Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

giao an hinh ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.2 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 22 Vắng:…………………………… Tuần 1. CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Tiết 1. §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức: -Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 (SGK / 64) -Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và diễn đạt bằng lời 2-Về kỹ năng: -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập tính toán và chứng minh. 3-Về thái độ: HS tích cực và có hứng thú với bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ, thước kẻ, phiếu HT. 2- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: GV giới thiệu chương trình và cách học bộ môn (5 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vuông 1/. Hệ thức giữa cạnh góc và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (17 phút) vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền - GV vẽ hình và giới thiệu hình chiếu của AB, AC trên - HS vẽ hình, chú ý theo BC. Giới thiệu quy ước, viết dõi Hình 1 các kí hiệu a, b, c, a’, b’, c’ YC HS đọc định lí - 1 HS đọc ĐL - Với các kí hiệu quy ước ở trên ta cần chứng minh hệ thức nào?. - HS trả lời: b2 = ab’, c2 = ac’. * Định lí 1 (SGK / 65) Trong Δ ABC vuông tại A ta có: b2 = ab’, c2 = ac’ (1) * Chứng minh: (SGK / 65) - Gợi ý để HS chứng minh - HS C/M dựa trên gợi ý VD1: (SGK / 65) hệ thức trên. của GV Δ ABC vuông tại A, Trong - Cho HS tìm hiểu VD1 - Nghiên cứu VD1 ở SGK cạnh huyền a = b’ + c’, do đó b2 trong 3’ + c2 = a.b’ + a.c’ = a(b’+ c’) = 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi 1 HS lên bảng C/M - GV nhấn mạnh lại. - 1 HS lên thực hiện trên a.a = a2 bảng Từ ĐL1, ta cũng suy ra được - Chú ý theo dõi định lí Py-ta-go.. - Cho HS làm Bài 1 ý a - Quan sát đề bài trên Bài 1 (SGK / 68) (SGK / 68) bảng phụ a, Theo hệ thức (1) ta có A AB2 = BC. BH 2 - Yc hoạt động nhóm làm - Các nhóm làm bài và ⇒ 6 = 10 . x 6 8 ⇒ x = 3,6 B trong 4’ đưa ra đáp án ⇒ y = 10 – 3,6 x H y C - Gọi nhóm khác nhận xét - Nhận xét bài của nhóm = 6,4 bạn Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao (14’) 2. Một số hệ thức liên quan tới - Gọi HS đọc định lí 2 - HS đọc ĐL (SGK / 65) đường cao * Định lí 2 (SGK) h2 = b’.c’ (2) - Ta cần C/M hệ thức nào? - HS trả lời ?1 Xét AHB và CHA có: - YC HS laøm ?1 - HS neâu y/c, phaân tích AHB = CHA = 900 và tìm lời giải BAH = ACB - Gọi HS lên bảng chứng - HS lên bảng làm AHB CHA (g-g) AH HC minh => HB = AH - GV nhaán maïnh laïi - Chuù yù theo doõi => AH.AH = HB.HC - YC HS quan sát hình vẽ ở - HS quan sát hình vẽ hay h2 = b’.c’ trong khung SGK / 64 * VD2 (SGK / 66) - Cho HS tìm hieåu VD 2 GV phân tích bài toán trên - HS xem VD SGK H2 vaø YC HS tính AB, BD - 1 HS leân baûng trình để tìm ra AC. baøy 3- Cuûng coá, luyeän taäp: (7 phuùt) - Y/c HS Phaùt bieåu ñònh lí 1, 2 vaø laøm baøi taäp 2 (SGK): ÑS: x = √ 5 ; y = 2 √ 5 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2(phút) - Nắm vững định lí 1, 2. Đọc mục “Có thể em chưa biết” - BTVN: Bài 1 (b), 4 (SGK / 68) và Bài 1,2 (SBT / 89). ********************************************************************** Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 22 Vắng:……………………………. Tuần 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2. §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: - Củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Biết thiết lập các hệ thức ah = bc và. 1 1 1 = 2+ 2 2 h b c. 2- Về kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. 3- Về thái độ: HS có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước kẻ, phiếu HT. 2- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, viết các hệ thức. HS2: Chữa bài tập 4 (SGK/68) 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu định lí 3 (17 phút). Nội dung ghi bảng 1. Định lí 3. - GV vẽ hình 1 lên bảng và nêu định lí 3. - HS vẽ hình vào vở - 1 HS đọc định lí. - YC HS nêu hệ thức. - HS nêu hệ thức * Định lí 3 (SGK/66) bc = a.h (3) hay AC.AB = BC.AH Chứng minh: Theo công thức diện tích tam giác ta có:. - Hướng dẫn HS C/M định lí theo công thức tính diện tích tam giác. - HS chứng minh theo gợi ý. - Cho HS làm ?2. - 1 HS nêu yêu cầu ?2. - GV hướng dẫn HS làm. - HS chỉ ra tam giác đồøng dạng để suy ra hệ thức hay b.c = a.h ?2 - HS nhận xét 3. AC . BA AH . BC = 2 2 ⇒ AC. AB=BC. AH. SABC =.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét - Quan sát đề bài trên bảng ABC HBA (g-g) AC BC - Cho HS làm Bài 3 phụ Do đó: HA = BA - 1 HS trả lời miệng ⇒ AC.BA= BC.HA - Y/c HS trình bày miệng bài hay bc = ah giải - HS nhận xét bài Bài 3 (SGK/69) Theo định lí Pitago ta có: - Gọi HS nhận xét, bổ sung 2 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu định lí 4 (14 phút) -GV đặt vấn đề như SGK/67. - HS xem SGK. - YC HS đọc Định lí 4. - 1 HS đọc định lí. y=√ 5 +7 y=√ 25+ 49 y=√ 74 mà 35 x= √ 74. x . y=5 . 7. 2. Định lí 4 1 1 1 = 2+ 2 2 h b c. (4) - GV hướng dẫn HS chứng - HS trình bày bài chứng minh định lí minh - HS nhận xét Chứng minh: - Gọi HS nhận xét Ta có: b.c = a.h ⇒ (b.c)2 = (a.h)2 2. Cho HS áp dụng hệ thức 4 để - 1 HS nêu yêu cầu VD3 giải VD3. 2. 2. 1 a 1 b +c = 2 2 ⇒ 2= 2 2 2 h b .c h b .c 1 1 1 = + ⇒ h2 b 2 c 2 ⇒. - YC HS nghiên cứu lời giải - Nghiên cứu lời giải SGK VD3 ở SGK trong 3’ * Ví dụ 3. (SGK/67) - Gọi 1 HS lên bảng trình - 1 HS lên bảng thực hiện bày - Nhận xét bài bạn - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Theo hệ thức (4) ta có: -1 HS đọc ‘’Chú ý’’ - Cho HS đọc ‘’Chú ý’’ ở SGK - GV nhấn mạnh lại. 1 1 1 = 2+ 2 2 h 6 8 2 2 6 .8 ⇒ h2 = ⇒ h=4,8 100. * Chú ý: (SGK/67). 3- Cuûng coá : HS nhaéc laïi noäi dung hai ñònh lí 3 vaø 4 . 4. (cm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4- Cuûng coá : - Lyù thuyeát : HS hoïc thuoäc ñònh lí 1 ,2 , 3 ,4 . Baøi taäp : Laøm baøi taäp 2,3,4 ,5,6,7,8,9 < SGK/69 vaø 70> Tieát sau hoïc “ Luyeän Taäp “. ************************************************************************ Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 29 Vắng:…………………………… Tuần 2 Tiết 3.. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: - Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc . 2- Về kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. 3- Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước kẻ, phiếu HT. 2- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, viết các hệ thức. HS2: Chữa bài tập 4 (SGK/68) 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Dạng toán đơn giản (13 phút) Bài 5 (SGk/69) - Cho HS làm Bài 5 - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng thực hiện - 1 HS lên bảng làm. Δ ABC vuông tại A có AB = 3,. - Nhận xét bài của bạn - Gọi HS nhận xét bài - GV nhận xét chung. - Theo dõi nhận xét của GV. AC = 4. Theo định lí Py-ta-go tính được BC = 5. Mặt khác, AB2 = BH.BC, suy ra BH=. AB2 32 = =1,8 BC 5. CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra AH=. 5. AB . AC 3 . 4 = =2,4 BC 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS làm bài tập 6 (SGK). - HS quan sát đề bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài. - Hoạt động nhóm làm bài trong 2’. - Y/c tính AH, BH, CH - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Đại diện nhóm lên bảng điền. - GV nhấn mạnh lại Hoạt động 2: Dạng bài tập phức tạp (18 phút) - Cho HS làm Bài 7. Bài 6 (SGK/69) Xét Δ ABC vuông tại A ta có:. - GV vẽ hình và hướng dẫn - Vẽ hình và chú ý theo AH2=BH.CH HS dõi =1.2=2 - Y/c Hs chứng minh: - HS1: Làm cách 1 2 x = a.b - HS2: Làm cách 2 B 1 - Gọi HS lên bảng làm - Y/c HS nhận xét. - GV nhận xét chung. A. C H. 2. - HS khác nhận xét, bổ Suy ra AH= √ 2 (Định lí 2) BC = 1+2=3 sung AB2 = BC.HB = 3.1 = 3 ⇒ AB=√ 3 AC2 = BC . HC = 3.2 = 6 ⇒ AC=√ 6 - Chú ý theo dõi. Bài 7 (SGK/69) Cách 1: Theo cách dựng, Δ ABC có đường trụng tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cạnh đó, do đó Δ ABC vuông tại A. Vì vậy AH2 = BH.CH hay x2 = a.b. Cách 2: Theo cách dựng, trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D. Vậy DE2 = EI.EF hay x2 = a.b. 3- Củng cố, luyện tập: (5 phút) - Phát biểu định lí 1 và định lí 2. Viết hệ thức minh họa. 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Ôn các hệ thức 3 và 4 BTVN: 8; 9; (SGK/70) và Bài 10 (SBT/90) ******************************************************************** Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 22 Vắng:…………………………… Tuần 2 Tiết 4. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: - Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’; ah = bc;. 1 1 1 = 2+ 2 2 h b c. 2- Về kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. 3- Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước kẻ, phiếu HT. 2- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (6 phút) HS1: Phát biểu định lí 3 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Viết hệ thức. HS2: Phát biểu định lí 4về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Viết hệ thức. 2- Dạy nội dung bài mới: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dạng toán đơn giản (18phút). Nội dung ghi bảng Bài 4b (SBT/90). - Cho HS làm Bài 4b (SBT). - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS lên vẽ hình. A 15 B. Tacó: - Gọi HS nêu cách giải và lên - Nêu cách giải và thực bảng làm hiện. x H. C. y. AB 3 15 . 4 = ⇒ AC= =20 AC 4 3 Δ ABC vuông tại A nên. theo Đ/L Pytago ta có: - Gọi HS nhận xét bài. - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét chung. - Theo dõi nhận xét của GV. - Cho HS làm bài tập 8 b,c (SGK) GV hướng dẫn cho HS. - HS quan sát đề bài trên bảng phụ - Chú ý theo dõi. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng thực hiện. - GV theo dõi HS làm bài. BC=√ AB2 + AC2 √ 152 +202=25. Hay y =25. Theo hệ thức 3 ta có: 15 . 20 = x . 25 ⇒ x=12 Bài 8 (SGK/69). Δ ABC vuông. có AH là đường trung tuyến ứng với BC ⇒ AH=BH=CH=. - HS cả lớp cùng làm - Y/C HS nhận xét - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Dạng bài tập phức tạp (16 phút) - Cho HS làm Bài 9. BC =2 2. hay x = 2. Xét Δ ABC vuông tại A, theo Đ/l Pytago ta có: AB=√ AH 2+ BH 2 hay y=√ 22 +22=2 √ 2 c, Δ DEF vuông E tại D nên theo 16 HT (3) ta có: K 2 DK = EK . KF x 12. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV vẽ hình và hướng dẫn - Vẽ hình và chú ý theo hay 122 = 16.x D y F ⇒ x=9 HS dõi 2 Theo HT (1): DF = 9 . 25 = - GV cùng HS phân tích bài - Phân tích bài 225 ⇒DF=15 K Bài 9. (SGK/70) - Cho HS hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm làm I A B làm trong 5’ 1. - Y/C các nhóm trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét chung. - Đại diện 2 nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét bài - Chú ý theo dõi. D. 2 3. C L. a, Xét Δ DIA và ΔDCL vuông ta có: 0 ^ ^ ; DA = DC; A=C=90 ^ ^ D 1= D 3 (Cùng phụ với ^ D2 ) ⇒ Δ DIA=Δ DCL (g-c-g) ⇒ DI = DL ⇒ ΔDIL cân b, Ta có: 1 1 1 1 + = 2+ 2 2 DI DK DL DK2. theo HT (4):. 1 1 1 + = 2 không đổi 2 2 DL DK DC. khi I thay đổi trên AB. 3- Củng cố, luyện tập: (3 phút) Phát biểu định lí 3 và định lí 4 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Nắm vững các hệ thức. BTVN: Bài 8; 9; 10; 16 (SBT/90,91) **************************************************************** Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 22 Vắng:…………………………… Tuần 3. Tiết 5.. §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức: Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn  mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng . 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2- Về kỹ năng: Tính được các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt 300, 450 Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. 3- Về thái độ: HS tích cực và có hứng thú với bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke, compa, thước đo độ, phiếu HT. 2- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, êke, compa, thước đo độ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn: Mở đầu (15 phút) - GV chỉ vào Δ ABC - Chuù yù theo doõi có góc A = 900 và giới thiệu cạnh kề, cạnh đối cuûa goùc B, kí hieäu vaøo hình - HS trả lời - 2 tam giác vuông đồng daïng khi naøo? GV keát luaän: Trong tam - Chuù yù theo doõi giaùc vuoâng, caùc tæ soá giữa cạnh đối và cạnh keà, caïnh keà vaø caïnh đối…đặc trưng cho từng độ lớn của góc nhọn đó. - Quan sát đề bài trên - Cho HS laøm ?1 bảng phụ và nêu hướng giaûi - Y/c HS nêu hướng giải. Nội dung ghi bảng 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a, Mở đầu. ?1 a)  = 450. ⇒ Δ ABC vuông cân AB =1 ⇒ AB=AC ⇒ AC. Ngược lại: AB =1 AC. ⇒ AB=AC ⇒. Δ ABC. vuông cân ⇒  = 450. ^ =300 ⇒ AB= BC b)  = 600 ⇒ C 2 ⇒BC=2 . AB giả sử AB=a ⇒BC=2 a. Theo Đ/l Pytago ta. có: 2. AC=√ BC2 − AB2=√ ( 2 a ) −a2 AC a √3 ⇒ =√ 3 AB. - Goïi 2 HS leân baûng laøm. - 2 HS leân baûng laøm - HS cả lớp cùng thực 1. *Ngược lại: AC =√ 3 ⇒ AC=√ 3 AB=√ 3 a ⇒ AB 2 2 BC=√ AB + AC =2 a.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv theo doõi, uoán naén hieän cho HS laøm baøi - Nhaän xeùt baøi cuûa baïn - Goïi HS nhaän xeùt - GV nhaän xeùt vaø choát - Nghe GV trình baøy lại như SGK và giới thiệu tỉ số lượng giác.. Gọi M là trung điểm của BC nên AM=BM=. BC =a=AB ⇒ ΔAMB 2. đều. Do đó  = 600 b, Định nghĩa. Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa các tỉ số lượng giaùc *Đ/N (SGK/72) cạnh đối - GV hướng dẫn Hs vẽ - Hs vẽ hình sin  ¿ caïnh huyeàn góc nhọn α là một góc caïnh keà của tam giác vuông cos  ¿ caïnh huyeàn cạnh đối tg  ¿ caïnh keà. - Y/C HS xác định cạnh đối, kề và cạnh huyền - 1 HS trả lời của tam giác vuông đó. caïnh keà cotg  ¿ cạnh đối * Nhận xét: sin  <1, cos  < 1. - Giới thiệu định nghĩa tỉ - Chú ý theo dõi số lượng giác của góc ? 2 (SGK/73) AB AC AB nhọn sin β= ;cos β= ; tg β= BC BC AC - 1 HS đọc Đ/N AC - Gọi HS đọc định nghĩa cot gβ= AB - Suy nghĩ và trả lời Ví dụ1: (SGK/73) - Giải thích tại sao tỉ s a 0 √2 lượng giác của một góc - 1 Hs đọc nhận xét sin 45 = = a √2 2 nhọn luôn dương? 0 √2 cos 45 = - Gọi Hs đọc Nhận xét 2 - 1 HS nêu yêu cầu 0 0 tg 45 =1 ;cot g 45 =1 - Y/c Hs làm ?2 HS1: Viết Sin β , cos β. - Gọi 2 HS lên bảng làm. HS2: Viết tg β cotg β. - Cho HS làm VD1, GV - Thực hiện theo hướng hướng dẫn tính sin 450 dẫn và tính các ý còn lại - Y/c HS tính cos450; tg450; cotg450 1. Ví dụ 2: (SGK/73) 3 1 sin 600= √ ;cos 600= ; tg60 0=√ 3 2. cot g 600=. 2. √3 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm VD2. - Quan sát hình vẽ trên bảng phụ - Y/c HS nêu cách tính, - Nêu cách tính và lên gọi Hs lên bảng làm bảng làm - Y/c HS nhận xét. - HS nhận xét bài. 3- Củng cố, luyện tập: (5 phút) Yêu cầu Hs nhận xét các tỉ số lượng giác của góc nhọn? ^ , cot g N ^ N , cos \{ ^ N , tg \{ N Bài tập: Cho hình vẽ, hãy tính sin ^ Giải: P MP MN ^ =MP ;cos \{ N ^ =MN ; tg \{ ^ sin \{ N N= ;cot g ^ N= PN PN MN MP. 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của gócMnhọn. N BTVN: 10; 11 (SGK/76) ******************************************************************** Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 22 Vắng:…………………………… Tuần 3 Tiết 6.. §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiếp). I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức: - Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30o, 45o, và 60o. -Nắm vững các hê thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2- Về kỹ năng: -Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. -Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. 3- Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác trong giải toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke, thước đo độ, phiếu HT. 2- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, êke, thước đo độ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 0 ^ Cho Δ ABC vuông tại A, có B=30 . Tính các tỉ số lượng giác của góc B? 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn (tiếp) (15 phút) 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn (Tiếp) - Qua VD1, VD2 GV đặt vấn - HS chuù yù Ví dụ 3. Dựng góc nhọn , biết tg đề để dựng góc nhọn  2. = 3 - Cho HS làm VD3. - Nghiên cứu VD3 ở - Y/C HS trình bày lại cách SGK dựng - GV nhấn mạnh - Cho HS xem VD4 (SGK) - Y/C HS làm ?3. -Nêu cách dựng và * Cách dựng (SGK/73) chứng minh Ví dụ 4: (SGK/74) - Quan saùt treân baûng phuï ?3. - Gọi HS nêu cách dựng góc β và chứng minh cách dựng đó là đúng - Goïi HS nhaän xeùt. 1. y M 1. 2 β. O Nx - Nêu cách dựng góc - Dựng gĩc xOy vuơng, xác định β và chứng minh đoạn thẳng làm đơn vị. Trên Oy lấy M sao cho OM = 1. Vẽ (M; 2) cắt Ox tại N. Nối M với N. Góc MON là góc - HS nhaän xeùt β cần dựng. Thật vậy: Sin β = SinMON = OM 1 = =0,5 MN 2. - Y/ C HS đọc Chú ý. * Chú ý: (SGK/74) Nếu sin α = sin β (hoặc cos α = cos β hoặc tg α = tg - GV nhaán maïnh laïi β hoặc cotg α = cotg β thì - 1 HS đọc chú ý α = β Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau (17 phút) - Y/C HS làm ?4 - Quan sát đề bài trên 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảng phụ. B. ?4. α. -Gọi 2 HS lên bảng lập các tỉ - 2 HS lên bảng làm số của α và β. β. A. - Hãy cho biết các cặp tỉ số - 1 HS trả lời nào bằng nhau?. sin α. - Gọi HS nhận xét bài và dẫn - 1 HS đọc định lí dắt HS đến Định lí. tg α sin β tg β. AC = BC AC = AB AB = BC AB = AC. ; cos α = ; cotg α = ; cos β = ; cotg β =. C AB ; BC AB AC AC ; BC AC AB. - Cho HS nghiên cứu VD5 - Nghiên cứu SGK và ⇒ sin  = cos , cos  = sin  và VD6 ở SGK 2 hS trình bày lại tg  = cotg , cotg  = tg  * Định lí (SGK/74) - 1 HS trình bày - Cho HS làm VD7 (SGK) - HS đọc Chú ý - Gọi HS đọc Chú ý. * VD5 (SGK/74) * VD6 (SGK/75) * Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt (SGK/75) * VD7 (SGK/75) y. Ta có cos 30o = 17 Do đó y = 17cos 30o =. 17 √ 3 2. * Chú ý (SGK/75) Ta viết sin A thay cho sin ^A … 3- Cuûng coá, luyeän taäp: (6 phuùt) - Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? - Cho HS laøm Baøi taäp 12 (SGK): sin600 = cos300; cos750 = sin150; sin52030’ = cos37030’; cotg820 = tg 80; tg80o = cotg100 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. - BTVN: Baøi 13; 14(SGK/76,77) vaø Baøi 25 (SBT/93) - Đọc “ Có thể em chưa biết” *************************************************************** Lớp dạy: 9. Tiết (TKB): ……..Ngày dạy:……………. Sĩ số: 22 Vắng:…………………………… 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 4. Tiết 7. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU P 1-Về kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2- Về kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác. Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập có liên quan. M 3- Về thái độ: HS có hứng thú với bài học. N II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước, êke, compa, thước đo góc, MTBT. 2- Chuẩn bị của HS: phiếu nhóm, thước thẳng, eke, thước đo độ, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết 15 phút Hướng dẫn chấm điểm: Câu 1: Ta có Đề bài:. 12 12 ⇒ y= y sin 600 12 (4 điểm) ⇒ y= =8 √ 3 √3 2 x *cot g 60 0= 12 0 √3 ⇒ x=12 .cot g 60 =12. =4 √ 3 3 *sin 60=. Câu 1. (8 điểm) Cho hình vẽ sau, hãy tính x và y B y. 60. x. A. 12. Câu 2. (2 điểm) 2. 0. 2. 0. Tính: sin 20 + sin 70 0. 60. C. 2 sin 2 3. (4 điểm). Câu 2. sin2 200 + sin2 700 -. 2 sin 2 600 = 3. 2. (sin2 200 + cos2 200 ) - 3 sin 2 600 (1 điểm) 2 1 1 2 √3 = 1− . = 1− 2 = 2 (1 3. (2). điểm) 2 Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Dạng bài tập dựng hình( 10phút) 1. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 13 (SGK77) - Cho HS làm Bài 13a - 1 HS đọc đề bài a) * Cách dựng (SGK) - Vẽ xOy = 900, lấy đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên Oy lấy M sao cho - Yêu cầu HS nêu cách - HS nêu cách dựng và lên OM = 2 dựng và lên bảng dựng bảng dựng hình - Vẽ cung (M,3) cắt Ox tại N, gọi hình ONM là góc α ON 2  *C/M: sin y= OM 3 1. - GV nhấn mạnh lại. M 2 O. Hoạt động 2: Dạng bài tập chứng minh, tìm x ( 15phút) - Cho hình vẽ yêu cầu - Hoạt động nhóm làm bài HS hoạt động nhóm C/M trong 6’ các hệ thức Bài 14 - Nửa lớp C/M: tg = sin  cos  cos  cotg = sin . - Nửa lớp CM: tg . cotg = 1 sin2 + cos2 = 1. - 1/2 lớp làm ý a, b. - 1/2 lớp làm ý c, d. - GV treo bảng phụ KQ - Quan sát trên bảng phụ yêu cầu HS cùng kiểm tra.. α. N. x. Bài 14 ( SGK/77) C. . A. B. AC a, tg = AB sin  AC AB AC  :  cos  BC BC AB sin  => tg = cos  AB b, cotg = AC cos  AB AC AB  :  sin  AC BC AC cos  => cotg = sin  AC AB . 1 c, tg . cotg = AB AC. d, sin2 + cos2 1. 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. - GV nhấn mạnh lại cho HS. - 1 HS đọc đề bài - Cho HS làm Bài 16 (SGK). 2. AC 2  AB 2  AC   AB        BC 2 =  BC   BC  BC 2 1 2 = BC ( theo pytago). Bài 16 (SGK/ 77). - 1 HS nêu cách giải và lên bảng thực hiện. x 3  sin600 = 8 2 8 3 4 3 6,8 x= 2. - Y/C hS nêu cách giải - Gọi HS lên bảng làm 3- Cñng cè, luyÖn tËp: (3 phót) - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸c tØ sè lîng gi¸c cña gãc nhän. 4-Híng dÉn HS tù häc ë nhµ: (2 phót) - ¤n l¹i kiÕn thøc cña bµi - BTVN: 16 (SGK/77) vµ B×a 28; 29; 30 (SBT/93) - ChuÈn bÞ b¶ng sè víi 4 ch÷ sè thËp ph©n ****************************************************************** Lớp dạy: 9A Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:.............. Tuần 4 Tiết 8. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Củng cố được kiến thức của bài bảng lượng giác. 2. Về kỹ năng: Có kỹ năng tra bảng hoặc máy tính để tìm các tỉ số lượng giác và tìm góc. 3. Về thái độ: HS tích cực học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng số, bảng phụ, MTBT 2- Chuẩn bị của HS: Bảng số, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Dùng bảng số hoặc dùng máy tính tìm cotg32015’ HS2: Không dùng máy tính và bảng số so sánh: a, sin200 và sin700 ; b, cos400 và cos750 2- Dạy nội dung bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Dạng bài tập tính toán ( 16 phút) - Cho HS làm Bài 21 SGK - Gọi HS lên bảng làm. - 1 HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu làm BT 23. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. Gợi ý: cos650 = sin? Tương tự đối với b). - Nghe GV gợi ý. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. Hoạt động 2: Dạng toán so sánh các tỉ số lượng giác (20 phút) - Cho HS làm Bài 22 SGK - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét - Cho HS hoạt động nhóm làm Bài 24, GV gợi ý cho - Hoạt động nhóm làm HS trong 5’ - Gọi đại diện nhóm nêu đáp - Đại diện nhóm nêu đáp án án - Gọi nhóm khác nhận xét - Nhóm khác nhận xét - Cho HS làm Bài 25 SGK GV gợi ý cho HS ý a - GV nhấn mạnh lại cho HS cách làm. - Nghe GV hướng dẫn và lên bảng làm ý a. - Chú ý theo dõi. 3. Củng cố, luyện tập: (2 phút) 1. Bài 21 (SGK/84) a, sin x = 0,3495 ⇒ x  200 b, cos x = 0,5427 ⇒ x  570 c, tg x = 1,5142 ⇒ x  570 d, cotg x = 3,163 ⇒ x  180 Bài 23 (SGK/84) sin 250 sin 250  1 0 0 cos 65 sin 25 a) b) tg580 - cotg320 = tg580 - tg580 = 0. Bài 22 (SGK/84) b) cos250 > cos63015’ c) tg73020’ > tg450 d) cotg37040’ < cotg20 Bài 24 (SGK/84) a, cos140 = sin760 cos870 = sin30 => sin30<sin470<sin760< sin780 b, cotg250 = tg650 cotg380 = tg520 => tg520< tg620 < tg650 < tg730 Bài 25 (SGK/84) sin 250 0 a, tg250 = cos 25 Có cos250 < 1=>tg250 > sin250 Hoặc: tg250  0,4663 sin250  0,4226 => tg250 > sin250.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn, tỉ số nào đồng biến, nghịch biến? - Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: Bài tập 48; 49; 50; 51 (SBT) - Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh, góc trong tam giác vuông ********************************************************************* Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:.22 Vắng:.............. Tuần 5. Tiết 9. §4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. 2. Về kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải 1 số bài tập, thành thạo việc kiểm tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số. 3. Về thái độ: HS có hứng thú với bài học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Bảng số, bảng phụ, MTBT 2. Chuẩn bị của HS: Bảng số, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tính tỉ số lượng giác: sinB =? cosB =? tgB =? cotgB =?. C a b A. B. c 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Các hệ thức ( 24 phút) 1. Các hệ thức. GV: Chỉ vào hệ thức vừa 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> viết Từ hệ thức hãy phát biểu thành lời khi tính cạnh góc vuông. Gợi ý: Chỉ vào các góc kề, góc đối so với cạnh đang tính Phát biểu Giới thiệu đó là nội dung định lý nhấn mạnh lại định 1 vài HS đọc lý - Yêu cầu vài HS đọc. ?1 b = asinB = acosC c = acosB = asinC hoặc: b = ctgB = c cotgC c = bcotgB = btgB * Định lý (SGK) VD1: (SGK) Giả sử AB là đoạn đưđược trong 1,2’ khi tạo với mặt đất 300 thì BH là độ cao bay được sau 1,2’. * Yêu cầu đọc đề VD1. 1 h 1,2 = 50 ’. GV: Nếu coi AB là đoạn đường bay được trong 1h thì BH là độ cao đạt được sau 1h. Từ đó tính độ cao sau AB; 1,2’ S = v.t. 1 10(km) AB = 500. 50. BH n = AB.sin300 1 = 10. sin30 = 10. 2 = 5 (km) 0. Vậy sau 1,2’ máy bay bay lên được 5km. Yêu cầu HS đọc đề bài toán Trả lời ở VD2. Dựa vào hệ thức nào để tính AC? Đọc to Vậy ta tính tỷ số lượng giác rất thiết thực trong thực tế Trả lời Hoạt động 2: Vận dụng bài tập (12 phút) Treo bảng phụ hình vẽ - Quan sát trên bảng phụ Yêu cầu tính AC, BC. VD2: Giải: AC = AB.cos650 = 3.cos650 = 3.0,4226  1,2678  1,27 (m) Vậy cần đặt chân thang cách tường 1,27m Bài tập: Cho hình vẽ hãy tính các cạnh BC, AC B. Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Gọi các nhóm nêu đáp án. - Hoạt động nhóm làm bài. 21. - Đại diện nhóm trình bày. 400 A. - GV nậhn xét 2. C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a) AC = AB.cotg400 = 21.1,1918  25,03 b) Ta có: AB = BC.sinC AB 21  0 => BC = sin C sin 40 21 32,67()cm  0,6428 Cách khác: Theo Pitago 3. Củng cố, luyện tập: (2 phút) Y/C HS nhắc lại các hệ thức 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Làm bài tập 26 (sgk/88) ***************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:.............. Tuần 5. Tiết 10. §4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TIẾP). I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì? 2. Về kỹ năng: - Học sinh vận dụng được hệ thức trên việc giải tam giác vuông. 3. Về thái độ: Học sinh thấy được việc ứng dụng các tỷ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Bảng số, bảng phụ, MTBT 2. Chuẩn bị của HS: Bảng số, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Phát biểu định lý và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông HS2: Chữa bài tập 26 (SGK/ 88) 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giải tam giác vuông ( 24 phút) 1. Giải tam giác vuông Giới thiệu về giải tam giác Trong 1  vuông nếu cho biết trước 2 vuông cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc thì sẽ tìm Vậy để giải 1  vuông cần - 2 yếu tố được tất cả các cạnh, các góc còn lại. biết mấy yếu tố? trong đó ít nhất 1 cạnh 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> số cạnh như thế nào?. Cách giải trên là “Giải  vuông”. Lưu ý trong khi giải  vuông. Lưu ý: Số đo góc làm tròn đến độ. Số đo độ dài làm tròn đến số thập phân thứ 3 VD3: (SGK/87). GV treo bảng phụ đề bài - Đọc VD và hình vẽ VD3 - Vẽ hình Yêu cầu vẽ hình vào vở Để giải  vuông cần tính cạnh, góc nào? Hãy nêu cách tính BC - Trả lời Gợi ý: Có thể tính được tỷ số lượng giác của góc nào? Yêu cầu HS làm ?2. 2 2 2 2 BC = AB  AC  5  8  9,434. tgC =. AB 5 0 ^ = ≈ 0 ,625 ⇒ C=32 AC 8 ⇒ ^B=90 0 − 320=580. ?2 8 0 BC = Sin58. - 1 HS lên bảng làm. Trong VD3 hãy tính BC mà không áp dụng định lý Pitago Để giải vuông PQO cân - 1 HS trả lời tính cạnh nào? Góc nào?. 8 0,848. 9,434. VD4: (SGK/87) ^ = 900 - 360 = 540 Q OP = PQ.sin 540= 7.sin 540 5,663 OQ = PQ. sinP = 7.sin360 4,114. ?3(SGK/ 87) ^ = 900 - 360 = 540 Q OP = PQ.cos360 = 7.cos360 Yêu cầu tính - 1 HS lên bảng trình 5,663 bày OQ = PQ. cos54 ❑0 4,114 VD5: (SGK/88) Yêu cầu làm ?3 Thực hiện theo ^ 0 0 0 N=90 − 51 =39 Hãy tính OP, OQ qua sin, hướng dẫn LN = LM.tgM = 2,8.tg510 cos của góc P,Q  3,458 LM = MN.cos510 Cho HS đọc VD5 - Đọc VD SGK LM 4, 49 Yêu cầu HS tự giải 3’ cos 510 => MN = Gọi HS lên bảng - 1 HS trả lời * Nhận xét: (SGK) Nêu cách tính MN bằng cách khác? Hãy so sánh 2 cách làm - So sánh 2 cách làm Yêu cầu đọc nhận xét 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1 HS đọc nhận xét Hoạt động 2: áp dụng giải bài tập (12 phút) Yêu cầu HS làm bài 27 a, - 2 HS lên bảng làm b (SGK/ 88). - gọi HS nhận xét. - Nhận xét bài. 2. áp dụng Bài 27. (SGK/88) 0 ^ a) B=60 AB = c  5,774 (cm) BC = a  11,547 (cm) 0 ^ b) B=45 AC = AB = 10 (cm) BC = a  11,142 (cm). 3- Củng cố, luyện tập: (2 phút) Qua việc giải tam giác vuông hãy cho biết cách tìm: - Góc nhọn - Cạnh góc vuông - Cạnh huyền 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Xem lại cách tìm cạnh, góc trong tam giác vuông - Làm bài tập 27, c, d, 28 ( sgk/ 88). - Bài tập 55 , 57 (SBT/ 97) ********************************************************************* Lớp dạy: 9A Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:.............. Tuần 6. Tiết 11.. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. 2- Về kỹ năng: HS được thực hành về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số 3- Về thái độ: Có ý thức học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng số, bảng phụ, MTBT 2- Chuẩn bị của HS: Bảng số, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu định lý về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông Chữa bài tập 27c. HS2: Thế nào là giải tam giác vuông? Chữa bài tập 27 d. 2- Dạy nội dung bài mới: 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Dạng bài tập đơn giản (18 phút) - Yêu cầu làm BT28 GV vẽ hình. Nội dung ghi bảng Bài 28(SGK/ 89). - HS vẽ hình 7m. - Để tính  xét xem trong tỷ - 1 HS trả lời số lượng giác nào có cạnh đối và cạnh kề?. 4m. - Yêu cầu HS lên bảng. - 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu đọc bài 29 Hãy vẽ hình. - 1 HS đọc đề bài. Bài 29 ( SGK/ 89). Muốn tính góc  dựa vào tỷ số lượng giác nào? - Nêu cách tính (Cạnh huyền, cạnh kề) - Gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm Hoạt động 2: Dạng bài tập phức tạp (14 phút) - Yêu cầu đọc đề bài 30 - 1 HS đọc đề bài Hãy vẽ hình Gợi ý: Trong bài này ABC là  thường mới biết 2 góc - Nghe GV gợi ý nhọn và BC. Tính AN phải tính được AB và AC. Muốn làm được phải tạo ra tam giác vuông có chứa Ab (hoặc AC) - Y/c kẻ BK  AC và nêu - Nêu cách kẻ cách tính BK? Để tính được AB khi biết - 1 HS trả lời BK cần tính góc nào? Từ tỷ số lượng giác nào => AB? Biết AB. Hãy tính AN?. AB 7  1, 75   60015' AC 4 tg =. - Trả lời câu hỏi 2. AB 250  cos = BC 320 = 0,781.   38037’ Bài 30 ( SGK/ 89) K A 380. 300. B C. N 11cm. Giải: Kẻ BK  AC 0 ^ Xét vuông BCK: C=30 => KBC = 600 => BK = BC.sinC = 11.sin300 = 5,5 (cm) KBA = KBC – ABC = 600 – 380 = 220 Xét  vuông BAK có:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BK. Tính AC dựa vào tỷ số lượng giác nào?. Cos KBA = AB => BK. AB  Cos KBA 5,5 5,932(cm) 0  cos 22. - Gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng thực hiện. *AN= AB.sin380 =5,932.sin380  3,652 (cm) AN 3, 652  7,304(cm) 0 AC = sin C sin 30. 3- Củng cố, luyện tập: (4phút) - Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông - Để giải 1 tam giác vuông cần biết số cạnh và góc nhọn như thế nào? 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Làm bài tập 31, 32 (SGK), 55 , 58 (SBT); - Ôn lại cách tính tỷ số lượng giác, hệ thức về cạnh và góc trong vuông. *********************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:.............. Tuần 6. Tiết 12.. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. 2- Về kỹ năng: HS được thực hành về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số 3- Về thái độ: Có ý thức học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng số, bảng phụ, MTBT 2- Chuẩn bị của HS: Bảng số, MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-KiÓm tra bµi cò: (7 phót) Gi¶i tam gi¸c vu«ng ABC B 15 C. A 12. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Dạng bài tập có sẵn hình (18 phút) - Cho HS làm bài tập, GV đưa - Theo dõi trên bảng đề bài trên bảng phụ phụ và lên bảng làm. Treo bảng phụ H33 (31) Yêu cầu HS quan sát. Nội dung ghi bảng. - Quan sát trên bảng phụ. Tính AB như thế nào? - 1 HS trả lời Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm làm trong 5’ - gọi đại diện nhóm trình bày -GV nhấn mạnh lại - Đại diện 2 nhóm trình bày. Hoạt động 2: Dạng bài tập vè hình (14 phút) - Cho HS làm bài 32, GV treo - Theo dõi đề bài bảng phụ đề bài, - yêu cầu HS vẽ hình. - 1 HS lên bảng vẽ hình. Hỏi: Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn nào? - 1 HS trả lời 2. Bài tập: Giải tam giác vuông ABC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 10. Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút - 1 HS nêu cách tính và với vận tốc 2km/h từ đó tính lên bảng làm được AB. 0 ^ 0 ^ C=30 ; B=60. AB = 5,87 Bài 31(89/SGK) a) AB = AC.sin5406,472 (cm) b) Từ A kẻ AH  CD Xét  vuông ACH: AH = AC.sin740 = 8.sin740 = 7,690 (cm)  vuông AHD: AH 7, 690  0,801 AD 9, 6 sinD = 0 => ^ D=53. Bài 32 (SGK/. B. C. A. 1 5  h 12 1 1  (km) 167(m) 2. 12 6 = AC '. AB = AC.sinC = 167.sin700 = 167.0,94  156,9 (m) = 157 (m) 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3- Củng cố, luyện tập: (4phút) - Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông - Để giải 1 tam giác vuông cần biết số cạnh và góc nhọn như thế nào? 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Xem lại bài đã chữa - Tiết sau chuẩn bị: Giác kế, êke, thước cuộn, máy tính bỏ túi ************************************************************ Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:.............. Tuần 7. Tiết 13.. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN - THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI. I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Học sinh nắm được cách xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên đỉnh cao nhất của nó và cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm, trong đó có 1 điểm khó tới được. 2-Về kỹ năng: Vận dụng được kiến thức vào thực tế tính toán. 3- Về thái độ: Có ý thức học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT, giác kế 2-Chuẩn bị của HS: MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Hướng dẫn HS làm tại lớp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Cách xác định chiều cao (18 phút) - GV treo bảng phụ H34 lên - Quan sát trên bảng phụ bảng nêu ví dụ GV (giới thiệu): Độ dài AD là chiều cao của tháp mà - Nghe GV giới thiệu khó đo trực tiếp được - OC là chiều cao của giác kế - CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. - Để thực hành đo độ dài 2. 1.Xác định chiều cao a, Nhiệm vụ: Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp b, Chuẩn bị: Giác kế, thước cuộn, MTBT c, Hướng dẫn thực hiện (SGK/90) ?1 Ta có:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> AD ta tiến hành như thế - 1 HS trả lời nào?. b + a.tg α = BD +AB = AD. Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp - HS làm ?1 và lên bảng dụng hệ thức giữa cạnh và trình bày góc của tam giác vuông? Hoạt động 2: Cách xác định khoảng cách 2. Xác định khoảng cách (14 phút) - Giáo viên treo bảng phụ - Quan sát trên bảng phụ a, Nhiệm vụ: Xác định chiều H35 lên bảng rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại GV: Ta coi 2 bờ sông song một bờ. song với nhau, chọn điểm B - Nghe GV trình bày phía bờ bên kia làm mốc (1 b, Chuẩn bị: Giác kế, thước cây) cuộn, MTBT Lấy điểm A bên này sông c, Hướng dẫn thực hiện sao cho AB vuông góc với (SGK/91) bờ sông. Dùng êke đạc kẻ Ax  AB - Lấy C  Ax - Đo đoạn AC - Dùng giác kế đo góc ACB - Suy nghĩ trả lời Làm sao để tính được độ rộng của khúc sông? ?2 - Cho HS làm ?2 Ta có: - 1 HS lên bảng làm a. tg α = AC . tg C = AB - HS khác nhận xét - GV nhận xét chung 3- Củng cố, luyện tập: (2phút) - Y/C HS nhắc lại cách xác định chiều cao và xác định khoảng cách? 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - VN xem lại nội dung của bài - Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho tiết sau. ************************************************************ Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:............... 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 14 +15.. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN - THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (Tiếp). I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Nắm được cách xác định chiều cao của cái cây mà không cần lên đỉnh cao nhất của nó và cách xác định khoảng cách giữa 2 bớ sông. 2- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đo đạc thực tế và tính toán chính xác. 3- Về thái độ: Có ý thức học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT, giác kế 2- Chuẩn bị của HS: MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Thực hành ngoài trời Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Tiết 1 Chuẩn bị thực hành. 1. Chuẩn bị thực hành. GV yêu cầu các tổ báo cáo - Cca tổ trưởng báo cáo việc thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ GV: Kiểm tra GV: Giao mẫu báo cáo - Nhận mẫu báo cáo thực hành Tiết 2 Thực hành, tổng kết GV đưa học sinh tới đại điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ (Các tổ thay nhau sử dụng giác kế) GV: Giám sát kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn. GV: Yêu cầu các tổ tiếp tục hoàn thành báo cáo. Các thành viên trong tổ cùng kiểm tra lại kết quả vì đó là kết quả chung cho các tổ. các tổ thực hành 2 bài toán. GV thu báo cáo thực hành. - Bình điểm từng cá nhân.. 2. Thực hành a, Đo chiều cao của cây. b, Đo chiều rộng của con sông Mỗi tổ thư ký ghi lại kết * Tổng kết: quả đo đạc Sau khi thực hành thu dụng cụ trả, rửa tay chân vào lớp. - Các thành viên cùng kiểm tra kết quả.. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Thông qua báo cáo và - Nộp báo cáo. thực tế quan sát nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. - Cho điểm thực hành từng học sinh. 3- Củng cố, luyện tập: (1phút) GV nhận xét ý thức thực hành của HS 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học làm câu hỏi ôn tập chương I. - Bài tập 33 -> 37 (SGK) ******************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:.............. Tuần 8. Tiết 16.. ÔN TẬP CHƯƠNG I (với sự trợ giúp của máy tính casio,vinacal.....). I. MỤC TIÊU 1-Về kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống lại các công thức, định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tra bảng (máy tính) để tra các tỷ số lượng giác hoặc số đo góc. 3- Về thái độ: Có ý thức trong học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT 2- Chuẩn bị của HS: MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15 phút) I. Ôn tập lý thuyết - Cho HS làm câu 1, GV - Quan sát đề bài trên bảng đưa đề bài lên bảng phụ * Hãy điền vào chỗ trống: phô 1. Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - 2 HS lªn b¶ng ®iÒn 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gọi HS lên bảng điền ý 1 - 1 HS lªn b¶ng ®iÒn - Gọi HS lên bảng điền ý 2 GV theo dõi HS làm. - HS c¶ líp cïng lµm. 1  2 d) h ........ - HS kh¸c nhËn xÐt - 1 HS tr¶ lêi. sin =. - Yêu cầu HS nêu một số tính chất của các tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Chó ý theo dâi - GV nhấn mạnh cho HS - GV lưu ý cho HS: Khi t¨ng tõ 00 ->900 th× α nh÷ng tØ sè lîng gi¸c nµo t¨ng, gi¶m Hoạt động 2: Luyện tập (26 phút) - Cho HS lµm Bµi 33 - Quan sát đề bài trên bảng phô GV đa đề bài lên bảng phụ vµ gäi HS tr¶ lêi - HS đa ra đáp án. - 2 HS tr¶ lêi miÖng. - Cho HS lµm Bµi 34 (SGK). - 1 HS đọc đề bài. - GV híng dÉn HS lµm. - Thùc hiÖn theo híng dÉn cña GV. - Cho HS lµm bµi 37 GV ®a h×nh vÏ lªn b¶ng phô. c2 = ……. 2. Định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn:. - Gọi HS nhận xét. - Cho HS lµm Bµi 34 (SGK) Gọi HS đa ra đáp án. a) b2 = ....... b) h2 = …… c)a.h=........ - 1 HS nªu c¸ch lµm ý a. Cạnh đối Cạnh huyền cos = ............. tg = ............... * Một số tính chất của các tỷ số lượng giác 0 < sin < 1 0 < cos < 1 sin  cos  ; tg = cos  cotg = sin . tg .cotg = 1 II. Luyện tập Bài 33 ( SGK/ 92) 3 a) (C): 5 SR b) (D): QR 3 c) (C): 2. Bài 34 (SGK/93) a a) (C): tg = c b) (C): cos = (sin900 - ) Bài 35 (SGK/94) b tg c b 19  0, 6786   34010' tg= c 28 0. 0. 0. ⇒ β=90 − 34 10 '=55 50 '. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Y/C HS nªu c¸ch lµm, GV - 1 HS lªn b¶ng lµm gîi ý vµ gäi HS lªn b¶ng chøng minh - GV ph©n tÝch, híng dÉn HS lµm ý b - Thùc hiÖn theo híngdÉn - GV nhËn m¹nh l¹i cho HS - Chó ý theo dâi. Bài 37 (SGK/94) a) AB2 + AC2=62 + 4,52 = 56,25 BC2 = 7,52 = 56,25 => AB2 + AC2 = BC2 =>  ABC vuông tại A (ĐL đảo của ĐL Pitago) AC 0 =0 ,75 ⇒ ^B=36 52 ' AB ^ ⇒ C=90 0 −36 0 52 ' =530 8' tgB=. * Ta có BC.AH = AB.AC (Hệ thức lượng trong vuông) AB. AC 3, 6(cm) => AH = BC. b,Điểm M phải nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC 1 khoảng = AH = 3,6 cm 3- Cñng cè, luyÖn tËp: (2phót) GV hÖ thèng l¹i néi dung bµi häc 4- Híng dÉn HS tù häc ë nhµ: (2 phót) - ¤n tËp b¶ng kiÕn thøc cÇn nhí. - Lµm bµi tËp 38, 39, 40 (SGK). *********************************************************************** Lớp dạy: 9A Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... TuÇn 9. TiÕt 17. ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 2- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao và chiều rộng của vật thể thực tế, giải bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. 3- Về thái độ: Có ý thức trong học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, MTBT 2- Chuẩn bị của HS: MTBT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10 phút) 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Yêu cầu HS viết công thức - 1 HS lên bảng viết tính cạnh góc vuông b, c theo cạnh huyền và tỷ số lượng giác góc B, C. - Y/C viết công thức cạnh b, - 1 HS lên bảng thực hiện c theo công thức cạnh góc vuông kia và tỷ số lượng giác của góc nhọn. I. Lý thuyết C b. a. A. c. B. * b = a.sinB= a.cosC c = a.sinC = a.cosB * b = c.tgB = c.cotgC c = b.tgC = b.cotgB. - GV nhấn mạnh lại cho HS - Chú ý theo dõi trên hình vẽ Hoạt động 2: Luyện tập (31phút) - Cho HS làm Bài 38 - Quan sát đề bài trên bảng II. Luyện tập Đưa đề bài trên bảng phụ phụ Bài 38 ( SGK/ 95) Hãy nêu cách tính AB? IB =IK.tg(500 + 150) = IK.tg650 IA = IK.tg500 - GV gợi ý và gọi HS lên - 1 HS nêu cách tính => AB = IB - IA bảng làm = IK.tg650 - IK.tg500 - 1 HS lên bảng làm = IK.(tg650 - tg500) = IK.0,953  380.0,953  362 (m) - Cho HS làm Bài 39 (SGK) - 1 HS đọc đề bài Bài 39 ( SGK/ 95) Trong  vuông ACE có: - GV vẽ hình và hướng dẫn - Phân tích bài cùng GV AE AE 20 HS phân tích làm cos 500   CE   - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu đọc bài 40. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. Để tìm chiều cao của cây phải tính đoạn nào? đoạn nào đã biết? 3. CE 31,11(m). cos 500. cos 500. Trong  vuông DEF có: FD sin 500  ED => FD 5 ED   6,53m sin 500 sin 500 Vậy khoảng cách giữa hai cọc CD là: 31,11 - 6,53 = 24,6 (m).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nêu cách tính. - 1 HS nêu cách tính. Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc hoặc - 1 HS trả lời mấy cạnh.. Bài 40 ( SGK/ 95) Có AB = DE = 30m Trong  vuông ABC: AC = AB.tgB = 30.tg350 AC  30.0,7  21 (m) AD = BE = 1,7m Vậy chiều cao của cây là: CD = CA + AD = 21 + 1,7 = 22,7 (m). 3- Củng cố, luyện tập: (2phút) GV hệ thống lại nội dung bài học 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Học thuộc các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, hệ thức cạnh và đường cao, tỷ số lượng giác của góc nhọn. - Xem lại bài tập đã chữa. Tiết sau KT 1 tiết ********************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 9 Tiết 18. KIỂM TRA 45 PHÚT. I. MỤC TIÊU : 1- Về kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức trong chương I của HS 2- Về kỹ năng: Rèn cho HS tính toán chính xác, làm bài khoa học 3- Về thái độ: Có ý thức làm bài, trung thực trong KT. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Đề + Đáp án 2- Chuẩn bị của HS: MTBT III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: ĐỀ BÀI Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ TNKQ. TL. TNK Q. TL 3. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNK TL Q. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chủ đề 1.Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2.Tỷ số lượng giác của góc nhọn. Nắm được 4 hệ thức. Tính độ dài đoạn thẳng. 2. 4. 6. 2 2 20% 20% Nắm được định So sánh cách nghĩa, tính chất tỷ số lượng giác 1 2 1 2 10% 20%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3.Một số hệ Nắm được hệ thức về cạnh và thức góc trong tam giác vuông Số câu 1 Số điểm 1,0 Tỉ lệ % 10% 4 6 Tổng số câu 4 Tổng số điểm 40% Tỉ lệ %. 4 40% Tính được giá trị của biểu thức lượng giác 1 1 10%. 4 4.0 40%. Giải tam giác vuông 2. 3 1,0. 2,0 20% 13 10 100%. 10% 3 4 40%. 2,0 20%. §Ò kiÓm tra ch¬ng I líp 9 I . Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (2 ®iÓm) Em hãy chọn phơng án đúng trong các câu sau C©u 1: Δ ABC có Â=900, đờng cao AH, HB =1, HC =3. Độ dài AB là : A. 1 ; B.2 ; C.3 ; D.4 . o o C©u 2: Cho α =25 , β = 65 ta cã: A. sin α = sin β ; B. sin α = cos β ; C. tan α = tan β ; D. cot α = cot β . C©u 3: Δ ABC cã ¢=900 vµ tgB= 1 th× gi¸ trÞ cña cotgC lµ: 3. A.3. ;. B. -3 ;. C. - 1 3. 3. ;. D. 1 . 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> C©u 4: Cho α =27o, β =32o ta cã: A. sin β < sin α ; C. cot α < cot β ;. B. cos α < cos β D. tan α <tan β .. II . PhÇn tù luËn: (8,0 ®iÓm) Bµi 1: T×m x, y, z trong h×nh vÏ sau:. Bµi 2: a) Rót gän biểu thøc A = sin250.cos650 + cos250.sin650 – ( tan 150 – cot750). A. x b) Dùng gãc  biÕt cot = 1 z 2 y 0 Bài 3: Giải tam giác vuông ABC biết (A= 90 ) ; AB = 5; BC = 7.(Kết quả làm tròn đến độ, về 4 B cạnh làm tròn đến ba chữ số thập phân) 5 H góc CC Bài 4 Cho Δ ABC cã ¢=900 . Biết sin B̂ =0,8. Viết các tỷ số lượng giác của. §¸p ¸n: I . Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (2 ®iÓm) 1B; 2B; 3D; 4D;. I . PhÇn tù luËn: (8,0 ®iÓm) C©u 1: (3,0®) y2= 4.5 => y = 2 √ 5 x2 = 4( 4+5) => x = 6 z2= 5(4+ 5) => z = 3 √ 5 Bµi 2: (2,0®) 2. 0. 2. o. 0. 0. A = sin 25 + cos 25 - ( tan 15 - tan 15 ) = 1 b) Vễ hình đỳng, nêu cách dựng, chứng minh đúng Bµi 3:( 3 ,0®) AC = √ BC2 − AB2 = √ 72 − 52=√ 24 ; sin C = AB = 5 => C BC. 7. 53o. 0 => B 37. Bài 4 ( 2đ) Tinh cos B = 0,6 . Sin C = cos B = 0,6.. tan B = 1,33. cos C = sin B = 0,8.. cot B= 0,75 tan C = cot B = 0,75. 3. cot C= tan B = 1,33.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3-Củng cố, luyện tập: Nhận xét ý thức làm bài của HS 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đọc trước bài mới. Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):03.Ngày dạy:10/10/2012..sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 10. Tiết 19.. Chương II. ĐƯỜNG TRÒN § 1 SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN. I. MỤC TIÊU 1-Về kiến thức: - Nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn. - Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2- Về kỹ năng: Ren kĩ năng xác định đường tròn đi qua hai điểm và ba điểm thẳng hàng. 3- Về thái độ: Có ý thức với bài học,biết vận dụng trong thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: ôn tập lại kiến thức về đường tròn, Trục đối xứng, Đường trung trực của đoạn thẳng. Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Giới thiệu chương II (4 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn (8phút) . Nhắc lại về đường tròn GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ - HS vẽ hình đường tròn tâm O, bán kính R - Hãy nêu định nghĩa đường - 1 HS nêu định nghĩa tròn KH: (O, R) hoặc (O) 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV treo bảng phụ1(3 vị trí - Quan sát hình trên bảng * Định nghĩa: (SGK) của M đối với (O, R)) phụ - Điểm M nằm ngoài (O, R)  OM > R - Điểm M nằm trên đường - Hãy cho biết độ dài đoạn tròn (O, R) <=> OM = R OM như thế nào với R trong - 1 HS trả lời - Điểm M nằm trong đường từng trường hợp? tròn (O, R) <=> OM < R - HS khác nhận xét, bổ ?1 sung (nếu có). GV: Treo bảng phụ hình - Quan sát hình vẽ ?1 và trả vẽ ?1 yêu cầu HS so sánh lời yêu cầu OKH và OHK. - Gọi HS khác nhận xét - Gv nhấn mạnh lại. - HS nhận xét - Chú ý theo dõi. Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn (13 phút) - Một đường tròn được xác - HS trả lời định khi biết những yếu tố nào?. - H  (O) -> OH > R - K trong (O) -> OK < R => OH > OK trong  OKH có OH > OK => OKH và OHK(góc đối diện). 2. Cách xác định đường tròn ?2 d. - Xét xem một đường tròn - Trả lời câu hỏi xác định nếu biết mấy điểm của nó? - Cho HS thực hiện ?2. .O A. B. Treo hình vẽ trên bảng phụ - Quan sát hình vẽ và trả lời b, Có vô số đường tròn đi qua - Gọi HS trả lời A, B. Tâm của chúng nằm trên đường trung trực của AB - 1 HS nêu yêu cầu * Cho HS làm ?3. Gọi HS ?3 đọc đề bài Vậy biết 1 hoặc 2 điểm của 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nghe GV hướng dẫn - GV hướng dẫn HS. đường tròn chỉ xác định được duy nhất 1 đường tròn. - 1 HS trình bày - Gọi HS trình bày. * Nhận xét: (SGK/98) * Chú ý: Không vẽ ssược đường tròn qua 3 điểm thẳng hàng.. Giới thiệu: Đường tròn đi - Đọc SGK qua 3 điểm A, B, C của ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp, gọi tam giác là nội tiếp đường tròn.. * Khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp tam giác: (SGK/ 99). Hoạt động 3: Tìm hiểu về tâm đối xứng (7 phút) - Có phải đường tròn là hình - HS trả lời có tâm đối xứng không?. 3. Tâm đối xứng. ?4. - Hãy thực hiện ?4 rồi trả lời - Làm ?4 và trả lời câu hỏi trên Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng - 1 HS trả lời của hình tròn là gì? - HS đọc kết luận. Cho HS đọc phần đóng khung. Hoạt động 4: Tìm hiểu về trục đối xứng (7 phút) - Cho HS làm ?5 - 1 HS đọc đề bài - Nghe GV gợi ý - GV gợi ý cho HS - Gọi HS trình bày Từ trên có KL gì?. - HS trình bày ?5 - 1 HS đọc kết luận. 3-Củng cố, luyện tập: (5 phút) * Cho HS làm bài tập 2 (SGK/ 100) 4. Ta có: OA = OA’ mà OA = R => OA’ = R => A’  (O) * Kết luận: (SGK/99). 4. Trục đối xứng. ?5 C đối xứng C’ qua AB -> AB t2 CC’ Có OE  AB => OC’ = OC = R => C’  (O) * KL: (SGK/99).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Treo bảng phụ Nối: (1) - (5), (2) - (6) (3) - (4) 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Nắm vững nội dung bài học. BT VN 3, 4 (SGK). Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):04.Ngày dạy:11/10/2012..sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 10. Tiết 20. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học 3- Về thái độ: HS có ý thức học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1-Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: ôn tập lại kiến thức về đường tròn, Trục đối xứng, Đường trung trực của đoạn thẳng. Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: a) Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào? b) Cho 3 điểm A, B, C như hình vẽ. Hãy vẽ đường tròn qua 3 điểm đó HS2: Chữa BT3 (b)/SGK 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: luyện tập dạng làm nhanh. (15’) Bài A 1 (Sgk/ 99) Yêu cầu đọc bài 1 (99) GV vẽ hình. B O. - Hs đọc đề bài. - Hs lần lượt trả lời Chứng minh A, B, C, D 4. D. C.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> thuộc đường tròn phải chứng minh như thế nào? Tính bán kính OA ntn? - GV hướng dẫn tính bán kính OA. - Hs tính OA - 1 HS lên bảng tính - HS nhận xét. a) Ta có: OA = OB = OC = OD (tính chất HCN) => A, B, C, D  (O, OA) 2. 2. b) AC = 12  5 13(cm) => OA = 6,5cm = R. - GV nhận xét. Bài 6 ( sgk/ 100) H58: Có tâm đx và trục đx H59: Có trục đối xứng.. - GV treo bảng phụ H58, 59 - Hs quan sát Yêu cầu trả lời - Hs suy nghĩ trả lời - HS lần lượt nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Dạng bài tự luận (20’) Treo bảng phụ đề bài 7 - 1 Hs đọc y/c đề bài Yêu cầu HS nối - Hs lần lượt trả lời cách - Y/c hs vẽ hình minh nối họa - Hs nhận xét. Bài 7 (SGK/ 101). Nối: (1) - (4) (2) - (6) (3) - (5) Bài 8 (SGK/ 101).. - GV nhận xét giải thích cho hs - Hs đọc y/c đề bài Bài thêm: Trong các câu sau câu nào đúng? Sai? ( Bảng phụ) - HS lần lượt trả lời a) 2 đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung. b) hai đường tròn phân - Lần lượt nhận xét biệt có thể có 3 điểm chung phân biệt. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác bao giờ cũng nằm trong tam 4. x C. H B. A. . . O y. Có OB = OC = R.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -> O  t2 BC O  giao điểm của Ay với t2 BC. giác ấy. GV có thể giải thích lại - HS đọc y/c đề bài Cho HS đọc đề bài 8 - Hs nêu cách dựng (sgk/101) GV vẽ hình dựng tạm - Hs tự hoàn thiện vào vở Yêu cầu phân tích để tìm - Hs chú ý ra cách dựng. - GV hệ thống lại bài. 3-Củng cố, luyện tập: (3’) - Phát biểu định lý về sự xác định đường tròn. - Nêu tính chất đối xứng của đường tròn. - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở đâu? - Nếu tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác có 1 cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác gì? 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) - Làm bài tập 6, 8 (SBT) - Ôn lại kiến thức vừa học. ***************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):03.Ngày dạy:17/10/2012 sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 11. Tiết 21. § 2 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: - Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. 2-Về kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3- Về thái độ: - HS có ý thức học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1-Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2-Chuẩn bị HS: ôn tập lại kiến thức về đường tròn trục đối xứng, Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính (14 phút) Yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc yêu cầu - Đường kính có phải dây của đường tròn không - Hs trả lời: Có. Nội dung ghi bảng 1. So sánh độ dài của đường kính * Bài toán: SGK. A R. Xét trong hai trường hợp. - Trường hợp 1: AB =?. B. O. - Hs lần lượt xác định hai + Trường hợp 1: trường hợp AB là đường kính ta có: - TH2: AB như thế nào R? AB = 2R + Trường hợp 2: AB không là đường kính. Xét  AOB có: Từ bài tập trên cho thấy - Hs chú ý đường kính là dây như thế nào? - > Định lý O R. Yêu cầu HS đọc định lý. - GV nhấn mạnh lại. - 1 HS đọc định lý. - Chú ý theo dõi. A. M. B. AB < OA + OB = R + R = 2R (Bất đẳng thức tam giác) Vậy AB < 2R * Định lý 1: (SGK). Hoạt động 2: Tìm hiểu về quan hệ vuông góc giữa 2. Tìm hiểu về quan hệ vuông đường kính và dây (18 phút) góc giữa đường kính và dây GV: Vẽ đường tròn (O, R) - HS vẽ hình và so sánh đường kính AB  dây CD IC = ID tại I. So sánh IC và ID 4. * Định lý 2: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(45)</span>  Chú ý: (SGK) Để so sánh ta dựa vào gì? - HS xác định Trung điểm Như vậy đường kính AB  của CD CD thì chúng đi qua điểm gì của dây? A. - Qua bài tập này có nhận - HS đưa ra nhận xét xétgì - Yêu cầu HS đọc định lý 2. . - Đọc ĐL2 Vài HS nhắc lại. - Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? - Hs Vẽ hình Vậy mệnh đề đảo của định - Trả lời ?1 lý này đúng hay sai? Có thể đúng trong trường - Dây không đi qua tâm hợp nào? - Yêu cầu hoạt động nhóm CM định lý 3 (SGK/103). I. C. D. A. ?1 C O. B. D. - Hoạt động nhóm trên bảng nhóm *Định lý 3: (SGK) - HS đại diện trình - HS lần lượt nhận xét ?2: AB dây không đi qua tâm => * Làm ?2 AM = MB => OM  AB (định - Hs đọc y/c ?2 lý) 2 2 Gợi ý: Để tính AB cần tính - HS nêu hướng giải quyết  vuông AOM: AM = 13  5 gì? = 12 => AB = 2AM - Y/c 1 Hs thực hiện - 1HS thực hiện = 2.12 = 24 O - HS nhận xét kết quả - GV nhận xét, kết luận 3- Củng cố, luyện tập: (6 phút) A B M. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cho HS làm Bài 11 (SGK/104) Ta có: AH  HK, BK  HK => AH // BK => AHKB là hình thang. Có OA = OB = R OM // AH // BK (Cùng  HK) => OM là đường trung bình của hình thang => MH = MK (1) - Có OM  CD => MD = MC (2) (Định lý 2) Từ (1) và (2) => MH - MC = MK - MD=> CH = DK 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Học thuộc 3 định lý. Làm bài tập 10 (sgk/ 104). Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):04.Ngày dạy:18/10/2012 .sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 11. Tiết 22. § 3 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I- MỤC TIÊU 1-Về kiến thức: - Học sinh nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của đường tròn. 2- Về kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 3- Về thái độ: - Rèn luyện tính chính xác trong suy luận, CM, vẽ hình. II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn? 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn (8phút) ĐVĐ: Có cách nào để so - HS Đọc đề bài toán sánh 2 dây của đường tròn không? -> Bài học. - Trả lời GV: Xét bài toán Yêu cầu đọc đề Để CM: - HS phân tích 2 2 2 2 OH + HB = OK + KD. 1 - Bài toán:. - HS lần lượt trả lời các áp dụng -GV: Kết luận của bài toán câu hỏi Trả lời định lý Pitago vào vuông trên còn đúng với 1 dây KOD và vuông HOB ta có: hoặc 2 dây là đường kính - Hs chứng minh OH2 + HB2 = OB2 = R2 không? -Hs nhận xét OK2 + KD2 = OB2 = R2 -GV vẽ hình giải thích => OK2 + KD2 = OH2 + HB2 => Chú ý - Hs đọc chú ý (= R2) * Chú ý: (SGK) Hoạt động 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây (24 phút) * Yêu cầu HS làm ?1 Từ kết quả: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 HS1 trả lời a) em nào chứng minh được: a) Nếu AB = CD HB2 = KD2 -> OH = OK HS2: Trả lời b) b) Nếu OH = OK -> AB = CD - HS Trả lời Hướng dẫn: Từ kết quả để OH = OK phải CM điều gì? - HS nhận xét 4. 2.Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ?1: a) OH  AB, OK  CD AB => AH = HB = 2 CD CK = KD = 2. => Nếu AB =CD => HB = KD => HB2 = KD2 Mà: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 => OH2 = OK2 => OH = OK b) Nếu OH = OK.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hs Đọc định lý - Cho HS đọc định lí Lưu ý: AB, CD dây  1 (O) OH, OK là khoảng cách đến tâm. Đó chính là nội dung ĐL1 Yêu cầu HS đọc định lý GV: Nhấn mạnh * Yêu cầu HS đọc ?2 Tương tự như ?1 Nếu AB > CD thì OH so với OK như thế nào - Yêu cầu HS trao đổi nhóm rồi trả lời. Từ 2 kết quả trên hãy phát biểu thành định lý GV: Nhấn mạnh định lý 2 Yêu cầu 1 vài HS đọc - GV gợi ý cho Hs làm ?3 * Cho HS làm ?3. => OH2 = OK2 Mà: OH2 + HB2 = OK2 + KD2  HB2 = KD2 => HB = KD AB CD   AB CD 2 Hay: 2. - HS HĐ nhóm trả lời. * Định lý 1: (SGK). Bài toán 2: - Hs đại diện nhómTrả lời a) Nếu AB > CD - HS các nhóm nhận xét - HS Phát biểu Đọc định lý 2. 1 1 AB  CD 2 => 2 => HB > KD. => HB2 > KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 +KD2 => OH2 < OK2 mà OH, OK>0 => OH < OK b) Nếu OH < OK -> AB > CD. - HS chú ý cùng GV vẽ * Định lý 2: (SGK) hình vào vở Bài tập ? 3 - Hs thực hiện theo GV. - Cùng HS phân ttích bài toán - Gọi hs lần lượt trả lời ý a,. A - HS lần lượt trả lời -HS nhận xét - Hs trả lời. - Tiếp tục gọi HS trả lời ý b,. F. D. A B. E. C. - Hs nhận xét. a) O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC => O là tâm của đường tròn ngoại tiếp => OE = OF => AC = BC (Định lý 1) b) Có OD > OE và OE = OF nên OD > OF => AB < AC (Định lý 2. - Gv nhân xét, kết luận. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3-Củng cố, luyện tập: (6 phút) Cho HS làm bài tập 12 SGK a) Kẻ OH  AB = H AB Ta cso: AH = HB = 2 = 4(cm). vuông OHB có: OB2 = BH2 + OH2 2. 2. => OH2 =- 5  4 3(cm) b) Kẻ OK  CD, hình thang OHIK có: ^ ^ =900 => hình thang OHIK là HCN => OK = IH = 4 - 1 = 3 (cm) H= I^ = K => OH = OK => AB = CD (định lý) 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Học thuộc định lý 1, 2. - Làm bài tập 13, 14 (SGK/106) **************************************************************. Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 12 Tiết 23.. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Ôn tập củng cố cho học sinh nội dung định lý và nắm rõ mối liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây cung và so sánh hai, hay nhiều dây cung cùng một đường tròn. 2-Về kỹ năng: Vận dụng được các định lý vào giải các bài tập 3-Về thái độ: HS tích cực học tập. Rèn luyện tính chính xác trong suy luận, CM, vẽ hình. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? 2- Dạy nội dung bài mới: 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10 phút) - Cho HS làm bài 12 - Quan sát hình vẽ. I.Chữa bài tập Bài 12 (SGK) C. Yêu cầu học sinh vẽ hình và phân tích bài toán. K. - 3 HS lên bảng làm Tính OH ta áp dụng theo định lý nào? - HS khác nhận xét - Cho HS hoạt động nhóm làm trong 3’. 5 A. I. H. B. D a, áp dụng pitago theo tam giác OHB ta có. - Gọi đại diện nhóm trình bày. 2. Giáo viên đưa ra đáp án và hình vẽ trên bảng phụ và nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) - Cho HS làm bài tập 13 - 1 HS đọc đề bài - Giáo viên vẽ hình. O. - Vẽ hình theo GV. Gợi ý cho HS: - Nghe GV hướng dẫn Để chứng minh được EH = Ek ta cần dựa vào đâu để chứng minh? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Ta biết theo gt cho AH = HB = KC = KD cho ta thấy đièu gì? - Khi đó OH và OK là - 1 HS lên bảng trình bày khoảng cách từ Tâm O đến hai dây 5. 2. OH = OB  HB = 3 cm Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 3 cm b, Theo gt cho AI = 1  IH = 3 mặt khác theo gt thì OK // = IH nên suy ra OH = OK = 3  AB = CD II. Luyện tập Bài 13. (SGK) A H. B E. O D K C Theo gt cho AH = HB = KC = KD nên theo định lý 3 của Đ2 Thì OH  AB và OK  CD Xét tam giác OHE và tam giác.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Để chứng minh được EH = - HS khác nhận xét EK ta cần chứng minh điều gì?. - Cho HS làm bài 15. OKE ta có OH = OK ( đ/l 1 Đ3) mặt khác có OE chung nên suy ra ΔOHE= Δ OKE  EH = EK Vậy từ gt và chứng minh trên nên suy ra EA = EC. - HS nêu y/c của bài. Giáo viên đưa ra hình vẽ 70 ( sgk/ 106) - Vẽ hình và phân tích bài toán - Gọi 3 học sinh lên bảng. Bài 15 (SGK). B Hãy chỉ ra áp dụng theo định lý nào trong bài Đ3 - Nghe GV gợi ý và hoạt động nhóm làm bài. E. H O. A. M C. K D F. - Đại diện 2 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. a, OH < OK vì AB >CD ( đ/l 2) b, ME > MF vì OH < OK c, MH > MK. 3-Cñng cè, luyÖn tËp: (3 phót) Y/c HS nh¾c l¹i các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Ôn tập lại nội dung dẫ học, xem lại các bài tập đã chữa BTVN: Bài 16 (SGK/106) **************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 12. Tiết 24. § 4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được các định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn. 2- Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 3- Về thái độ: Có ý thức học tập và biết liên hệ thực tiễn. II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1-Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy phát biểu định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm.? Làm bài tập 14 (SGK) 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vị trí tương đối của đường thẳng và 1. Ba vị trí tương đối của đường đường tròn (23phút) thẳng và đường tròn GV: Vẽ một đường tròn - HS Quan sát ?1. và dùng 1 que thẳng di Vì nếu đường thẳng và đường chuyển cho học sinh thấy tròn có nhiều hơn hai điểm chung được các vị trí tương đối thì đường tròn đi qua ba điểm của đường thẳng và thẳng hàng (vô lí) đường tròn. - Suy nghĩ trả lời a) Đường thẳng và đường tròn * Yêu cầu HS trả lời ?1 - Đọc SGk và trả lời cắt nhau khi đường thẳng a và đường tròn - Cho HS đọc SGK/107 (O) có hai điểm chung A và B ta cho biết khi nào 2 đường nói a và (O) cắt nhau. thẳng và đường tròn cắt a gọi là cát tuyến của (O) nhau? - Vẽ hình theo GV OH < R 2 2 GV vẽ hình minh hoạ và AH = HB = R  OH Giới thiệu cát tuyến. - Quan sát hình vẽ, thảo luận theo bàn và trả lời. Hỏi: Nếu a không đi qua O thì OH so với R như thế nào? Nêu cách tính AH, HB theo R và OH - HS trả lời OH = 0 5. . O R. A. H. B. a.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu? - OH = 0 - Nếu OH càng tăng thì AB giảm đến khi AB = 0 hay AB thì OH = ? - HS Trả lời Khi đó đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung? - Đọc SGk và trả lời. ?2. Nếu a đi qua O thì OH = R A không đi qua O thì OH <R Tacó:. OH ⊥ AB ⇒ AH=HB= √ R2 −OH 2. b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau khi đường thẳng a cà (O) có một điểm chung C, ta nói a và (O) tiếp Yêu cầu HS đọc SGK rồi xúc nhau. trả lời khi nào a và (O, R) - Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến tiếp xúc nhau? - HS vẽ hình của (O) GV vẽ hình lên bảng - Nêu nhận xét về vị trí - Điểm C gọi là tiếp điểm. Gọi tiếp điểm là C, có tương đối nhận xét gì về vị trí của O OC đối với đường thẳng a và độ dài khoảng cách - C/m theo hướng dẫn a OH. C Ta có: OC  a, OH = R GV hướng dẫn HS CM CM: bằng phương pháp P/C - Suy nghĩ trả lời ĐT a là t2 của (O) GT như SGK C là tiếp điểm KL a  OC Từ kết quả trên nếu a là t2 CM: Giả sử H  C lấy Đ a của (O) thì a có đặc điểm HC = HD => C H  D gì? - 1 HS đọc định lý Vì OH t2 của CD => OC = OD => OC = OD = R => C, D là điểm chung của a và (O) >< a và (O) chỉ có 1 điểm Nhấn mạnh => Định lý chung H  C => OC  a và OH = (Đây là tính chất của t2) - OH = R R Khi nào đường thẳng a và (O) không giao nhau? * Định lý: (SGK/108) c) đường thẳng và đường tròn Hãy so sánh OH và R không giao nhau khi đường thẳng a và (O) không có điểm chung thi a và (O) không giao nhau. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn (12 phút) - Cho HS đọc thông tin - Đọc thông tin SGK SGK - Theo dõi trên bảng phụ - GV đưa bảng tóm tắt lên bảng phụ - Quan sát hình vẽ và trả lời ýa - Đưa hình vẽ lên bảng phụ - Gọi HS trả lời ý a - 1 HS lên bảng làm ý b. 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn * Bảng tóm tắt: (SGK) ?3. a, Ta có: d = 3cm, R = 5cm d < R nên a cắt (O) b, Xét tam giác BOH vuông tại H ta có: 2. 2. 2. 2. HB=√ OB − OH = √5 −3 =4. Vậy BC = 2.4 = 8cm. - Gọi HS lên bảng làm ý b - HS nhận xét - GV nhận xét 3- Củng cố, luyện tập: (3 phút) Y/C HS nhắc lại vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, nêu các hệ thức 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Học thuộc vị trí tương đối, định lý về tiếp tuyến. - Làm bài tập 18, 19 (SGK/120) và Bài 39 (SBT). Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 13. Tiết 25. § 5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2- Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh. 3- Về thái độ: 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Có ý thức học tập và biết liên hệ thực tiễn. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì? 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp của đường tròn (14 phút) tuyến của đường tròn - Y/c HS liên hệ với bài - Liên hệ và trả lời (SGK/110) trước cho biết những dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn *Định lý: (SGK/110) - Dẫn dắt HS đến định lí, - 1 HS đọc định lí gv vẽ hình và chỉ rõ tiếp - HS vẽ hình và chú ý theo tuyến dõi .O - 1 HS đọc đề bài - Y/c HS làm ?1 - 1 HS lên bảng vẽ hình - Gọi HS lên bảng vẽ hình - c/m bài tập theo bàn - Y/c HS c/m theo bàn - Gọi HS trình bày. - 1 HS lên bảng trình bày. - GV nhấn mạnh lại Hoạt động 2: áp dụng (12 phút) Xét bài toán trong SGK GV: Vẽ hình để HS phân - HS Vẽ hình tích bài toán. Giả sử qua A ta dựng được - Chú ý theo dõi 5. a C Ta có: a đi qua điểm C (O) và a ⊥ OC suy ra a là tiếp tuyến của (O) ?1. BC AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn (A,AH) 2. áp dụng Bài toán: A  (O), dựng tiếp tuyến của (O) - Cách dựng: Dựng M là trung điểm của AO - Dựng (M, OA/2) cắt (O) tBại B và C. Kẻ AB và Ac ta được tiếp tuyến.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> tiếp tuyến AB của (O) (B là tiếp điểm) Có nhận xét gì về ABO?. cần dựng  ABO vuông tại B.  ABO vuông vậy có OA là cạnh huyền vậy làm thế - HS Trả lời nào để xác định được điểm AO B? (M , ) 2 B - Vậy B nằm trên đường nào - HS nêu cách CM 2 - Nêu cách dựng t AB GV dựng hình 75. CM: AOB có trung tuyến BM=. AO ⇒ Δ AOB 2. vuông tại. B => AB  OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O) Tương tự AC là tiếp tuyến của (O). 3- Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Cho HS làm bài 21 (SGK) Xét ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5 Có: AB2 + AC2 = 32 + 52 = 52 = BC2 => Δ ABC vuông tại A (Định lí đảo của ĐLPitago) => AC  BC = A => AC là tiếp tuyến của đường tròn. 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. - Xem lại kỹ năng dựng tiếp tuyến của 1 điểm ngoài đường tròn. - Làm bài tập 22, 24 (SGK). ****************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 13. Tiết 26. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1-Về kiến thức: Củng cố kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn. 2- Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3- Về thái độ: Có ý thức học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2-Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY `1-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu định lí về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập các bài tập (25 phút) Bài 24 (SGK/111) Cho học sinh đọc tiếp yêu - 1 HS đọc yêu cầu ý b b) Cho AB = 24cm, BK=15cm cầu b) bài 24 bài 24 tính OC Để tính được OC cần tính đoạn nào? Dựa vào công - Nghe GV hướng dẫn và Giải Ta có OH  AB => AH = HB thức nào để tính? thực hiện AB 24  12(cm) 2 = 2. OC. Trong vuông OAH 2. OH <= AH Yêu cầu HS tính AH. - 1 HS lên bảng làm. 2. OH = OA  AH 9(cm) Trong tam giác vuông OAC: OA2 = OH.OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông) OA2 152  25(cm) 9 => OC = OH. * Bài 25 (SGK/112) - Yêu cầu đọc đề bài 25 (112) Yêu cầu vẽ hình vào vở. - 1 HS đọc đề bài. B. - HS vẽ hình vào vở O. H A. E. GV: a) Hình OCAB là hình gì? Tại sao?. - HS trả lời: Là hình thoi. b) Tính BE theo R? - Nhận xét gì về  OAB?. a) OBAC là hình thoi vì có OA  - Nêu nhận xét:  OAB BC, MA = MO đều và OA  BC => MB = MC b) Tính BE theo R Ta có OA = OB (BK) OB = BA (Cạnh hình thoi) - 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS lên bảng làm. C. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> => OA = OB = BA => OBA đều => BOE=600 Xét vuông EBO => BE = OB.tg600 = R. 3. - Y/c HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét cho HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu có thể em chưa biết (11 * Có thể em chưa biết phút) 1. Thước đo đường kính hình tròn (SGK/112) - Cho HS nghiên cứu mục - Nghiên cứu SGK 2. Tính tầm nhín xa tối đa có thể em chưa biết (SGK/113) - GV đưa ra H77 trên bảng phụ và y/c HS trình bày - Quan sát hình vẽ và cách xác định đường kính trình bày của hình tròn - Hướng dẫn HS cách tính tầm nhìn xa tối đa và y/c - Nghe GV hướng dẫn HS về nhà làm 3- Củng cố, luyện tập: (2 phút) - Gv hệ thống lại nội dung bài học - Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Nắm vững định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - BTVN: Bài 46, 47 (SBT/134) ************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 14. Tiết 27. §6. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. MỤC TIÊU 1-Về kiến thức: - Học sinh nắm được các tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2- Về kỹ năng: - Biết vẽ đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng “Thước phân giác”. 3-Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1-Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ, thước phân giác 2-Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu định lý, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau (11phút) Yêu cầu HS làm ?1 HS trả lời ?1 - GV nhấn mạnh lại *Giới thiệu: Góc tạo bởi 2 tiếp tuyến AB và AC là góc BAC, góc tạo bởi hai bán kính OB và OC là góc BOC.. - Chú ý theo dõi. Từ kết quả trên GV dẫn dắt HS đến các tính chất của 2 tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm.. - Nghe GV trình bày. - HS đọc định lí - Yêu cầu HS đọc định lý SGK. - Cho HS quan sát hình vẽ SGK;113.. Nội dung ghi bảng 1. Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau ?1 AB = AC; OB = OC BAO = COA; BOA = COA. B. A. O. C. - Quan sát thước phân giác 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV mô tả cấu tạo. tìm hiểu cấu tạo. Yêu cầu HS làm ?2. Hãy nêu các tìm tâm của 1 - HS nêu cách làm miếng gỗ hình tròn bằng “thước phân giác”. * Gọi tạo bởi hai tia tiếp tuyến AB và AC là góc BAC. * Góc tạo bởi hai bán kính OB và OC là góc BOC. * Định lý: (SGK;114) ?2. Hoạt động 2: Đường tròn nội tiếp ( 10 phút) - Y/c HS nhắc lại thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác? Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm ở vị trí nào? Yêu cầu HS làm ?3 Đưa hình vẽ lên màn hình Hãy chứng minh D, E, F nằm trên đường tròn (I). - HS nhắc lại: Đường tròn ngaọi tiếp tam giác đI qua 3 đỉnh của tam giác, có tâm là giao điểm của 3 đường trung trực - Quan sát hình vẽ và nêu cách làm. Cách làm: Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với 2 cạnh của thước. - Kẻ theo “tia phân giác” của thước, ta vẽ được đường kính của hình tròn. - Xoay miếng gỗ rồi làm tiếp tục như trên ta được đường kính thứ 2 - Giao điểm 2 đường kính là tâm miếng gỗ 2. Đường tròn nội tiếp. - 1 HS lên bảng chứng minh Giới thiệu: Đường tròn (I;ID) là đường tròn nội tiếp tam giác. - Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ở vị trí nào, tâm này quan hệ với 3 cạnh như thế nào? - Gọi HS đọc khái niệm. E. F I. - Chú ý theo dõi. C. - Tâm của đường tròn B nội tiếp tam giác là giao điểm của 3 đường ?3 phân giác Vì I - HS đọc khái niệm. Hoạt động 3: Đường tròn bàng tiếp (10 phút) Cho HS làm ?4 - HS đọc y/c ?4 Đưa hình vẽ 81 SGK lên bảng phụ Y/c chứng minh 3 điểm D, E, F nằm trên cùng 1 đường. A. - Quan sát hình vẽ và lên bảng chứng minh. 6. D. phân giác của  ⇒ IE = IF Vì I phân giác của B ⇒ ID = IF ⇒ D; E; F cùng nằm trên đường tròn ( I; ID) * Khái niệmTam giác ngoại tiếp đường tròn; đường tròn nội tiếp tam giác : ( SGK; 114).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tròn tâm K 3. Đường tròn bàng tiếp Giới thiệu:Đường tròn - Chú ý theo dõi (K; KD) là bàng tiếp  ABC - HS trả lời: Là đường ? thế nào là đường tròn bàng tròn tiếp xúc với một tiếp tam giác. cạnh của tam giác và các và các phần kéo dài của 2 cạnh còn lại. ?Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác ở vị trí nào?. - Tâm của đường tròn bàng tiếp là. ?4 Vì K Phân giác của góc xBC ⇒ KF = KD Vì K phân giác của góc BCy ⇒ KD = KE ⇒ KF = KD = KE Vậy D,E, F đường tròn(K;KD) A. D. C. E y. B. K F x. * Đường tròn bàng tiếp tam giác: ( SGK; 115) 3- Củng cố, luyện tập: (8 phút) Phát biểu định lý về 2 tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn. Cho HS làm bài 26 SGK a, Có AB = AC (t/c tiếp tuyến); OB = OC = R ⇒ OA là trung trực của BC ⇒ OA BC tại H và HB = HC b, Xét Δ CBD có CH = HB (c/m trên) CO = OD = R ⇒ OH là đường trung bình của tam giác ⇒ OH // BD hay OA // BD 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Học thuộc tính chất tiếp tuyến của đường tròn, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, định nghĩa, cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp, bàng tiếp của tam giác. Làm bài tập 26, 27, 28 (SGK/115, 116) ****************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần 14. Tiết 28. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác. 2- Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích, dựng hình. 3- Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1-Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ, thước phân giác 2-Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu định lý về 2 tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn. Vẽ hình minh hoạ. 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút) - Cho HS làm bài 28 SGK. - 1 HS nêu y/c bài toán. - GV gợi ý cho HS: Các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy có các tâm O nằm trên đường nào?. - Nghe GV gợi ý - HS trả lời: các tâm O nằm trên tia phân giác Oz của góc xAy. I. Chữa bài tập Bài 28 (SGK/116) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn, ta có các tâm O nằm trên tia phân giác Oz của góc xAy y A. Hoạt động 2: Đường tròn nội tiếp (26 phút) Yêu cầu đọc bài tập 30 (116) - HS vẽ hình vào vở hướng dẫn HS vẽ hình vào vở - Hãy nêu cách chứng minh - HS nêu cách chứng ý a, b minh. 6. z. II. Luyện tập x Bài 30 (SGK/ 116) a. Có OC phân giác AOM OD phân giác MOB (Tính chất tiếp tuyến cắt nhau) Mà AOM và MOB kề bù ⇒ OC  OD hay COD = 900.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Theo tính chất tiếp tuyến có CM = ? MD =? Yêu cầu HS trình bày lời giải - Gợi ý cho HS ý c và gọi HS lên bảng làm - Cho HS làm bài 31 Treo bảng phụ H82. CM = AC; MD = BD. b. Ta có CD = CM + MD Mà CM = AC, MD= BD (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒ CM + MD = CA + BD - 2 HS lên bảng thực hiện Hay CD = CA + BD c. Ta có AC.BD = CM.MD Trong  vuông COD có OM  CD (Tính chất tiếp tuyến) ⇒ CM.MD = OM2 (Hệ thức - Nghe GV gợi ý và lên bảng làm lượng trong tam giác vuông) ⇒ AC.BD = R2 (Không đổi) - Quan sát trên bảng Bài 31 (SGK/ 116) phụ A. - Hướng dẫn và cho HS hoạt - Nghe hướng dẫn và động nhóm làm trong 5’ hoạt động nhóm làm bài - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện 2 nhóm trình bày - Goị đại diện nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung. F. D O. C B. E. a) Có AD = AF, BD = BE CF = CE (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) AB + AC - BC = AD + BD + AF + FC-BE-EC = AD + BD + AD+FC-BD-FC = 2AD b) Các hệ thức tiếp tuyến là: 2BE = BA + BC - AC 2CF = CA + CB – AC. 3-Củng cố, luyện tập: (2 phút) Y/c HS nhắc lại tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Ôn tập tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. - Làm BT 32 (SGK) và Bài 56, 57 (SBT). *******************************************************************. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):.03..Ngày dạy:14/11/2012.sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 15. Tiết 29.. §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN. I. MỤC TIÊU 1-Về kiến thức: Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau 2-Về kỹ năng: Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. 3- Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc.Có ý thức học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ, thước phân giác 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường tròn (17 phút) ?Vì sao hai đường tròn - HS trả lời ? 1 phân biệt không có quá hai điểm chung? - HS nhận xét - GV nhận xét Vẽ 1 đường tròn (O) cố - Quan sát GV làm định trên bảng, cầm đường tròn bằng dây thép (O’) dịch chuyển để xuất hiện 3 vị trí tương đối của hai đường tròn Giới thiệu trên hình vẽ hai đường tròn cắt nhau. ? Vậy hai đường tròn cắt nhau có mấy điểm chung? Hai đường tròn hình 86 là hai đường tròn tiếp xúc nhau.. Nội dung ghi bảng 1. Ba vị trí tương đối của đường tròn ?1 Ba điểm xác định một đường tròn nếu có từ ba điểm trở lên . Vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá 3 điểm chung a, Hai đường tròn cắt nhau ( SGK; upload.123doc.net) A O. O’. - Chú ý theo dõi, vẽ B hình vào vở b, Hai đường tròn tiếp xúc nhau - Có 2 điểm chung (SGK/upload.123doc.net) - Tiếp xúc ngoài - Quan sát và trả lời. Vậy hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn như thế nào?. O. O’ A. - Quan sát trả lời Hình 87 là hai đường tròn không giao nhau. Vậy hai đường tròn không giao nhau là 2 đường tròn như thế nào?. - Tiếp xúc trong - có 3 vị trí tương đối của hai đường tròn. A O O’ c, Hai đường tròn không giao nhau: ( SGK; upload.123doc.net). Có mấy vị trí tương đối - HS nêu rõ 3 vị trí của hai đường tròn? là những vị trí nào? 6. O. O’.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>  . Hoạt động 2: Tính chất đường nối tâm (20 phút) - GV giới thiệu đường nối - Quan sát hình vẽ và nghe tâm và đoạn thẳng nối tâm Gv giới thiệu OO” - Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó?. - HS trả lời. O’. 2.Tính chất đường nối tâm Hai đường tròn (O) và (O’) có OO’ gọi là đường thẳng nối tâm. Đoạn OO” là đoạn thẳng nối tâm. - Đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó. ?2. - 1 HS nêu y/c Yêu cầu HS thực hiện ?2 a) chứng minh OO’ là trung trực của AB Dùng hình 85SGK. - 1 HS lên bảng làm - HS trả lời. b) Quan sát H86 cho biết vị trí của điểm A đối với đường nối tâm?. a, OA = OB = R (O) O’A = O’B = R (O’) ⇒ OO’ là trung trực của AB ⇒ Avà B đối xứng với nhau qua OO’ Hay OO’là trung trực của AB b, (O) và(O') tiếp xúc nhau tại A ⇒ O, O’, A thẳng hàng. - 2 HS đọc định lý Dựa vào nội dung ?2 hãy phát biểu thành định lý Yêu cầu làm ?3. * Định lý: (SGK;119) - Quan sát hình vẽ trên bảng phụ. Đưa hình vẽ 88 lên bảng phụ. ?3 a. 2 đường tròn cắt nhau b. Xét  ABC có: AI = IB OA = OC = R (O) ⇒ OI là đường trung bình. - Nghe GV gợi ý 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gợi ý: Nối OO’ cắt AB tại I Hãy quan sát OI là đường gì của  ACB? - Gọi HS lên bảng trình bày. - 2 HS lên bảng làm. của  ABC ⇒ OI // CB hay có OO’ // CB Tương tự: BD // OO’ ⇒ C, B, D thẳng hàng ( Theo tiên đề Ơ clít). - HS nhận xét. - Gv nhận xét 3- Củng cố, luyện tập: (6 phút) Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn, số điểm chung tương ứng. Phát biểu tính chất về đường nối tâm. Cho HS làm Bài 33( SGK; 119)  OAC có OA = OC = R (O) ⇒  OAC cân ⇒ C = Â1 Tương tự:  O’AD cân D= ^ A2 => ^ ^ ^ ⇒ C= D mà Â1 = Â2 (đối đỉnh) OC // O’D vì có 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau. 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Nắm vững ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất đường nối tâm. - Làm bài tập 34 (SGK;119), bài 64 (SBT). *************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):04.Ngày dạy:15/11/2012.sĩ số:22 Vắng:..................... ⇒. Tuần 15. Tiết 30.. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (TIẾP). I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Học sinh nắm được hệ thức của đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của 2 đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 2-Về kỹ năng: - Biết vẽ đường tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. - Biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. 3-Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc.Có ý thức học tập tích cực. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ, thước phân giác 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Giữa hai đường tròn có những vị trí tương đối nào? Phát biểu tính chất đường nối tâm. 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính (21phút) Xét 2 đường tròn (O, R) và (O’, r) với R > r - Cho HS quan sát H.90. - Quan sát H90. ? Có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm OO’ với các bán kính R, r. - HS nhận xét: R - r < OO’ < R + r. - Cho HS làm ? 1 GV hướng dẫn HS làm. - Nghe Gv hướng dẫn và chứng minh. *Cho HS quan sát H.91, H92.. - HS quán sát. - Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm và hai tâm quan hệ với nhau như thế nào?. - HS trả lời: 3 điểm thẳng hàng. - Nếu (O) và (O’’) tiếp xúc ngoài thì đường nối tâm - HS nêu hệ thức quan hệ thế nào với các bán kính?. 6. 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> So sánh OO' với R + r? Giải - HS trả lời: OO” = R + r thích ? - Tương tự với (O) và (O’) tiếp xúc trong thì đường nối - HS trả lời: OO” = R - r tâm quan hệ thế nào với các bán kính? So sánh OO' với R - r? Giải thích ? - Cho HS làm ? 2 GV hướng dẫn HS. Xét hai đường tròn (O; R) và (O'; r) trong đó R r a) Hai đường tròn cắt nhau: Hai đường tròn cắt nhau tại A và B ta có: R - r < OO’ < R + r A R O. - HS làm ?2. r O’ B. Nhấn mạnh lại các hệ thức vừa chứng minh ở ?1 và ?2 *Cho HS quan sát H.93, - Quan sát hình vẽ H94 Nếu (O) và (O’) ở ngoài - HS trả lời: OO’ > R +r ’ nhau thì đường nối tâm OO so với (R + r) như thế nào? ’. - Nếu (O) đựng (O ) thì OO’ so với (R - r) như thế nào?. ?1 Trong  OAO’: OA - O’A < OO’< OA + O’A ⇒ R - r < OO’ < R + r (Theo bất đẳng thức của tam giác) b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau. - HS trả lời: OO” = R - r O. O’. - Cho HS đọc bảng tóm tắt - HS đọc bảng tóm tắt SGK/121 A - Gv nhấn mạnh lại (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì Hoạt động 2: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn OO’=R+r (16 phút) Cho HS quan sát H95, 96 - Quan sát hình vẽ và có d1, d2 tiếp xúc với cả nghe Gv trình bày về tiếp ’ đường tròn (O) và (O ) tuyến chung của hai đường tròn O O’ - Giới thiệu về tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong thì OO’=R- r ? tiếp tuyến chung của hai - HS trả lời đường tròn là đường thẳng ?2 như thế nào? 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nếu 2 đường tròn (O) và (O’) Giới thiệuTiếp tuyến chung - HS nghe và quan sát tiếp xúc ngoài ⇒ A nằm giữa O trong và tiếp tuyến chung trên hình vẽ và O' ⇒ OO’= OA+O'A ⇒ OO”=R + r ngoài. - Nếu2 đường tròn(O) và (O’) tiếp xúc trong ⇒ O’nằm giữa O và A ⇒ OO' + O'A = OA Yêu cầu làm ?3 - HS hoạt động nhóm làm ⇒ OO' = OA - O'A ⇒ OO’= bài trong 4’ R-r - Cho HS hoạt động nhóm làm bài - GV đưa ra đáp án. c) Hai đường tròn không giao nhau (H.93, H.94/SGK) - Nếu (O) và (O’) ở ngoài nhau - Đại diện các nhóm chéo thì OO’ > R + r phiếu , so sánh và nhận - Nếu(O) đựng (O’)thì OO’< R - r xét bài nhóm bạn * Bảng tóm tắt: (SGK/121). Gv giới thiệu: - Nghe Gv trình bày và Trong thực tế có nhiều đồ lấy VD vật có hình dạng và kết cấu có liên quan đến vị trí tương đối của 2 đường tròn. Lấy ví dụ. 2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn *Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn. d1 O. O’ d2. d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài. m1 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> O. O’. m2 m1 và m2 là tiếp tuyến chung trong ?3 - Hình 97a có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 tiếp tuyến chung trong m1 và m2 - Hình 97b có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 - - Hình 97c có tiếp tuyến chung ngoài d - Hình 97d có tiếp tuyến chung 3- Củng cố, luyện tập: (2 phút) - Y/c HS nhắc lại hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Nắm vững kiến thức của bài - BTVN: Bài 36; 37; 38 (SGK/122,123) ********************************************************************* Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 16. Tiết 31. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 2- Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năg vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập 3- Về thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2-Chuẩn bị của HS: Compa, thước. II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Viết các hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và các bán kính của (O; R) và (O’; r) 2-Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (16 phút) - Cho HS làm BT 36 (SGK/ 123) GV đưa ra hình vẽ. - Quan sát hình vẽ. - Y/c HS xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn. - 1 HS lên bảng làm ý a. - Y/c HS nêu hướng c/m ý b và gọi HS lên bảng làm. - HS c/m ý b. - Gọi HS nhận xét. - HS khác nhận xét. I. Chữa bài tập Bài 36 ( SGK/ 123) D C O. O’ A. a, Có O’ là trung điểm của AO ⇒ O’ nằm giữa A, O ⇒ AO’ + O’O = AO ⇒ O’O = AO - AO’ hay OO’ = R - r Vậy (O) và (O’) tiếp xúc trong b, ACO có AO’ = OO’=O’C = r ⇒ ACO vuông tại C vì có  trung tuyến CO' = 2 ⇒ ΟC ⊥ ΑD ⇒ ΑC =CD. - Cho HS làm bài 37 SGK. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS lên bảng vẽ hình. (Định lý đường kính và dây) Bài 37 (SGK/123) A C. O D B. - Y/c HS lên bảng c/m. - 1 HS lên bảng thực hiện Hạ OH  CD ⇒ OH  AB ⇒ HA = HB, HC = HD (Định - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn lý đường kính và dây) ⇒ HA - HC = HB - HD - GV nhận chung Hay AC = BD Hoạt động 2: Luyện tập (21 phút) - Cho HS làm bài 38 SGK - Quan sát đề bài trên - GV đưa đề bài lên bảng bảng phụ phụ - Gọi HS lên bảng điền vào - 1 HS lên bảng điền 7. II. Luyện tập Bài 38 (SGK/123) a) Tâm của đường tròn BK 1cm tiếp xúc với đường tròn (O, 3cm) nằm trên (O, 4cm) b) Tâm của các đường tròn có.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> chỗ …. BK 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O, 3cm) nằm trên (O, 2cm). - Cho HS làm bài 39 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. Bài 39 (SGK/123) B I C. - Gọi HS lên bảng vẽ hình. .. - 1 HS lên bảng vẽ hình Để chứng minh BAC = 90 phải chứng minh điều gì?. 0. - Hãy nêu cách tính góc OIO' dựa vào tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.. O. .. A O’. - HS trả lời và lên bảng thực hiện - HS nêu cách tính và lên bảng làm - Nghe GV hướng dẫn. - Hướng dẫn cho HS ý c và y/c HS về nhà làm. a. Ta có IA = IB; IA = IC (T. chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒. BC IA = IB = IC = 2. ⇒. BAC = 900 b. Có IO là phân giác BIA, có IO’ là phân giác AIC (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau). Mà BIA kề bù với AIC ⇒ OIO' = 900. 3- Củng cố, luyện tập: (2 phút) Y/C HS nhắc lại về các vị trí tương đối của hai đường tròn 4- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II. - Đọc và ghi nhớ “Kiến thức cần nhớ” - Làm bài tập 41 (SGK/124). *********************************************************************** Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 16. Tiết 32 +33. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. 2- Về kỹ năng: Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài tập và trình bày lời giải. 3-Về thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức trong học tập. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tâp lý thuyết (16 phút) - Gv hệ thống và gợi ý cho HS ôn lại kiến thứuc thông qua các câu hỏi ở SGK. I. Lý thuyết - HS lần lượt trả lời các câu hỏi (SGK). - Cho HS đọc bảng tổng kết - HS đọc SGK ở SGK Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập (21 phút) Yêu cầu đọc bài 41 SGK GV hướng dẫn vẽ hình. - 1 HS đọc đề bài. II. Bài tập. Bài 41 (SGK/128) a. Có BI + IO = BO ⇒ IO = BO - BI nên (I) tiếp - HS trả lời xúc trong với (O).Có OK + KC = OC OK = OC - KC Nên (K) tiếp xúc trong với (O) - (I) và (O) tiếp xúc ngoài Có IK = IH + HK ⇒ (I) tiếp xúc ngoài với (O) b.  ABC cóAO = BO = CO = = - Vẽ hình theo GV. - Tâm đường tròn ngoại tiếp vuông HBE ở đâu? - Tâm đường tròn ngoại tiếp vuông HCF ở đâu? Hãy xác định vị trí tương đối của (I) và (O). - Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao? - Để chứng minh: AE.AB = AF.AC ta dựa vào gì? - Gv gợi ý cho HS - Yêu cầu HS chứng minh - Gọi HS nhận xét. AEHF là hình chữ nhật. AB  2 ABC vuông tại A vì có AB ⇒ trung tuyến OA = 2 ⇒ Â = 900 Vậy: Â = Ê = F =. - HS dựa vào hệ thức 900 lượng trong tam giác ⇒ Tứ giác AEHF là HCN vuông để chứng minh ý c c. Tam giác AHB vuông HE  AB (gt) ⇒ AH2 = AE.AB (1) (Hệ thức - 1 HS lên bảng làm lượng trong vuông) Tương tự:  AHC có HF  AC 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> AH2 = AF.AC (2) Vậy từ (1) và (2) ⇒ AE.AB = AF.AC ⇒. Yêu cầu làm BT42 Hãy nêu cách chứng minh. - Nêu hướng chứng minh. - Gọi HS lên bảng làm ý a. - 1 HS lên bảng làm ý a. - Y/c HS làm ý b Hãy nêu cách CM ME.MO = MF.MO’. - HS thực hiện ý b. - Y/c HS nhận xét. - HSD nhận xét bài của bạn. - GV nhậnu xét chung. Bài 42 (SGK/ 128) a. Có MO là phân giác BMA (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau) Tương tự: MO’ phân giác của góc AMC Mà BMA kề bù AMC ⇒ MO MO' ⇒ OMO' = 900 Có MB = MA (T/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) ; OB = OA = R (O) ⇒ MO là trung trực của AB ⇒ MO  AB ⇒ MEA = 900 c/m tương tự ⇒ MFA = 900 Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật b) MAO vuông có: AE  MO ⇒ MA2 = ME.MO tam giác vuông MAO’ có AFMO’ ⇒ MA2 = MF.MO’ ⇒ ME . MO = MF . MO'. 3- Củng cố, luyện tập: (2 phút) - GV hệ thống lại nội dung bài học 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) - Ôn tập kiến thức trong chương - Tiết sau kiểm tra 1 tiết *****************************************************************. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 17. Tiết 34.. KIỂM TRA 45 PHÚT. I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức trong chương II của HS 2-Về kỹ năng: Rèn cho HS tính toán chính xác, làm bài khoa học 3- Về thái độ: Có ý thức làm bài, trung thực trong KT. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Đề + đáp án 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Có bao nhiêu đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng ? A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số Câu 2. Cho đường tròn có bán kính 3 cm, khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là 5 cm. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> vị trí tương đối của đường thẳng và đưòng tròn là: A. Tiếp xúc với nhau. B. Không giao nhau. C. Cắt nhau. D. Cả A và C đều đúng. Câu 3. Cho đường tròn tâm O bán kính 10 cm, dây AB = 12 cm. Khoảng cách từ tâm O đến AB là: A. 4cm B. 6cm C. 8cm D. 12cm Câu 4 Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là: A. Giao điểm của các đường phân giác của các góc trong tam giác. B. Giao điểm của các đường trung trực trong tam giác. C. Giao điểm của các đường trung tuyến trong tam giác. D. Giao điểm của các đường cao trong tam giác II . TỰ LUẬN( 8 điểm) Câu1. (6,5 điểm) Cho cho đường tròn tâm O, điểm M bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). a, Chứng minh OM AB b, Vẽ đường kính BOC. Chứng minh rằng AC//MO c, Tính độ dài các cạnh của tam giác MAB biết OB = 3 cm, OM = 5 cm. Câu 2. (1,5 điểm) Tính diện tích tam giác đều ABC ngoại tiếp (I ; r) HƯỚNG DẤN CHẤM ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM ( 2ĐIỂM) Câu 1. A (0, 5 điểm) Câu 2. B (0, 5 điểm) Câu 3. C (0, 5 điểm) Câu 4. A (0, 5 điểm) II. TỰ LUẬN (8 ®iÓm) C©u 1. (6,5 ®iÓm) Vẽ hình, viết GT, KL đúng: 0,5 điểm a,. B. MA = MB, MO là tia phân giác của góc M (0,5đ) ( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại M) Tam giác MAB cân tại M (0,5 điểm) MO là tia phân giác của góc M (0,5 điểm) nên MO AB (0,5 điểm) b, Gọi H là giao điểm của AB và MO. (0,25 điểm) 7. M. H .O A. C.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ta có BH = HA, OB = OC nên HO là đường trung bình của tam giác ABC (0,75 điểm) ⇒ HO // AC (0,5 điểm) do đó AC//MO (0-,5 điểm) c, MB2 = MO2 – OB2= 52 – 32 = 16 ⇒ MB = 4cm (0,5 điểm) Ta có: MO . BH = MB .OB (0,25 điểm) ⇒ 5 . BH = 4 . 3 ⇒ BH = 2,4 cm (0, 5 điểm) Do đó MN = 2 . 2,4 = 4,8 cm (0,25 điểm) Vậy MA = MB = 4cm; MN = 4,8 cm (0,5 điểm) Câu 2. (1,5 điểm): Vẽ hình đúng 0,25 điểm Gọi H là tiếp điểm của đường tròn tâm I với BC. Đường phân giác AI cũng là đường cao nên A, I,H thẳng hàng, HB = HC (0,25 điểm) HAC = 300 , AH = 3.IH = 3r (0,25 điểm) A HC = AH . tg300 = 3r.. SABC =. 1 =r . √ 3 √3. (0,25 ®iÓm). 1 BC . AH=HC . AH=r √ 3. 3 r=3 √ 3 r 2 (0,5 điểm) 2. 3-Củng cố, luyện tập: GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn tập kiến thức trong chương I. Ir B. H. C. ************************************************************************* Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... Tuần 18. Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản của chương hệ thức lượng trong tam giác vuông 2- Về kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về giải các bài tập về hệ thức lượng trong tam giác vuông. 3- Về thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức trong học tập. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1-Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1-Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (11 phút) - GV đưa ra các câu hỏi - Quan s¸t c©u hái trên bảng phụ. Nội dung ghi bảng I. Lý Thuyết * b2 = ab’, c2 = ac’ (1) h2 = b’.c’ (2). 1 1 1 1/. Các hệ thức về cạnh và ah = bc (3); 2 = 2 + 2 (4) h b c đường cao trong tam giác AC = - HS lÇn lît tr¶ lêi vµ lªn * sin α = BC ; cos α vuoâng b¶ng viÕt c¸c hÖ thøc AB 2/. Các tỉ số lượng giác ; BC cuûa goùc nhoïn AC AB tg α = AB ; cotg α = AC 3/. Các hệ thức về cạnh và - HS kh¸c nhËn xÐt goùc trong tam giaùc vuoâng. AB AC sin β = BC ; cos β = BC ; AB. Hoạt động 2: Ôn tập các bài tập(30 phút) - HS quan sát đề bài trên - Cho HS lµm Bµi 1. Cho tam gi¸c ABC vu«ng t¹i A, b¶ng phô đờng cao AH. Cho AH = 15; BH = 20. TÝnh AB, AC, BC. - Y/c HS nªu híng gi¶i. - HS nªu híng gi¶i. - Gäi HS lªn b¶ng lµm. - 1 HS lªn b¶ng lµm. - Cho HS lµm bµi 2: Dùng gãc nhän α biÕt tg α =. - HS quan sát đề bài. 4 3. - HS nªu c¸ch dùng - 1 HS lªn b¶ng lµm. - Gäi HS lªn b¶ng thùc hiÖn - GV nhÊn m¹nh l¹i cho HS - Cho HS lµm bµi 3: Cho tam gi¸c ABC cã AB = 12cm ;AC = 9cm; BC = 15cm. a, Chøng minh tam gi¸c ABC lµ tam gi¸c vu«ng. b, Tính đờng cao AH.. - Theo dõi đề bài trên b¶ng phô. - Nghe GV híng dÉn 7. AC. tg β = AC ; cotg β = AB *b = asinB = acosC c = acosB = asinC hoặc: b = ctgB = c cotgC c = bcotgB = btgB II. Bài tập Bài 1. Theo định lí Py-ta-go ta có 2. 2. 2. 2. ΑΒ=√ ΑΗ + ΒΗ =√ 15 +20 =25. Theo hệ thức cạnh góc vuông và đường cao trong tam giác vuông ta có: AB. AC = BC. AH ⇒ ΑC=. ΒC . ΑΗ 31 , 25. 15 = =18 ,75 ΑΒ 25. Bài 2. Cách dựng: - chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. - Dựng tam giác vuông AOB có Ô = 900, OA = 3, OB = 4 - Có OAB = α Chứng minh:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Gv híng dÉn HS lµm. tg α =. - 2 HS lªn b¶ng lµm. - Gäi HS lªn b¶ng lµm - Y/c HS nhËn xÐt. - HS nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt. OB 4 = OA 3. ⇒α =. 4 3. Bài 3. a, ta có AB2 +AC2 = 122 +92 = 225mà 225 = 152 = BC ⇒ BC2 = AC2 +AB2 vậy ΔΑΒ C vuông tại A theo định lí đảo định lí Py-ta-go. b, Theo chứng minh trên ΔΑΒ C vuông Theo hệ thức mối quan hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có: BC . AH = AB . AC   . .C 12.9  7, 2 C 15 (cm). 3- Cñng cè, luyÖn tËp: (2 phót) GV hÖ thèng l¹i néi dung bµi häc 4-Híng dÉn HS tù häc ë nhµ: (2 phót) ¤n tËp c¸c kiÕn thøc trong ch¬ng I ******************************************************************* Lớp dạy: 9 Tiết(TKB):...........Ngày dạy:.........................sĩ số:22 Vắng:..................... TuÇn 19. TiÕt 36.. ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾP). I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức: Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản của chương đường tròn 2-Về kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về giải các bài tập 3- Về thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1- Chuẩn bị của GV: Thước, compa, bảng phụ 2-Chuẩn bị của HS: Compa, thước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không 2- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15 phút) Cho HS ôn tập về:. Nội dung ghi bảng I. Lý Thuyết. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - HS tr¶ lêi yªu cÇu cña + Đường tròn + Các tính chất của tiếp gi¸o viªn (SGK) tuyến + Vị trí tương đối của hai đường tròn. - GV nhÊn m¹nh l¹i Hoạt động 2: Ôn tập các bài tập (26 phút) - Cho HS làm bài tập 1:. II. Bài tập. Cho tam giác cân ABC (AB = AC) nội tiếp trong đường tròn (O).Các đường. - Quan sát đề bài trên bảng phụ. cao AG; BE; CF gặp nhau tại H. C/M tứ giácAEHF. Tứ giác AEHF nội tiếp. nội tiếp một đường tròn. - Gọi HS lên bảng vẽ hình,. - HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL. viết GT –KL - Y/c HS lên bảng thực hiện. Bài 1: ΔABC nội tiếp (O) AB = AC.AG BC; BE AC; CF AB(0,5 điểm) AG BE CF tại H. - HS phân tích bài toán - 2 HS lên bảng thực hiện. Chứng minh Theo gt có AEH = AFH = 900 Ta có AEH + AFH = 1800 Vậy tứ giác AEHF nội tiếp trong một đường tròn ( Tính chất tứ giác nội tiếp). - GV nhận xét - Cho HS làm bài 2 Chứng minh rằng: AC = AD - Gọi HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL. Bài 2. - Quan sát đề bài trên bảng phụ. - Hoạt động nhóm làm bài - Vẽ hình, viết GT, KL - Gọi đại diện nhóm trình bày 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Gv nhận xét chung. - HS phân tích bài toán - Hoạt động nhóm làm trong 5’ - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét 3-Củng cố, luyện tập: (2 phút) GV hệ thống lại nội dung bài học 4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút) Ôn tập các kiến thức trong chương II. 8. a) Keỷ OM  AC, O’N  AD. Hỡnh thang OMNO’ coự OI = IO’, IA // OM // O’N neõn AM = AN Ta lai có AC = 2AM, AD = 2AN neõn AC = AD.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×