Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.59 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần: 14</b> <b> Ngày soạn: 24/11/2012</b>
<b>Tiết: 53 </b> <b> Ngày dạy: 26/11/2012</b>
Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép khi viết.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép. </b></i>
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng linh hoạt dấu ngoặc kép.</b></i>
<b>C. Phương pháp</b>
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,...
<b>D. Tiến trình dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 8A1..., 8A5...)</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ: </b>Trình bày cơng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc</i>
<i>đơn và cho biết tác dụng của nó.</i>
<i><b> 3. Bài mới: Tiếng Việt chúng ta rất phong phú và đa dạng. Không chỉ đa dạng về ngữ âm, từ vựng,</b></i>
<b>ngữ pháp mà còn phong phú về các dấu câu. Khi cần đánh dấu một nội dung khơng quan trọng</b>
<b>nhưng lại có ý nghĩa giải thích thì người viết thường dùng dấu ngoặc đơn; khi muốn báo trước một</b>
<b>nội dung nào đó có ý nghĩa cơ bản trong câu hoặc trong văn bản người ta lại dùng dấu hai chấm.</b>
<b>Bên cạnh đó có một dấu câu nữa cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng đó là dấu ngoặc kép. Vậy dấu</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<b>về cơng dụng của dấu ngoặc kép</b>
<i>Ở tiểu học, chúng ta đã học về dấu ngoặc</i>
<i>kép. Bạn nào có thể nhắc lại kiến thức đó?</i>
- Gv treo bảng phụ ghi các ví dụ lên bảng.
- Gv gọi Hs đọc lại:
<i>Ở ví dụ a, dấu ngoặc kép dùng để làm gì?</i>
<i>Ở ví dụ b, từ “dải lụa” có nghĩa là gì?</i> (chỉ
chiếc cầu). <i>Ở đây sử dụng phương thức</i>
<i>chuyển nghĩa nào? </i>(ẩn dụ)
<i>Qua đó, ta thấy từ “dải lụa” được đưa vào</i>
<i>dấu ngoặc kép nhằm mục đích gì?</i>
<i>Tương tự, ví dụ c dùng dấu ngoặc kép để làm</i>
<i>gì? </i>-> Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý
mỉa mai. Ở đây tác giả mỉa mai bằng việc
dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân
Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của
chúng đối với VN: <i>Khai hoá văn minh cho</i>
<i>một dân tộc lạc hậu.</i>
<i>Ví dụ d dùng dấu ngoặc kép để làm gì?</i>
<b>I. Tìm hiểu chung về cơng dụng </b>
<i><b>1. Phân tích ví dụ: (sgk )</b></i>
a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
(phương thức ẩn dụ: “<i>dải lụa</i>” – chiếc cầu)
c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý
mỉa mai, châm biếm.
Hs lên bảng thực hiện – Gv chữa bài.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bt1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép</b></i>
ở a, b, c, d, e.
Hs lần lượt đứng tại chỗ làm bài.
a. Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những
câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó
vàng muốn nói với lão.
b. Từ ngữ dùng với hàm ý mỉa mai: một anh
chàng “hầu cận ơng lí” mà bị một người đàn
c. Từ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của bà cô
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và với hàm ý
mỉa mai, châm biếm.
e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp. Hai câu thơ
cũng được dẫn trực tiếp. Tuy nhiên, khi dẫn
thơ, người ta ít khi đặt vào dấu ngoặc kép.
<i><b>Bt2: Gv ghi câu a, b ra bảng phụ.</b></i>
Hs lên bảng thực hiện bài tập.
Gv nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bt3: Gv gợi ý Hs thực hiện.</b></i>
Lưu ý: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp (học ở lớp 9)
<i><b>Bt5: Gv hướng dẫn Hs tìm.</b></i>
Tích hợp với dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Gv hướng dẫn, Hs chú ý lắng nghe.
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Công dụng của dấu ngoặc kép: Đánh dấu:</b></i>
b. Từ dùng với hàm ý mỉa mai.
c. Từ được dẫn trực tiếp.
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và với hàm ý mỉa mai,
châm biếm.
e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
<i><b>Bài 2: </b></i>
a. … cười bảo: -> báo trước lời thoại.
… “cá tươi” và “tươi” -> đánh dấu từ ngữ được dẫn
lại.
b. … chú Tiến Lê: -> báo trước lời dẫn trực tiếp.
“Cháu… với cháu” -> đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
c. …bảo hắn: -> báo trước lời dẫn trực tiếp.
“Đây là… một sào -> báo trước lời dẫn trực tiếp.
-> Lời của chính người nói. (ơng giáo)
<i><b>Bài 3: </b></i>
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu
lời dẫn trực tiếp (dẫn nguyên văn lời của Hồ Chí
Minh).
b. Khơng dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì
câu nói khơng được dẫn ngun văn (lời dẫn gián
<i><b>Bài 5: Văn bản “</b>Ôn dịch, thuốc lá</i>”:
<i>- Ngày trước, Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua:</i>
<i>“Nếu giặc đánh như vũ bão thì khơng đáng sợ, đáng</i>
<i>sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”.</i>
-> Dấu hai chấm báo trước lời dẫn trực tiếp.
-> Dấu ngoặc kép đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
- <i>Người ta cấm hút thuốc…, phạt nặng những người</i>
<i>vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất</i>
<i>phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la).</i>
=> Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần giải thích (nêu dẫn
chứng).
<b>III. H ư ớng dẫn tự học</b>
- Làm hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Làm bài tập 4/Sgk.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: <i>Luyện nói: thuyết minh một</i>
<i>thứ đồ dùng</i> (đồ dùng học tập)
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
………...
………...
<b>Tuần: 14 </b> <b> Ngày soạn: 24/11/2012</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
Qua tiết luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học, cách xây dựng
dàn ý thuyết minh. Rèn khả năng quan sát, suy nghĩ độc lập của học sinh và khả năng trình bày trước tập
thể.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng... của những vật dụng gần gũi với
bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
- Tạo lập văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngơn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức luyện nói và rèn kĩ năng nói trước đám đơng về một thứ đồ dùng.</b></i>
<b>C. Phương pháp</b>
Vấn đáp, thuyết trình...
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 8A1..., 8A5...)
<i><b> 2. Bài cũ: Trình bày hiểu biết của em về đề văn thuyết minh và bố cục một bài văn thuyết minh?</b></i>
<i><b> 3. Bài mới: Trong thực tế cuộc sống mỗi chúng ta sử dụng ngơn ngữ nói phổ biến tương đương với</b></i>
<b>ngơn ngữ viết nếu khơng muốn nói là nhiều hơn. Chính bởi lẽ đó mà chúng cần rèn luyện nhiều hơn</b>
<b>kĩ năng nói. Tiết học này sẽ tạo điều kiện để chúng ta rèn kĩ năng nói của mình.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<i>Xác định thể loại và đối tượng theo yêu cầu</i>
<i>của đề bài?</i>
- Gv yêu cầu 1 hs trình bày dàn ý đã chuẩn bị
ở nhà.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv treo bảng phụ ghi dàn ý (nếu cần).
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nói</b>
GV nêu yêu cầu: Giúp người nghe có những
hiểu biết tương đối đầy đủ, đúng về phích
nước.
- Nói đúng với kiểu bài, phương pháp, yêu
cầu và có sự chuẩn bị quan sát, tìm hiểu, làm
- Gv u cầu hs luyện nói theo nhóm.
- Gọi hs lên nói độc lập trước lớp.
+ Nói gãy gọn, lưu lốt, dùng từ chính xác.
Diễn đạt ngắn gọn; nói phải thành câu, phải
có mạch văn rõ ràng.
+ Phát âm rõ, đủ cả lớp nghe. Tác phong
nghiêm túc.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước.
<i><b>1. Phân tích đề </b></i>
<i>a. Kiểu bài</i> : Thuyết minh.
<i>b. Phương pháp</i>: Phân tích, giải thích.
<i><b>2. Dàn ý</b></i>
a. Mở bài: Gới thiệu chung về cái phích nước.
b. Thân bài: Thuyết minh cụ thể về cái phích nước:
+ Hình dáng, cấu tạo bên ngồi, ruột bên trong.
+ Chất liệu, màu sắc…
+ Công dụng
c. Kết bài: Nêu suy nghĩ về cái phích nước.
<i><b>1. Nói theo nhóm</b></i>
- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá chất lượng
bài nói, cho điểm những bài nói khá.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
* <i>Hướng dẫn viết bài số 3</i>: Các em về xem
lại đơn vị kiến thức về văn thuyết minh. Về
cơ bản, văn thuyết minh nhằm cung cấp trí
thức chính xác, khách quan và hữu ích cho
con người về đối tượng cụ thể nào đó. Khi
thuyết minh, cần sử dụng phương pháp phù
hợp, ngôn ngữ chính xác, sáng rõ, dễ hiểu.
Và tất nhiên cần đảm bảo bố cục ba phần.
Tránh lỗi chính tả, diễn đạt khi viết. Chúc các
em học tốt!
<i><b>3. Nhận xét, đánh giá</b></i>
- Nhận xét cách trình bày, nội dung u cầu.
- Nói rõ ưu khuyết điểm.
- Rút kinh nghiệm để làm tốt bài viết sắp tới.
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
- Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết
- Tiếp tục luyện nói ở nhà
- Soạn văn bản: <i>Vào nhà ngục Quảng Đông cảm</i>
<i>tác.</i>
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
………...
………...
………...
………..
<b>Tuần: 14 </b> <b> Ngày soạn: 24/11/2012</b>
<b>I. Mục đích kiểm tra</b>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn bản thuyết minh để thực hành một văn bản thuyết
minh hoàn chỉnh.
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng từ, lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp. Rèn thêm tính
độc lập suy nghĩ khi làm bài của học sinh.
<b>II. Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra trên lớp, thời gian 90 phút.
<b>III. Câu hỏi đề kiểm tra</b>
<b>IV. Hướng dẫn chấm, đáp án và biểu điểm</b>
<b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Điểm</b>
<b>1. Yêu cầu chung: </b>
<i>a. Hình thức:<b> GV chấm linh động ở các phần nếu đảm bảo các yêu cầu sau:</b></i>
- Bài làm sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp.
- Biết chọn lọc và sử dụng từ ngữ một cách chính xác. Biết cách sắp xếp ý, đoạn, bố
cục bài hợp lí. Diễn đạt mạch lạc, lơ gíc, có tính liên kết.
<i>b. Nội dung:</i>
- Làm đúng kiểu đề văn thuyết minh.
- Có sự lựa chọn và sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh đã học.
<b>2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải</b>
đảm bảo các ý cơ bản sau:
<i><b>a. Mở bài: </b></i>
Giới thiệu chung về đồ dùng học tập (bút, thước, cặp,...).
<i><b>b. Thân bài: Tập trung thuyết minh về đồ dùng học tập đó:</b></i>
<i><b>c. Kết bài: </b></i>
Suy nghĩ của em về đồ dùng học tập.
<i><b>** Lưu ý: </b>Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình</i>
<i>chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá</i>
<i>phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em</i>.
<i><b>1.0 điểm</b></i>
<i><b>1.0 điểm</b></i>
<i><b>7.0 điểm</b></i>
<i><b>1.0 điểm </b></i>
<b>V. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra</b>