Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.9 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :……………… Ngày giảng:7B………………. Tiết 83. 1. CÂU ĐẶC BIỆT 2. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. Tiếng việt CÂU ĐẶC BIỆT – 26’ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Khái niệm câu dặc biệt - Tác dụng cảu việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - KNS: + Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng các câu đặc biệt theo mực đích giao tiếp cụ thể của bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, dùng câu đặc biệt. 3.Thái độ: + Có ý thức sử dụng đúng trong giao tiếp và tạo lập văn bản + Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ. 4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II.Chuẩn bị GV: Soạn bài, TLTK, bảng phụ, máy chiếu HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV III. Phương pháp:- vấn đáp, thảo luận, thực hành có hướng dẫn. IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- ổn định tổ chức (1’).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP:thuyết trình. GV:Giới thiệu Để giúp các em hiểu thế nào là câu dặc biệt? Tác dụng của câu dặc biệt? Tiết học hôm nay ... Hoạt động 2(5’). I. Thế nào là câu đặc - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu về các câu đặc biệt biệt ? 1. Khảo sát, phân tích - Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn ngữ liệu:/sgk/27 - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân - Câu không có cấu tạo - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. theo mô hình chủ ngữ, vị GV treo bảng phụ -> Gọi 1 HS đọc/27 - Yêu cầu HS thảo luận, chọn đáp án đúng (đáp án c): ngữ 2. Ghi nhớ : sgk(28) Câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ * GV: Đó là câu đặc biệt ?) Thế nào là câu đặc biệt? - Gọi 1 HS trả lời. GV chốt bằng ghi nhớ ?) nêu dấu hiệu phân biệt 3 kiểu câu: câu đơn bình thường, câu rút gọn, câu đặc biệt? + Câu đơn bình thường: đủ chủ ngữ, vị ngữ + Câu rút gọn: bị lược bớt chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả chủ ngữ, vị ngữ (khôi phục lại được) + Câu đặc biệt: không thể có chủ ngữ, vị ngữ (không khôi phục được) Hoạt động 3(7’) II.Tác dụng của câu đặc - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu về Tác dụng của biệt câu đặc biệt 1. Khảo sát, phân tích - Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn ngữ liệu:/sgk/28 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. a. Xác định thời gian - GV chiếu bảng phụ -> HS đọc/28 , nơi chốn - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm, trình bày b. Liệt kê, thông báo - Gv: chốt về sự tồn tại của (1-c); (2-b); (3-a); ( 4-d) hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên d. Dùng để gọi đáp 2. Ghi nhớ: sgk (29). ?) Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? - 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ * GV: Câu đặc biệt thường được cấu tạo bằng danh từ hoặc vị từ VD: Nước (lời người ốm gọi ); Mùa xuân Im lặng quá (Nam Cao); Cháy nhà! Hoạt động 3 (12’) II. Luyện tập - Mục tiêu: học sinh thực BT 1 (29) hành kiến thức đã học. a) – Không có câu đặc biệt -Phương pháp:vấn đáp, thực - Câu rút gọn: Câu 2, 3, 5 hành có hướng dẫn, nhóm b) Câu đặc biệt - Hình thức tổ chức: hoạt 3 giây...4 giây...5 giây...Lâu quá! động cá nhân, nhóm. - Không có câu rút gọn - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, viết c) Câu đặc biệt: 1 hồi còi tích cực. - Không có câu rút gọn - Thảo luận 4 nhóm theo 4 d) Câu đặc biệt: Lá ơi! ý -> Gọi đại diện trình bày - Câu rút gọn: Hãy kể chuyện...đi ! Bình thường lắm...đâu – nhận xét. GV khái quát BT 2(29) Câu Tác dụng Câu đặc biệt - 3 câu đầu Ví dụ - Xác định thời gian - Câu 4(VD b) - Bộc lộ cảm xúc - VD c - Liệt kê, thông báo về sự tồn tài của sự vật - Câu 1 VD d - Gọi đáp Câu rút gọn - 2 HS lên bảng. Mỗi HS - VD a - Câu gọn, tránh lặp từ thực hiện 1 yêu cầu ( 1kiểu - Câu 2 VD d - Câu gọn, tránh lặp từ câu) - Câu 3 VD d - Rút gọn chủ ngữ -> câu gọn hơn (câu mệnh lệnh) . BT 3 (29) Viết đoạn văn GV nêu yêu cầu : Viết đoạn văn khoảng 5 câu chủ đề tự chọn có sử dụng câu đặc biệt - HS viết vào phiếu học tập,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> một HS lên bảng làm - HS quan sát bạn trên bảng làm, nhận xét – GV đánh giá GV thu bài của HS – gọi 1-2 HS đọc – nhận xét – GV chấm. Tập làm văn (15 phút) BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. - KNS: + Suy nghĩ: phê phán sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận. + Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng… khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức làm bài văn nghị luận đugns bố cục và phương pháp 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị - GV: Soạn bài, SGV, SGK,TLTK, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài: Trả lời câu hỏi trong SGK III. Phương pháp:- Phân tích ngữ liệu, vấn đáp, nhóm, thực hành có hướng dẫn. IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3- Bài mới: - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP:thuyết trình. GV: Giới thiệu bài Để giúp các em thấy được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận. Ta đi tìm hiểu tiết học ngày hôm nay. Hoạt động 2(7’) I. Mối quan hệ giữa bố - Mục tiêu: học sinh hiểu mối quan hệ giữa bố cục cục và lập luận và lập luận. 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu/sgk/30 - Phương pháp: vấn đáp, phân tích. Ví dụ: Tinh thần yêu nước - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân của nhân dân ta. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. * Nhận xét HS quan sát bài “Tinh thần yêu nước của nhận dân ta” a) Bố cục: 3 phần - GV chiếu bảng phụ: Sơ đồ (30) – Hs xem sơ đồ. - Mở bài: nêu vấn đề ?) Chỉ ra bố cục của bài văn? - Thân bài: 2 luận diểm - Mở bài: I (1) + Lòng yêu nước trong quá - Thần bài: II (2, 3) khứ - Kết bài: III (4) + Lòng yêu nước hiện tại - Kết bài: khẳng định vấn đề b) Lập luận ?) Mỗi phần có mấy đoạn? Các luận điểm? - Mở bài, kết bài: 1 đoạn - Thân bài: 2 đoạn + Luận điểm chính xuất phát: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước + Luận điểm phụ: Lòng yêu nước trong quá khứ Lòng yêu nước hiện tại + Luận điểm kết luận: Bổn phận của chúng ta (mục đích) * Chú ý tới quan hệ hàng ngang ?) Hàng 1, 2 lập luận theo quan hệ gì? Tại sao? - Lập luận theo quan hệ nhân – quả + Có nồng nàn yêu nước -> truyền thống quí báu...nước + Lịch sử có nhiều...-> chúng ta phải... ?) Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Quan hệ: tổng – phân – hợp: Nhận định chung – dẫn chứng – kết luận (mọi người đều có lòng yêu nước) ?) Nêu cách lập luận ở hàng 4? - Suy luận tương đồng: Từ truyền thống -> bổn phận: phát huy lòng yêu nước => là kết luận, mục đích, nhiệm vụ trước mắt ? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận nào? - Hàng ngang: nhân quả, * Chú ý quan hệ hàng dọc tổng phân hợp, tương đồng ? Nói quan hệ hàng dọc (1) là lập luận tương đồng có đúng không? - Là suy luận tương đồng theo dòng thời gian: nêu nhận định -> quá khứ -> hiện tại -> nhiệm vụ trước mắt. ? Hàng dọc 2 có cách lập luận ntn ? - Suy luận tương đồng theo tg. ? Hàng dọc 3 có cách lập luận ntn ? - Quan hệ nhân – quả, so sánh, suy lí. ? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các - Hàng dọc: suy luận, phương pháp lập luận nào? tương đồng; quan hệ nhân ? Qua phân tích trên em nhận xét ntn về mối quan hệ quả. giữa bố cục và lập luận ? - Nó gắn kết chặt chẽ với nhau, tạo thành 1 mạng lưới => Bố cục và lập luận tạo liên kết trong VB NL, trong đó phương pháp lập luận thành 1 mạng lưới liên kết là chất keo, gắn bó các phần các ý của bố cục. trong VB NL. ?) Bố cục bài nghị luận nói chung? - HS phát biểu : 3 phần…. ? Có thể dùng các phương pháp lập luận nào trong bài văn NL ? 1.2 Ghi nhớ: Sgk( 31) - 2 HS phát biểu -> GV chốt - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3(7’) II. Luyện tập - Mục tiêu: học sinh thực Tư tưởng của bài văn: Học cơ bản mới có thể trở thành hành kiến thức đã học. tài lớn -> Luận điểm chính - Phương pháp:vấn đáp, * Luận điểm phụ: thực hành có hướng - ở đời có nhiều người đi học nhưng ít ai biết học cho dẫn,nhóm.- Kĩ thuật: đặt thành tài. câu hỏi, chia nhóm. -... ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt thì mới.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS đọc văn bản ? Nêu yêu cầu GV giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận - HS thảo luận -> trình bày -> HS nhận xét, bổ sung -> GV khái quát *Tích hợp giáo dục đạo đức-2’ Nhận xét gì về ý nghĩa của vấn đề nêu ra? -Vấn đề cần thiết, gần gũi với mỗi chúng ta …. có tiền đồ - Chỉ những ông thầy lớn mới biết dạy cho học trò những điều cơ bản nhất. - Thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. * Bố cục: 3 phần - Mở bài: câu 1 - đoạn 1 - Thân bài: đoạn 2 - Kết bài: đoạn 3 * Lập luận - Mở bài: Nhiều người >< ít người => lập luận tương phản - Thân bài: Câu chuyện Đơ Vanhxi: để chứng minh cho luận điểm “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn...” -> lí lẽ + dẫn chứng - Kết bài: khẳng định luận điểm – bài học rút ra. * Quan hệ nhân quả + Chịu khó luyện tập...-> Có tiền đồ + Thầy lớn -> Dạy trò những điều cơ bản + Thầy giỏi -> Trò giỏi. 4. Củng cố(1’) - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. Gv hệ thống toàn bài. Bài 1: Câu đặc biệt ( khái niệm, tác dụng của câu đặc biệt) Bài 2: dàn ý bài văn nghị luận, các phương pháp lập luận trong văn nghị luận) 5. Hướng dẫn về nhà(3’) - Học ghi nhớ hai bài . -Hoàn thiện đoạn văn viết có sử dụng câu đặc biệt. - Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận +Nghiên cứu các ví dụ và luận cứ của mục I để trả lời câu hỏi, bổ sung cho luận cứ và viết tiếp kết luận cho luận cứ. +Nghiên cứu mục II: Từ luận điểm đã cho hãy so sánh các kết luận rút ra ở mục I để từ đó nhận ra đặc điểm của luận điểm. + Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người”. Từ luận điểm của hai truyện Thầy bói xem voi và Ếch ngồi đáy giếng. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(9)</span>