Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.5 KB, 150 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy-học - Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TViệt - HS lắng nghe. 4 - Tập I 2. Kiểm tra: 3. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - HS chia đoạn - HS luyện đọc cá nhân (nếu có). - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó. - 1 HS đọc. - Chú ý ngắt nhịp câu dài. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ 2.HD tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận luận để trả lời câu hỏi để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận, trả lời. - Hãy nêu nội dung của bài ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. HĐ 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc, tìm giọng đọc hay. - Nêu cách đọc. 4 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu đoạn 3. - HS đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố-dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?. - Em học được ở Dế Mèn về tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.. - HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm. - Lắng nghe và thực hiện. ************************** CHÍNH TẢ( Nghe- viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT(2) a. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 1(b) chừa trống những vần cần điền. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Lắng nghe và thực hiện. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học của HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học, ghi tiêu đề bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Hướng dẫn chính tả a. GV đọc đoạn văn: “Một hôm …vẫn - HS theo dõi - 1HS khá giỏi đọc lại - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất - HS nêu. yếu ớt ? - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng - Dế Mèn, Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, chính tả trong bài viết như: danh từ riêng, từ ngắn chùn chùn… khó. - Hướng dẫn HS viết những chữ - HS viết bảng con. b. Viết chính tả. - GV đọc toàn bài. - Theo dõi SGK. - GV đọc chậm theo ý, câu. - HS nghe - viết bài vào vở. - Đọc chậm cho HS soát lại bài. - HS soát lại bài viết. c. Chấm, chữa bài - GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. - HS nghe và điều chỉnh. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2a: - 1 HS đọc yêu cầu đề - làm bài - Nhận xét. - Cho 1 HS đọc lại toàn bài tập 2a. 1 Hs đọc 4. Củng cố, dặn dò - Lắng nghe và thực hiện. ******************************************************************* Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu: - Biết môn LS và ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. - Giáo dục học sinh tình yêu đất nước, con người Việt Nam II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của ở số vùng.( nếu có) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học, tiết - Hợp tác cùng GV. học của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Giới thiệu vị trí đất nước và các cư dân ở mỗi vùng - Nước Việt Nam bao gồm những gì? - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời… - Cho HS quan sát bản đồ - HS thảo luận chỉ phần đất liền một số đảo, vùng biển nước ta. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống? - 54 dân tộc. HĐ 3: Mục tiêu khi học môn lịch sử và địa lí, một số yêu cầu khi học. + Môn lịch sử và địa lí giúp các em hiểu biết - Thiên nhiên, lịch sử , truyền thống điều gì? dân tộc… - Để học tốt môn lịch sử và địa lí các em - Tập quan sát thu thập, tìm kiếm cần làm gì? thông tin lịch sử, địa lí, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi,… - Cho học sinh kể 1 số sự kiện lịch sử? - Vài HS kể. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. - 2,3 HS đọc. 4. Củng cố-dặn dò. - Lắng nghe. - Nêu lại mục tiêu của môn học. - Lắng nghe và thực hiện. - Dặn học bài và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************* KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - GD học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Lắng nghe và thực hiện. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học của HS. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu chung của môn học, tiết học, ghi - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề tiêu đề bài. bài. HĐ 2. Động não,. Bước 1: Đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra - HS nêu. những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống. Bước 2: GV tóm tắt ý kiến HS và rút ra nhận xét. * Kết luận: Những điều kiện để con người sống - Lắng nghe. và phát triển là điều kiện vật chất (HS đã kể) và điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội (HS đã kể) HĐ 3. Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt - HS mở SGK thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để - HS nêu. duy trì sự sống của mình ? * Kết luận: - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. HĐ 4. Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 4. Củng cố- dặn dò. - HS kể những thứ mang theo khi - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài học. đến hành tinh khác. Ai kể đầy đủ - Dặn học bài và xem trước bài ở nhà. là thắng cuộc - Chuẩn bị bài sau. **************************** KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - GDYTBVMT: Khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện). - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS đối với môn - Hợp tác cùng GV. học, tiết học. 3. Bài mới. HĐ 2. Giới thiệu truyện: - HS nghe và xem tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và - HS quan sát tranh. cho các em đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK. HĐ 2. GV kể chuyện: * Lần 1: GV vừa kể vừa giải thích một số - HS lắng nghe. từ khó đã được chú thích. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. * Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ tranh minh -HS nghe và nhìn tranh. họa. HĐ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Cho HS kể chuyện theo nhóm - Nhóm 4 HS. - HS kể cho nhau nghe. b. Cho HS thi kể chuyển trước lớp - 2 nhóm kể. - 1 HS kể lại cả chuyện. c. Cho HS tìm nội dung, ý nghĩa câu - Cả lớp trao đổi và trả lời. chuyện: * GV chốt ý - HS nghe và nhắc lại. 4. Củng cố-dặn dò. - Khen ngợi những HS kể chuyện hay - Về nhà KC lại cho mọi người cùng nghe - HS nghe và thực hành. và xem trước nội dung câu chuyện “Nàng tiên ốc” . ******************************************************************* TThứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS khá giải được câu đố ở bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Chuẩn bị cho tiết học, môn học của HS.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe và thực hiện. - Hợp tác cùng GV.. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. HĐ 2. Phần nhận xét: Yêu cầu 1: - HS đọc yêu cầu 1. - Cho HS đếm tất cả số tiếng có trong câu tục - 14 tiếng ngữ. Yêu cầu 2: - HS nêu. - Tất cả HS ghi lại kết quả đánh vần - HS nêu cách đánh vần: bờ - âu - bâu - huyền - bầu. Yêu câu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi - HS trao đổi theo nhóm - Hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận: âm đầu, - HS gọi tên các bộ phận: âm vần, thanh. đầu, vần, thanh. Yêu cầu 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn - HS nêu yêu cầu câu 4. lại. - Cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Hoạt động nhóm + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? - Tiếng do âm đầu, vần và thanh + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu” ? - HS nêu. +Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng - HS nêu. “bầu”? + Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? Những - HS trả lời để rút ra ghi nhớ. bộ phận nào nhất thiết phải có ? HĐ 3. Phần ghi nhớ. - HS đọc câu ghi nhớ HĐ 4. HD luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS làm VBT. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài của bạn Bài 2: (HS khá,) - HS làm miệng giải câu đố. 4. Củng cố - dặn dò. - HS đọc lại ghi nhớ. - Yêu cầu 1 HS đọc mục ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu của - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài GV. sau. ĐẠO ĐỨC.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1). I. Muïc tieâu : - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị : - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.OÅn ñònh : - Đặt sách vở lên bàn. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. - Laéng nghe vaø nhaéc laïi . 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1 : Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung - HS quan sát và thực hiện. - Theo doõi, laéng nghe. tình huoáng. - Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm 2 em lieät keâ - Thaûo luaän nhoùm 2 em.- Trình caùc caùch giaûi quyeát - Gv toùm taét thaønh caùch bày ý kiến thảo luận, mời bạn giaûi quyeát chính. - GV keát luaän - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo HÑ2: Laøm vieäc caù nhaân baøi taäp1 (SGK). doõi. - Goïi HS neâu yeâu caàu baøi taäp 1 trong SGK.. - Neâu yeâu caàu : - Yeâu caàu HS laøm vieäc caù nhaân baøi taäp 1 - HS trình baøy yù kieán taäp. HÑ3 : Thaûo luaän nhoùm baøi taäp 2 (SGK). - Caùc nhoùm trình baøy yù kieán, caû - Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và lớp trao đổi, bổ sung. giải thích lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là sai. - GV kết hợp giáo dục HS: viên nhóm trả lời chưa tốt. HÑ4 : Lieân heä baûn thaân. Tự liên hệ. * GV choát baøi hoïc 4. Cuûng coá : - GV yeâu caàu HS veà nhaø tìm 3 haønh vi theå hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. - Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ******************************************************************* ******* Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS khá nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố trong bài tập 5. II. Đồ dùng dạy-học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Hãy phân tích 3 bộ phận của các tiếng - 2 HS làm trong câu “Lá lành đùm lá rách”. - 1 HS đọc câu ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận ? - 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh. - Hai câu thơ trên gồm có tất cả mấy - 14 tiếng. tiếng? - Cho HS làm bài theo nhóm đôi thi đua - Các nhóm thực hiện. xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực - Cả lớp trả lời : ngoài - hoài (oai). hiện yêu cầu bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực - HS thực hiện. hiện yêu cầu bài. - Nhận xét, đánh giá. - GV chốt ý đúng Bài 4 : (HSK) - Ghi bảng đề bài, HS nêu yêu cầu bài, - HS nêu yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thảo luận và phát biểu ý kiến. - GV chốt ý. Bài 5 :.(HSK) - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu yêu cầu. - Hs giải câu đố : út, ú, bút.. 4. Củng cố-dặn dò - Hỏi: Tiếng có cấu tạo ntn ? Những bộ - HS đọc câu ghi nhớ. phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ ? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. *********************************** LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. Đồ dùng dạy-học : - Một số bản đồ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học và môn học của học sinh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2: Hoạt động cả lớp - Treo các loại bản đồ: - Bản đồ là gì? HĐ 3: Làm việc cá nhân - HS quan sát, đọc tên bản đồ, nêu - Yêu cầu HS xem hình 1, 2 SGK phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên - Muốn vẽ bản đồ ta thường phải làm gì? mỗi bản đồ - Tại sao cũng vẽ về bản đồ Việt Nam mà -Là hình vẽ thu nhỏ… nhất định bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí - HS Quan sát chỉ vị trí của Hồ tự nhiên Việt Nam treo tường? Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn, HĐ4: Thảo luận nhóm - sử dụng ảnh chụp … lên bản đồ. - Tổ chức các nhóm thảo luận các câu hỏi - 2 bản đồ vẽ theo 2 tỉ lệ khác nhau như gợi ý SGV để tìm hiểu 1 số yếu tố của bản đồ. - Kết luận. HĐ 5: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản - 4 nhóm thảo luận đồ - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận -Yêu cầu HS vẽ một số kí hiệu bản đồ của 1 xét bổ sung. số đối tượng địa lí như sông, biên giới quốc - HS quan sát bản chú giải H 3 gia. Tập vẽ. - Tổ chức trò chơi thi đố vẽ kí hiệu bản đồ. - 2 đội thi đố mỗi đội 1 em, đội này.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ. đố đội kia vẽ và ngược lại. 4. Củng cố- dặn dò. - 2 HS đọc. - Bản đồ là gì ? - HS nêu. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận Xét tiết học. ************************ TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy-học: SGK III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Lắng nghe và thực hiện. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học của học sinh. 3. Bài mới: - HĐ 1. Giới thiệu bài. HĐ 2. Phần nhận xét Bài1: Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - 1-2 HS kể, lớp theo dõi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo - HS làm việc nhóm, cử đại diện trình luận ghi vào giấy sau đó trình bày. bày, lớp bổ sung. - GVKL, cho HS đọc lại ND bài. - 1 HS đọc Bài 2: Làm việc cả lớp theo các ý sau: + Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật. + Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với + Không có. nhân vật không? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba + Vị trí, độ cao, chiều dài, địa điểm địa Bể? hình, khung cảnh có gợi cảm xúc thơ ca. + So sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích + HS nêu những điểm giống nhau và hồ Ba Bể và rút ra kết luận. khác nhau, lớp bổ sung. Bài 3: - Theo em thế nào là kể chuyện ? - 2; 3 HS nêu. HĐ3: Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc và nêu VD. - 3; 4 HS đọc, nêu VD về bài văn kể HĐ4: Luyện tập chuyện. Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm, sau đó - HS làm bài tập. 3; 4 HS trình bày, cho HS đọc câu chuyện của mình, GV lớp nhận xét. nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: - Yêu cầu Làm việc cả lớp. - HS nêu, rút ra ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, kết luận + Câu chuyện có ít nhất 3 nhân vật: * Giáo dục: Biết quan tâm, giúp đỡ người phụ nữ, đứa con nhỏ, em nhau là một nếp sống đẹp. - HS nêu. 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. - Thế nào là kể chuyện? - Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. ******************************** CHIỀU: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học:- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước. - 3 HS lần lượt thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi. cặp. + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 - Đại diện nhóm nêu kết quả. SGK/6. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, * Kết luận: HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. - HS suy nghĩ và trả lời. HĐ 3. Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -HS lắng nghe và ghi nhớ. - Hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất 2 HS nhắc lại kết luận. theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. - Gọi HS lên bảng trình bày - Nhận xét cách trình bày Tuyên dương những HS trình bày tốt. - HS trình bày 4 .Củng cố - dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”. - Liên hệ thực tế về môi trường sống xung - HS lắng nghe về nhà thực hiện. quanh, ý thức giữ gìn... - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. ******************** ÔN TOÁN: LuyÖn: BiÓu thøc cã chøa mét ch÷ I. Môc tiªu: - Cñng cè c¸ch tÝnh biÓu thøc cã chøa mét ch÷ - RÌn kÜ n¨ng tr×nh bµybµi II. §å dïng d¹y häc: - Vë BT to¸n 4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bµi 1:( Vë BT to¸n 4) - HS làm bài vào vở BT- đổi vở KT - HS nªu miÖng kÕt qu¶- líp nhËn xÐt Bµi 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc và làm vào vở - GV chÊm ch÷a bµi – nhËn xÐt - HS nªu miÖng kÕt qu¶ Bµi3: - HS làm bài- đổi vở kiểm tra - Cho HS lµm bµi vµo vë - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi- líp nhËn xÐt DÆn dß: - VÒ nhµ «n l¹i bµi ******************** ÔN TIẾNG VIỆT: LuyÖn cÊu t¹o cña tiÕng I- Môc tiªu - Luyện củng cố kiến thức đã học về cấu tạo của tiếng. - RÌn kÜ n¨ng vËn dông c¸c tiÕng b¾t vÇn trong th¬. II- §å dïng d¹y – häc - Vë bµi tËp tiÕng viÖt. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Ôn định - H¸t B- KiÓm tra bµi cò - Hai em lµm l¹i bµi 1(tiÕt 1) C- D¹y bµi míi - NhËn xÐt vµ ch÷a 1.Giíi thiÖu bµi: - Nghe giíi thiÖu 2.Híng dÉn h/s lµm bµi tËp - 1em đọc yêu cầu a) Cñng cè vÒ cÊu t¹o cña tiÕng - LÇn lît nhiÒu em ghi cÊu t¹o cña tiÕng - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn vµo b¶ng phô. b)VËn dông t×m tiÕng b¾t vÇn - HS nhËn xÐt - Yêu cầu h/s đọc 1 khổ thơ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhËn xÐt - Vài em đọc - Cñng cè: - Líp nhËn xÐt.vµ bæ sung - HÖ thèng vµ kh¾c s©u kiÕn thøc - T×m tiÕng b¾t vÇn. - NhËn xÐt giê häc ***************** Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tếp câu chuyện theo TH cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra -HS nêu phần ghi nhớ. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Phần nhận xét : Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu. - Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm. - GV gạch chân dưới các nhân vật chính. … hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn? - Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. + Trong truyện Hồ Ba Bể em thấy mẹ con - Giàu lòng nhân hậu. bà nông dân có tính cách gì ? + Để biết được tính cách nhân vật ta dựa - Lời nói, hành động, suy nghĩ của mẹ vào đâu ? bà nông dân. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ. - 3 HS đọc, HS xung phong đọc thuộc. HĐ 3. Phần luyện tập : Bài 1: - HS đọc , quan sát tranh. - GV phát phiếu cho lớp thảo luận. - Thảo luận nhóm 4 - HS nêu. - Chốt ý - Lắng nghe. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về - HS trả lời. các tình huống. - GV chốt ý. - Yêu cầu HS kể. - HS suy nghĩ, thi kể. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài - Lắng nghe và thực hiện. 2 cho tốt hơn. Chuẩn bị bài sau. ******************************* SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện - Tuyên dương, phê bình 2. Phương hướng tuần 2 - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thu nộp các khoản tiền quy định.. TUẦN 3: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I.Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm của một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thức bức thư. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III.Các hoạt đọng dạy học :. Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt). Hoạt động của Hs - 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ………… chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo ………… những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS tiếp nối đọc đoạn - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: xả - HS đọc thầm phần chú giải thân, quyên góp, khắc phục. - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng - Học sinh đọc theo nhóm đôi đoạn nhóm đôi - Gv đọc mẫu - Cả lớp theo dõi 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời - Học sinh đọc thầm bài, đọc câu hỏi và câu hỏi cuối bài. trả lời. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc không? báo Thiếu niên Tiền phong - Lương viết thư để chia buồn với Hồng + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm - Học sinh đọc thầm phần còn lại gì? + Câu cho thấy Lương rất thông cảm - GV yêu cầu HS đọc phần còn lại với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo ……… + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất khi ba Hồng ra đi mãi mãi”. thông cảm với bạn Hồng? + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ cách an ủi bạn Hồng? + Lương khuyến khích Hồng noi - GV nhận xét & chốt ý gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba …… nỗi đau này + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình - HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư - GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng + Những dòng mở đầu: nêu rõ địa mở đầu & kết thúc bức thư điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi + Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở người nhận thư. đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta + Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc biết điều gì? lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, + Dòng cuối bức thư ghi cái gì? ghi họ tên người viết thư - Giáo viên nhận xét & chốt ý 2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên mời học sinh đọc tiếp nối nhau - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự từng đoạn trong bài các đoạn trong bài. HS khác nhận xét - Giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cách đọc của bạn. cho các em sau mỗi đoạn - Cả lớp thực hiện - Giáo viên treo bảng phụ - Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia - Học sinh theo dõi buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, - Giáo viên cùng HS nhận xét bình chọn bạn bài) trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đọc hay - đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài - HS: Thương bạn muốn chia sẻ đau 3) Củng cố - dặn dò: buồn cùng bạn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: Người ăn xin ************************** CHÍNH TẢ( nghe viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập do giáo viên soạn. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ: Cho Hs viết những tiếng có âm đầu là s / x - GV nhận xét & chấm điểm 2) Day bài mới: Giới thiệu bài Cháu nghe câu chuyện của bà Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Mời học sinh đọc lại đoạn chính tả + Nội dung bài này là gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - Giáo viên yêu cầu học sinh viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Giáo viên chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp - Chấm điểm, nhận xét chung Hoạt động 2: H.dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 (lựa chọn a): - Mời hs đọc yêu cầu và đoạn văn bài tập 2a - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - GV nhận xét kết quả bài làm của học sinh,. Hoạt động của Hs - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xua đuổi, săn bắt, sinh sản, xăng dầu, - Cả lớp theop dõi. - Học sinh theo dõi trong SGK - Học sinh đọc đoạn chính tả Hs trả lời. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng nhiên. - Học sinh luyện viết bảng con - Học sinh cả lớp nghe – viết vào vở - Học sinh soát lại bài - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - Cả lớp theo dõi. - HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn, - Cả lớp làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa cuộc. bài theo lời giải đúng Lời giải đúng: a) tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – 4) Củng cố - dặn dò: Tre - Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các - Học sinh nêu con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: (Nhớ-viết)Truyện cổ nước mình ******************************************************************* **** Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông,…. - Biết Hoàng Liên là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; Trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ… + Nhà sàn: được làm từ các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : :. Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Hoạt động1: Hoạt động cá nhân * Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và trả lới câu hỏi sau: - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.. Hoạt động của Hs - 2HS chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp theo dõi nhận xét.. - Học sinh nêu - Cả lớp theo dõi - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với đồng bằng. - Các dân tộc ở đây là: Dao, Thái, Mường, Mông. - HS đọc bảng số liệu và sắp xếp: Dao,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. - Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? - Giáo viên sửa chữa bổ sung. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi: + Bản làng thường nằm ở đâu?. Mông, Thái. - Họ đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - Cả lớp theo dõi - Học sinh các nhóm thảo luận.. + Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng. + Mỗi bản có khoảng mươi nhà, ở + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? thung lũng thì đông hơn. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? nhiên như : go, tre, nứa,… + Hiện nay có nhiều nơi có nhà sàn + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì lợp ngói. thay đổi so với trước đây? - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả việc trước lớp thảo luận - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Học sinh đọc muc 3 thảo luận và trình - Giáo viên tổ chức cho học sinh thgảo luận bày trước lớp: cả lớp các câu hỏi sau: + Là chợ họp vào những ngày nhất + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động định. Trong chợ người dân buôn bán, trong chợ phiên? trao đổi hàng hoá, còn là nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Dựa vào hình 3, kể tên một số hàng hoá + Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, các loại bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng rau,…Vì đây là sản vật của vùng cao. hoá này? + Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng đồng…Lễ hội được tổ chức vào mùa Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong xuân. Trong lễ hội có thi hát đối, múa lễ hội có những hoạt động gì? sạp, ném còn.. + Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc + Trang phục truyền thống của các dân tộc riêng, trang phục của họ được may thêu trong hình 3, 4, 5 như thế nào? trang trí rất công phu và có màu sắc sặc sỡ. - Sau mỗi câu trả lời, giáo viên cùng học sinh - Học sinh nhận xét, bổ sung nhận xét, chốt ý. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại - Học sinh trình bày lại những đặc điểm những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng vùng núi Hoàng Liên Sơn. núi Hoàng Liên Sơn. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người - Cả lớp theo dõi dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> **************************** KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, chứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu, bơ,…) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K II. Đồ dùng dạy học::- Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1) Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Quan sát hình trang 12, 13 SGK kể tên và nêu vai trò các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? Cho Hs trình bày Gv kết luận Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ đâu? (Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật). 3) Củng cố - dặn dò: Hs đọc mục bạn cần biết SGK. - Chuẩn bị bài: Vai trò của vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ.. - Học sinh trả lời trước lớp. - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có trong hình ở trang 12, 13 - Học sinh trả lời trước lớp. Hs trả lời - Nhận xét, bổ sung, chốt ý Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi. ********************** KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết biểu lộ tình cảm qua giọng kể..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. II. Đồ dùng dạy học:: III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1) Kiểm tra bài cũ - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu - Học sinh kể . chuyện thơ Nàng tiên Ốc - Giáo viên nhận xét & chấm điểm - Học sinh theo dõi nhận xét 2) Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Học sinh đọc đề bài - Học sinh cùng GV phân tích đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện - Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội theo nhóm dung theo nhóm đôi - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp - Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Học sinh theo dõi – nhận xét bạn chuyện. - Giáo viên nhận xét 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa - Học sinh thực hiện của câu chuyện vừa kể - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét tiết học. ******************************************************************* ***** Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác biệt giữa tiếng và từ, phân biệt được các từ đơn và từ phức (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được các từ đơn, từi phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu vế từ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học::sgk III. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ: Dấu hai chấm - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức Hoạt động 1: Từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 + Câu văn có bao nhiêu từ? + Các từ có gì khác nhau? - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV kết luận: từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ phức. - Yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số từ đơn và từ phức khác.. Hoạt động của Hs - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Cả lớp theo dõi. 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - Có 14 từ. - Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm hai tiếng. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Cả lớp theo dõi. - Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu + Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? tạo nên câu. Từ thì phải có nghĩa. Từ khác tiếng như thế nào? - GV chốt lại - Vài HS đọc Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vở (VBT) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) - Mời 1 số HS làm trên bảng - Học sinh trình bày bài làm - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Giáo viên nhan xét & chốt lại lời giải: Bài tập 2: HS đọc: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 từ đơn, 3 từ phức. - Yêu cầu học sinh mở từ điển trao dổi theo Học sinh trình bày và báo cáo kết quả cặp và làm bài vào vở làm việc - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu mẫu trong SGK - HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) - GV theo dõi & nhận xét sửa chữa những câu chưa đủ ý. - HS nêu - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3) Củng cố - dặn dò: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - Từ gồm 1tiếng gọi từ là gì? Từ gồm 2 tiếng gọi là từ gì?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậuĐoàn kết. ******************************************************************* **** Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ: Từ đơn & từ phức - Từ đơn (từ phức) là từ như thế nào? - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: 2.2) Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mẫu - GV hướng dẫn HS tìm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cho Hs làm VBT sau đó trình bày - GV nhận xét Bài tập 3: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) - Mời học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa cũa các câu thành ngữ và tục ngữ. Hoạt động của Hs - Học sinh trả lời trước lớp HS cả lớp theo dõi nhận xét.. - Cả lớp theo dõi - HS đọc: - Học sinh theo dõi hướng dẫn HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác. Học sinh làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên bảng. HS đọc: Hs trình bày - HS đọc YC. - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét - HS đọc - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc các câu tục ngữ, - Học sinh thực hiện thành ngữ - Nêu lại nội dung tiết học - Dặn học sinh HTL các thành ngữ, tục ngữ.. - Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. ******************************* LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng 700 năm trước công nguyên nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,… II. Đồ dùng dạy học:: - Hình trong SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ:Làm quen với bản đồ - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Phướng trên bản đồ được quy định như thế nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nước Văn Lang - Giáo viên treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc Trung Bộ ngày nay và yêu cầu: hãy đọc thông tin SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Hoạt động của Hs - 2 học sinh lên bảng trả lời và thực hành trên bản đồ. - Học sinh cả lớp theo dõi,nhận xét.. - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định - Học sinh dựa vào lược đồ SGK xác định địa phận nước Văn Lang,. - Giáo viên yêu cầu học sinh mô tả lại bằng - Hs trình bày ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt ý – Các nhóm theo dõi nhận xét. đúng: 3) Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?. - HS trả lời: Ngày 10 tháng 3 âm lịch Trong dân gian có câu: - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ Dù ai đi ngược về xuôi nào của người Lạc Việt? Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - Xem trước bài: Nước Âu Lạc - Học sinh trả lời ********************** TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI – Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (bài tập mục III) II Đồ dùng dạy học:: -SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Hs 1) Kiểm tra bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh học phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, tim những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. - Mời học sinh nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét tuyên dương phần trình bày của học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Yêu cầu học sinh phát biểu trước lớp - Nhận xét bổ sung, chốt lại Bài 3: - Mời học sinh yêu cầu và nội dung bài tập Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ bài.. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc bài, - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. - Học sinh đọc:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ghi nhớ Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ bài. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Mời đại diện trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Học sinh suy nghĩ và làm bài - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại.. - HS đọc: - HS trao đổi nhóm để tìm lời nói trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn Bài tập 2: - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu và nội - Nhận xét, bổ sung, chốt lại dung bài tập - Học sinh đọc: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) - Cả lớp theo dõi - Mời học sinh trình bày trước lớp - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở - Học sinh trình bày trước lớp Bài tập 3: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu và nội - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở dung bài tập - Học sinh đọc - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) - Cả lớp theo dõi - Mời học sinh trình bày trước lớp - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở - Học sinh trình bày trước lớp 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc nội dung - Học sinh thực hiện bài học cần ghi nhớ. - Chuẩn bị : Viết thư. - Giáo viên nhận xét tiết học. ************************ CHIỀU KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, …), chất khoáng (thịt, cá trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm,…) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cớ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu` cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học:: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1) Kiểm tra bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? - HS cả lớp theo dõi- nhận xét - Giáo viên nhận xét, chấm điểm - Cả lớp chú ý lắng nghe. 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Học sinh theo dõi và nhắc lại tựa bài. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ GV tổ chức & hướng dẫn hS thi kể Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung, - Học sinh nhận xét, bổ sung tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vita-min, chất khoáng và chất xơ - HS cả lớp theo dõi trả lời : - Giáo viên đặt câu hỏi - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung và chốt lại sau mỗi cau trả lời. - Giáo viên kết luận chung 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết ở - HS đọc mục Bạn cần biết trang 15 trong sách giáo khoa trong sách giáo khoa - Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều - Cả lớp theo dõi loại thức ăn? - Giáo viên nhận xét tiết học ************************** ÔN TOÁN ¤n D·y sè tù nhiªn I.Mục tiêu - Củng cố cho HS nhận biết số tự nhiên; đặc điểm của dãy số tự nhiên. - RÌn kü n¨ng viÕt sè. II. §å dïng d¹y häc: -Vë bµi tËp to¸n 4. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ôn định: 2.Bµi míi Bµi 1(trang 160 - vë BT) - Cho HS lµm vµo vë. - HS lµm vë - 2HS ch÷a bµi - NhËn xÐt vµ ch÷a Bµi 2(trang 16 - vë BT) - Cho HS lµm vë.Bµi 3 (trang 16 - vë - HS lµm vë - §æi vë KT BT). - Vµi häc sinh lªn ch÷a - Cho HS nªu miÖng. - NhËn xÐt vµ bæ sung - NhËn xÐt vµ kÕt luËn 3. Cñng cè- DÆn dß - HS nªu miÖng. - Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên? - HÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ************************* ÔN TIẾNG VIỆT LuyÖn: Më réng vèn tõ: Nh©n hËu- §oµn kÕt. DÊu hai chÊm I- Môc tiªu: -LuyÖn më réng vèn tõ theo chñ ®iÓm th¬ng ngêi nh thÓ th¬ng th©n, c¸ch dïng từ ngữ đó. -LuyÖn dïng dÊu hai chÊm khi viÕt v¨n. II- §å dïng d¹y- häc: - Vë bµi tËp TiÕng ViÖt III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A. Ôn định: B.KiÓm tra bµi cò: C. D¹y bµi míi 1.Giíi thiÖu bµi 2. Híng dÉn luyÖn tËp a) LuyÖn më réng vèn tõ: “ Nh©n hËu- §oµn kÕt” - Nhận xét và chốt lời giải đúng b)LuyÖn dÊu hai chÊm - GV ch÷a bµi tËp 1 - GV nhËn xÐt. Hoạt động của trò - H¸t - 1 em đọc ghi nhớ tiết 1 - 1 em đọc ghi nhớ tiết 2 - Líp nªu nhËn xÐt - Nghe giíi thiÖu - HS më vë bµi tËp - Tù lµm c¸c bµi tËp 1- 2. - LÇn lît lµm miÖng nèi tiÕp c¸c bµi tËp đã làm. - 1 em ch÷a bµi lªn b¶ng. - Líp nhËn xÐt vµ bæ sung - 1 em nªu t¸c dông cña dÊu hai chÊm - Líp më vë bµi tËp, lµm bµi c¸ nh©n bµi 1- 2. - HS lªn b¶ng ch÷a bµi - 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết theo yêu cÇu bµi - HS nhËn xÐt vµ bæ sung. - GV nhËn xÐt vµ söa C. Cñng cè- DÆn dß: - HÖ thèng kiÕn thøc bµi - NhËn xÐt giê häc - VÒ nhµ «n l¹i bµi ******************************************************************* Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯI. Mục tiêu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (III). II. Đồ dùng dạy học:: - Bảng viết đề văn. - 1 phong bì, tem. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1) Kiểm tra bài cũ: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Người ăn xin và tìm lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Hoạt động của Hs. - Học sinh thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Viết thư - Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em thực hành viết thư cho người thân. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh học phần nhận xét - Mời học sinh đọc đề bài. - Mời học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa: + Người ta viết thư để làm gì? + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? + Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - Gợi ý cho học sinh nhớ lại nhưng nội dung về văn viết thư đã học ở lớp 3 và ở bài tập đọc Thư gửi bạn. Từ đó rút ra phần ghi nhớ như ở SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh học phần Ghi nhớ a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b) Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh cách ghi ngoài phong bì thư. - Yêu cầu học sinh viết một bức thư theo yêu cầu bài tập. Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh - Khi viết xong mời học sinh đọc bức thư của mình trước lớp - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung thường có. - Cả lớp theo dõi. - HS đọc: Dựa vào bài tập đọc Thư gửi bạn, trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi - Viết thư cho người thân ở xa. - Gạch chân yêu cầu. - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Thực hành viết thư. - Học sinh đọc phần Ghi nhớ. Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.. c) Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết vào giấy trắng - Học sinh đọc bức trước lớp - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm - Học sinh thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> trong một bức thư - Giáo viên giới thiệu loại viết thư điện tử (email) - Giáo viên góp các bức thư đã được để vào. - Cả lớp theo dõi. phong bì - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện - Nhận xét tiết học ************************** SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 3 - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện - Tuyên dương, phê bình 2. Phương hướng tuần 4.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thu nộp các khoản tiền quy định. *******************************************************************. TUẦN 4: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài đọc SGK. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1. ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Hs đọc bài: Người ăn xin 3.Bài mới.(28’) Hoạt động 1: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài Học sinh đọc 2-3 lượt. +Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông. +Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> +Đoạn 3: Phần còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: -Đoạn này kể chuyện gì ? -Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? -Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? -Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? -Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? -Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành. Học sinh đọc.. -(Thái độ . . ngôi vua ) -(Tô Hiến Thành . . .lên làm vua.) -(Quan tham tri . . hầu hạ ông. ) -(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.) -(Vì Vũ Tán Đường . . . được tiến cử. ) -Cử người tài . . . . hầu hạ mình -Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.. Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -4 học sinh đọc + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một -HS thi đọc. hôm … tiến cử Trần Trung Tá . ” 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. **************************** CHÍNH TẢ( Nhớ - viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ thơ lục bát . - Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn II. Đồ dùng dạy học::- Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của Gv 1 . Ôn định (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ- .(4’) 3-Bài mới.(27’) a. Hướng dẫn chính tả: -HS đọc bài. -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát. -Giáo viên đọc cho HS viết -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi. *Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -Giáo viên nhận xét chung *HD làm bài tập chính tả -HS đọc yêu cầu bài tập -Giáo viên giao việc : Làm bài 2 b.Điền vào chỗ trống ân hay âng. -Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng nhanh. -HS trình bày kết quả bài tập -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng dâng, dân dâng, vần, sân, chân. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau.. Hoạt động của Hs - Hs viết tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch (Trâu, trăn,…Chó, chim,…). -HS khác theo dõi trong SGK -HS đọc thầm -HS viết bảng con -HS nghe. -HS viết chính tả. -HS dò bài. -HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang tập -Cả lớp đọc thầm -HS làm bài. -HS trình bày kết quả bài làm. -HS ghi lời giải đúng vào vở.. ******************************************************************* Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: +Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương ray, ruộng bậc thang. +Làm các nghề thủ công: dệt, thêu. đan, rèn , đúc, ... +Khai thác khống sản: a-pa-tít đồng, chì, kẽm…… +Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,. . . - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản. -Nhận biết đươc khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiêu dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. -Giáo dục bảo vệ môi trường: II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản( SGK) -Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1.Khởi động:(1’) Hát “Em yêu hoà bình” 2.Baøi cuõ : (4’) Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sôn 3-Bài mới.(27’) a) Trồng trọt trên đất dốc - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. -Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?. Hoạt động của Hs. Hs kể. -HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam -HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi -Giúp cho việc lưu giữ nước, chống -Tại sao phải làm ruộng bậc thang? -Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn xói mòn. trồng gì trên ruộng bậc thang? b) Nghề thủ công truyền thống -Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng -HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của một số dân tộc ở vùng núi Hồng Liên thảo luận trong nhóm theo các gợi ý -Đại diện nhóm báo cáo Sơn. -Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng -HS bổ sung, nhận xét thổ cẩm. -GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. c) Khai thác khoáng sản HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời -Kể tên một số khống sản có ở vùng núi các câu hỏi Hoàng Liên Sơn? - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, -Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & sau đó được chuyển đến nhà máy akhai thác khống sản hợp lí? pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt -Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.GV sửa chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. phục vụ nông nghiệp 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Đọc kết luận sgk Hs đọc -Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? -Nhận xét chung tiết học..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Chuẩn bị bài Trung du Bắc Bộ cho tiết học sau. ************************ KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. Mục tiêu: -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . - Biết được để có sức khẻo tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống , ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo , ăn ít đường và ăn hạn chế muối. Giáo dục Hs kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học:-Hình trang 16,17 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1.Khởi động: (1’)Hát “Em yêu hoà bình” 2-Bài mới.(27’) - Giới thiệu bài mới.“Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn” Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món -Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? -Gv đưa ra các câu hỏi phụ: +Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn. +Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy thế nào? +Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? +Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau quả? Kết luận: Hoạt động 2: Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp dinh dưỡng. -Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng. -Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh dưỡng. -Chơi đố chuyền :1hs hỏi và chỉ định 1 bạn trả lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người khác. Kết luận:. Hoạt động của Hs. -Nhóm thảo luận. Các nhóm trình bày Nhận xét, bổ sung. -Nhắc lại.. -Hs chơi đố..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. ********************* KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: -Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1. ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(1’) - 2 em kể chuyện về lòng nhân hậu. 3-Bài mới.(27') *GV kể chuyện - -Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Lắng nghe. -Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ -Kể lần 3(nếu cần) *Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, nghĩa câu chuyện đọc phần lời dưới mỗi tranh trong -Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK. SGK. -Nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Chốt lại các ý đúng. *Yêu cầu hs kể lại chuyện theo nhóm và -Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. lớp. -Chốt ý nghĩa câu chuyện. -Nêu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) -Nhận xét chung tiết học. -Chuẩn bị bài cho tiết học sau. ***************************************************************** Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ) . - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. Đồ dùng dạy học:Từ điển học sinh III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1 . Ôn định (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ(3’) 3.Bài mới (28’) - Giới thiệu bài mới. * Hướng dẫn học phần nhận xét - Tìm hiểu bài: -Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”. -Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh -Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành ? Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét + Kết luận từ ghép -Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì khác ? -Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo -Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức . -Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được . + Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy. *Hướng dẫn học phần ghi nhớ -Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. -Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ trong phần ghi nhớ. * Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài . -Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép. -Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và tìm ra từ láy. -Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết quả.. Hoạt động của Hs - 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì?. -Học sinh đọc câu thơ 1. -Cả lớp đọc thầm -Học sinh nêu . -Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành. -Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo thành. -Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng lặp lại âm đầu. -Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp . -Chầm chậm , cheo leo ,se sẽ.. -Học sinh đọc. -Học sinh thực hiện -Học sinh thi đua tìm từ láy.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài tập 2: -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của -Học sinh thực hiện bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với những tiếng : ngay, thẳng, thật. -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) -Nhận xét chung tiết học. -Chuẩn bị bài Luyện tập từ ghép và từ láy cho tiết học sau. ******************************************************************* Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, BT2 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa. III - Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv 1 . ổn định(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ(4’) - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài mới. . 2- Bài mới (27’) Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây: Bánh rán Bánh trái -Từ ghép nào có nghĩa phân loại -Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp -Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận . -Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái quát hơn .Đó là nghĩa tổng hợp . -Giáo viên nêu một vài ví dụ : -Yêu quí : yêu mến + quí trọng . -Thương mến, quyến luyến Bài tập 2: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép. + Từ ghép có nghĩa phân loại: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. -Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.. Hoạt động của Hs - 1 em trả lời thế nào là từ ghép - 1 em trả lời thế nào là từ láy. -Học sinh quan sát và lắng nghe -Học sinh thực hiện -4,5 học sinh làm miệng -Cả lớp nhận xét.. -Phát phiếu cho HS trao đổi làm bài -Học sinh đọc nối tiếp nhau, một học sinh đọc ý a, một học sinh đọc ý b..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét. -Học sinh đọc Bài tập 3: -Học sinh dán kết quả lên bảng -Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng) -Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A -Học sinh đọc bài làm và B) -Học sinh đọc yêu cầu -Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, -Học sinh xác định rõ yêu cầu tương tự cho đội B. của bài và thưcï hiện. -Giáo viên nhận xét và kết luận . -Các nhóm thi đua dán kết quả 4. Củng cố - Dặn dò (3’) lên bảng. -Nhận xét chung tiết học. -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng cho tiết học sau. ************************ LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: -Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. Đồ dùng dạy học:- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1.Khởi động:(1’) Hát “Em yêu hoà bình” 2.Bài cũ : (3’)Nước Văn Lang. Hoạt động của Hs -Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào? -Đứng đầu nhà nước là ai?. 3.Bài mới.(28’) Hoạt động 1 : Sự ra đời của nước Âu Lạc - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi Hs trả lời - GV kết luận. Hoạt động 2 : Hoạt động sản xuất và thành tựu của người dân Âu Lạc - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc - Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ. là gì? GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ) Hoạt động 3 : Triệu Đà xâm lược Âu Lạc.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV yêu cầu HS đọc SGK HS đọc to đoạn còn lại Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà - Do sự đồng lòng của nhân dân ta, lại thất bại? có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi -HS trả lời & nêu ý kiến của riêng vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? mình - GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - Đọc kết luận -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau **********************. TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu , diễn biến , kết thúc (nội dung ghi nhớ). -Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (bài tập mục III) . II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1. ổn định(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ(3’) - 1 em nêu cấu trúc 1 bức thư. - Giới thiệu bài mới. - 1 em đọc bức thư em viết cho bạn 3.Bài mới.(28’) học ở trường khác Hướng dẫn học phần nhận xét Bài 1: -GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm -1 HS đọc yêu cầu của bài -GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính -HS xem lại truyện Dế Mèn bênh chỉ ghi bằng một câu. vực kẻ yếu (2 phần) -HS làm việc theo nhóm về thứ tự những sự việc chính. -Đại diện nhóm trình bày GV chốt lại Bài 2: Cho Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi -1 HS đọc yêu cầu của bài GV chốt: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc -Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Vài HS nhắc lại Bài 3: -GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu của bài..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi -GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần *Ghi nhớ *Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:. Vài HS đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại nội dung này.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm, sắp xếp GV nhận xét, chốt lại. b, d, a, c, e, g. lại các sự việc chính trong truyện Bài tập 2: Cây khế cho đúng. -GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được 6 HS kể lại sự việc đã được sắp xếp sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu chuyện ở câu 2, mỗi em chỉ kể một sự việc Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS -1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. **************************** CHIỀU KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. Mục tiêu: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá: Đạm của cá dể tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. Đồ dùng dạy học:-Hình trang 18,19 SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1.Khởi động:(1’) Hát “Em yêu hoà bình” 2.Baøi cuõ : (3’) -Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức Hs trả lời aên? 3.Bài mới(28’) - Giới thiệu bài *Trò chơi “Thi kể tên các món ăn chứa Hs thi kể nhiều chất đạm” Gv nhận xét, kết luận *Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? -Yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa Hs trả lời đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực vật?. Hoạt động của Hs.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -Nhận xét và chốt lại bằng mục “Bạn cần biết” GV kết luận: 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật Hs đọc mục Bạn cần biết và đạm thực vật. Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. ******************************** ÔN TOÁN ¤n To¸n : LuyÖn: YÕn,T¹, TÊn I. Môc tiªu: - Củng cố cho HS cách đổi đơn vị khối lợng( từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ). - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn với các số đo khối lợng đã học. II. §å dïng d¹y häc: - Vë bµi tËp to¸n III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Gv 1. Ôn định: 2. Bµi míi: - GV cho HS lµm lÇn lît c¸c bµi tËp vµo vë Bµi 1: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm 1 kg =… g ; 1 tÊn = …..kg 2000 g = ...kg ; 4 tÊn 90 kg =……kg 5 kg =…g ; 9yÕn 6kg = …..kg 2 kg 500 g =…g; 2t¹ 70kg =…..kg 2 kg 50g =… g; 7t¹ = ….yÕn 2 kg 5 g =…g; 8 yÕn = …..kg - ChÊm mét sè bµi vµ nhËn xÐt Bµi 2: TÝnh 123 kg + 456 kg = ; 17 yÕn + 28yÕn = 504 kg – 498 kg= ;80 t¹ 7kg + 9t¹ = 234 kg x 4 = 456 kg : 3 = Bµi 3: Gi¶i to¸n Tãm t¾t: Ngµy 1 b¸n: 1234 kg Ngày 2 bán: gấp đôi ngày 1 C¶ hai ngµy….ki- l«- gam? - ChÊm mét sè bµi 3. Cñng cè: -VÒ nhµ «n l¹i bµi.. Hoạt động của Hs. - HS lµm vµo vë - 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - §æi vë tù kiÓm tra - NhËn xÐt vµ ch÷a. - HS lµm vµo vë. - 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - HS gi¶i bµi to¸n theo tãm t¾t. - 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - NhËn xÐt vµ ch÷a bµi. ************************ ÔN TIẾNG VIỆT LuyÖn: ViÕt th. I. Môc tiªu - HS nắm chắc mục đích việc viết th, nội dung cơ bản, kết cấu thông thờng 1 bức th. - LuyÖn kÜ n¨ng viÕt th, vËn dông vµo thùc tÕ cuéc sèng..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> II. §å dïng d¹y- häc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs - H¸t. 1. ổn định. 2. KiÓm tra bµi cò 3.D¹y bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi:) 2. PhÇn nhËn xÐt - GV nªu c©u hái - B¹n L¬ng viÕt th cho Hång lµm g×? - Ngời ta viết th để làm gì? - 1 bøc th cÇn cã néi dung g×? - Qua bức th đã đọc em có nhận xét gì về më ®Çu vµ cuèi th? 3. PhÇn ghi nhí 4. PhÇn luyÖn tËp a) Tìm hiểu đề - GV g¹ch ch©n tõ ng÷ quan träng trong đề. - §Ò bµi yªu cÇu em viÕt th cho ai? Môc đích viết th làm gì? - CÇn xng h« nh thÕ nµo? Th¨m hái b¹n nh÷ng g×? - KÓ b¹n nh÷ng g× vÒ trêng líp m×nh?. - 1 h/s đọc bài: Th thăm bạn - Líp tr¶ lêi c©u hái - §Ó chia buån cïng b¹n Hång. - §Ó th¨m hái, th«ng b¸o tin tøc… + Nêu lý do và mục đích viết th + Th¨m hái t×nh h×nh cña ngêi nhËn th. + Th«ng b¸o t×nh h×nh, bµy tá t×nh c¶m… - Đầu th ghi địa điểm, thời gian, xng hô. - Cuèi th: Ghi lêi chóc, høa hÑn,ch÷ kÝ,tªn - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm. - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 b¹n ë trêng kh¸c. Hái th¨m vµ kÓ cho b¹n vÒ trêng líp m×nh. - B¹n, cËu, m×nh,…,Søc khoÎ, häc hµnh, gia đình, sở thích… - T×nh h×nh häc tËp,sinh ho¹t,c« gi¸o,b¹n bÌ. - Søc khoÎ, häc giái…. - Cuèi th chóc b¹n, høa hÑn ®iÒu g×? - Thùc hiÖn b) Thùc hµnh viÕt th - Tr×nh bµy miÖng(2 em) - Yªu cÇu h/s viÕt ra nh¸p nh÷ng ý chÝnh - Cả lớp viết th vào vở.1 em đọc - Kh/ khÝch h/s viÕt ch©n thùc, t×nh c¶m - GV nhËn xÐt, chÊm 3-5 bµi 3.Cñng cè - HÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc - VÒ nhµ häc thuéc ghi nhí vµ luyÖn thùc hµnh ******************************************************************* Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN . I. Mục tiêu: - Dựa vào gọi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1 . Ôn định(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ(3’) 3 . Dạy bài mới(28’) *Xác định yêu cầu của đề bài - Đề bài yêu cầu điều gì ?. Hoạt động của Hs - 1em nêu ghi nhớ tiết trớc - 1 em kể truyện Cây khế - Lớp nhận xét - HS đọc lại đề bài. - Tưởng tượng và kể lại vắn tắt.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> *-Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài) *Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện -Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.. câu chuyện. - Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên. -1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. *Thực hành xây dựng cốt truyện. - 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp - Cho HS thảo luận theo nhóm. đọc thầm. - Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần - HS trong mỗi tổ thực hiện kể tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau: chuyện theo gợi ý 1 và 2 -Người mẹ ốm như thế nào? - HS thực hiện theo nhóm. -Người con chăm sóc mẹ như thế nào? - Dựa váo câu hỏi gọi ý để xây -Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó dựng cốt truyện. khăn gì? -Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào? -Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào? -Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện cho tiết học sau. ********************** SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 4 - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện 2. Phương hướng tuần 5 - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thu nộp các khoản tiền quy định..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> TUẦN 5 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Giáo dục HS có đức tính trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nhận xét, đánh giá. - 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời 2. Bài mới: câu hỏi. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Hướng dẫn luyện đọc. -Yêu cầu học sinh đọc bài. -1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn - 4 em đọc nối tiếp theo đoạn. - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh. - HS sửa lỗi phát âm cá nhân. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1HS nêu phần chú giải . - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. -Vài em thi đọc cá nhân, nhóm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: - Nhận xét, kết luận, viết ý chính của đoạn lên bảng. - Gọi học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu -1 học sinh đọc và nêu nội dung bài. hỏi? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Ghi nội dung chính của bài. Luyện đọc diễn cảm -Lắng nghe và đọc thầm theo..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Giáo viên đọc mẫu. - HS thực hiện. - Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm, cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt. 3.Củng Cố - Dặn Dò - Vài em trả lời. - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta *************************** CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm bài tập chính tả 2b. - HS khá giỏi tự giải được Bài tập 3.. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Đọc cho học sinh viết các từ: rạo rực, dìu - 3 học sinh thực hiện bảng lớp. dịu, giao hàng, bâng khuâng, vâng lời. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. -1 học sinh đọc thành tiếng. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối - Học sinh trả lời. ngôi ? - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Nêu và viết bảng. viết chính tả, cho HS viết. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. Đọc cho HS nghe- viết -HS nghe- viết bài vào vở. - GV đọc từng câu, từng phần của câu. - Lắng nghe và soát lỗi. - Đọc soát lỗi. - Số học sinh còn lại từng cặp đổi vở - Thu, chấm, nhận xét bài. soát lỗi cho nhau . Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: -1HS đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung -Hoạt đông nhóm 6. - Làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng. - Nhận xét tuyên dương Bài 3:Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra - Một số học sinh trả lời. tên con vật. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Củng cố - Dặn dò. - Viết lại các từ viết sai, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. **************************************************************** Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HS khá giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè. - Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. - KNS: Tìm kiếm xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - 2 em nêu - Lớp nhận xét. 2. Kiểm tra: - Nêu các hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Những bài trước, chúng ta đã được tìm - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng miền núi phía Bắc. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vùng trung du Bắc bộ để thấy rõ hơn những đặc điểm của vùng miền này. Hoạt động 2. HD tìm hiểu về đặc điểm địa hình. - Hướng dẫn quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - HS đọc mục 1, quan sát tranh và trả lời : + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay + Vùng trung du là vùng đồi. đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào ? + Các đồi có đỉnh tròn, sườn thoải,… + Nêu những nét riêng biệt ở đây. + …mang dấu hiệu vừa của đồng - Nhận xét, mô tả sơ lược trung du Bắc Bộ bằng vừa của miền núi..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> (chỉ trên bản đồ). - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 3. HD tìm hiểu Một số hoạt động sản xuất chủ yếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các - HS Thảo luận nhóm 4. câu hỏi: -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Trung du Bắc Bộ thích hợp với những + Cây ăn quả và cây công nghiệp… loại cây gì ? … + Nêu quy trình chế biến chè. * HS khá, giỏi nêu quy trình chế biến chè + Vì sao ở đây lại có những nơi đồi trống + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt đất trọc ? Người dân đã trồng cây gì để phá rừng làm nương rẫy và khai thác khắc phục tình trạng này ? gỗ bừa bãi… Người dân đã tích cực trồng rừng, các cây công nghiệp lâu năm… + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét diện + Diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ tích trồng rừng mới ở Phú Thọ… trong những năm gần đây tăng lên rõ rệt. -Nhận xét, kết luận về hoạt động sản xuất - Chú ý, nhắc lại. chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Liên hệ thực tế ở địa phương. - Dặn dò về nhà. - Chú ý lắng nghe. - Nhận xét tiết học. ************************** KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: - Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - 2 em nêu lí do ăn phối hợp đạm động - Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật. và đạm thực vật. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Thi kể các món ăn chứa nhiều chất béo - Chia lớp thành hai đội và tổ chức HS - Đại diện đội bốc thăm để xem đội nào thi kể nhanh (nêu cách chơi và luật nêu trước. chơi). - Hai đội chơi (kết hợp quan sát tranh -GV Theo dõi diễn biến cuộc chơi và SGK)..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> kết luận đội thắng cuộc. - Nêu lại danh sách món ăn ở HĐ1. Cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật - Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các món ăn mà - Một số em nêu: chả ram, sườn rim, các em quan sát trong tranh. món rán,… - Yêu cầu thảo luận nhóm 4: + Đọc mục Bạn cần biết. Một số em + Chỉ ra món nào vừa chứa chất béo phát biểu. động vật vừa chất béo thực vật. -Lớp nhận xét, bổ sung:…để đảm bảo + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất cung cấp các loại chất béo cho cơ thể. béo động vật và chất béo thực vật. - Theo dõi, vài em yếu nhắc lại. Lợi ích của muối i-ốt và tác hại của -Thảo luận cả lớp. Một số em trình bày. ăn mặn. -Lớp nhận xét, bổ sung. - Nêu lợi ích của muối i-ốt. - Chú ý lắng nghe. - Nhận xét, kết luận về tác hại của việc ăn mặn. 3. Củng cố - Dặn dò. - Thực hiện - Gọi 1 HS đọc nội dung bài học. - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************** KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - 3 học sinh thực hiện yêu cầu 2 chuyện. Một nhà thơ chân chính. học sinh đọc đề. -Nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề HD tìm hiểu đề bài bài. - Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích đề. - 1HS đọc đề bài. - Gạch phấn màu dưới các từ được nghe, được - Lớp theo dõi. đọc, tính trung thực. -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc phần gợi ý -4 học sinh đọc nối tiếp. +Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? -Trả lời nối tiếp. +Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà -Tự do lấy ví dụ về những truyện em biết. có tính trung thực. Thực hành -2 học sinh đọc. -Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần 3.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng: - Nhóm 4 kể, nhận xét, bổ sung - Kể chuyện trong nhóm 4. cho nhau và đặt câu hỏi cho nhau - Giúp đỡ các nhóm yếu . - Gợi ý câu hỏi : -Xung phong kể - Học sinh khác + Trong câu chuyện bạn kể, bạn thích nhân vật lắng nghe để hỏi bạn. nào ? Chi tiết nào ? Bạn học tập được nhân vật chính trong truyện đức tính gì ? … 3. Củng cố- Dặn dò -Dặn kể lại những câu chuyện đã nghe bạn kể - Lắng nghe và thực hiện. cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. ****************************************************************** Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực -Tự trọng . - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. - Nắm được nghĩa từ “Tự trọng”. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2. -2 học sinh làm bài - Nhận xét, cho điểm học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - HS Lắng nghe . 2. Bài mới : Giới thiệu bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HD HS luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, đọc mẫu ở -1 HS đọc yêu cầu bài SGK. - Yêu cầu học sinh làm vào bảng nhóm . - Hoạt động nhóm 2. - Kết luận các từ đúng. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 2: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, mỗi học sinh. - Nối tiếp nhau đặt câu theo yêu cầu đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung bài tập. thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để tìm - Hoạt động nhóm đôi. đúng nghĩa từ tự trọng . - Gọi học sinh trình bày, các học sinh khác - Vài em trình bày. bổ sung. Bài 4:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gọi học sinh đọc yêu cầu. 1 Học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4. - Hoạt động nhóm 4. *Kết luận: -Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d nói về tính - Đại diện các nhóm làm nhanh trả trung thực . lời . - Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự - Các nhóm khác bổ sung. trọng . 3. Củng cố - Dặn dò - Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào ? - Nêu ý kiến. Vì sao ? - Học bài và xem trước bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. ******************************************************************* Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS đặt 2 câu với 2 từ cùng - 2 HS đặt câu, Lớp nhận xét. nghĩa và trái nghĩa với trung thực. -Nhận xét, ghi điểm. . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Chia nhóm 4 và hướng dẫn HS thực - Thảo luận nhóm và làm vào phiếu. hiện yêu cầu (gạch chân các từ chỉ sự -Đại diện nhóm trình, nhóm khác nhận xét, vật). bổ sung. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa,… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn danh từ chỉ khái niệm, - Cả lớp theo dõi. chỉ đơn vị. - Hướng dẫn HS yếu nhận biết các - Làm bài theo nhóm đôi. danh từ. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Rút ra ghi nhớ. - 3 em đọc ghi nhớ. Luyện tập - 1 em đọc. Bài1: - Làm vào vở BT. 3 - 4 em làm vào phiếu, - Gọi HS đọc yêu cầu. dán lên bảng và trình bày. - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm vào vở. Bài 2: - Nêu yêu cầu. Kèm HS yếu đặt câu. - Một số em đọc câu đã đặt. Lớp theo dõi, nhận xét. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - Chú ý lắng nghe. - Nhận xét, sửa chữa - Lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố - Dặn dò: LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bước theo phong tục người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. Đồ dùng dạy - học: . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? + Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. người dân Âu Lạc là gì ? -Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài:. *HD tìm hiểu chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. -Yêu cầu học sinh đọc Sách giáo khoa từ -Đọc thầm Sách giáo khoa . “ Sau khi Triệu Đà thôn tính … sống theo luật pháp của người Hán ”. + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều -Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> với nhân dân ta ? -Thảo luận nhóm 6: + Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về - Học sinh thảo luận nhóm 6 chủ quyền, kinh tế, văn hóa trước và sau - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khi bị các triều đại phong kiến phương khác bổ sung. Bắc đô hộ. - Nhận xét, đối chiếu đáp án. * Tìm hiểu các cuộc khởi nghĩa chống ách - Làm việc nhóm đô hộ của phong kiến phương Bắc . -Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và - Đại diện nhóm nêu, học sinh khác theo dõi và bổ sung. TLCH 3. Củng cố – dặn dò - Vài em nêu ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK). -Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. ********************* TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (Kiểm Tra Viết) I. Mục tiêu: - Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, Phần cuối thư). - Rèn HS kĩ năng viết thư và trình bày một lá thư. - Giúp HS có tình cảm chân thành với người thân, bạn bè qua viếc viết thư. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; quản lý thời gian; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi em đều chuẩn bị giấy viết, phong bì. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hợp tác cùng GV. - Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra, nhắc nhở về quy định khi kiểm tra và đọc kĩ đề bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm yêu - Lắng nghe và nhăc slaij tiêu đề bài. cầu của đề bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư (giấy khổ to). - Đọc và viết đề lên bảng. - 2 em nêu lại nội dung 3 phần của lá - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết thư. bài: - 2 HS đọc đề. + Chọn một trong 4 đề SGK phù hợp với - Chú ý theo dõi đề bài. Một số nêu đề hoàn cảnh và tình cảm của em để viết bài và đối tượng chọn để viết. thư. + Lời lẽ trong thư cần chân thành thể.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> hiện sự quan tâm. + Viết xong cho thư vào bì, ghi ngoài bìa thư tên, địa chỉ người gửi, người nhận. Hoạt động 3. - HS thực hành viết thư. - Viết thư vào giấy. Viết xong bỏ thư - Yêu cầu HS làm bài. vào phong bì, cuối giờ nộp cho GV. - Thu bài về nhà chấm. 4. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. CHIỀU KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục tiêu: - Hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Nắm được ích lợi của các loại rau và quả chín .biết nhận diện và lựa chon thực phẩm sạch và an toàn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 22, 23 ; sơ đồ tháp dinh dưỡng ở trang 17. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - 2 em nêu - Lớp nhận xét. -Nêu nêu lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn ? -Nhận xét, đnáh giá. 2. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. - Yêu cầu HS xem lại tháp dinh dưỡng và - Xem lại tháp dinh dưỡng và nhận xét: nhận xét xem các loại rau và quả chín Cả rau và quả chín được ăn đủ với số được khuyên dùng với liều lượng như thế lượng lớn hơn nhóm thức ăn chất đạm và chất béo. nào ? -Nhận xét, nêu lí do cần ăn nhiều rau và - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. quả chín. - lớp nhận xét, bổ sung: Hoạt động 3: Xác định tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? -Nhận xét, kết luận tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Hoạt động 4. Các biện pháp thực hiện vệ - Thảo luận nhóm 4 (quan sát tranh). sinh an toàn thực phẩm. - Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, - Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> chúng ta cần làm gì ? 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. ¤n To¸n:. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe. *******************. ¤n T×m sè trung b×nh céng. I. Môc tiªu: - C¸ch t×m sè trung b×nh céng cña nhiÒu sè. - C¸ch t×m mét sè khi biÕt trung b×nh céng cña hai sè vµ mét sè kia. - RÌn kü n¨ng tr×nh bµy bµi to¸n mét c¸ch khoa häc. II. §å dïng d¹y häc: - Vë BT to¸n III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định (1’) 2. Bµi míi: (32’) Cho hs lµm c¸c bµi tËp trong vë BT to¸n trang24; 25. - Nªu c¸ch t×m sè trung b×nh céng cña - 3 HS nªu: nhiÒu sè? Bµi 2(trang 24): - HS đọc đề – tóm tắt đề. - Giải bài vào vở- đổi vở kiểm tra. Bµi1 (trang 25). - HS đọc mẫu và làm vào vở. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi- líp nhËn xÐt. - BiÕt trung b×nh céng cña hai sè muèn t×m tæng ta lµm nh thÕ nµo?. Bµi 2(trang 25): - HS lµm vµo vë - §æi vë kiÓm tra. - 1HS đọc bài giải.. - BiÕt sè trung b×nh céng cña hai sè vµ biÕt mét trong hai sè, muèn t×m sè kia ta lµm nh thÕ nµo?. Bµi 3(trang 25): - HS đọc đề và giải bài vào vở. - 1HS ch÷a bµi.. GV chÊm ch÷a bµi- nhËn xÐt. 3. Cñng cè-DÆn dß (3’) - Nªu c¸ch t×m sè trung b×mh céng cña nhiÒu sè? vÒ nhµ «n l¹i bµi.. Bµi 4 (trang 25): - HS đọc đề và giải bài vào vở. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi.. ********************************** «nTiÕng ViÖt LuyÖn : LuyÖn tËp x©y dùng cèt truyÖn I- Môc tiªu Luyện tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy ổn định A. KiÓm tra bµi cò B. D¹y bµi míi 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. Hoạt động của trò - KiÓm tra sÜ sè, h¸t - 1em nªu ghi nhí tiÕt tríc - 1 em kể chuyện đã chuẩn bị - Líp nhËn xÐt - Nghe, më s¸ch.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. LuyÖn x©y dùng cèt truyÖn a) Xác định yêu cầu đề bài - 1em đọc yêu cầu đề bài - Ph©n tÝch, g¹ch ch©n tõ ng÷ quan - Më vë bµi tËp träng. - Ph©n tÝch t×m tõ quan träng - Cã mÊy nh©n vËt ? - 2 em tr¶ lêi : cã 3 nh©n vËt - §©y lµ truyÖn cã thËt hay tëng tîng, v× - Lµ truyÖn tëng tîng v× cã nh©n vËt bµ sao em biÕt? tiªn. - Yêu cầu chính của đề là gì? - X©y dùng cèt truyÖn(kh«ng kÓ chi b)Lựa chọn chủ đề câu truyện tiÕt). - 2 em đọc gợi ý 1, 2 - Líp theo dâi s¸ch - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn c) Thùc hµnh x©y dùng cèt truyÖn - GV đa ra các tranh để gợi ý - HS quan s¸t tranh, nªu néi dung tranh. - Yªu cÇu h/s lµm bµi - HS lµm bµi c¸ nh©n vµo vë bµi tËp - GV nhËn xÐt - 1em lµm mÉu tríc líp - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - GV khen nh÷ng h/s kÓ tèt - HS thi kÓ tríc líp - Líp b×nh chän b¹n kÓ hay nhÊt. 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV gäi h/s nªu c¸ch x©y dùng cèt - 2 em nªu - nghe nhËn xÐt truyÖn - Thùc hiÖn . - NhËn xÐt tiÕt häc - DÆn h/s chuÈn bÞ cho bµi kiÓm tra. ******************************************************************* Thø s¸u ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2012 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm xử lý thông tin; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học, tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Phần nhận xét - 1 em đọc. Bài 1,2: -Đọc thầm truyện: Những hạt thóc - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các giống. - Trao đổi theo nhóm đôi. nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung về các sự việc. -Nhận xét, chốt ý. - Vài em yếu nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, rút ra ghi nhớ. *Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung. - Hướng dẫn HS cách làm bài.. - Dựa vào kết quả BT1, 2 để trả lời: + Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sựviệc. - 3 em đọc ghi nhớ. - 2 em đọc bài. - Làm vào VBT. -Một số em đọc đoạn đã làm. - Lớp nhận xét.. - Nhận xét, chấm điểm đoạn văn hay. - Chú ý lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò - Lắng nghe và thực hiện. - Nhắc lại nội dung bài. - Xem bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************ SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 5 - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện 2. Phương hướng tuần 6 - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thu nộp các khoản tiền quy định. TUẦN 6 Thứ hai ngày 1 tháng10 năm 2012 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyên..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗ lầm của bản thân. ( trả kowif được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 SGK III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Y/c HS mở SGK trang 55 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có - Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải - HS đọc trong nhóm - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông ?. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - 1 HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp theo trình tự + Đoạn 1: An-đrây-ca … mang đến nhà + Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa. - 1 HS đọc thành tiếng - TL: An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang chơi bong đá và rủ nhập cuộc. Mãi chơi cậu quên lời mẹ dặn.Sau mới nhớ ra, cậuchậy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà Đoạn 1 kể vơi em chuyện gì? - TL: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn - 1 HS đọc thành tiếng - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và TLCH: -TL: An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời thuốc về nhà ? - TL: An-đrây-ca khóc, cậu cho rằng đó là An-đrây-ca tự giằng vặt mình ntn? lỗi của mình. Kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình - TL: Rất yêu tthương ông, có ý thức trách Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca nhiệm … là một cậu bé ntn? - TL: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Nội dung chính của bài là gì? - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc toàn bài: Cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài - 2 HS nhắc lại - Ghi nội dung chính của bài.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> c. Đọc diễn cảm - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc - Gọi 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi hay để tìm ra giọng thích hợp - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc ra cách đọc hay “Bước vào phòng … ra khỏi nhà” - 3 đến 5 HS thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay - 4 HS đọc toàn truyện - Thi đọc toàn truyện - 2 nhóm HS đọc phân vai. Y/c HS đọc phân vai - Lắng nghe. - Nhận xét, cho điểm HS 3. Cũng cố dặn dò - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Thực hiện. - Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau. ******************************************************************* CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp câu truyện vui Người viết truyện thật thà - Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả - Tìm và viết đúng từ láy chứa âm s/x hoặc thanh hỏi thanh ngã II/ Đồ dùng dạy - học: III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 - Đọc và viết các từ HS viết + Lang ben, cái kẻng, leng keng … - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc truyện - 2 HS đọc thành tiếng H: Nhà văn Ban – dác có tài gì? - TL: Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn, khi viết - Các từ: Ban-đắc, truyện dài … chính tả - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm - HS tự viết vào giấy nháp được - Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. - Dấu 2 chấm và gạch ngang đầu dòng - Nghe viết - Thu chấm nhận xét bài của HS 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng y/c và mẫu - Y/c HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở BT - Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Chấm một số bài của HS - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc - 1 HS đọc y/c và mẫu H: Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ - Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x láy ntn? - Y/c HS hoạt động trong nhóm - Hoạt động trong nhóm - Nhóm xong trước đánh giá lên bảng. - Nhận xét bổ sung Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất 3. Củng cố dặn dò: - HS học bài và chuẩn bị bài sau - Thực hiện. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe ******************************************************************* Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 ĐỊA LÝ TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu … - Trình bày được một sôs đặc điểm của Tây Nguyên II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: 2. Tây nguyên Xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng: - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bảng đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau - Y/c HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống nam - Y/c HS thảo luận hóm và trả lời các câu hỏi sau + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao? + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS - GVKL:. Hoạt động của học sinh. - 1 – 2 HS lên bảng chỉ vào vị trí cảu khu vực Tây nguyên trên bảng đồ và nêu các đặt điểm chung về Tây Nguyên - Quan sát chỉ trên bảng đồ các Cao nguyên: Kon Tum, … - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến + Cao Nguyên Kon Tum, C.ng Plâycu,C.ng Đăk lăk, c.ng Di Linh, c.ng Lâm Viên - Nêu thêm đặc điểm tiêu biểu. - HS lắng nghe nhận xét bổ sung - Lắng nghe ghi nhớ - 3 – 4 HS nhắc lại nội dung các ý chính đã được GV tổng kết và các Cao Nguyên 3. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa - Tiến hành thảo luận cặp đôi.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> mưa và mùa khô - Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý - Y/c quan sát, phân tích bảng số liệu về kiến lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuộc trả lời câu hỏi: - HS cả lớp nhận xét bổ sung + Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào? - 1 HS nhắc lại KL Ứng với những tháng nào? + Đọc SGK em có nhận xét gì về Tây - 2 dãy HS thi đua. Nguyên? - Nhận xét câu trả lời của HS Lắng nghe và thực hiện. - GV KL: 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới *************************** KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được cách bảo quản thức ăn - Nêu bảo quản được một số thức ăn hằng ngày - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dung để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 SGK - Một vài loại rau thật III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên HĐ1:Khởi động - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ + Nhận xét cho điểm HS - Giới thiệu bài mới: + Muốn giữ được thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào? HĐ2: Cách bảo quản thức ăn - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 24, 25 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: . Hãy kể tên cách bảo quản thức ăn trong các hình ninh hoạ? . Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? . Các cách bảo quản thức ăn đó só lợi ích gì? - Nhận xét ý kiến của HS. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung câu hỏi cảu bạn + HS nối tiếp nhau trả lời: - Bỏ vào tủ lạnh - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - KL: HĐ3: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn - Tiến hành thảo luận nhóm - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Y/c HS thảo luận và trình bày theo các thảo luận câu hỏi vào giấy + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo + Cá, tôm, mực, măng, bánh đa … quản theo tên của nhóm? + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo + Trước khi bảo quản cá, mực … cần rửa quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu sạch, bỏ phần ruột; loại loại rau cần chon ở tên của các nhóm? loại tươi - GV KL: HĐ4:Trò chơi “ai đảm đang nhất?” - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn - Tiến hành trò chơi bị và chậu nước - Y/c mỗi tổ cử 2 bạn tham gia: “Ai đảm - Cử thành viên theo y/c của GV đang nhất ?” và một HS làm trọng tài + Trong 7 phút các HS thực hiện nhặt rau, -Tham gia thi rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng + GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát kiểm tra sản phẩm + Nhận xét và công bố các nhóm đạt giải ******************************** KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại toàn bộ câu chuyện đã nghe, đã học có nội nói vê lòng tự trọng - Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện - Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ - Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể II/ Đồ dùng dạy học: - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về lòng tự trọng - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện tính trung - 3 HS thực hiện theo y/c thực và ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Tìm hiểu bài: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề, - 1 HS đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe được đọc lòng tự trọng - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý H1: Lòng tự trọng biểu hiện ntn? Lấy ví dụ một truyện về long tự trọng mà em biết? H2: Em đọc câu chuyện ở đâu? - Y/c HS đọc kĩ phần 3 - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng b) Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS. - 1 HS phân tích đề băng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề - 4 HS nối tiếp nhau đọc - TL: Tự trọng là sự tôn trọng bản than mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình - Trên sách báo, sách đạo đức, ti vi … - 2 HS đọc lại thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau nghe. - y/c HS kể lại truyện theo đúng trình tự. - Gợi ý cho HS các câu hỏi c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể, HS khác lắng nghe. - Gọi HS Nhận xét bạn kể theo tiêu chí - Nhận xét bạn kể đã nêu - Cho HS điểm - Lắng nghe. 3. Củng cố đặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - Thực hiện. người thân nghe và chuẩn bị bài sau ******************************************************************* Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I/ Mục tiêu: - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửa Long ) - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung, danh từ riêng + bút dạ - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: Danh - 1 HS lên thực hiện y/c từ là gì? Cho ví dụ - Y/c HS đọc đoạn văn viết về con vật và - 2 HS đọc bài tìm các từ đó có trong đoạn văn đó - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2.2 Tìm hiểu ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Nhận xét và giới thiệu bản đồ và giới thiệu vua Lê Lợi người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: - Y/c HS đọc đề - Y/c HS trao đổi cặp đôi - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung - Những từ chỉ tên chung của một loại vật như sông, vua được gọi là danh từ chung - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận cặp đôi và TLCH. - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Hỏi: Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? Và từ Thiên Nhẫn vào danh từ riêng - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng 3 Củng cố dặn dò:. - 2 HS đọc thành tiếng - Thảo luận tìm từ a – sông b - Cửu Long c – vua d – Lê lợi. - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi - Lắng nghe - 2 – 3HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm. - Chữa bài - TL: Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau. Thiên Nhẫn là tên riêng của 1 dãy núi và được viết hoa - 1 HS đọc y/c - Viết tên bạn vào vở hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài - Thực hiện. sau ******************************************************************* Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I.Mục tiêu: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). -Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt. II.Đồ dùng dạy – học: SGK - HS: SGK, vở bút, ... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Viết 5 danh từ chung. + Viết 5 danh từ riêng. 3. Bài mới: -Lắng nghe. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thảo luận cặp đôi. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. -Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ. -GV nhận xét, bổ sung. -Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau. +Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ -Nhóm 1: đưa ra từ. chức hay với người nào đó là: trung -Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. thành. +HS thực hiện và đổi vai người hỏi người +Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. trả lời. +Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa. +Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> +Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. -GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: -Hoạt động theo nhóm vào phiếu học -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. tập. -Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài +Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, làm của nhóm mình lên bảng. trung bình, trung tâm. +Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, -Nhận xét, tuyên dương . trung thực, trung hậu. Bài 4: -Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. -Yêu cầu HS tự đặt câu. +Lớp em không có HS trung bình. -Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý +Đêm trung thu thật vui và lí thú. nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có +Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị nghĩa tiếng Việt chưa hay. của cả nước. -Nhận xét, điều chỉnh câu văn của HS. 4. Củng cố, dặn dò: . - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. - DÆn dß vÒ nhµ ************************************ LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa - Tường thuật được trên lượt đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa - Hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ II/ Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trog SGK - Lược đồ khu vực chinhs nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài - GV gọi 3 HS lên bảng , y/c HS trả lời 3 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c câu hỏi cuối bài 3 - Nhận xét - Giới thiệu bài mới: - HS mở SGK trang 19 Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Y/c HS đọc SGK từ đầu thế kỉ thứ I … - 1 HS dưới lớp đọc, HS cả lớp theo dõi đền nợ nước, trả thù nhà bài trong SGK - Giải thích các khái niệm: - HS nghe GV giải thích + Quận giao chỉ: + Thái thú:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Hãy thảo luận với nhau để tìm ra nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Gọi đại diện HS phát biểu ý kiến GV KL Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV nêu y/c: Hãy đọc SGK và xem lược đồ để tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - GV y/c HS tường thuật trước lớp. - HS chia thành các nhóm, Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọcc lại SGK, và thảo luận theo y/c - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung - HS quan sát lược đồ - Làm việc cá nhân, tự tường thuật theo lược đồ trong SGK. - 2 - 3 HS lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa trình bày. cả lớp nhận xét và bổ sung ý - GV nhận xét, khen ngợi những HS trình kiến bày tốt HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV y/c HS cả lớp đọc SGK và TLCH: H1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết - HS tìm thông tin trong SGK và trả lời quả ntn? +Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ chạy thoát thân. Tô Định cải trang thành dân thường lẫn vào đám H2: Thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà đông trốn về nước Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu + Nhân dân ta rất yêu nước và có nước của nhân dân ta? trruyền thống bất khuất chống giặc - GV nêu lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà ngoại xâm Trưng HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng - GV cho HS trình bày các mẫu truyện, các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, các - HS từng tổ góp các tư liệu sưu tầm tư liệu tên đường tên phố, … được thành tư liệu chung của tổ Củng cố dặn dò: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học - 1 HS đọc trước lớp. HS cả lớp theo dõi thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài ******************************************************************* TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I.Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> -HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - GD:Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: SGK, vở, bút, ... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2. Trả bài: - Trả bài cho H S. -Yêu cầu HS đọc lại đề bài của mình. -GV nhận xét bài làm của HS: -HS đọc đề bài Ưu điểm: -HS theo dõi, lắng nghe +Hạn chế: -Lỗi chính tả: Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Yêu cầu đọc lời nhận xét của GV. +Đọc lời nhận xét của GV. -GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về +Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bài vào vở. bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. -Gọi HS bổ sung, nhận xét. +Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại. -Đọc những đoạn văn hay. -Đọc lỗi và chữa bài. -GV gọi HS đọc những đoạn văn hay -HS lắng nghe. của các bạn trong lớp hay những bài -Đọc bài. GV sưu tầm được của các năm trước. -Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. -Nhận xét, tìm ý hay. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà .Chuẩn bị bài: Luyện - Lắng nghe và thực hiện. tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. -Nhận xét tiết học. CHIỀU KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ Mục tiêu: iúp HS: - Kể một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 SGK III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1 :. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ + Nhận xét cho điểm HS * Hoạt động 2 : Quan sát phát hiện bệnh - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK sau đó trả lời các câu hỏi: + Người trong hình bị bệnh gì?. - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau. - Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và tranh ảnh mà mình hoặc bạn bên cạnh chuẩn bị + Em bé ở hình một trang 26 bị bênh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ + Những dâú hiệu nào cho em biết bệnh + Cô ở hình 2 trang 26 bị bướu cổ, cổ cô mà người đó mắc phải? bị lồi to - Gọi nối tiếp các HS trả lời - Gọi HS lên chỉ tranh mình mang đến lớp - HS nói cá nhân và nói theo y/c trên - GV KL * Hoạt động 3 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Phát phiếu học tập cho HS - Nhận phiếu học tập - Y/c HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu của + Hoàn thành phiếu học tập mình trong 5 phút + Gọi HS chữa phiếu học tập + 2 HS chữ phiếu học tập + Gọi HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác + Bổ sung, các HS khác chữa và phiếu + Nhận xét kết luận về phiếu đúng của mình * Hoạt động 4 : Trò chơi: “Em tập làm bác sĩ ” - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi - Gọi các nhóm HS xung phong lên trình Hs các nhóm tham gia chơi bày trước lớp - Nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm HĐ 5: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em phải ăn đủ chất ********************************* ¤nTo¸n LuyÖn tËp céng, trõ (kh«ng nhí vµ cã nhí 1lÇn) I. Môc tiªu: Cñng cè cho HS : - C¸ch céng, trõ kh«ng nhí vµ cã nhí mét lÇn c¸c sè cã 4, 5 ch÷ sè. - Rèn kĩ năng đặt tính, tính nhanh và tính đúng kết quả. II. §å dïng d¹y häc: - Vë ghi, SGK... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. ổn định: (1’).
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Bµi míi: (30’) - Cho HS lµm vµo vë. - Gäi 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - GV nhËn xÐt: - Muèn tÝnh tæng ta ph¶i lµmg×? - GV cho HS lµm vµo vë.. - ChÊm ch÷a bµi – NhËn xÐt: GVđọc đề bài - Cho HS tóm tắt bài.. Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh. 2344 +6563 90245 +9243 9876 –6945 9000 –1009. - HS lµm vµo vë -§æi vë kiÓm tra. Bµi 2: TÝnh tæng cña: 4567 vµ 5224. 8009 vµ 1985. c)12009 vµ 11608. - HS đọc đề –Tự giải bài vào vở. Bµi 3: Tãm t¾t Ngµy 1: 2345 m Ngµy 2: h¬n ngµy ®Çu103 m. ChÊm ch÷a bµi – NhËn xÐt: C¶ hai ngµy… mÐt v¶i? - HS lµm bµi vµo vë. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi – Líp nhËn xÐt. - Nªu c¸ch t×m sè bÞ trõ, sè trõ, sè h¹ng Bµi 4: T×m x. cha biÕt x –567 = 423. - GV ch÷a bµi – nhËn xÐt: 7009 – x =6086. x + 1200 = 3900. - HS lµm bµi vµo vë. 3. Cñng cè- DÆn dß (3’) - 3HS lªn b¶ng ch÷a bµi - Nªu c¸c bíc khi céng hoÆc trõ c¸c sè – Líp nhËn xÐt cã nhiÒu ch÷ sè? - VÒ nhµ «n l¹i bµi ÔN TIẾNG VIỆT LuyÖn: Danh tõ chung- danh tõ riªng Më réng vèn tõ: Trung thùc- Tù träng I- Môc tiêu -LuyÖn nhËn biÕt danh tõ chung vµ danh tõ riªng. LuyÖn më réng vèn tõ: Trung thùc- Tù träng -Luyện quy tắc viết hoa d/ từ riêng và bớc đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. II- §å dïng d¹y- häc Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Vë bµi tËp TiÕng ViÖt 4 III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. KiÓm tra bµi cò - 1 em nªu ghi nhí tiÕt tríc - 1 em lµm l¹i bµi 2 B. D¹y bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi: - Nghe, më s¸ch 2. LuyÖn danh tõ chung- danh tõ riªng Bµi tËp 1 - Häc sinh lµm l¹i bµi tËp 1 vµo vë BT - GV ph¸t phiÕu bµi tËp - 2 em lµm bµi trªn b¶ng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Làm bài đúng vào vở - GV treo bản đồ tự nhiên VN - Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long. Bµi tËp 2 - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - GV híng dÉn h/s tr¶ lêi - Líp tr¶ lêi miÖng - GV nªu: Tªn chung cña 1 lo¹i sù vËt ®- - Nªu vÝ dô: s«ng, Cöu Long îc gäi lµ danh tõ chung. - Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là - Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi danh tõ riªng..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bµi tËp 3 - GV gợi ý để h/s nêu nhận xét Bµi 1: GV treo b¶ng phô - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bµi 2: Cho h/s thùc hµnh 3. LuyÖn më réng vèn tõ : “Trung thùc - Tù träng” Bµi tËp 3 - GV ph¸t cho häc sinh mçi em 1 trang tõ ®iÓn cã chøa c¸c tõ cÇn t×m nghÜa. Bµi tËp 4 - Tæ chøc thi tiÕp søc 4. Cñng cè, dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc. - HS đọc yêu cầu của bài - DT riªng ph¶i viÕt hoa - 1 em đọc yêu cầu của bài - Líp lµm bµi c¸ nh©n, nªu tríc líp - Häc sinh lµm l¹i bµi tËp 2 - 1 -2 em đọc bài đúng - TËp tra tõ ®iÓn - §äc nghÜa c¸c tõ - Thực hành thi tiếp sức đặt câu. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 5 thàgs 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời gọi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu - Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp với miêu tả hình dáng nhân vật, lđặc điểm của các sự vật - Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện - Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo trong miêu tả - Nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn kể theo các tiêu chí đã nêu II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ tiết trước - Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn - Gọi 1 HS kể lại toàn truyện hai mẹ con và bà tiên - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Dán 6 trranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Y/c HS quan sát đọc thầm phần lời đưới mỗi bức tranh và TLCH + Truyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Truyện có ý nghĩa gì? - Y/c HS đọc lời gọi ý của mỗi bức tranh. Hoạt động của học sinh - 4 HS lên bảng thực y/c. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Quan sát tranh minh hoạ đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - 6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> bức tranh - Y/c HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại - 3 đến 5 HS kể cốt truyện cốt truyện Ba lưỡi rìu - GV sửa chữa - Nhận xét tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c thành tiếng - GV làm mẫu tranh 1 - Lắng nghe - Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Quan sát đọc thầm H1: Anh chàng tiều phu làm gì ? - 2 HS kể đoạn 1 H2: Khi đó chàng trai nói gì? H3: Hình dáng của chàng tiều phu ntn? H4: Lưỡi rìu của chàng trai ntn? - Nhận xét lời kể của bạn - Gọi HS xây dựng đoạn của một truyện dựa vào các câu hỏi trả lời - Gọi HS nhận xét - Y/c HS hđ trong nhóm với 5 tranh còn - Hoạt động trong nhóm. 1 HS hỏi câu hỏi lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cho các thành viên trong nhóm trả lời cùng 1 nội dung - Đọc phần trả lời câu hỏi - Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể 1 đoạn - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể - 2 đến 3 HS thi kể toàn truyện - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau *********************************** SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 6 - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Phương hướng tuần 7 - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thu nộp các khoản tiền quy định. ******************************************************************* TUẦN 7 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS biết quan tâm đến người khác và có quyền được mơ ước và hy vọng vào những điều tốt đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất ? vì sao? - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc: a) Luyện đọc : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc phần Chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 :( Năm dòng đầu) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - GV giảng bài. +Trăng trung thu có gì đẹp?. Hoạt động của học sinh 3 HS phân vai đọc bài.. -HS chú ý nghe . HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc Chú giải -1-2 HS đọc toàn bài -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quy;trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi Đoạn 1 nói lên điều gì ? rừng... + Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập - HS đọc đoạn 2: (Tiếp theo… to lớn, vui đầu tiên. tươi) thảo luận và trả lời câu hỏi: HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong hỏi. những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - GV giảng bài. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 . - Nêu ý đoạn 2 :Mơ ước của anh chiến Đoạn 2 nói lên điều gì ? sĩ về tương lai của đất nước. - Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc - HS đọc đoạn 3 + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa? + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm - GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế xưa đã thành hiện thực…… của đất nước ta hiện nay. + Đoạn 3 nói lên điều gì ? + Em ước mơ đất nước ta trong tương lai + Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu như thế nào? nhi. + GV giảng bài + HS trả lời. - Nội dung bài này nói lên điều gì ? - GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại - HS nêu nội dung bài. c) Đọc diễn cảm - HS nhắc lại. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tiết học. ******************************** CHÍNH TẢ( NHỚ - VIẾT) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ Mục tiêu : - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b II/ Đồ dùng dạy – học : -Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 a, 2b viết. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết các từ : phe phẩy, thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn … - GV nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài :. 2.2 Hướng dẫn viết chính tả : Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết .. -1 HS đọc, 3 HS viết các từ : phe phẩy, thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn …. -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . -HS tìm các từ khó và viết : phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối … -HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. -HS viết chính tả. - HS đổi vở nhau chấm, sau đó GV kiểm tra lại ghi điểm. -HS làm bài tập vào vở. Giải đáp: 1a) trí tuệ - phẩm chât – trong lòng đất – chế ngự – chinh phục – vũ trụ – chủ nhân. 1b) bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng. 2) Tuỳ theo bà làm của HS mà GV chữa.. - HS nhắc lại cách viết và trình bày đoạn thơ. - GV cho HS tự nhớ và viết lại đoạn thơ. - GV chấm chữa bại. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả : - Bài tập 1, 2, 3 GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở bài tập, sau đó GV chấm chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét chữ viết của HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ******************************************************************* Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc - Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao điểm tiêu biểu về địa hình và khí hậu nguyên. Khí hậu mát mẻ có một mùa mưa và ở Tây Nguyên . một mùa khô….
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài : b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên ? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? c) Nhà rông ở Tây Nguyên . - GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? + Sự to ,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét. d)Trang phục , lễ hội . - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận: + Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS lắng nghe. -HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: + Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai,Kinh,…… + Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, Giarai, Ê-đê, Xê-đăng. + Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng. + Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch,….. - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra. + Thường có ngôi nhà Rông. + Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng. + Biểu hiện nếp sống cộng đồng,… - HS trình bày. -Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận . + Mặc trang phục truyền thống….. + Trang phục độc đáo, … + Lễ hội mừng cơm mới, Đâm trâu,… + Họ múa hát, uống rựu cần,… + Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lông –pút ;.. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV tổng kết : 3. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học ; dặn dò HS. ***************************** KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. GD HS có thái độ biết phòng bệnh béo phì. II. Đồ dùng dạy học- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì: - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi . - Gọi HS trả lời. - GV kết luận. c. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? * GV kết luận d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV) -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? * Kết luận.. Hoạt động của trò - HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.. - HS lắng nghe. - Hoạt động cả lớp. - HS suy nghĩ. - HS trình bày Nhận xét, bổ sung - T iến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. (H/D HS trả lời như SGV) - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. - H/D HS trả lời như SGV. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá. ********************************* KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG: I/ Mục tiêu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. II/ Đồ dùng dạy học : +Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện trang 69 SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng -2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc tự trọng mà em đã được nghe, được đọc - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 GV kể chuyện : - GV kể toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ( kể2-3 - HS chăm chú lắng nghe. lần) 2.3 Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Kể trong nhóm:HS kể từng đoạn của - HS kể chuyện theo nhóm. câu chuyện theo nhóm 4 em(mỗi em kể theo một tranh). Sau đó kể toàn bộ câu chuyện. b)Thi kể chuyện trước lớp: -HS thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -HS nhận xét bạn kể . - Gọi HS nhận xét bạn kể. -3 HS thi kể toàn chuyện. - Tổ chưc cho HS thi kể toàn truyện. c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của -HS đọc yêu cầu và nội dung. truyện. -HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung hỏi. - GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo -Đại diện nhóm trình bày. luận trong nhóm để trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV tổ chức bình chọn HS kể chuyện hay -HS trả lời theo suy nghĩ của mỗi em. nhất..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3. Củng cố, dặn dò : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì - Nhận xét tiết học, dặn dò. ******************************************************************* Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁC VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM: I/ Mục tiêu : Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3). GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.Bản đồ hành chính của địa phương, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. (nếu có) III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu -3 HS lên bảng đặt câu với các từ đã cho. với 2 từ : tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào. - GV nhận xét câu HS vừa đặt cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc. - Gv viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu Hs -HS quan sát và nhận xét cách viết. quan sát và nhận xét cách viết . + Tên người : + Tên địa lý : .- GV nêu câu hỏi : + Tên riêng gồm mấy tiếng ? mỗi tiếng + Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ cái cần viết như thế nào ? đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt +Cần phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào ? 2.3 Ghi nhớ : -GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. -2 HS đọc phần Ghi nhớ 2.4 Luyện tập : - Yêu cầu HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau : +HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng + Tên người: +Sau đó dán phiếu lên bảng, các nhóm + Tên địa lý: nhận xét. -Yêu cầu các nhóm điền xong dán phiếu lên bảng ., các nhóm khác nhận + HS nhận xét. xét . Bài tập 1: HS viết tên của em và địa HS làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> chỉ cỉa gia đình em. 2 HS đọc phần Ghi nhớ - GV chấm chữa bài. Bài 2:Viết tên một số xã thị trấn trong HS viét vào VBT: Cát Lâm, Cát Sơn, Cát huyện ta. Hanh,… - HS nêu bài làm của mình - GV - HS nhận xét bài bạn. hướng dẫn HS nhận xét sửa sai(nếu có). HS làm bài:Viết tên và tìm trên bản đồ các Bài 3: Cho HS thảo luận làm theo huyện trong tỉnh, các danh lam thắng cảnh, nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên trình di tích lịch sử như: Tuy Phước, Tây Sơn, bày. Phù Cát – Hầm Hô, Bảo tàng Tây Sơn,… - GV nhận xét chữa bài. HS lên chỉ trên bản đồ. 3. Củng cố, dặn dò : -GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ ****************************************************************** Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I/ Mục tiêu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. GD HS biết tôn trọng người khác. II./ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên - 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng. người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu yêu cầu. -Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu - HS thảo luận và làm theo nhóm. cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại -Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn - Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình chỉnh bài ca dao. bày. -Gọi HS nhận xét chữa bài. - Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có). -Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ. -GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút - Các nhóm hoạt động theo phân công dạ, bản đồ cho từng nhóm. của GV..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Các nhóm trình bày. -GV nhận xét phiếu các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò : -GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. ************************************ LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938) I/ Mục tiêu : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. HS có tình yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: +Hình trong SGK phóng to +Phiếu học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. nghĩa Hai Bà Trưng. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài: b)Nhuyên nhân, diễn biến trận Bạch Đằng - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang -HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh đánh nước ta …hoàn toàn thất bại”, để trả lời nước ta …hoàn toàn thất bại”, để trả các câu hỏi sau : lời các câu hỏi: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương + Nằm ở Quảng Ninh. nào ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để + Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc làm gì? đánh giặc. + Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta. + Kết quả trận đánh ra sao ? + Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, c) Ý nghĩa quân địch chết đến quá nửa…….
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau - HS thảo luận sau đó trình bày. khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? Quyền lên ngôi vua năm 939.Kết thúc thời kì hơn một ngàn năm đất nước ta bị pkong kiến phương Bắc đô hộ. -GV gọi HS đọc mục bài học. -HS đọc 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học và căn dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ******************************* TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). GD cho HS có tinh thần yêu lao động. II/ Đồ dùng dạy –học: - Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước - Tranh minh họa truyện Vào nghề Trang 73 SGK. III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức -2 HS thực hiện theo yêu cầu. tranh truyện Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài :. -HS lắng nghe. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện vào nghề. -1 HS đọc cốt truyện, cả lớp theo dõi. - GV giới thiệu tranh minh hoảtuyện. -HS đọc thầm và nêu sự việc chính của - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc từng đoạn. chính của từng đoạn . GV ghi nhanh lên HS đọc lại các ý chính bảng . Gọi HS đọc lại các ý chính. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện .Các nhóm trao đổi và đien vào - GV chữa bài. hoàn chỉnh đoạn văn: Bài 2: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn -HS đọc. chỉnh của truyện “ Vào nghề”. - HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và để hoàn chỉnh 1 đoạn, viết vào vở. GV hoàn chỉnh bài tập. phát phiếu bài tập cho 4 HS- mỗi em một phiếu ứng với một đoạn. -4 HS dán bài làm và trình bày, cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - HS trình bày kết quả- GV nhận xét chữa nhận xét. bài. - GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào nghề và chuẩn bị bài sau. *************************** CHIỀU KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA: I./ Mục tiêu : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui. - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II./ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu nguyên nhân và cách phòng -2 HS trả lời. bệnh béo phì? -Gv nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài : -HS lắng nghe Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. +Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng + Cảm thấy lo lắng, khó chịu, mệt, và tiêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy như thế đau,… nào? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá +Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa như: tả, lị, tiêu chảy,… khác mà em biết ? GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu chảy, tả, lị. . . + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - GV giảng bài. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng +HS thảo luận theo nhóm và trả lời bệnh lây qua đường tiêu hoá: câu hỏi. Làm việc theo nhóm. +Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng + HS trả lời. bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các + HS trả lời. hình trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có + HS nêu như SGK. thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? + HS trình bày. + Việc làm nào của các bạn trong hình đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? +Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? - HS thảo luận vẽ theo nhóm và trưng + Đại diện các nhóm trình bày. bày sản phẩm. Vẽ tranh cổ động :. - GV đánh giá nhận xét tranh. - HS thực hành. 3. Củng cố dặn dò: - HS trình bày. - GV nhắc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét dặn dò -HS ghi mục bạn cần biết vào vở ********************************* ÔN To¸n . LuyÖn : BiÓu thøc cã chøa hai ch÷, ba ch÷. I. Môc tiªu: Cñng cè cho HS: - C¸ch tÝnh biÓu thøc cã chøa hai ch÷, ba ch÷. - Rèn kĩ năng nhanh chính xác, trình bày sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - Vë bµi tËp to¸n. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bµi míi: - GV cho HS tù lµm c¸c bµi tËp trong vë Bµi 1 (trang 38) bµi tËp trang 38, 40 - HS tù lµm vµo vë - §æi vë kiÓm tra. - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Bµi 2: - HS tù ®iÒn vµo vë. - 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi- Líp nhËn xÐt. - GV chÊm bµi 1, 2 vµ nhËn xÐt bµi lµm Bµi 1 (trang40) cña HS - HS tự đọc bài rồi làm vào vở. - §æi vë kiÓm tra. - 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi – Líp nhËn xÐt. Bµi 2: - HS đọc mẫu rồi làm vào vở. - GV chÊm bµi 1, 2 vµ nhËn xÐt vÒ bµi - §æi vë kiÓm tra..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> lµm vµ c¸ch tr×nh bµy cña HS. - GV lu ý bµi 3: Ta thay c¸c gi¸ trÞ cña a, b, c vµo biÓu thøc råi vËn dông c¸ch tÝnh giá trị của biểu thức để tính. - GV chÊm bµi - nhËn xÐt: 3. Củng cố dặn dò - NhËn xÐt giê häc. - VÒ nhµ «n l¹i bµi. - 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - Líp nhËn xÐt. Bµi 3: - HS đọc bài và làm vào vở. - 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.- Líp nhËn xÐt. ************************** ÔN TiÕng ViÖt Luyện: Viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam. I- Môc tiªu - Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. II- §å dïng d¹y- häc III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của Gv A. KiÓm tra bµi cò B. D¹y bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn lµm bµi tËp Bµi tËp 1 - GV nªu yªu cÇu cña bµi - GV ph¸t phiÕu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - §©y lµ tªn riªng c¸c phè ë Hµ Néi khi viÕt ph¶i viÕt hoa c¶ 2 ch÷ c¸i ®Çu - GV gi¶i thÝch 1 sè tªn cò cña c¸c phè. Bµi tËp 2 - GV treo bản đồ Việt Nam - Gi¶i thÝch yªu cÇu cña bµi - Yªu cÇu häc sinh më vë bµi tËp - GV nhËn xÐt - LuyÖn kiÕn thøc thùc tÕ: - Em h·y nªu tªn c¸c huyÖn thuéc tØnh Phó Thä? - Em h·y nªu tªn c¸c x·, phêng cña thµnh phè ViÖt Tr×? - ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lÞch sö hay danh lam th¾ng c¶nh næi tiÕng nµo? - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tØnh Phó Thä vµ thµnh phè ViÖt Tr×? - H·y viÕt tªn quª em 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt - Nh¾c häc thuéc ghi nhí. Su tÇm tªn 1 số nớc và thủ đô các nớc trên thế giới.. Hoạt động của Hs - 1 em nh¾c l¹i néi dung ghi nhí ( quy tắc viết tên ngời, tên địa lý VN ). - Nghe, më s¸ch - 1 em đọc yêu cầu - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài - Vµi em nªu kÕt qu¶ th¶o luËn. - 1 vµi em nh¾c l¹i quy t¾c - Nghe - 1 em đọc bài 2 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam th¾ng c¶nh cña níc ta - Häc sinh lµm bµi c¸ nh©n vµo vë bµi tËp TiÕng ViÖt 4. - 2-3 em nªu - Vµi em nªu, c¸c em kh¸c bæ sung - Khu di tÝch lÞch sö §Òn Hïng, khu du lÞch Ao Ch©u, suèi níc nãng Thanh Thuû… - 1 vài em lên chỉ bản đồ - 1 vài em lên viết tên các địa danh . - Học sinh viết, đọc tên quê em. - Thùc hiÖn.. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I./ Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. II./ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: -HS lắng nghe 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề 1 HS đọc đề bài -GV đọc lại đề bài. -Phân tích đề bài, - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS -3 HS đọc ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - HS làm bài, sau đó HS kể chuyện theo -Tổ chức cho HS thi kể. cặp. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung - HS thi kể truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động. - Dặn dò. ****************************** SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 7 - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện 2. Phương hướng tuần 8 - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thu nộp các khoản tiền quy định. ******************************************************************* TUẦN 8: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ) * HS khá thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3 II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kieåm tra baøi cuõ: - GV kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai bài - HS đọc phân vai theo nhóm. “ Ở Vương quốc Tương Lai” mỗi nhóm đọc một màn kịch. - GV nhaän xeùt nghi ñieåm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - HS laéng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ . GV kết hợp sửa lỗi - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Một hai HS đọc cả bài. - HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS laéng nghe. Tìm hieåu baøi: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS đọc bài bài và trả lời câu hỏi. - GV giaûng baøi: +Em thích ước mơ nào trong bài? Vì - HS nêu. sao? - HS neâu yù nghóa baøi thô. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTL baøi thô: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, - HS luyện đọc thi diễn cảm. GV hướng dẫn HS cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc - HS nhẩm đọc thuộc bài thơ. dieãn caûm. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Cuûng coá – Daën doø: - GV nhaän xeùt tieát hoïc – Daën doø HS veà nhaø hoïc baøi vaø chuaån bò baøi sau. ************************* CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a. Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài - Lắng nghe. chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hứơng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, - 2 HS đọc thành tiếng. SGK. ? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất - HS trả lời. nước ta tươi đẹp như thế nào? ? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, và luyện viết. mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,… * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> c. Hướng dẫn làm bài tập: - GV chọn phần a. Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành . - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : - Nhận xét, bổ sung, chữa bài - Câu truyện đáng cười ở điểm nào? - 2 HS đọc thành tiếng. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. - Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm không phải vào mạn thuyền. rơi - đánh dấu. 3. Củng cố - dặn dò: - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ******************************************************************* Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1 . Ổn định: - HS hát 2. KTBC : - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời - HS trả lời câu hỏi ở Tây Nguyên. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a .Giới thiệu bài: Ghi tựa - HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> b. Phát triển bài : 1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan *Hoạt động nhóm : - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời. * GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan. * Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? - GV nhận xét, kết luận. 2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời. - HS thảo luận nhóm. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng thuộc loại cây công nghiệp . + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK. - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. - HS xem sản phẩm. + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. - lắng nghe. - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 4. Củng cố : - Gọi vài HS đọc bài học trong khung . - 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - HS nhận xét, bổ sung. này phần tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. ************************* KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu: - Nêu được một biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được luc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 32, 33 SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình - HS lắng nghe. bày - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu - Nhận xét tuyên dương các nhóm chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh trình bày tốt. hoạ. c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cần làm khi bị bệnh. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời - HS lắng nghe và trả lời. các câu hỏi SGK - GV nhận xét, tuyên dương những HS - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp có hiểu biết về các bệnh thông thường. nhận xét và bổ sung. * Kết luận - HS lắng nghe và ghi nhớ. d. Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại tình huống. diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét , tuyên dương những - Các nhóm tập đóng vai trong tình nhóm có hiểu biết về các bệnh thông huống, các thành viên góp ý kiến cho thường và diễn đạt tốt. nhau. 3. Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi - HS lắng nghe. người thân bị ốm em đã làm gì ? ***************************** KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí. II.Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: - Gọi HS kể từng đoạn theo tranh truyện Lời - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. ước dưới trăng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài - Lắng nghe. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - HS giới thiệu truyện của mình. * Kể truyện trong nhóm: - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao * Kể truyện trước lớp: đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao sung cho nhau. đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa - Nhiều HS tham gia kể. Các HS truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những khác cùng theo dõi để trao đổi về các tiết trước. nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). HS yêu thích môn học và thích sử dụng tiềng Việt. II.Đồ dùng dạy học: III.Câc hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS theo hướng dẫn của GV dưới lớp viết vào vở. - Nhận xét cách viết hoa tên riêng và - Lắng nghe. cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, trên bảng. đọc đồng thanh tên người và tên địa lí - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và trên bảng. tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ -Trả lời. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ănggiơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, câu hỏi. tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc - Trả lời. biệt. c. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. HS trao đổi và làm bài tập. - Kết luận lời - Hoạt động trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> giải đúng. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc - 1 HS đọc thành tiếng. thầm và trả lời câu hỏi: - Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho nước ngoài. từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. bảng. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp chơi trò chơi du lịch. sức. 3. Củng cố- dặn dò: - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc - Nhật xét tiết học. tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước - Dặn HS về nhà đó. ******************************************************************* Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). - HS biết vận dụng vào trong học tập và cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK trang 84. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết. VD: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, Xinga-pa,… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đó. - Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? - Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? GVKL Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? GVKL Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. - Từ “lầu”chỉ cái gì? - Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? - Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét tiết học.. - HS trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.. - HS trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS làm bài. - HS nhận xét. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. - 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Dặn HS về nhà ********************** LỊCH SỬ ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. GD HS yêu quý môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Băng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh ảnh, bản đồ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh - HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. giặc? - Kết quả trận đánh ra sao? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. - GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS thảo luận và báo cáo kết quả yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của - Hs khác nhận xét, bổ sung. mỗi giai đoạn . - GV nhận xét, kết luận. - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên hoặc báo cáo kết quả. điền vào bảng. - GV nhận xét và kết luận. Yêu cầu Hs đọc và TLCH - HS khác nhận xét và bổ sung cho - GV nhận xét và kết luận. hoàn chỉnh. 4. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh theo yêu cầu. dẹp loạn 12 sứ quân”. - HS khác nhận xét , bổ sung. ************************.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I- Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7) – (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn ( BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian ( BT3). - Học sinh khá giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK. - Bỏ bài tập 1, 2. II- Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện giờ - HS lên bảng kể chuyện. trước - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập - Lắng nghe. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã Hs thực hiện theo yêu cầu hoàn thành theo đúng trình tự thời gian. - Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp - Gọi HS nhận xét nối nhau đọc. - Kết luận về những câu mở đoạn hay. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận - 1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cặp đôi trả lời câu hỏi. cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự - HS trả lời. nào? - Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể ? - Em kể câu chuyện - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác đã đúng trình tự thời gian chưa. lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò : - Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian - HS lắng nghe thực hiện nghĩa là thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ************************* CHIỀU KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK. III. Các hoạt động dạy học. *********************** ÔN TOÁN Luyện: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> I. Môc tiªu: - Cñng cè cho HS c¸ch gi¶i bµi to¸n t×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai số đó. - RÌn kÜ n¨ng gi¶i to¸n, c¸ch tr×nh bµy bµi gi¶i bµi to¸n t×m hai sè khi biÕt tổng và hiệu của hai số đó. II. §å dïng d¹y häc: - Vë bµi tËp to¸n 4 trang 43- 44. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. ổn định: 2. Bµi míi: GV cho HS lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp to¸n 4 Bµi 1: Bµi 1: (trang43) - Nªu c¸ch t×m hai sè khi biÕt tæng vµ - HS đọc đề -Tóm tắt đề. hiệu của hai số đó? - Gi¶i bµi vµo vë theo hai c¸ch. - GV chÊm bµi - nhËn xÐt - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi- Líp nhËn xÐt. Bµi 2: - GV híng dÉn HS gi¶i : Bµi 2: Tìm số em đã biết bơi (tìm số lớn). - HS đọc đề- giải bài toán vào vở(một - GV chÊm bµi nhËn xÐt. trong hai c¸ch). - §æi vë kiÓm tra. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi Bµi 1( trang44) - HS đọc đề - Gi¶i bµi vµo vë. - HS đổi vở kiểm tra. -2HS lªn b¶ng ch÷a bµi- Líp nhËn xÐt. 3 Cñng cè- DÆn dß: (2’) Tæng cña hai sè lµ sè lín nhÊt cã hai ch÷ sè, hiÖu cña hai sè lµ sè lín nhất có một chữ số. Tìm hai số đó? - VÒ nhµ «n l¹i bµi ************************ «n TiÕng ViÖt Luyện: viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài I- Môc tiªu Nắm đợc quy tắc viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài. Luyện vận dụng quy tắc viết đúng tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phổ biến, quen thuéc. II- §å dïng d¹y- häc - B¶ng phô kÎ s½n néi dung bµi 1,2. Vë bµi tËp TV4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của Gv A. KiÓm tra bµi cò B. D¹y bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Luyện viết tên ngời, địa lí nớc ngoài Bµi tËp 1 - GV đọc mẫu các tên riêng nớc ngoài - HD đọc đúng. Hoạt động của Hs - 2 häc sinh viÕt b¶ng líp tªn riªng , tªn địa lí VN theo lời đọc của GV. - 1 em nªu quy t¾c. - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - Nghe GV đọc.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Bµi tËp 2 - Mçi tªn riªng gåm mÊy bé phËn, mçi bé phËn gåm mÊy tiÕng ?. - Lớp đọc đồng thanh - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp suy nghÜ,TL - 2 em nªu, líp nhËn xÐt - Ch÷ c¸i ®Çu mçi bé phËn viÕt nh thÕ ( 2 bé phËn: BP1 cã 1 tiÕng, BP2 cã 2 nµo ? tiÕng ) - C¸ch viÕt c¸c tiÕng cßn l¹i nh thÕ nµo ? - ViÕt hoa Bµi tËp 3 - ViÕt thêng cã g¹ch nèi. - Nêu nhận xét cách viết có gì đặc biệt ? - HS đọc yêu cầu đề bài, TLCH - GV gi¶i thÝch thªm ( SGV174 ). - ViÕt nh tªn ngêi ViÖt Nam PhÇn luyÖn tËp Bµi tËp 1 - GV gợi ý để học sinh hiểu những tên - 1 em đọc đoạn văn riªng viÕt sai chÝnh t¶ - Phát hiện chữ viết sai, sửalại cho đúng. - §o¹n v¨n viÕt vÒ ai ? Bµi tËp 2 - Lu-i Pa-xt¬ nhµ b¸c häc næi tiÕng thÕ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, kết giíi hợp giải thích thêmvề tên ngời, tên địa - Học sinh đọc yêu cầu của bài danh - Lµm bµi c¸ nh©n, 2 em ch÷a b¶ng líp Bµi tËp 3 - GV nªu c¸ch ch¬i. - Ch¬i trß ch¬i du lÞch - GV nhËn xÐt, chän HS ch¬i tèt nhÊt - Nghe luËt ch¬i, Thùc hµnh ch¬i C. Cñng cè, dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc. DÆn h/s lµm l¹i bµi 3. **************************************************************** Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I- Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( bài TĐ tuần 7) – BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gianqua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3). II- Đồ dùng dạy – học: III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: - HS trả lời a) Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu, - Cho từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở - 1 học sinh kể. Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh - Hs đọc theo cặp họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Cho 2-3 học sinh thi kể..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của giáo viên - Cùng cả lớp nhận xét. Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài: - Cho từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian. - Cho 2-3 học sinh thi kể. - GV hướng dẫn HS nhận xét. Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Hs so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian) - Giáo viên nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ học Dặn dò về nhà. Hoạt động của học sinh - 2-3 học sinh thi kể. - HS đọc yêu cầu. -HS lắng nghe. - Từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian. - 2-3 học sinh thi kể. - HS nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh theo dõi, bổ sung.. ********************* SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của mình để có hướng sửa - HS có tinh thần phê và tự phê cao - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoãn, lễ phép . II.Nội dung sinh hoạt 1.Kiểm điểm tuần 8 - Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét chung - Bình bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương, phê bình - Sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện 2. Phương hướng tuần 9 - Duy trì mọi nền nếp học tập , ra vào lớp . -Tiếp tục thi đua học tập -Tiếp tục chơi các trò chơi dân gian . -Thực hiện an toàn giao thông -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thu nộp các khoản tiền quy định. *******************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết 1: Tiết 2:. Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2011 TUẦN 10 Chào cờ -----------------------------Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. II. ĐỒ DẠY – HỌC -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình - 2 HS lên bảng làm bài vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD -Nhận xét chữa bài cho điểm II. Bài mới: a)Giới thiệu bài - Nghe, nhắc lại. b) Thực hành: Bài tập 1 - GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập - 2 ,3 HS nhắc lại. yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình. -Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. -2 HS lên bảng làm bài. -So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay - HS cả lớp làm vào vở lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? -Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - Nhận xét -Bằng 2 góc vuông Bài 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ - Một hs nêu yêu cầu. và nêu các đường cao của hình tam giác - HS ABC ? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của -Hỏi tương tự với đường cao BC tam giác KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì - HS nêu tương tự. 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác -Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? -Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông Bài tập 3 góc với BC của hình tam giác. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Yêu cầu HS tự vẽ hình, nêu rõ từng bước -1 em nêu. vẽ của mình -HS vẽ vào vở. -Nhận xét cho điểm. -1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ Bài 4a: - GV nêu yêu cầu. - Theo dõi , nắm bắt -Yêu cầu tự vẽ hình, nêu rõ các bước vẽ của -1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở mình -HS vừa vẽ trên bảng nêu -Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD -1 HS nêu trước lớp cả lớp, lên bảng vẽ Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của và nhận xét cạnh bC sau đó nối M với N -Là: ABCD, ABNM, MNCD -Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? -Là: MN và DC -Nêu ten các cạnh song song với AB? III. Củng cố dặn dò: -Nghe, về thực hiện. -Tổng kết giờ học, dặn hs K-G về nhà làm bài 4b. -----------------------------------Tiết 3: TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọchiểu ( HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 75 chữ/ phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ). 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 3. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập một ( gồm cả văn bản thông thường ). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định lớp 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta ôn tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập môn Tiếng - HS lắng nghe Việt trong 9 tuần qua b/ Kiểm tra tập đọc và HTL - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút )..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - HS đọc trong SGK 1 đoạn c/ Hd làm bt. hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu *Bt2. - HS trả lời - GV nêu câu hỏi: - HS đọc yêu cầu của bài + Những bài tập đọc như thế nào là truyện + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc kể? có đầu có đuôi có cuối, liên quan đến + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể một hay một số nhân vật để nói lên một thuộc chủ điểm “ Thương người như thể điều có ý nghĩa. thương thân” ( tuần 1, 2, 3 ) . + HS phát biểu, - GV ghi bảng - HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh - GV phát phiếu riêng cho 1 vài em. vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ , * Bài tập 3 làm bài cá nhân. - GV nhận xét, kết luận - NHững HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày . - Cả lớp nhận xét theo các yêu cầu - HS sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc 3/ Củng cố, dặn dò nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em Người ăn xin ) đoạn văn tương ứng với chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra các giọng đọc, phát biểu. chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm , thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn ------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU : .Hiểu được: -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. -Cách tiết kiệm thời giờ. .Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. -Vở bài tập Đạo đức 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao chúng ta cần tiết kiệm thời giờ? +Hãy kể lại một vài việc làm mà em đã tiết kiệm thời giờ?. Hoạt động học sinh -1-2 HS trả lớp .HS cả lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> -Nhận xét – cho điểm. 3/Dạy – học bài mới: a)Giới thiệu bài: -Để giúp các em khắc sâu kiến thức bài học -Lắng nghe. của tiết học trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành tiết 2 bài: Tiết kiệm thời giờ. -GV ghi tựa bài dạy lên bảng lớp. b)Các hoạt động dạy - Học bài mới: *Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân ( bài tập 4, SGK ) -GV mời một số HS chữa bài tập và giải thích. -HS làm bài tập. *GV kết luận: -Đại diện HS trình bày Cả lớp trao +Các việc làm (a), (c), (d) là tiết kiệm thời đổi, nhận xét. giờ. +Các việc làm (b), (đ), (e) là không phải tiết kiệm thời giờ. *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( bài tập 4, SGK ) -GV mời một vài HS trình bày trước lớp. -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc -GV nhận xét, khen ngợi những HS đã bản thân đã sử dụng thời giờ như thế biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nào? Và dự kiến thời gian biểu của nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ mình trong thời gian tới *Hoạt động 3 : Trình bày, giới thiệu các -Thực hiện yêu cầu. Cả lớp trao đổi tranh , các tư liệu đã sưu tầm. chất vấn, nhận xét. -GV cho HS trình bày những các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. -GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. -HS trình bày , giới thiệu các tranh *Kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào thời giờ. các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu qủa. -HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao , tục Hoạt động nối tiếp: -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt ngữ, truyện, tấm gương…. Vừa trình bày. hằng ngày. -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 6 “ Hiếu thảo với Ông bà, cha mẹ”. -------------------------------Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tập của tiết 47. theo dõi để nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên - HS nghe. bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a: - HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào HS tự làm bài. VBT. 386 259 260 837 647 096. +. _726 485 452 936 273 549. +. 528 946. 72 529. 435 269 92 753. 602 475. 342 507. - HS nhận xét bài làm của bạn trên - 2 HS bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng - Tính chất giao hoán và kết hợp của cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính phép cộng. chất nào ? - HS nêu quy tắc về tính chất giao - 2 HS nêu. hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b: - HS đọc đề bài. - HS đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> - HS quan sát hình trong SGK. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? - Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.. - HS quan sát hình. - Có chung cạnh BC. - Là 3 cm. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - HS làm vào VBT. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm). Bài 4 - HS đọc. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Muốn tính diện tích của hình chữ - Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. nhật chúng ta phải biết được gì ? - Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và - Bài toán cho biết gì ? chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Biết được nửa chu vi của hình chữ - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. nhật tức là biết được gì ? - Vậy có tính được chiều dài và chiều - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết rộng không? tổng và hiệu của hai số đó ta tính được - Dựa vào bài toán nào để tính ? chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 60 cm2 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn - HS cả lớp. bị bài sau. --------------------------------Tiết 2: CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung tả và luyện viết. sĩ. - Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý - 2 HS đọc thành tiếng. kiến. GV nhận xét và kết luận. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trò chơi đánh trận giả? b/. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong bạn em bé hay của em bé. dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu + Không được gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? *GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): - Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: - Xin hứa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm - HS trao đổi hoàn thành phiếu. xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên Viết hoa chữ cái đầu. - Hồ Chí Minh. địa lí Việt Nam. - Điện Biên Phủ. 2. Tên riêng, tên - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I a- xtơ. địa lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Pê- téc- bua. gồm nhiều tiếng thì giữa các Tuốc- ghê- nhép. tiếng có gạch nối Luân Đôn. Bạch Cư Dị…. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. ---------------------------------Tiết 3: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. MỤC TIÊU : - HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước, hợp với lòng dân. - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - HS biết đôi nét về Lê Hoàn. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to. - PHT của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - 3 HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : - HS lắng nghe. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 …. sử cũ gọi là - 1 HS đọc. nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý - HS cả lớp thảo luận và thống kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhất ý kiến thứ 2. nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát PHT cho HS. - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi : ? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? ? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ? ? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? ? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - HS thảo luận xong, GV yêu cầu các nhóm đại - Đại diện nhóm trình bày, diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến Các nhóm khác nhận xét, bổ chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ sung. - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến - Cả lớp thảo luận và trả lời chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân câu hỏi. dân ta ?”. - HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập - HS khác nhận xét, bổ sung. của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 4. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bài học. - 2 HS đọc bài học. ? Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết - HS trả lời. quả gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp chuẩn bị . -----------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 . - Các bài tập đọc: - HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành - HS hoạt động trong nhóm 4 HS. phiếu. Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Chữa bài (nếu sai). sung . - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc - Kết luận lời giải đúng. một truyện) - HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - 1 bài 3 HS thi đọc. - Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiếu đúng:. Tên bài 1. Một người chính trực 2. Những hạt thóc giống 3. Nỗi nằn vặt của An- đrâyca 4. Chị em tôi.. Nội dung chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.. Nhân vật - Tô Hiến Thành - Đỗ Thái Hậu. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Nhờ dũng cảm, trung thực, - Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm cậu bé Chôm được vua tin Chôm hứng ca ngợi. Lời Chôm yêu, truyền cho ngôi báu. - Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Nỗi dằn vặt của An- đrây- An- Trầm buồn, xúc động. ca Thể hiện yêu thương ý đrây- ca thức trách nhiệm với người - Mẹ Anthân, lòng trung thực, sự đrây- ca nghiêm khắc với bản thân. Một cô bé hay nói dối ba - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể để đi chơi đã được em gái - Cô em hiện đúng tính cách, cảm.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> làm cho tĩnh ngộ.. - Người xúc của từng nhân vật. Lời cha người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. 4. Củng cố – dặn dò: ? Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm đọc chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. -----------------------------Tiết 5: KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất ding dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Ding dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Vẽ và phóng to 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí có trang trí xung quanh bảng về các loại rau, củ, quả, cá thịt, sữa. . . . . - Phiếu bài tập của học sinh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn Tổ trưởng báo cáo tình hình thành phiếu của HS. chuẩn bị - HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân - HS nhắc lại: Một bữa ăn hợp lí là đối. một bữa ăn cân đối. - 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để - HS lắng nghe. đánh giá. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con người - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi và sức khỏe. trong phiếu bài tập - chia ra nhiều nhóm nhỏ thảo luận một số - Đại diện từng nhóm lần lượt trình câu hỏi sau: bày trước lớp. H1: Phối hợp thức ăn như thế nào để được đầy - Lớp theo dõi và bổ sung đủ mà không bị chán? H2: Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí? H3: cần thực hiện những nguồn đạm từ đâu?.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> H4: cần chú ý hợp lí giữa mỡ dầu thực vật để tỉ lệ cân đối và ăn thêm những loại gì? H5: cần nên sử dụng muối gì? Và lượng muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể? H6: sử dụng thức ăn như thế nào là an toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng ngày? H7: cần thức ăn gì để tăng cường can –xi? H8:để chế biến thức an được đảm bảo cần sử dụng nước như thế nào? H9: làm thế nào để biết được sức khoẻ được duy trì? H10: để con người cầc những điều kiện nào trong cuộc sống? - Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10 lời khuyên trên bảng 3. Củng cố- dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với - Học sinh lần lượt đọc 10 lời mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên khuyên dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. --------------------------------Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I (Theo đề của chuyên môn) -------------------------------------Tiết 3: TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. - Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học. - Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học - Trả lời các chủ điểm: những chủ điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. - Nêu mục tiêu tiết học. +Trên đôi cánh ước mơ..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS nhắc lại các bài MRVT. - GV ghi nhanh lên bảng.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài MRVT: +Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu +Ước mơ trang 87. cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. - Dán phiếu lên bảng, đại diện cho - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. nhóm trình bày. - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). - Nhật xét của GV. +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn Bài 2: tìm được. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng, - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành - HS tự do đọc, phát biểu. ngữ. - HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - HS tự do phát biểu Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thương thân mơ - Ở hiền gặp lành. Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng nên - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy. non … hòn núi cao. - Thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa. - Hiền như bụt. Tự trọng: - Đứng núi này trông - Lành như đất. - Giấy rách phải giữ lấy núi nọ. - Thương nhau như chị em lề. ruột. - Đói cho sạch, rách cho - Môi hở răng lạnh. thơm. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. - Nhận xét sửa từng câu cho HS. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ. nháp. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu Tác dụng a/. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b/. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - HS lên bảng viết ví dụ: + Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” + Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? + Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… + Mẹ em thường gọi em là “cún con” + Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. - Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - HS đọc tên các bài tập đọc, số - Các bài tập đọc. trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước * Trung thu độc lập trang 66. mơ. * Ở vương quốc tương lai trang 70..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> * Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. * Thưa chuyện với mẹ trang 85. * Điều ước của vua Mi- đat trang 90. - Hoạt động trong nhóm. - Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi, làm việc trong nhóm. dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS đọc lại phiếu. Tên bài Thể Nội dung chính Giọng đọc loại 1/. Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Nhẹ nhàng thể hiện Trung xuôi trung thu độc lập đầu tiên về tương lai niềm tự hào tin tưởng. thu độc của đất nước và của tiếu nhi. lập 2/. Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống Hồn nhiên (lời Tin- tin, Ở vương đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những Mi- tin: háo hức, ngạc quốc nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc nhiên, thán phục, lời tương lai sống. các em bé: tự tin, tự hào. ) 3/. Nếu Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép Hồn nhiên, vui tươi. chúng lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp mình có hơn. phép lạ. 4/. Đôi Văn Để vận động cậu bé lang thang đi học, Chậm rãi, nhẹ nhàng giày ba xuôi chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, (đoạn 1 – hồi tưởng): ta màu vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày vui nhanh hơn (đoạn 2xanh mà cậu mơ ước. niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5/. Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn để Giọng Cương: Lễ phép, chuyện xuôi kiếm sống giúp gia đình nên đã thu nài nỉ, thiết tha. Giọng với mẹ phục mẹ động tình với em, không xem mẹ: lúc ngạc nhiên. đó nghề hèn kém. Lúc cảm động, dịu dàng. 6/. Điều Văn Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm Khoan thai. ước của xuôi vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã Đổi giọng linh hoạt phù vua Mihiểu: những ước muốn tham lam không hợp với tâm trạng của đat. mang lại hạnh phúc cho con người. vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán : Oai vệ..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật Đôi giày ba ta Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và “tôi”- chị màu xanh thông cảm với ước muốn của trẻ. phụ trách. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. Lái - Cương. Thưa chuyện với Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền Mẹ Cương mẹ giúp mẹ. Dịu dàng, thương con - Vua Mi- Điều ước của Tham lam nhưng biết hối hận. đat vua Mi- đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. - Thần Điô- ni- dôt 3. Củng cố – dặn dò: ? các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ ------------------------------------Tiết 5: KĨ THUẬT Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa(t1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II.ĐỒ DÙNG: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ... - GV, HS: Hp c¾t, kh©u, thªu. - Lấy cc3-nx3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.Kiểm tra: -Kiểm tra một số dụng cụ của HS. -Tự kiểm tra dụng cụ và bổ xung nếu thiếu. II.Bài mới: -Giới thiệu bài. -Nhắc lại tên bài học. * HĐ 1: Quan sát và nhận xét. -Quan sát và nhận xét: -Giới thiệu mẫu và HD quan sát. -Mép vải được gấp mấy lần? -Mép vải được gấp hai lần. -Đường gấp được gấp ở mặt nào của mép -Nêu: vải? 6 -Được khâu bằng mũi khâu nào? -Nêu: -Đường khâu được thực hiện ở mặt nào của.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> vải? -Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. * HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4. -Nêu các bước thực hiện. -Nhận xét.. -Nêu: -Nghe. -Quan sát hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. -2HS nhắc lại các bước thực hiện , thao tác mẫu -Quan sát hình 3, 4 nêu thao tác khâu viền đường gấp khúc. -2 hs thực hành mẫu.. -Yêu cầu -Nhận xét HD thao tác khâu được thực hiện ở mặt trái ... * HĐ 3: Thực hành nháp. -Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp. III. Củng cố - Dặn dò: -Thực hành vạch, gấp theo yêu cầu. HS chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tiết 2: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). - Ap dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân - HS đọc: 241324 x 2. không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số - 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2. - Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? - HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Yêu cầu HS nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ.. * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng : 136204 x 4. - HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú ý đây là phép nhân có nhớ. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c. Luyện tập, thực hành : Bài tập 1: - Gọi HS nêu YC bài tập 1 -Đặt tính rồi tính -Yêu cầu học sinh thực hiện. - Chữa bài , ghi điểm -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.. Bài tập 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Yêu cầu HS làm vở .1 HS lên bảng làm. -Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét , sửa sai. vào giấy nháp. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241324 x 2 482648. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 - HS đọc: 136204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu các bước như trên.. - 1HS nêu. - HS thực hiện b/c theo hai dãy 2HS lên bảng làm. VD: a/ 341231 102426 x 2 x 5 682462 512130 - Cả lớp cùng chữa bài - Nêu yêu cầu của bài - HS nêu - Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. a/ 321475 + 423507 x 2= 321475 + 847014 = 1168489. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tiết 3:. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6). I. MỤC TIÊU: - Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn. - Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọan văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.. Tiếng Am đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát vị trí nào? từ trên cao xuống. ? Những cảnh của đất nước hiện ra cho + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước em biết điều gì về đất nước ta? ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. làm xong dán phiếu lên thành phiếu. bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. - Chữa bài (nếu sai). a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng Ao. Âm đầu. Vần Ao. Thanh Ngang. Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là …. D T C Ch Ch B Gi L …. Ươi Am Anh U Uon Ay Ơ A …. Sắc Huyền Sắc Sắc Huyền Ngang Huyền Huyền …. Bài 3:. - HS đọc yêu cầu.. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao tìm từ. xao,… - HS lên bảng viết các từ mình tìm - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào được. giấy nháp. - Gọi HS bổ sung những từ còn - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 thiếu. từ. - Kết luận lời giải đúng. (SGV) - Viết vào vở bài tập. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên - Tiến hành tương tự bài 3. tĩnh,… Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn ngược xuôi, mây. trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------Tiết 4: KHOA HOC Nước có những tính chất gì? I. MỤC TIÊU: HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: -Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. -Quan sát làm thí nghiệm để để phát hiện ra một số tính chất của nước. -Nêu được ví dụ về một số ứng dụng về tính chất của nước trong đời sống: mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặccho khỏi ướt. *GDBVMT .................................................................................................................. ................. ....................................................................................................................................... ................ II.ĐỒ DÙNG: GV: Sư dơng các hình trong SGK. -GV, HS chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV I.Kiểm tra: - Nêu nội dung của chương: vật chất và năng lượng II.Bài mới : -Giới thiệu bài. *HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gọi HS đọc ND mục 1 SGK - Yêu cấu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu thì nghiệm. - Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước lộc, cốc sữa, cốc nước chè -Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa…? -Mùi vị của các loại nước trong cốc? - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung cho bạn mình. KL:nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị *HĐ 2:Phát hiện hình dạng của nước -Gọi 5HS đọc mục 2 SGK -Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN - HD HS làm thí nghiệm + Nước có hình dạng nhất định không? Yêu cÇu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm. KL: Nước không có hình dạnh nhất định *HĐ3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào? - Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu. - Kiểm tra các vật làm thí nghiệm - HD HS làm thí nghiệm - Yêu cầu HS làm thí nghiệm. - Goi HS nêu kết quả thí nghệm.. HS -Theo dõi. - 2 HS đọc - Thảo luận theo N4 - Hệ thống các kiến thức vừa tìm hiểu vào bảng. -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - 2HS đọc. Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí nghiệm . - Các nhóm làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau khi đã thực hiện thí nghiệm. - Các nhóm nhận xét , bổ sung - 2HS nhắc lại.. - 2 HS đọc. - Lấy các dụng cụ thí nghiệm theo yêu cầu - Thực hiện theo các bước HD - Các nhóm nêu kết luận của mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung KL: Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra 2HS nhắc lại . mọi phía. *HĐ 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm với một số vật và hoà tan hoặc không tan một số chất - GV nêu mục 4 SGK -2 HS nhắc lại - GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni - Quan sát -Nhân xét các hiện tượng l«ng; nhúng một miếng vải vào chậu nước -Kết luận: nước thấm qua một số vật, -Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều. làm tan một số chất.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> -Yêu cầu HS tính chất của nước qua thí nghiệm. Kết luận: Nước thấm qua một số vật, làm tan một số chất. -Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết III. Củng cố- Dặn dò: *GDBVMT: Nêu ví dụ về một số ứng dụng về tính chất của nước trong đời sống -Dặn vê học, ôn lại bài. -Nhận xét chung giờ học Tiết 5:. -HS nêu -Một vài HS nhắc lại. -1 HS đọc - Lµm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc cho khỏi ướt. Cả lớp theo dõi. ------------------------------------ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. I. MỤC TIÊU : - Học xong bài này, HS biết : Vị trí của Đà Lạt là nằm trên cao nguyên Lâm Viên. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức . - Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ (lược đồ). II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: GV cho HS hát. - HS cả lớp hát. 2. KTBC : ? Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích - HS trả lời câu hỏi. lợi của nó. - HS nhận xét và bổ sung. ? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. ? Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS lặp lại. b. Phát triển bài : 1/. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, - HS cả lớp. mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> lời câu hỏi sau : ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? ? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? ? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ? ? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. ? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * GV giải thích: Như SGV 2/. Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: *Hoạt động nhóm( 6 nhóm nhỏ ): - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : * Hoạt động nhóm (nhóm 4): - HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? ? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt . ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ? ? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? 4. Củng cố : - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau : Đà Lạt Khí hậu Quanh năm Mát mẻ. Thiên nhiên Vườn hoa, rừng thông, thác nước. + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao 1500m. + Khí hậu quanh năm mát mẻ. + HS chỉ BĐ. + HS mô tả. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bô sung. - HS các nhóm thảo luận. + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. + hoa lan, cảm tú cầu, Hồng, mi- mô- da, dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào … + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. - HS các nhóm đại diện trả lời kết quả. - HS lên điền. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, khách sạn.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Đà Lạt Khí hậu Quanh năm Mát mẻ. Thiên nhiên Vườn hoa, rừng thông, thác nước. Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, khách sạn. - HS cả lớp.. Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau ôn tập. ----------------------------------------------Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 2: TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ kẻ bảng phần bài học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I. KiĨm tra: - Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57 - 2HS lên bảng làm - Nhận xét bài, ghi điểm - Lớp chữa bài của bạn II. Bài mới: - Giới thiệu bài - 2HS nhắc lại. a.So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết phần a (bài học) lên bảng. -HS theo dõi, nắm yêu cầu. -Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết - HS tính và nêu kết quả của phép tính quả của 2 phép tính. - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 7 x5 = 5 x7 35 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. - So sánh giá trị của các biểu thức trong yêu cầu HS so sánh các giá trị đó mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. axb=bxa KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích - Một số em nhắc lại. thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân b.Thực hành Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: - 2HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> -Viết số thích hợp vào ô trống. HD hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả - Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt. Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - HD hs nhận xét các phép tính. -Gọi 3em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con.. -Nhận xét , sửa sai III.Củng cố- Dặn dò: Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - Nhận xét tiết học. - Bµi vỊ nhµ lµm bµi 3,4. -Một HS nêu cách thực hiện - Tìm kết quả dưới hình thức tró chơi tiếp sức. a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 - 2 HS nêu -Nhận xét về các phép tính -3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con. a/ 1357 x5=6785 7 x853 = 5971 40263 x 7 = 281841 - Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai - 2, 3 HS nêu.. ---------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Theo đề của chuyên môn) ------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT (Theo đề của chuyên môn) -------------------------------Tiêt 5: SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận xét đánh giá tuần . Đưa ra kế hoạch tuần 11Tiếp tục rèn kĩ năng tự quản. -Giáo dục HS ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể, có tinh thần phê và tự phê. II. NỘI DUNG: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2. Gv nhận xét chung - Học tập: tổ chức tốt thi chất lượng giữa kì 1. - Lớp sạch sẽ, gọn gàng. * Tồn tại. - Trong tuần còn có học sinh vắng không lí do III. KẾ HOẠCH TUẦN 11: - Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số. -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến. - Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều điểm 10 ..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Luyện đọc nhiều hơn. - Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Hưởng ứng tốt các phong trào do nhà trường tổ chức - Lao động dọn vệ sinh trường lớp ----------------------------------Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TUẦN 10 Tiết 1: Chào cờ -----------------------------Tiết 2: Toán NHÂN VỚI 10; 100; 1000;... CHIA CHO 10; 100; 1000;... I, Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… II, Các hoạt động dạy học:. 1, Kiểm tra bài cũ: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23109 x 8 = 8 x ..... - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000, … a, Phép tính: 35 x 10 = ? - Lấy ví dụ:12 x 10 = 78 x 10 = b, Phép tính 35 x 100 = ? - Yêu cầu hs tính. - Khi nhân với 100? c, Phép tính 35 x 1000 = ? - Yêu cầu tính. - Khi nhân với 1000 ? * Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta có nhận xét gì? 2.3, Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Gợi ý hs từ phép nhân để có kết quả phép chia. - Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000,… 2.4, Luyện tập:. - Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10. - Hs thực hiện một vài ví dụ. - Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100. - Hs nhận ra cách nhân với 1000 - Hs rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000,…. - Hs nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,…,dựa vào phép nhân. - Hs nêu nhận xét chung sgk..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Bài 1: (câu a. Cột 1, 2; câu b. Cột 1,2) Tính nhẩm. - Tổ chức cho hs tính nhẩm. - Nhận xét. Bài 2: (3 dòng đầu) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gv hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs trao đổi theo cặp. - Hs nối tiếp tính nhẩm trớc lớp. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs theo dõi mẫu. - Hs làm bài. 70 kg = …..yến 800 kg = ….tấn.. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nhận xét chung sgk. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. -----------------------------------Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I, Môc tiªu: - Biết đọc bài văn với giọng kể châm rãi ; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý trí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS biết noi gương nhân vật trong truyện để rèn tính kiên trì, chăm chỉ. II, §å dïng d¹y häc: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III, Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1)Khởi động - GV treo tranh, giới thiệu bài 2)Bài mới a, Luyện đọc - GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút - Cho lớp luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc - H/D HS giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài b,: Tìm hiểu bài + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN? + Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng thả diều? + Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây + Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu. Hoạt động của HS. - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc - Từng cặp luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy ... - Nhà nghèo, phải đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ ... - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi - có chí thì nên * Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> điều gì?. lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta. c, Đọc diễn cảm - Cho lớp đọc diễn cảm - 4 HS đọc 4 đoạn - GV treo bảng phụ cho HS thi đọc - 1 số HS thi đọc - GV nhận xét..... 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau -----------------------------------Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố và thực hành các kĩ năng đóng vai, xử lí các tình huống, bày tỏ thái độ về các tình huống thuộc các chủ điểm đã học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng đóng vai, thẻ màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 em đọc lại ghi nhớ của bài trước. - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ bài trước. -Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Bày tỏ thái độ - Yêu cầu HS nhắc lại các bài đã học giữa - Một số em nhắc lại. học kì I. - HS chú ý theo dõi. - Quy ước về thái độ bằng thẻ màu. - Nêu lần lượt từng ý kiến về biểu hiện các - HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước (giải thích). hành vi đã học. * Theo dõi, nhận xét. 2/Hoạt động 2 : Xử lí tình huống - Chia nhóm và đưa ra các tình huống có - Chú ý theo dõi. liên quan về các bài đã học. - Yêu cầu HS đóng vai để xử lí tình -HS đóng vai theo nhóm 6. -Đại diện nhóm trình bày. huống. -Nhận xét, kết luận về cách xử lí đúng của -Cả lớp nhận xét, bổ sung. từng tình huống. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS liên hệ bản thân về việc - Trao đổi theo cặp. -Một số em trình bày trước lớp. thực hiện các nội dung đã học. -Lớp theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (: - Chú ý lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài, dặn dò. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1. Toán.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I, Mục tiêu: - Nhận biết đợc tính chất kết hợp của phép nhân. - Bớc đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a, So sánh giá trị của biểu thức:. - Hs tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị. ( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4) ( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4) ( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6). (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) ( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) ( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 ) b, Tính chất kết hợp của phép nhân: - Gv giới thiệu bảng: - Hs hoàn thành bảng. -Yêu cầu hs hoàn thành nội dungtrong bảng. a b c ( a x b) x c a x ( b x c) 3 4 5 ( 3 x 4) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5) = 60 5 2 3 ( 5 x 2) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3) = 30 4 6 2 ( 4 x 6) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2) = 48 2.3, Thực hành: - Kết luận: Bài 1: (câu a) Tính bằng hai cách ( theo ( a x b) x c = a x ( b x c) mẫu). - Hs phát biểu tính chất bằng lời. - Gv phân tích mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. - Hs theo dõi mẫu. Bài 2: (câu a) - Hs làm bài theo mẫu. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. - Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán. 3, Củng cố, dặn dò: Bài giải: - Tính chất kết hợp của phép nhân. Có số học sinh đang ngồi học là: - Chuẩn bị bài sau. 8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh) Đáp số: 240 học sinh. ---------------------------------Tiết 2: Chính tả: ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới (25’) 2.1: Viết chính tả - GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ - Nghe đầu . - GV đọc bài - 2 HS đọc thuộc lòng - Lớp đọc thầm - H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống.... - HS viết bảng con - Cho HS viết chỉnh tả - HS tự viết - H/D chữa lỗi - Đổi vở chữa lỗi - GV thu chấm 8 - 10 bài - Nhận xét chung 2.2: Luỵên tập BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x - HS đọc đề - GV treo bảng phụ, giao việc .... - Làm việc nhóm 4 - Lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ... - HS đọc đề - GV treo bảng phụ - HS khá , giỏi lên làm bài - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể Trăng mờ càn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau ----------------------------Tiết 3: Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * HS yếu biết một số việc làm thể hiện sự quan tâm đến đời sống của nhân dân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu yêu cầu kiểm tra. - 2 em nêu kết quả và ý nghĩa cuộc - Nhận xét, ghi điểm. kháng chiến chống quân Tống xâm 2. Bài mới : Giới thiệu bài lược năm 981. Hoạt động 1 : Lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô về Đại La -HS chú ý lắng nghe. -GV giới thiệu đôi nét về Lý Công Uẩn. - GV treo bản đồ và yêu cầu HS xác định -HS quan sát bản đồ. 2 - 3 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu. vị trí của Hoa Lư và Đại La. -HS đọc SGK , đoạn : “ Mùa xuân … - Nêu câu hỏi : + Vì sao Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư màu mỡ này”. -Một số em trả lời. ra Đại La ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế -Lớp nhận xét, kết luận : nào mà quyết định như vậy ? + … vì Đại La là trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng và màu mỡ…. + HS yếu nêu sự quan tâm của Lý -GV nhận xét, kết luận về lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô về Đại La và giới thiệu Công Uẩn đến đời sống của nhân dân. - Chú ý lắng nghe. về tên gọi mới do Lý Thái Tổ đổi. Hoạt động 2 : Quá trình xây dựng kinh đô Thăng Long -GV giới thiệu kinh đô Thăng Long ngày -HS quan sát. nay (Hà Nội) trên bản đồ. -HS trao đổi theo cặp. +Kinh đô dưới thời Lý được xây dựng - Một số em trả lời. như thế nào ? -Lớp nhận xét, bổ sung : Thăng Long -Theo dõi, nhận xét. có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, … 3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu nêu vài nét về công lao của Lý - Một số em nêu : Người sáng lập Công Uẩn. vương triều Lý, có công dời đô ra Đại - Nhận xét, chốt ý và dặn dò về nhà. La … - Nhận xét tiết học. - Chú ý lắng nghe. --------------------------------TIẾT 4. Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Đề bài:Em và ngời thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một ngời có nghị lực, có ý chí vơn. Em trao đổi với ngời thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai ngời thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. I, Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với ngời thân theo đề bài trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. * KNS : Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. II, Đồ dùng dạy học: - Truyện đọc lớp 4. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện cuộc trao đổi với ngời thân - 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của về nguyện vọng muốn học thêm môn tiết trớc. năng khiếu. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề. - Hs đọc đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng. - Hs tìm hiểu xác định yêu cầu của đề. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - Lu ý: Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà cả hai cùng đọc… - Hs đọc các gợi ý. 2.2, Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi: - Hs trao đổi theo cặp xác định đề tài trao - Gv đưa ra các gợi ý: đổi. + Tìm đề tài trao đổi. - Hs nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn + Xác định nội dung trao đổi. để thực hiện cuộc trao đổi. + xác định hình thức trao đổi. - Hs trình bày tóm tắt cuộc trao đổi. - Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp. - Hs thực hiện cuộc trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trớc - 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trớc lớp. lớp. - Nhận xét, tuyên dơng hs. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------Tiết 5: Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại GDBVMT: Liên hệ một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có) III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1)Bài cũ:. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> - KTBC: gọi 2 HS + Em hãy nêu những tính chất của nước? + Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? cho VD? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới HĐ 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại + Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? + Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào + Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng? - GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay - H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1) +Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?. - 2 HS lên bảng. - Nghe - HS quan sát - Nước mưa, giếng, ao, hồ .... - HS quan sát - HS cùng làm thí nghiệm =>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ... =>....thành hơi nước..... =>.....bốc hơi ..... +Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại + Khi đá tan chuyển thành thể gì? =>......thể lỏng..... + Tại sao có hiện tượng đó? =>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ... - GV nêu kết luận .... + Nước tồn tại ở những thể nào? =>.....rắn, lỏng, khí + Nước các thể đó có tính chất chung và riêng =>.....đều trong suốt NTN? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể - 2 HS lên bảng - GV nêu kết luận chung .... - Vài em đọc mục bạn cần biết 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -------------------------------------Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LAØ SỐ 0 I. Muïc tieâu - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhaåm II. Chuaån bò : - Baûng phuï ghi toùm taét BT 3 III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1)Bài cũ: - KTBC: gọi 2 HS lên bảng. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> 250 x 1250 x 8 x 4 ; 125 x 5 x 2 x 8 - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới HĐ 1: G/T phép tính - GV ghi phép tính: 1324 x 20 + 20 có chữ số tận cùng là mấy? - HS đọc + 20 bằng 2 nhân mấy? => Là 0 - Vậy ta viết: 1324 x 20 =1324 x (2 x 10) => 20 = 2 x 10 = 10 x 2 + Hãy tính giá trị của biểu thức trên? + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? - 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp + Em hãy nhận xét số 2648 và 26480? => 1324 x 20 = 26480 + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? =>.....thêm 1 chữ số 0 vào bên phải - Vậy khi thực hiện nhân 1324 với 20 chúng => Có 1 chữ số 0 ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2 - Yêu cầu HS đặt tính nhân, đặt tính 1324 x 2 rồi viết thêm 0 vào bên phải - 1 HS lên bảng làm - GV ghi bảng : 124 x 30 ; 4578 x 40 - Lớp làm nháp - Tương tự GV h/d : 230 x 70 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét, ghi điểm - Đọc yêu cầu BT 2: Tính - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Yêu cầu HS tính nhẩm - Đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa chữa - HS nêu miệng 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau ------------------------------------------Tiết 3: Tập đọc: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to - Một số tờ giấy kẽ sẵn mẫu như SGV III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ: - KTBC: gọi 2 HS: đọc đoạn bài: ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2)Bài mới 2.1 Luyện đọc - Cho lớp đọc nối tiếp - H/D đọc các từ khó ..... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Nghe - HS đọc 2 lượt - HS đọc - Đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe. - H/D giải nghĩa từ - GV đọc diển cảm bài 2.2: Tìm hiểu bài + Dựa vào nội dung câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào 3 nhóm .... - HS có thể làm vào giấy do GV + Cách diễn đạt ......Chọn ý em cho là đúng phát nhất? + Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì?... - Chọn ý c 2.3: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài - Ý chí vượt khó ...... - HD luyện đọc - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài - Nghe - GV nhận xét - HS luyện đọc 3)Củng cố dặn dò - HS tự HTL - Nhận xét tiết học - Thi đọc thuộc lòng - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau ----------------------------------Tiết 4: Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành ( 2, 3) trong SGK. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung BT 1 - Một số tờ giấy to viết sẵn BT 2, 3 III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1)Khởi động - Giới thiệu bài 2)Luyện tập BT 2: Điền từ thích hợp vào ô trống - GV giao việc: chọn cá từ: đã, đang, sắp để điền vào ô trống - GV phát 3 tờ giấy ghi sẵn - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, ghi điểm - GV chốt lời giải đúng: Chào mào đã hót ... cháu vẫn đang xa .... Mùa na sắp tàn BT 3: Hãy chữa lại đoạn văn sau cho đúng ..... Hoạt động của HS - Nghe - HS đọc yêu cầu - 3 HS làm vào giấy, lớp làm vào vở - 3 HS dán giấy trình bày. - HS đọc yêu cầu của bài.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> - GV giao việc .... - Đọc truyện vui : Lãng trí - GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS - 3 HS làm giấy - Gọi HS lên trình bày - Lớp làm vở - GV nhận xet, ghi điểm - 3 HS dán giấy trình bày - GV chốt lời giải đúng 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau ------------------------------------Tiết 5: Kĩ thuật KHÂU ĐƯỜNG VIỀN GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I, Môc tiªu: - Biết cách khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu dột tha. - Khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha. Các mũi khâu tơng đối đều nhau. Đờng khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay : Khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha. Các mũi khâu tơng đối đều nhau. Đờng khâu ít bị dúm. II, ChuÈn bÞ : Nh tiÕt 12. III, Các hoạt động dạy học: 1, KiÓm tra bµi cò: - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña h.s. 2, D¹y häc bµi míi: 2.1, Giíi thiÖu bµi: 2.2,Híng dÉn thao t¸c kÜ thuËt: - Yªu cÇu nªu l¹i c¸c bíc thùc hiÖn. - H.s nªu: + Vạch dấu đờng dấu ( hai đờng dấu) - Yªu cÇu 1-2 h.s thao t¸c l¹i c¸c bíc cho + GÊp mÐp v¶i. c¶ líp quan s¸t. + Kh©u lîc. - G.v lu ý mét vµ ®iÓm khi kh©u. + Khâu viền bằng mũi khâu đột.( tha hay 2.3, Thùc hµnh: mau.) - G.v nªu yªu cÇu thùc hµnh vµ thêi gian thùc hµnh. - H.s thùc hµnh. - G.v quan sát giúp đỡ h.s kịp thời trong khi kh©u. 3, Cñng cè, dÆn dß: - Luyện tập khâu đờng viền mép vải bằng mũi khâu đột. - ChuÈn bÞ bµi sau. ---------------------------------------Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 2: Toán: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn HV như SGV. Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1)Bài cũ: - KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 4 - 2 HS lên bảng - 1 HS tính: 120 x 40 ; 2517 x 30 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới HĐ 1: Ôn tập về cm2 - Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 cm2 - HS vẽ nháp 2 + 1cm là diện tích của HV có cạnh là bao =>....dài 1 cm nhiêu xăng - ti - mét? HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông. - GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS - Nghe và quan sát biết đây là HV có diện tích 1 dm. - Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm. =>....dm2 + Em nào có thể nêu được cách ghi kí hiệu của đề - xi mét vuông? - Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 - HS tính và nêu + Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm. 2 - Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện - 10 cm x 10 cm = 100 cm tích HV cạnh 1 dm => 100 cm2 + HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy? => 1 dm2 + HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy? - HS đọc - Vậy 100 cm2 = 1 dm2 - HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy rõ HĐ 3: Luyện tập - Đọc yêu cầu BT 1: Đọc - HS nêu miệng - Nhận xét, sửa chữa - Đọc yêu cầu BT 2: Viết theo mẫu - 1 làm bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, ghi điểm - Đọc yêu cầu BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -------------------------------Tiết 3: Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK phóng to III. Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hoạt động của GV 1)Khởi động - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: Kể chuyện - GV kể chuyện lần : giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp. - Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký - GV treo tranh kể chuyện lần 2 HĐ 2: HS kể chuyện - Cho HS tập kể theo cặp hoặc nhóm 4 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Cho HS thi kể - GV nhận xét, tuyên dương + Hãy nêu bài học?. Hoạt động của HS - Nghe - Nghe. - Quan sát và nghe - Mỗi HS kể 2 tranh hoặc 1 tranh - Vài HS thi kể đoạn - 2 HS thi kể toàn chuyện - Qua tấm gương của anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau -----------------------------Tiết 4: Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên II. Chuẩn bị : - Hình trang 46, 48 SGK phóng to III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ: - KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại - 2 HS lên bảng nước có tính chất gì? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới HĐ 1: Mây được hình thành NTN - Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Mây được hình thành như thế nào? - Lớp làm việc nhóm đôi + Nước mưa từ đâu ra? - GV nhận xét và nêu kết luận.... - Đại diện nhóm báo cáo - GV giảng nội dung như mục bạn cần biết.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> SGK + Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng - Nghe tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nêu KL HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là - Vài HS đọc mục bạn cần biết giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo - Lớp phân nhóm và vai + Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa - GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV - Lần lượt các nhóm lên trình diễn - GV nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau ------------------------------------Tiết 5: Địa lý: ÔN TẬP I. Mục Tiêu - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lý VN - Phiếu học tập ghi lược đồ VN - Bảng mẫu như SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1)Bài cũ: - KTBC: gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm 2)Ôn tập HĐ 1: Vị trí miền núi trung du - GV treo bản đồ, - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt . - GV kiểm tả 1 số em và nhận xét HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người - GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm - GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng. - Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ - HS tự điền. - Lớp làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ - Lớp làm việc nhóm 4 2 + Nêu đ địa hình trung du Bắc Bộ ? + Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - Đại diện nhóm báo cáo + Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? + Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? - Vài HS đọc - Nhận xét, sửa chữa - GV nêu kết luận .... 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau -----------------------------Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 2: Toán MÉT VUÔNG I, Môc tiªu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc viết đợc “mét vuông”, “m2”. - Biết đợc 1m2 = 100dm2 . Bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. II, §å dïng d¹y häc: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2. III, Các hoạt động dạy học: 1, KiÓm tra bµi cò: 2, D¹y häc bµi míi: 2.1, Giíi thiÖu mÐt vu«ng: - Hs quan s¸t h×nh vu«ng. - H×nh vu«ng c¹nh 1 m cã diÖn tÝch 1m2. - Hs nhËn biÕt mÐt vu«ng. MÐt vu«ng: m2. 1m2 = 100 dm2. 2.2, Thùc hµnh: Bµi 1: ViÕt theo mÉu: - Hs nªu yªu cÇu cña bµi. - Gv giíi thiÖu mÉu. - Hs lµm bµi. - Yªu cÇu hs lµm bµi. - Ch÷a bµi, nhËn xÐt. Bµi 2: (Cét 1) ViÕt sè thÝch hîp vµo chç - Hs nªu yªu cÇu cña bµi. chÊm: - Hs lµm bµi. - Yªu cÇu hs lµm bµi. - Ch÷a bµi, nhËn xÐt. MT: Bíc ®Çu biÕt gi¶i mét sè bµi to¸n cã liên quan đến cm2, dm2, m2. Bµi 3: - Hs dọc đề bài. - Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bµi gi¶i: DiÖn tÝch mét viªn g¹ch l¸t nÒn lµ: 30 x 30 = 900 ( cm2) - Ch÷a bµi, nhËn xÐt. DiÖn tÝch c¨n phßng lµ: 200 x 900 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2. §¸p sè: 18m2. 3, Cñng cè, dÆn dß: - ChuÈn bÞ bµi sau. - NhËn xÐt, dÆn dß. ------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tiết 3:. Luyện từ và câu TÍNH TỪ. I, Môc tiªu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... (ND ghi nhớ). - NhËn biÕt ®ưîc tÝnh tõ trong ®o¹n v¨n ng¾n (®o¹n a hoÆc ®o¹n b, BT1, môc III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). II, §å dïng d¹y häc: - PhiÕu bµi tËp. III, Các hoạt động dạy học: 1, KiÓm tra bµi cò: -Lấyví dụ về động từ.Đặt câu với động từ - Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. đó - NhËn xÐt. 2, D¹y häc bµi míi: 2.1, Giíi thiÖu bµi: 2.2, PhÇn nhËn xÐt: - Hs đọc câu chuyện. - Hs t×m c¸c tõ theo yªu cÇu: - §äc c©u chuyÖn: CËu häc sinh ë ¸c – + ch¨m chØ, giái boa. + tr¾ng phau, x¸m ( tãc ) - T×m c¸c tõ trong c©u chuyÖn trªn chØ: + nhá, con con, nhá bÐ, cæ kÝnh, hiÒn + TÝnh t×nh, tư chÊt cña Lu-i hoµ, nh¨n nheo. + Mµu s¾c - Bæ sung ý nghÜa cho tõ ®i l¹i. + Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác cña sù vËt. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Trong côm tõ: §i l¹i vÉn nhanh nhÑn tõ nhanh nhÑn bæ sung ý nghÜa cho tõ nµo? - Hs nªu yªu cµu cña bµi. 2.3, Ghi nhí sgk. - Hs xác định tính từ trong đoạn văn: - LÊy vÝ dô vÒ tÝnh tõ. a, gÇy gß, cao, s¸ng, tha, cò,cao, tr¾ng, 2.4, LuyÖn tËp: nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc Bµi 1: T×m tÝnh tõ trong c¸c ®o¹n v¨n. chiÕt, râ rµng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b, quang, s¹ch bãng, x¸m, tr¾ng, xanh, dµi, hång, to tưíng,… - Hs đặt câu. - Hs đọc câu đã đặt. Bµi 2: H·y viÕt mét c©u cã dïng tÝnh tõ: a, Nãi vÒ ngêi b¹n hoÆc ngêi th©n cña em. b, Nãi vÒ sù vËt quen thuéc víi em. - NhËn xÐt. 3, Cñng cè, dÆn dß: - Thuéc ghi nhí sgk. - ChuÈn bÞ bµi sau. ---------------------------Tiết 4: Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) II. Chuẩn bị : - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét III. Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ : gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 - 2 HS lên bảng người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới HĐ 1: Nhận xét - HS đọc yêu cầu BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ - GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và - Vài HS trả lời Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên - GV nhận xét, chốt lời giải đúng . - HS đọc yêu cầu BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ... - HS suy nghĩ trả lời - GV giao việc ... - Vài em đọc ghi nhớ - GV nhận xét và chốt lời giải đúng ... - GV nêu KL - HS đọc yêu cầu HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở - HS trả lời bài nào .... - Giao việc..... - 1 HS mở bài trực tiếp - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.... - 1 HS mở bài gián tiếp - Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách - HS đọc yêu cầu BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách - Vài HS trả lời nào..... - GV giao việc .... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp .. 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tiêt 5: SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận xét đánh giá tuần11 . Đưa ra kế hoạch tuần 12. Tiếp tục rèn kĩ năng tự quản. -Giáo dục HS ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể, có tinh thần phê và tự phê. II. NỘI DUNG: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2. Gv nhận xét chung - Học tập: - vệ sinh: * Tồn tại. - Trong tuần còn có học sinh vắng không lí do III. KẾ HOẠCH TUẦN 11: - Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số. -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều điểm 10 . - Luyện đọc nhiều hơn. - Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Hưởng ứng tốt các phong trào do nhà trường tổ chức - Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
<span class='text_page_counter'>(144)</span>
<span class='text_page_counter'>(145)</span>
<span class='text_page_counter'>(146)</span>
<span class='text_page_counter'>(147)</span>
<span class='text_page_counter'>(148)</span>
<span class='text_page_counter'>(149)</span>
<span class='text_page_counter'>(150)</span>
<span class='text_page_counter'>(151)</span>