định tham gia thi kể. nhau. + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện và tên câu chuyện được kể lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Cách kể hay, tự nhiên. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. + HS đặt câu hỏi hay. - Nhận xét, bình chọn cho điểm. Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. 4. Củng cố - dặn dò. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học.. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1. Thể dục :. Bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ thỏ nhảy”. I. Mục tiêu. - Chơi trò chơi “thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình. - Ôn bài thể dục phát triển chung .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác II. Địa điểm –Phương tiện . - Thầy: còi . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Mở đầu 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, …. P Phần Cơ bản - Chơi trò chơi thỏ nhảy - Ôn 8 động tác thể dục đã học - Thi đua giữa các tổ. Định lượng 6 phút 2phút 3 phút 2x8 nhịp. Phương pháp tổ chức * ******** ******** đội hình nhận lớp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự 18-20 phút 10 phút. 2x8. GV điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết GV cho H/s ôn tập chung cả lớp Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ********. III. kết thúc.. 5-7 phút. *.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. ********* *********. Tiết 2. TOÁN: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Bước đầu HS hiểu về tỉ số phần trăm. - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. * Bài tập cần làm: Bài1, bài 2. (HSKG làm thêm BT3) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ hình như SGK. Bảng nhóm và bảng con. Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Tỉ số phần trăm. - Ghi bảng tựa bài. b. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm: (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - Treo bảng phụ và giới thiệu hình vẽ: Hình vẽ là - Chú ý và theo dõi. hình vuông có 100 ô tương ứng với 100m2 là diện tích vườn hoa. Phần tô đậm là diện tích trồng hoa hồng 25m2 tương úng với 25 ô. - Tiếp nối nhau trả lời: - Nêu câu hỏi gợi ý: + Tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích + Đề bài hỏi gì ? vườn hoa. + Lưu ý: Tỉ số tức là thực hiện phép chia . + Yêu cầu nêu cách tìm tỉ số của diện tích hoa - Quan sát và chú ý. 25 hồng và diện tích vườn hoa. - Ghi bảng, nêu và hướng dẫn cách đọc: - HS nêu: 25 : 100 hay 100 25 25 Ta viết = 25%; 25% là tỉ số phần trăm. 100 100 = 25%; 25% là tỉ số phần trăm 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. - Hướng dẫn viết kí hiệu % và yêu cầu viết vào - Tiếp nối nhau đọc. bảng con. - Thực hiện vào bảng con. c. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm: - Yêu cầu đọc ví dụ 2 và ghi bảng. - Đọc và quan sát. - Yêu cầu HS: Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi. + Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường. + Chuyển tỉ số đã viết thành phân số thập phân. + 80 : 400 = 80 400 80 20 + Viết thành tỉ số phần trăm. + = = 20% 400 100 + Số HS giỏi chiếm bao nhiêu số HS toàn + HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường trường ? - Giới thiệu: 20% cho ta biết cứ 100 HS trong - Hs nhắc lại, lớp theo dõi. trường thì có 20 HS giỏi. d. Thực hành: Bài 1: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm 1/Nêu yêu cầu bài. Nêu yêu cầu bài. - Xác định yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Ghi bảng mẫu và hướng dẫn: - Quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu: 75 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào vở. Chuyển phân số thành phân số thập phân 60 15 300 = = 15% 25 400 100 rồi viết thành tỉ số phần trăm 25% 60 12 100 = = 12% + Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu thực 500 100 hiện vào vở, 3 HS lên bảng. 96 32 = = 3% + Nhận xét, chấm chữa bài. 300 100 - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 2/ Đọc đề xác định yêu cầu. Bài 2: Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần - Phân tích đề, nêu cách giải. trăm - 1 HS chữa trên bảng, lớp thực hiện vào vở. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. Giải: + Hướng dẫn phân tích, tìm cách giải Tỉ số phần trăm sản phẩm đạt chuẩn so với tổng . Lập tỉ số của 95 và 100. sản phẩm là: 95 . Viết thành tỉ số phần trăm. 95 : 100 = = 95% + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS chữa trên bảng. 100 + Nhận xét chấm chữa bài. Đáp số: 95% 3// Đọc đề xác định yêu cầu. Bài 3: Dành cho HSkhá, giỏi - Phân tích đề, nêu cách giải. làm sửa bài + Gọi HS đọc yêu cầu bài. a) Tỉ số % của cây lấy gỗ và cây trong vườn là: + Hướng dẫn phân tích, tìm cách giải 54 - Cho HS làm bài 540 : 1000 = 100 = 54% + Nhận xét chấm chữa bài. b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây) c) Tỉ số % của cây ăn quả và số cây trong vườn là:. 46 460 : 1000 = 100 = 46% Đáp số: a) 54% ; b) 46% 3. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm. - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 3. TẬP ĐỌC: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp theo thể thơ tự do, trải dài ở 2 dòng thơ cuối. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK) - Yêu quý và kính trọng người lao động * HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tính cảm vui, II. Chuẩn bị: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. - Gọi 2 HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Về ngôi nhà đang xây. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc - HD HS đọc bài thơ - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ (2 lượt). - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa. - Giải thích từ: trát vữa - Gọi HS đọc phần chú giải, hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý cách đọc. *Tìm hiểu bài . + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào? + Tìm những chi tiết nói lên hình ảnh ngôi nhà đang xây?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS đọc từng đoạn, lớp nhận xét. - HS1: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo như thế nào? - HS2: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì? - Nghe nhắc lại tựa bài.. - HS khá giỏi đọc cả bài. - HS luyện đọc nối tiếp đọc từng khổ thơ (2 lượt). chú ý cách nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào, nồng hăng - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe.. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về. + Dàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch. Những tường rãnh chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp + Những hình ảnh : Giàn giáo tựa cái lồng của ngôi nhà đang xây? Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi + Những hình ảnh : nhà sống động và gần gũi ? Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. + Yêu cầu HSKG trả lời câu hỏi: Hình ảnh + Bộ mặt đất nước ta đang hàng ngày, hàng những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về giờ thay đổi. cuộc sống trên đất nước ta? - Yêu cầu thảo luận: Nêu ý nghĩa, nội dung của *NDYN: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. bài thơ. - Vài HS nhắc lại nội dung. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. *Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nối tiếp đọc toàn bài. HS cả lớp - HS đọc nối tiếp đọc toàn bài, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay. theo dõi tìm các đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ 1 - 2 - Khổ 1, 2 đọc với giọng vui, tự hào. + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn cho điểm từng HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài thơ. - Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Vài HS nhắc lại nội dung, lớp theo dõi. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. Tiết 4. HĐTT :. Luyện giải toán violympic. I. Mục tiêu Giúp HS giải bài toán Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó II. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1/ Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 36,45 và biết khi nhân số thứ nhất với 5; số thứ hai với 4 thì ta được hai tích bằng nhau. - HD HS làm bài. Hoạt động của HS - Đọc đề và phân tích bài toán (tổng 2 số là 36,45 ; tỉ số của 2 số là 5/4) - Hs giải bài toán tổng- tỉ Bài giải Số bé là : 36,45 : (5+4) x 4 = 16,2 Số lớn là : 36,45 – 16,2 = 20,25 Đáp số : 16,2 và 20,25. 2/ Tìm một phân số, biết phân số đó rút gọn. - Đọc đề và phân tích bài toán (tổng 2 số là 135 ; tỉ số của 2 số là 2/3) - Hs giải bài toán tổng- tỉ Đáp số : 54/81. 2 có giá trị bằng 3 và biết tổng của tử số và. mẫu số bằng 135. Phân số đó là : …………. 3/ Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 48,6 và biết khi nhân số thứ nhất với 5; số thứ hai với 3 thì ta được hai tích bằng nhau.. - Đọc đề và phân tích bài toán (hiệu 2 số là 48,6 ; tỉ số của 2 số là 5/3) - Hs giải bài toán tổng- tỉ Đáp số : 72,9 và 121,5. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tiết 1. Mỹ thuật ( thầy Triển ). Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thày trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng người thân theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e ). - Viết được đoạn văn tả hình dạng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. - Thể hiện tình cảm yêu mến đối với người mà mình định tả. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bảng phụ. VBT III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ đó. - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tổng kết vốn từ. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.. + Nhận xét và treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2. + Chia lớp thành 2 nhóm, phát bảng nhóm và giao việc: . Nhóm 1, 2: Tìm những từ ngữ câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình. . Nhóm 3, 4: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò. . Nhóm 5,6: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè. + Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả.. + Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đúng.. Bài 3: Yêu cầu đọc bài tập 3. + Chia lớp thành 5 nhóm, phát bảng nhóm và giao việc: . Nhóm 1: Tìm từ ngữ miêu tả mái tóc. . Nhóm 2: Tìm từ ngữ miêu tả đôi mắt. . Nhóm 3: Tìm từ ngữ miêu tả khuôn mặt. . Nhóm 4: Tìm từ ngữ miêu tả làn da. . Nhóm 5: Tìm từ ngữ miêu tả vóc dáng. + Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3HS thực hiện yêu cầu. - Cả lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. Hoạt động nhóm, lớp.. Bài 1 :Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết qủa. + Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình là cha, nẹ, chú, gì, anh, chị, em, anh rể, chị dâu... + Từ chỉ những người gần gũi em trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ... + Từ chỉ nghề nghiệp khác nhau là : công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư... + Từ ngữ chỉ các anh em dân tộc trên đất nước ta : Tày, Kinh, Nùng, Thái, Mường... Bài 2: HS thảo luận nhóm 2 Nhóm 1,2:Tục ngữ và thành ngữ nói về quan hệ gia đình là: - Chị ngã em nâng. - Con có cha như nhà có nóc. - Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra... Nhóm 3:Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò là: Không thầy đố mày làm nên. Kính thầy yêu bạn. Tôn sư trọng đạo. Nhóm 4: Tục ngữ và thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè là : Học thầy không tầy học bạn. Buôn có bạn bán có phường. Bạn bè con chấy cắn đôi. Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả. Nhóm 1: Từ ngữ miêu tả mái tóc là: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, óng ả, lơ thơ... Nhóm 2: Từ ngữ miêu tả đôi mắt là: đen láy, đen nhánh, bồ câu, linh hoạt, lờ đờ, láu lỉnh, mơ màng... Nhóm 3: Từ ngữ miêu tả khuôn mặt là: bầu bĩnh, trái xoan, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu....
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhóm 4: Từ ngữ miêu tả làn da là: trắng trẻo, hồng hào, ngăm ngăm, ngăm đen, mịn màng... Nhóm 5: Từ ngữ miêu tả vóc người là: vạm vỡ, mập mạp, cân đối, thanh mảnh, dong Hoạt động 2: Hướng dẫn HS dùng một số từ dỏng, thư sinh... ngữ BT3 viết đoạn văn tả hình dạng người thân. Bài 4: Yêu cầu đọc bài tập 4. + Lưu ý: Đoạn văn tả hoạt động người thân có Bài 4: học sinh làm bài và trình bày doạn văn. thể có 6, 7 câu. Không nhất thiết câu nào cũng có Lớp nhận xét sửa bài. Ví dụ: Bà em năm nay đã bước sang tuổi 60 từ ngữ miêu tả hình dáng. nhưng mái tóc bà vẫn còn đen nhánh. Khuôn + Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả. mặt của bà đã có nhiều nếp nhăn. Đôi mắt của + Nhận xét, ghi điểm đoạn văn viết tốt. bà thể hiện sự hiền hậu. Dáng người bà thanh 3. Củng cố - dặn dò: mảnh cân đối, không còn mập như trước... - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 3. TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT1; BT2a,b). - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT3). - HS khá giỏi làm thêm bài tập 2c. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS lần lượt sửa bài (SGK). - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Giải toán về tỉ số phần trăm - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm: *Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Ghi bảng tóm tắt: - Chú ý và theo dõi. HS toàn trường : 600HS HS nữ: 315HS Tỉ số phần trăm của HS nữ so với HS toàn trường ? - Yêu cầu thực hiện vào bảng con các thao tác - Thực hiện theo yêu cầu: sau: + Viết tỉ số HS nữ và HS toàn trường. - 315 : 600 + Thực hiện phép chia . - 315 : 600 = 0,525 + Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào - 0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 % bên phải tích vừa tìm được. - Quan sát và chú ý. - Ghi bảng và hướng dẫn cách viết: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Tiếp nối nhau trả lời và nêu - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Để tìm tỉ số phần - Để tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600, ta.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trăm của hai số 315 và 600, ta thực hiện những thao tác nào ? Kể ra ? - Ghi bảng quy tắc và yêu cầu đọc. *Áp dụng vào giải toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số - Yêu cầu đọc bài toán. - Giải thích: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối có nghĩa là khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. - Yêu cầu vận dung quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số để giải bài toán vào bảng con, 1 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét và sửa chữa. * Thực hành - Bài 1 . Viết thành tỉ số phần trăm + Ghi bảng mẫu và hướng dẫn: . Để viết 0,57 thành tỉ số phần trăm ta chỉ cần nhân 0,57 với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích. . Để nhân một số thập phân với 100, ta làm thế nào ? + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu viết thành tỉ số phần trăm vào vở, 3HS lên bảng. + Nhận xét, chấm chữa bài. - Bài 2: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (HSKG làm thêm bài 2c). + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + H/dẫn thực hiện phép chia 19 : 30 để tìm thương là số có 4 chữ số ở phần thập phân (0,6333). . Viết thành tỉ số phần trăm (63,33%). + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu làm vào vở, 2HS lên bảng. + Nhận xét, chấm chữa bài. - Bài 3: Giải được bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Đề bài hỏi gì và cho biết gì ? . Yêu cầu nêu cách làm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng + Nhận xét, chấm chữa bài.. thực hiện 2 thao tác: Thực hiện phép chia 315 : 600; nhân thương với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. - HS nêu quy tắc qua bài tập. - HS đọc đề bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Thực hiện theo yêu cầu: - Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% - Nhận xét, sửa bài. 1/ HS nêu yêu cầu - HS đọc, phân tích mẫu - Chú ý, quan sát và tiếp nối nhau trả lời: Chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số. - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. - Lớp nhận xét sửa bài. b) 0,3 = 30% c) 0,234 = 23,4% ; d) 1,35 = 135% 2/HS nêu yêu cầu - HS đọc, phân tích mẫu - Chú ý, quan sát nêu cách tính. - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng. a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61% - 3/HS đọc đề – Phân tích đề. Tìm nêu cách giải. - 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số phần trăm học sinh nữ so với học sinh cả lớp là: 13 : 25 = 52% Đáp số: 52% - Nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. hai số. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 4. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động)..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Yêu cầu trình bày lại biên bản cuộc họp ở tiết - 2HS trình bày. trước. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Luyện tập tả người với phần - Nghe nhắc lại tựa bài. tả hoạt động. Hoạt động cá nhân. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). 1/ 1 HS đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình - HS làm việc nhóm đôi, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay. bày kết quả. - Bài văn có 3 đoạn. + Bài văn có mấy đoạn? - Đoạn1:Từ đầu đến...chỉ có mảng áo ướt đẫm + Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. - Đoạn2:Tiếp theo đến...khéo như vá áo ấy. - Đoạn 3 : Đoạn còn lại. + Đoạn 1 :Tả bác Tâm vá đường. + Nêu nội dung chính của từng đoạn. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những + Nêu những chi tiết tả hoạt động của bài làm. viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập búa - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên và Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết được một hạ xuống nhịp nhàng. Bác đứng lên vươn vai đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của mấy cái liền. người (nhiệm vụ trọng tâm). Bài 2: Nêu yêu cầu bài. 2/Xác định yêu cầu. + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. + Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả hoạt - Tiếp nối nhau giới thiệu. động. + Yêu cầu đọc phần gợi ý. - Tiếp nối nhau đọc. + Yêu cầu dựa vào gợi ý, viết đoạn văn tả hoạt - Thực hiện theo yêu cầu viết một đoạn văn tả động người thân, phát bảng nhóm cho 2 HS hoạt động của một người thân hoặc một người thực hiện. mà em yêu mến. - 1 HS viết vào bảng nhóm, lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi + Yêu cầu trình bày kết quả. - Treo bảng nhóm và trình bày. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho những - Nhận xét, góp ý. đoạn văn hay. 4. Củng cố - dặn dò. - Gọi HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nhận xét chốt lại. Để bài văn tả hoạt động được sinh động, hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc để tả. -Chuẩn bị: “Luyện tập tả người” (tả hoạt động). - Nghe thực hiện ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét tiết học.. - Nghe rút kinh nghiệm. Thứ bảy ngày 15 tháng 12 năm 2012. Tiết 1. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của người(BT1) - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành mộty đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động củangười( BT2) II. Chuẩn bị: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ - 3HS đọc kết quả quan sát theo yêu cầu. tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý trong 1/ 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. SGK. “Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói”. - Quan sát tranh, ảnh. + Yêu cầu quan sát tranh ảnh đã sưu tầm. - Tiếp nối nhau giới thiệu. + Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả. + Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm - Lần lượt HS nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. cho 2 HS thực hiện. -Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của - Cả lớp nhận xét. - HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi em bé. tiết. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. GV nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. - Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh một dàn II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm …) ý. 2/ Hoạt động : Nhận xét chung: Khen những em có ý và từ hay. Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. III. Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. - Nhận xét, góp ý và chữa vào vở Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Lưu ý: Chọn phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. Cần chọn những chi tiết nổi bật để tả. + Yêu cầu giới thiệu phần được chọn để chuyển thành đoạn văn. + Đọc bài Em Trung của tôi và lưu ý các chi tiết tả hoạt động của bé Trung. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày đoạn văn đã viết. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho những đoạn văn hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HSnêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. - Nhận xét tiết học.. 2/ 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Nghe và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu HS chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. - Nhận xét, góp ý, sửa bài. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. Tiết 2. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).Lược đồ chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: + Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - 2 em trả lời HS nhận xét. + Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu-đông 1947. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: . a. Giới thiệu: Chiến dịch Biên giới thu - đông - Nghe nhắc lại tựa bài. 1950. (Ghi bảng tựa bài) b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nguyên nhân địch bao vây biên giới. - Yêu cầu xác định biên giới Việt Trung trên bản HS lắng nghe và quan sát bản đồ. đồ và xác định những điểm địch đóng quân để - 3 em HS xác định biên giới Việt Trung trên bản khóa chặt biên giới tại Đường số 4 trên lược đồ. đồ. - Giảng: Cụm cứ điểm là tập hợp một số cứ điểm cùng ở trong một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có sự hỗ trợ lẫn nhau. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trình bày câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi: Nếu không khai thông biên giới thì cuộc 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng kháng chiến của nhân dân ta ra sao? lớp. - Thảo luận và tiếp nối nhau trình bày: Cuộc kháng chiến sẽ bị cô lập và dẫn đến thất bại..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và chốt lại ý đúng: Địch bao vây biên - Nghe nhắc lại. giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. Hoạt động 2: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ - Chia lớp nhóm 4, phát phiếu học tập, yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4. tham khảo SGK, h/thành phiếu học tập: - Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày kết quả PHIẾU HỌC TẬP Các nhóm khác bổ sung. Trả lời các câu hỏi sau: + Để đối phó âm mưu của địch, Trung ương + Quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mở Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên Quyết định đã thể hiện điều gì? lạc quốc tế. + Trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch là trận + Trận Đông Khê, ngày 16-9-1950, ta nổ súng nào? Hãy kể lại trận đánh đó. tấn công Đông Khê… Sáng 19-9, ta chiếm được Đông Khê. + Sau khi mất Đông khê, địch làm gì? Quân ta làm + Quân Pháp rút lên Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông gì trước hành động đó của địch? Khê … + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới Thu-đông + Qua 28 ngày đêm chiến đấu, ta bắt sống hơn 8000 tên giặc …, quân Pháp đống trên Đường 1950. số 4 phải rút chạy, … + Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 có tác + Khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân cả động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân nước. dân ta? - Vài vài HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch - GV nhận xét chốt ý đúng. - Gọi vài HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ, lớp theo dõi nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2. Biên giới trên lược đồ. - Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày kết quả Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến dịch. Các nhóm khác bổ sung. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 có ý nghĩa -Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. Thắng lợi của gì cho cuộc kháng chiến của ta? chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo 1 chuyển - GV nhận xét chốt ý đúng. biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường Bắc bộ. - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân” + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến - Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 quân Pháp dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên tấn công vào đầu não kháng chiến của ta, chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta chủ động đánh Giới thu đông 1950? địch, cả hai chiến dịch quân dân ta toàn thắng vẻ vang. + Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu + Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng gì về tấm gương anh La Văn Cầu? anh nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới - HS trình bày theo suy nghĩ, lớp xét bổ sung. gợi cho em suy nghĩ gì? GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Gọi HS đọc nội dung chính bài học. - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến - Nghe thực hiện ở nhà dịch Biên Giới”..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét tiết học.. - Nghe rút kinh nghiệm.. Tiết 3. Luyện TV LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I.Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc. - Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm từ : a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc? b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc? c) Đặt câu với từ hạnh phúc. Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc. a) Giàu có. b) Con cái học giỏi. c) Mọi người sống hoà thuận. d) Bố mẹ có chức vụ cao. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc. Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình nh : quét nhà, rửa ấm chén,…Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn, vui sướng… b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, … c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.. Lời giải: Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống hoà thuận.. - HS viết bài. - HS trình bày trước lớp.. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4. Luyện tập toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5 c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4 Bài tập 2: Tính bằng 2 cách: a)2,448 : ( 0,6 x 1,7). b)1,989 : 0,65 : 0,75. Bài tập 3: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5. Bài tập 4: (HSKG) Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó? 4. Củng cố dặn dò.. Hoạt động học - HS trình bày. - nêu yêu cầu bài tập - tự làm bài, nêu cách làm và kết quả Lời giải: a) 1,125 b) 11,4 c) 1,26 d) 11,25 - nêu yêu cầu bài tập - áp dụng cách chia 1 số cho 1 tích - tự làm bài, nêu cách làm và kết quả Lời giải: a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 = 2,4 Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4 b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08 Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75) = 1,989 : 0,4875 = 4,08 - nêu yêu cầu bài tập - xác định thành phần của x, cách tìm - tự làm bai, nêu cách làm và kết quả Lời giải: a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X= 70 Lời giải: Chiều dài mảnh đất đó là: 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi của khu đất đólà: (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Buổi chiều Tiết 1. Âm nhạc : ÔN TẬP TĐN SỐ 3, SỐ 4. KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. I/ Mục tiêu: HS ôn tập đọc nhạc, hát lời bài TĐN số 3, số 4 và kết hợp gõ nhịp và đánh nhịp. HS đọc và nghe kể chuyện Nghệ sĩ Cao Văn Lầu, qua đó các em biết một tài năng âm nhạc của dân tộc. II/ Chuẩn bị: Đàn, nhạc gõ, bảng phụ chép bài TĐN số3, số 4. III/ Các hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Phần mử đầu:Giới thiệu nội dung bài học. - HS nghe. 2/ Phần hoạt động : a/ Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 3, số 4 - Hoạt động 1: GV đệm đàn cho HS đọc và ghép lời bài - HS thực hiện theo h/dẫn của GV. TĐN số 3 đồng thời kết hợp gõ đệm theo phách. Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4. b/ Nội dung 2: Kể chuyện âm nhạc. - Hoạt động 1:GV kể câu chuyện nhạc sĩ Cao Văn Lầu - HS nghe. cho HS nghe, đồng thời nêu một số câu hỏi về nội dung câu chuyện để HS trả lời. + Nghệ sĩ Cao Văn Lầu sinh năm nào? Tại đâu? - 1892 – tại Gia Định + Cậu bé Lầu được học chữ nho do ai dạy? - cha dạy + Khi đến trường học chữ quốc ngữ do nhà nghèo - Nhạc Khị nhưng với bản chất thông minh, ham học ông được cha gữi đến học với ông thầy đàn tên là gì? +Cậu bé Lầu dược học các môn học gì? - đàn tranh, đàn kìm, đánh trống và ca. + Trong đám bạn bè cùng học Cao Văn Lầu là người - người học giỏi nhất, nổi tiếng là người như thế nào? hát hay đàn giỏi. + Lớn lên ông Lầu làm việc ở đâu ? - Ở Tòa sứ Bạc Liêu…….. tài tử ở đây. + Tác phẩm nổi tiếng của ông là bài hát gì & ra đời - bản Dạ cổ hoài lang, khoảng năm 1919trong khoảng thời gian nào? 1920 . + Theo nghệ sĩ Ba Du kể thì bản Dạ cổ hoài lang ra đời -Trong khoảng thời gian 1919-1920 ở trong hoan cảnh nào? Huế………lấy tên là Dạ cổ hoài lang. + Bản Dạ cổ hoài lang có nhạc điệu như thế nào? Nội - Có nhạc điệu buồn………được nâng lên dung bài hát nói lên điều gì? thành nỗi đau chung của tất cả người dân GV nêu thêm:Do vậy bài Dạ cổ hoài lang đã đi vào lịch Nam Bộ. sử dân tộc……vô giá). + Nghệ sĩ Cao Văn Lầu mất vào ngày tháng năm nào? - 13- 8- 1976 - Hoạt động 2: Cho HS nghe băng bài Dạ cổ hoài lang ( nếu có ). GV có thể hát cho HS nghe. 3/ Phần kết thúc: Cho HS đọc lại 2 bài TĐN. - HS lắng nghe, ghi nhớ. GV nhận xét chung HS thực hiện. Tiết 2. ĐỊA LÍ: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ....
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, … - HS khá giỏi nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế; những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, …; các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. - Tranh, ảnh về các chợ lớn, các trung tâm thương mại và ngành du lịch. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. + Nước ta có những loại hình giao thông vận tải - 2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. nào ? + Giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong đời sống của nhân dân ta ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: “ a. Giới thiệu: Thương mại và du lịch - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hoạt động thương mại ở nước ta có đặc điểm gì? - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời - Tham khảo mục 1 SGK và thảo luận câu hỏi: câu hỏi: + Thương mại gồm những hoạt động nào? - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài. + Những địa phương nào có hoạt động thương + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. mại phát triển nhất cả nước ? + Kể tên những mặt hàng xuất, nhập khẩu nổi + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông tiếng của nước ta ? sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ... - Yêu cầu HSKG: Nêu vai trò của ngành thương Ngành thương mại là cầu nối giữa sản xuất và mại đối với sự phát triển kinh tế. tiêu dùng. - Nước ta buôn bán với những nước nào? - Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Xin-ga-po… - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nghe nhắc lại. Hoạt động 2: Ngành du lịch - Yêu cầu quan sát bản đồ, tham khảo SGK và - Quan sát bản đồ, tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh, trình bày, lớp nhận xét bổ thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: sung. + Vì sao trong những năm gần đây, khách du + Đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện. lịch đến nước ta đã tăng lên ? + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, … - Yêu cầu HSKG: Nêu điều kiện để phát triển + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ ngành du lịch của nước ta ? hội, …; các dịch vụ du lịch được cải thiện. - HS trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm - Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả. thương mại lớn nhất ở nước ta. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS nhắc lại. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho các nhóm trưng bày tranh ảnh về du lịch - Các nhóm trưng bày thuyết trình sản phẩm, và thương mại (các ngành nghề và các khu du lớp nhận xét bình chọn. lịch nổi tiếng của Việt Nam). - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3. LTT :. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu. - Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6 - GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 0,8 và 1,25; b)12,8 và 64. Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá - GV hướng dẫn HS tóm tắt : 40 HS: 100% HS giỏi: 40 % HS khá: ? em - Hướng dẫn HS làm 2 cách Cách 2: Số HS khá ứng với số %là: 100% - 40% = 60% (số HS của lớp) 60 = 100 Số HS khá là: 60 40 x 100 = 24 (em) Đáp số: 24 em. Bài tập 3: Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS trình bày. + 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350% - nêu yêu cầu bài tập - nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - tự làm bài và nêu kết quả Lời giải: a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 % b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 % - đọc đề toán và nêu dữ kiện bài toán - xác định loại toán : Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó Lời giải: 40 Cách 1: 40% = . 100 Số HS giỏi của lớp là: 40 40 x 100 = (16 em) Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em) Đáp số: 24 em.. - đọc đề toán và nêu dữ kiện bài toán - xác định loại toán : Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó Lời giải: Số cây trồng vượt mức là: 1400 : 100 x 12 = 168 (cây) Tháng này đội A trồng được số cây là: 1400 + 168 = 1568 (cây) - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4. Thể dục :. Bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ thỏ nhảy”. I. Mục tiêu. - Chơi trò chơi “thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình. - Ôn bài thể dục phát triển chung .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Mở đầu 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, …. P Phần Cơ bản - Chơi trò chơi thỏ nhảy - Ôn 8 động tác thể dục đã học - Thi đua giữa các tổ. Định lượng 6 phút 2phút 3 phút 2x8 nhịp. Phương pháp tổ chức * ******** ******** đội hình nhận lớp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự 18-20 phút 10 phút. 2x8. GV điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết GV cho H/s ôn tập chung cả lớp Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ********. III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.. 5-7 phút. * ********* *********.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>