Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.04 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Ngày soạn:21/12 Ngày giảng, Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 76: Luyện tập I. MỤC TIÊU Giúp HS : - KT: Củng cố về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời biết vận dụng vào giải toán. - KN: Tính được tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán. - TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p) - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính ( 6p) - GV viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = ? 122,5% - 13% = ? 14,2% x 3 = ? 60% : 5 = ? - GV chia HS lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tìm cách thực hiện phép tính. - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.. - HS thảo luận. - 4 HS lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung . 6% + 15% = 21% Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21 (Vì 6 % = : 15 % = ) Viết % vào bên phải kết quả được 21%. - Tương tự : 122,5% - 13%=99,5% - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 14,2% x 3 = 42,6% bảng, sau đó nhận xét HS. 60% : 5 = 12% - 4 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: bài toán( 8p) - GV gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Bài tập cho chúng ta biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS viết vào chỗ chấm . Bài 3: Bài toán. ( 8p) - Gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết tiền bán mắm bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ? - GV yêu cầu HS tính. + Tính số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 108%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100? ? Tỉ số tiền bán là 108% cho ta biết điều gì ? ? Thế nào là tiền lãi ? ? Thế nào là phần trăm lãi ? ? Vậy người đó lãi bao nhiêu % tiền vốn ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.. Bài 4 ( 10p) -T/c HS làm cá nhân và giải thích .. - HS tóm tắt: - HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn . - a) 108% vượt mức 8%. - b) 84,37 %. - HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Bài toán cho biết : Tiến vốn : 1 600 000 đồng Tiền bán : 1 720 000 đồng. - Bài toán hỏi : a, Tiền bán : ....% tiền vốn ? b, Lãi : ....% tiền vốn ? - Tính tỉ số phần trăm của tiền bán mắm và tiền vốn. - HS nêu phép tính : 1 720 000 : 1600 000 = 1,08 1,08 = 108% - Số tiền vốn được coi là 100%. - Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 108%. - Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn. - Coi tiền vốn là 100% thì số phần trăm dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi. - Lãi 108% - 100% = 8% (tiền vốn) - HS trình bày theo hướng dẫn của GV. - HS nêu kết quả và giải thích . -Kq : A. 109 %.. 3 .Củng cố , dặn dò: 2p - GV tổng kết tiết học, củng cố cách tìm phần trăm của hai số. - HS lắng nghe. Nhận xét giờ học và dặn dò HS về nhà chuẩn - HS chuẩn bị bài sau . bị bài sau.. TẬP ĐỌC. Thầy thuốc như mẹ hiền I/ MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông. Đọc diễn cảm toàn bài văn. 2. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,... - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thái độ - Giáo dục yêu quý và kính trọng các danh nhân. * QTE: các em có quyền được chăm sóc khám chữa bệnh , quyền được hưởng các dịch vụ y tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 4p - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài. ? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ vì sao ? ? Bài thơ nói lên điều gì ? - Nhận xét từng HS. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p) - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Người thầy thuốc đó là danh y Lê Hữu Trác.. … đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc( 7p) - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. - GV sửa phát âm. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó.. Hoạt động học - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét.. - Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc lần 1. - 4 HS nối tiếp đọc lần 1. - HS luyện đọc cặp đôi. - 4 HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp từng - GV đọc mẫudiễn cảm. đoạn.. b) Tìm hiểu bài (12p) - 1 HS đọc lại cả bài. - GV chia HS thành nhiều nhóm 4HS, yêu - Theo dõi GV đọc mẫu. cầu các nhóm đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài của SGK. -1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao ? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? đổi, trả lời câu hỏi. ?* QTE Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy ái của Lãn Ông trong công việc ông chữa thuốc giàu lòng nhân ái, không màng bệnh cho con người thuyền chài ? danh lợi. + Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền ? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? có tiền chữa, tự tìm đến thăm…không Giảng : Hải Thượng Lão Ông là một thầy những không lấy tiền mà còn cho họ thuốc giàu lòng nhân ái… một người cao thêm gạo, củi. thượng và không màng danh lợi. + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc ? Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là khác song ông tự buộc tội mình về cái một người không màng danh lợi ? chết ấy. Ông rất hối hận. ? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài thơ thế nào ? Lắng nghe. + Ông được vời vào cung chữa bệnh,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Bài văn cho em biết điều gì ? c, Đọc diễn cảm ( 10) - GV nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ có viết đoạn 1. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét HS. C. Củng cố - dặn dò: 2p -1HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và soạn bài sau.. được tiến chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ. + Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. * Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - 4HS nối tiếp đọc đoạn và nêu giọng đọc từng đoạn. - Theo dõi GV đọc mẫu, HS nêu cách đọc. - Vài HS đọc diễn cảm. - Luyện đọc cặp đôi và tìm cách đọc hay. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn:22/12 Ngày giảng,Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -KT: Biết cách tính một số phần trăm của một số. - KN: Rèn kĩ năng tínhmột số phần trăm của một số và vận dụng vào giải toán đơn về tính một số phần trăm của một số. - TĐ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng nhóm ,bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p) - Trong tiết học toán giờ trước về giải toán về tỉ số phần trăm , tức là tính số phần trăm của một số. 2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a, Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800. ( 7p) - GV nêu bài toán ví dụ : ? Em hiểu câu ' số học nữ chiếm 52,5% số học. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Coi số HS của cả trường là 100% thì số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh của cả trường" như thế nào ? ? Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ....học sinh ? 52,5% : ....học sinh ? ? Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ? ? 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ? ? Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - GV nêu : thông thường hai bước tính ta gộp lại như sau : 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) Hoặc ? Trong bài toán trên để tinh 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?. - Cả trường có 800 học sinh.. - 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Trường đó có 420 học sinh nữ.. - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. b, Bài toán về tìm 1số phần trăm của 1số - Một số học phát biểu trước lớp. ( 8p) - GV nêu bài toán ? Em hiểu câu "Lãi suất tiết kiệm 0,5 một tháng" như thế nào ? - GV nhận xét và nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng : - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 100 đồng lãi : 0,5 đồng Bài giải 1 000 000 đồng lãi :......đồng ? Sau một tháng thu được số tiền lãi là - GV yêu cầu học sinh làm bài : : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số : 5 000 đồng - Lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài. - Ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi - GV chữa bài trên bảng lớp. ? Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta nhân với 0,5. làm như thế nào ? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . 3. Luyện tập - thực hành - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. Bài 1: Bài toán: ( 6p) - HS làm bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài. Số học sinh thích tập hát là : 32 : 100 x 75 = 24 (học sinh) - GV chữa bài HS. Đáp số : 24 học sinh - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . Bài 2:Bài toán( 7p) - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề toán. - Là số tiền lãi sau 1 tháng gửi tiết - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. kiệm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? 0,5% của 5 000 000 là gì ? ? Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? ? Vậy chúng ta phải đi tìm gì ?. - Tính xem sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.. - GV yêu cầu HS làm bài.. Bài giải. - GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3:Bài toán( 5p) -HS đọc và trả lời miệng- nhận xét chốt Kq đúng. Bài 4:Bài toán( 9p) - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 3 000 000 : 100 x 0,5 = 15 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 3 000 000 + 15 000 = 3 015 000 (đồng) Đáp số : 3 015 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nối tiếp trả lời miệng. -1 HS đọc, lớp đọc thầm . - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số tiền dùng mua vật liệu là: 500 000 : 100 x 60 = 300 000 - GV chữa bài. ( đồng) C. Củng cố dặn dò: 3p Tiền công đóng chiếc bàn là : - GV củng cố cách tính một số khi biết giá trị 500 000 - 300 000 = 200 000 (đồng) phần trăm của một số. Đáp số : 200 000đồng - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài . - HS lắng nghe. CHÍNH TẢ:( NGHE – VIẾT). Bài 16: Về ngôi nhà đang xây I. MỤC TIÊU - KT: Nghe - viết 2 khổ thơ của bài: Về ngôi nhà đang xây. Phân biệt r/d/gi; v/d. - KN: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ. Về ngôi nhà đang xây. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d; - TĐ: Tính cẩn thận tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng nhóm . Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu HS lên bảng tìm những tiếng có - 2 HS viết trên bảng , HS dưới lớp viết nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc vào vở nháp. khác nhau ở thanh hỏi / thanh ngã. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p) - Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây và làm BT chính tả phân biệt r / d / gi, v / d hoặc iêm / im, iêp / ip. 2. Hướng dẫn viết chính tả ( 18p) a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ. ? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em biết điều gì về đất nước ta ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết . c) Viết chính tả. d) Soát lỗi, chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: tìm những TN chứa các tiếng ( 6p) a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng. Các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu. - Nhận xét các từ đúng. Bài 3: tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.)( 6p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Kết luận lời giải đúng.. - HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết học.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xât dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển. - HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên,... - HS viết bài.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS khác bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm . - Nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa - Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài nếu bài mình sai. Thứ tự các tiếng cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.. - Gọi HS đọc mẩu chuyện. ? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười cho - HS lắng nghe. người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài 31: Tổng kết vốn từ I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - KT: Thống kê những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết tìm những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong đoạn văn Cô Chấm. - KN: Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính các con người trong bài văn cô Chấm. - TĐ: Ý thức vận dụng vốn từ đã thống kê để viết đoạn văn tả tính cách của người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc quen biết. - Nhận xét HS. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p) - Tiết học hôm nay các em … miêu tả tính cách con người trong bài văn miêu tả. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4 HS. - Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - GV ghi nhanh các từ ngữ đó vào cột tương ứng. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Từ Nhân hậu trung thực dũng cảm. Đồng nghĩa. Hoạt động học - Mỗi HS viết 4 từ tả hình dáng con người : + Miêu tả mái tóc. + Miêu tả vóc dáng. + Miêu tả khuôn mặt. + Miêu tả làn da. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét. - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.. - Yêu cầu 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng phiếu. - Cả lớp viết vào vở. Trái nghĩa. Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, phúc hậu, thương người,... tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,... Thành thực, thành thật, thật thà, dối trá, gian dối, gian manh, gian thẳng thắn, chân thật,... giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,... anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc dám nghĩ dám làm, gan dạ, nhược, nhu nhược,... Bài 2: đọc bài văn ( 18p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Bài tập có những yêu cầu gì ?. - Yêu cầu nêu tính của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa - Gợi ý HS : Để làm được bài tập cho nhận xét của mình. các em cần lưu ý : Nêu đúng tính - Lắng nghe. cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm. -Cô Chấm có tính cách gì ? - Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng : 1. Trung thực, thẳng thắn. 2. Chăm chỉ. 3. Giản dị. 4 .Giàu tình cảm, dễ xúc động. - Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một nét tính cách. - Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả nhà văn và chuẩn bị bài sau... - Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động. - HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy, các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp. - 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ sung ý kiến. Theo dõi GV chữa bài và chữa lại bài nếu sai. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. ĐẠO ĐỨC. Bài 8: Hợp tác với những người xung quanh.( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau.Việc hợp tác sẽ giúp công diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. - Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc. 2. Kĩ năng - Sẵn sàng hợp tác chia sẽ công việc với người khác. - Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh. -Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồng tình, nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc. 3. Thái độ - Biết chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc. - Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác đẻ công việc đạt kết quả tốt. * QTE: hs có quyền được tự do kết giao,quyền được tham gia, hợp tác với những người xung quanh trong công việc. * KNS: - KN hợp tác với bạn bố và mọi người xung quanh trong cụng việc chung. - KN đảm nhận trách nhiệm ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - KN tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi khụng thiếu tinh thần hợp tác). - KN RQĐ (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống). III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh như SGK, phóng to. Bảng phụ. Phiếu bài tập. Bảng nhóm, bút dạ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy 1. Hoạt đông khởi động( 5p) - GV cho cả lớp hát bài bát “ Lớp chúng mình”. - GV giới thiệu: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau… cùng nhau tìm hiẻu bài “ Hợp tác với những người xung quanh”. 2. Hoạt động 1( 7p) - GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát. - GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng. ? Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? ? Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ? - GV nêu: Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt… ? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào? - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động 2: ( 9p) * QTE Thảo luận làm bài tập số 1. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 trang 20. -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả: Việc làm thể hiện sự hợp tác. a. biết phân công nhiệm vụ cho nhau. d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người. đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung. -Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả. ? Hãy kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác? Hoạt động 3(9p). Hoạt động học - Cả lớp hát bài . - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh. -Lắng nghe.. - Tổ 1 cây trồng không thẳng đổ xiêu xẹo, tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng. - Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây. - HS lắng nghe. - Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh. -3,4 HS đọc. - HS làm việc cặp đôi, những việc làm thể hiện sự hợp tác thì đánh Đ vào phía trước. - Đại diện các nhóm nêu. Việc làm không hợp tác. b. Việc ai người ấy làm. c. làm thay công việc cho người khác. e. để người khác làm còn mình thì đi chơi. -1học sinh đọc lại kết quả. - Cá nhân học sinh phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * KNS: Bày tổ thái độ đối với các việc làm.. - Học sinh quan sát, đọc nội dung. -GV treo lên bảng nội dung sau: Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh X vào ô phù hợp. Đồng ý phân vân k đồng ý a Nếu không biết hợp tác thì công việc chung luôn gặp khó khăn. b Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ. c Chỉ người khác kém cỏi mới cần giúp đỡ. d Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. i Hợp tác với người khác là hướng dẫn người khác mọi việc. g Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình. e Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được điều hay từ người khác. - Cho học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân để -HS suy nghĩ và đánh dấu ra nháp bày tỏ ý kiến. những ý kiến của mình. -Yêu cầu học sinh cho biết kết quả. - HS trả lời. ý a,b, h đồng ý. ý c,d,g,i không đồng ý hoặc phân vân. 4. Hoạt động 4: ( 7p) Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm hoàn - HS chia nhóm nhận phiếu bài tập và thành phiếu bài tập: cùng trả lời. Kể tên những việc làm trong lớp mà em hợp tác.. Tên công việc Người phối hợp Cách phối hợp VD: Thảoluận trả lời câu Các bạn trong nhóm Bàn bạc nhau, sau đó thống nhất câu trả lời, hỏi mỗi người cùng tham gia công việc được giao. Trực nhật lớp, chia cơm Các bạn trong tổ. Phân công mỗi nhóm để mọi người đều có giờ bán trú, chuẩn bị văn công việc phù hợp, giúp đỡ nhau khi cần. nghệ tập thể. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện mỗi lớp nêu ý kiến (mỗi - Gv nhận xét, góp ý cho học sinh. nhóm một ý kiến). Các nhóm khác - GV kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều theo dõi bổ sung. công việc chung. Do đó các em cần biết hợp -Học sinh lắng nghe. tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ. -Học sinh lắng nghe. Hoạt động nối tiếp.(3p) ? Hãy nêu ích lợi của làm việc hợp tác? -1 HS trả lời. -Yêu cầu học sinh về nhà thực hành hợp tác trong công việc và hoàn thành bài tập số 5 - HS lắng nghe, ghi nhớ. trang 27 SGK.. Soạn ngày: 23/12 Ngày giảng.Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 78: Luyện tập I. MỤC TIÊU: ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - KT: Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.. - KN: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tính tỉ số phần trăm của một số và vận dụng được vào giải toán. - TĐ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p) - Trong tiết học toán này học giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp ( 5p) - GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. - GV chữa bài HS. Bài 2: Bài toán : ( 8p) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi HS tóm tắt đề toán. ? Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được ntn? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài vào vở, sau đó một HS đọc đề trước lớp để chữa bài. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 1 HS tóm tắt đề toán trước lớp. - Tính 85% của 240kg chính là số ki-lôgam gạo tẻ bán được. Sau đó tìm số kg gạo nếp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài giải Số ki-lô-gam gạo tẻ bán được là :. 240 : 100 x 85 = 240 (kg) Số ki lô gam gạo nếp đã bán là : GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 240 -204 =36 ( kg ) bảng. Đáp số : 36 kg - GV nhận xét. - 1 HS nhận xét . Bài 3: Bài toán : ( 8p) - GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán. - GV Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc, HS đọc thầm . - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở. Bài giải. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4: Tính.( 8p). Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 12 = 180 (m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 180 : 100 x30 = 54 (m2) Đáp số : 54m2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS nêu rõ phép tính . - HS làm nêu kq. - GV nhận xét bài làm của HS. C. Củng cố dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và - HS lắng nghe. chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau bài sau.. KỂ CHUYỆN. Bài 16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I . MỤC TIÊU - KT: Hiểu được nội dung chủ đề và nội dung ý nghĩa câu chuyện. - KN: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - TĐ: Yêu quý mọi người trong gia đình. *QTE: Các em có quyền sống trong không khí gia đình sum họp đầm ấm và bổn phận phải chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc về những người góp sức mình chống lại đói nghèo vì hạnh phúc của nhân dân. - Nhận xét HS. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p) - Các em đã được biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Của một gia đình họ hàng, hàng xóm mà em có dịp được biết. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài( 6p) - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. ? Đề yêu cầu gì ? - Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc sảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK ? Em định kể một câu chuyện về một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe? b) Kể trong nhóm. (10p). Hoạt động học - 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS dưới lớp theo dõi. - Nhận xét.. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gđ. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi. - Yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp. + Lời nói việc làm của từng nhân vật thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến nhau. + Em làm gì trong buổi sum họp đó ? *QTE: Việc làm của em có ý nghĩa gì ? + Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó? c) Kể trước lớp ( 14p) - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét từng HS. 3. Củng cố - dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã đọc.. một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện.. - 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. TẬP ĐỌC. Bài 32: Thầy cúng đi bệnh viện I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ ún ; sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của các bác sĩ, sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ ún. Đọc lưu loát toàn bài phù hợp với diễn biến truyện. 2. Đọc - hiểu - Hiểu được các từ : thuyên giảm,... - Hiểu được nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức bài trừ những hủ tục mê tín dị đoan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ trang 158, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài Thầy - 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả thuốc như mẹ hiềnvà trả lời câu hỏi lời các câu hỏi. + Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ? + Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Nhận xét từng HS. - Nhận xét. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu : Em có biết cụ già trong tranh là ai không ? Cụ là thầy cúng chuyên đi cúng để đuổi ma. Vậy mà thầy phải nhờ đến bệnh viện để chữa bệnh cho mình. … của chúng ta. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc( 7p) - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. - GV sửa phát âm. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó.. - Tranh vẽ hai người đàn ông đang dìu một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn. -Lắng nghe.. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc lần 1. - 4 HS nối tiếp đọc lần 1. - HS luyện đọc cặp đôi. - 4 HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp từng đoạn.. - GV đọc mẫu diễn cảm -1 HS đọc lại cả bài. b) Tìm hiểu bài( 12p) - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các -Theo dõi GV đọc mẫu. nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm câu hỏi trong SGK. - GV một HS khá điều khiển cả lớp thảo luận, và trả lời các câu hỏi của bài. GV theo dõi, giảng thêm khi thấy cần thiết. - 1 HS khá lên điều khiển lớp thảo luận, ? Cụ ún làm nghề gì ? ? Những chi tiết nào cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng. + Cụ ún làm nghề thầy cúng. ? Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách + Khắp bản gần xa, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người nào ? Kết quả ra sao ? tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề. ? Cụ ún bị bệnh gì ? ? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, + Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng trốn viện về nhà ? không thuyên giảm. ? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ? + Cụ ún bị sỏi thận. - Giảng : Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, + Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ các bác sĩ tận tâm chữa bệnh. người Kinh bắt được con ma người ? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay Thái. đổi cách nghĩ như thế nào ? + Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ. + Bài học giúp em hiểu điều gì ?. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng.. + Câu nói của cụ ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó. * Bài học phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> điều đó. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. c) Đọc diễn cảm(10p) - Nêu giọng đọc toàn bài.- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3. Đọc mẫu Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét HS. C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường.. - 4HS nối tiếp đọc và nêu cách đọc đoạn. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu và nêu cách đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN. Bài 31: Tả người (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - KT: Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - KN: Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc. - TĐ: GD HS có ý thức yêu quý người định tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ :2p Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết : 30p - Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng. Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. - HS viết bài. - Thu một số bài. Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò : 2p - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn sau: luyện tập tả người bạn thân của em.. -----------------------------------------------------------------------KHOA HỌC. Bài 31: Chất dẻo I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh - KT: Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - KN: HS nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo; phân biệt được nhựa tái chế và nhựa không tái chế được..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - TĐ: Có ý thức giữ gìn các sản phẩm được làm từ chất dẻo. GD các em phải biết tiết kiệm tài nguyên. * KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. -Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. - Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK. Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học Hoạt động khởi động. -Kiểm tra bài cũ:4p - GV gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét và cho điểm cho học sinh.. -3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: +) HS 1: Nêu tính chất của cao su? +) HS 2: Cao su thường được sử dụng để làm gì? -Gọi học sinh giới thiệu đồ vật bằng nhựa +) HS 3: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su mang tới lớp. chúng ta cần lưu ý điều gì? -Giới thiệu: Những đồ vật em mang tới lớp -3-5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà mình chúng được làm từ chất dẻo. công dụng mang tới lớp nói tên đồ dùng đó. của chất dẻo. -Lắng nghe. Hoạt động 1( 8p) Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa. -Yêu cầu học sinh làm việc theo từng cặp -2 HS ngồi cùng bàn traođổi, thảo luận, nói ? Dựa vào kinh nghiệm sử dụng và nêu đặc điểm của những đồ vật bằng nhựa. đặc điểm của chúng? -Gọi học sinh trình bày trước lớp . -5-7 HS ngồi tại chỗ trình bày. ? Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì - Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, chung? hình dáng có loại mềm, có loại cứng nhưng *Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà không đều, không thấm nước, có tính cách chúng ta thường dùng được làm ra từ chất nhiệt, cách điện tốt. dẻo. -Lắng nghe. Hoạt động 2( 12p) Tính chất của chất của chất dẻo. -Tổ chức cho học sinh hoạt động dưới sự - HS có thể hoạt động cá nhân để tìm hiểu điều khiển của lớp trưởng. các thông tin, sau đó tham gia hoạt động -Yêu cầu học sinh đọc kĩ bảng thông tin dưới sự điều khiển của các chủ toạ. trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này, trả lời từng câu hỏi ở trang này. - HS đọc thông tin. -GV chỉ là người định hướng, cung cấp - Lớp trưởng trả lời câu hỏi, các thành viên câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng trong lớp xung phong phát biểu. tài khi cần. 1.Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu 1. Chất dẻo được làm ra từ than đá và nào? dầu mỏ. 2.Chất dẻo có tính chất gì? 2. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt,nhẹ, rất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Có mấy loại chất dẻo? Là những loại bề, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. nào? 3.Có 2 loại: loại có thể tái chế và loại * KNS: 4.Khi sử dụng đồ dùng bằng không thể tái chế. 4.Khi sử dụng song các đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì? 5.Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế chât dẻo phải rửa sạch hoặc chùi sạch sẽ. 5.Ngày nay có sản phẩm được làm ra từ những vật nào để chế tạo ra những sản phẩm thường dùng hằng ngày? tại sao? chất dẻo được sử dụng rộng rãi để thay thế - Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài các đồ dùng bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, ngay tại lớp. mây, tre vì chúng không đắt tiền, bền và chúng có nhiều mầu sắc đẹp. -GV : Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm ra từ than đá và dầu - Lắng nghe. mỏ. chúng dần thay thế các sản phẩm bằng gỗ, kim loại, thuỷ tinh, vải. Hoạt động 3(10p) Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo. -GV tổ chức trò chơi “thi kể tên các đồ -Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. dùng được làm bằng chất dẻo”. Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được -Cách tiến hành. làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay +) Chia nhóm học sinh theo tổ đựng thức ăn, mắc áo… +) Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. - Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của +) Yêu cầu học sinh ghi tất cả các đồ dùng đội bạn. bằng chất dẻo ra giấy. +) Các nhóm đọc tên đồ dùng mà các nhóm +) Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm các đúng và tên đồ dùng. đồ dùng. -Tổng kết cuộc thi thưởng cho nhóm thắng cuộc. Hoạt động kết thúc:3p ? Chất dẻo có tính chất gì? ? Tại sao ngày nay các sản phẩm được làm ra từ chất dẻo có thể thay thế các sản phẩm khác? -Nhận xét tíêt học, khen ngợi những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi học sinh chuẩn bị một mảnh vải để học bài Tơ sợi.. ------------------------------------------------------Ngày soạn:24/12 Ngày giảng,Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 79: Giải toán về Tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - KT: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - KN: Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. - TĐ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p) - Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. 2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó: 10p a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420. - GV nêu bài toán ví dụ . - GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau :? 52,5% có số học sinh toàn trường là là bao nhiêu em ? * Viết bảng : 52,5% : 420 em ? 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em Viết bảng thẳng dòng trên : 1% : ......em ? ? 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em Viết bảng thẳng hai dòng trên : 100% : ....em ? ? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ? - GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau : 420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp : ? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. + là 420 em. + HS tính và nêu : 1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em) 100% số học sinh toàn trường là : 8 x 100 = 800 (em) - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100. - HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420. - HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là : 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) - GV yêu cầu HS làm bài. Đáp số : 1325 ô tô - Muốn tìm một số biết 120% của nó là ? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho của nó là 1590? 120 rồi nhân với 100. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài toán ( 7p) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - GV gọi HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải - GV chữa bài học sinh.. Trường Vạn Thịnh có số học sinh là : 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Bài toán ( 7p) - GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.. Đáp số : 600 học sinh - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài giải. Tổng số sản phẩm của xưởng may là : - GV chữa bài học sinh. 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Bài 3: Bài toán ( 7p) Đáp số : 800 sản phẩm - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và hướng các HS kém cách nhẩm. thống nhất làm như sau : 1 10%  ; 10. 25% . 1 4. Số gạo trong kho là : a, 5 x 10 = 50 (tấn) b, 5 x 4 = 20 (tấn) - HS lắng nghe. C. Củng cố dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài 32: Tổng kết vốn từ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - KT: Biết tự kiểm tra vốn từ của mình theo nhóm từ đồng nghĩa, mở rộng vốn từ đồng nghĩa. - KN: Tìm được và xếp đúng từ đồng nghĩa theo đúng các nhóm nghĩa. đặt được câu theo yêu cầu BT3. - TĐ: Ý thức tự làm giàu vốn từ của mình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS chuẩn bị giấy. - Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên. - Nhận xét HS. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Tiết học hôm nay các em sẽ tự kiểm tra sử dụng từ ngữ trong văn miêu tả. Bài 1:tự kiểm tra vốn từ.( 6p). Hoạt động học - Mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ trái nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa với các từ mình chọn. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - Làm độc lập..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài. - Gợi ý HS : + 1a : Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi nhóm một dòng. + 1b : Diền từ thích hợp vào chỗ trống. - Trong thời gian HS làm bài. GV ghi cách cho điểm lên bảng. + Bài 1a : Mỗi nhóm đồng nghĩa đúng + Bài 1b : - Yêu cầu HS đổi bài, chấm chéo, sau đó nộp lại cho GV. - Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2:Đọc bài văn: ( 10p) - Gọi HS đọc bài văn. - Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là : + Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. + So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, so sánh để tả bề ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này. + Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.. Bài 3: đặt câu theo yêu cầu ( 14p) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu hay. - Kết luận : C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ,. - Chấm bài cho nhau. - Chữa bài nếu sai : - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn. (2 lượt). - Ví dụ : +Trông anh ta như một con gấu. + Trái đất như một giọt nướcmặt trước không trung. - Ví dụ : + Con gà trống bước đi như một ông tướng. + Dòng sông chảy lặng tờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa ... - Ví dụ : + Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên một cái liềm con là vành trăng non. + Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi. - Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to. - Ví dụ một số câu có thể đặt : + Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy trông đến là đáng yêu. + Nó lê từng bước chậm chạp như 1 kẻ mất hồn. HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tục ngữ, ca dao vừa tìm, hoàn thành đoạn văn.. LỊCH SỬ. Bài 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới I. MỤC TIÊU:. - KT: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân dẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. - KN: HS kể được một số tấm gương tiêu biểu tích cực tham gia kháng chiến và sản xuất của hậu phương. - TĐ: Tôn trọng các anh hùng trong kháng chiến, quyết tâm thi đua học tập tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p -GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó sau: nhận xét HS. +Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950? +Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. +Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu B. Bài mới: 30p - đông 1950. a)Giới thiệu bài( 2p) ? Em hiểu thế nào là hậu phương? Thế nào là tiền tuyến? -HS nêu ý kiến trước lớp: +Tiền tuyến: là nơi giao chiến giữa ta và - GV giới thiệu bài. địch. b)Giảng bài +Hậu phương: là vùng tự do ( không bị địch Hoạt động 1: Đại hội đậi biểu toàn quốc chiếm đóng). lần thứ II của Đảng ( 2 - 1951) (10p) -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì? - Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn - GV nêu tầm quan trọng của Đại hội: là quốc lần thứ hai của Đảng ( 2/1951). nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. ? Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần - HS đọc SGK và dùng bút chì gạch chân thứ 2 của Đảng (2/1951) đã đề ra cho cách dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các đề ra cho cách mạng: điều kiện gì? * Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Để thực hiện nhiệm vụ cần: +Phát triển tinh thần yêu nước. +Đẩy mạnh thi đua. -GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp. +Chia ruộng đất cho nông dân Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu -HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bỏ sung. phương những năm sau chiến dịch biên giới. (10p) -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm gồm 6 HS cùng thảo luận các cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề vấn đề GV đưa ra, sau đó ghi ý kiến vào sau: phiếu HT. ? Sự lớn mạnh của hậu phương những +Sự lớn mạnh của hậu phương: năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện như - Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ thế nào? cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. - Xây dựng được xưởng công binh ngiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến. ? Theo em vì sao hậu phương có thể phát +Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động triển vững mạnh như vậy? phong trào thi đua yêu nước. ? Sự phát triển vững mạnh của hậu +Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao. phương có tác động thế nào đến tiền Tiền tuyến được chi viên đầy đủ sức người, tuyến? sức của có sức mạnh chiến đấu cao. - Đại diện mỗi nhóm trình bày về một vấn -GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu GV nhận xét câu trả lời cỉa HS. trả lời hoàn chỉnh. -HS quan sát và nêu nội dung. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. - Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham gia cấy ? Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó quân dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp dâ ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản nói lên điều gì? xuất trong kháng chiến. Chúng đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. (10p) -HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu hỏi 1 -GV tổ chức cho HS cả lớp cùng thảo luận HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung để trả lời các câu hỏi sau: ý kiến ? Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ + Vào ngày 1/5/1952. gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành nào? tích của PT thi đua yêu nước cảu các tập thể ? Đại hội nhằm mục đích gì? cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Cù Chính Lan; La Văn Cầu; Nguyễn Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngô Gia Khảm; ? Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu Trần Đại Nghĩa; Hoàng Hanh. chọn? +Một số HS trình bày trước lớp. ? Kể về chiến công của 1 trong bảy tấm gương anh hùng trên? -GV nhận xét câu trả lời . C. Củng cố - Dặn dò: 2p.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị ôn tập học kì 1.. ĐỊA LÍ. Bài 16: Ôn tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau: - KT: Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam. - KN: Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. - TĐ: GD HS có ý thức học tập tốt để vận dụng vào cuộc sống. * ATGT: Hs nắm được thực trạng tình hình giao thông ở nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - Các thẻ từ ghi tên các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng. - Phiếu học tập vủa HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới - GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điêm HS. - GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư và các nghành kinh tế của Việt Nam.. Hoạt động học. - 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: +) Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì? +) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu. +) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta. +) Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào? Hoạt động1: 10p Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS các em thảo luận để hoàn thành phiếu cùng thảo luận, xem lại các lượt đồtừ bài 8-15 học tập. để hoàn thành phiếu. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm - Nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của bài trước lớp. nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 -GV nhận xét sửa chữa câu trả lời cho câu hỏi, cả lớp theo dõi và báo cáo kết quả. HS. -HS lần lượt nêu trước lớp: -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý, a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập a, e trong bài tập 2 là sai. chung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. b) Sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớp nhất nước ta và có thể đi đến mọi địa hình, mọi ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vai trò vận chuyển ở nước ta. Hoạt động 2: 15p.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trò chơi những ô chữ kì diệu -Chuẩn bị: +) 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh). +) Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau: +) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội một lá cờ (hoặc chuông). +) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc rung chuông. +) Đội trả lời đúng nhận một ô chữ có ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình (gắn đúng vị trí). +) Trò chơi kết thúc khi giáo viên đọc hết các câu hỏi. +) Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng tên các tỉnh trên bản đồ. -Các câu trả hỏi: 1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta. 1) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tíếng là chè Mộc Châu. 2) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. 3) Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta. 4) Tỉnh này có nghành công nghiệp khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta. 5) Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này. 6) thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta. 7) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn. 8) Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ công làm tranh thêu. 10)Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này. -GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Củng cố - Dặn dò: 2p ? Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào? -GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về ôn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã học, chuẩn bị bài sau.. ----------------------------------------------------KHOA HỌC. Bài 32: Tơ sợi. I. MỤC TIÊU - KT: Nắm được một số tính chất của tơ sợi. Biết một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. -KN: HS nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi ; phân biệt được tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - TĐ: Có ý thức giữ gìn các sản phẩm được làm từ tơ sợi. GD các em phải biết tiết kiệm tài nguyên. * BVMT: có ý thức sử dụng và giữ gìn MT. * KNS: -Kĩ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. -Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Học sinh chuẩn bị các bài mẫu. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm đủ dùng theo nhóm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), bút dạ phiếu to. - Hình minh hoạ trang 66 SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động khởi động : 6p * Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả -2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu lời câu hỏi về nội dung bài trước sau đó nhận hỏi sau: xét và cho điểm từng học sinh. +) HS 1: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì? +) HS 2: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? -Yêu cầu học sinh kể một số loại vải dùng để -5-7 em HS tiếp nối nhau giới thiệu.Ví may chăn, màn, quần áo cho em để mang tới dụ: lớp. +) Vải bông (cô-tông) +) Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô, *Giới thiệu: Tất cả các mẫu vải các em đã vải lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi sưu tầm đều được dệt từ các loại tơ sợi. Bài len, vải sợi lanh,vải màn. học hôm nay sẽ giúp các em có những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công - Lắng nghe. dụng của sợi tơ. Hoạt động 1: 12p Nguồn gốc của các loại sợi tơ. * KNS: -Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. cặp: Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình. trang 66 SGk và cho bíêt những hình nào liên +) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến quan đến sợi đay. Những hình nào liên quan việc làm sợi đay. đến sợi tơ tằm, sợi bông. +) Hình 2: Cán bông có liên quan đến -Gọi học sinh phát biểu ý kiến. GV chốt lại việc làm sợi bông. + Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những +) Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc công đoạn để làm ra sợi đay, người ta bóc lấy làm ra tơ tằm. vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp -Lắng nghe. vỏ ngoài sẽ được tơ sợi trắng dùng để làm ra +) Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn sợi đay. gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ + Hình 1: Cán bông, đây là 1 trong những động vật. công đoạn làm ra sợi bông, quả bông đã đến lúc thu hoạch, người ta cho vào cán lấy bông. + Hình 3: kéo tơ, đây là những công đoạn làm ra sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén, người ta quay kéo tằm thành sợi tơ. ? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? -Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm -Lắng nghe. ra các loại sản phẩm khác nhau các em cùng làm thí nghiệm để biết. Hoạt động 2: 15p Tính chất của tơ sợi. -Tổ chức cho học sinh hoạt động theo tổ như -Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong tổ sau: dưới sự điều khiển của tổ trưởng, hướng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao dẫn của GV. gồm: + Phiếu bài tập. + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len); sợi -2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác nilông. quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng + Diêm. Bát nước. để thư kí ghi vào phiếu. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. +) Thí nghiệm 1: nhúng từng miếng vải vào bát nước, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khởi bát nước. +) Thí nghiệm 2: 1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên bảng, 2 lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát hiện nhóm học sinh cùng lên bảng ttrình bày tượng và ghhi lại kết quả. kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ -Gọi một nhóm học sinh lên trình bày thí sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung (nếu có). -Nhận xét, khen ngợi học sinh làm thí nghiệm -1 số HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả trung thực, biết tổng hợp kiến thức và ghi lớp đọc thầm trong SGK. chép khoa học. - Gọi học sinh đọc lại thông tin trang 67 SGK. -Kết luận: Tư sợi là nguyên liệu chính của nghành dệt may và một số nghành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong nghành công nghiệp nhẹ. làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết cùa máy móc Hoạt động kết thúc: 3p +) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi tự nhiên? +) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? * BVMT: khi sd nguyên liệu chúng ta cần lưu ý điều gì? -Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn học sinh về nhà đọc kĩ phần thông tin vè tơ sợi và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------. Ngày soạn:25/12 Ngày giảng,Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 80 : Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - KT: Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tìm tỉ số phần trăm. + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tính một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - KN: Vận dụng thành thạo ba dạng toán cơ bản trên vào giải các bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; . Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1,2. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p - Trong tiết học toán này chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính tỉ số % của 2 số37 và 42: 8p - GV gọi HS đọc bài toán . ?Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42? - GV yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó. - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở b. Bài giải. Tỉ số phần trăm của 37 và 42 37 : 24 = 0,8809... 0,8809 = 8809% Tỉ số phần trăm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 105% Đáp số : 8809% ; 105% - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả bảng. lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình. Bài 2: Bài toán : 10p - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm SGK. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân ? Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào ? với 30 rồi chia cho 100. -1 HS lên bảng, HS lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải. - GV nhận xét HS.. a, 30% của 97 là 97 x 30 : 100 = 29,1 b,Số tiền lãi của cửa hàng là : 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a, 29,1 ; b, 900 000đồng. Bài 3:Bài toán : 10p - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm . - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó - Ta lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. - 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào là 72 ? vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. a, Số đó là : - GV nhận xét. 72 x 100 : 30 = 240 b, Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số : a, 240 ; b, 4 tấn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. C. Củng cố dặn dò: 2p - HS lắng nghe. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về làm các - HS chuẩn bị bài sau bài sau. bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN. Bài 32: Luyện tập tả người. I. MỤC TIÊU - KT: Viết đúng yêu cầu của đề:Tả một người bạn thân của em. + Bài viết đúng nội dung, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - KN : Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc. - TĐ : GD HS yêu quý người mình định tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:4p GV KT sự chuẩn bị của HS. - HS kiểm tra chéo nhau. 2. Thực hành viết: 30p - Gọi HS đọc đề trên bảng. Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn - HS nghe và xác định nhiệm vụ của văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người bạn tiết học. thân . Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. - HS viết bài. - Thu một số bài. Nêu nhận xét chung. - HS viết bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò : 2p - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn sau.. SINH HOẠT. Tuần 16 I. MỤC TIÊU - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 16. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 17. II. LÊN LỚP Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1)Lớp tự sinh hoạt: 19p - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt. 2) GV nhận xét lớp: 8p - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có nhiều tiến bộ. - Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao để chuẩn bị chào mừng tháng 2212. - Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một có em chưa thật sự chú ý nghe giảng. - Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt tình, xếp hàng nhanh nhẹn.Tập nghi thức và múa hát, thể dục nhịp điệu tích cưc chuẩn bị cho thi . 3) Phương hướng tuần tới:4p - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.Tiếp tục thi đua chào mừng ngày 22-12 4) Văn nghệ:8p - GV quan sát, động viên HS tham gia.. - Các tổ tưrởng nhận xét, thành viên góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT. nhận xét về các mặt nền nếp của lớp . - Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động đội. - Lớp trưởng nhận xét chung.. - Lớp nghe nhận xét. - Lớp nhận nhiệm vụ. - Lớp phó văn thể điều khiển lớp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×