Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.84 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày giảng: Tiếng Việt :. Tiết 92 CÂU TRẦN THUẬT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững đặc điểm hình thức của câu trần thuật. - Nắm vững chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng đúng câu trần thuật trong mục đích diễn đạt cụ thể - Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp. * Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ). - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên cứu trường hợp điển hình. - Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ. - Lớp phó học tập nhắc lại yêu cầu bài tập về nhà và báo cáo kết quả kiểm tra.(S1) - GV nhận xét phần chuẩn bị của học sinh -> có biện pháp động viên khích lệ. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’):.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: đàm thoại. - Kĩ thuật: trình bày một phút. G: ? Em hãy kể tên những kiểu câu chia theo mục đích nói đã học? Nhắc lại hình thức và chức năng của câu nghi vấn và câu cầu khiến? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (17’) - Mục tiêu: tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của câu trần thuật. - Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp. - Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu - Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày một phút,... Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu đặc điểm I. Đăc điểm hình thức và chức hình thức và chức năng chính năng chính. GV treo (chiếu) bảng phụ – HS đọc VD 1. Phân tích ngữ liệu: ? Những câu nào trong ví dụ không mang đặc * Đặc điểm: điểm của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? - Câu a, b, c: Không có dấu hiệu -> Chỉ có 1 câu cảm thán - câu (d): Ôi Tào Khê! hình thức của câu nghi vấn, cầu ? Những câu này dùng để làm gì? khiến, cảm thán VD (a): - Câu (d): chỉ có câu: Ôi! Tào Khê - Câu 1, 2: Trình bày những suy nghĩ của là câu cảm thán. người viết về truyền thống của dân tộc ta * Chức năng: Các câu trên được - Câu 3: Nhắc nhở trách nhiệm của người dùng để: sống. VD (b): - Trình bày suy nghĩ, nhận định, - Câu 1: Dùng để kể – tả. Kể, tả, thông báo, miêu tả, biểu cảm.(cung cấp các thông tin) - Câu 2: thông báo VD (c): Miêu tả ngoại hình cai tứ: Độ tuổi, đặc - Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc điểm, nét mặt - Khi viết thường dùng dấu chấm, VD (d): Trừ câu đầu (1) dấu chấm lửng hoặc chấm than. - Câu 2: Dùng để nhận định. - Câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc. * GV: Các câu trên gọi là câu trần thuật. ? Em hiểu như thế nào về câu trần thuật? nêu đặc điểm, chức năng của câu trần thuật? GV: Ngoài chức năng thông tin thông báo câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng dấu câu ? Câu thường được kết thúc bằng dấu câu nào ? * Lưu ý: Khi câu trần thuật dùng để yêu cầu, đề.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...được biểu thị bằng tình thái từ hoặc dấu (!) VD: Con đi ạ! Cậu này khá! ? Phần ghi nhớ yêu cầu chúng ta nắm được kiến thức nào về câu trần thuật ? 2. Ghi nhớ: SGK (46) - 1 HS đọc ghi nhớ (46) Câu trần thuật: Là kiểu câu cơ bản ? Trong các kiểu câu đã học, kiểu câu nào dùng phổ biến trong giao tiếp. Là được dùng nhiều nhất? Vì sao? câu không có dấu hiệu hình thức -> Câu trần thuật.Vì nó thỏa mãn nhu cầu trao của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm của con người ở thán... tất cả các mục đích giao tiếp cũng như văn bản khác dùng để: nhau đều có thể sử dụng câu trần thuật. - Trình bày suy nghĩ, nhận định, Bài tập nhanh: GV ghi bảng phụ, HS thảo luận Kể, tả, thông báo, miêu tả, biểu nhóm bàn. cảm.(cung cấp các thông tin) Cho biết chức năng của câu trần thuật sau đây? - Chức năng khác : Dùng để yêu A. Rắn là loài bò sát không chân. cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm => Thông tin K.học. xúc B. Một người vừa cởi áo mưa vừa làm quen với - Khi viết thường kết thúc bằng chúng tôi. => thông tin miêu tả. dấu chấm, dấu chấm lửng hoặc C. Chúng ta phải thấm nhuần đạo lý “Uống nước chấm than. nhớ nguồn”. => Yêu cầu. D. Buổi chia tay cuối năm học cứ bâng khuâng 1 nỗi buồn. => Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’) - Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập của câu trần thuật. - Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận, - Kĩ thuật: động não, trình bày một phút... Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập ? Nhận biết kiểu câu và xác định chức năng Bài tập 1 câu ? a) Câu 1: dùng để kể. Câu 2,3: Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn => Câu trần thuật. b) Câu 1: dùng để kể -> câu trần thuật. Câu 2: bộc lộ tình cảm, cảm xúc -> câu cảm thán (có từ cảm thán: quá) Câu 3,4: bộc lộ tình cảm, cảm xúc (cảm ơn) -> câu trần thuật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Đọc và XĐ yêu cầu BT2 ? - GV ghi 2 câu lên bảng, HS quan sát. ? Nhận xét về kiểu câu, ý nghĩa của 2 câu ? - HS làm miệng. Bài tập 2 - 2 câu thơ dịch nghĩa và dịch thơ: Trước cảnh đẹp đêm nay ta biết làm thế nào ? -> câu nghi vấn. Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ. -> câu trần thuật => khác nhau về kiểu câu (nghi vấn - trần thuật) nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Cảnh đẹp đêm trăng gây cảm xúc mạnh khiến nhà thơ muốn làm cái gì đó. Bài tập 3. * Đọc và XĐ yêu cầu BT3 ? GV ghi 3 VD vào bảng phụ. ? Ba câu sau thuộc kiểu câu nào? Sử dụng để a) Câu cầu khiến: dùng để cầu làm gì? Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa giữa 3 khiến. câu? b) Câu nghi vấn dùng để cầu khiến. nhưng khác mức độ cầu khiến. c) Câu trần thuật ở (b, c) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch => Kiểu câu khác nhau. * Đọc và XĐ yêu cầu BT4 ? Bài tập 4 ? Những câu trên có phải là câu trần thuật -> Tất cả là câu trần thuật không? Dùng để làm gì? - Câu a: Dùng để cầu khiến . HS làm miệng. - Câu b: câu b1: kể, b2: cầu ? BT5: HS đặt câu vào bảng nhóm, thi làm BT khiến. nhanh. Bài tập 5 - Thảo luận nhóm. Mẫu: - 5 HS lên bảng đặt câu. - Hứa hẹn: Em hứa sẽ học giỏi hơn - Xin lỗi: Tớ xin lỗi bạn - Cảm ơn: Con cảm ơn mẹ ạ - Chúc mừng: Tớ chúc mừng bạn - Cam đoan: Tôi xin cam đoan đây là hàng thật. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại - Kĩ thuật: động não, viết sáng tạo, trình bày. Viết đoạn văn ngắn dùng 4 kiểu câu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – MỞ RỘNG (2’) - Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy bài học. - Phương pháp: thuyết trình. - Kĩ thuật: trình bày một phút, động não, phân tích sơ đồ. 4. Hướng dẫn HS về nhà (2’) * Đối với bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành bài tập còn lại. * Chuẩn bị bài mới: - Viết đoạn văn sử dụng kiểu câu đã học. - Học bài, hoàn thành nốt bài tập.. Ngày soạn: Văn bản :. Tiết 94 CHIẾU DỜI ĐÔ LÍ CÔNG UẨN. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “Chiếu dời đô” - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3. Thái độ - Qua bài thơ có thái độ tự hào và tin tưởng vào một vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp. * Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ). - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên cứu trường hợp điển hình. - Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) Cách 1: ? Giáo viên chia nhóm thành 4 tổ, nhiệm vụ của các tổ là: Kể tên các kinh đô của nước ta. Nhóm nào trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ được phần quà Cách 2: &Chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc,… của em về vị trí, vai trò của Thủ đô đối với một đất nước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) GV: Dựa vào chú thích SGk và kiến thức I. Tìm hiểu chung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> lịch sử, em hãy giới thiệu một vài nét về 1. Tác giả Lí Công Uẩn ? - Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái GV giới thiệu thêm về tác giả. Tổ, là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, có công sáng lập vương triều nhà Lí. GV: “Chiếu dời đô” ra đời trong hoàn 2. Tác phẩm cảnh nào? - Hoàn cảnh ra đời :1010 vua Lí Thái Tổ có ý định dời đô Hoa Lư đến Đại La. GV: Vấn đề nghị luận trong văn bản là gì? Vấn đề đó được trình bày thành mấy luận điểm? - Vấn đề nghị luận: sự cần thiết phải dời đô. - Các luận điểm : II. Đọc- hiểuvăn bản +Nêu sử sách làm tiền đề. 1.Đoc,chú thích +Soi sử sách vào tình hình thực tế. 2. Kếu cấu-bố cục +Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để - Thể loại : Chiếu định đô. - Phương thức biểu đạt : nghị luận 3.Phân tích H: Giải nghĩa(1);(2);(3); 3.1. Viện dẫn sử sách làm tiền đề. (6);(9)..... - Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần - GV nêu hướng dẫn HS đọc: trang trọng, dời đô vì muốn đóng đô ở những nơi mạnh mẽ. trung tâm, mưu toan nghiệp lớn -> vận - GV đoc mẫu văn bản. nước lâu dài, phong tục phồn thịnh. - Gọi HS đọc => Viện dẫn sử sách Trung Quốc có GV: Trình bày hiểu biết của em về thể nhiều đời vua cũng từng dời đô để mưu chiếu nói chung và đặc điểm của bài toan nghiệp lớn và đã đem lại những kết Chiếu dời đô? quả tốt đẹp: vương triều phồn thịnh đất GV: giải thích thêm về câu văn biền nước vững bền, Lí Công Uốn muốn nói ngẫu. đến việc chuẩn bị dời đô của mình là GV: “Chiếu dời đô” thuộc kiểu văn bản không có gì khác thường, trái với quy nào? luật. +Chiếu là thể văn do vua viết để ban bố 3.2. Soi sử sách vào tình hình thực tế. mệnh lệnh cho nhân dân, đó thường là - Nhà Đinh, Lê không noi theo dấu cũ -> những chủ trương, đường lối, nhiệm vụ triều đại không được lâu bền, số vận ngắn mà vua nêu ra và yêu cầu nhân dân thực ngủi. hiện. => Việc dời đô là tất yếu. +Chiếu dời đô được viết bằng văn xuôi -> Bên cạnh lí lẽ lời văn có tính chất tâm chữ Hán, có xen câu văn biền ngẫu. tình -> tác động tới tình cảm người đọc, tăng sức thuyết phục. 3.3. Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Theo Lí Công Uốn, việc dời đô của để định đô các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục - Lợi thế của thành Đại La: đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy? + Về vị trí địa lí: ở nơi trung tâm trời đất; thế rồng cuộn hổ ngồi. Đúng ngôi nam bắc đông tây; tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà GV: Tác giả viện dẫn việc dời đô ấy thoáng. nhằm mục đích gì? + Về vị thế chính trị, văn hóa: là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương; là kinh đô bậc nhất… - Cách diễn đạt: + Câu văn biền ngẫu, kết cấu chặt chẽ, rõ ràng. GV: Để làm sáng tỏ luận điểm 2, tác giả + Kết hợp lí và tình đặc sắc, lập luận giàu đưa ra chứng cớ nào? sức thuyết phục. + Câu đối thoại -> sự đồng cảm giữa đức vua và thần dân -> mang tính chất dân chủ, giàu sức thuyết phục. 4. Tổng kết GV: Em nhận xét gì về lời văn tác giả sử 1. Nghệ thuật: dụng trong đoạn 2? - Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí lẽ và tình cảm. GV: Lợi thế của Đại La được khẳng định trên những phương diện nào? 2. Nội dung: Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời GV: Qua phân tích những lợi thế của phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Đại La, cho ta hiểu gì về vị vua Lí Thái Việt đang trên đà lớn mạnh. Tổ? * Ghi nhớ/ SGK/51 GV: : ở luận điểm này, tác giả đã chọn hình thức diễn đạt nào? GV: Nhắc lại những nét đặc nổi bật về NT của bài chiếu? GV: Qua bài chiếu em cảm nhận được nội dung gì ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Em học hỏi được điều gì về cách viết văn nghị luận qua văn bản “chiếu dời đô” HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập - Phương pháp: - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( ) ?Nhắc lại các luận điểm chính của văn bản? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn - Thời gian: ( ) ? Chiếu được dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua nhưng trong Chiếu dời đô lại có những đoạn mang tính chất đối thoại, tâm tình. Điều này có mâu thuẫn không? Vì sao? Gợi ý Trong Chiếu dời đô có những đoạn mang tính chất đối thoại, tâm tình không những không gây mâu thuẫn mà còn giúp cho bài chiếu càng tăng thêm sức thuyết phục. Quyết định dời đô là một quyết định trọng đại, mang tính bước ngoặt của cả một dân tộc. Vì vậy, việc nhà vua khi viết có những đoạn bày tỏ nỗi lòng, đặc biệt việc kết thúc bài chiếu với câu hỏi: "Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?" vừa có tính chất ban bố, lại vừa có tính chất đối thoại, thăm dò ý kiến của quần thần. Điều này xóa nhòa đi khoảng cách giữa bậc quân vương với bách gia trăm họ, dễ tạo nên sự đồng cảm giữa nhà vua với thần dân. Từ đó mà vua – tôi dễ đồng lòng quyết tâm xây dựng đất nước thịnh vượng và vững mạnh, huy hoàng. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?Tưởng tượng trong một giấc mơ, em được gặp vua Lí Công Uẩn. Hãy giới thiệu với nhà vua về Thủ đô Hà Nội ngày nay. Gợi ý Trong giấc mơ buổi trưa hè hôm nay, em đã may mắn được gặp vua Lý Công Uẩn – người là tác giả của tác phẩm “Chiếu dời đô” em mới được học trên lớp. Được biết, vua Lý Công Uẩn, tức Lý Thái Tổ chính là người dời đô từ Hoa Lư về thành Thăng Long năm 1010, đặt nền móng cho sự phát triển của đất nước đến ngày nay. Chính vì thế, khi gặp được ông, em đã hỏi thăm sức khỏe của ông và hao hức kể cho ông nghe về thủ đô Hà Nội ngày nay. Trải qua hơn một ngàn năm tuổi, ngày nay, thủ đô Hà Nội được coi là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của cả nước, là biểu tượng của mảnh đất hình chữ S thân yêu ngàn năm văn hiến. Em đã kể với vua Lý Công Uẩn về những danh lam thắng cảnh nổi tiếng của thủ đô, những nơi người ta sẽ nhắc tới đầu tiên khi nói về Hà Nội ngày nay. Đầu tiêu phải kể đến khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám với 82 tấm bia lưu danh các vị dỗ Tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm 1779 tại Văn Miếu. Quốc Tử giám là trường đại học đầu tiên của nước ta, là nơi dạy dỗ các hoàng tử, những người tài giỏi. Tiếp đến là khu Hoàng Thành Thăng Long được xây dựng từ thành Đại La cũ, ngày nay đã được khai quật và bảo tồn, trờ thành địa điểm tham quan cho du khách trong và ngoài nước. Một địa danh vô cùng nổi tiếng mà em cũng đã giới thiệu với vua Lý Công Uẩn đó là hồ Gươm (hồ Hoàn Kiếm). Đây là công trình với quần thể kiến trúc bao gồm: đài Nghiên, tháp Bút, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn và Tháp Rùa. Hồ Gươm gắn liền với truyền thuyết Lê Lợi trả gươm cho Long Quân thế kỉ XV. Nhờ có thanh gươm thần mà Lê Lợi đã dẹp tan quân Minh xâm lược. Lăng Bác là một địa điểm nổi tiếng. Đây là nơi yên nghỉ của chủ tịch Hồ Chí Minh, người là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. Trong khuôn viên lăng Bác có bảo tang Hồ Chí Minh và chùa Một Cột luôn được bảo vệ nghiêm ngặt. Sau đó, em có kể cho vua nghe về tình hình kinh tế hiện nay của thủ đô với nên kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, các khu đô thị phát triển vượt bậc so với trước đây. Thủ đô Hà Nội luôn vươn lên phát triển về mọi mặt. Qua đó, em cũng đã gửi lời cám ơn tới vua Lý Công Uẩn đã là người có tầm nhìn chiến lược, sự lựa chọn Thăng Long là thủ đô Hà Nội ngày nay vô cùng đúng đắn. Cuối cuộc trò chuyện, vua Lý bày tỏ sự vui mừng về sự phát triển của thủ đô ngày nay. Ông không quên dặn dò em – đại diện cho thế hệ tương lai của đất nước hãy cố gắng chăm chỉ học tập và rèn luyện để chung tay xây dựng thủ đô Hà Nội và đóng góp cho đất nước. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1’) * Đối với bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học thuộc nội dung chính - Phân tích được nội dung chính của bài.. * Đối với bài mới: Chuẩn bị: Câu phủ định Ngày soạn : Tiếng Việt :. Tiết: 95 CÂU PHỦ ĐỊNH. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Nắm vững chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng đúng câu phủ định trong mục đích diễn đạt cụ thể - Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp. * Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ). - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên cứu trường hợp điển hình. - Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) Giáo viên cho học sinh nghe bài "Con heo đất" Và nhấn mạnh các câu: "Heo không đòi ăn cơm, heo không đòi ăn cá, Em không thèm mua kem, em không thèm mua bánh" Đây là kiểu câu chúng ta thường xuyên sử dụng trong cuộc sống. Vậy kiểu câu này có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( ) I. Đặc điểm hình thức và chức năng - Gọi HS đọc các VD 1.Ví dụ1,2:SGK/52 GV: Trong VD1 các câu b,c,d có đặc 2.Nhận xét. điểm gì khác so với câu a? VD1: - Về hình thức: Câu b,c,d khác câu a có các từ phủ định: không, chưa, chẳng GV: Những câu này có gì khác với câu a - Về chức năng: về chức năng? a: Khẳng định sự việc b: Phủ định (thông báo, xác nhận sự việc đó là không diễn ra.) GV: HS đọc đoạn truyện VD2: GV: Câu nào có từ ngữ phủ định? - Câu có từ phủ định: không phải…; đâu có… GV: Dùng những câu có từ ngữ phủ định - Dùng để phủ định (bác bỏ ý kiến, nhận để làm gì? định.) GV: Qua VD cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Căn cứ vào chức của câu phủ định vừa tìm hiểu trong 2 VD trên, em hãy cho biết câu phủ định được chia thành mấy loại? * Ghi nhớ: SGK/ 53. GV lưu ý thêm cho HS: trong câu phủ định có hai lần phủ định thì sẽ mang ý khẳng định. VD: Nó không phải là không biết. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập - Phương pháp: - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( ) GV: Gọi HS xác định yêu cầu bài tập 1 . II. Luyện tập H: Làm thế nào để xác định được câu phủ Bài tập 1- : Xác định câu phủ định bác định bác bỏ? bỏ: b, Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì GV: gọi HS lên bảng thực hiện bài tập. đâu! -> phản bác suy nghĩ của lão Hạc về Nhận xét, bổ sung. cậu vàng. c, Không , chúng con không đói nữa đâu. -> phản bác điều mà cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ: mấy đứa con đói quá. - Gọi HS đọc bài tập 2. a, Phủ định miêu tả GV: Câu a,b,c có ý nghĩa phủ định Bài tập 2 : không? - a,b,c đều là câu phủ định nhưng có ý + Có chứa từ phủ định nhưng nó lại nghĩa khẳng định. không mang ý phủ định, vì có chứa đến Câu có chứa hai từ phủ định thì ý khẳng hai từ phủ định. định mạnh hơn. + Câu tương đương : câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song vẫn có ý nghĩa. ý khẳng định của nó thấp hơn. - Gọi HS đọc bài tập 3. GV: Hãy thay từ “không” trong câu đó Bài tập 3: bằng từ “chưa” . và xem thử dùng từ nào - Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thì hợp lí hơn? thóp..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ( cần chú ý đặt câu vào tình huống ) GV : nhận xét , bổ sung.. Viết lại : “Dế Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”->ý nghĩa thay đổi. Dùng từ như vậy không phù hợp với tình huống, vì sau vụ tấn công của mụ Cốc thì - GV đọc bài tập 4 : Dế Choắt bị thiệt mạng, nên không dùng H: Các câu trên có phải là câu phủ định từ “ chưa” mà phải là từ “không” không ? Vì sao? Bài tập 4 : Các câu này không phải là + Không phải là câu phủ định, bởi vì nó câu phủ định nhưng lại dùng để phủ định không có chứa từ phủ định. một vấn đề nào đó. + Nhưng nó dùng để phủ định một vấn đề nào đó. H: Những câu này có chức năng gì ? GV:Bài tập 5,6 về nhà hoàn thành HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn - Thời gian: ( ) ?Câu sau đây có phải là câu phủ định không ? Vì sao? Đặt lại câu có ý nghĩa tương đương? a. Đẹp gì mà đẹp! b. Bài thơ này mà hay à? Không phải câu phủ định nhưng mang ý nghĩa phủ định a. Không có gì là đẹp! b. Bài thơ này không hay. ? Viết một đoạn hội thoại có sử dụng một câu phủ định miêu tả và bác bỏ? HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( ).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Hướng dẫn HS về nhà * Đối với bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành bài tập còn lại. * Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>