Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.96 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) I/ MỤC TIÊU: 1/ KT: HS nhớ lại được: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa m, n, V - Các bước lập phương trình hóa học. 2/ KN: - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học. - Tính được m, n, V theo phương trình hóa học của chất tham gia hoặc sản phẩm. 3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài, say mê tính toán. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận III/ THIẾT LẬP MA TRẬN Đ.giá KT Chương 1 Chất – Nguyên tử Phân tử (15 tiết) 2 câu 5 điểm Tỉ lệ: 50%. Biết. Hiểu. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.. Cách biểu diễn nguyên tố hóa học. dựa vào bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học viết kí hiệu hóa học.. 2 điểm = 40%. 1 điểm = 20% Lập được phương trình hóa học khi biết chất tham gia và chất sản phẩm.. Chương 2 Phản ứng hóa học (8 tiết) 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20% Chương 3 Mol và tính toán hóa học (10 tiết) 2 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Tổng. Vận dụng Thấp - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học. - Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. 2 điểm = 40%. Cao. Tống số điểm. 5 điểm. 40%. 2 điểm. 2 điểm = 100%. 20%. Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa m, n, V. Tính được m, n, V theo phương trình hóa học của chất tham gia hoặc sản phẩm.. 1 điểm = 33,3% 3 điểm. 2 điểm = 66,7%. 30%. 4 điểm. 10 điểm. 3 điểm. IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN: Câu 1. 3 điểm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a/ Nguyên tố hóa học là gì? (2 điểm) b/ Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào? Cho ví dụ. (1 điểm). Câu 2 a. Tính hóa trị của Zn trong hợp chất ZnCl2, biết Cl (I) (1 điểm). b. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Fe (III) và OH (I) (1 điểm). Câu 3. Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng sau: a. Al + Cl2 AlCl3 (1 điểm). b. CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (1 điểm). Câu 4. Đốt cháy sắt trong không khí thu được oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Nếu có 5,6 gam sắt tham gia phản ứng, hãy tính: a. Thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc). (1,5 điểm). b. Khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng. (1,5 điểm). Biết Fe = 56; O = 16. V/ HƯỚNG DẪN CHÂM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1. 2 3. 4. Đáp án a. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. b. Biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết in hoa. VD: Oxi (O); Natri (Na) … a. Thực hiện theo các bước tính hóa trị, tính được hóa trị của Zn (II) b. Thực hiện theo các bước lập công thức hóa học, lập được công thức Fe(OH)3 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Số mol Fe = 5,6/56 = 0,1 (mol) Số mol O2 = 2/3 số mol Fe = 2/3* 0,1 = 0,07 (mol) a. Thể tích oxi cần dùng = 0,07*22,4 = 1,568 (lít) b. Số mol Fe3O4 = 1/3 số mol Fe = 1/3* 0,1 = 0,03 (mol) Khối lượng Fe3O4 = 0,03*232 = 169,92 gam. Điểm 2,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 1.0. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Môn: Hóa học 8. I/ LÝ THUYẾT: 1/ Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa. 2. a/ Nguyên tố hóa học là gì? b/ Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào? Cho ví dụ. 3/ a/ Phát biểu Định luật bảo toàn khối lượng b/ Đốt cháy hỗn hợp sắt với lưu huỳnh, thu được 48 gam sắt sunfua. Biết khối lượng sắt tham gia là 27 gam, tính khối lượng lưu huỳnh đã dùng. 4/ Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau: a. Phân hủy đồng (II) hiđrôxit thu được oxit tương ứng (đồng II oxit) và hơi nước. b. Trong phòng thí nghiệm muốn điều chế khí hiđrô, người ta cho kim loại nhôm phản ứng với dung dịch axit sunfuric thu được nhôm sunfat và khí hiđrô. II/ BÀI TẬP: 1/ Tính phân tử khối của các chất sau:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. b. a. b.. c. d.. Khí Nitơ (N2) Axit sunfuric (H2SO4) 2/ Viết công thức hóa học của chất sau: Khí amoniac tạo nên từ 1N và 3H Khí oxi được tạo nên từ O. 3/ a. Tính hóa trị của S trong công thức SO3 b. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Fe (III) và OH (I) 4/ Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng sau: a. Al + O2 Al2O3 b. CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 5/ Đốt cháy sắt trong không khí thu được oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Nếu có 5,6 gam sắt tham gia phản ứng, hãy tính: Thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc). Khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng. ĐÁP ÁN II/ BÀI TẬP: 1/ Tính phân tử khối của các chất sau: a. Khí Nitơ (N2) = 14 + 14 = 28 đvC b. Axit sunfuric (H2SO4) = 2 + 32 + 64 = 98 đvC 2/ Viết công thức hóa học của chất sau: a. Khí amoniac tạo nên từ 1N và 3H: NH3 b. Khí oxi được tạo nên từ O: O2 3/ a. Tính hóa trị của S trong công thức SO3 Áp dụng quy tắc hóa trị: 1. a = 3. 2 => a = VI b. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Fe (III) và OH (I) Viết lại công thức hóa học: Fex(OH)y Áp dung quy tắc hóa trị: x.III = y.I Chuyển về tỉ lệ: x/y = I/III = 1/3 Vậy công thức của hợp chất: Fe(OH)3 4/ a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 5/ Số mol Fe = 5,6/56 = 0,1 (mol) Số mol O2 = 2/3 số mol Fe = 2/3* 0,1 = 0,07 (mol) a. Thể tích oxi cần dùng = 0,07*22,4 = 1,568 (lít) b. Số mol Fe3O4 = 1/3 số mol Fe = 1/3* 0,1 = 0,03 (mol) Khối lượng Fe3O4 = 0,03*232 = 169,92 gam.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>