Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.79 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Oxit bazơ tác dụng với axit Tiết PPCT: 02 - Tên bài dạy: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: Chứng minh tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá thí nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 ống nhỏ giọt, 01 kẹp gỗ. - Hoá chất: Bột CuO, dung dịch HCl. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một bộ dụng cụ hoá chất như giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Nêu định nghĩa về oxit bazơ mà em đã được học từ lớp 8? Hãy kể tên 04 oxit bazơ thường gặp? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Nêu định nghĩa về axit mà em đã được học từ lớp 8? Hãy kể tên 04 axit thường gặp? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (2’) Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm (hiện tượng quan sát được): (1’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Canxioxit tác dụng với nước Tiết PPCT: 03 - Tên bài dạy: Một số Oxit quan trọng Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: Thông qua thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, học sinh biết được tính chất hoá học của Canxi oxit phản ứng với nước sinh ra chất rắn màu trắng là Canxihiđroxit: Ca(OH) 2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá thí nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 ống nhỏ giọt, 01 kẹp gỗ, 01 đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: CaO, nước cất. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một bộ dụng cụ, hoá chất như giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1’) Câu 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với nước? Viết 2 PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (2’) Cho một mẫu nhỏ Canxioxit vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước cất vào. Tiếp tục cho thêm nước cất, dùng đũa thuỷ tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian. Quan sát nhận xét hiện tượng C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (1’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Axit làm đổi màu chất chỉ thị - TN2: Axit tác dụng với kim loại - TN3: Axit tác dụng với bazơ - TN4: Axit tác dụng với oxit bazơ Tiết PPCT: 05 - Tên bài dạy: Tính chất hóa học của Axit Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được tính chất hóa học của Axit: làm đổ màu quỳ tím thành đỏ; tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro; tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. - Rèn kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, 01 thìa thuỷ tinh, 01 cốc thủy tinh. - Hoá chất: Quỳ tím, nhôm lá, dd HCl, dd CuSO4, axit sunfuric loãng, Fe2O3. Học sinh: Mỗi nhóm được chuẩn bị một bộ dụng cụ, hoá chất như giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với axit? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Nêu định nghĩa về bazơ mà em đã được học từ lớp 8? Hãy kể tên 04 bazơ thường gặp? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (16’) TN1 TN2 TN3 TN4. Nhỏ một giọt dd HCl lên mẫu giấy quỳ tím, quan sát hiện tượng. Cho một mẫu kim loại nhôm vào đáy ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm 1-2ml dd HCl, quan sát hiện tượng Cho vào ống nghiệm 1ml dd CuSO 4, thêm vào ống nghiệm đó 1ml dd NaOH, quan sát hiện tượng, tiếp tục thêm vào 1-2ml dd H2SO4 loãng lắc nhẹ, quan sát hiện tượng Cho vào đáy ống nghiệm một ít bột Fe2O3, thêm vào 1-2ml dd HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (8’) ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN3. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN4. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (8’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN2. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN3. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN4. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Axit Sunfuric đặc tác dụng với kim loại - TN2: Tính háo nước của Axit Sunfuric đặc - TN3: Nhận biết Axit Sunfuric và muối Sunfat Tiết PPCT: 07 - Tên bài dạy: Một số Axit quan trọng Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm đối chứng, HS hiểu biết được Axit sunfuric loãng không tác dụng với những kim loại yếu như: Cu, Ag. Ngoài kim loại Cu ra Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối Sunfat và không giải phóng khí hiđro. - Chứng minh tính háo nước của axit sunfuric đặc. - Nhận biết được axit sunfuric và muối sunfat - Rèn kỹ năng quan sát, thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm, 01 bộ giá sắt thí nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 01 đèn cồn, 04 kẹp gỗ, 02 cốc thủy tinh. - Hoá chất: Đồng lá, đường ăn, axit sunfuric đặc, axit sunfuric loãng, dd Na 2SO4, dd BaCl2.. Học sinh: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm, 01 bộ giá sắt thí nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 01 đèn cồn, 04 kẹp gỗ, 01 cốc thủy tinh. - Hoá chất: Đồng lá, axit sunfuric đặc, axit sunfuric loãng, dd Na2SO4, dd BaCl2.. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Axit Sunfuric loãng có những TCHH nào? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (9’) TN1 TN2 TN3. Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 lá đồng nhỏ. Sau đó cho vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dd Axit sunfuric loãng, ống nghiệm thứ hai 1ml dd Axit Sunfuric đặc, đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. GV tiến hành: Cho một it đường ăn vào cốc thủy tinh, sau đó thêm từ từ 1-2ml Axit Sunfuric đặc. Quan sát hiện tượng xảy ra. Cho vào ống thứ nhất 1ml dd Axit sunfuric loãng, ống nghiệm thứ hai 1ml dd Na2SO4. Sau đó nhỏ vào mỗi ống nghiệm 3 - 4 giọt dd BaCl 2. Quan sát hiện tượng xảy ra..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (6’) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN3 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN2. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN3. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Tiết PPCT: 09 - Tên bài dạy: Tính chất hóa học của Oxit và Axit Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 01 lọ thủy tinh rộng miệng, 01 muôi sắt có đính nút đậy cao su, 01 đèn cồn, 03 kẹp gỗ. - Hoá chất: Canxioxit, nước cất, phốt pho đỏ, axit sunfuric loãng, dd Na 2SO4, dd BaCl2, dd NaCl, dd HCl, quỳ tím. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiệm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (6’) Câu 1: Nêu TCHH của Oxit bazơ tác dụng với nước? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Nêu TCHH của Oxit axit tác dụng với nước? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 3: Trình bày phương pháp nhận biết axit sunfuric và muối sunfat? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) Cho một mẫu nhỏ (bằng hạt ngô) Canxioxit vào ống nghiệm, cho TN1 thêm 1-2ml nước cất, quan sát hiện tượng.Thử dd sau phản ứng bằng Phản ứng của Canxi giấy quỳ tím, quan sát màu của quỳ tím thay đổi như thế nào? Kết oxit với nước luận về tính chất của Canxioxit TN2 Đốt một ít photpho đỏ (hạt đỗ xanh ) trong bình thủy tinh rộng miệng, Phản ứng của sau khi photpho cháy hết, cho 2-3ml nước cất vào bình, đậy nút, lắc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra. Thử dd trong bình bằng quỳ tím, Điphotphopentaoxit nhận xét sự thay đổi của màu thuốc thử, kết luận về TCHH của với nưới điphotphopentaoxit. Dựa vào sơ đồ sau để nhận biết: dd H2SO4, dd Na2SO4, dd HCl + quỳ tím màu đỏ màu tím dd H2SO4, dd HCl dd Na2SO4 + dd BaCl2 có kết tủa không có hiện tượng TN3 Nhận biết các dd H2SO4 loãng, dd HCl, dd Na2SO4. dd H2SO4. dd HCl. B1: Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng các dd ban đầu. B2: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd rồi nhỏ lên mẫu giấy quỳ tím + Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số....... đựng dd Na2SO4 + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì lọ số..... và lọ số..... đựng dd H2SO4 và dd HCl. B3: Trích một ít dd axit trong mỗi lọ vào ống nghiệm (nhớ số thứ tự mỗi lọ) sau đó nhỏ 1-2ml dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm. + Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu đựng dd H2SO4. + Nếu ống nghiệm nào không có hiện tượng thì lọ ban đầu đựng dd HCl.. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (10’) ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN1 ................................................................................................................. Phản ứng của Canxi ................................................................................................................. oxit với nước ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN2 ................................................................................................................. Phản ứng của ................................................................................................................. Điphotphopentaoxit ................................................................................................................. với nưới ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN3 ................................................................................................................. Nhận biết các dd ................................................................................................................. H2SO4 loãng, dd ................................................................................................................. HCl, dd Na2SO4 ..................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN1 Phản ứng của Canxi ............................................................................ ............................................................................ oxit với nước ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Kết luận ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN2 ............................................................................ Phản ứng của ............................................................................ Điphotphopentaoxit ............................................................................ với nưới ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN3 Nhận biết các dd H2SO4 loãng, dd HCl, dd Na2SO4.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu - TN2: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Tiết PPCT: 11 - Tên bài dạy: Tính chất hóa học của Bzơ Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được Bazơ làm quỳ tím đổi màu xanh, phenolphtalein đổi màu đỏ. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước. - Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 01 ống nghiệm, 02 ống nhỏ giọt, 01 đèn cồn, 01 kiềng sắt, 01 lưới thép, 01 chén sứ, 01 kẹp gỗ. - Hoá chất: Quỳ tím, dd NaOH, dd phenolphtalein, Cu(OH)2.. Học sinh: Được chuẩn bị một bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hóa chất như của giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1’) Câu 1: Em hãy trình bày tác dụng của dd bazơ với các chất chỉ thị màu mà em biết? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (8’) - Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẫu giấy quỳ, quan sát sự đổi màu của quỳ tím. TN1 - Nhỏ 1-2 giọt dd phenolphtalein vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaOH, quan sát Đốt nóng một ít bazơ không tan Cu(OH) 2 trên ngọn lửa đèn cồn (hình 1.16 SGK), TN2 quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’) TN1. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN2. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN1. TN2. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (4’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(11)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit Tiết PPCT: 13 - Tên bài dạy: Một số Bazơ quan trọng Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: Thông qua thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, học sinh biết được cách pha chế dd Canxi hiđroxit. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, bộ giá sắt, 02 cố thuy tinh, 01 phểu lọc, 02 mẫu giấy lọc, 01 thìa thuỷ tinh. - Hoá chất: CaO, nước cất. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Nêu tính chất hoá học của CaO tác dụng với nước? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (2’) Cho vào cốc thủy tỉnh khoảng 03 thìa CaO, cho khoảng 30ml nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều, rót từ từ theo đũa thủy tinh vào phểu lọc (như hình 1.17 SGK), quan sát dd thu được và chất rắn còn lại trên phểu lọc. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (1’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………….
<span class='text_page_counter'>(12)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Muối tác dụng với kim loại - TN2: Muối tác dụng với axit - TN3: Muối tác dụng với muối - TN4: Muối tác dụng với bazơ Tiết PPCT: 14 - Tên bài dạy: Tính chất hóa học của Muối Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm chứng minh, HS hiểu biết được tính chất hóa học của Muối: Tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới; tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới; tác dụng với muối tạo thành hai muối mới; tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. - Rèn kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 04 kẹp gỗ, 01 thìa thuỷ tinh, 01 cốc thủy tinh. - Hoá chất: Dây đồng, dd AgNO3, dd CuSO4, axit sunfuric loãng, dd NaCl, dd BaCl2, dd Ca(OH)2.. Học sinh: Mỗi nhóm được chuẩn bị một bộ dụng cụ, hoá chất như giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Em hãy nêu lại hiện tượng xảy ra khi thực hành thí nghiệm nhận biết Axit sunfuric bằng dd BaCl2, Viết PTPƯHH minh hoạ? Sản phẩm tạo thành trong phản ứng này thuộc loại hợp chất nào? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (10’) TN1 TN2 TN3 TN4. Ngâm một đoạn dây đồng trong dd AgNO3, sau một thời gian quan sát hiện tượng. Nhỏ vài giọt dd Axit sunfuric vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dd BaCl 2, quan sát hiện tượng Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dd NaCl, quan sát hiện tượng Nhỏ và giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dd NaOH, quan sát hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN3. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN4. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (8’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN2. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN3. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN4. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Tiết PPCT: 19 - Tên bài dạy: Thực hành tính chất hóa học của Bazơ và Muối Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của Bazơ và Muối. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 02 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 04 kẹp gỗ. - Hoá chất: Axit sunfuric loãng, dd NaOH, dd FeCl 3, dd CuSO4, dd BaCl2, dd HCl, dd Na2SO4, đinh sắt. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiêm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (6’) Câu 1: Nêu TCHH của muối tác dụng với bazơ? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Nêu TCHH của muối tác dụng với muối? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 3: Nêu TCHH của muối tác dụng với kim loại? Viết PTPƯHH minh họa? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) TN1 Natri hiđroxit tác dụng với Muối. Nhỏ và giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl 3, lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng và giải thích. Kết luận về TCHH của Bazơ, viết PTPƯHH. Cho vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd CuSO 4, quan TN2 sát hiện tượng. Tiếp tục nhỏ vài giọt dd HCl vào, lắc nhẹ ống nghiệm, Đồng(II)hiđroxit tác quan sát hiện tượng và giải thích. Kết luận về TCHH của Bazơ, viết dụng với Axit PTPƯHH..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TN3 Đồng(II)sunfat tác dụng với Kim loại TN4 Bariclorua tác dụng với Muối TN5 Bariclorua tác dựng với Axit. Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1ml dd CuSO4, hiện tượng quan sát được sau 4-5 phút là gi? Giải thích hiện tượng, kết luận về TCHH của Muối, viết PTPƯHH. Nhỏ vài giọt dd BaCl2, vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4, quan sát hiện tượng, giải thích. Kết luận về TCHH của muối và viết PTPƯHH. Nhỏ vài giọt dd BaCl2, vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H 2SO4 loãng, quan sát hiện tượng, giải thích. Kết luận về TCHH của muối và viết PTPƯHH.. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (10’) ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN2 Đồng(II)hiđroxit tác ................................................................................................................. ................................................................................................................. dụng với Axit ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN3 ................................................................................................................. Đồng(II)sunfat tác ................................................................................................................. dụng với Kim loại ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN4 ................................................................................................................. Bariclorua tác dụng ................................................................................................................. với Muối ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN5 ................................................................................................................. Bariclorua tác dụng ................................................................................................................. với Axit ................................................................................................................. TN1 Natri hiđroxit tác dụng với Muối. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’). TN1 Natri hiđroxit tác dụng với Muối. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Kết luận ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ .................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN2 Đồng(II)hiđroxit tác ............................................................................ ............................................................................ dụng với Axit ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN4 ............................................................................ Bariclorua tác dụng ............................................................................ với Muối ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN5 Bariclorua tác dụng ............................................................................ ............................................................................ với Axit ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN3 Đồng(II)sunfat tác dụng với Kim loại.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Tính dẫn điện của kim loại - TN2: Tính dẫn nhiệt của kim loại Tiết PPCT: 21 - Tên bài dạy: Tính chất vật lý chung của kim loại Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm chứng minh, HS hiểu biết được: Kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt; các kim loại khác nhau có tính dẫn điện và dẫn nhiệt khác nhau. - Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: 01 khay nhựa, 01 dụng cụ thử tính dẫn điện, 01 đèn cồn, dây sắt, dây đông, ..... Học sinh: Được chuẩn bị một bộ thí nghiệm như của giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (3’) Câu 1: Em có thể kể tên một số kim loại có thể dùng làm dây dẫn điện mà em biết? Trả lời: ........................................................................................................................................ Câu 2: Trong thực tế người ta thường dùng những kim loại nào để làm ấm đun nước, xoong, nồi...? Trả lời: ......................................................................................................................................... TN1 TN2. B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (8’) Dùng dụng cụ thử tính dẫn điện đối với kim loại đồng, nhôm, sắt... quan sát hiện tượng xảy ra. Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn, sờ vào đầu không được đốt nóng, nhận xét hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’). TN1. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN2. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN1. TN2. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (4’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(18)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Tác dụng của Kim loại với khí Clo - TN2: Phản ứng của kẽm với dung dịch Đồng(II)sunfat Tiết PPCT: 22 - Tên bài dạy: Tính chất hóa học của Kim loại Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được: Kim loại phản ứng với phi kim Clo tạo thành muối Clorua; Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy được kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối của nó, tạo thành muối mới và kim loại mới. - Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 muôi sắt 02 ống nhỏ giọt, 01 đèn cồn, 01 kẹp gỗ. - Hoá chất: Na, khí Clo đựng sẵn trong bình thủy tinh, dây kẽm, dd CuSO4. Học sinh: Được chuẩn bị một bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hóa chất như của giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Nêu TCHH của muối tác dụng với kim loại? Viết PTPƯHH minh họa? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (6’) GV biểu diễn: Đưa muôi sắt đựng Natri nóng chảy vào bình thủy tinh đựng khí Clo. TN1 Quan sát hiện tượng xảy ra. Cho dây kẽm vào ống nghiệm đựng 1ml dd CuSO4, sau 2-3 phút quan sát hiện tượng TN2 xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (3’) ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ TN2. TN1. TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (5’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(19)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Kim loại Sắt tác dụng với dung dịch muối Đồng(II)sunfat - TN2: Kim loại Đồng tác dụng với dung dịch muối Bạc nitrat - TN3: Kim loại tác dụng với Axit - TN4: Natri tác dụng với nước Tiết PPCT: 23 - Tên bài dạy: Dãy hoạt động hóa học của kim loại Tổng số điểm Chuẩn bị Trật tự Thao tác Câu hỏi Kết quả (10 điểm) (01 điểm) (01 điểm) (04 điểm) (02 điểm) (02 điểm) I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua TN1 và TN2, HS hiểu biết được những kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy được những lim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối của nó. - Thông qua TN3, HS hiểu biết được những kim loại nào đẩy được hiđro ra khỏi dd axit, kim loại nào không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit - Thông qua TN4, HS hiểu biết được Kim loại Na mạnh hơn kim loại Fe, biết được những kim loại nào tác dụng được với nước. - Thông qua cả 4 thí nghiệm, HS hiểu biết được cơ sở xây dựng nên dãy hoạt động hóa học của các kim loại. - Rèn kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 04 kẹp gỗ, 01 thìa thuỷ tinh, 01 cốc thủy tinh, 01 kẹp sắt. - Hoá chất: Dây đồng, lá đồng, dây bạc, 03 đinh sắt, dd AgNO 3, dd CuSO4, dd FeSO4, Na, dd HCl - Học sinh: Mỗi nhóm được chuẩn bị một bộ dụng cụ, hoá chất như giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (6’) Câu 1: Em hãy nêu lại hiện tượng xảy ra khi thực hành cho dd CuSO 4 tác dụng với kim loại Sắt? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Em hãy nêu lại hiện tượng xảy ra khi cho nước tác dụng với Na (học ở lớp 8)? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) Cho đinh sắt vào ống nghiệm 1 có chứa 2ml dd CuSO 4 và mẫu giây đồng vào ống TN1 nghiệm 2 có chứa 2ml dd FeSO4, quan sát hiện tượng. GV tiến hành: Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm 1 có chứa 2ml dd AgNO 3 và mẫu TN2 giây bạc vào ống nghiệm 2 có chứa 2ml dd CuSO4, quan sát hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm (1) và (2) riêng biệt có chứa 2ml dd HCl, quan sát hiện tượng. GV tiến hành: Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất TN4 có thêm vài giọt dd phenolphtalein, quan sát hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (7’) ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN3. TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN3. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN4. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (8’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN2. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN3. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN4. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN1.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Đốt cháy bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn - TN2: Phản ứng của kim loại nhôm với dung dịch muối - TN3: Kim loại nhôm tác dụng với dung dịch NaOH Tiết PPCT: 24 - Tên bài dạy: Nhôm Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại như: tác dụng với Oxi tạo thành Nhôm Oxit, Nhôm đẩy được những kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối của chúng. Ngoài những tính chất đó, Nhôm còn có TCHH khác với các kim loại khác là: tác dụng được với dd kiềm. - Rèn kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. Ơ. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 01 đèn cồn, mẫu giấy bìa, 04 kẹp gỗ. - Hoá chất: Bột nhôm, dây nhôm, dd NaOH, dd CuSO4.. Học sinh: Mỗi nhóm được chuẩn bị một bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hóa chất như giáo viên III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (4’) Câu 1: Nêu TCHH của kim loại tác dụng với Oxi? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Căn cứ vào dãy hoạt động hóa học của kim loại em hãy nêu TCHH của kim loại tác dụng với muối? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (7’) TN1 TN2 TN3. Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượng. Cho dây nhôm vào ống nghiệm có chứa 2ml dd CuCl2, quan sát hiện tượng. Cho dây nhôm vào ống nghiệm có chứa 3ml dd NaOH, quan sát hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN3 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (6’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN2. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN3. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN1.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Sắt tác dụng với Clo Tiết PPCT: 25 - Tên bài dạy: Sắt Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: Thông qua thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, học sinh biết được Sắt có tính chất hoá học của Kim loại: tác dụng với phi kim Clo tạo thành muối Sắt(III)clorua. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, đèn cồn, lọ thủy tinh. - Hoá chất: Dây sắt quấn hình lò xo, Khí Clo đựng trong bình thủy tinh đậy kín. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1’) Câu 1: Nêu ính chất hoá học của Kim loại tác dụng với phi kim Clo, Lưu huỳnh? Viết 2 PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào bình thủy tinh đựng khí Clo, quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………. ………………………………..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn Kim loại Tiết PPCT: 27 - Tên bài dạy: Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua thí nghiệm, học sinh biết được: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. - Rèn kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm. - Hoá chất: 04 đinh sắt sạch, nước cất, dd NaCl, dầu nhờn. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được chuẩn bị một bộ dụng cụ và hóa chất như giáo viên và tiến hành thí nghiệm trước 01 tuần. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1’) Câu 1: Em hãy lấy một vài ví dụ về sự ăn mòn kim loại trong đời sống hằng ngày mà em biết? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) Tiến hành như hình 2.19 SGK: - Cho đinh sắt 1 vào ống nghiệm 1 khô (có chứa một ít CaO ở đáy) đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su. - Cho đinh sắt 2 vào ống nghiệm 2 đựng nước cất sao cho đinh sắt ngập 2/3 trong nước, ống nghiệm không được đậy nút để khí oxi hòa tan được trong nước. - Cho đinh sắt 3 vào ống nghiệm 3 đựng dd muối ăn sao cho đinh sắt ngập 2/3 trong dd. - Cho đinh sắt 4 vào ống nghiệm 4 đựng nước cất sao cho đinh sắt ngập toàn bộ trong nước. cách li nước cất trong ống nghiệm với môi trường bên ngoài bằng lớp dầu nhờn. Sau một tuần lễ đưa tất cả đến để qua sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(25)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng…… năm 200..... BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 Tiết PPCT: 29 - Tên bài dạy: Thực hành tính chất hóa học của Nhôm và Sắt Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của Nhôm và Sắt. Nhận biết được kim loại Nhôm. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 04 kẹp gỗ, 01 bộ giá thí nghiệm (giá sắt và kẹp sắt), 01 đèn cồn, 01 thìa thuỷ tinh, 01 cân điện tử. - Hoá chất: Bột Nhôm, bột Sắt, bột Lưu huỳnh, dd NaOH. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiêm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (4’) Câu 1: Nêu TCHH của Nhôm tác dụng với Oxi? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Ngoài TCHH chung của Kim loại ra Nhôm có những TCHH nào khác? Viết PTPƯHH minh họa? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) Lấy một ít bột Nhôm rất mịn vào một tờ bìa. Khum tờ bìa chứa bột TN1 Nhôm, rắc nhẹ bột Nhôm trên ngọn lửa đèn cồn (hình 2.10 SGK trang Tác dụng của Nhôm 55). Quan sát hiện tượng xảy ra, cho biết trạng thái, màu sắc của chất với Oxi tạo thành, giải thích và viết PTHH, cho biết vai trò của Nhôm trong phản ứng? Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột Lưu huỳnh theo tỷ lệ 7:4 về TN2 khối lượng vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn Tác dụng của Sắt cồn (hình 2.20 SGK trang 70). Quan sát hiện tượng, cho biết màu sắc với Lưu huỳnh của Sắt, Lưu huỳnh, hỗn hợp bột (Sắt + Lưu huỳnh) và của chất tạo thành sau phản ứng. Giải thích và viết PTPƯHH? TN3 - Lấy một ít bột kim loại Al, Fe vào hai ống nghiệm (1) và (2). Nhận biết mỗi kim - Nhỏ 4 - 5 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm (1) và (2)..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> loại Al, Fe được - Quan sát hiện tượng xảy ra. Cho biết mỗi lọ đựng kim loại nào? Hãy đựng trong hai lọ giải thích. không dán nhãn C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (10’) ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN1 Tác dụng của Nhôm ................................................................................................................. ................................................................................................................. với Oxi ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN2 Tác dụng của Sắt ................................................................................................................. ................................................................................................................. với Lưu huỳnh ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN3 Nhận biết mỗi kim ................................................................................................................. ................................................................................................................. loại Al, Fe được đựng trong hai lọ ................................................................................................................. ................................................................................................................. không dán nhãn D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN1 Tác dụng của Nhôm ............................................................................ ............................................................................ với Oxi ............................................................................ ............................................................................. Kết luận ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN2 Tác dụng của Sắt với Lưu huỳnh. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN3 Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong hai lọ không dán nhãn. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ .................................
<span class='text_page_counter'>(27)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Clo tác dụng với Hiđro Tiết PPCT: 30 - Tên bài dạy: Tính chất chung của phi kim Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, học sinh biết được: Phi kim phản ứng với Hiđro tạo thành hợp chất khí. - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, bình kíp để điều chế Hiđro, ống dẫn khí, lọ thuỷ tinh - Hoá chất: Khí Clo đựng trong lọ thuỷ tinh, kẽm viên và dd HCl để điều chế hiđro, quỳ tím. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) GV tiến hành như hình 3.1 SGK trang 75: Điều chế khí hiđro, sau đó đốt cháy rồi đưa hiđro đang cháy vào lọ đựng khí Clo. Sau phản ứng, cho một ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi dùng quỳ tím để thử. Quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tên thí nghiệm: - TN1: Clo tác dụng với nước - TN2: Clo tác dụng với dung dịch NaOH Tiết PPCT: 32 - Tên bài dạy: Clo Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm biểu diễn của GV, HS hiểu biết được ngoài TCHH của phi kim ra Clo còn có TCHH khác: Tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp dung dịch (HCl và HClO) có tính oxi hoá mạnh; tác dụng với dd NaOH tạo thành nước Ja-ven cũng có tính oxi hoá mạnh. - Rèn luyện kỹ quan sát thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 cốc thuỷ tinh, bộ điều chế khí Clo như hình 3.5 SGK trang 79. - Hoá chất: HCl, MnO2, H2SO4 đặc, nước cất. Học sinh: Được chuẩn bị một bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hóa chất như của giáo viên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Nêu TCHH của Clo mà em đã được hoc? Viết PTPƯHH minh họa? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (4’) GV biểu diễn: Điều chế khí Clo sau đó dẫn vào cốc đựng nước cất, nhúng mẫu quỳ TN1 tím vào dd thu được. Quan sát hiện tượng xảy ra. GV biểu diễn: Điều chế khí Clo sau đó dẫn vào ống nghiệm đựng dd NaOH, nhỏ 1 TN2 2 giọt dd vừa tạo thành lên mẫu quỳ tím, quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (4’) ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ TN2. TN1. TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (5’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tên thí nghiệm: - TN1: Tính hấp phụ của than gỗ - TN2: Cacbon tác dụng với oxit kim loại Tiết PPCT: 33 - Tên bài dạy: Cacbon Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được than gỗ có tính hấp phụ; nắm được TCHH chủ yếu của Cacbon là tính khử. - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 01 ống nghiệm, 01 ống nghiệm thủng đáy, 01 giá thí nghiệm 02 cốc thuỷ tinh, 01 đèn cồn, nút đậy có gắn ống thuỷ tinh chữ L, bông gòn. - Hoá chất: Mực, bột than, CuO, Ca(OH)2. Học sinh: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 giá thí nghiệm 02 cốc thuỷ tinh, 01 đèn cồn, nút đậy có ống dẫn khí, bông gòn. - Hoá chất: Mực, bột than. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (5’) TN1 TN2. Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ. Phía dưới có đặt một chiếc cốc thuỷ tinh (như hình 3.7 SGK trang 82). Quan sát dung dịch thu được trong cốc. GV biểu diễn thí nghiệm: Trộn một ít bột Đồng (II) oxit và bột than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng (như hình 3.9 SGK trang 82), quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’). TN1. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (3’). TN1. TN2. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tên thí nghiệm: Cacbonđioxit tác dụng với nước Tiết PPCT: 34 - Tên bài dạy: Các Oxit của cacbon Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua thí nghiệm, chứng minh khí cacbonđioxit có tác dụng với nước tạo thành dd axit. - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 02 ống nghiệm, 01 giá thí nghiệm, 01 đèn cồn, ống cao su, ống dẫn khí chữ L. - Hoá chất: NaHCO3, nước, quỳ tím. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Viết một số PTPƯHH điều chế khí CO2? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) GV tiến hành điều chế khí CO 2 (theo hình 3.16 SGK trang 89), rồi sục vào ống nghiệm đựng nước có chứa mẫu quỳ tím (hình 3.13 SGK trang 86), quan sát hiện tượng. Đun nóng dd thu được, quan sát hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. ………………………………………………………………. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tên thí nghiệm: - TN1: Muối cacbonat tác dụng với axit - TN2: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ - TN3: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối Tiết PPCT: 37 - Tên bài dạy: Axit cabonic và muối cacbonat Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được muối cacbonat có đầy đủ tính chất hoá học chung của muối: Tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới; tác dụng với dd bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới; tác dụng với dd muối tạo thành hai muối mới. - Rèn kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 05 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 02 kẹp gỗ. - Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, K2CO3, CaCl2, Ca(OH)2. Học sinh: Mỗi nhóm được chuẩn bị một bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hóa chất như giáo viên III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (2’) Câu 1: Nêu TCHH của muối tác dụng với axit, dd bazơ, dd muối? Viết PTPƯHH minh hoạ cho mỗi TCHH trên? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Căn cứ vào dãy hoạt động hóa học của kim loại em hãy nêu TCHH của kim loại tác dụng với muối? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (7’) TN1 TN2 TN3. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch Na2CO3 lần lượt tác dụng với dd axit HCl, quan sát hiện tượng. Cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2, quan sát hiện tượng. Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2, quan sát hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN3 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (6’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN2. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN3. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... TN1. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng…… năm 200......
<span class='text_page_counter'>(33)</span> BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Tiết PPCT: 29 - Tên bài dạy: Thực hành TCHH của phi kim và hợp chất của chúng Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của Cacbon và muối Cacbonat. Giải được bài tập thực nghiệm: nhận biết được muối Clorua và muối cacbonat . - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 04 kẹp gỗ, 01 bộ giá thí nghiệm (giá sắt và kẹp sắt), 01 đèn cồn, 01 cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: Bột CuO, bột than gỗ, dd Ca(OH) 2, NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, NaCl, HCl. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiệm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (6’) Câu 1: Nêu TCHH của Cacbon khử Đồng (II) oxit? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Viết PTPƯHH khi nhiệt phân NaHCO3? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... Câu 3: Nêu phương pháp hoá học nhận biết gốc clorua ( Cl) và gốc cacbonat (= CO3)? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) - Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon (bột than TN1 gỗ) vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ như hình 3.9 SGK trang 83. Đun Cacbon khử nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn. đồng (II) oxit ở - Quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy nhiệt độ cao ra trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2. Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH. Rút ra kết luận về tính chất của cacbon. TN2 - Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ như Nhiệt phân muối hình 3.16 SGK trang 89. Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> NaHCO3. TN3 Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. đèn cồn. - Quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và sự thay đổi trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2. Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH. Rút ra kết luận về tính chất của NaHCO3. Có 03 lọ đựng 03 chất rắn ở dạng bột là: NaCl, Na 2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trong các lọ trên. Hướng dẫn thực hiện: Tìm sự khác nhau về tính chất của 03 chất trên về: tính tan trong nước; Phản ứng với dd HCl. từ đó suy ra thuốc thử nào dùng để nhận biết từng tính chất trên, cách tiến hành như thế nào. Cụ thể: Dựa vào sơ đồ sau để nhận biết: bột NaCl, bột Na2CO3, bột CaCO3 + H2 O màu đỏ không tan dd Na2CO3, dd NaCl + dd HCl sủi bọt khí không sủi bọt khí. CaCO3. Na2CO3 NaCl B1: Trích lần lượt một ít hoá chất ở 03 lọ vào 03 ống nghiệm có đính số thứ tự 1,2,3. B2: Cho khoảng 5ml nước vào cả ba ống nghiệm trên, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng, tìm ra chất không tan và suy ra được ống nghiệm đó đựng chất gì. B3: Cho lần lượt vài giọt dd HCl vào hai ống nghiệm tan (chứa dd NaCl và dd Na2CO3) quan sát hiện tượng, suy ra được ống nghiệm nào đựng chất gì. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (5’) TN1 Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao TN2 Nhiệt phân muối NaHCO3 TN3 Nhận biết muối. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ..................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ................................................................................................................. ................................................................................................................. cacbonat và muối ................................................................................................................. clorua ................................................................................................................. ................................................................................................................. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (12’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Kết luận ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN2 Nhiệt phân muối NaHCO3. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN3 Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN1 Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tên thí nghiệm: Đốt cháy chất hữu cơ Tiết PPCT: 43 - Tên bài dạy: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Tổng số điểm Chuẩn bị Trật tự Thao tác Câu hỏi Kết quả (10 điểm) (01 điểm) (01 điểm) (04 điểm) (02 điểm) (02 điểm) I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua thí nghiệm, chứng minh bông cháy tạo ra khí cacbonđioxit, từ đó chứng tỏ được hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 ống nghiệm, 01 giá thí nghiệm, bật lửa, 01 chén sứ. - Hoá chất: Bông gòn, nước vôi trong. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (2’) GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy bông gòn, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, đến khi ống nghiệm mờ đi thì xoay ống nghiệm lại, rót nước vôi trong vào lắc đều, quan sát hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (1’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tên thí nghiệm: Metan tác dụng với clo Tiết PPCT: 45 - Tên bài dạy: Metan Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua thí nghiệm, học sinh hiểu biết được khi có ánh sáng xúc tác thì khí metan tác dụng được với khí clo (phản ứng thế - phản ứng đặc trưng cho hiđrocacbon có chứa liên kết đơn). - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm hóa học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 lọ thuỷ tinh chứa hỗn hợp khí metan và clo được che kín bằng giấy đen. - Hoá chất: Hỗn hợp khí clo và metan, quỳ tím, bông gòn. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (2’) GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn: Đưa bình đựng hỗn hợp khí clo và metan ra ánh sáng, quan sát sự đổi màu của hỗn hợp khí trong bình, sau một thời gian, cho nước vào lắc nhẹ rồi thêm một mẫu giấy quỳ tím vào, quan sát hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (1’) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200....
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tên thí nghiệm: - TN1: Đốt cháy khí Axetilen - TN2: Khí Axetilen tác dụng với dung dịch brom Tiết PPCT: 47 - Tên bài dạy: Axetilen Tổng số điểm Chuẩn bị Trật tự Thao tác Câu hỏi (10 điểm) (01 điểm) (01 điểm) (04 điểm) (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được Axetilen phản ứng được với oxi, toả nhiều nhiệt; Axetilen phản ứng với dung dịch brôm (phản ứng cộng - phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon có chứa liên kết đôi, liên kết ba) - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 giá thí nghiệm, dụng cụ để điều chế khí Axetilen (như hình 4.25 SGK trang 134), ống dẫn khí. - Hoá chất: CaC2, nước, dd brom. Học sinh: Nghiên cứu trược bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1’) Câu 1: Axetilen có thể cháy được không? Nếu cháy thì sản phẩm tạo thành là gì? Trả lời: ........................................................................................................................................ B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (4’) TN1 TN2. Dẫn khí Axetilen qua ống thuỷ tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra, quan sát hiện tượng. Dẫn khí Axetilen qua dung dịch brom màu da cam, quan sát hiện tượng. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’). TN1. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (4’). TN1. TN2. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Thử tính tan của Benzen trong nước - TN2: Xác định khả năng hoà tan dầu ăn của Benzen Tiết PPCT: 48 - Tên bài dạy: Benzen Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được Benzen không tan trong nước nhưng nó là dung môi hoà tan được nhiều chất hữu cơ: dầu ăn, nến, cao su... - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 02 ống nghiệm, 02 kẹp gỗ, 02 ống nhỏ giọt - Hoá chất: Benzen, nước cất, dầu ăn. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (2’) Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ sau Quan sát tính tan trong đó để yên nước, khả năng hoà tan TN2 Cho 1 - 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ dầu ăn của benzen TN1. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’) TN1. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN2. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (4’). TN1. TN2. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. [ơ. Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(40)</span> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng…… năm 200..... BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Tiết PPCT: 53 - Tên bài dạy: Thực hành tính chất hóa học của hiđrocacbon Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS hiểu biết được cách điều chế khí Axetilen, khắc sâu kiến thức về tính chất của các hiđrocacbon đã học. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, lắp ráp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm, 02 ống nhỏ giọt, 01 bộ giá thí nghiệm (giá sắt và kẹp sắt), bật lửa. - Hoá chất: CaC2, nước cất, dd brom, benzen. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiêm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (3’) Câu 1: Nêu TCHH của Axetilen tác dụng với Oxi, với dd brom? Viết các PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... Câu 2: Nhắc lại tính chất vật lí của benzen? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) Cho vào ống nghiệm có nhánh (khô) (ống A) hai mẫu CaC 2. Sau đó TN1 lắp dụng cụ như hình vẽ 4.25a. Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt Điều chế Axetilen vào ống nghiệm. Thu khí axetilen thoát ra vào ống nghiệm (B) bằng cách đẩy nước. Quan sát khí axetilen thu được và nhận xét. Tác dụng với dung dịch brom: Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm (A) vào ống nghiệm (C) đựng 2ml dd brom. Quan sát và ghi chép các TN2 hiện tượng xảy ra (hình vẽ 4.25b). Tính chất của Tác dụng với oxi (phản ứng cháy): Dẫn khí axetilen qua ống thuỷ tinh Axetilen vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen thoát ra (hình vẽ 4.25c). Quan sát màu ngọn lửa TN3 Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> yên, quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Tiếp tục cho thêm 2ml dd brom loãng, lắc kĩ. Sau đó để yên, tiếp tục quan sát màu của dung dịch. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (10’). Tính chất vật lí của benzen. ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN1 ................................................................................................................. Điều chế Axetilen ................................................................................................................. ................................................................................................................. Tác dụng với dung dịch brom: ............................................................... ................................................................................................................. TN2 ................................................................................................................. Tính chất của Tác dụng với oxi (phản ứng cháy): ........................................................ Axetilen ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. TN3 ................................................................................................................. Tính chất vật lí của ................................................................................................................. benzen ................................................................................................................. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’). TN1 Điều chế Axetilen. TN2 Tính chất của Axetilen. TN3 Tính chất vật lí của benzen. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Kết luận ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. Tác dụng với dung dịch brom: ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ Tác dụng với oxi (phản ứng ................................ cháy): ................................................................. ................................ ........... ................................ ............................................................................ ................................ ............................................................................ ................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ .................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> ............................................................................ ................................ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Đốt cháy rượu Etylic - TN2: Rượu Etylic tác dụng với Natri Tiết PPCT: 54 - Tên bài dạy: Rượu Etylic Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, HS hiểu biết được TCHH của rượu Etylic: Phản ứng với oxi sinh ra CO2 và hơi nước; phản ứng với Natri tạo thành Natri etylat và giải phóng khí hiđro. - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 chén sứ, cốc thuỷ tinh, bật lửa. - Hoá chất: Rượu etylic, Na, nước cất. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) TN1 TN2. Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt. quan sát hiện tượng Cho mẫu Natri vào cốc đựng rượu etylic, quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (3’). ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (4’). TN1 TN2. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(43)</span> .................................................................................. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Axit Axetic tác dụng với quỳ tím, dd NaOH, CuO, Zn, Na2CO3 - TN2: Axit Axetic tác dụng với Rượu Etylic Tiết PPCT: 55 - Tên bài dạy: Axit Axetic, mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được axit Axetic có đầy đủ TCHH của một axit: làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại, muối; tác dụng với rượu Etylic(PƯ este hoá) sinh ra etyl axetat và nước. - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 06 ống nghiệm, 02 kẹp gỗ, 04 ống nhỏ giọt, 01 bộ giá thí nghiệm, 01 đèn cồn, cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: Axit axetic, quỳ tím, dd NaOH, dd phenolphtalein, CuO, Zn, Na 2CO3, rượu etylic, axit sunfuric đặc, nước lạnh. Học sinh: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 06 ống nghiệm, 02 kẹp gỗ, 04 ống nhỏ giọt. - Hoá chất: Axit axetic, quỳ tím, dd NaOH, dd phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (4’) Câu 1: Nêu TCHH chung của Axit? Viết các PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (7’) TN1. TN2. Cho dung dịch axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng các chất sau: quỳ tím, 1ml dd NaOH có phenolphtalein, một ít bột CuO, một viên kẽm, 1ml dd Na 2CO3, quan sát các hiện tượng xảy ra nêu nhận xét. GV tiến hành thí nghiêm: Cho rượu etylic và axit axetic vào ống nghiệm A. Tiếp thêm một ít axit sunfric đặc vào làm xúc tác. Lắp dụng cụ như hình 5.5 SGK trang 141. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (4’). TN1. ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TN2. ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (5’). TN1. TN2. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(45)</span> .................................................................................. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: Thử tính chất vật lý của chất béo Tiết PPCT: 57 - Tên bài dạy: Chất béo Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, học sinh biết được chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen.... - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 02 ống nghiệm, 02 ống nhỏ giọt, 02 kẹp gỗ. - Hoá chất: Dầu ăn, nước. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1’) Câu 1: Trong đời sống hằng ngày khi dùng dầu thực vật hay mỡ động vật để nấu canh, em nhận thấy nó như thế nào (tan hay không tan…) trong nước canh? Trả lời: .......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... ………………………………… B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào hai ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’) …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (2’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ………………………………………………………………. ………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng…… năm 200..... BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 Tiết PPCT: 60 - Tên bài dạy: Thực hành tính chất hóa học của rượu và axit Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS cũng cố lại những kiến thức đã học về rượu etylic và axit axetic. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, lắp ráp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 01 bộ giá thí nghiệm (giá sắt và kẹp sắt), 04 kẹp gỗ, 01 đèn cồn, cốc thuỷ tinh, bật lửa. - Hoá chất: Quỳ tím, kẽm viên, đá vôi, CuO, axit axetic, rượu etylic khan, axit sunfric đặc, dd NaCl bão hoà. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiêm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (3’) Câu 1: Em hãy nêu lại những TCHH của axit axetic? Viết các PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) TN1 Tính axit của axit axetic TN2. Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: mẫu giấy quỳ tím, mảnh kẽm, mẫu đá vôi nhỏ, và một ít bột đồng (II) oxit. Cho tiếp 2ml dd axit axetic vào từng ống nghiệm. Quan sát và ghi chép những hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm. Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan (hoặc cồn 90 0), 2ml axit.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfuric đặc, lắc đều. Lắp dụng cụ như hình 5.5 SGK trang 141. Đun nhẹ hỗn hợp cho chất Phản ứng của rượu lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn etylic với axit axetic khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun. Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dd muối ăn bão hoà, lắc rồi để yên. Nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên mặt nước. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (10’) TN1 Tính axit của axit axetic. TN2 Phản ứng của rượu etylic với axit axetic. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Kết luận ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ............................... ................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TN2 Phản ứng của rượu ............................................................................ etylic với axit axetic ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................. TN1 Tính axit của axit axetic.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> ............................................................................ ................................ ............................................................................ ................................ ............................................................................ ................................ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Thử tính chất vật lí của Glucozơ - TN2: Phản ứng oxi hoá Glucozơ Tiết PPCT: 61- Tên bài dạy: Glucozơ Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được tính chất vật lí của Glucozơ; TCHH đặc trưng của glucozơ là phản ứng tráng gương. - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá thí nghiệm, 02 ống nghiệm, 01cốc thuỷ tinh, 01 phích nước nóng, 02 kẹp gỗ. - Hoá chất: Glucozơ, dd bạc nitrat, dd amoniac, nước cất. Học sinh: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá thí nghiệm, 01 ống nghiệm, 01 kẹp gỗ - Hoá chất: Glucozơ, nước cất. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (4’) TN1 TN2. Lấy glucozơ vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc của glucozơ. Sau đó, cho vào ống nghiệm một ít nước, lắc nhẹ. Nhận xét về khả năng hoà tan của glucozơ trong nước. GV biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp dd glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng (hình 5.10 SGK trang 151) C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (3’). ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ TN1. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (4’) TN1 TN2. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(49)</span> .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. .................................................................................. ……………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Thử tính chất của saccarozơ - TN2: Sacacrozơ không tham gia phản ứng tráng gương - TN3: Thuỷ phân Sacacrozơ Tiết PPCT: 62 - Tên bài dạy: Saccarozơ Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được Saccarozơ là chất kết tinh không màu, tan được trong nước; Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương; bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ khi bị đun nóng có axit xúc tác. - Rèn kỹ năng quan sát, thực hành hóa học cho học sinh. Ơ. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 04 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 01 đèn cồn, 04 kẹp gỗ. - Hoá chất: Saccarozơ, nước, dd H2SO4, dd NaOH, dd AgNO3 Học sinh: kẹp gỗ.. - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá ống nghiệm, 01 ống nghiệm, 01 ống nhỏ giọt, 01. - Hoá chất: Saccarozơ, nước. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (1,5’) Câu 1: Nêu TCHH đặc trưng Glucozơ? Viết PTPƯHH minh hoạ? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (8’) TN1 TN2. Lấy đường Saccarozơ vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc. Sau đó, cho vào ống nghiệm một ít nước, lắc nhẹ. Nhận xét về khả năng hoà tan của saccrozơ trong nước. Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm đựng dd bạc nitrat trong amoniac, sau đó đun nóng nhẹ, quan sát..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> TN3. Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt dd H 2SO4, đun nóng 2 - 3 phut. Sau đó, thêm dd NaOH vào để trung. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd bạc nitrat trong amoniac. Quan sát hiện tượng xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (4’). ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN3 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (6’). TN1. TN2. TN3. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... Kết luận ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………...
<span class='text_page_counter'>(51)</span> .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. ………………………………... MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Thử tính chất vật lí của Tinh bột và Xenlulozơ - TN2: Tác dụng của tinh bột với iot Tiết PPCT: 63 - Tên bài dạy: Tinh bột và Xenlulozơ Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ; biết được TCHH đặc trưng của tinh bột là phản ứng với iot (dùng để nhận biết iot và ngược lại). - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá thí nghiệm, 04 ống nghiệm, 02 kẹp gỗ, 01 ống nhỏ giọt. - Hoá chất: Tinh bột, xenlulozơ, dd iot. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được chuẩn bị 01 bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hoá chất như của giáo viên III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (4’) TN1 TN2. Lần lượt cho một ít tinh bột, xenlulozơ vào hai ống nghiệm, thêm nước vào, lắc nhẹ. Sau đó đun nóng hai ống nghiệm. Quan sát trạng thái, màu sắc, sự hoà tan trong nước của tinh bột và xenlulozơ trước và sau khi đun nóng. Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, quan sát hiện tượng. Đun nóng, quan sát hiện tượng. Để nguội, quan sát hiện tượng. Rút ra kết luận C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (3’). ........................................................................................................................................ TN1 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (3’) TN1. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........…………………………...
<span class='text_page_counter'>(52)</span> ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........………………………….. Không giải thích TN2 ……........………………………….. ……........………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng……năm 200... Tên thí nghiệm: - TN1: Sự phân huỷ bởi nhiệt của Protein - TN2: Sự đông tụ của Protein Tiết PPCT: 64 - Tên bài dạy: Protein Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm, HS hiểu biết được một số TCHH của protein: bị phân huỷ bởi nhiệt, đông tụ ... - Rèn luyện kỹ quan sát, thực hành thí nghiệm hoá học cho học sinh. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 01 giá thí nghiệm, 02 ống nghiệm, 01 kẹp gỗ, 01 ống nhỏ giọt, 01 chén sứ, bật lửa, 01 đèn cồn. - Hoá chất: Tóc, lông gà, lòng trắng trứng. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được chuẩn bị 01 bộ thí nghiệm gồm dụng cụ và hoá chất như của giáo viên III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (không) B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (3’) TN1 TN2. Đốt cháy một ít tóc hoặc lông gà trong chén sứ, nhận xét mùi của tóc hoặc lông gà cháy Cho một ít lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Ống thứ nhất thêm một ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng; Ống nghiệm thứ hai cho thêm một ít rượu etylic lắc đều. quan sát hiện xảy ra ở hai ống nghiệm. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (2’). ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TN1. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (3’) TN1. Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH Kết luận ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........…………………………...
<span class='text_page_counter'>(53)</span> TN2. ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........………………………….. ……........…………................……………….. ……........………………………….. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH, THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC 9 Ngày ….. tháng…… năm 200..... BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 Tiết PPCT: 67 - Tên bài dạy: Thực hành tính chất hóa học của gluxit. Tổng số điểm (10 điểm). Chuẩn bị (01 điểm). Trật tự (01 điểm). Thao tác (04 điểm). Câu hỏi (02 điểm). Kết quả (02 điểm). I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành, HS cũng cố lại những kiến thức về các gluxit đã học: Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột; phân biệt được Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, quan sát, so sánh, ghi chép cho học sinh. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: 01 khay nhựa, 02 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 04 ống nhỏ giọt, 04 kẹp gỗ, 02 cốc thuỷ tinh, phích nước sôi. - Hoá chất: Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột, dd iot, ddAgNO3, dd amoniac Học sinh: Mỗi nhóm học sinh được GV chuẩn bị cho một bộ thí nghiêm như đã nêu ở trên. III. Nội dung thực hành: A. Câu hỏi chuẩn bị: (3’) Câu 1: Em hãy nêu lại những TCHH đặc trưng của Glucozơ và tinh bột? Viết các PTPƯHH minh hoạ cho mỗi tính chất? Trả lời: ........................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... B. Các bước tiến hành thí nghiệm: (15’) TN1 Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac TN2 Phân biệt Glucozơ,. Cho vài giọt dung dịch bạc nitrat vào dung dịch amoniac đựng trong ống nghiệm, lắc nhẹ. Sau đó, cho tiếp 1ml dung dịch glucozơ vào, lắc khẽ, rồi đặt vào cốc nước nóng. Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra. Có ba dung dịch Glucozơ, Saccarozơ, hồ tinh bột, đựng trong ba lọ được đánh số ngẫu nhiên (1,2,3). Lấy mỗi dung dịch 1-2ml cho vào.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Saccarozơ, tinh bột. các ống ngiệm có đánh số tương ứng. Sau đó tiến hành các thí nghiệm sau: - Nhỏ 1-2ml dd iot vào ba dd trong ba ống nghiệm. Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra. Để riêng lọ đựng dd đã nhận biết được. - Lấy hai ống nghiệm đánh số tương ứng với hai lọ dd còn lại. Cho vào mỗi ống nghiệm 3ml dd amoniac, thêm tiếp 3 giọt dd AgNO 3 vào và lắc mạnh. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3ml dd đựng trong lọ tương ứng rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra.. C. Kết quả thí nghiệm: (hiện tượng quan sát được) (10’) ........... .............................................................................................................. TN1 .............................................................................................................. Tác dụng của glucozơ .............................................................................................................. với bạc nitrat trong .............................................................................................................. dung dịch amoniac .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. TN2 .............................................................................................................. Phân biệt Glucozơ, .............................................................................................................. Saccarozơ, tinh bột .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: (10’) Nhận xét, giải thích hiện tượng, viết PTPƯHH .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... TN1 Tác dụng của glucozơ .......................................................................... với bạc nitrat trong .......................................................................... .......................................................................... dung dịch amoniac .......................................................................... .......................................................................... TN2 Phân biệt Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Kết luận .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. ...............................
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. .............................. .............................. .............................. .............................. ...............................
<span class='text_page_counter'>(56)</span>