Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò Bài 1: (6đ) Điền dấu “>” , “<“, “=“ thích hợp vào ô vuông:. a) I-13I + I-26I < 40 b) (-9) + (-11) > (-21). (2đ). c) (-7) + (-8). (2đ). =. (-5) + (-10). (2đ). Bài 2.(4 đ) Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi. sáng là -3oC, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C? Giải: Giảm 50C có nghĩa là tăng -50C, nên ta cần tính: (-3) + (-5) = -(I-3I + I-5I) = -(3+5) = -8. (3đ). Vậy nhiệt độ trong phòng chiều hôm đó là -80C.(1đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là - 3oC , buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?. ( 3-3) + ( -5 ) = -8 ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. VÍ DỤ:. 0. 4 3 2 1 0 -1. -2 -3. C. 4 3 2 1 0 -1 -2 -3. Ví dụ: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3oC, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C? +3 giảm 5 (tăng -5). -3. -2. -1. -2. 0. 1. 2. 3.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. VÍ DỤ: (sgk) 2. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. -3 -2 -1. ?1 Tìm và so sánh kết quả của: (-3)+(+3) và (+3)+(-3). 0. 1. 2. 3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. VÍ DỤ: (sgk) 2. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.. ?1 (-3)+(+3) = (+3)+(-3) = 0 - 3 - 2 - 1 ?2. 0. 1. 2. 3. a) (+3) + (-6) = -3. -(I-6I – I+3I) = -(6-3) = -3 Vậy. (+3) + (-6) . = -(I-6I – I+3I) =. b) -3(-2) + (+4) = +2 I+4I – I-2I = 4 – 2 = 2 Vậy (-2) + (+4) = I+4I – I-2I = +2. ?2 Tìm và nhận xét kết quả của: a)(+3) + (-6) và -(I-6I – I+3I) b)(-2) + (+4) và I+4I – I-2I.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. VÍ DỤ: (sgk) 2. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.. a) Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.. Ví dụ: Tính (-732)+72 B1: I-732 I=732; I72I=72 = -(732 - 72) B2: 732-72 = 660 = -660 B3: (-732)+72 = -660. ?3 Tính a) (-38) + 27 b) 273 + (-123).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. VÍ DỤ: (sgk) 2. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.. a) Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.. Bài 28: So sánh a) 1763 + (-2) và 1763 b) (-105) + 5 và -105.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động nhóm: Thay vào dấu “?” Bằng một số thích hợp rồi điền chữ cái tương ứng vào ô chữ để được tên một nhà toán học.. 6. -18 -90. 0. -8. -8. 17 18. 18. R R: 102 + (-120) = ?-18. Ơ: Với x = 5 thì x + (-95) = -90 Ơ ?. Đ Đ: (-32) +I-32I = ?0. C C: 32 + (-14) = ?18. N N: I-18I + (-12) = ?6. A A: (-7) + 17 ? = 10. Ê Ê: -8 ? + 6 = -2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số âm: Cuộc hành trình 20 thế kỷ. RƠNÊ ĐỀ CÁC Re nÐ Descartes: (1596 – 1650).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số; B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số trên); B3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Cộng hai số nguyên. Thực hiện phép tính. Đặt dấu trước kết quả. Cùng dấu. Tổng của hai GTTĐ. Dấu chung của hai số. Đối nhau Khác dấu (không đối nhau). Tổng bằng 0 GTTĐ của số lớn trừ GTTĐ của số nhỏ. Dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span>