Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.14 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :……………… Ngày giảng:7B………………. Tiết 85. Văn bản đọc thêm: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc- Hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. - KNS: + Tự nhận thức được sự trong sáng của ngôn ngữ Tiếng Việt, sự giàu đẹp của TV. + Làm chủ bản thân + Giao tiếp: Lựa chọn ngôn ngữ TV để giao tiếp có hiệu quả. 3. Thái độ: Trân trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt Trau dồi vốn TV, vân dụng linh hoạt trong giao tiếp. 4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của văn bản. II. Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án, máy chiếu - HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV III. Phương pháp: - Phát vấn câu hỏi, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, KT động não. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục 1- ổn định tổ chức (1’).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Chép thuộc lòng Đ1 văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh; trình bày những nét chính về nghệ thuật và nội dung của văn bản 3- Bài mới (35’) * Hoạt động 1: Khởi động ( 1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - PP:thuyết trình. Giới thiệu bài: Tiếng Việt, tiếng mẹ đẻ của chúng ta là ngôn ngữ như thế nào? Có những phẩm chất gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2(4’) - Mục tiêu: học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. - Phương pháp:vấn đáp tái hiện, thuyết trình. - Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. -Cách thức tiến hành:. ?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? HS nêu GV trình chiếu chân dung tác giả - giới thiệu khái quát - (1902 – 1984) Thanh Thương – Nghệ An. Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn hoá, nhà hoạt động xã hội có uy tín Trước cách mạng: hoạt động cách mạng, sáng tác văn học Sau cách mạng: giữ nhiều trọng trách trong chính quyền và các cơ quan văn nghệ, nhà nghiên cứu xã hội - Được phong tặng danh hiệu giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật ?) Xuất xứ đoạn trích?. I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả:- (1902 – 1984) – - Quê: Thanh Thương – Nghệ An. Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn hoá, nhà hoạt động xã hội có uy tín.. 2.Tác phẩm: Là phần đầu bài nghiên cứu : “Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc” ,viết 1967. II. Đọc – hiểu văn bản - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị 1. Đọc, tìm hiểu chú thích Hoạt động 3(’). của văn bản - Phương pháp:vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nêu vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu, giảng bình. -- Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. -Ccahs thức tiến hành:. * GV nêu yêu cầu đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh ở những từ ngữ, hình ảnh thể hiện rõ luận điểm - GV đọc mẫu 1 đoạn; 2 HS đọc ?) Em hiểu như thế nào về âm bình, dương bình? Âm giai?... 2. Bố cục- thể loại: ?) Bố cục của văn bản? - 3 phần - Lập luận bằng 3 nội dung lớn + P 1 : Từ đầu...thời kì lịch sử: nhận định chung và giải thích “Tiếng Việt giàu đẹp và hay” + P 2 : Đoạn 3: chứng minh sự giàu đẹp ; hay của Tiếng Việt + P 3 : Câu cuối (36) : Sơ bộ kết luận về sức sống của TV. ?) Tác giả dùng phương thức nào để tạo văn bản? Tại sao? Thể loại ? - Phương thức nghị luận vì chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn - Văn nghị luận. chứng - Khẳng định sự giàu đẹp; cái hay của tiếng việt để mọi người tự hào và tin tưởng vào tương lai của tiếng việt * Mở đầu bài viết tác giả dẫn dắt người đọc vào vấn 3. Phân tích a. Nhận định chung về Tiếng đề bằng 2 câu biểu cảm ?) Em nhận xét gì về cấu tạo và tác dụng của cách Việt viết đó? - Câu rút gọn (Câu 2) + 2 từ biểu cảm “tự hào, tin tưởng” => Tình yêu và thái độ trân trọng của tác giả đối với Tiếng Việt -> lôi cuốn người đọc vào vấn đề ?) Luận điểm chính của văn bản? - Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay -> bao trùm, hàm chứa các luận điểm phụ khác: Tiếng Việt đẹp + Tiếng Việt hay ?) Tác giả đã giải thích như thế nào về nhận định đó? - Ngắn gọn, rõ ràng về 2 đặc tính của TV..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv : Tg cố ý tách ra, lặp ngữ để thêm phần trang trọng. * Tiếng việt đẹp + Nhịp điệu: hài hoà âm hưởng, TĐ + Cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong đặt câu * Tiếng việt hay: + Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người VN + Thoả mãn được yêu cầu đời sống văn học qua các thời kì lịch sử ?) Nhận xét về cách lập luận của tác giả? Tác dụng? - Ngắn gọn, rành mạch. Đi từ khái quát -> cụ thể => dễ theo dõi, dễ hiểu ?) Luận điểm phụ “Tiếng việt, trong cấu tạo của nó là một thứ tiếng khá đẹp” được chứng minh như thế nào, qua các dẫn chứng nào ? - Nhận xét của người ngoại quốc sang thăm nước ta (họ ko hiểu tiếng ta): TVgiàu chất nhạc - Nhận xét của giáo sĩ nước ngoài (rất thạo TV) : TV + Rành mạch trong lối nói. + Uyển chuyển trong câu kéo. + Ngon lành trong tục ngữ. ? Tại sao tg không lấy lời nhận xét của người Việt? - Để tránh: mèo khen mèo dài đuôi, để tạo ra sự khách quan. - Gv: Như vây ở đây tg đã đưa ra 2 dẫn chứng: 1 là của những ngươì không hiểu TV; 1 là của 1 chuyên gia ngôn ngữ, giỏi TV, để chứng tỏ TV rất giàu tính nhạc.... Alêchxăng Đrốt.... là người giỏi TV và cũng rất yêu TV bởi nó hay và đẹp. ? Tiếp theo tác giả chứng minh, giải thích vẻ đẹp của tiếng việt ở phương diện nào nữa? Lấy dẫn chứng? + 11 nguyên âm + 3 cặp nguyên âm đôi: ie, uô, ươ + Phụ âm: l,b... + 6 thanh điệu( Tiếng Hán có 4 thanh; Nga, Pháp có 2 thanh) - Tiếng Việt giàu hình tượng ngữ âm, như những âm. - “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay”. b. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt *Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp. - Tiếng Việt giàu chất nhạc, cân đối, nhịp nhàng, uyển chuyển.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> giai trong bản nhạc trầm bổng. Giàu chất nhạc Ngữ âm: TĐ phong phú: B - T Cú pháp: cân đối, nhịp nhàng Từ vựng: dồi dào vốn từ cả về thơ, nhạc hoạ ?) Hãy tìm 1 - 2 dẫn chứng trong văn thơ mà em cho là giàu chất nhạc? - “Lượm”: Chú bé...vàng - Cảnh khuya ? Hãy chứng minh : “Tiếng Việt rất uyển chuyển - VD: Người sống, đống vàng Đứng bên ni đồng... => Đối về - vần lưng - vần chân -> uyển chuyển, linh hoạt ? Em nhận xét ntn về những dẫn chứng, lý lẽ của tg ? - Tác giả kết hợp cả những chứng cớ khoa học và trong đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc. - Là nghị luận khoa học nên trừu tượng, khó hiểu, khô cứng... * GV chuyển ý ?) Tác giả quan niệm như thế nào về cái “hay” của Tiếng Việt? - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ giữa người – người - Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn hoá ngày 1 phức tạp... ?) Tác giả dùng dẫn chứng như thế nào để chứng minh “Tiếng Việt hay” ? - Về từ vựng: tăng lên mỗi ngày 1 nhiều - Ngữ pháp: chính xác, uyển chuyển hơn - Dồi dào về cấu tạo từ ngữ...về hình thức diễn đạt. - Dựa vào những đặc tính ngữ âm của mình TV : Không ngừng đặt ra những từ mới - Có khả năng Việt hoá cách nói của các DT láng giềng. ?) Hãy tìm 1 - 2 dẫn chứng minh hoạ cho cái hay của Tiếng Việt? - Cách dùng đại từ “ta” trong: Qua đèo ngang và Bạn đến chơi nhà. - Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu.. - Tiếng Việt giàu hình tượng ngữ âm.. *Tiếng việt là một thứ tiếng hay - Tiếng Việt: thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ giữa người – người. - Dồi dào về cấu tạo từ ngữ...về hình thức diễn đạt..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thu điếu (Nguyễn Khuyến): đặc tả mùa thu ở nông thôn... - Từ mới: văn bản nhật dụng: các văn bản có nội dung cập nhật đời sống hiện tại ?) Nhận xét cách lập luận của tác giả trong đoạn văn này? - Dùng lí lẽ và các chứng cớ khoa học -> thuyết phục người đọc ? Trong câu văn cuối cùng tác giả khẳng định như thế nào về tiếng Việt? - Cấu tạo Tiếng Việt...của nó. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận trong câu văn? - Lập luận chắc chắn, chặt chẽ. ? Tiếng Việt có sức sống mãnh liệt điều đó còn có ý nghĩa gì? => Khẳng định sức mạnh trường tồn của dân tộc Việt Nam…Khi Pháp xâm lược nước ta những người yêu nước đã khẳng định: Dân ta còn-> Tiếng ta còn-> Tiếng ta còn-> Nước ta còn. - Câu cuối khẳng định sức sống của tiếng nói VN chính là biểu hiện sức sống của dân tộc VN... Hoạt động 3 (4’) - Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản. - Phương pháp: khái quát hóa,trao đổi nhóm. - Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân, nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm. - Cách thức tiến hành:. c. Khẳng định về Tiếng Việt: => Khẳng định sức mạnh, sự trường tồn của Tiếng Việt .. 4. Tổng kết a. Nội dung:. Bài văn chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện. b. Nghệ thuật: GV yêu cầu HS trao đổi nhóm Nhóm 1: ?) Để khẳng định tiếng Việt đẹp và hay, - Kết hợp giải thích, chứng tác giả đã chứng minh qua những phương diện minh, bình luận - Lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ và nào? Nhóm 2: ?) Văn bản giúp em hiểu biêt sâu sắc nào toàn diện. c.Ghi nhớ: SGK (37) về TV? Tác giả? Nhóm 3: ?) Văn bản có gì đặc biệt về phương pháp nghị luận? Các nhóm trao đổi, thống nhất – trình bày GV nhận xét, khái quát: Hs đọc ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 4 (5). III. Luyện tập. - Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học. - Phương pháp: cặp đôi chia sẻ - Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. - Cách thức tiến hành:. ?Trong học tập và giao Bài tập : tiếp em đã làm gì cho sự - Rèn kĩ năng nói: không ngọng, lắp, không dùng từ giàu đẹp của tiếng Việt? “lóng”, không nói tục - Sử dụng câu đúng cấu tạo ngữ pháp - Say mê đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học 4. Củng cố(1’): - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học. - Phương pháp: khái quát hoá - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. - Đọc lời ca ngợi về TV trong cuốn: Thi nhân VN để khái quát bài học 5. Hướng dẫn về nhà(3’) - Học bài : Nhớ về tác giả Đặng Thai Mai. Những đặc điểm của Tiếng Việt. Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. BT 2 SGK - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu: nghiên cứu mục I – trả lời các câu hỏi SGK để rút ra kết luận về đặc điểm của trạng ngữ V. Rút kinh nghiệm ............... ……………………………………………………………………………………… ……….…………………………………………………………………… ..............................………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span>