Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.93 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn: 05/3/2021 Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2021 TOÁN TIẾT 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : 1. Kiến thức: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật). 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ hình như SGK trên máy tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5p) - GV cho 2 HS lên làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài 5 3 9. 4. +. 7. + =? 5. Dùng tính chất kết hợp của phép cộng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiêu bài - Nêu mục tiêu bài. 2.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật: ( 10p) PHTM - Cho học sinh quan sát hình ở máy tính và nhận xét : +Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m;chiều rộng 3m? - GV nêu VD và tô màu trên hình: + Số đo chiều dài của hình? + Số đo chiều rộng của hình? + Phép tính diện tích hình chữ nhật mới? + Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức? * Quy tắc thực hiện: + Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu? + S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ? + Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính?. HS lên bảng thực hiện. 5cm. 4 5 cm. S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) 2 3. 4 x 5. S nhỏ = S hình chữ nhật lớn = 15 cm2. 1 15 cm2. S 1 ô vuông = Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông. S hình chữ nhật =. 8 15 m2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? - HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính. - Yêu cầu HS lấy VD và tính. 3. Thực hành: (20p) Bài 1 - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét. + Quy tắc thực hiện biểu thức? Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn trước rồi tính. Có thể hướng dẫn HS làm chung một câu. Chẳng hạn :. 2 3. 4 2x4 8 x 5 = 3 x5 = 15. * Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS. 4 5 4 x5 20 VD: 3 x 7 = 3 x7 = 21. - HS quan sát, Bài 1: Tính. 4 6 24 a/ 5 x 7 = 35. 2 1 2 b/ 9 x 2 = 18. 1 8 8 c/ 2 x 3 = 6. 1 1 1 d/ 8 x 7 = 56. 2. Rút gọn rồi tính:. 6 7 3 7 3 x7 21 x  x   a) 2 5 1 5 1x5 5 a) 11 5 11 1 11x1 11 x  x   Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn b) 9 10 9 2 9 x 2 18 lại rồi chữa bài. 3 6 1 3 1x3 1 x  x   Bài 3 c) 9 8 3 4 3 x4 4. 2 7 1 7 1×7 7 × = × = = 6 5 3 5 3×5 15. - HS đọc đề bài và tóm tắt. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? Bài 3 + Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật? Bài giải - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài Diện tích hình chữ nhật đó là: tập 6 3 18 x = - Lớp và GV nhận xét. 7 5 35 (m2) + Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện 18 phép tính nào? 35 m2 Đáp số: + Bài tập ôn dạng kiến thức nào? - 2 HS nêu lại quy tắc C. Củng cố-Dặn dò : (5p) - Theo dõi - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị “ Phép trừ phân số”. TẬP ĐỌC TIẾT 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật (giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li thì bình tĩnh, cương quyết). 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng ứng phó thương lượng. - Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. : (5p) + Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2, và trả lời những câu hỏi trong SGK. 3 SGK. B. Dạy bài mới. - HS nhận xét, GV đánh giá. 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài qua tranh minh - GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết hoạ bài đọc. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - 1 HS đọc a) Luyện đọc: (12p) - HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp : - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài + Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài. - GV chia đoạn - Chú ý các từ: trắng bệch, nín thít, +Đoạn 1: 3 dòng đầu. điềm tĩnh, gườm gườm... +Đoạn 2: Tiếp theo cho đến phiên toà sắp tới. - Chú ý đọc đúng câu: + Đoạn 3: Còn lại. + « Có câm mồm không? » ( giọng - 3 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm quát ) và câu khó. + Anh bảo tôi phải không? ( giọng - HS đọc thầm chú giải điềm tĩnh) - HS đọc thầm chú giải - Giải nghĩa các từ: +Bài ca man rợ: bài hát gợi cảnh tượng dã man, tàn bạo. + Gườm gườm: nhìn thẳng không chớp vào người khác, vẻ giận dữ, đe - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ doạ. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. + Nín thít: im bặt. - HS đọc bài theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải -Đọc nối tiếp lần 3, gọi HS nhận xét, động nghĩa từ viên HS đọc tiến bộ. + Giải nghĩa từ( Như chú giải SGK - HS luyện đọc theo nhóm cặp - HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc theo nhóm bàn. bTìm hiểu bài. (10p) 1: Hình ảnh tên cướp biển. * Đoạn 1: - Đập tay xuống bàn quát mọi người - HS đọc thầm đoạn 1, HS trả lời câu hỏi. im lặng; quát bác sĩ Li” Có câm - Tính hung hãn của tên cướp biển (chúa tàu) mồm không “ một cách thô bạo; rút được thể hiện qua những chi tiết nào? dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ... - ý chính đoạn 1? 2. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và * Đoạn 2: tên cướp biển..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người như thế nào? - ý chính đoạn 2?. - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. Đoạn 3: 3. Tên cướp biển bị khuất phục. - Vì sao Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp - Bác sĩ Ly khuất phục được tên biển hung hãn? cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và - ý chính đoạn 3? cương quyết bảo vệ lẽ phải. * Truyện ca ngợi ai? Tại sao? * Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính c. Đọc diễn cảm: (8p) (CNTT) nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng đọc. bạo.. - GV nhắc: Chú ý giọng cần phù hợp: - 1 HS nhắc lại nội dung . + Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả * Đoạn đọc diễn cảm: diện mạo của tên cướp biển. “Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ , + Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên quát: chúa tàu và lời nói của bác sĩ. - Có câm mồm không? +Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn Bác sĩ điềm tĩnh hỏi? - (CNTT) đoạn cần đọc diễn cảm: - Anh bảo tôi phải không? + Gọi 1 HS đọc Khi tên chúa cục cằn bảo + Phát hiện giọng đọc “phải”,bác sỹ nói: + Những từ ngữ cần nhấn giọng - Anh cứ uống rượu mãi như thế thì + Gọi HS thể hiện lại. đến phải tống anh đi nơi khác. + Nhận xét Cơn tức giận của tên cướp thật dữ + HS thi đọc diễn cảm, bình chọn dội. Hắn đứng dậy, rút soạt dao ra, + GV nhận xét. lăm lăm chực đâm. Bác sỹ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết: - Nếu anh không cất dao, tôi quyết C. Củng cố, dặn dò: (5p) làm cho anh bị treo cổ trong phiên + Giáo dục kĩ năng sống: toà sắp tới.” - Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng ứng phó thương lượng. - Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình - 2 HS nêu lại nội dung bài luận, phân tích. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS nêu lại nội dung bài - VN: Luyện đọc, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ TIẾT 25: TRỊNH- NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. 2. Kĩ năng - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, không bình yên. 3. Thái độ - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') + Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê? + Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó? - GV nhận xét. 2.Bài mới: (30') a/ Giới thiệu bài: SGV. - Trịnh – Nguyễn phân tranh. b/ Dạy bài mới - Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH: + Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI? *Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều. + Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê? *UDCNTT -Cho HS Quan sát lược đồ địa phận Bắc Triều và Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong. - 2 HS lờn bảng trả lời cõu hỏi, lớp theo dừi, nhận xột.. 1. Sự suy sụp của triều Hậu Lê + Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.. 2. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam Triều, Bắc Triều. + SGK trang 54 - Bắc Triều do Mạc Đăng Dung. - Nam Triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê. - HSQS trên máy tính 3. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập. + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nx. + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? *Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các dòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân. - HS thảo luận câu hỏi + Cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? + Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì? * Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS đọc “Bài học” – SGK(55). - Vì sao nói cuộc chiến tranh Nam triềuBắc triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn là cuộc chiến tranh phi nghĩa. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau.. + Chiến tranh Nam - Bắc Triều chấm dứt. + Họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần. + Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.. 4. Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI + Vì quyền lợi dòng họ. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.. + Vì: Nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực PK làm cho nhân dân khổ cực, đất nước bị chia cắt.. Ngày soạn: 05/3/2021 Thứ ba ngày 09 tháng 3 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được. Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học. Đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ. 3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn hoc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác dụng gì?VD + Xác định VN trong câu kể: Bố em là công nhân. + VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo thành? - GV nhận xét. B / Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) - Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này. 2. Phần nhận xét: (12p) -Một HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm các câu văn thơ làm bài vào VBT lần lượt thực hiện yêu cầu trong SGK, phát biểu ý kiến: - Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì? - GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? Lần lượt mời 4 HS lên bảng lần lượt gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.. Hoạt động của học sinh. 2 HS lên bảng làm bài.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc to yêu cầu. - HS làm vào VBT. - Các câu đó là: + Ruộng rẫy // là chiến trường. + Cuốc cày // là vũ khí. + Nhà nông // là chiến sĩ. + Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của đội ta. - Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo - Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ thành. như thế nào tạo thành? 3. Phần ghi nhớ: - Trong SGK. - 2, 3 HS đọc lại. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. 1. Tìm các câu kể Ai là gì?, xác 4. Phần luyện tập: (18p) định chủ ngữ của câu. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài, lần lượt thực hiện - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp đối từng yêu cầu trong SGK. chiếu kết quả và nhận xét - GV phát phiếu cho một số HS. + Văn hoá nghệ thuật // cũng là - HS phát biểu ý kiến. GV kết bằng cách mời một mặt trận. những HS làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp, + Anh chị em // là chiến sĩ trên trình bày kết quả. mặt trận ấy. - GV nhận xét, chữa bài. +Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực là nỗi niềm bông phượng + Hoa phượng // là hoa học trò. 2. Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A Bài tập 2: ghép với từ ngữ ở cột B để tạo - HS đọc yêu cầu BT thành câu kể “Ai là gì?”. - Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trò chơi - Cho HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> “Ghép câu nhanh”(1’) - Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm - Lớp và GV nhận xét kết quả + Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào? + Tại sao nói “ Người là vốn quý”? - GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài. -GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 em lên bảng gắn những mảnh bìa( ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu hoàn chỉnh. - 2 HS đọc lại kết quả. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT - GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là gì?Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì?( là ai?) để tìm vị ngữ của câu. - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân. - Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và n.Xét VN phải là từ loại nào? Nối với Cn bằng từ gì? - GV nhận xét . C.Củng cố dặn dò: (5p) - Học thuộc ghi nhớ.- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quí nhất.. 3. Đặt câu kể “Ai la gì?” với các từ ngữ sau làm chủ ngữ. - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân. - Lần lượt HS đọc câu. -Bạn Bích Vân là người Hà Nội. - Hà Nội là thủ đô của nước ta. - Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.. - Theo dõi. Toán TIẾT 122: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân hai phân số. Nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 2. Kĩ năng: Rèn KN thực hiện phép nhân hai phân số. Nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: (5p) - Quy tắc nhân phân số?. Hoạt động của học sinh 2 hs.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1 1 4 3 × ; × - GV viết lên bảng : 2 3 5 4 ; gọi. HS nói cách làm, tính và kết quả. - GV nhận xét. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài: 1p Luyện tập - HS nêu yêu cầu bài tập 2/ Hướng dẫn HS làm BT: (30p) - Theo dõi hướng dẫn mẫu Bài 1 9 9 8 9 x8 72 - GV hướng dẫn HS thực hiện thực x8  x   11 11 1 11x1 11 2 a) ×5 5 5 7 5 x7 35 hiện phép tính trong phần mẫu : 9 x7  x   6 1 6 x1 6 - Gợi ý HS chuyển về phép nhân hai b) 6 5 4 4 1 4 x1 4 x1  x   5 1 5 x1 5 (Củng cố cách phân số (viết 5 thành phân số 1 ) rồi vận c) 5. dụng quy tắc đã học, được :. nhân một phân số với 1). 2 2×5 10 ×5= = 9 9 9. 5 5 0 5 x0 0 x0  x   0 8 8 1 8 x1 8. d) (Củng cố Lưu ý HS khi làm bài nên trình bày cách nhân một phân số với 0 ) theo cách viết gọn. - 3 HS lên bảng làm phần a) b) c) d). - Nhận xét, chữa bài - GVcủng cố cách nhân một phân số với 4 5 Bài 2 Tính: ×1= ×0=0 5 - HS nêu yêu cầu bài tập 1, với 0. ; 8 - Lớp làm VBT, đổi chéo vở kiểm tra Bài 2 6 4 6 4 x 6 24 - HS đọc đề bài và làm bài vào VBT 4x  x   a) 7 1 7 1x7 7 (theo mẫu) 4 3 4 3 x 4 12 - 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe 3x  x   và bổ sung. b) 11 1 11 1x11 11 5 1 5 1x5 5 + Để làm bài em thực hiện quy tắc nào? 1x  x   4 1 4 1x 4 4 (củng có 1 nhân - Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm c) tra. với 1 psố). 0x. 2 0 2 0 x2 0  x   0 5 1 5 1x5 5 ( củng cố 0. d) nhân với 1 phân số ).. Bài 3. Tính rồi so sánh kết quả: Bài 3 : - 1 HS lên bảng làm. - Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự - Dưới lớp đọc bài làm bài ( Trước HS phải tính :. 2 ×3 5. 2 2 2   và 5 5 5 ; sau đó so sánh hai kết quả. 2 2 2 2   x3 5 và 5 5 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tìm được ). - Nhận xét, chữa bài. - GV chốt:. 2 ×3 5. chính là tổng của 3. 2 2 2   phân số bằng nhau 5 5 5 .. Bài 4 - HS đọc yêu cầu BT và nhận xét + Bài gồm mấy yêu cầu? - HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT. + Rút gọn phân số là như thế nào? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này? * Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.. 2 2 2 2 3    5 5 5 5. 4. Tính rồi rút gọn: - HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân vào VBT,1 lên bảng thực hiện BT.. HS. 5 4 5 4 4    3 5 3  5 3 a) 2 3 2 x3 2 x   b) 3 7 3x7 7 (cả TS và MS cùng. chia cho 3) 7 13 7 x13 1 x   1 c) 13 7 13 x7 1. 5. Bài 5: Bài giải - Gọi HS đọc bài toán Chu vi hình vuông là : - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 5 20 4  ( m) + Nêu công thức tính chu vi và diện tích 7 7 hình vuông? Diện tích hình vuông là : 5 5 25 - 1 HS lên bảng làm bài   - Đọc bài làm dưới lớp 7 7 49 (m2) - Chữa bài. 20 m - GV chốt : công thức tính chu vi và Đáp số: Chu vi : 7 diện tích hv. 25 C/ Củng cố, dặn dò: (5p) Diện tích : 49 m2 + Bài ôn những dạng BT như thế nào? - HS nêu - GV nhận xét giờ học. - Theo dõi - Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(44) CHÍNH TẢ (Nghe - viết) TIẾT 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình đúng đoạn văn trong truyện Khuất phục tên cướp biển. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả bài 2a. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV gọi 1 HS đọc nội dung BT 2a cho - 2 HS lên bảng viết..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp. B . Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết: (20p) - GV đọc mẫu đoạn viết bài “ Khuất - Nghe, theo dõi bài + (Cơn tức giận… như con thú dữ nhốt phục tên cướp biển.” trong chuồng) + Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm + BS Ly đã có thái độ ntn? nghị. - HS viết nháp 1 số từ khó trong bài. + Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, - 2 HS lên bảng viết. nghiêm nghị… - GV sửa sai giúp HS. + Cách trình bày bài viết? - Ycầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết bài. - GV đọc từng câu, HS viết, đọc soát. - Thu 5-7 bài chấm và nhận xét 3. Bài tập: (10p) - GV yêu cầu HS đọc BT 2a. - HS đọc yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu: - HS đọc thầm đoạn văn và trao đổi - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm. nhóm. - GV dán 2 tờ phiếu viết nội dungBT, - các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. Đại diện tiếng thích hợp vào chỗ trống.Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn sau khi đã điền nhóm đọc lại đoạn văn xong. - Cả lớp chọn nhóm thắng cuộc. - Lời giải đúng: không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ - Theo dõi vừa được ôn luyện trong bài. Khoa học Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hs biết cách tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,… 2. Kĩ năng - Nắm được cách tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II. KNS: - Trình bày về những việc nên và không nên để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng III. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). - Kính lúp, đèn pin. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Ánh sáng cần - HS hát cho..” + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức ăn, với đời sống của: Con người, Động vật? sưởi ấm và có sức khoẻ. Nhờ ánh… - HS đọc bài học. - Nhận xét câu trả lời 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:1’ - Hs lắng nghe Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2.2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng: 17’ - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - HS thảo luận cặp đôi. - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 - HS trình bày, các nhóm khác nhận dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao xét, bổ sung. đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá sáng quá mạnh cần tránh không để manh cần tránh không để chiếu thẳng chiếu vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, *GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của … Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu - HS nghe. nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì?. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.. - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.. + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. *GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ - HS nghe. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. 13’ - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - HS thảo luận cặp đôi quan sát hình 4. minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi: * KNS: Trình bày về những việc nên và không nên để bảo vệ đôi mắt. Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ hỏi: ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + Những trường hợp nào cần tránh để + H6: Không nên nhìn quá lâu vào đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy sao? tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. - Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi nhóm có ý kiến khác bổ sung. bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lắng nghe. * GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - HS trả lời. + Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? - HS đọc bài học. - Nhắc nhở HS luôn luôn thực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ mắt. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. Soạn: 05/3/2021 Giảng:Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 TOÁN TIẾT 123: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ : 5p). 2 5 ; 6 chiều rộng 5 . Tính. Chiều dài diện tích, chu vi hình chữ nhật ? - Nhận xét. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 1p - Luyện tập 2/ Hướng dẫn HS làm BT: (30p) Bài 1 : b) HS vận dụng tính chất vừa học để tính bằng hai cách. Có thể làm như sau : 3 3  22 - Tính : 22 11. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm, HS khác làm nháp. HS thực hiện. 1.  1 1 2    b)  2 3  5  1 1`  2 5 2 10 1        Cách 1 :  2 3  5 6 5 30 3. Cách 2 : 2 10 1  1 1 2 1 2 1 2 2             2 3  5 2 5 3 5 10 15 30 3. Cách 1 :. 3 17 17 2 3 3 3 9 198 9  3     22    22  22   22 11 242 242 11c) 5 21 21 5  22 11 . Cách 1 :. Cách 2 :. 3 3 3  3  3 66 198 9 3 17  17  2  51  34  85 17  22   22      22 11 22  11  22 11 242 11 5 21 21 5 105 105 105 21. HS có thể rút gọn trong quá trình tính như sau : 3  3   22  22  11 . Cách 2 :. 17  3 2  17 5 17       1   21  5 5  21 5 21 3 3 2 11 3 18 9  3  2  17  5 17 1 17  17    6     21 21 22 11 22 22 11  5 5  21 5 21. Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu Bài 2 tên tính chất đã được vận dụng (tính chất Bài giải kết hợp). Chu vi hình chữ nhật là: Bài 2 4 2 44 - HS đọc bài toán và tóm tắt. + )x 2= 15 (m) ( 5 3 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 44 + Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào? Đáp số: 15 (m) - HS làm bài. 1 HS lên bảng giải BT. - HS khác nhận xét và đọc to bài giải + Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào? Bài 3 Bài 3 Bài giải - HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt May 3 cái túi hết số vải là: 2 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? x3  3 - HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp 2 (m) và GV nhận xét. Đáp số: 2m.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 3 x 3? Vì sao có kết quả. Tại sao lấy 2(m) vải? *Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN. - HS nêu C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) + Bài học ôn luyện những kiến thức nào? - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về làm bài trong vở bài tập ĐỊA LÍ TIẾT 25: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. KiÕn thøc: - Chỉ được vùng ĐBBB và ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN. - Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này. 2. KÜ n¨ng: - Nêu được điểm giống và khác nhau của 2 vùng ĐBBB và ĐBNB. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: (5') + Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN? + Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBNB? - GV nhận xét. 2/ Bài mới (30') a/ Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b/ Khởi động - GV cho HS chơi trò tìm ô chữ. + Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đất Đ ồ n g B ằ N g có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn. + Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã - ĐBBB, ĐBNB học? - GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập. 1. Vị trí các đồng bằng và các dòng Đặc Giống ĐBBB ĐBNB sông lớn. điểm nhau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam - Yc HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB các dòng sông lớn. + Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên? +Tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long? *KL: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn.. 2. Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB -Yc HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’) - HS lần lượt báo cáo kết quả, GV ghi và hoàn thiện ở bảng. - Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết quả. - HS khác đọc lại kết quả BT. 3. Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng - GV treo bản đồ hành chính VN. + Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB? + So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng? - HS trình bày kết quả. GV nhận xét - GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại. 3/ Củng cố, dặn dò : (5') - Bài hôm nay ôn tập về vùng đất nào của đất nước ta? - ĐBBB và ĐBNB có điểm gì khác nhau. - GV nhận xét giờ học.. TN Địa hình. Tương đối bằng phẳng Sông Nhiều ngòi sông ngòi, mùa mưa nước lũ gây ngập lụt Đất đất phù đai sa màu mỡ. Tương Đối cao. Khí hậu. Có 4 mùa, đông lạnh, mùa hè N. độ cao. Khí hậu nóng ẩm. Có nhiều vùng trũng Hệ thống Không đê chạy có hệ dọc 2 thống đê bên bờ ven sông sông. đất không được bồi đắp thêm phù sa, kém màu mỡ dần. đất được bồi đắp thêm phù sa, màu mỡ, có đất phèn chua, mặn. có 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, Thời tiết nóng ẩm, N. độ cao. 2 HS lên bảng chỉ bản đồ - Hs trả lời. - HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó? * KL: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những nét đặc trưng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS về ôn bài làm BT 1, 2 trang 20, và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN TIẾT 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa của câu truyện. Biết đặt tên khác cho truyện. 2. Kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện đã nghe. Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúg lời kể , kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn hoc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Kể lại câu chuyện em đã làm để góp - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng kể phần giữ xóm làng ( đường phố, trường chuyện. học) xanh, sạch, đẹp. - HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện.: ( 30p) - 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK - Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 (70,71) làng quê ở LX. + Kể từng đoạn chuyện? - Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh. + Kể toàn bộ câu chuyện? - Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ * Kể chuyện trong nhóm huy sợ hãi…. - HS theo nhóm 4 người tập kể từng - Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng…. đoạn của câu chuyện theo những tranh - Hs kể chuyện theo nhóm, lần lượt đã có mỗi bạn 1 tranh - Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi - 1Hs kể lại toàn bộ. về nội dung câu chuyện, TLCH (3) - Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung * Thi kể chuyện trước lớp câu chuyện. - Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện - Mỗi nhóm cử 4Hs kể lần lượt theo 4 theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ tranh. - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện - 2 nhóm cử 2 Hs kể lại toàn bộ truyện. - HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình - 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất. cảm,… 4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao + Tại sao tên truyện lại là Những chú bé cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi không chết? trong tâm trí mọi người. + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? - Những thiếu niên dũng cảm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị trước bài sau.. - Những thiếu niên bất tử. - Chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc. - Theo dõi. Soạn: 05/3/2021 Giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021 TOÁN TIẾT 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng cách Tìm phân số của một số để làm tính và giải toán. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5p) - Củng cố : Nêu tính chất kết hợp của phép cộng và tính chất giao hoán của phép cộng. HS thực hiện, nhắc lại quy tắc. 3 7 2 + x =? 5 5 3. ( ). 2 5 5 2 x .. ... . x 5 7 7 5 B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài:1p 2. Hướng dẫn cách làm a) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: (10p) * GV có thể nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số. Chẳng hạn : 1 GV nêu câu hỏi : 3 của 12 phần quả. cam là mấy phần quả cam ?. Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách tính: 1 3. của 12 quả cam là :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) – GV nêu bài toán : Một rổ cam có. 12 : 3 = 4 (quả) 12 quả. 2 12 quả. Hỏi 3 số cam trong rổ là bao. nhiêu quả cam ? - Cho HS quan sát hình vẽ GV đã 1 chuẩn bị trước. Gợi ý để HS nhận thấy 3 2 ? quả số cam nhân với 2 thì được 3 số cam. Từ 1 2 đó có thể tìm 3 số cam trong tổ theo 2 +B1: Tìm 3 số cam trong rổ. 2 bước. +B2: Tìm 3 số cam trong rổ. 1. GV ghi: 3 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả) 2 3 số cam trong rổ là : 4 x 2 = 8. (quả) 2 Vậy 3 của 12 quả cam là 8 quả cam. 2 - GV nêu : Ta có thể làm 3 số cam. trong rổ như sau : 2 12 x 3 = 8 ( quả ). - Hướng dẫn HS nêu bài giải của bài toán.. 1 3 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả) 2 3 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả) 2 Vậy 3 của 12 quả cam là 8 quả. 2 *Số cam được tìm bằng cách: 12 x 3. = 8 (quả). 2 + Lấy 12 nhân với 3 3 15 x 5 = 9. Bài giải 2 3 số cam trong rổ là : 2 12 x 3 = 8 (quả). - Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu 2 được : “ Muốn tìm 3 của số 12 ta lấy 12 2 nhân với 3 ” 3 2 Chẳng hạn : Tìm 5 của 15, tìm 3 của. 18. 3.Thực hành: (20p) Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc bài toán 1 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 :. Đáp số : 8 quả cam. 1. Bài giải Số HS xếp loại khá của lớp đó là : 3 35 x 5 = 21 (học sinh). Đáp số : 21 học sinh khá. 2. Bài giải Chiều rộng của sân trường là :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 1 HS đọc bài toán 2 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc bài toán 3 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài. C .Củng cố - dặn dò : (5p) - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị tiết sau : “ Phép chia phân số”.. 5 120 x 6 = 100 (m). Đáp số : 100m. 3. Bài giải Số học sinh nữ của lớp 4A là :. 9 16 x 8 = 18 (học. sinh) Đáp số : 18 học sinh nữ.. Tập đọc Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 2. Kĩ năng - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ). 3. Thái độ - Hs có ý thức luyện đọc * GD QP&QN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5’ Bài Khuất phục tên cướp biển + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà hình ảnh đối nghịch nhau? nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như … chuồng - GV nhận xét + Nêu ý nghĩa bài học. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:1’ Trong những năm tháng kháng chiến - HS lắng nghe. chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận. Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn. 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ. + K1: Cần đọc với giọng bình thản. +K2+ 3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ. + K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm … - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Nhấn giọng những từ ngữ: chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo,… - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó. - HS luyện đọc câu thơ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu. * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. hái của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa… - HS đọc thầm khổ 4. * Tình đồng chí, đồng đội của các - Thể hiện qua các câu: chiến sĩ được thể hiện qua những câu Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. thơ nào? Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi … - Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. * GD QP&QN: - HS đọc thầm bài thơ. * Hình ảnh những chiếc xe không kính + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, thù gợi cho em cảm nghĩ gì? yêu đời … * Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. 2.4. Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi , uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố: 5’ + Bài thơ có nội dung gì? - HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng biển” - Nhận xét tiết học.. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.. TẬP LÀM VĂN TIẾT 49: ÔN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập xác định đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả cây cối, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn miêu tả cây cối rõ ràng, chân thực, có hình ảnh, giàu tình cảm. Qua đó giáo dục ý thức bảo vệ cây cối. 3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn hoc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn miêu tả chưa hoàn chỉnh, bài văn mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích - 3 HS đọc đoạn văn trước lớp. của cây. - Nhận xét. - Lắng nghe B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Nêu y/c bài học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : (30p) Bài 1: 1. - Gọi HS đọc y/c của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời +Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần - Đ1:Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài. nào trong cấu tạo của bài văn tả cây - Đ 2: Tả bao quát từng bộ phận của cây cối? chuối: Phần thân bài. - Gọi HS trình bày - Đ3: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu Hs tự làm bài, 2 em viết vào bảng phụ. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS trình bày bài làm, GV sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt và cho điểm HS. + Nội dung chính trong mỗi đoạn trong bài văn miêu tả cây cối là gì? + Khi viết mỗi đoạn cần lưu ý gì về cách trình bày. - Nhận xét, tuyên dương HS. C . Củng cố - dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn để thành một bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau. Phần kết bài. 2. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn - 2 đến 3 HS đọc từng đoạn bài làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. *Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nào nhãn nhưng nhiều hơn cả là chuối ... *Đoạn 2: ... Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng đã hơi khô .... KHOA HỌC Bài 50. NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: Sau bài hoc, HS nắm được: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể. 2. Về kĩ năng: - Biết cách đọc nhiệt kế. 3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Một số loại nhiệt kế. - 3 chiếc cốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: ƯDPHTT A. KTBC: (3’). + Em có thể làm gì để trách hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài mới: (2’) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. 2. Nội dung bài: (28’) * Hoạt động 1: Cả lớp. + Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao và những vật có nhiệt độ thấp mà em biết? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:. 1. Sự nóng lạnh của vật. - Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, hơi nước, nề xi măng khi trời nóng… - Vật lạnh: Nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn * Kết luận: cốc nào? Một vật có thể nóng so với vật này nh- HS trình bày. ưng lại là vật lạnh hơn so với vật kia. - Nhận xét bổ sung. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. * Hoạt động 2: Nhóm. 2. Cách sử dụng nhiệt kế. GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - Giải thích : Tay em cảm giác ntn ? * Kết luận: Thí nghiệm. Hãy giải thích tại sao có hiện tượng đó? * Giới thiệu nhiệt kế: - HS trình bày. - Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế đo - Nhận xét bổ sung. nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiêt lượng * Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T68, 69- không khí. VBT) - Cách sử dụng: SGK. - Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả. 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét bài học. - Thực hành đo nhiệt độ của cơ thể. Soạn: 05/03/2021 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2021 TOÁN TIẾT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS bước đầu biết thực hiện chia phân số một cách thành thạo. 2. Kĩ năng: - Vận dụng làm bài tập tốt. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 2 - HS tính bảng con: tìm 3 của 36 - HS tính bảng con: tìm 3 của 36 - HS nêu cách tìm? - Nhận xét. 36 : 3 x 2 = 24 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn cách chia phân số : (12p).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nêu ví dụ trong SGK - Cho HS nêu cách tính chiều dài hình - HS đọc lại ví dụ. chữ nhật khi biết chiều rộng và diện tích - Lấy diện tích chia cho chiều rộng: 7 2 của nó? 15 : 3 - GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược. + GV giới thiệu về phân số đảo ngược: - HS nhắc lại, lấy ví dụ về phân số đảo 3 ngược. 2 Phân số là đảo ngược của phân số - Theo dõi Gv làm tính mẫu: 2 3. 7 - GV: Chiều dài của HCN là 10. m - Cho HS nêu lại cách tính và thử lại bằng phép nhân. - GV cùng lớp nhận xét, kiểm tra kết quả. - Cho HS nhắc lại cách chia hai phân số *GV chốt cách chia phân số. 3.Tổ chức HD học sinh làm bài tập(18p) Bài 1: - HS áp dụng lý thuyết trên để làm bài. - GV chốt kết quả đúng. - Y/ C lớp đổi chéo vở kiểm tra Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài - Cho HS tự làm và chữa bài. - Đối chiếu kết quả, nhận xét. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Bài 3: - GV lưu ý giúp đỡ học sinh yếu. - GV lưu ý HS tính theo từng cột 3 phép tính. - Cho HS nhận xét về sự liên quan giữa các phép tính trong một cột (Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia) Bài 4: - Yêu cầu HS giải bài toán liên quan đến tìm chiều dài hình chữ nhật. - Gv chấm, nhận xét một số bài. - Chốt lại lời giải đúng.. 7 15. 2 3. 7 = 15. 7 - Thử lại: 10 3 4 7 : 5 =. 2 x 3 3 7 x. :. 7 10. 3 x 2. = 5 4. 21 30. =. 14 30. =. 7 15. =. 15 28. =. 1.Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: -HS nêu yêu cầu của bài; lớp làm bài vào vở. - Một số HS nêu miệng kết quả. 2 - PS đảo ngược của 3. là. 3 2. 7 5 ; 4; 3. 2. Tính: - HS chữa bài trên bảng lớp. 3 7. :. 5 8. =. 3 7. 8 x 5. =. 24 35. =. 70 105 =. … 3. Tính: a, 2 3. =. 2 5 10 3 x 7 = 21 10 5 10 5 21 : 7 = 21 x 7. 10 21 5 7. 2 : 3. =. 10 21. 3 x 2. =. 30 42.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - Hệ thống nội dung vừa học. - Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.. 4. - HS đọc bài toán, tự tóm tắt và giải. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 2 3. :. 3 4. =. 8 9 (m). Đáp số :. 8 9. (m) LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc một chủ điểm: Dũng cảm. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các từ đã học để tạo cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. 3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn hoc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. Từ điển tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) - Nêu 1 câu kể thuộc kiểu câu Ai là gì? và xác định CN / VN. B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 1p - Nêu yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài: (30p) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1. - Hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm nhận xét, bổ sung Bài 2: - Với những từ ngữ cho sẵn, em thử ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ ngữ đó. - 2 HS đặt câu ( Mỗi em đặt một câu.) HS nhận xét, GV đánh giá. - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS mở SGK 1. Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Lời giải: - Các từ gần nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. 2. Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa Đáp án: + tinh thần dũng cảm + hành động dũng cảm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> sao cho tạo ra dược tập hợp từ có nội dung thích hợp. * Họat động cá nhân: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bảng phụ. (đánh dấu x thay cho từ dũng cảm) - Nhiều HS đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 3 HS nhìn bảng phụ đọc lại kết quả. Bài 3: * Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Gv gắn thẻ từ, 1 HS lên bảng chữa. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. - 2 HS đọc lại từ và nghĩa tương ứng sau kh đã ghép. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập – Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài vào SGK (dùng bút chì) - 3HS đại diện 3 tổ lên thi làm phiếu đã dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - Từng HS đọc lại kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp tự chỉnh lại bài trong SGK. C. Củng cố, dặn dò: (5p). + người chiến sĩ dũng cảm + nữ du kích dũng cảm + em bé liên lạc dũng cảm + dũng cảm nhận khuyết điểm +dũng cảm cứu bạn +dũng cảm chống lại cường quyền +dũng cảm trước kẻ thù +dũng cảm nói len sự thật. 3. Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B. Gan góc- (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. Gan lì- gan đến mức trơ ra, không biết sợ là gì. Gan dạ- không sợ nguy hiểm. 4. Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau: “ Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.”. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai - là gì? TẬP LÀM VĂN TIẾT 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn tả cây cối và vận dụng được vào bài văn tả cây cối của các em. 2. Kĩ năng: - GDMT: HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. 3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn hoc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5p). Hoạt động của học sinh. - 2 HS đọc bản tin đã viết ở tiết trước và - 2 HS đọc. - HS nhận xét đọc tóm tắt. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài:1p - Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Phần hướng dẫn HS luyện tập: (30p) Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc to, rõ các yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo nhóm đôi, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả cây hồng nhung. - Cả lớp, GV nhận xét, kết luận.. - GV giới thiệu và ghi tên bài .. 1. Dưới đây là hai đoạn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau? - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: + Đoạn 1: Mở bài theo cách trực tiếp giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Đoạn 2: Mở bài theo cách gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài tập 2. 2. Dựa vào những gợi ý dưới đây, hãy - HS đọc các yêu cầu của bài 2. Cả lớp viết đoạn mở bài ( gián tiếp ) cho bài đọc thầm lại. văn tả cây phượng, cây hoa mai hoặc - GV nhắc HS: Đoạn mở bài không cần cây dừa: viết dài, chỉ cần viết 2,3 câu. a)Cây phượng vĩ trồng giữa sân trường - Từng HS luyện viết đoạn văn mở bài em. theo kiểu gián tiếp. b) Trước sân nhà, ba em trồng một cây - 5, 6 HS đọc đoạn văn đã viết. hoa mai. - Cả lớp và GV nhận xét. c) Đầu xóm có một cây dừa. * Mẫu: Mỗi lần ra vườn, lòng em lại tràn ngập cảm xúc khó tả. Khu vườn mở ra trước mắt em một thế giời các loài hoa vô cùng phong phú. Nào là hoa úc, hoa lan, hoa huệ, ...Em thích nhất là cây ... Bài tập 3: 3. Quan sát một cây mà em yêu thích và - 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập. cho biết: - Cả lớp đọc thầm lại. - GV treo tranh, ảnh một số cây hoa như a) Cây đó là cây gì? gợi ý để HS nhớ lại, nói được về cây b) Cây được trồng ở đâu? hoa các em đã từng quan sát trong tiết c) Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? d) ấn tượng chung về cây. học trước. - HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời viết từng câu hỏi trong SGK để hình - HS phát biểu. thành các ý cho một đoạn văn mở bài hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhận xét. Bài tập 4: - 1 HS đọc ycầu của b tập. Cả lớp đọc lại. - Từng HS luyện viết đoạn văn. - 2 HS cùng bàn đổi bài , góp ý cho hau. - 5, 6 HS đọc đoạn mở bài của mình - Cả lớp và GV nhận xét.. 4. Dựa vào các câu trả lời ở trên, hãy viết một đoạn mở bài theo kiể trực tiép hoặc gián tiếp về cây định tả. - VD: Mở bài trực tiếp: Phòng khách nhà tôi Tết năm nay có bày một cây trạng nguyên. Mẹ tôi mua trước Tết để trang trí phòng khách. Vừa thấy cây trạng nguyên xinh xắn chỉ cao hơn cái thước kẻ học trò mà đã có bao nhiêu lá đỏ rực rỡ, tôi thích quá, reo lên:" Ôi, cây hoa đẹp quá!" + HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.. + Giáo dục bảo vệ môi trường: C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài tập Sinh Hoạt KĨ NĂNG SỐNG BÀI 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM VỚI GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Thực hành xong bài này, HS: - Biết được thế nào là có trách nhiệm với gia đình, các biểu hiện của trách nhiệm với gia đình. - Hiểu được một số yêu cầu cụ thể khi thể hiện trách nhiệm với gia đình. - Vận dụng một số yêu cầu cụ thể để có thái độ và hành động thể hiện trách nhiệm với gia đình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trải nghiệm: - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS chia sẻ cho các bạn hình ảnh làm mình liên tưởng đến gia đình mình. - Ba ngọn nến lung linh - Tên bài hát? - GV bắt nhịp cả lớp hát bài hát đó - HS đọc yêu cầu 2. Chia sẻ - phản hồi: - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm, HS nhận xét - HS đọc tình huống 3. Xử lí tình huống: - HS đánh dấu chọn cách ứng xử của mình ? Tại sao em chọn cách ứng xử đó - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Rút kinh nghiệm:. - HS tự trang trí bảng đó vào vở. - Gọi HS trưng bày bài trang trí của mình. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Rèn luyện:. - HS đọc yêu cầu - HS thực hành. 2. Định hướng ứng dụng:. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Từng nhóm HS nêu cách ứng xử của mình, HS nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Nêu những việc em đã làm thể hiện có trách nhiệm với gia đình của em? - VN HS thực hành theo yêu cầu. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. MỤC TIÊU Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt, khắc phục những điểm còn tồn tại. Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau. Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp. Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự phê. II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1)Lớp tự sinh hoạt: - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.. Hoạt động của trò - Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT. - Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội. - Lớp trưởng nhận xét chung.. 2) GV nhận xét lớp: - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có chất lượng. - Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so với tuần trước. - Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số em nói chuyện riêng trong giờ học, - Lớp nghe nhận xét, tiếp thu. chưa thật sự chú ý nghe giảng : - Nhìn chung các em đi học đều.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hoạt động đội tham gia tốt : 3) Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Duy trì nề nếp học tập tốt. - Phát động phong trào thi đua mừng đảng mừng xuân - Hướng dẫn học sinh cách phòng dịch corona, yêu cầu học sinh đeo khẩu trang khi đến nơi đông người. 4) Văn nghệ: - GV quan sát, động viên HS tham gia.. -Lớp nhận nhiệm vụ. - Lớp phó văn thể điều khiển lớp.. Soạn: 05/03/2021 Giảng: Thứ 7 ngày 13 tháng 3 năm 2021 BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG SỐNG Bài 7: Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy I. MỤC TIÊU: - Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học - Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội. - GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ II.CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG a) Bài cũ:-- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự? 2 HS trả lời b) Bài mới: Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: -GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về - Học sinh lắng nghe đạo đức, lối sống/ trang 24) -HS trả lời - Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học? - Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào? - Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy? - Hoạt động nhóm 4 - Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu - Các nhóm thảo luận câu chuyện? hỏi, ghi vào bảng nhóm 2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em - Các nhóm khác bổ sung cần làm khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì -HS trả lời theo ý riêng sao? 3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng - Các bạn bổ sung - Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ học tập sẽ dẫn đấn hậu quả gì? - Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học tốt chưa? - Em muốn trở thành người như thế nào? - HS trả lời - Em đã làm gì cho ước mơ đó? Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II I.Mục tiêu: -KT: Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 19-24. -KN: Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập. -TĐ: Học tập tốt II.Đồ dùng dạy học: Bảng con, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công - 4 HS trả lời bài. trình công cộng ? - Hãy nêu một số việc làm để bảo vệ các công trình công cộng ? B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 : *Cho HS thống kê những bài đã học và *Cho HS thống kê những bài đã học nội dung từng bài : và nội dung từng bài ... - Kính trọng biết ơn người lao động. - HS nêu. Nhận xét. - Lịch sự với mọi người. - Gĩư gìn các công trình công cộng. - Gọi HS nêu, Nhận xét. Hoạt động 2: * Thảo luận N4. Các hành động thể hiện kính trọng biết Hãy kể ra những hành động thể hiện ơn người lao động: kính trọng biết ơn người lao động: - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm : của em ? - GV phát bảng từ để HS viết câu trả lời. - Các nhóm dán kết quả lên bảng,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV cùng học sinh đánh dấu vào những ý trả lời đúng. - Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại toàn bộ các hành động thể hiện kính trọng biết ơn người lao động: - GV chốt ý. Hoạt động 3: Làm các bài tập. (VBT) Bài tập 2/27,Bài tập 4/30, Bài tập 5/34. - GV theo dõi và chấm vỡ bài tập. - Nhận xét kiểm tra vỡ bài tập. C. Củng cố, dặn dò: - GV kết luận chung .... - Cho HS đọc bài, tuyên dương. - Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( t1). đại diện nhóm trình bày ngắn gọn. - HS nhận xét, bổ sung .... - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. Bài tập : Nhằm góp phần xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực mỗi học sinh chúng ta phải làm gì ?. ----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×