Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.7 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 13/ 11/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019 TOÁN Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000,...…CHIA CHO 10, 100, 1000,...… I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS - Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.. và chia số tròn chục, tròn trăm, trăm nghìn… cho 10, 100, 1000… - Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho) 10; 100; 1000;… 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 1 HS lên bảng làm bài 1 – tr 60 + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - 1 HS lên bảng - Nhận xét - lớp nêu miệng 2. Bài mới (30’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2.2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. (12p) VD1: 35 x 10 = ? - HS đọc phép tính 35 x 10=10 x 35 + 10 còn được gọi là mấy chục? =1chục x 35=35chục = 350. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? ( gấp 1 chục lên 35 lần ). + 35 chục là bao nhiêu? - So sánh và nhận xét về số 35 và kết quả sau khi nhân với 10? - Sau bên ( phải ) số 35 có thêm chữ số + Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm 0 như thế nào? ( kết quả 350 ) - GV chốt kết quả: Khi nhân một số với 10 - Thêm một chữ số 0 vào bên phải số ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên đó. phải. - Gọi nhiều HS đọc kết luận 35 x 10 = 350 - Nếu như nhân 1 số với 10 ta thêm 1 số 0 bên phải số đó thì khi chia 1 số cho 10 thì ta làm như thế nào? 350 : 10 = ? Tại sao? + Yêu cầu và nhận xét số bị chia; thương 350 : 10 = 35.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> sau phép tính? + Muốn chia một số chẵn chục cho 10 ta làm như thế nào? - HS lấy VD chứng minh cho 2 kết luận trên. - GV kết luận: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. VD2: - Hướng dẫn HS nhân 1 số với 10; 100;..hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10;100 - HS nêu nhận xét - GV chốt bài - Treo bảng phụ ghi nội dung bài học HS đọc. 2.3. Thực hành: (18p) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS nêu lại. Lớp làm bài và NX. - HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra + Muốn nhân (hoặc chia ) một số với 10; 100; 1000 ta làm như thế nào? - GV thống nhất kết quả đúng. - Bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.. - Tương tự như VD1 ( SGK_59 ). 1. Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài và nhận xét. - HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra lẫn nhau Kết quả a) 180; 1 800; 8 200; 75 000; 190; - GV chốt : Cách nhân, chia 1 số với 10, 256 000; 3 020; 40 000. 100, 1000,… b) 900; 90; 9; 68; 42; 2; 2 002; 2 002; Bài 2: 2 002. - HS đọc đề bài và quan sát mẫu: 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - 300kg = ? tạ? vì sao? - HS đọc đề bài - HS nêu lại các ĐV khối lượng đã học - 2 HS lên bảng làm bài theo thứ tự từ lớn đến bé, ngược lại. - 2 HS lên bảng làm bài và nêu lý do. 300kg = 3 tạ. - Lớp và GV nhận xét chữa bài. 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn - GV thống nhất kết quả. 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn - GV chốt : Cách đổi các đơn vị đo khối 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4 kg lượng dựa vào cách nhân , chia nhẩm 1 số với 10, 100, 1000,.. 3. Củng cố - dặn dò: ( 5p) + Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000…chia số tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000… ta làm như thế nào? - GV chốt nội dung bài. - 2- 3 HS nêu lại - Nhận xét giờ học, Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài . Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi.. 3. Thái độ: Học sinh học tập tấm gương vượt khó của chú bé Nguyễn Hiền. * QTE: Vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu chủ điểm: 3p - Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên. - Theo dõi - Dùng tranh minh hoạ. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1p) - Tranh minh hoạ. 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (12p) - GV cho HS đọc bài - 1 HS khá đọc cả bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn( HS nêu từng đoạn): - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến .....để chơi - Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 1, GV nghe, + Đoạn 2: Tiếp đến .....chơi diều sửa cách đọc cho HS. + Đoạn 3 : Tiếp đến .....của thầy + Chú ý một số từ ngữ: kinh ngạc, lạ + Đoạn 4 : Còn lại thường, mảnh gạch,... - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc thầm chú giải. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2, đọc thầm chú - 4 HS đọc nối tiếp lần 2, GV giúp HS giải hiểu nghĩa các từ trong phần chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét - Đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS đọc theo nhóm bàn. - Theo dõi - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (10p) - GV yêu cầu HS nêu và trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn từ đầu đến ...thì giờ chơi 1 SGK. diều. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời. ...học đâu hiểu đấy, trí nhớ lạ thường. - Đọc thầm đoạn còn lại. + Câu 2 SGK - Nhà nghèo, phải bỏ học, đi chăn trâu, đứng ngoài nghe giảng. Tối đến mượn vở của bạnlàm bài vào lá chuối khô nhờ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thầy chấm hộ. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi Trạng thả diều”? vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều. + PHTM: Câu hỏi 4SGK - HS thảo luận nhóm đôi và nêu. - GV chốt: Câu nào cũng có ý đúng. Câu nói đúng nhất ý nghĩa của truyện là “Có chí thì nên” - GV cho HS nêu ý nghĩa bài đọc - HS lần lượt nêu - GV chốt ( như mục tiêu ) và ghi bảng - Tra thông tin trên google về Nguyễn Hiền c. Luyện đọc diễn cảm: (8p) - HS đọc tiếp nối theo đoạn. - GV hướng dẫn để HS tìm giọng đọc - Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp. phù hợp cho cả bài. -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc - HS tìm và dùng chì gạch trong SGK diễn cảm đoạn: cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở một số từ “Thầy phải kinh ngạc...đom đóm vào ngữ trong” - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV nhận xét, đánh giá. - Một số HS đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều - HS suy nghĩ trả lời gì? * QTE: Vượt khó trong học tập. - Em cần làm gì để vượt khó trong học tập ? - Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ sau. Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA KỲ I I.Mục tiêu: - KT: Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1-10. - KN: Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập. Hình thành những kỹ năng, ứng xử trong cuộc sống hằng ngày. - TĐ: Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, phiếu học tập, thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : - GV g/thiệu, ghi đề bài lên bảng. - HS ghi đề bài vào vỡ học. - GV hỏi HS chủ đề năm học 2011-2012 - 3 HS trả lời chủ đề năm học. + Em hiểu như thế nào nội dung đó ? - HS N2. - GV giải thích và kết luận. - Lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau: Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây : - Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình. - Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. - Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng . - Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.. - suy nghĩ và trả lời bằng thẻ màu. * Tán thành : Thẻ đỏ. * Không tán thành : Xanh.. Bài2: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập .. -GV nhận xét .. -HS làm cá nhân. -N/xét bài của bạn.. Bài 3:Khoanh tròn trước ý em cho là đúng. a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình; em giận dỗi và không muốn đi học. b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. d) Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng; em im lặng nhưng bỏ qua không làm. Bài4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tiết kiệm tiền của - GV n/xét, tuyên dương ... Bài5: Em hãy điền các từ ngữ : tiết kiệm, hoài phí, thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù hợp. .......... là thứ quí nhất. Cần phải................. thời giờ; không được để thời giờ trôi qua một cách .................. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét. Nhận xét nội dung ôn tập gắn chủ đề năm học . - Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ .. - Trao đổi nhóm 2 - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. - nhận xét, bổ sung.. - HS làm bảng con -HS thảo luận N4. -Đại diện nêu kết quả . -Cả lớp n/xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 16/11/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019 TOÁN TIẾT 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (5p) - 2 HS lên bảng mỗi HS lấy ví dụ về nhân một số tự nhiên với - HS lên bảng làm 10,100,1000....và chia một số - Nhận xét bạn làm bài. tròn chục cho 10,100,1000... - HS ở dưới lớp nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : ( 1p) - Nêu mục tiêu bài 2.2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. ( 10p) a. So sánh giá trị của hai biểu - 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, HS thức khác làm nháp. - GV viết bảng : ( 2 3 ) 4 = 6 4 = 24 ( 2 3 ) 4 và 2 ( 3 4) = 2 12= 24 2 ( 3 4) Vậy ( 2 3 ) 4 = 2 ( 3 4) - Cho HS so sánh hai kết quả và rút ra kết luận. b.Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống. - GV treo bảng phụ kẻ như sách giáo khoa, giới thiệu bảng a b c ( a b ) c a ( b c ) và cách làm - HS nêu giá trị của a = 3, b= - HS khá 4) 5 = 60 3 ( 4 5 ) = 60 3 4 5 (3 4, c = 5 ; a= 5 , b = 2 , c = 3 ; a giỏi nêu : 2 ) 3 = 30 ( 2 3 ) = 30 5 2 3 ( 5 5 =4,b=6,c=2 Ta thấy giá 6 ) 2 = 48 4 ( 6 2 ) = 48 4 6 2 ( 4 - HS lần lượt tính giá trị của trị của ( a (a b ) c và a ( b c ) b ) c và a ( b c ) luôn bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV ghi kết quả tính vào bảng phụ rồi so sánh 2 kết quả. - GV cho HS nhận xét - Cho HS rút ra quy tắc và công thức tổng quát - GV nêu : ( a b ) c gọi là một tích nhân với một số a ( b c ) gọi là một số nhân với một tích. 2.3. Luyện tập : ( 20p) Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - GV cho HS quan sát và nêu cách làm mẫu - GV cùng HS chữa bài, chốt kết quả - HS nêu cách làm * GV chốt: Tính chất kết hợp của phép nhân. Bài 2: - GVcùng HS chữa bài nhận xét, chốt kết quả đúng. + GV chốt kiến thức về vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính nhanh. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. -Thu chấm nhận xét một số bài. *Lưu ý câu trả lời, bài làm bằng nhiều cách. (Cần vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính toán nhanh hơn: tính một phòng học xem có bao nhiêu HS ngồi học sau đó tính 8 phòng học có tất cả bao nhiêu HS ngồi học) 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. - HS nhiều em đọc Quy tắc SGK- trang 60 và viết công thức tổng quát : ( a b ) c = a ( b c ) - HS nêu chú ý SGK : a b c = ( a b ) c = a ( b c ) 1. Tính bằng hai cách ( theo mẫu): - 4 HS lên bảng , lớp tự làm vào nháp a. 4 5 3 = ? Cách 1: 4 5 3 = (4 5 ) 3=20 3= 60 Cách 2: 4 5 3 = 4 (5 3) = 4 15= 60. 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT - HS nêu cách làm VD :13 5 2 =13 (5 2) =13 10= 130 hoặc : 2 26 5 = 26 (5 2) =26 10= 260 3. - HS đọc bài, phân tích yêu cầu của bài toán, tóm tắt và giải vào vở Bài giải Số học sinh của một phòng là: 2 15 = 30 ( học sinh ) Số học sinh của 8 phòng là: 30 x 8 = 240 ( học sinh ) Đáp số : 240 học sinh - HS chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT) Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ”. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/ x, dấu hỏi/ dấu ngã. 3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi viết. * GD QTE: Quyền có sự riêng tư. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - N xét bài KTGHK 1. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. (1p) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng đẫn HS nhớ, viết. (12p) - GV nêu yêu cầu bài tập ( Viết 4 khổ - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi thơ đầu của bài thơ). - 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài: “ - 1 H Sđọc thuộc đọc trước lớp Nếu chúng mình có phép lạ” – SGK (76) - Cả lớp quan sát vào bài. - Lớp đọc nhẩm thuộc - 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ. - Lưu ý cho HS những từ dễ lẫn: “ phép - Cả lớp gấp sách và nhẩm bài. lạ, chớp mắt, ngọt lành, lặn, lái, vì sao, - HS tự giác, nghiêm túc ngồi viết bài thuốc nổ” và cách trình bày bài thơ. - GV bao quát lớp (15’) - HS viết bài vào vở - Thu bài. GV chấm và chữa 7 – 10 bài ở lớp. * GD QTE: Quyền có sự riêng tư. 2.3. HD làm bài tập chính tả: (18p) Bài 2a (105) * Bài 2a. Điền vào chỗ trống s/x: - GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và - HS đọc bài làm của mình, đối chiếu và nội dung bài. nhận xét bài bạn. - HS suy nghĩ làm bài. 1 HS lên bảng - HS đọc lại nội dung bài hoàn chỉnh ở điền kết quả. bảng. - Kết quả: sang, xíu, sức, sức sống, sáng. Bài 3 (106) * Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính - GV nêu yêu cầu bài tập. tả. - HS làm bài cá nhân vào trong vở. 1 a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. HS lên bảng làm bài. b) Xấu người, đẹp nết..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lớp và GV nhận xét, chữa bài. + Nêu nghĩa của mỗi câu đó? 3. Củng cố dặn dò. (5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau.. c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao. Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trong nói và viết. 3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập. * GT: Không làm bài 1. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1; phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung các BT 2, 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS tìm các động từ - 2 HS lên bảng tìm và đặt câu - Đặt câu, nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài. ( 1p) - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 29p) Bài 1: (Đã giảm tải) Bài 2: 2. Chọn các từ ( đã, sẽ, đang) để điền - HS nối tiếp đọc yêu cầu bài tập. vào ô trống. - Cả lớp suy nghĩ chọn từ điền vào chỗ a) đã thành. trống cho phù hợp với thời điểm đã cho b) đã hót. trong bài. đang xa, - GV phát phiếu cho 2 HS làm . HS dán sẽ tàn. kết quả. + Tại sao em điền kết quả đó? - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: 3. Chữa lại những từ chỉ thời gian - HS đọc yêu cầu bài tập và mẩu chuyện: “ không đúng trong bài tập. Đãng trí”. - đang làm việc. - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - bước vào. - HS đọc lại toàn bộ truyện. ? Tại sao sử - đang đọc. dụng từ đó?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Sự khôi hài trong truyện là gì? - Sử dụng hợp lý các từ: đã, sẽ, đang có tác dụng gì? - Sử dụng hợp lý các từ: đã, sẽ, đang 3. Củng cố dặn dò: (5p) giúp cho động từ có giới hạn thời gian - GV chốt nội dung toàn bài. rõ ràng, người đọc dễ hiểu hơn. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN TIẾT 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu. - Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. 3. Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. *GD QTE: Quyền được đối xử công bằng. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBài cũ:3-5p - Rút kinh nghiệm sau KTGHKI 2. Bài mới: 32-35p 2.1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em - Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thương đã học ở lớp 3. thơ Nguyễn Ngọc Kí. - Câu truyện cảm động về tác giả của bài - Lắng nghe. thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể. b. Kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: + Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. b. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. - Nhận xét từng HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS . + Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.. - Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho. - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. - Các tổ cử đại diện thi kể. - 4 HS tham gia kể.. - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. + Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. + Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. + Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập. + Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh. * GD QTE: Quyền được đối xử công bằng. 3. Củng cố – dặn dò: 2-3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. Ngày soạn: 17/11/2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Sáng TOÁN TIẾT 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0 vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5) + Nêu tính chất kếp hợp của phép nhân? - 2 HS lên bảng tính HS1: 15 x 5 x 2 - Nhận xét, chữa bài. HS2: 5 x 8 x 9 x 2 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục tiêu bài 2.2. Hướng dẫn cách nhân: (14p) a) Phép nhân 1234 x 20 - GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20 - GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy? - HS đọc phép tính. - 20 bằng 2 nhân với mấy? - Vậy ta có thể viết - Là 0. 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - 20 = 2 x 10 = 10 x 2. -1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp : - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) 1324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2 ) x 10 + Vậy 1324 x 20 = ? = 2648 x 10 + GV hỏi 2 648 là tích của các số nào? = 26 480 + HS nhận xét về số 2 648 và 26 480? - 1324 x 20 = 26 480..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi ta thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính: 124 x 30 4578 x 40 5463 x 50 - Gv nhận xét. b/ Phép nhân 230 x 70 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. - GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10? - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kếp hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10) +161 là tích của các số nào? + HS nhận xét về số 161 và 16100?. - 2648 là tích của 1324 x 2. - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe GV giảng. - HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26 480. - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20.. - HS đọc phép nhân. - HS nêu: 230 = 23 x 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10.. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp: ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 - Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? = 16100 - Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - 161 là tích của 23 x 7. - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 - 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? vào bên phải . - Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng - Có 1 chữ số 0 ở tận cùng, ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm - Có 1 chữ số 0 ở tận cùng. 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - GV: hãy đặt tính và thực hiện tính: 230 x70 - HS nghe giảng. - Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 x 30 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp 4590 x 40 - HS nêu: nhân 23 với 7, được 161. 2463 x 500 Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 2.3. Thực hành: (20p) 161 được 16100. Bài 1: - 3 HS lên bảng, sau đó nêu cách tính - HS đọc yêu cầu. như với 230 x 70..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài. 3 HS lên bảng. - Lớp và GV nhận xét kết quả BT. + Giải thích cách làm? + Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0? - GV chốt kiến thức: củng cố cách nhân với số có tận cùng là 0 Bài 2: + BT yêu cầu gì? Để làm được bài này, cần làm gì? - HS làm bài. 1 HS lên bảng. - Chữa bài.Giải thích cách làm? Bài 3: - HS đọc đề bài và ghi tóm tắt. + Đề bài cho biết những gì? Mối quan hệ giữa chúng? + Bài toán hỏi gì? + Cách làm bài? - Cả lớp làm bài 1 HS lên bảng lớp. - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV chốt kiến thức: BT giúp các em áp dụng cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 vào giải toán có lời văn. Bài 4: - HS đọc đề bài và ghi tóm tắt. + Bài toán yêu cầu gì? Đã biết những gì? + Để tính được diện tích tấm kính, cần làm những gì? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học. Chốt kiến thức bài học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. 1: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 3 HS lên bảng. 1342 x 40 53680. 13546 x 30 406380. 5642 x 200 1128400. Bài 2: tính. - HS đọc đề. - HS làm bài. 1 HS lên bảng, lớp làm vở a/ 1326 x 300 = 397800 b/ 3450 x 20 = 69000 c/ 1450 x 800 = 116000. 3. Bài giải: Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 ( kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 ( kg ) Ô tô chở tất cả gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900 ( kg ). Đáp số: 3900 kg.. 4. Bài giải. Chiều dài tấm kính là: 30 x 2 = 60 ( cm ) Diện tích tấm kính là: 30 x 60 = 1800 ( cm ) Đáp số: 1800 cm2. KHOA HỌC Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC (PPBTNB) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 3. Thái độ: Hs hăm say tìm tìm tòi phát hiện ra kiến thức * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ -Nước có những tính chất gì? - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. 2. BÀI MỚI: 30’ 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV hỏi: theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở những dạng nào? - dạng lỏng, dạng khói, dạng đông - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể cục của nước . - GV hỏi: em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học + nước tồn tại ở dạng đông cục rất về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu, sau cứng và lạnh đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình + nước có thể chuyển từ dạng rắn bài vào bảng nhóm. sang dạng lỏng và ngược lại; +nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi + nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị; + ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nóng, hoặc nước ở dạng hơi … Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS + nước có ở dạng khói và chải so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý không? kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + khi nào nước có dạng khói? câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm + vì sao nước đông thành cục?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí. + nước có tồn tại ở dạng bong bong không? + vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi? + khi nào nước đông thành cục ? + tại sao nước sôi lại bốc khói? + khi nào nước ở dạng lỏng? + vì sao nước lại có hình dạng khác nhau? + tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy? + nước ở ba dạng lỏng, đông cục và GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm hơi có những điểm nào giống và (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với khác nhau ? ...... nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba + khi nào thì nước ở thể lỏng thể: lỏng, khí, rắn ) chuyển thành thể rắn và ngược lại? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất + khi nào thì nước ở thể lỏng phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên chuyển thành thể khí và ngược lại? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: + nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có - Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi những điểm nào giống và khác chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nhau? nghiên cứu với các mục: câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau : + để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyễn thành thể lỏng và ngược lại ?. + bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan Lưu ý: trong quá trình tạo ra đá , GV nhắc chải thành nước (nên làm thí nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào nghiệm này đầu tiên để có kết quả ống nghiệm. yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt mong đợi) (quá trình nước chuyễn kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để từ thể rắn sang thể lỏng). nên yêu theo dỏi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo chuyễn thành thể rắn . được nhiệt độ khi đá tan chảy thành + quá trình nước chuyển thành thể lỏng thành nước. thể rắn : GV sử dụng cách tạo.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. + Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? , GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại . -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vỡ ghi chép khoa học . 5. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm . GV kết luận: (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận: Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẻ ngưng tụ lại thành nước. nước ở ba thể đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. ) - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức . -GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước .. Đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí. (quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS củng có thể dung khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẻ khô .) + Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. + Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. - Đại diện nhóm nêu kết quả.Các nhóm khác nhận xét : + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước . - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước để nên một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày * Liên hệ thực tế: Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựu, làm đá ……… 3.Củng cố- dặn dò:5’ -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài “mây được hình thành như thế nào?, mưa từ đ?”. - Lắng nghe, suy nghĩ.. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Biến thành hơi nước bay vào khôngkhí mà mắt thường ta không nhìn thấy - Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô,hiện tượng nồi cơm sôi, mặt ao, hồ dưới ánh nắng,.... TẬP ĐỌC Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Kĩ năng: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: Hs yêu thích tục ngữ Việt Nam II. KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực. * GD QTE: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn III. CHUẨN BỊ - Bảng phụ đoạn luyện đọc. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời - 2 HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi câu hỏi. HS đọc 2 đoạn) + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30 phút 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. HD luyện đọc. a) Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ. + Sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc bài lượt 2. - Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, lận, keo, cả, rã. - Gọi HS đọc lượt 3. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.3. Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành yêu cầu 1 của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng. - Gọi đại diện nhóm lên gắn kết quả và trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu. + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể.. + Có hình ảnh.. đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ. + HS phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - 7 HS đọc to trước lớp. - HS đọc phần chú giải. - 7 HS đọc. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 HS đọc câu hỏi. - Thảo luận nhóm 4.. - gắn bảng nhóm, cử đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung. - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Có công mài sắt, /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác. + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà ra tay chèo. + Thất bại là mẹ thành công - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. - Người đan lát quyết làm cho sản.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có ý chí? *GD QTE (KNS): Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.. phẩm tròn vành. - Người kiên trì câu cua. - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của HS không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài. + Bị điểm kém là chán nản. + Trời rèt không muốn chui ra khỏi mền để học. + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học.. 2.4. Luyện đọc theo ND và HTL: - Treo bảng phụ HD HS đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp). - Gọi vài HS đọc cả bài. - HS theo dõi trên bảng phụ. - YC HS luyện HTL trong nhóm 4. - 2 HS đọc cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng câu - Luyện học thuộc lòng trong nhóm theo hình thức truyền điện. 4. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo - Nhận xét, khen ngợi. đúng vị trí của mình. 3. Củng cố, dặn dò: 4 phút - 3 HS thi đọc toàn bài. - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với - Nhận xét, điều chỉnh. chúng ta điều gì? - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và - Về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. khẳng định: Có ý chí thì nhất định - Chuẩn bị bài: . thành công. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. 2. Kĩ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. 3. Thái độ: Tự tin bày tỏ trao đổi ý kiến * QTE: Quyền trao đổi ý kiến với người thân. * Các KNS được GD trong bài: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin. - Kĩ năng lắng nghe tích cực . - Kĩ năng giao tiếp. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2HS đóng vai trao đổi ý kiến với - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu người thân về nguyện vọng học thêm - Nhận xét các bạn đóng vai. một môn năng khiếu. - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1p) - 3HS đọc đề bài 2.2. Dạy học bài mới: (29p) Đề bài: Em và người thân trong gia - GV cho HS đọc đề bài đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên . Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để - GV nêu một số câu hỏi : thực hiện cuộc trao đổi đó. + Đối tượng cuộc trao đổi là ai? - Người thân của em( bố, mẹ, anh, chị,..) + Mục đích cuộc trao đổi? - Trao đổi về tính cách đáng khâm phục + Điều kiện để có cuộc trao đổi? của nhận vật... - Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn + Bài yêu cầu cần làm gì? lên trong cuộc sống. - GV gạch chân một số từ ngữ chính. - Cùng bạn đóng vai thực hiện cuộc trao A, Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi: đổi... - GV nêu một số câu hỏi : - HS đọc gợi ý SGK. + Tìm đề tài trao đổi ở đâu? - Các truyện trong SGK, trong sách báo. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cho cuộc - HS chọn bạn, chọn đề tài, nói nhân vật trao đổi như thế nào. mình chọn. + Xác định nội dung trao đổi. - HS đọc gợi ý 2. - 1 HS giỏi làm mẫu, nói nhân vật mình trao đổi và sơ lược nội dung trao đổi - GV cùng HS nhận xét. theo gợi ý SGK. + Xác định hình thức trao đổi: - HS đọc gợi ý 3 SGK. - Người nói chuyện với em là ai? + Là bố ( mẹ , anh , chị....) của em. - Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố( mẹ) , xưng con........ VD : Bố chủ động nói chuyện với em, bố rất khâm phục nhân vật đó. - Em chủ động nói chuyện với người - HS chọn bạn ( đóng vai người thân) thân hay người thân gợi chuyện? tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý của cuộc trao đổi. b. Từng cặp HS đóng vai thực hành -Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho trao đổi: nhau theo cặp. - GV theo dõi, giúp đỡ từng cặp. - 3 cặp HS đóng vai trao đổi trước lớp - GV cho HS nhận xét, góp ý, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hoàn thiện bài trao đổi. - Từng cặp HS đóng vai trao đổi . + Qua bài học giáo dục cho chúng ta kĩ năng gì? Có quyền gì? 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV cùng HS chốt kiến thức toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài. nhóm trao đổi hay nhất. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. Ngày soạn: 18/11/2019 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 TOÁN TIẾT 54: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông. - Biết được 1 dm 2 = 100 cm 2.. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm 2 sàn cm 2 và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn cách đọc, viết , chuyển đổi đơn vị đo thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm 2. - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 HS lên bảng tính, dưới lớp làm ra + HS1 : 1679 x 400 nháp, HS nhận xét kết quả. + HS2: 30160 x 20 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1p) - Đề-xi-mét vuông . 2.2. Giới thiệu đơn vị đo Đề-xi-mét vuông (10p) - GV: Để đo diện tích người ta dùng - HS đọc đơn vị đo diện tích này. đơn vị Đề-xi-mét vuông . - Lấy VD về những đơn vị đo diện tích - GV đưa đồ dùng trực quan đã chuẩn khác. bị: Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 dm, đây là đề- - HS đọc thuộc. xi-mét vuông. - GV giới thiệu cách đọc và viết đề-ximét vuông: dm2 1dm2 = 100 cm2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + 1 ô vuông có S =? 100dm2 = 1cm2 + Vậy 1 dm2 = ? cm2? + 100cm2 = ? dm2? - Đọc là đề-xi-mét vuông. - Viết là: dm2. 2.3.Thực hành: (20p) Bài 1: 1. Đọc. - HS đọc đề bài và các số đã cho. - Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào - Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông. vở. - Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi- Chữa bài. mét vuông. - 1 HS đọc, cả lớp soát bài. - Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông. Bài 2: 2: Viết theo mẫu. - GV treo bảng phụ HS đọc đề và quan Đọc Viết sát mẫu. a/ Một trăm linh - 102 dm2 + Nhận xét về thông tin ở bảng? hai đề-xi-mét + Nêu cách làm? vuông. - HS viết vào vở bài tập, 3 HS lần lượt b/ Tám trăm mười - 812 dm2 lên bảng điền kết quả. hai đề-xi-mét - HS và GV nhận xét, lưu ý cách trình vuông. - 1969 dm2 bày. c/ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét - 2812 dm2 vuông. d/ Hai nghìn tám trăm mười hai đềxi-mét vuông. Bài 3: 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu BT. - 1 dm2 = 100 cm2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, 3 HS - 100 cm2 = 1 dm2 lên bảng thi điền kết quả nhanh đúng. 48 dm2 = 4800 cm2 + Tại sao em điền kết quả đó. 2000 cm2 = 20 dm2 - GV chốt kết quả đúng và kiến thức: 1997 dm2 = 199700 cm2 BT 3 củng cố cách đổi đơn vị đo diện 9900 cm2 = 99 dm2 tích. Bài 4: 4. Đề bài yêu cầu gì? 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 + Để so sánh được em cần phải làm thế 6 dm2 3 cm2 = 603 cm2 nào? 1954 cm2 > 19 dm2 5 cm2 - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, lớp 2001 cm2 < 20 dm2 70 cm2 làm vào vở bài tập. - Chữa bài + Giải thích cách làm? - HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét chốt kiến thức. Bài 5: - HS đọc đề quan sát hình. + Đâu là kết quả đúng? Tại sao? - 1 HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở. - HS khác nhận xét. - GV chốt kiến thức: BT5 củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. 3. Củng cố và dặn dò: (5p) - 1 dm2 = ? cm2 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị trước bài sau.. 5. Đúng ghi Đ sai ghi S - HS nêu câu trả lời, đáp án a/ Đ b/ S c/ S d/ S. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 22 : TÍNH TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tính từ. 2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu với những tính từ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * TTHCM: Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to viết nội dung BT2,3 ( nhận xét ). - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 ( luyện tập ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) + Những từ nào thường bổ sung ý - 2 HS lên bảng trả lời, lấy Ví dụ nghĩa cho động từ? Lấy ví dụ? - GV nhận xét. 2. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. (1p) - Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ để - Theo dõi khi nói, viết câu văn có hình ảnh hơn, lôi cuốn và hấp dẫn người đọc, người nghe hơn. 2.2. Phần nhận xét. (12p) Bài 1, 2 ( SGK- 110) 1, 2. - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 - Đọc truyện. - HS đọc thầm chuyện : “ Cậu HS ở - Tìm các từ miêu tả. Ac- boa và trao đổi theo cặp. + Tính tình, tư chất của Lu-i: Chăm chỉ, - 1 HS điền kết quả trên phiếu. giỏi..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV và HS nhận xét. GV chốt kết quả + Màu sắc sự vật: Cây cầu ( trắng phau), đúng mái tóc ( xám). + Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. Bài 3: 3. Trong cụm từ: Đi lại nhanh nhẹn. - HS đọc đề bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi - Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, 3 HS lên từ “đi lại”. bảng khoanh tròn từ, được từ “ nhanh 1. Tìm tính từ trong đoạn văn. nhẹn” bổ sung ý nghĩa. a) Gỗy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, Phần ghi nhớ. trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, + Tính từ là gì? Nêu VD? khúc chiết, rõ ràng. - HS đọc ghi nhớ. b) Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, 3. Phần luyện tập: ( 18p) hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. Bài 1 (SGK - 111). - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong VBT, 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung * Liên hệ Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo dức Hồ CHí Minh: + Qua phần a em nhận thấy Bác có - Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản phẩm chất đáng quý gì dị, đôn hậu. Bài 2 ( SGK – 111) 2. Viết câu có dùng tính từ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập + Em dùng tính từ chỉ gì để nói về bạn a) Bạn Trang rất chăm chỉ. em, sự vật quen thuộc? b) Vườn hồng nở thơm ngát. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng viết câu. - 3- 5 HS đọc câu viết được, chỉ rõ tính từ đã sử dụng. - 2 HS nêu lại ghi nhớ, đặt câu 3. Củng cố, dặn dò: (5p) + Thế nào là tính từ? Lấy VD? + Hãy đặt câu với mỗi từ vừa tìm được? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và tìm thêm 10 tính từ khác ngoài bài. LỊCH SỬ Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài, HS có thể :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 2. Kĩ năng: HS nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và nê được vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. 3. Thái độ: GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. - Tranh ảnh sưu tầm - Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra: 5' - GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất - hs trả lời ( Năm 981 ). + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? - Nêu ghi nhớ bài học? - GV nhận xét. 2. Bài mơí. a. GV giới thiệu bài.1' b. Tìm hiểu bài: 28’ * HĐ1 : Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê. - HS làm việc cá nhân - Sau khi Lê Đại Hành mất , tình hình nước - Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất… ta ntn? Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. - Vì sao Lê Long Đĩnh mất các quan trong Lý công Uẩn là viên quan có tài, có triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công .. Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây: năm 1009 * HĐ 2 : Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long). - GV yc HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010… màu mở này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí - Địa thế. - HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La trên bản đồ. - HS lập bảng so sánh dựa vào kênh chữ. Hoa Lư : - Không phải trung tâm. - Rừng núi hiểm trở, chật hẹp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la? - GV kl: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.. * HĐ 3:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý +Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại.. Đại La : - Trung tâm đất nước. - Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.. - HS làm việc cả lớp - HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường. - HS đọc bài học. 3. Củng cố – dặn dò : 4' - Giới thiệu về chiếu dời đô + một số bài báo - Lắng nghe. nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. - GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK . - GV nx tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. - Về học bài chuẩn bị bài Chùa thời lý. BỒI DƯỠNG TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về tính nhẩm, tính thuận tiện, đổi đơn vị đo và giải toán văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh còn hạn chế làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh có năng lực thực hiện hết các yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính nhẩm: a) 673 x 10 = …………. b) 570 : 10 = ………… 4521 x 100 = …………. . 6000 : 100 = …………. 23045 x 1000 = ………….. 903000:1000= …………. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 100kg = ……tạ 1000g = ……kg 1000kg = ……tấn 700kg = ……tạ 5000g = ……kg 3000kg = ……tấn b) 100cm = ……m 1000mm =……m 1000m = ……km 600cm = ……m 9000mm =……m 4000m = ……km.….m Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 29 x 5 x 2 = …………………………………………………… = ………………………………………………………… b) 43 x 25 x 4 = ………………………………………………..... = ……………………………………………… c) 382 x 2 x 50 = ………………………………………………… = ………………………………………………… Bài 4. Chị Hà mua 2 hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 25 chiếc kẹo. Hỏi chị Hà mua được bao nhiêu chiếc kẹo? Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bài. bảng lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ĐỊA LÍ Tiết 11: ÔN TẬP I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. 2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. 3. Thái độ: GDHS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quí quê hương đất nước giàu đẹp. *GDBVMT: tích hợp từ các bài trước GDHS thấy được cần phải bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ nguồn nước . II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. KTBài cũ : 5' “Thành phố Đà Lạt”. + Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? - hs trả lời câu hỏi. + Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quả sứ lạnh? + Nêu ghi nhớ? - NX bạn. - GV nhận xét. 2. Bài mới : 2.1. GV giới thiệu bài :1' 2.2. Các hoạt động : 29' HĐ1: làm việc cá nhân. - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS lên - Quan sát bản đồ và thực hiện chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên tìm vị trí. ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - GV nx phần làm việc của HS cho đúng. HĐ2: làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi : - Nhóm 2 em thực hiện trao đỗi Nêu một số đặc diểm tiêu biểu của Hoàng Liên Sơn để hoàn thành câu hỏi. và Tây Nguyên? - Lần lượt các nhóm trình bày - Theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. kết quả thảo luận, các nhóm - Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm khác khác nx, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức -Con người và các hoạt động sản xuất. - Trang phục: nam đóng khố, nữ * Hoàng Liên Sơn quấn váy, trang phục được trang - Địa hình: nằm giữa sông Hồng và sông Đà, là dãy trí hoa văn nhiều màu sắc. núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung - Lễ hội:hội cồng chiêng, đua lũng hẹp và sâu. voi, hội xuân, lễ đâm trâu, lễ ăn - Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm. cơm mới,… thường tổ chức vào -Dân tộc: Thái, Dao, Mông. mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu - Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, hoạch trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và - Trồng trọt: cây công nghiệp thường có màu sắc sặc sỡ. lâu năm: chè, cà phê, hồ tiêu, - Lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, cao su..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> hội thi hát, múa sạp, ném còn,… thường tổ chức vào mùa xuân. - Trồng trọt: lúa ,ngô, chè, rau và cây ăn quả,… - Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn ,đúc,… - khai thác khoáng sản. * Tây Nguyên - Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. HĐ3: Làm việc cả lớp. - Yc HS dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi: H: Nêu đặc điểm tiêu biểu địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây. Người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?. - KL: Trung du Bắc Bộ nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Ở đây người ta đã trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc. + Bảo vệ rừng mang lại lợi ích gì? 3. Củng cố , dặn dò : 4' - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức trên bảng. - Nhận xét giờ học. - Học bài. Chuẩn bị :“Đồng bằng Bắc Bộ”.. - Chăn nuôi:trâu, bò, voi. - Khai thác sức nước để sản xuất ra điện. - Mỗi cá nhân dựa vào kiến thức đã học nêu một số đặc điểm tiêu biểu. - hs nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - 1em đọc, lớp theo dõi. + Chống sói mòn đất, ngăn lũ lụt, bảo vệ nguồn nước,….. Ngày soạn: 18/11/2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2019 TOÁN TIẾT 55: MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết 1m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm 2, cm2. 2. Kĩ năng: Rèn cách đọc, viết, chuyển đổi đơn vị đo thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) + 1 dm2 = bao nhiêu cm2 ? + HS1: 4076 dm2 = 407 600 cm2 - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm ra + HS2: 9600000 cm2 = 96 000 dm2.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> nháp. - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục tiêu bài học. 2.2. Giới thiệu mét vuông: (10p) - GV cho HS quan sát hình: Hình vuông này có cạnh là 1m, lên diện tích của nó là 1m2. - Viết là m2. Đọc: mét vuông + Hình được chia thành bao nhiêu ô vuông có cạnh 1 dm? + Diện tích của 1 ô vuông đó là bao nhiêu? + Hình vuông 1có diện tích là 1m2 = bao nhiêu dm2? + 100 dm2 = ….m2? - GV chốt, HS nhắc lại - HS lấy VD và đọc, viết. + Nhận sét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: m2, dm2, cm2 2.3. Thực hành: (20p) Bài 1: - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu. + Bảng cho biết những thông tin gì? Yêu cầu làm gì? - HS nêu cách đọc, viết 990m2 . - Cả lớp làm bài.4 HS nối tiếp lên bảng điền kết quả. Lớp và GV nhận xét. - GV chốt cách đọc và viết. Bài 2: -HS đọc yêu cầu BT : 1m2 = ? dm2 ? - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Lớp và GV nhậ xét chữa bài. +Tại sao 10dm2 2 cm2 = 1002 cm2? - GV chốt cách đổi.. - 100 hình vuông . - 1dm2 1m2 = 100 dm2. 100dm2 = 1m2 - 5m2, 70m2, 842…. - Các đợn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau 100 lần 1. Viết theo mẫu:. - 2005m2 . - 1980m2 . - 8600dm2 . - 28911cm2 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1m2 = 100 dm2 400dm2 = 4 m2 100 dm2 = 1 dm2 2110 m2 = 211000 dm2 1 m2 = 10000 cm2 15m2 = 150 000 cm2 10000 cm2 = 1m2 10 dm2 2 cm2 =1002 cm2 3. Bài giải Bài 3: Diện tích của 1 viên gạch lát nền là: - HS đọc đề bài: 30 x 30 = 900 ( cm2 ). + Căn phòng hình gì? Sử dụng bao Diện tích căn phòng là: nhiêu viên gạch? 900 x 200 = 180 000 ( cm2 ). + Viên gạch hình gì? Số đo 1 cạnh? Đổi: 180 000 cm2 = 180 m2 + Muốn biết diện tích căn phòng ta sẽ Đáp số: 180m2 làm như thế nào? - HS giải bài tập vào vở BT ; 1 HS lên 4..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> bảng làm bài. Lớp và GV nhận xét, chữa - GV chốt cách tính diện tích của hình. Bài 4: - HS quan sát hình và đọc yêu cầu BT. + Miếng bìa có thể được chia theo những hình dạng nào? Để làm gì? + Cạnh hình nào đã biết? Chưa biết, làm như thế nào? + Diện tích miếng bìa là tổng diện tích của những hình nào? - 2HS lên bảng làm bài theo 2 cách chia hình. Lớp làm vào vở BT. - HS và GV nhận xét chữa bài. GV chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà làm bài chuẩn bị bài sau.. Bài giải Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 5 x 15 = 75 (cm2) Độ dài cạnh AB là: 15 – ( 4 + 6) = 5 (cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 75 – 15 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. TẬP LÀM VĂN TIẾT 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. 3. Thái độ: Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. *TT HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích; cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước. *Nội dung điều chỉnh: Không hỏi câu 3 trong phần Luyện tập II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ lớn ghi nội dung cần ghi nhớ; VD minh hoạ mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 HS đọc bài làm giờ trước: Trao đổi - 2 HS đọc bài với người thân về một người có nghị - Nhận xét lực, ý chí vươn lên. - GV nhận xét 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: (1p) - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.2. Phần nhận xét: (10p).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 1, 2 ( SGK - 112, 113) - HS nối tiếp đọc yêu cầu của 2 bài tập. Cả lớp quan sát chuyện để thực hiện yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc rõ ràng truyện “ Rùa và Thỏ” + Đâu là đoạn mở bài? Mở bài cho biết gì? Nhận xét. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm để so sánh 2 cách mở bài + 2 cách kể có gì giống và khác nhau?. 1, 2: - Đọc truyện “ Rùa và Thỏ”. - Tìm mở bài trong truyện. “ Trời mùa thu….đang cố sức tập chạy” - Ngắn gọn: Hoàn cảnh xuất hiện nhân vật.. 3. - 1HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ 2 là mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn - KL: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn vào truyện mình định kể. kể chuyện. - HS trả lời. Ghi nhớ. - 4 HS đọc ghi nhớ. - 4 HS đọc + Thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp? 2.3. Phần luyện tập. Bài 1 (113) 1. Xác định cách mở bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài tập. + Cách a là mở bài trực tiếp. Vì đã kể + Chỉ ra các cách mở bài của 4 đoạn ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện đó.? Rùa đang tâpk chạy trên bờ sông. + Tại sao em biết? + Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì - 2 HS kể chuyện theo 2 cách mở bài không kể ngay sự việc đầu tiên của lựa chọn? truyện mà nêu ý nghĩa, hay những chuyện khác để vào truyện Bài 2: 2. - HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu truyện. mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu + Đâu là phần mở bài? Cách mở bài ? câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có - HS nêu ý kiến. một người bạn tên là Lê. - Lớp và GV nhận xét *GDTT HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích; cảm phục nghị - 2 HS nêu lại ghi nhớ lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước. Bài 3: ( Đã giảm tải) 3. Củng cố, dặn dò: (5p) + Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. KĨ NĂNG SỐNG BÀI 4: KĨ NĂNG ỨNG XỬ VỚI BẠN BÈ I. MỤC TIÊU Thực hành xong bài này, HS: - Biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn. - Hiểu được thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè. - Vận dụng một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trải nghiệm: - Em hãy nêu nội dung từng bức tranh? - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm bốn - Em rút ra được điều gì về tình bạn qua câu chuyện vừa kể? 2. Chia sẻ - phản hồi: - Yêu cầu HS làm bài vào vở GV chốt kq: a; b; d 3. Xử lí tình huống: ? Tại sao em chọn cách ứng xử đó 4. Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc yêu cầu - HS kể chuyện theo nhóm bốn - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm, HS nhận xét - HS đọc từng tình huống - Vài HS nêu cách ứng xử của mình - HS đọc yêu cầu - HS tìm câu tục ngữ phù hợp. - Gọi HS chia sẻ cho các bạn cùng nghe - Tác hại khi tranh giành thắng thua với bạn? B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - HS đọc yêu cầu 1. Rèn luyện: - HS nêu những hình thể hiện sự nhường nhịn. 2. Định hướng ứng dụng: - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Từng nhóm HS nêu cách ứng xử của mình, HS nhận xét C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ý nghĩa của việc nuôi dưỡng tình bạn? - VN HS thực hành theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> SINH HOẠT I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 11. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 12. II. Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Lớp tự sinh hoạt: - Các tổ trưởng nhận xét, thành viên - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT. - GV theo dõi lớp sinh hoạt. - Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội. - Lớp trưởng nhận xét chung. 2) GV nhận xét lớp: - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ đạt kết quả cao. - Nề nếp của lớp tiến bộ hơn.. - Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt. - Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số em nói chuyện riêng trong giờ học, chưa - Lớp nghe nhận xét, tiếp thu. thật sự chú ý nghe giảng: Thọ, Hưng… - Nhìn chung các em đi học đều xong còn một hai bạn nghỉ học có xin phép : - Hoạt động đội bắt đầu đi vào nề nếp, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn. - Vẫn còn một số em thiếu đồ dùng HT do mất, cần bổ sung ngay. 3) Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Lớp nhận nhiệm vụ. - Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng 20/11. - Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện tốt quy định của đội đề ra. 4) Văn nghệ: - Lớp phó văn thể điều khiển lớp. - GV quan sát, động viên HS tham gia. KHOA HỌC Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA? (PP BTNB) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: Nắm đươc vòng tuần hoàn của nước 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. CHUẨN BỊ - Máy tính bảng - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30 phút 2.1. Giới thiệu bài: 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “mưa bong bóng” GV hỏi: theo các em mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của mình : vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng nhóm ( có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ ). 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - yêu cầu học sinh tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây và mưa cuả các nhóm. GV tổ chức cho học sinh đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu : Mây được hình thành như thế nào ? mưa từ đâu ra ?. Hoạt động của học sinh - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Ở thể rắn, nước có hình dạng nhất định. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Lắng nghe. - ghi những suy nghĩ của mình *Mây do khói bay lên tạo nên ; mây do hơi nước bay lên tạo nên *Mây do khói và hơi nước tạo thành ; khói ít tạo nên mây trắng , khói nhiều tạo nên mây đen *Hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi nước nhiều tạo nên mây đen ; mây tạo nên mưa * Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. Khi có mây đen thì sẻ có mưa ; khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa *Mây có phải do khói tạo thành không ? *Mây có phải do hơi nước tạo thành không * Vì sao lại có mây đen , lại có mây trắng ? *Mưa do đâu mà có * Khi nào thì có mưa ? *Mây được hình thành như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> *Mưa do đâu mà có ? - GV tập hợp các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng Có thể chọn phương án ( quan sát tranh ảnh) GV cho học sinh thảo luận đề xuất cách làm đề tìm hiểu: khi nào có mưa? ( GV gợi ý tranh treo trong lớp 4. Thực hiện phương án tìm tòi: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (có thể bằng lời hoặc bằng sơ đồ) Học sinh tiến hành quan sát kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có vẽ lại sơ đồ hình thành mây vào vỡ ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào phiếu nhóm. Một vài ví dụ về cách trình bài trong vở thí nghiệm Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để biến thành mây mà phải nhờ các hạt bui nhỏ trong khí quyền mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti - Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ - dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn - sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng - gặp hơi nước biến thành bông tuyết - những bông tuyết nhỏ kết hợp với nhau tạo thành những bông tuyết lớn - khi rơi xuống xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước - biến thành mưa rơi xuống mặt đất -GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ hỉnh thành mây và mưa vào vỡ ghi chép khoa học - Cho học sinh so sánh những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đồi chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức 5. Kết luận kiến thức: *Kết luận bằng lời : nước ở ao hồ, sông, biền … bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước. - 1 HS đọc to trước lớp. - Trao đổi nhóm đôi.. - 2 HS lên vẽ.. - HS lắng nghe, thực hiện - Hiện tượng nước biển đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây *Kết luận bằng sơ đồ : GV có thể giải thích thêm để học sinh hiểu vì sao có mây trắng, mây đen. - HS lắng nghe, thực hiện. Trong quá trình tìm hiểu về sự hình thành mây chỉ yêu cầu học sinh giải thích (vẽ sơ đồ) về sự hình thành mây, không yêu cầu các em giải thích vì sao có mây trắng, mây đen ) hơi nước trong không khí 3.Củng cố- dặn dò: 5’ - Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24. VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 3: AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT. I. Mục tiêu: - HS hiểu khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường sắt và đường bộ, chúng ta phải chú ý quan sát để đảm bảo an toàn. - HS biết nhắc nhau cẩn thận tránh ra tức thì khi thấy xe lửa đến từ xa. - HS biết khi đang đi trên đường bộ đến nơi giao nhau với đường sắt, phải giảm tốc độ và chú ý quan sát để đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ: 5’ - PHT thực hiện - GV nhận xét. - Nhận xét, mời GV nhận lớp..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’ - Yêu cầu HS đọc truyện: “Chậm một chút nhưng an toàn”. Trả lời các câu hỏi sau: 1. Vì sao Hùng dẫn Hạnh và Quốc đi đường khác để về nhà? 2. Con đường mà Hùng dẫn Hạnh và Quốc đi có gì đặc biệt?. - HS lắng nghe, ghi tựa bài.. - HS đọc. - Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi 3. Tại sao Hạnh và Quốc không đồng ý chạy băng qua đường sắt theo lời đề nghị của Hùng? 4. Khi đi qua chỗ giao nhau với đường bộ và dường sắt, ta phải đi như thế nào cho an toàn? - GV nhận xét, chốt và rút ghi nhớ: - Các nhóm chia sẻ kết quả. Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường sắt - Nhận xét. và đường bộ, chúng ta phải chú ý quan - HS nhắc lại ghi nhớ. sát để đảm bảo an toàn. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’ - HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - GV chốt kết quả. - Nhận xét. - HS trả lời: nhắc nhau cẩn thận tránh - Các em chuẩn bị băng qua đường sắt, ra tức thì khi thấy xe lửa đến từ xa. nếu thấy xe lửa đến từ xa, em sẽ làm gì? - GV nhận xét. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’ - HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều - GV chia lớp nhóm. hành của nhóm trưởng. - GV tổng kết - Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Qua hoạt động này, các em biết được - Nhận xét. điều gì? - HS trả lời nối tiếp. - GV rút ghi nhớ cuối bài. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - HS lắng nghe. - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>