Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

van 6 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.24 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:18/1/2019 Ngày giảng: Tiết 81 Văn bản. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI <Tạ Duy Anh> A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : * Mức độ nhận biết : - Tình cảm của người em có tài năng với người anh. * Mức độ thông hiểu : - Những nét đặc sắc trong miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. * Mức độ vận dụng : - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3. Thái độ: giáo dục sự tôn trọng người khác và đức tính khiêm tốn, giáo dục tình cảm gia đình. 4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ , năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm, năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện việc tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. - Kĩ năng sống cần giáo dục: tự nhận thức và xác định cách ứng xử ( sống khiêm tốn và tôn trọng người khác); giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị của tác phẩm. - GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, yêu người thân, lòng nhân ái, khoan dung, tự lập, tự chủ, có trách nhiệm với bản thân và với người khác => GD giá trị sống: YÊU THƯƠNG, KHOAN DUNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC. B. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn, tranh vẽ, tài liệu tham khảo, máy chiếu - HS: đọc – tóm tắt, soạn bài C. Phương pháp - Phương pháp đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, nhóm, nêu vấn đề, động não D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức (1) 2. Kiểm tra bài cũ (5): ? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người trong văn bản Sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi * Đáp án: hs nêu trên cơ sở ghi nhớ và nội dung bài học đã pt 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP:thuyết trình Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận và hối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều Phương rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó. Hoạt động của Ghi bảng thầy và trò Hoạt động 2 (5) I. Giới thiệu chung. - Mục tiêu: Tìm hiểu những nét chính về tác giả, tác phẩm - Phương pháp vấn đáp tái hiện 1. Tác giả - KT: Động não Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 ? Nêu những hiểu biết quê Hà Tây là cây bút trẻ của em về tác giả? - 2 HS nổi lên trong thời kì đổi trình bày. – GV trình chiếu mới văn học những năm chân dung tác giả, một số 1980. tác phẩm tiêu biểu và giới thiệu GV mở rộng: - Tạ Duy Anh tên khai sinh của ông là Tạ Viết Đãng, sinh ngày 9 tháng 9 năm 1959. Quê ông ở thôn Cổ Hiền, xã Hoàng Việt, huyện Chương Mỹ, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Ông từng làm cán bộ giám sát chất lượng bê tông ở Nhà máy thủy điện Hòa Bình, trung sĩ bộ binh ở Lào Cai. Sau đó Tạ Duy Anh tham gia học ở Trường viết văn Nguyễn Du. Trải qua 4 năm học, ông đỗ đầu và được giữ lại làm giảng viên. Hiện ông là biên tập viên tại Nhà xuất bản Hội Nhà văn. Tạ Duy Anh trở thành hội. 2. Tác phẩm - Là truyện ngắn đạt giải nhì cuộc thi “Tương lai vẫy gọi” của báo TNTP - In trong tập “Con dế ma” (1999) II. Đọc hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> viên Hội Nhà văn Việt 1. Đọc, Chú thích Nam từ năm 1993. ?Nêu xuất xứ của văn bản? * GV: Đây là câu chuyện khá gần gũi trong đời sống bình thường của lứa tuổi thiếu niên nhưng đã gợi ra những điều so sánh về mối quan hệ, thái độ cách ứng xử giữa người này - người khác Hoạt động 3 (28’) - Mục tiêu : giúp học sinh hiểu được giá trị văn bản -PP: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề KT: Làm việc theo nhóm, động não * Đọc: GV lưu ý cách đọc: Phân biệt rõ lời kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí người anh. - GV đọc 1 đoạn -> 2 HS khác đọc tiếp ? Hãy kể tóm tắt câu chuyện ? Câu chuyện kể về người anh và cô em gái có tài hội hoạ tên là Kiều Phương thường gọi là Mèo. Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện, người anh thấy buồn, thất vọng vì mình không có tài năng và cảm thấy mình bị cả nhà lãng quên. Từ đó, cậu nảy sinh thái độ khó chịu, hay gắt gỏng với em gái và không thể thân với em như trước. Đứng trước bức tranh đạt giải nhất của em gái, cậu bất ngờ vì hình ảnh mình qua cái nhìn của. 2. Kết cấu, bố cục: - Thể loại: truyện ngắn - PTBĐ: Tự sự + miêu tả.. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người anh xưng tôi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> em. Người anh nhận ra những yếu kém của mình và hiểu được tâm hồn và tấm lòng nhân hậu của cô em gái. GV : - Có sự lồng ghép 2 cốt truyện nhỏ. + Cốt truyện về người em: Kiều Phương mê vẽ -> được phát hiện tài năng vẽ -> bức tranh đạt giải nhất + Cốt truyện về người anh: Ngạc nhiên...-> ghen tức trước tài năng của em -> hãnh diện và xấu hổ khi xem tranh... - 3 HS kể -> HS nhận xét -> GV bổ sung. * Chú thích: Tìm hiểu một số chú thích trong SGK. - Nhân vật chính trong truyện là người anh và Kiều Phương nhưng nhân vật trung tâm là người anh. ? Văn bản được viết thêu thể loại gì ? ?) Xác định PTBĐ của văn bản? Tự sự + miêu tả. ?Chủ đề của văn bản này là gì? Trong cuộc sống, mỗi con người đều phải vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để có được sự trân trọng và niềm vui thật sự chân thành trước những thành công hay tài năng của người khác để vượt lên tự khẳng định giá trị và năng lực của chính mình ?Theo em truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? vì sao em - Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cho đó là nhân vật chính? - Cả 2 đều là nhân vật chính. - Nhân vật trung tâm: là người anh : Vì truyện không nhằm khẳng định năng khiếu hay ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cô em gái mà chủ yếu muốn hướng người đọc tới sự thức tỉnh (lòng đố kị, ganh ghet…) của nhân vật người anh. ?Sự lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện chủ đề của truyện? + Truyện kể từ ngôi thứ nhất = lời của người anh -> tác giả miêu tả tâm trạng nhân vật một cách tự nhiên, nhân vật cô em được hiện ra trong cách nhìn, sự biến đổi của người anh, để cuối truyện bộc lộ được nhân cách của người anh. + Truyện kể từ ngôi thứ nhất cho ta thấy nhân vật tự soi xét tình cảm của mình, ý nghĩ của mình để tự vươt lên. -> Miêu tả tâm trạng của nhân vật một cách tự nhiên bằng lời của chính nhân vật ấy -> thể hiện chủ đề câu chuyện được tự nhiên và thấm thía hơn qua sự tự nhận thức của nhân vật người anh ? Có ý kiến cho rằng “truyện nhằm khẳng định, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cô em gái”. Nhưng có ý kiến lại. 3. Phân tích a. Nhân vật Kiều Phương * Trước khi tài năng được phát hiện:. - Kiều Phương là một em gái hồn nhiên, hiếu động và có tài năng hội hoạ.. * Sau khi tài năng được phát hiện:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khẳng định “truyện muốn hướng người đọc tới sự tự thức tỉnh của người anh.” Vậy ý kiến của em như thế nào? - Như trên đã xác định, nhân vật trung tâm là người anh vì vậy truyện không nhằm ca ngợi phẩm chất của người em mà muốn hướng người dọc đến sự thức tỉnh ở nhân vật nguồi anh qua diễn biến tâm trạng. - Ý kiến 2 là đúng vì thể hiện chủ đề của văn bản. ? Có thể đặt lại nhan đề của truyện như thế nào? - Đặt nhan đề khác: + Chuyện anh em Kiều Phương + Ân hận, ăn năn + Tôi muốn khóc quá! ? Theo em truyện có thể chia thành mấy phần? Nội dung? - Đ1: Từ đầu -> là được: Giới thiệu Kiều Phương - Đ2: Tiếp -> mẹ vẫn hồi hộp : Diễn biến tâm trạng người anh - Đ3: Còn lại: Tác dụng của lòng nhân hậu ? Nhân vật Kiều Phương được hiện lên qua lời kể của người anh trai ntn? - Mặt luôn bị bôi bẩn. - Lục lọi đồ đạc. - Tự chế màu vẽ. - Vui vẻ nhận biệt danh anh trai tặng cho và dùng để xưng hô với bạn bè. - Có tài năng vẽ tranh và. - Là một cô bé yêu thương anh trai hết mực, giàu lòng vị tha, nhân ái và trái tim nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lòng đam mê hội họa. ? Hãy đánh giá về nhân vật Kiều Phương? - 2 HS trình bày -> GV chốt. - Kiều Phương là một em gái hồn nhiên, hiếu động và có tài năng hội hoạ. GV bình: KP trong truyện như một hương sắc của một loài hoa, trước hết đó là sự hồn nhiên, hồn nhiên từ việc bôi bẩn lên mặt, hồn nhiên nhận cái tên thứ 2 thật vui vẻ, thậm chí mang ra xưng hô với bạn bè. Tâm hồn cô bé giống như một buổi sáng đẹp trời không gợn bóng mây, sống thân ái, chan hòa với mọi người. Trong cái nôi đó, toát ra một vẻ đẹp thánh thiện đến lạ lùng. ? Tài năng của Kiều Phương được phát hiện trong hoàn cảnh nào? - Chú Tiến Lê-bạn thân của bố, cùng con gái tới chơi. ? Mọi người trong gia đình có cảm xúc như thế nào? - Vui mừng xúc động, bất ngờ (anh trai-buồn..). ? Khi tài năng ở cô bé được phát hiện, mỗi lần bị anh trai mắng, cô bé có thái độ và hành động ra sao ? - Mặt xịu xuống, môi dẩu ra. ?Khi bức tranh đoạt giải Nhất, KP muốn ai lên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhận giải cùng ? Vì sao KP lại chọn anh trai để vẽ ? - Ôm cổ và thì thầm vào tai anh, muốn anh đi nhận giải cùng. - Yêu thương anh trai hết mực và nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê “vẽ những gì thân thuộc nhất với mình”. ? Em có nhận xét gì về bức vẽ “Anh trai tôi” của Kiều Phương ? - Đó là bức tranh rất đặc biệt : Đẹp, trong sáng cả về nhân vật lẫn cảnh vật. Bức tranh ấy được vẽ bằng tình yêu, lòng nhân hậu đối với anh trai mình (và niềm tin). ? Qua đây, em có nhận xét gì về phẩm chất và tâm hồn của KP ? - Yêu thương anh trai hết mực. - Tấm lòng nhân hậu, giàu lòng yêu thương. GV bình: Tâm hồn của KP đẹp, thánh thiện và trong trẻo đến vô cùng. Chính sự thánh thiện ấy đó thức tỉnh lòng ghen ghét, đố kị ở người anh trai. Soi vào bức tranh ấy tức là soi vào tâm hồn, trái tim nhân hậu của người em. 4, củng cố ( 3’ ): GV khái quát nội dung tiết 1 về cách xây dựng nhân vật, hình ảnh nhân vật Kiều Phương 5, Hướng dẫn về nhà: (3’) - Tóm tắt truyện - Cảm nhận về nhân vật Kiều Phương - Phân tích tâm trạng nhân vật người anh ?) Nêu diễn biến tâm trạng của người anh qua 3 thời điểm: trước và sau khi tài năng của Kiều Phương được phát hiện, khi Kiều Phương được giải cao nhất cuộc thi vẽ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?) Việc người anh vẫn lén xem tranh của Kiều Phương nói lên điều gì? Thái độ của người anh? ?) Tại sao người anh nỡ đẩy Kiều Phương ra khi em muốn chia sẻ niềm vui với anh? ?) Trong trường hợp này, em khuyên người anh như thế nào? ?) Thái độ của người anh khi đứng trước bức tranh đoạt giải của Kiều Phương? Tại sao? ?) Từ tâm trạng ngỡ ngàng tại sao sau đó người anh lại hãnh diện và xấu hổ? ?) Em hiểu như thế nào về đoạn kết “Tôi không trả lời...con đấy”? Theo em nhân vật người anh đáng yêu hay đáng ghét? Cảm nhận của em về người anh? E. Rút kinh nghiệm: - Phân bố thời gian: ……………………………………………………………….. - Tổ chức lớp học:……………………………………………………………………. - Nội dung:……………………………………………………………………………. - Phương pháp: ……………………. Ngày soạn:18/1/2019 Ngày giảng: Tiết 82 Văn bản. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI <Tạ Duy Anh> A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : * Mức độ nhận biết : - Tình cảm của người em có tài năng với người anh. * Mức độ thông hiểu : - Những nét đặc sắc trong miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. * Mức độ vận dụng : - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3. Thái độ: giáo dục sự tôn trọng người khác và đức tính khiêm tốn, giáo dục tình cảm gia đình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ , năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm, năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện việc tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. - Kĩ năng sống cần giáo dục: tự nhận thức và xác định cách ứng xử ( sống khiêm tốn và tôn trọng người khác); giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị của tác phẩm. - GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, yêu người thân, lòng nhân ái, khoan dung, tự lập, tự chủ, có trách nhiệm với bản thân và với người khác => GD giá trị sống: YÊU THƯƠNG, KHOAN DUNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC. B. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn, tranh vẽ, tài liệu tham khảo, máy chiếu - HS: đọc – tóm tắt, soạn bài C. Phương pháp - Phương pháp đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, nhóm, nêu vấn đề, động não D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kể tóm tắt truyện và nêu cảm nghĩ của em về Kiều Phương? * Đáp án: hs tóm tắt và nêu cảm nhạn về nhân vật KP như phân tích 3. Bài mới HĐ1: (Khởi động, tạo tâm thế h/đ – 1’): gv chuyển tiếp từ nd tiết trước Hoạt động 2(20’) Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản ( tiếp) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được diễn biến tâm trạng của người anh. PP: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải b) Nhân vật người anh quyết vấn đề, thuyết trình KT: động não. * GV: Người đọc có ấn tượng sâu sắc về những hành động, suy nghĩ, diễn biến tâm lý của người anh – người kể chuyện... - Diễn biến tâm lí của nhân vật người ? Nêu diễn biến tâm trạng của người anh: anh qua 3 thời điểm: trước và sau khi + Trước khi biết em có tài năng hội họa: tài năng của Kiều Phương được phát tháI độ coi thương, gọi em là mèo con hiện, khi Kiều Phương được giải cao lem luốc. nhất cuộc thi vẽ? - Thoạt đầu: thấy em gái thích vẽ và tự chế màu vẽ -> coi là những trò nghịch ngợm => nhìn bằng cái nhìn kẻ cả, không thèm để ý (đặt tên cho em, giọng + Sau khi biết em có tài năng: khó chịu,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> điệu khi kể...) mặc cảm, tự ti - Khi tài năng hội hoạ của Kiều Phương được phát hiện: + Mọi người ngạc nhiên, vui mừng, sung sướng + Người anh: buồn, khó chịu, gắt gỏng, + Khi KP đoạt giải: ngỡ ngàng-> hãnh ghen tị với em -> thất vọng (vì không có diện -> xấu hổ. tài năng nào) cảm thấy bị lãng quên. (Lén xem tranh và cảm phục em, thấy mình kém cỏi) - Khi đứng trước bức tranh được giải của em: + Sững sờ -> ngỡ ngàng -> hãnh diện -> xấu hổ. ? Tại sao khi tài năng hội hoạ của Kiều Phương được phát hiện người anh lại có thái độ gắt gỏng với người em, không thân như trước nữa? - Vì người anh ghen tuông, đố kỵ với tài năng của em, cảm thấy mình thua kém em xa, thấy mọi người chỉ chú ý đến em mà lãng quên mình ? Diễn biến tâm trạng đó có phù hợp với tâm lý trẻ thơ không ? - Phù hợp. *GV: Đây là một biểu hiện tâm lý dễ gặp ở mọi người nhất là ở tuổi TN ? Với tâm trạng đó người anh đã đối xử với em gái mình ra sao ? - Lén xem tranh của em, hay gắt gỏng, bực bội, xét nét vô cớ với em, miễn cưỡng trước thành công của em. ? Việc người anh vẫn lén xem tranh của Kiều Phương nói lên điều gì? Thái độ của người anh? - Người anh tò mò -> tâm lý lứa tuổi - Thở dài -> buồn và thầm cảm phục tài năng của Kiều Phương *GV: Tình huống quan trọng tạo ra điểm nút của diễn biến tâm trạng người anh là ở cốt truyện khi đứng trước bức tranh được tặng giải của em gái mình ?Tại sao người anh nỡ đẩy Kiều Phương ra khi em muốn chia sẻ niềm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vui với anh? - Có lẽ do tức tối, ghen tị (vì em gái hơn mình) ? Trong trường hợp này, em khuyên người anh như thế nào? - Ghen tị là một thói xấu làm người ta nhỏ nhen, không xứng đáng làm anh ?Thái độ của người anh khi đứng trước bức tranh đoạt giải của Kiều Phương? Tại sao? (Thảo luận nhóm – GV chốt). + Giật sững: giật mình và sững sờ. + Thôi miên: Trạng thái tư tưởng của con người bị chế ngự, không điều khiển được lí trí, bị thu hút vào bức tranh. - Bất ngờ, ngỡ ngàng vì Bức tranh vẽ mình Hình ảnh của mình qua cái nhìn của em gái, được em gái vẽ ?Từ tâm trạng ngỡ ngàng tại sao sau đó người anh lại hãnh diện và xấu hổ? - Hãnh diện vì: Được bao nhiêu người ngắm Bức vẽ đẹp vì bản thân hiện ra với nét đẹp (suy tư – mơ mộng) -> hoàn hảo - Xấu hổ: nhận ra những yếu kém của mình (tự ái, đố kị) thấy không xứng đáng như vậy ? Em thấy tác giả đã miêu tả sự diễn biến tâm trạng ấy ra sao ? - Sâu sắc, tinh tế và tài tình. ? Em hiểu như thế nào về đoạn kết “Tôi không trả lời...con đấy”? Theo em nhân vật người anh đáng yêu hay đáng ghét? Cảm nhận của em về người anh? - Người anh đã hiểu ra rằng: bức chân dung mình được vẽ bằng “Tâm hồn và lòng nhân hậu” của cô em gái. - Người anh vừa đáng trách, vừa đáng cảm thông vì: Những tình cảm trên chỉ là nhất thời. Sự ân hận day dứt, nhận ra tài. - Người anh vừa đáng trách, vừa đáng thương bởi có lúc mặc cảm, tự ti trước tài năng của em gái nhưng sau đó xúc động khi cảm nhân được tâm hồn và tấm lòng của em gái qua bức tranh Anh trai tôi ,xấu hổ nhận ra điểm yếu của mình. 4. Tổng kết. a. Nội dung: Tình cảm trong sáng nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn cao đẹp hơn lọng ghen ghét ,đố kị b. Nghệ thuật: kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tao nên sự chân thất cho câu chuyện; miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật c. Ghi nhớ: Sgk(35).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> năng tâm hồn của người em cũng chính là người anh đã biết sửa mình, muốn vươn lên. *GV: Tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu của Kiều Phương là liều thuốc vô giá giúp người anh biết được bệnh tự ti, đố kị nhỏ nhen của mình để vươn lên... Hoạt động 3(6’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS tổng kết ND, NT của truyện. PP: Trao đổi nhóm, thuyết trình. KT: Động não, trình bày 1’ ? Khái quát nội dung truyện? Tích hợp giáo dục đạo đức ? Truyện gợi cho em những suy nghĩ và bài học gì về cách ứng xử trước thành công hay tài năng của người khác hoặc của chính mình? ? Truyện thành công như thế nhờ vào đâu? Hs trao đổi nhóm – trình bày, nhận xét, bổ sung – GV khái quát * HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4(8’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS vận dụng KT luyện tập PP vấn đáp, thực hành có hướng dẫn KT: Động não Kênh hình (31) mô tả đoạn văn nào? - HS phát biểu. III. Luyện tập. BT 1: Kênh hình (31) mô tả đoạn văn nào? BT đọc thêm * Đoạn văn về tâm trạng người anh (Sách DDHTV6 –tr 22) Viết đoạn văn thuật tâm trạng của người Nhìn bức tranh vừa hao hao giống anh mình vừa như từ một thế giới cổ tích tuyệt vời nào đến, tôi ngờ ngợ. Mắt tôi như dán vào dòng chữ nắn nót của bé Kiều Phương đề ở góc tranh: “Anh trai tôi” Tôi thật hãnh diện, nhưng ngay khi gặp cặp mắt tươi cười và cái kéo tay thân thiện nhõng nhẽo của em gái mình, tôi thấy mặt tê tê, máu kéo lên rần rật. Chẳng lẽ dưới mắt em gái tôi, một người anh luôn gắt gỏng, khinh khỉnh và rất ít tỏ ra thiện cảm với nó lại đẹp trong ánh sáng và trời xanh như thế..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chắc hẳn không đoán ra được khuôn mặt đanng thộn ra, đuồn đuỗn của anh nên Kiều Phương kéo tay tôi và dẩu môi: - Anh không nhận ra mình ư? Tôi ấp úng: - ừ, ừ, có…có… Em gái tôi reo lên khanh khách: - Vậy phải chiêu đãi em kem li đấy nhé! 4. Củng cố – 2’: sử dụng KT hỏi chuyên gia 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Tập tóm tắt truyện, hiểu ý nghĩa của truyện, hình dung và tả được thái độ của những ngời xung quanh khi một ai đó đạt thành tích xuất sắc. - Chuẩn bị: luyện nói (lập dàn ý và tập luyện nói theo nhóm 1 BT 2- nhóm 2 BT3nhóm 3 BT 4) E. Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian: ……………………………………………………………….. - Nội dung:……………………………………………………………………………. - Phương pháp: ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 18/01/2019 Ngày giảng:......................... Tiết 83 Tập làm văn. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: * Mức độ nhận biết: - Những yêu cầu cần đạt với việc luyện nói. * Mức độ thông hiểu: - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. * Mức độ vận dụng: - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm nói, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. b.Kĩ năng sống cần giáo dục: suy nghĩ, sáng tạo, nêu vấn đề và xử lí thông tin; giao tiếp ứng xử: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của bản thân. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có thái độ tích cực trong học tập. 4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học ( từ các kiến thức đã học biết cách làm một văn bản tự sự) năng lực giải quyết vấn đề ( phân tích tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm, năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện việc tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. - GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó, yêu quê hương, đất nước, có trách nhiệm với cộng đồng => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HÒA BÌNH, TỰ DO..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề môi trường bị thay đổi. B. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức,SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, phấn màu. - HS: lập dàn ý và tập luyện nói theo BT 2-3-4 C. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại, nhóm, thuyết trình, động não, thực hành có hướng dẫn D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Qua dàn ý các em đã lập) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP: thuyết trình. Giờ trước chúng ta đó được học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Để phát huy ưu điểm và phát hiện những nhược điểm của mình trong bài văn miêu tả, cô và các em cùng nhau đi vào tiết luyện nói. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2 (5) Mục tiêu:Hướng dẫn HS củng cố kiến thức PP:Vấn đáp KT: động não * GV nêu vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói; yêu cầu của việc luyện nói Yêu cầu: Dựa vào dàn ý các bài tập đã chuẩn bị ở nhà (không viết thành văn ) -> nói rõ, mạch lạc... HĐ3: 28’ - Mục tiêu: hướng dẫn HS vận dụng KT luyện tập - PP đàm thoại, nhóm, thuyết trình -KT: động não - HS nêu yêu cầu bài tập 1 2 -chia 2 nhóm thảo luận -> cử một đại diện trình bày + Nhóm 1: BT1. Ghi bảng I. Củng cố kiến thức. II. Chuẩn bị: Bài tập 1 (36) a) Kiều Phương *Đánh giá, nhận xét: Là bé gái hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng, nhân hậu và tấm lòng bao dung, độ lượng -> là hình tượng đẹp... * Miêu tả: - Mặt luôn bị bôi bẩn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nhóm 2: BT2. Lưu ý: yêu cầu của người nói: chọn vị trí trình bày, ngôn ngữ nói, âm lượng khi nói kèm theo ngữ điệu biểu cảm; Yêu cầu với người nghe: biết lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn.. - Hay lục lọi các đồ vật - Tự chế thuốc vẽ -> Tập vẽ các đồ vật - Luôn vui vẻ, vẽ về người anh b) Người anh - Có lúc mặc cảm, tự ti, đố kị trước tài năng của Kiều Phương nhưng sau đó xấu hổ nhận ra điểm yếu của mình -> Có nhiều thói xấu cần phê phán nhưng cũng có những phẩm chất tốt * Người anh trong thực tế và trong tranh. Bài tập 2 (36) Nhóm 1-2: VD: Tả em gái - Khuôn mặt: mắt (trong trẻo, đen láy...) tóc (mượt, ngắn...) miệng, răng da (trắng hoặc đen giòn) - Tính cách: thích hoạt hình, vẽ, múa Hay quan tâm đến mọi người Còn hay nhõng nhẽo... III. Thực hành 1. Nhóm 1, 2,3: Bài tập 1(36) - 1 HS trình bày về Kiều Phương. - 1 HS trình bày về người anh. 2. Nhóm 4,5,6: Bài tập 2 (36) - 1 HS trình bày phần tả ngoại hình. - 1 HS trình bày phần tả tính cách.. Hoạt động 4 (4’) IV. Nhận xét, đánh giá nhận xét chung * Ưu điểm Hs nhận xét – GV nhận xét, * Nhược điểm đánh giá phần nói của HS * Cách sửa : ưu – nhược (tư thế, tác phong, cách nói, nội dung...) 4. Củng cố: (1 ‘) GV củng cố về kĩ năng luyện nói cho HS 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Ghi lại kết quả của việc quan sát, tưởng tượng, miêu tả đêm trăng, bình minh- lập dàn ý - Tập nói ở nhà. ( Nhóm 1-2: đêm trăng; nhóm 3-4: bình minh) E. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/01/2019 Ngày giảng:......................... Tiết 84 Tập làm văn. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: * Mức độ nhận biết: - Những yêu cầu cần đạt với việc luyện nói. * Mức độ thông hiểu: - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. * Mức độ vận dụng: - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm nói, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. b.Kĩ năng sống cần giáo dục: suy nghĩ, sáng tạo, nêu vấn đề và xử lí thông tin; giao tiếp ứng xử: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của bản thân. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có thái độ tích cực trong học tập. 4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học ( từ các kiến thức đã học biết cách làm một văn bản tự sự) năng lực giải quyết vấn đề ( phân tích tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm, năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện việc tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. - GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó, yêu quê hương, đất nước, có trách nhiệm với cộng đồng => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HÒA BÌNH, TỰ DO..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề môi trường bị thay đổi. B. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức,SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, phấn màu. - HS: lập dàn ý và tập luyện nói theo BT 3-4 C. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại, nhóm, thuyết trình, động não, thực hành có hướng dẫn D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Qua dàn ý các em đã lập) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP: thuyết trình. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới HĐ1: GV chuyển bài mới – 1’ Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 2 (34’) I. Chuẩn bị - Mục tiêu: hướng dẫn HS vận dụng KT luyện tập Bài tập 3 (36) - PP đàm thoại, nhóm, thuyết a) Mở bài: Nhận xét khái quát về đêm trăng trình - 1 đêm trăng kì diệu -KT: động não - 1 đêm trăng mà cả đất trời cùng vạn vật như được tắm gội trong ánh trăng... HS nêu yêu cầu BT3 – BT4 b) Thân bài: Các nét đặc sắc – GV tiếp tục phân hai - Bầu trời: (trong sáng như vừa được gột rửa...) nhóm thực hiện hai BT - Đêm: (bầu trời như càng rộng và yên tĩnh...) - Vầng trăng: (tròn vành vạnh như khuôn mặt...) - Cây cối: (như đang nghỉ ngơi...) GV gọi mỗi nhóm 1 HS lên - Nhà cửa bảng nói dàn ý – HS lắng c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về đêm trăng nghe , nhận xét, bổ sung Bài tập 4 (36) GV gọi 4 HS lên bảng thuyết a) Mở bài: Giới thiệu khái quát cảnh biển buổi trình về bài nói sáng b) Thân bài: Các nét đặc sắc - Mặt trời (bầu trời) - Mặt biển - Sóng biển - Gió biển - Bãi cát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Những con thuyền c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về cảnh biển... Bài tâp 5 (37) ?Từ một số truyện cổ đã học - Lập dàn ý theo những định hướng sau:. và đã đọc, hãy miêu tả hình – Người dũng sĩ thường sinh ra trong hoàn cảnh ảnh người dũng sĩ theo trí như thế nào? tưởng tượng của mình? – Người dũng sĩ lớn lên ra sao? – Hình dáng bên ngoài của người dũng sĩ mạnh mẽ như thế nào? – Người dũng sĩ có tài năng gì đặc biệt? – Phẩm chất nổi bật của người dũng sĩ? II. Thực hành - 2 HS trình bày mở bài (của 3 bài tập). -HS lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét - đánh giá. - 3 HS trình bày thân bài (của 3 bài tập). - 2 HS trình bày kết bài (của 3 bài tập). - 2 HS trình bày bài tập 4. - 3 HS trình bày bài tập 5 III. Nhận xét, đánh giá * Ưu điểm * Nhược điểm * Cách sửa. GV đọc cho HS một số đoạn văn hay viết về đêm trăng và cảnh bình minh Từ đó giáo viên giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, yêu quê hương, tự hào về quê hương đất nước. 4. Củng cố 2’ ? Những yếu tố cần thiết trong bài miêu tả? - Quan sát kĩ lưỡng -> TN gợi tả + so sánh, tưởng tượng -> Nêu bật đặc điểm của đối tượng -> nhận xét, cảm xúc 5. Hướng dẫn về nhà - 5’ - Ôn tập kiến thức văn miêu tả. - Tự luyện nói ở nhà. - Có thể nhờ người thân nghe và sửa chữa uốn nắn. - Kí xác nhận và ghi lại kết quả: ưu, nhược điểm của học sinh trong quá trình luyện nói ở nhà. - Chuẩn bị bài: Vượt thác - Đọc trước văn bản. - Trả lời các câu hỏi trong Sgk trong phần đọc hiểu văn bản. - Chia bố cục của văn bản. - Tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Võ Quảng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> E. Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian: ……………………………………………………………….. - Tổ chức lớp học:……………………………………………………………………. - Nội dung:……………………………………………………………………………. - Phương pháp: ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×