Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Cac dang co ban cua luong tu anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.91 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI DẠNG : Áp dụng thuyết Lượng tử Câu 1: Có ba hạt mang động năng bằng nhau: hạt prôton, hạt nhân đơteri vào hạt , cùng đi và một từ trường đều, chúng đều có chuyển động tròn đều bên trong từ trường. Gọi bán kính quỹ đạo của chúng lần lượt là : R H, RD, R ,và xem khối lượng các hạt có khối lượng lấy bằng số khối, đơn vị là u. Giá trị của các bán kính sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: A. RH > RD >R B. R = RD > RH C. RD > RH = R D. RD > R > RH Câu 2: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn. B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó. C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau. D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm với tế bào quang điện người ta chiếu vào catốt một bức xạ điện từ có năng lượng xác định khi người ta tăng công suất chiếu sáng thêm 10% thì hiệu suất lượng tử cũng tăng thêm 15%. Điều này chứng tỏ dòng quang điện bão hoà: A. Giảm đi 26,5% B. Tăng thêm 26,5% C. Tăng thêm 4,5% D. Giảm đi 4,5% Câu 4. Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ dẫn đến A. sự phát ra một phôtôn khác B. sự giải phóng một electrôn tự do C. sự di chuyển của electrôn vào lỗ trống D. sự giải phóng một electrôn liên kết Câu 5: Khi chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng thích hợp vào quang điện trở, khi cường độ chùm sáng tăng thì A. số êlectron trong nó tăng. B. điện trở suất của nó tăng. C. số êlectron bật ra khỏi nó tăng. D. độ dẫn điện của nó tăng. Câu 6: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng  1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng  2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng  1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng  2 bằng. 5 A. 9 .. 134 B. 133 .. 9 C. 5 .. 133 D. 134 .. Câu 7: Chiếu ánh sáng tử ngoại đến gặp catôt cuả một tế bào quang điện sao cho có êlectrôn bứt ra khỏi catôt. Để cường độ dòng quang điện bão hòa tăng lên 2 lần, ta dùng ánh sáng có A. tần số lớn gấp 2 lần. B. bước sóng lớn gấp 2 lần C. năng lượng của phôtôn lớn gấp 2 lần. D. cường độ lớn gấp 2 lần. Câu 8. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong chân không bằng 640nm, bước sóng của ánh sáng lam trong chân không bằng 500nm. Khi truyền vào một môi trường trong suốt, ánh sáng đỏ lan truyền nhanh hơn ánh sáng lam 1,2 lần. Tỉ số năng lượng photon của ánh sáng lam và ánh sáng đỏ trong môi trường đó là A. 1,067 B. 1,280 C. 1,536 D. 0,938 Câu 9. Khi chiếu vào Catốt của tế bào quang điện bằng một ánh sáng thích hợp thì hiệu điện thế hãm để dòng quang ®iÖn bÞ triÖt tiªu lµ 4V. Ngêi ta m¾c vµo Anèt vµ Catèt cña tÕ bµo quang ®iÖn mét hiÖu ®iÖn thÕ xoay chiÒu. u 4 2Cos100 t (V ) . Thêi gian dßng quang ®iÖn ch¹y trong tÕ bµo trong mét phót lµ? A: 45s. B: 60s. C: 30s. D: 40s. Câu 10: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90%, số phôtôn của ánh sánh kích thích chiếu đến trong 1s là 2011.109 ( hạt ). Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là A. 2,4132.1012 B. 1,356.1012 C. 2,4108.1011 D. 1,356.1011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI Câu 11: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 6000Ao sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 10s nếu công suất chiếu sáng của đèn là 10W. A. 4.1019 phôtôn B. 4.1020 phôtôn C. 3.1019 phôtôn D. 3.1020 phôtôn Caâu 12: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 mm , chiếu về phía Mặt Trăng.Thời gian kéo dài mỗi xung là 10 -7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là 2,62.1015 hạt . B. 2,62.1029 hạt . C. 2,62.1022 hạt . D. 5,2.1020 hạt A. Câu 13: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0, 27 m vào một chất thì thấy nó phát quang ra ánh sáng có bước sóng 0,50 m. Trong một giây, cứ một phôtôn của ánh sáng phát quang ứng với 45 phôtôn của bức xạ chiếu vào. Tỉ số giữa công suất chùm sáng phát quang và công suất chùm sáng kích thích là 10 250 A. 24,3. B. 243 . C. 0,012. D. 3 .. Câu 14. Một nguồn sáng có công suất 2W, phát ra ánh sáng có bước sóng =0,597m tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 80 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4mm. Bỏ qua sự hấp thụ của ánh sáng bởi khí quyển. A. 470km B. 274km C. 220m D. Kết quả khác Câu 15: Catôt của một tế bào quang điện là kim lọai có công thoát electron A, được chiếu bởi bức xạ có bước sóng  =0,40  m . Cho cường độ dòng điện bão hòa Ibh = 6,43  A Cho công suất của nguồn là 3 (mW).Hiệu suất lượng tử H= A. 0,67 % B. 6,7 % C. 7 % D. 0,72 % Dạng : Áp dụng Công thức quang điện Câu 1: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ vào ka tốt của một tế bào quang điện thì dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm là U h.Nếu giảm bước sóng đi n lần thì hiệu điện thế hãm tăng k lần.Giới hạn quang điện của kim loại đó là k1 k1 k1 k n 0   0   0   0   n 1 . n k n . k1 A. B . C. D. Câu 2: Trong thí nghiệm Hecxơ: Chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kẽm. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ A. chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện. B. tấm kẽm đã tích điện dương và mang điện thế dương. C. tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang. Câu 3: Kết quả nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện không đúng? A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích. B. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là UAK = 0 vẫn có dòng quang điện. C. Ánh sáng kích thích phải có tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào tần số ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt.. Câu 4: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1 0,35 m và 2 0,54 m vào một tấm kim loại .Các electron bay ra khỏi kim loại có tỉ số vận tốc ban đầu cực đại tương ứng với mỗi bước sóng bằng 2.Công thoát của electron của kim loại đó là : A. 1,3eV B. 1,9eV C. 2,1eV D. 1,6eV. Câu 5: Một bản kim loại cho hiệu ứng quang điện dưới tác dụng của một ánh sáng đơn sắc. Nếu người ta giảm bớt cường độ chùm sáng tới thì A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thoát ra không thay đổi . B. Có thể sẽ không xảy ra hiệu ứng quang điện nữa. C. Động năng ban đầu của electron quang điện thoát ra giảm xuống..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI D. Số electron quang điện thoát ra trong một đơn vị thời gian vẫn không thay đổi. Câu 6: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là A. 17 B. 15 C. 5 D. 34 Câu 7. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, người ta dùng ánh sáng kích thích có năng lượng photon 5eV. Công thoát của kim loại dùng làm catốt bằng 3eV. Các electron quang điện đập lên anốt có động năng 10eV. Điện áp đặt giữa catốt và anốt bằng bao nhiêu? A. 2V B. -8V C. 8V D. -2V Câu 8: Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0. Biết λ1 = 5λ2 = λ0/2. Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương ứng với bước sóng λ2 và λ1 là B. 1/ 3 .. A. 1/3.. C.. 3. D. 3.. Câu 9: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 = 0,250m và 2 = 0,300m vào một tấm kim loại người ta xác định được tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron lần lượt là v max1 = 7,31.105 m/s và vmax2 = 4,93.105 m/s. Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng  vào tấm kim loại nói trên được cô lập về điện thì điện thế cực đại đạt được là 3V. Giá trị của bước sóng  là: A.   0,036m B.   0,360m C.   0,193m D.   0,139m. 3   0 4 với 0 là giới hạn quang điện, nếu thay Câu 10: Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện bức xạ bởi bức xạ λ1 =2 λ thì: A. Động năng ban đầu cực đại của quang electron tăng 2 lần. B. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 2 lần. C. Hiện tượng quang điện không xảy ra. D. Cường độ dòng quang điện bảo hòa tăng 2 lần.. Câu 11 : Chi ếu ánh sáng có bước s óng  vào một katot thì điện áp hãm đo được là Uh, nếu thay bằng ánh sáng có bước sóng  /=0,50(  m) thì điện áp hãm cóđộ lớn nhỏ hơn hiệu điện th ế hãm ban đầu là2 (V).Tìm  ? A) 0,58 (  m) B) 0,37 (  m) C) 0,277 (  m) D) 0,54(  m) Câu 12:Lần lượt chiếu 2 bức xạ 1 và 2 ( v ới 1 =2 2 )vào cùng 1katot thì vận tốc c ủa các electron. 0 thoát ra khỏi katot trong hai trường hợp có tỉ số bằng 2. Lập tỉ số 1 (với 0 là giới hạn quang điện của katot) 3 A) 2 B) 3 C) 2 D) 2 Câu 13 : Lần lượt chiếu các bức xạ có bước sóng 2  ;0,5  và  vào cùng 1 katot thì các e thoát ra có vận tốc ban đầu lần lượt là v, 2v và kv. Tìm k? A) 6 B) 7 C) 10 D) kết quả khác Cõu 14 Chiếu lần lợt các bức xạ có tần số f 1; f2 vào catot của tế bào quang điện, sau đó dùng các hiệu điện thế hãm U1 và U2 để triệt tiêu các dòng quang điện. Công thức tính hằng số Plăng là: h. A.. e  U 2  U1  f2  f1. h. B.. e  U1  U2  f2  f1. h. C.. U. 2.  U1 . e(f2  f1 ). h. D.. f. 2.  f1 . e(U 2  U1 ). Câu 15 : Chi ếu ánh sáng có bước s óng  =0,30(  m) vào một katot thì điện áp hãm đo được là Uh, nếu thay bằng ánh sáng có bước sóng  / (  /<  ) thì điện áp hãm lệch với ban đầu 2 (V).Tìm  /? A) 0,58 (  m) B) 0,37 (  m) C) 0,477 (  m) D) 0,54(  m).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI Câu 16:Lần lượt chiếu 2 bức xạ 1 và 2 ( v ới 1 =2 2 )vào cùng 1 katot thì hiệu điện thế hãm trong 0 2 trường hợp có tỉ số bằng 3. Lập tỉ số 2 (với 0 là giới hạn quang điện của katot) A) 4 B) 3 C) 2 D) 2 Câu 17 : Lần lượt chiếu các bức xạ có bước sóng 2  ;1,5  và  vào cùng 1 katot thì các e thoát ra có vận tốc ban đầu lần lượt là v, 2v và kv. Tìm k? A) 6 B) 7 C) 10 D) 8 Câu 18: Lần l ư ợt chi ếu hai b ức x ạ 1 v à 2 ( 1 = 0,75 2 ) vào cùng một vật dẫn kim loại đặt cô lập về điện. Điện thế cực đại vật đạt được trong hai trường hợp có đ ộ lớn 9 (V) v à 3 (V) .Biết khi chiếu bức xạ 1 các electron thoát ra khỏi vật dẫn có vận tốc ban đầu là 3 .106 (m/s). Giá trị của 2 là: A) 0,636 (  m) B) 0,546 (  m) C) 0,555(  m) D) 0,72(  m) Câu 19. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng =0,075μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 8,3.10-19J. Các electron quang điện được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ B =10–4 T, sao cho ⃗ B vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Bán kính cực đại của quỹ đạo của electron là A. 11,375cm B. 22,75cm C. 11,375mm D. 22,75mm Dạng : Tia X Câu 1: Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U=50000 V . Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen là I =5 mA . Giả thiết 1% năng lượng của chïm electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây? A.3,125.1016 (ph«t«n/s) B.3,125.1015 (ph«t«n/s) C.4,2.1015 (ph«t«n/s) D.4,2.1014 (ph«t«n/s) Câu 2: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10 -19C ; 3.108 m/s và 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625.10-10 m. C. 0,6625.10-9 m. D. 0,6625.10-10 m. Câu 3. Năng lượng photon lớn nhất mà một ống Rơnghen có thể phát ra bằng 3.10 -15J. Bỏ qua động. năng ban đầu của các elctron bứt ra từ catốt, điện áp giữa anốt và catốt của ống Rơnghen là A. 6,625kV B. 18,75kV C. 48kV D. 24kV Câu 4: Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ thêm 2000 V thì tốc độ của êlectron tới anôt tăng thêm được 7000 km/s. Bỏ qua vận tốc của êlectron ở catôt. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X khi chưa tăng hiệu điện thế. A. 1,5.10-11m B. 2.10-11 m C. 3.10-10m D. 2.10-10 m Câu 5: Bước sóng  min của tia Rơn-ghen do ống Rơn-ghen phát ra A. phụ thuộc vào số electron đến đối âm cực trong một đơn vị thời gian. B. càng ngắn khi nhiệt lượng Q mà đối âm cực hấp thụ càng nhiều. C. phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào đối âm cực. D. càng ngắn khi hiệu điện thế giữa hai cực trong ống càng lớn.. Caâu 6: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X thêm 40 % thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát ra giảm đi: A. 12,5 %. B. 28,6 %. C. 32,2 %. D. 15,7 %. Câu 7: Trong ống Cu-lit-giơ để tạo ra tia X (tia Rơn-ghen), biết tốc độ của êlectrôn tới anôt là 5.10 7 m/s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn khi bật ra khỏi catôt. Để giảm tốc độ của êlectrôn khi đến anôt 4.10 6 m/s thì hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm là A. 1465 V. B. 1092 V. C. 1535 V. D. 1635 V..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> n. NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI Câu 8: Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10 -10m. Để tăng độ cứng của tia X nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực tăng thêm U = 3300V. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó. A. 1,25.10-10m B. 1,625.10-10m C. 2,25.10-10m D. 6,25.10-10m. Câu 9: Một ống Cu-lit-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 50 nm. Để tăng khả năng đâm xuyên của tia X, ta tăng hiệu điện thế giữa anôt và catôt thêm 25%. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó. A. 40 nm. B. 12,5 nm. C. 125 nm. D. 60 nm. Câu 10: Khi điện áp trên hai đầu một ống Rơn-ghen giảm đi 2 lần thì bước sóng của tia X do ống phát ra là .10-10 (m). Vậy nếu điện áp này giảm đi 12,42.103 (V) thì bước sóng của tia X lúc này tăng hay giảm bao nhiêu lần so với bước sóng ban đầu? Cho rằng toàn bộ năng lượng của các electron biến hết thành năng lượng của tia XCho: h= 6,625.10-34 (Js),e= - 1,6.10-19 (C),c= 3.108 (m/s) A) Giảm 10 lần B) Tăng 2 lần C) giảm 2 lần D) Không thay đổi Câu 11: Khi điện áp trên hai đầu một ống Rơn-ghen tăng lên 2 lần thì bước sóng của tia X do ống phát ra là .10-10 (m). Vậy nếu điện áp này giảm đi 6,21.103 (V) thì bước sóng của tia X lúc này là bao nhiêu? Cho rằng toàn bộ năng lượng của các electron biến hết thành năng lượng của tia X. Cho: h= 6,625.10-34 (Js),e= - 1,6.10-19 (C),c= 3.108 (m/s) A) 9,2.10-12 (m) B) 2,9.10-11 (m) C) 2.10-11 (m) D) 0 (m) Câu 12:Một ống Rơn-ghen phát ra tia X có tần số bằng một nửa tần số lớn nhất mà ống có thể phát ra. . Tỉ lệ năng lượng của tia X với năng lượng của các electron khi đập vào đối K là: A) 30 % B) 25 % C) 4% D) 50% Câu 13 : Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống Cu- lít - giơ là 10KV với dòng điện trong ống là I = 1mA. Coi rằng chỉ có 1% số e đập vào đối Katốt tạo ra tia X. Sau một phút hoạt động thì đối Katốt nóng thêm bao nhiêu độ.Cho khối lượng của đối Katốt là m = 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kgđộ.A) 49oC B) 3500o C C) 100o C D) chưa đủ điều kiện để tính Câu 14:Một ống Culitgiơ có U AK = 15 KV và dòng điện chạy qua ống là 20 (mA). Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đối Ka tôt trong một phut. Cho rằng toàn bộ động năng của các e làm nóng đối K. A) 20 KJ B) 18 KJ C) 21 KJ D) 1800 J. Dạng : Quang phổ vạch của Hidro Câu 1: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E n = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV. E En  20 n (E0 Câu 2: Năng lượng ở trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định theo biểu thức là hằng số, n = 1, 2, 3...). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng 0 . Nếu electron nhảy từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là: 250 . 28 B.  0 . A.. 6750 . C. 256. 270 . D. 20. 1,36  eV  n2 Câu 3: Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức: (với n = 1, 2, 3, ...). Kích thích nguyên tử hiđrô từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo dừng n bằng phôtôn có năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên từ hiđrô có thể phát ra En .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI là bao nhiêu? Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34J.s; tốc độ ánh sáng c = 3.108m/s; điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C. A. 1,46.10-6m B. 9,74.10-8m C. 4,87.10-7m D. 1,22.10-7m Câu 4. Cho biết các mức năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử Hydro xác định theo công E0 thức En=− 2 . Tí số bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất trong các dãy Laiman, Banme, n Pasen của quang phổ Hydro là: 2 2 n+1 ¿ n+1 ¿ 4n 4n ¿ ¿ A. B. C. D. 4 n −1 2 n+1 ¿ ¿ ¿ ¿ Câu 5: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, khi êlectrôn chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì bước sóng của bức xạ phát ra là λ0. Khi êlectrôn chuyển từ quỹ đạo thứ tư về quỹ đạo thứ hai thì bước sóng của bức xạ phát ra là 40 50 200 270 A. 5 . B. 4 . C. 27 . D. 20 .  Câu 6: Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hyđrô là 1 = 0,122  m và. 2 = 0,103  m. Hãy tính bước sóng của vạch H  trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử Hyđrô. A. 0,66  m B. 0,76  m C. 0,46  m D. 0,625  m Câu 7: Biết vạch thứ hai của dãy Lyman trong quang phổ của nguyên tử hiđrô có bước sóng là 102,6nm và năng lượng tối thiểu cần thiết để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là : A. 0,83μm B. 0,83nm C. 0,75μm D. 1,2818μm Câu 8: Điều nào dưới đây là sai khi nói về mẫu nguyên tử Bo? A. Trạng thái cơ bản là trạng thái có năng lượng bằng không. B. Nguyên tử ở trạng thái kích thích luôn có xu hướng chuyển về trạng thái cơ bản. C. Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ. D. Bình thường nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Câu 9. Cho biết năng lượng ion hoá của hidro là 13,6eV. Kích thích các nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản bằng chùm electrôn có động năng 12,5eV. Sau khi kích thích, các nguyên tử Hidro chuyển đến trạng thái kích thích thứ mấy ? A. thứ 4 B. thứ 2 C. các nguyên tử Hidro không hấp thụ năng lượng này. D. thứ 3 Câu 10. Bắn phá các nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản bằng một chùm electrôn. Vận tốc nhỏ nhất của các electrôn phải là bao nhiêu nếu muốn có được tất cả các vạch quang phổ Hidro ? Cho năng lượng iôn hoá nguyên tử Hidro là 13,6eV. A. 2,2.106m/s B. 2,2.107m/s C. 2,2.105m/s D. một đáp án khác. Câu 11. Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Câu 12 :Biết năng lượng cần thiết để i-on hóa một nguyên tử hidro là E.N ếu cung cấp cho nguyên tử năng lượng W = 15,6 (eV)thì các electron thoát ra khỏi nguyên tử có vận tốc là 9.105 (m/s).Năng lượng tối thiểu để i-on hóa một nguyên tử hidro  E bằng : A) 13,6 (eV) B) kết quả khác C) 13,75 15 (eV) D) 13,12 (eV) Câu 13:Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 m, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là 0,6563 m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K là A. 0,7780 m. B. 0,5346 m. C. 0,1027 m. D. 0,3890 m..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGUYỄN HỮU LÝ- THPT HỒ THỊ KỶ - CÀ MAU: SƯU TẦM VÀ PHÂN LOẠI Câu 14: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng P. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có A).3 vạch Banme B) 3 vạch Pasen. C).4vạch Laiman. D).3 vạch Ban me..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×