Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

giao an mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.34 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐIỂM “THỰC VẬT QUANH BÉ” I/ MỤC TIÊU 1/ Phát triển thể chất: a/ Vận động  Trẻ thực hiện và phối hợp nhịp nhàng các vận động :Đi, chạy, nhảy, bật, ném, chuyền bóng  Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay qua việc chăm sóc cây  Trẻ tham gia chơi các trò chơi vận động đúng luật, sôi nổi b/ Dinh dưỡng  Trẻ biết một số thực phẩm được chế biến từ thực vật: rau, củ, quả, hạt  Biết ích lợi của việc ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng từ rau, quả, củ, biết rau củ, quả có nhiều vitamin và bột đường  Biết giữ gìn sức khoẻ vào mùa đông qua việc ăn uống đủ chất, giữ ấm, và luyện tập thể dục 2/ Phát triển nhận thức  Quan sát, tìm hiểu và giải thích được quá trình phát triển của cây, biết mối quan hệ giữa sự phát triển của cây và môi trường sống của cây (đất, nước, ánh sáng, không khí)  Biết ích lợi của cây cối, thiên nhiên và môi trường đối với đời sống con người  Biết so sánh, phân biệt một số đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số cây, hoa, quả, củ. Biết phân loại một số cây rau: ăn lá, ăn củ, ăn quả theo đặc điểm nổi bật, nơi sống,  Nhận biết được mục đích của phép đo,biết đo độ daì một đối tượng, nhận biết kết quả đo 3/ Phát triển ngôn ngữ  Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả những điều trẻ quan sát được về cây cối trong thiên nhiên, vườn trường  Trẻ thuộc và đọc diễn cảm một số bài thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả  Trẻ nhớ tên một số câu chuyện, hiểu được nội dung câu chuyện, thể hiện được tính cách của từng nhân vật trong truyện  Trẻ nhận biết được chữ I, n, m, h, k qua đặc điểm và cách phát âm, và chữ l, n, m, h, k, trong các từ chỉ tên các cây, hoa, rau, quả, biết tô chữ l,n, m, h, k,in mờ, nối đúng chữ L, n, m, h, k trong từ 4/ Phát triển thẫm mỹ  Yêu thích cái đẹp và sự đa dạng phong phú của môi trường cây xanh. Thể hiện được cảm xúc tình cảm về thế giới thực vật qua sản phẩm: vẽ, nặn, cắt dán và qua các bài hát, múa , vận động: vỗ tay theo TT chậm, phối hợp  Phát triển năng hiếu âm nhạc, năng khiếu hội hoạ, có khả năng cảm thụ cái đẹp, yêu thích nghệ thuật 5/ Phát triển tình cảm xã hội  Yêu thích các loại cây và có ý thức bảo vệ cây.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Phát triển ở trẻ tình cảm yêu thương bè bạn và những nguwoif xung quanh, quí trọng người trồng cây  Có ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp  Biết chăm sóc vườn hoa của lớp II/ CHUẨN BỊ:  Tranh về thực vật như:hoa, quả , củ hạt  Tranh phác hoạ cô và trẻ cùng làm  Nguyên vật liệu mở:Hoa khô, lá khô, hột hạt, keo dán, kéo, đất nặn, vỏ quả  Đồ dùng làm thí nghiệm: chai nhựa, vật chìm nổi, quả mồng tơi, chất hoà tan, thau, nước, cát, nắp chai  Góc phân vai:Đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ:óng nghe, thuốc, giấy, bút. Đồ chơi bán hàng:rau củ quả , hạt, bánh kẹo đồ chơi cô giáo  Góc xây dựng:hộp sữa, cây xanh, gạch, lon yến, hoa cỏ, khối nhựa  Góc học tập: vở tập tô, toán, đất nặn, thẻ chữ I, n, m, h, k,  Góc nghệ thuật: hột hạt, keo, màu tô, hoa khô, lá khô, lá tươi,  Tranh truyện “sự tích dây khoai lang” , tranh thơ  Lựa chọn một số bài hát, bài thơ, câu chuyện, trò chơi về thực vật  Phối hợp với phụ huynh để sưu tầm lịch cũ về hoa quả,. II/ MẠNG NỘI DUNG  Cây xanh và môi trường sống  Tên gọi  Các bộ phận chính  Phân biệt sự giống nhau và khác nhau, đặc điểm nổi bật của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Một số loại hoa, quả  Tên gọi các loại hoa, quả  Phân biệt so sánh và tìm ra những đặc điểm nổi bật của các loại hoa, quả  Cách chăm sóc và môi trường sống của các loại hoa  Lợi ích  Cách bảo quản.  Một số loại rau ,củ,  Tên gọi các loạ rau, củ  Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau qua đặc điểm của các loại rau: rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả  Sự phát triển của cây và mối quan hệ với môi trường sống, cách chăm sóc và bảo vệ  Ích lợi của rau , củ với sức khoẻ con người  Cách chế biến các món ăn từ rau: ăn sống, nấu chín, trần tái  Cách bảo quản: đồ tươi , đóng hộp, để lạnh  An toàn khi sử dụng khi sử dụng một số loại rau, củ IV/ MẠNG HOẠT ĐỘNG (thực hiện 3 tuần từ ngày 11/1 đến ngày 29/1 năm 2010 PHAT TRIỂN THẪM MỸ GD ÂN TẠO HÌNH Day hát:Em yêu Vẽ: vườn cây ăn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC MTXQ Tìm hiểu về một số loại cây và môi trường sống Trò chuyện với trẻ về một số loại hoa, quả Trò chuyện với trẻ về một số loại rau, củ Quan sát cây trong trường, cây dừa, cây me, cây đu đủ. TOÁN Nhận biết mục đích của phép đo Dạy trẻ thao tác đo độ dài một đối tượng Đo độ dài một đối tượng bằng các đơn vi đo khác nhau, nhận biết kết quả đo. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ PT THỂ CHẤT. PT TCXH. Ném trúng đích nằm ngang Ném xa bằng 2 tay, chạy nhanh 15m Chuyền và bắt bóng qua đầu, chạy chậm 120m TCVĐ:chuyền quả Ném bóng vào rổ. Đóng vai bố mẹ, cô giáo, bác sĩ,bán hàng Xây dựng: công nhân , kỹ sư Biết chăm sóc và bảo vệ cây, hoa, quả, biết thưởng thức vẽ đẹp của hoa. LQCV Làm quen nhóm chữ: l, n,m, nhóm chữ h, k Tập tô chữ:l, n, m, h, k, Nặn , xếp hột hạt chữ :l, n, m,h, k, nối chữ l, n, m, h, k, trong từ. LQVH Thơ:Cây dừa, hoa kết trái, cây dây leo, hồ sen Chuyện : sự tích dây khoai lang, cây khế. KẾ HOẠCH TUẦN I TỪ NGÀY :11/1 ĐẾN NGÀY 15/1/2010.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> THỨ HAI 11/1 ĐÓN TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. THỨBA 12/1. THỨ TƯ 13/1. THỨ THỨ SÁU BỔ NĂM 15/1 SUNG 14/1 Trò chuyện với trẻ ở gia đình trẻ trồng những loại cây gì và cách chăm sóc cây, gợi ý trẻ lựa chọn góc chơi, điểm danh, thể dục sáng. Trò chuyện với phụ huynh về chủ mới , gợi ý trẻ lựa chọn góc chơi 1/ Khởi động :trẻ chạy vòng tròn kết hợp các kiểu đi 2/ Trọng động: kết hợp bài hát ::Em yêu cây xanh:  Hô hấp: sưởi ấm tay (4L)  Tay: hai tay đưa ra trước lên cao (4L8N)  Bụng :cúi gập người về trước tay chạm chân (4L8N)  Chân :ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước (4l8n)  Bật:Chân trước, chân sau (4L8n) 3/ Hồi tĩnh: trẻ đi nhẹ nhàng vẫy tay. HOẠT MTXQ ĐỘNG Tìm hiểu CHUNG về cây xanh và môi trường sống NDKH Em yêu cây xanh Đếm lá. THỂ DỤC HĐTT: Ném trúng đích nằm ngang HĐKH: TC:Ném bóng vào rổ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. Chủ đích Làm quen bài hát “Lý cây xanh” Chơi vận động: Bịt mắt đá. Chủ đích: quan sát cây trong trường chơi vận động:. GD ÂN: HĐTT:Hát vỗ tay theo TT phối hợp :Em yêu cây xanh” HĐKH: NH: Cây trúc xinh” TC:ô số vui nhộn Chủ đích: Khám phá, trãi nghiệm :nước đổi màu từ quả mồng. TOÁN Nhận biết mục đích của phép đo NDKH:. LQCV: Làm quen :l, n, m NDKH Chuyện “chú đỗ con”. Chủ đích Quan sát cây dừa trước lớp Chơi vận động : Chuyền. Chủ đích : Cho trẻ chơi đo chiều dài sân trường. Thứ ba, thứ năm kết hợp bài hát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đổi khăn Ngửi hoa Chơi tự do: chơi với lá dừa, lá bàng, nhảy lò cò, bắn bi, đông nước,. HOẠT ĐỘNG. bóng” tơi quả qua bằng Luật chơi:đá Chơi vận đầu bước chân được bóng động (chuyền Chơi vận mới bỏ khăn Bỏ giẻ bóng qua động : ra Pha nước đầu) Rồng rắn Cách chơi: chanh Chơi tự Ngửi hoa Chia trẻ Chơi tự do: Chơi tự thành 2 do Cắp đá, do nhóm đứng Nhảy vô, đong Chơi với hàng ngang nhảy ra, nước, lá cây, đối diện nhảy lò cò, nhảy xếp đá nhau,đặt quả chơi ma za dây,nhảy thành cái bóng, lần lên bờ, bắn lò cò, vẽ cây, bông lượt từ 2-4 bi, cắp đá, tự do, hoa, nháy trẻ lên chơi búp bê vô,nhảy đứng đối ra, nhảy diện quanh lò cò quả bóng, cho trẻ quan sát vị trí của quả bóng sau đó bịt mắt trẻ lại , khi có hiệu lệnh trẻ tiến về phía quả bóng , ai đá trúng quả bóng là thắng, đá xong đi về cuối hàng đứng, đến tre khác lên đá Chơi tự do: Chơi với lá cây, nhảy dây, bắn bi, cắp đá, nhảy lò cò, GÓC PHÂN VAI Cô Gia đình:mẹ đi chợ nấu ăn , chế biến những món ăn từ thực đóng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GÓC. vật, bố đi làm, đọc báo, giúp mẹ nấu ăn, đưa con đi học Cô giáo: dạy trẻ bài thơ ‘cây dừa”, bài hát “lý cây xanh, em yêu cây xanh”, ôn các cữ cái đã học Bán hàng:bán các loại rau, củ, quả, hạt, bánh, kẹo Bác sĩ: khám bệnh, kê đơn thuốc, phát thuốc,. vai để gợi ý trẻ chơi, Có thể tổ chức chơi từ 2-3 vai chơi. GÓC XÂY DỰNG Xây khu vườn, có cây xanh, hoa nhà nghỉ HỌC TẬP: Trẻ xếp hột hạt, nặn chữ I, n, m, I, t, c, cắt chữ l, n, m, trong báo, hoàn thành vở toán, bé tập tô GÓC NGHỆ THUẬT Vẽ hoa, nặn quả, dán hoa bằng nguyên vật liệu mở, xâu hoa tươi THIÊN NHIÊN Chăm sóc vườn hoa, chơi với vật chìm nổi, cát, sỏi, đong nước HOẠT ĐỘNG CHIỀU. Trò chuyện cùng trẻ về thực vật quanh bé, Làm quen bài hát “Quả” HĐLĐ Nhặt lá rụng, nhổ cỏ, đốt rác Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. LQVH Thơ “Cây dừa” NDKH Hát: em yêu cây xanh Làm đồ chơi bằng lá dừa Vệ sinh, nêu gương trả trẻ. TẠO HỌP HÌNH GIÁO Vẽ vườn VIÊN cây ăn quả NDKH Hát :Em yêu cây xanh Đếm số cây Vệ sinh,nêu gương,trả trẻ. Làm quen bài thơ “hoa kết trái” HĐLĐ Làm vệ sinh đồ dùng, đồ chơi Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. Có thể tổ chức 2-3 góc trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ hai ngày 11/1 năm 2010 LQ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH TÌM HIỂU CÂY XANH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG I/ Yêu cầu  Trẻ biết cây xanh có rất nhiều ích lợi đối với đời sống của con người và động vật:cây cho gỗ, cho hoa quả, củ, hạt, cho bóng mát, cây làm cho môi trường thiên nhiên thêm sạch đẹp, mát mẻ, biết cây sống ở những môi trường khác nhau:cây sống trên cạn, cây sống dưới nước, cây thân cứng, cây thân mềm, cây dây leo, cây có nhiều nhánh, cây không có nhánh. Trẻ biết muốn có nhiều cây thì phải trồng  Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kỹ năng diễn đạt, phát triển ngôn ngữ  Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên qua cây cỏ, chăm sóc và bảo vệ cây, giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp II/ Chuẩn bị:  Một số lá cây:xoài, mít, ổi, dừa, chanh, bàng, chuối, cho trẻ quan sát cây xoài, cây dừa III/ Tổ chức hoạt động  Hát:Em yêu cây xanh” và đi ra ngoài đứng xung quanh cây xoài  Các cháu vừa hát bài gì?cây cho ta những gì?  Các cháu đâng đứng dưới gốc cây gì?  Đứng dưới gốc cây xoài các cháu cảm thấy như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Cho trẻ quan sát cây xoài?cây xoài như thế nào?có những bộ phận gì?  Thân cây xoài như thế nào? Cho trẻ sờ thân cây xoài  Lá xoài như thế nào?  Rễ cây có tác dụng gì?(hút thức ăn nuôi cây và giữ cho cây đứng vững)  Cây xoài ngoài cho ta bóng mát còn cho ta gì?quả xoài có màu gì? Có chất gì?  Cho trẻ quan sát cây dừa  Cây dừa như thế nào?lá dừa như thế nào? Quả dừa như thế nào?  Ngoài dừa cây gì không có nhánh?  Cây dừa cho ta những gì? Quả dừa có chất gì?  So sánh : cây xoài và cây dừa  Giống nhau:,thân cây sần sùi, có lá, thân , quả  Khác nhau  Cây xoài  Cây dừa  Tán lá rộng  Tán lá hẹp  Lá to ngắn,  Lá dài  Có nhiều nhánh  Thân cây thẳng, không có nhánh  Quả có chất vitamin  Quả có chất béo  Ngoài xoài và dừa cho quả còn cây gì cho ta quả? Cho trẻ kể  Ngoài cho quả ra cây còn cho ta những gì?  Gỗ dùng để làm gì?củi dùng để làm gì?  Cây cho ta gỗ, bóng mát, cho củi cây còn có ích lợi gì?( lá cây ngăn bụi, , làm sạch không khí, cây rừng ngăn lũ từ rừng đổ về)  Cây mọc như thế nào?(thẳng đứng)  Có cây thân cây giống như sợi dây , cây phải bò dưới mặt đất hoặc leo trên giàn, trên cây khác , người ta gọi là cây thân leo  Cho trẻ xem dây khoai lang, dây bầu  Cây sống ở đâu?( trên cạn, dưới nước)  Cây nào sống trên cạn ? cây nào sống dưới nước? (hoa sen, lúa)  Muốn có nhiều cây các cháu phải làm gì?  Trò chơi  Ai thông minh(đoán cây qua lá)  Mỗi trẻ cầm 1 lá vừa đi vòng tròn vừa hát , khi nghe cô gọi tên cây gì thì trẻ có lá đó nhảy chụm chân vào vòng và đọc tên cây đó  Ví dụ : cô gọi “cây ổi” trẻ nào có lá ổi nhảy chụm chân vào vòng và đọc to “lá ổi”  Trẻ đếm có mấy lá ổi  Tổ chức cho trẻ chơi hết số lá cô chuẩn bị (nếu còn thời gian)  Kết thúc : chơi “ gieo hạt”  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………... Thứ ba ngày 12/1 năm 2010 THỂ DỤC NÉM TRÚNG ĐÍCH NẰM NGANG I/ Yêu cầu  Trẻ biết ném trúng đích nằm ngang , ném đúng tư thế, xác định được hướng ném  Rèn kỹ năng ném đích, kỹ năng ném bóng vào rổ , phát triển khả năng định hướng trong không gian, hát triển các nhóm cơ  Giáo dục trẻ có ý thức thi đua, tinh thần tập thể II/ Chuẩn bị  Mỗi trẻ một quả bóng có viết chữ cái , n, m, , 4 cái vòng , 2 cái đặt dưới đăt làm đích, 2 cái treo lên cao cho trẻ chơi ném bóng vào rổ III/ Tổ chức hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ Khởi động : trẻ chạy vòng tròn kết hợp các kiểu đi 2/ Trọng động : a/ Bài tập phát triển chung -Hô hấp: sưởi ấm tay (4L)  Tay: hai tay đưa ra trước lên cao (4L8N)  Bụng :cúi gập người về trước tay chạm chân (4L8N)  Chân :ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước (4l8n)  Bật:Chân trước, chân sau (4L8n) b/Vận động cơ bản * * * *. * * *. * * *. Ném.  Cô giới thiệu tên bài tập vận động “ném trúng đích nằm ngang”  Làm mẫu: từ đầu hàng bước ra cầm túi cát , đứng sát vạch chuẩn. tư thế chuẩn bị: tay cầm túi cát đưa cao ngang đầu , chân vùng bên tay cầm túi cát bước ra sau, mắt nhìn vào đích. Khi có hiệu lệnh, ném túi cát vào đích , khi ném người hơi hướng về phía trước , đi lên nhặt túi cát và đi về cuối hàng đứng  Mời 2 trẻ lên làm mẫu  Trẻ thực hành  Lần 1: 1 trẻ thực hiện , sửa sai  Lần 2: thi đua tổ, cá nhân  Lần 3: tuyên dương trẻ khá. Sửa sai trẻ yếu  c/ Trò chơi vận động :  Cô giới thiệu tên trò chơi vận động “ném bóng vào rổ”  Cho trẻ nhắc lại cách ném, mời 2 trẻ lên ném thử  Yêu cầu tổ 1 ném bóng có chữ n. tổ 2: ném bóng có chữ m  Tố chức cho trẻ chơi  Sau mỗi lần chơi cô và trẻ cùng đếm kiểm tra , tuyên dương tổ thắng 3/ Hồi tĩnh :trẻ đi nhẹ nhàng vẫy tay.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHIỀU LQ VĂN HỌC Thơ “CÂY DỪA” I/ Yêu cầu  Trẻ nhớ tên bài thơ “Cây dừa”, tên tác giả: trần Đăng Khoa, trẻ hiểu nội dung bài thơ “ nói về vẽ đẹp và khí phách hiên ngang của cây dừa”, trẻ đọc thuộc thơ  Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, kỹ năng trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ  Giáo dục trẻ chăm học ,luôn mạnh dạn tự tin , hiên ngang như cây dừa II/ Chuẩn bị Cho trẻ quan sát trước cây dừa, lá dừa III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu  Hát : “Em yêu cây xanh” và đi ra ngoài sân , cô Chỉ vào cây dừa đố trẻ ?  Cho trẻ quan sát cây dừa: cháu thấy cây dừa như thế nào?thân, lá, quả  Quả dừa có chất gì?  Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “Cây dừa”  Cháu vừa đọc bài thơ gì? Tác giả là ai?  Trẻ đọc thơ  Trẻ đọc thơ cùng cô 1 lần –sửa sai  Cô đọc cho trẻ nghe 1 lần  Luyện đọc thơ  Đàm thoại  Tác giả mô tả cây dừa như thế nào ?(4 câu thơ đầu)  Tác giả ví, hoa, quả dừa, lá dừa giống những gì ?(4 câu thơ tiếp theo)  2 câu thơ cuối nói lên điều gì?khí phách hiên ngang của cây dừa  Trẻ đọc thơ 1 lần  Trò chơi  Cho trẻ chơi với lá dừa: làm đồng hồ, làm nhẫn, kết mũ, làm kính mắt, thắt con rít, con tôm  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………. Thứ tư ngày 13/1 năm 2010 GD ÂM NHẠC HĐTT:Hát vỗ tay theo TT phối hợp bài”EM YÊU CÂY XANH” HĐKH: NH: Cây trúc xinh, TC:Ô số may mắn I/ Yêu cầu  Trẻ nhớ tên bài hát “Em yêu cây xanh”, tên tác giả:hoàng Văn yến, trẻ hiểu nội dung bài hát “ca ngợi vẽ đẹp của thiên nhiên cây cỏ, và ích lợi của cây xanh :cho bóng mát cho quả”, trẻ hát thuộc bà hát và biết vỗ tay theo TT phối hợp  Trẻ hát đúng âm điệu, nhịp điệu của bài hát, kết hợp vỗ tay theo TT phối hợp nhịp nhàng,trẻ thể hiện tình cảm khi nghe cô hát bài :Cây trúc xinh  Giáo dục trẻ biết yêu cây xanh, chăm sóc và bảo vệ cây II/ Chuẩn bị Cô chuẩn bị tôt bài “em yêu cây xanh” và bài “cây trúc xinh”, thẻ chữ e, c, b, q III/ Tổ chức hoạt động  Nghe hát  Cô giới thiệu và hát bài “cây trúc xinh”  Cô hát lần 1: giảng nội dung  Bài dân ca ca ngợi vẽ đẹp của cây trúc, dù tư thế nào, hình dáng nào cây trúc vẫn xinh như người con gái quan họ  Cô hát lần 2: cô và trẻ cùng múa minh hoạ  Trẻ hát và vận động  Cô hát la la bài “em yêu cây xanh” cho trẻ đoán tên bài hát,? tên tác giả?  Trẻ hát cùng cô – sửa sai  Cô hát cho trẻ nghe 1 lần  Trẻ hát cô vỗ tay theo TT chậm  Đố trẻ cô vừa vỗ tay theo TT gì?  Trẻ hát và vận động cùng cô  Luyện tập dưới hình thức nhóm, tổ cá nhân biễu diễn  Trò chơi âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Cô gưới thiệu tên trò chơi “Những ô số vui nhộn”  Cô giới thiệu cách chơi: mỗi nhóm được quyền chọn ô số 1 lần , phía sau ô số là chữ cái gì, thì cháu sẽ hát bài hát có chữ cái đó đứng đầu, nếu không hát được thì nhường quyền cho 2 nhóm còn lại, nếu trúng phải ô đỏ, thì mất quyền hát  Tổ chức cho trẻ chơi  Kết thúc trò chơi tổ nào hát được nhiều là thắng, tuyên dương  Kết thúc: trẻ hát và vận động tự do. CHIỀU TẠO HÌNH VẼ VƯỜN CÂY ĂN QUẢ I/ Yêu cầu  Trẻ biết vận dụng các đường nét cơ bản để vẽ vườn cây ăn quả, có thân cành và tán lá, biết bố cục tranh hợp lý  Rèn kỹ năng vẽ phối hợp, kỹ năng tô màu  Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ cây, yêu sản phẩm tạo ra II/ Chuẩn bị  Tranh mẫu của cô  Trẻ ;vở vẽ , màu tô III/Tổ chức hoạt động  Giới thiệu  Hát :em yêu cây xanh  Cháu vừa hát bài gì? Cây xanh có ích lợi gì?  Nhà các cháu có vườn cây an quả không? Cây gì? Do ai trồng?  Muốn có nhiều cây ăn quả các cháu phải làm gì?  Hôm nay các cháu tự trồng cho mình mỗi người một vườn cây ăn quả  Cho trẻ xem tranh mẫu của cô, cho trẻ nhận xét tranh về nội dung, màu sắc  Cây có những bộ phận gì?đếm số cây trong tranh  Hướng dẫn  Vẽ thân:vẽ nét thẳng từ trên xuống phần gần mặt đất vẽ hơi cong về phía trái, vẽ đường thẳng khác phần gần mặt đất vẽ hơi cong về phía bên phải  Cành là những nét cong theo nhiều hướng khác nhau  Lá :là 2 nét cong úp vào nhau, quả tròn, quả dài, quả to ,nhỏ khác nhau  Tán lá: là nét cong tròn bao trùm cả phần cành và lá  Vẽ từ 2-3 cây để tạo thành vườn cây  Hỏi trẻ cây có màu gì? Thân cây có màu gì?hướng dẫn trẻ tô màu hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Trẻ vẽ:  Nhắc trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút  Trẻ vẽ cô theo dõi, gợi ý, hướng dẫn  Đánh giá sản phẩm  Trẻ chọn tranh đẹp nhận xét, cô bổ sung, tuyên dương  Nếu nhà các cháu có vườn cây ăn quả thì các cháu phải làm gì?  Hát:trồng cây  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………….. Thứ năm ngày 14/1 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN NHẬN BIẾT MỤC ĐÍCH CỦA PHÉP ĐO I/ Yêu cầu  Trẻ nhận biết mục đích của phéo đo:biễu diễn độ dài của kích thướcmột đối tượng qua độ dài của một vật chọn làm đơn vị đo  Rèn kỹ năng đo,  Giáo dục trẻ cham học, hoàn thành nhiệm vụ được giao II/ Chuẩn bị  Mỗi trẻ một băng giấy : xanh, đỏ ,vàng có kích thước khác nhau, thẻ số từ 5 đến 8, hình chữ nhật  Cô: giống trẻ , 2 cây thước III/ Tổ chức hoạt động Phần 1: ôn tập so sánh chiều dài  Cho trẻ so sánh chiều dài của 3 băng giấy của cô, nhận xét  Trẻ so sánh chiều dài c 3 băng giấy của trẻ, nhận xét băng giấy nào ngắn nhất, băng giấy nào dài nhất  Phần 2:biễu diễn chiều dài 3 băng giấy qua chiều dài của hình chữ nhật  Các cháu xem chiều dài của băng giấy dài bằng mấy lần chiều dài của hình chữ nhật  Cô làm mẫu cho trẻ xem: cô xếp các hình chữ nhật lên băng giấy màu xanh, cô vừa làm vừa giải thích “Đặt chiều dài của hình chữ nhật theo chiều dài của băng giấy , một đầu của hình chữ nhật trùng khích với một đầu của băng giấy , sau đó tiếp đến hình chữ nhật khác đặt kế tiếp cho đến hết băng giấy  Đếm xem băng giấy màu vàng xếp được mấy hình chữ nhật? chọn số tương ứng (8)  Cho trẻ thực hành thao tác đo trên 3 băng giấy  Trẻ đo xong băng giấy nào thì chọn số tương ứng và riêng ra  Trẻ đo xong cô gợi ý hỏi trẻ  Chiều dài băng giấy màu vàng bằng mấy lần chiều dài hình chữ nhật (8 lần )  Chiều dài băng giấy màu xanh bằng mấy lần chiều dài hình chữ nhật (6 lần)  Chiều dài của băng giấy màu đỏ bằng mấy lần chiều dài hình chữ nhật (7 lần)  Cho trẻ đồng thanh lại kết quả của 3 băng giấy mà các cháu vừa đo  Gợi ý hỏi trẻ : băng giấy nào dài nhất? đo được mấy lần hình chữ nhật, trẻ giơ số tương ứng  Tiếp tục băng giấy ngắn nhất,băng giấy ngắn hơn  Phần 3:Luyện tập  Cho trẻ đo chiều ngang, chiều rộng của lớp học bằng mấy lần chiều dài của chiều cây thước  Đo chiều ngang của cửa đi bằng mấy bước chân trẻ  Đo chiều dài cái bàn bằng mấy gang tay trẻ  Nhận xét cuối ngày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 15/1 năm 2010 LQ CHỮ VIẾT LÀM QUEN NHÓM CHỮ l, n, m, I/ Yêu cầu  Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ l, n, m, qua đặc điểm và cách phát âm  Rèn kỹ năng phát âm, kỹ năng so sánh, nhận xét, phát triển ngôn ngữ  Giáo dục trẻ chăm học, II/ Chuẩn bị  Cô: thẻ chữ I, n, m, thẻ chữ rời, băng cài, tranh hạt đậu nảy mầm, tranh ông mặt trời  Trẻ: thẻ chữ :l, n, m, c, nét thẳng, nét móc cho trẻ chơi ghép chữ III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu :  Chơi : gieo hạt  Khi hạt gieo xuống đất ít ngày sau có điều gì xảy ra  Hạt đậu nảy mầm như thế nào? Cô kể cho các cháu nghe câu chuyện: “Chú đỗ con”  Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “ chú đỗ con”  Cô vừa kể chuyện gì?  Treo tranh : hạt nảy mầm đố trẻ ?phát âm “chú đỗ con”  Ai sưởi ấm cho chú đỗ cho chú đỗ con  Treo tranh “mặt trời”, phát âm  Cho 2 trẻ lên gắn từ dưới tranh, so sánh,  Trẻ tìm chữ đã học  Cho trẻ lên tìm những chữ cái giống nhau  Giới thiệu chữ trẻ sẽ được học  Gắn thẻ chữ lớn n, m bên cạnh cho trẻ so sánh  Chữ n:  Gắn chữ n đố trẻ chữ gì?  Cô giới thiệu : lớp phát âm  Cho trẻ nhận xét chữ n, phát âm  Giới thiệu chữ n in thường, n viết thường, phát âm  Chữ m  Gắn chữ m đố trẻ  Cô giới thiệu : trẻ phát âm  Trẻ nhận xét chữ m, phát âm  Giới thiệu chữ m in thường, m viết thường, phát âm  So sánh chữ n với chữ m  Gống nhau: đều có nét thẳng ngắn, và nét móc  Khác nhau:chữ n có 1 nét móc, chữ m có 2 nét móc - phát âm  Chữ l:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Chơi “trốn cô” cô cho xuất hiện chữ l  Đố trẻ chữ gì?  Cô giới thiệu : trẻ phát âm  Trẻ nhận xét chữ l, phát âm  Giới thiệu l in thường, l viết thường, phát âm  Gắn 3 chữ cho trẻ đọc xuôi ,ngược  Trò chơi  Tìm chữ l, n, m, theo yêu cầu của cô  Tìm tên bạn có chữ l, n, m, đứng đầu  Cặp đôi nhanh nhất  Mỗi trẻ 1 nét thẳng hoặc nét móc, trẻ đi tự do và hát . khi có hiệu lệnh thì trẻ tìm đến bạn có nét cộng với nét của mình thành chữ n, hoặc m  Cô đi từng nhóm hỏi trẻ :cháu vừa ghép chữ gì? Phát âm  Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KẾ HOẠCH TUẦN II TỪ NGÀY :18/1 ĐẾN NGÀY 22/1/2010 THỨ HAI 18/1. ĐÓN TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. HOẠT ĐỘNG. THỨ THỨ SÁU NĂM 22/1 21/1 Trò chuyện với trẻ về sở thích ăn Trò chuyện với trẻ về rau quả của trẻ , gợi ý trẻ lựa chọn chất dinh dưỡng có trong góc chơi, điểm danh, thể dục sáng rau củ Gợi ý trẻ lựa chọn góc chơi 1/ Khởi động :trẻ chạy vòng tròn kết hợp các kiểu đi 2/ Trọng động: kết hợp bài hát ::Em yêu cây xanh:  Hô hấp: Thổi bóng (4L)  Tay: hai tay đưa ra trước lên cao (4L8N)  Bụng :Đứng nghiêng người sang 2 bên (4L8N)  Chân :ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước (4l8n)  Bật:Tách chân, khép chân (4L8n) 3/ Hồi tĩnh: trẻ đi nhẹ nhàng vẫy tay LQCV Tập tô l,. THỨBA 19/1. LQMTXQ Tìm hiểu về. THỨ TƯ 20/1. THỂ DỤC. LQVH Chuyện. TẠO HÌNH. BỔ SUNG. Thứ ba, thứ năm kết hợp bài hát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CHUNG n, m, NDKH. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG GÓC. một số loại rau, củ NDKH. Ném xa “sự tích Nặn quả bằng 2 dây khoai trẻ thích tay lang” NDKH Chạy NDKH nhanh 15m Chủ đích: Chủ đích Chủ Chủ đích Chủ Ôn hát Cho trẻ vẽ đích: Làm quen đích : :em yêu hoa quả dưới Khám câu đố về Ôn :thêm cây xanh đất phá trãi hoa quả bớt, chia chơi vận Chơi vận nghiệm: Chơi vận nhóm động: động: nam động : trong Đổi khăn Bịt mắt đá châm Chuyền phạm vi 8 Ngửi hoa bóng” Chơi vận quả qua Chơi Chơi tự Chơi tự do: động đầu cvận do: Chơi với lá Bỏ giẻ (chuyền động : chơi với cây, nhảy Pha nước bóng qua Rồng rắn lá dừa, lá dây, bắn bi, chanh đầu) Ngửi hoa bàng, cắp đá, nhảy Chơi tự Chơi tự Chơi tự nhảy lò lò cò, do do: do cò, bắn bi, Nhảy vô, Cắp đá, Chơi với đông nhảy ra, đong lá cây, nước, nhảy lò nước, xếp đá cò, chơi nhảy thành cái ma za lên dây,nhảy cây, bông bờ, bắn lò cò, vẽ hoa, nháy bi, cắp tự do, vô,nhảy đá, búp ra, nhảy lò bê cò GÓC PHÂN VAI Gia đình:mẹ đi chợ nấu ăn , chế biến những món ăn từ thực vật, bố đi làm, đọc báo, giúp mẹ nấu ăn, đưa con đi học Cô giáo: dạy trẻ bài thơ ‘cây dừa”, bài hát “lý cây xanh, em yêu cây xanh”, ôn các cữ cái đã học Bán hàng:bán các loại rau, củ, quả, hạt, bánh, kẹo Bác sĩ: khám bệnh, kê đơn thuốc, phát thuốc,. GÓC XÂY DỰNG Xây khu vườn, có cây xanh, hoa nhà nghỉ. Cô đóng vai để gợi ý trẻ chơi, Có thể tổ chức chơi từ 2-3 vai chơi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HỌC TẬP: Trẻ xếp hột hạt, nặn chữ I, n, m, I, t, c, cắt chữ l, n, m, trong báo, hoàn thành vở toán, bé tập tô GÓC NGHỆ THUẬT Vẽ hoa, nặn quả, dán hoa bằng nguyên vật liệu mở, xâu hoa tươi THIÊN NHIÊN Chăm sóc vườn hoa, chơi với vật chìm nổi, cát, sỏi, đong nước HOẠT ĐỘNG CHIỀU. Làm quen bài thơ :Cây dưa leo” HĐLĐ Nhặt lá rụng, nhổ cỏ, đốt rác Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. GD ÂN HĐTT: Múa: Lý cây xanh HĐKH NH: TC: Vệ sinh, nêu gương trả trẻ. TOÁN Dạy trẻ thao tác đo độ dài một đối tượng NDKH: Vệ sinh, nêu gương , trả trẻ. HỌP GIÁO VIÊN. Có thể tổ chức 2-3 góc trong ngày. Làm quen bài hát: Hoa trường em HĐLĐ Làm vệ sinh đồ dùng, đồ chơi Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. Thứ hai ngày 18/ 1 năm 2010 LQ CHỮ VIẾT TẬP TÔ l, n, m, I/ Yêu cầu  Trẻ nhận biết nhanh và phát âm đúng I, n, m, qua các trò chơi với chữ cái, biết tô chữ l, n, , m trùng khích lên đường in mờ và từ “Cây non cần nước, mơ, mận , lê”.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Rèn kỹ năng tô chữ in mờ, kỹ năng ngồi đúng tư thế , kỹ năng cầm bút  Giáo dục trẻ chăm học, hoàn thành nhiệm vụ được giao II/ Chuẩn bị  Tranh hướng dẫn tô chữ l, n, m in mờ, báo cũ, keo dán , hoa  Trẻ :vở bé tập tô, bút chì, màu tô III/Tổ chức hoạt động  Trò chơi  Về đúng vườn hoa  Chia trẻ thành 3 nhóm , yêu cầu mỗi nhóm cắt chữ l, n, m, dán vào hoa, khi có hiệu lệnh trẻ cầm hoa có chữ đã dán chạy về vườn hoa có chữ cái đó  Cô kiểm tra hỏi trẻ chữ gì? Phát âm  Thực hành vở bé tập tô  Chữ l:  Co hát một đoạn trong bài hát :hoa trường em  Treo tranh đố cháu tranh gì? Trẻ phát âm từ  Chỉ vào chữ l đố trẻ chữ gì?phát âm  Giới thiệu chữ l in thường, l viết thường, phát âm  Giới thiệu l, in mờ , hướng dẫn trẻ tô  Tô trùng khích lên đường in mờ theo chiều mũi tên  Giới thiệu từ : lê , gồm có những chữ gì? Phát âm :lê  Tô chữ l liền nét với chữ ê  Trẻ thực hành  Nhắc trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút, trẻ tô cô theo dõi, hướng dẫn  Chữ n:  Treo tranh đố cháu tranh gì? Phát âm từ: quả na, cây non cần nước  Chỉ vào chữ n đố trẻ chữ gì? Phát âm  Giới thiệu n in thường, n viết thường, phát âm  Giới thiệu từ :cây non cần nước  Hướng dẫn trẻ tô :tô trùng khích lên đường in mờ theo chiều mũi tên  Trẻ thực hành  Chữ m  Treo tranh đố trẻ tranh gì? Phát âm từ :mơ, mận  Chỉ vào chữ m,đố trẻ chữ gì?phát âm  Giới thiệu m in thường, m viết thường, phát âm  Giới thiệu chữ m trên đường kẻ ngang, và từ :mơ, mận  Hướng dẫn trẻ tô: tô trùng khích lên đường in mờ theo chiều mũi tên  Trẻ thục hành  Nhận xét, tuyên dương vở đẹp  Kết thúc:hát em yêu cây xanh, thu dọn đồ dùng  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………... Thứ ba ngày 19/ 1 năm 2010 LQ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ RAU CỦ I/ Yêu cầu  Trẻ nhận biết một số rau củ qua đặc điểm , cấu tạo , biết phân loại rau củ theo đặc điểm riêng của nó, nhận biết một số món ăn từ rau củ, biết trong rau củ có nhiều vitamin  Rèn kỹ năng phân nhóm, kỹ năng so sánh, nhận xét, kỹ năng diễn đạt  Giáo dục trẻ nên ăn nhiều rau củ giúp cơ thể mau lớn, phòng tránh một số bệnh II/ Chuẩn bị  Cô chuẩn bị một số rau củ thật như: rau cải, rau muống, mồng tơi, khoai lang, cà chua, dưa leo, tranh :bắp cải, su hào, súp lơ III/ Tổ chức hoạt động  Cô cháu mình cùng hát một bài cho vui “lớp chúng mình”  Muốn cho mắt sáng, đẹp da thì các cháu ăn những thực phẩm có chất gì?  vitaminA có trong thực phẩm nào?  Mẹ thường đi chợ mua những loại rau gì?mẹ nấu món ăn gì từ rau?  Cho trẻ quan sát rau cải: gợi ý hỏi trẻ  Rau cải có những bộ phận nào?(bẹ , lá,rễ)  Lá cải như thế nào?(to, mỏng)  Rau cải ăn phần nào?cải có chất gì?  Rau cải trồng từ cái gì?(hạt),quả cải như thế nào?nhỏ dài,có nhiều hạt  Ngoài rau cải ra còn có rau gì ăn lá?( Xà lách, mồng tơi, bồ ngót, rau dền đỏ, tầng ô, rau thơm)  Cho trẻ quan sát rau mồng tơi  Rau mồng tơi có những bộ phận gì?(thân, lá, rễ,)  Lá mồng tơi như thế nào?to, dày  Thân cây như thế nào?thân leo  Quả mồng tơi như thế nào? tròn mọng, khi chín có màu tím  Mẹ thường nấu những món ăn gì từ rau mồng tơi?  So sánh rau cải,rau mồng tơi  Giống nhau  Thuộc họ rau, nấu canh, có vitamin và muối khoáng, lá to,trồng từ hạt  Khác nhau  Rau cải  Rau mồng tơi  Không có thân  Thân leo  Lá to mỏng  Lá to dày  Quả nhỏ dài, có nhiều hạt  Quả tròn, có một hạt  cô để những loại quả :cà chua, dưa leo, đậu đũa, đậu cô ve, bí đỏ, bí xanh, mướp đắng, cà trên bàn,  đố cháu trên bàn cô có những quả gì?mẹ thường nấu những món ăn gì từ những loại quả này  cô giới thiệu :những loại quả này thuộc họ rau, nhưng ăn quả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  những qảu này có chất gì?  Cho trẻ quan sát quả cà chua  Quả cà chua như thế nào?cho trẻ sờ, nhận xét  Quả cà chua có màu gì? Có chất gì?mẹ thường nấu những món ăn gì từ cà chua?  Cà chua có vị gì?ăn chín và ăn xanh  Quả gì có dạng tròn?  Cho trẻ quan sát quả mướp đắng, nhận sét  Mướp đắng có hình dạng như thế nào?  Qủa mướp đắng như thế nào?cho trẻ sờ nhận xét  Quả mướp đắng có vị gì? Màu gì? Mẹ thường nấu những món ăn gì từ mướp đắng?  Những loại quả nào có dạng dài?  Quả mướp đắng ăn khi quả còn xanh  So sánh quả cà chua và quả mướp đắng  Giống nhau  Thuộc loại rau ăn quả,  Khác nhau  Cà chua  Dạng dài  Dạng tròn  Có vitamin và muối khoáng, có vị  Có vitaminA,có vị chua đắng  Chín có màu đỏ  Chín có màu vàng  Da trơn láng  Da trơn, gồ ghề  Quả mướp đắng  Cho trẻ quan sát một số rau ăn củ: cà rốt, khoai lang, khoai tây,  Cho trẻ nhận xét so sánh  So sánh cà rốt, khoai tây  Giống nhau: đều thuộc loại rau ăn củ, nấu súp, nấu canh  Khác nhau  Khoai tây  Cà rốt  Dạng tròn  Dạng dài  Có chất bột đường  Có vitaminA  Màu vàng nhạt  Màu cam.  Trò chơi: đi chợ Mỗi trẻ một loại rau vừa đi vòng tròn, khi nghe cô nói “đi chợ, đi chợ”, trẻ hỏi “mua gì” cô nói tên một loại rau nào đó , trẻ nào cầm loại rau đó thì nhảy chụm chân vào vòng, cả lớp đếm Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Kết thúc: đọc thơ “cây dưa leo”.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHIỀU GD ÂM NHẠC HĐTT: Múa “LÝ CÂY XANH” HĐKH: NH:BÈO DẠT MÂY TRÔI, TC:Nghe TT tìm quả I/ Yêu cầu  Trẻ nhớ tên bài hát :lý cây xanh”, dân ca nam Bộ, trẻ hiểu nội dung bài dân ca “ nói về cây xanh” trẻ hát thuộc bài hát, biết múa theo bài hát  Trẻ hát đúng âm điệu nhịp điệu của bài hát, kết hợp động tác múa nhịp nhàng  Giáo dục trẻ yêu quí và bảo vệ , và chăm sóc cây xanh II/ Chuẩn bị Cô chuẩn bị tốt bài “ lý cây xanh”và bài “bèo dạt mây trôi”, 3 trẻ tập múa trước III/ Tổ chức hoạt động  Nghe hát  Cô giới thiệu bài hát “bèo dạt mây trôi” dân ca nam bộ  Cô hát lần 1: giảng nội dung  Bài dân ca nói về cây gì? Bèo sống ở môi trường nào?  Tác giả ví cây bèo như là người đi xa, để người ở nhà mong đợi từng giờ, nhắn  gởi từng ngày  cô hát lần 2: cô và trẻ cùng vận động  trẻ hát và vận động  cho 3 trẻ cô đã chuẩn bị ra múa bài :lý cây xanh  đố trẻ các bạn vừa hát múa bài gì?dân ca miền nào?  Trẻ hát cùng cô, sửa sai  Trẻ hát cô múa mẫu 1 lần  Trẻ hát múa cùng cô  Luyện tập dưới hình thức, nhóm, lớp, tổ, cá nhân thi đua, biễu diễn  Trò chơi âm nhạc  Cô giới thiệu tên trò chơi “nghe TT tìm quả”  Cô nói cách chơi “ cô sẽ chọn 1 người chơi ra ngoài, cô sẽ dấu 1 quả phía sau 1 bạn nào đố, khi nghe các bạn trong lớp hát thì mới đi vào, đi vào trong vòng tròn, khi nghe cô gõ TT thì mới đoán xem quả đó cô dấu sau bạn naò gần đó  Cô đưa quả bí đỏ cho trẻ xem hỏi trẻ quả gì? Có chất gì?  Cô gõ TT chậm và giới thiệu đó là tín hiệu  Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần  Kết thúc : lớp hát và vận động tự do bài “lý cây xanh”  Nhận xét cuối ngày.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………… Thứ tư ngày 20/1 năm 2010 THỂ DỤC NÉM XA 2 TAY – CHẠY NHANH 15 m I/ Yêu cầu  Trẻ biết ném xa bằng 2 tay, và chạy nhanh đúng tư thế, biết thcj hiện lần lượt các vận động: ném , chạy  Rèn kỹ năng ném xa, kỹ năng chạy nhanh, tập đúng, đều,đẹp bài tập phát tiển chung, phát triển các nhóm cơ  Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, thu đua, đoàn kết II/ Chuẩn bị 10 quả bóng, hoa chữ l, n, m, III/ Tổ chức hoạt động 1/ Khởi động: trẻ chạy vòng tròn, kết hợp các kiểu đi 2/ Trọng động: a/ Bài tập phát triển chung  Hô hấp: Thổi bóng (4L)  Tay: hai tay đưa ra trước lên cao (4L8N)  Bụng :Đứng nghiêng người sang 2 bên (4L8N)  Chân :ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước (4l8n)  Bật:Tách chân, khép chân (4L8n) b/ Vận động cơ bản * * * * * * * * * * * * * Ném. chạy nhanh. * * * *. * * * * * * * *.  Cô giới hiệu tên bài tập vận động: ném xa bằng 2 tay, chạy nhanh  Cô cho trẻ nhắc lại kỹ năng ném xa, cô bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  Cho trẻ làm thử, cô sửa sai  Cô làm mẫu: từ đầu hàng bước ra nhặt bóng bằng 2 tay đứng sát vạch chuẩn,  TTCB:2 tay cầm bóng đưa lên cao, chân bước sang ngang, hoặc bước ra sau, khi có hiệu lệnh ném mạnh bóng về phía trước, đi thường tới vạch thứ 2 ,  TTCB:Đứng chân trước, chân sau, 2 tay chống xuống đất, khi có hiệu lệnh thì chạy, khi chạy phối hợp giữa tay này chân kia nhịp nhàng  Mời 2 trẻ làm mẫu  Trẻ thục hành  Lần 1: lần lượt 2 trẻ tực hiện, sửa sai  Lần 2: thi đua tổ, cá nhân  Sửa sai trẻ yếu, tuyên dương trẻ khá 3/ Hồi tĩnh: trẻ đi nhẹ nhàng vẫy tay. CHIỀU TOÁN DẠY TRẺ THAO TÁC ĐO ĐỘ DÀI MỘT ĐỐI TƯỢNG I/ Yêu cầu  Trẻ tập đo độ dài một đôí tượng, làm quen với thao tác đo độ dài của đối tượng, và nhận biết kết quả sau khi đo  Rèn kỹ năng đo độ dài, kỹ năng cầm bút,cầm đơn vị đo, phát triển tư duy II/ Chuẩn bị  Mỗi trẻ 1 băng giấy, 1 hộp bánh hình chữ nhật ,bút chì, thẻ số 5-8  Cô : giống trẻ , thẻ số từ 5 đến 8, 1 đường diềm trang trí hoa lá, III/ Tổ chưc hoạt động  Phần 1:trò chơi ôn luyện  Cho trẻ chơi “thi ai bật xa”mỗi lần bật từ 3- 4 trẻ xem ai bật xa nhất, cô đo bằng thước chỉ của cô , và cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số tương ứng  Kết thúc trò chơi cô kiểm tra thẻ số xem ai bật xa nhất, tuyên dương  Phần 2:dạy trẻ thao tác đo  Cô gắn băng đường diềm lên bẳng đố trẻ cái gì?  Giới thiệu: cô sẽ đo chiều dài của băng giấy này bằng mấy lần khối chữ nhật này  Cô vừa lamg vừa giải thích: tay trái cô cầm khối chữ nhật, tay trái cô cầm bút chì, cô đo từ trái qua phải, đặt khối chữ nhật sao cho sát mép băng giấy , cô gạch 1 đường bút chì sát vơi đầu phải của khôi chữ nhật, nhấc khối chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> lên, rồi đặt tiếp khối chữ nhật sát vạch vừa làm dấu, rồi dùng bút chì gạch 1 đường sát với đầu phải của khối chữ nhật và cứ tiếp tục như vậy cho hết băng giấy  Cô cho cả lớp đếm xem trên băng giấy có bao nhiêu đoạn –  Cô kết luận: băng giấy dài 6 lần chiều dài khối chữ nhật , lớp phát âm  Cho trẻ thực hàh cô theo dõi, gợi ý, hướng dẫn  Cho trẻ đếm có bao nhiêu đoạnvà chọn số tương ứng  Cô hỏi một vài trẻ kết quả đo  Lớp phát âm :chiều dài của băng giấy dài bằng 6 lần của chiều dài khối chữ nhật  Lật mặt sau cho trẻ đo lại lần 2  Phần 3:luyện tập  Cho trẻ dùng khối chữ nhật để đo chiều dài cái bàn học của trẻ , chiều dài của cái bảng,  Cô hỏi trẻ : chiều dài của cái bàn bằng mấy lần chiều dài khối chữ nhật  Hát: “ em yêu cây xanh” thu dọn đồ dùng  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ năm ngày 21/1 năm 2010 LQ VĂN HỌC CHUYỆN :SỰ TÍCH DÂY KHOAI LANG I/ Yêu cầu  Trẻ nhớ tên truyện “sự tích dây khoai lang”, theo báo hoạ mi, trẻ hiểu nội dung câu chuyện “nói về nguồn gốc của cây khoai lang”, trẻ nhớ được các nhân vật trong truyện, và nội dung truyện  Rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm, kỹ năng diễn đạt , phát triển ngôn ngữ  Giáo dục trẻ hiếu thảo, yêu mến ông bà, ba mẹ II/ Chuẩn bị Củ khoai lang thật, dây khoai lang, rối que, sân khấu III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu :  Hát : em yêu cây xanh  Cho trẻ xem dây khoai lang đố trẻ ?phát âm  Nhà các cháu có trồng khoai lang không?  Khoai lang trồng bằng cái gì?  Khoai lang ăn phần nào? Khoai lang có chất gì?  Các cháu có biết khoai lang có nguồn gốc từ đâu không?  Muốn biết khoai lang có nguồn gốc từ đâu các cháu lắng nghe câu chuyện “sự tích dây khoai lang”  Kể chuyện  Cô kể lần 1: diễn cảm thể hiện tính cách của nhân vật  Kể lần 2: rối que  Lần 3 :kết hợp đàm thoại  Đoạn 1: từ đầu ………………ăn củ mài mãi khổ lắm  Hoàn cảnh của hai Bà cháu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Hai Bà cháu sống ở đâu?  Cậu bé là người như thế nào?  Cậu bé nói gì với bà?  Đoạn 2:tiếp theo …………………………khóm măng chua cũng chẳng có  Cậu bé trồng lúa và ruộng lúa bị cháy  Nhìn ruộng lúa chín vàng cậu bé nghỉ gì?  Nhưng chuyện gì xảy ra với ruộng lúa của cậu bé?  Ai đã hiênj ra với cậu bé?  Ông bụt cho cậu bé cái gì?  Cậu bé ước gì?  Đoạn 3: phần còn lại  Khi đi đào củ mài thì cậu bé gặp được gì??  Cái củ đó như thế nào?  Cậu bé gọi đó là củ gì?  Cậu bé lấy củ đó ở đâu?  Nguồn gốc của dây khoai lang có từ đâu?  Trẻ kể chuyện :  Lần 1:Cô dẫn truyện , trẻ nói lời thoại  Lần 2: trẻ kể chuyện theo từng đoạn qua gợi ý của cô  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………. -------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sau ngày 22/1 năm 2010 TẠO HÌNH NẶN QUẢ TRẺ THÍCH I/ Yêu cầu  Trẻ biết vận dụng các kỹ năng :lăn dọc, xoay tròn, gắn nối, ấn bẹt, để tạo thành quả trẻ thích, biết làm láng sản phẩm, biết dùng các nguyên vật liệu mở vào trong sản phẩm của trẻ như lá , cuống  Rèn kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, gắn nối, luyện sự khéo léo của đôi tay.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Giáo dục trẻ ăn nhiều quả để cơ thể khoẻ mạnh , yêu quí sản phẩm tạo ra II/ Chuẩn bị  Quả chanh, quýt, chuối, khế, thật  Mẫu nặn của cô:cam , khế, chuối, na, nho, lá thật Trẻ :đất nặn, giẻ lau bảng con III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu  Hát : quả  Các cháu vừa hát bài gì? Có những loại quả nào?  Quả nào ăn được? quả nào không ăn được?  Cô cho trẻ quan sát một số quả, đố trẻ quả gì? Có chất gì? trẻ nhận xét về hình dạng, màu sắc  Hỏi một vài trẻ thích ăn quả gì?  Hôm nay cô co các cháu nặn quả mà các cháu thích  Hướng dẫn  Cho trẻ xem mẫu nặn của cô, đố trẻ quả gì?  Với quả này cô nặn như thấ nào?cô bổ sung và hướng dẫn trẻ nặn  Cho trẻ chuyền xem  Cô hỏi một vài trẻ thích nặn quả gì? Cô hướng dẫn  Trẻ thực hành  Nhắc nhở trẻ tư thế ngồi nặn  Cho trẻ ngồi theo 3 nhóm nặn  Trẻ nặn cô theo dõi, gợi ý, hướng dẫn  Đánh giá sản phẩm  Trẻ chọn mẫu đẹp nhận xét, cô bổ sung, tuyên dương  Kết thúc: đọc thơ “ăn quả”  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………… KẾ HOẠCH TUẦN III TỪ NGÀY :25/1 ĐẾN NGÀY 29/1/2010. ĐÓN. THỨ THỨBA THỨ TƯ HAI 26/1 27/1 25/1 Trò chuyện với trẻ về sở thích ăn. THỨ THỨ SÁU BỔ NĂM 29/1 SUNG 28/1 Trò chuyện với trẻ về.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. qủa của trẻ, các chất dinh dưỡng có trong quả, gợi ý trẻ lựa chọn góc chơi, điểm danh, thể dục sáng. các loại hoa nhà trẻ trồng được, màu sắc, gợi ý trẻ lựa chọn góc chơi, điểm danh 1/ Khởi động :trẻ chạy vòng tròn kết hợp các kiểu đi 2/ Trọng động: kết hợp bài hát ::Em yêu cây xanh:  Hô hấp: ngửi hoa (4L)  Tay: hai tay đưa ra trước lên cao (4L8N)  Bụng :cúi gập người về trước, tay chạm chân (4L8N)  Chân :ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước (4l8n)  Bật:chân trước, chân sau (4L8n) 3/ Hồi tĩnh: trẻ đi nhẹ nhàng vẫy tay. HOẠT THỂ ĐỘNG DỤC CHUNG Chuyền bóng qua đầu, chạy nhanh 120m. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. Chủ đích: Quan sát cây đu đủ sau lớp. LQCV Làm quen h,k NDKH NDKH Hát “quả” Chuyện “cây khế” Thơ “hoa kết trái” Cắt dán chữ h, k. GD ÂN HĐTT Hát vỗ tay theo TT phối hợp “ Hoa trường em” HĐKH NH: Hoa thơm bướm lượn TC:giai điệu thân quen Chủ đích Chủ Ôn hát múa đích: :Lý cây Cho trẻ xanh vẽ tự do Chơi vận dưới đất động: Chơi. KHÁM PHÁ,KHOA HỌC Tìm hiểu về một số loại hoa, quả NDKH Hát: Ra vườn hoa, quả, dếm số hoa, quả Đọc thơ “ăn quả”. TOÁN Đo độ dài một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau. Chủ đích Làm quen bài thơ “Tết đang vào nhà” Chơi vận động :. Chủ đích : Quan sát vườn hoa đang nảy mầm. Thứ ba, thứ năm kết hợp bài hát. Có thể tổ chức từ 2-3 hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chơi vận động: Đổi khăn Ngửi hoa Chơi tự do: chơi với lá dừa, lá bàng, nhảy lò cò, bắn bi, đông nước,. HOẠT ĐỘNG GÓC. Bịt mắt đá bóng” Chơi tự do: Chơi với lá cây, nhảy dây, bắn bi, cắp đá, nhảy lò cò,. vận động Bỏ giẻ Pha nước chanh Chơi tự do Nhảy vô, nhảy ra, nhảy lò cò, chơi ma za lên bờ, bắn bi, cắp đá, búp bê. Chuyền quả qua đầu (chuyền bóng qua đầu) Chơi tự do: Cắp đá, đong nước, nhảy dây,nhảy lò cò, vẽ tự do,. Chơi vận động : Rồng rắn Ngửi hoa Chơi tự do Chơi với lá cây, xếp đá thành cái cây, bông hoa, nháy vô,nhảy ra, nhảy lò cò. GÓC PHÂN VAI Gia đình:mẹ đi chợ nấu ăn , chế biến những món ăn từ thực vật, bố đi làm, đọc báo, giúp mẹ nấu ăn, đưa con đi học Cô giáo: dạy bài hát : quả, thơ: hoa kết trái, cho xem tranh ảnh về một số loại hoa quả Bán hàng:bán các loại rau, củ, quả, hạt, bánh, kẹo Bác sĩ: khám bệnh, kê đơn thuốc, phát thuốc, GÓC XÂY DỰNG Xây khu vườn, có cây xanh, hoa nhà nghỉ HỌC TẬP: Trẻ xếp hột hạt, nặn chữ I, n, m, I, t, c, cắt chữ l, n, m, trong báo, hoàn thành vở toán, bé tập tô GÓC NGHỆ THUẬT Vẽ hoa, nặn quả, dán hoa bằng nguyên vật liệu mở, xâu hoa tươi THIÊN NHIÊN Chăm sóc vườn hoa, chơi với vật chìm nổi, cát, sỏi, đong nước. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. Cho trẻ làm quen một số loại hạt Làm. TẠO HÌNH Xé dán hoa NDKH Hát “Ra. LQVH HỌP GIÁO Thơ VIÊN “Hoa kết trái” NDKH. Làm quen bài hát: Bánh chưng. Cô đóng vai để gợi ý trẻ chơi, Có thể tổ chức chơi từ 2-3 vai chơi Có thể tổ chức 2-3 góc trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> quen bài thơ “cây dưa leo” HĐLĐ Nhặt lá rụng, nhổ cỏ, đốt rác Vệ sinh, nêu gương, trả. vườn hoa” Vệ sinh, nêu gương trả trẻ. Hát “ra vườn hoa” Vệ sinh, nêu gương , trả trẻ. xanh HĐLĐ Làm vệ sinh đồ dùng, đồ chơi Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ. Thứ hai ngày 25/1 năm 2010 THỂ DỤC CHUYỀN BÓNG QUA ĐẦU – CHẠY CHẬM 120 M I/ Yêu cầu  Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay và chuyền bóng qua đầu cho bạn đứng sau, biết chạy chậm đúng tư  Rèn kỹ năng chuyền bóng qua đầu, kỹ năng chạy chậm, trẻ tập đúng đều bài tập phát triển chung  Giáo dục trẻ có tinh thần đoan kết, tinh thần thi đua II/ Chuẩn bị  2 quả bóng, 4 trẻ cô cho trẻ tập chuyền bóng trước, 2 rổ quả III/ Tổ chức hoạt động 1/ Khởi động : chạy vòng tròn kết hợp các kiểu đi 2/ Trọng động a/ Bài tập phát triển chung  Hô hấp: ngửi hoa (4L)  Tay: hai tay đưa ra trước lên cao (4L8N)  Bụng :cúi gập người về trước, tay chạm chân (2L8N)  Chân :ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước (4l8n)  Bật:chân trước, chân sau (2L8n) b/ Vận động cơ bản * * * * * * * * * Chuyền bóng. * * * * * * * * *. cha. chạy Chậm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>  Cô giới thiệu tên bài tập vận động “ chuyền bóng qua đầu, chạy chậm”  Làm mẫu :cô và 4 trẻ làm mẫu  Trẻ đứng đầu cầm bóng bằng 2 tay, khi có hiệu lệnh đưa bóng cao qua đầu ra sau cho bạn đứng sau, trẻ đứng sau đón bóng bằng 2 tay và chuyền cho bạn đứng sau và cứ tiếp tục chuyền cho đến hết hàng  Mời 4 trẻ khác lên chuyền mẫu  Trẻ thực hành  Lần 1: lần lượt từng tổ chuyền (2 lần), sửa sai  Lần 2: chuyền rổ quả (thi đua tổ) 2 -3 lần 3/ Hồi tĩnh: trẻ đi nhẹ nhàng vẫy tay Thứ ba ngày 26/1 năm 2010 LQ CHỮ VIẾT Làm quen chữ h, k I /Yêu cầu  Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ h, k qua đặc điểm và cách phát âm  Rèn kỹ năng phát âm, kỹ năng, phát triển ngôn ngữ  Giáo dục trẻ chăm học, không nên tham lam , biết yêu thương, quan tâm đến mọi người II/Chuẩn bị;  Tranh cây khế, thẻ chữ h, k, thẻ chữ rời cho trẻ ghép từ, 2 nhánh khế , mẫu chữ h, k in thường, viết thường  Trẻ :thẻ chữ h, k, , bông hoa cho trẻ đán chữ, keo dán, kéo III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu  Hát “ quả”  Trong bài hát có quả gì?quả gì có vị chua? Khế có chất gì?  Cô sẽ kể cho các cháu nghe câu chuyện nói về 2 anh em , đó là câu chuyện “ cây khế”  Cô kể chuyện 1 lần  Người anh lấy hết của cải để lại cho người em cây gì?  Người em giàu lên từ đâu?còn người anh như thế nào?  Các cháu có thích người anh không? Vì sao? Giáo dục trẻ phải thật thà, yêu thương mọi người, yêu thương anh, em, bạn bè, không tham lam ích kỹ như người anh  Treo tranh “cây khế” đố trẻ  Cô giới thiệu từ : lớp cá nhân phát âm  Cho trẻ lên ghép từ dưới tranh, so sánh, phát âm từ  Trẻ lên lấy chữ đã học.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  Cho trẻ lên tìm 2 chữ giống nhau,  Cô gắn chữ h, k lên giới thiệu chữ hôm nay sẽ được học  Gắn thẻ chữ h, k, lớn bên cạnh cho trẻ so sánh  Chữ h:  Gắn chữ h, đố trẻ chữ gì?  Cô giới thiệu và phát âm chữ h: lớp cá nhân phát âm  Trẻ nhận xét chữ h- phát âm  Trẻ tìm chữ h giơ lên phát âm  Cô giới thiệu h in thường, h viết thường- phát âm  Chữ k  Gắn thẻ chữ k đố trẻ  Cô giới thiệu và phát âm,  Lớp cá nhân phát âm  Trẻ nhận xét chữ k- phát âm  Trẻ tìm chữ chữ k giơ lên – phát âm  Cô giới thiệu k in thường, k viết thường – phát âm  So sánh : h, k  Giống nhau: đều có nét thẳng dài  Khác nhau: chữ h có nét móc ngắn,  Chữ k có 2 nét xiên ngắn  Cách phát âm: h, k  Trẻ đọc xuôi ngược  Trò chơi a/Nhanh tay lẹ mắt (cắt dán chữ h, k )  Chia trẻ thành 2 nhóm chơi, ngồi vòng tròn, trẻ cắt chữ h, k trong báo dán vào bông hoa  Yêu cầu một nhóm cắt dán một chữ  Nhóm nào cắt được nhiều và đúng là thắng, tuyên dương b/ Trang trí cây khế  Luật chơi: gắn đúng chữ vào cây khế, gắn sai không được tính,  Cách chơi: trẻ đứng thành 2 hàng dọc , trẻ đứng đầu chạy lên lấy 1 chữ cái mà cô yêu cầu nhóm đó chuyển, đi trên đường hẹp lên gắn vào cây khế, chạy về đập vào vai bạn đứng đầu và chạy về cuối hàng đứng, cứ tiếp tục như vậy cho đến hét hàng  Trong thời gian 1 phút nhóm nào gắn được nhiều hoa là tháng, tuyên dương  Tổ chức cho trẻ chơi  Kết thúc : Đọc thơ luyện phát âm chữ h, k qua bài thơ “hoa kết trái”. CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TẠO HÌNH XÉ DÁN HOA I/ Yêu cầu  Trẻ biêt dùng ngón tay cái và ngón trỏ của cả 2 bàn tay để xé, trẻ biết xé dãi, xé mảng, xé tròn, biết sắp xếp và dán thành cái hoa  Rèn kỹ năng xé dãi, xé mảng, xé tròn, kỹ năng sắp xếp, kỹ năng dán, phát triển năng khiếu thẫm mỹ  Giáo dục trẻ biết thưởng thức vẽ đẹp của hoa, chăm sóc và bảo vệ hoa II/ Chuẩn bị  Cô: tranh mẫu, hoa thật có canh đơn giản như hoa cánh tiên, hoa râm bụt,  Trẻ : vở tạo hình, giấy màu xanh đỏ, hồ dán III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu  Hát “Ra vườn hoa”  Cô cho trẻ quan sát hoa thật , trẻ nhận xét về màu sắc của hoa, cánh hoa  Cô cũng có những bông hoa khác rất đẹp , cô cho trẻ xem tranh mẫu của cô,  Bông hoa này của cô được làm bằng gì?cánh hoa như thế nào?màu sắc của hoa ?  Hôm nay các cháu xé dán cho mình những bông hoa bằng giấy  Hướng dẫn.  Cô gợi ý hỏi trẻ cách xé – cô bổ sung  Cô hướng dẫn  Dùng ngón cái và ngón troe của cả 2 bàn tay chụm vào nhau để xé, sẽ theo dãi là xé theo những đường dài  Xé mảng là xé thành từng miếng nhỏ  Xé tròn là xé thành những miếng có hình tròn  Sau đó sắp xếp các mảng lại với nhau thành hình cái hoa  Lấy từng mảng ra phết hồ và dán vào vị trí cũ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>  Dán các loại hoa có cánh hoa khác nhau: như hoa có cánh dài, hpa cánh tròn, hoa có cánh nhọn  Trẻ thực hành  Nhắc nhở trẻ tư thế ngồi và cách cầm giấy  Trẻ làm cô theo dõi, gợi ý, hướng dẫn  Đánh giá sản phẩm  Trẻ chọn mẫu đẹp nhận xét cô bổ sung, tuyên dương  Nếu nhà cháu có trồng hoa thì cháu phải làm gì?  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………….. .. Thứ tư ngày 27/ 1 năm 2010 GD ÂM NHẠC HĐTT: Hát vỗ tay theo TT chậm bài “HOA TRƯỜNG EM” HĐKH: NH: Hoa thơm bướm lượn - TC:Giai điệu thân quen I/ Yêu cầu  Trẻ nhớ tên bài hát “hoa trường em”, tên tác giả :Dương Hưng Bang, trẻ hiểu nội dung bài hát “ nói về bông hoa bé ngoan của lớp”trẻ biết vỗ tay theo TT chậm  Trẻ hát đúng giai điệu của bài hát, kết hợp vỗ tay theo TT chậm nhịp nhàng, thể hiện tình cảm khi nghe cô hát  Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi để được nhiều bông hoa bé ngoan II/ Chuẩn bị  Cô chuẩn bị tốt bài “ hoa trường em” bài “Hoa thơm bướm lượn”  4 trẻ tập múa trước  Thanh gõ, xắc xô, III/ Tổ chức hoạt động  Nghe hát  Chơi “ngửi hoa”  Các cháu vừa làm gì?khi ngửi hoa các cháu cảm thấy như thế nào?Khi hoa nở thường có con gì bay đến?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>  Cô giới thiệu và hát cho trẻ nghe bài hát “hoa thơm bướm lượn”, dân ca quan họ Bắc Ninh  Cô hát lần 1: trẻ lắng nghe  Các cháu vừa nghe bài hát gì? Dân ca miền nào?  Cô hát lần 2 : 4 trẻ lên múa cùng cô  Trẻ hát và vận động  Cô hát âm la bài “ hoa trường em’ cho trẻ đoán tên bài hát, tên tác giả  Trẻ hát cùng cô, sửa sai  Trẻ hát cô vỗ tay theo TT chậm, đố trẻ cô vỗ tay theo TT gì?  Trẻ hát và vỗ tay cùng cô  Tổ, nhóm hát và vận động  Ngoài vỗ tay theo TT chậm còn vỗ tay cách nào theo TT chậm, cho trẻ vận động  Luyện tập dưới hình thức nhóm, tổ, cá nhân biễu diễn, trẻ tự chọn cách vận động  Trò chơi âm nhạc  Cô giới thiệu tên trò chơi “giai điệu thân quen”  Chia trẻ thành 3 nhóm chơi, cô hát một đoạn của bài hát , 3 tổ suy nghỉ trong vòng 1 phút, tổ nào có tín hiệu trước được đoán tên bài hát, tên tác giả, nếu không trả lời được thì nhường cho 2 nhóm còn lại trả lời  Kết thúc trò chơi tổ nào hát được nhiều là thắng  Kết thúc: lớp hát và vận động tự do bài “hoa trường em”. CHIỀU LQ VĂN HỌC THƠ “HOA KẾT TRÁI” I/ Yêu cầu  Trẻ biết tên bài thơ “ hoa kết trái”, tên tác giả :Thu Hà, trẻ hiểu nội dung bài thơ “nói về các loại hoa kết thành quả” trẻ đọc thuộc thơ  Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, kỹ năng diễn đạt, phát triển ngôn ngữ  Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loại hoa , nhất là hoa kết trái II/ Chuẩn bị Hoa cà, hoa mướp, hoa mận , hoa lựu thật III/ Tổ chức hoạt động  Giới thiệu  Hát “Ra vườn hoa”  Các cháu vừa hát bài gì? Bài hát nói về hoa gì?  Cho trẻ xem hoa cô chuẩn bị đố trẻ hoa gì?màu gì?  Các loại hoa này để làm gì?  Nhìn các loại hoa này gợi cho các cháu nhớ đến bài thơ gì?tác giả là ai?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>  Bài thơ “hoa kết trái” của tác giả Thu Hà  Trẻ đọc thơ  Trẻ đọc thơ cùng cô, sửa sai  Cô đọc thơ 1 lần  Đàm thoại  Trong bài thơ có những loại hoa nào? Màu gì?  Có mấy loại hoa? Mấy màu sắc?  Đoạn thơ nào mô tả màu sắc của các loại hoa?( 7 câu thơ đầu)  Thái độ của các cháu đối với các loại hoa như thế nào?( 4 câu thơ cuối)  Luyện đọc thơ dưới hình thức nhóm, tổ, cá nhân biễu diễn  Trò chơi  Hoa nào quả nấy  Luật chơi: về đúng quả  Cách chơi : mỗi trẻ đội mũ hoa : hoa cà, hoa mướp, hoa lựu, hoa mận, trẻ đi tự do , cô đọc bài thơ khi nghe đến hoa nào, thì trẻ đội mũ hoa đó chạy về đúng quả của hoa đó  Cho trẻ đọc thơ : nhóm hoa nào thì đọc câu thơ của hoa đó 4 câu thơ cuối đọc chung  Đổi mũ hoa cho nhau chơi tiếp  Kết thúc : các cháu vừa đọc bài thơ gì? Tác giả là ai?  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………… Thứ năm ngày 28/ 1 năm 2010 KHÁM PHÁ KHOA HỌC QUAN SÁT,ĐÀM THOẠI VỚI TRẺ VỀ MỘT SỐ LOẠI HOA, QUẢ I/ Yêu cầu  Trẻ nhận biết một số loại hoa, quả qua đặc điểm , cấu tạo, màu sắc, hình dáng, mùi thơm, vị của quả. Trẻ biết được ích lợi của hoa, quả đối với đời sống con người. trẻ biết muốn có nhiều hoa quả thì phải trồng  Trẻ phân biệt và gọi đúng tên một số loại hoa, quả, rèn kỹ năng so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hoa, quả, phát triển ngôn ngữ, tư duy  Giáo dục trẻ biết yêu hoa, chăm sóc và bảo vệ hoa, ăn nhiều quả tăng sức đề kháng cho cơ thể. Ăn quả nhớ ơn người trồng cây II/ Chuẩn bị:  Dặn mỗi trẻ đưa đến lớp 1 bông hoa, 1 quả  Cô:lọ hoa,, giỏ, tranh : hoa đồng tiền, hoa cúc thật, hoa hồng bằng nhựa, hoa mẫu đơn thật, quả xoài, vú sữa, cam, chanh, ổi, chuối thật , 3 cái đĩa.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> III/ Tổ chức hoạt động  Phần 1: nhận biết một số loại hoa  Hát: ra vườn hoa  Trẻ vừa hát vừa cắm hoa vào bình, mỗi nhóm 1 bình ,  Cho trẻ ngồi theo 3 nhóm , ngồi vòng tròn  Các cháu vừa mang đến lớp thứ gì?  Các cháu mang đến lớp những hoa gì?trẻ gọi tên  Cô đọc câu đố :Hoa gì tươi thắm sắc vàng  Cánh dài thường nở muộn màng vào thu  Trẻ tìm hoa cúc giơ lên phát âm  Cho trẻ nhận xét  Cô gơi ý hỏi trẻ : hoa có những bộ phận gì?phát âm: (cuống,đài, cánh, nhị)  Cánh của hoa cúc như thế nào?  Cho trẻ chuyền hoa ngửi để cảm nhận được mùi thơm của hoa  Ngoài màu vàng hoa cúc còn có màu gì?  Hoa gì có cánh nhỏ dài như hoa cúc ? (hoa đồng tiền, hoa vạn thọ)  Cô hát: một bông hồng em dành tặng cô  Đố trẻ hoa gì?phát âm : hoa hồng  Cho trẻ nhận xét hoa hồng cô bổ sung  Hoa hồng có những bộ phận gì?  Cánh hoa như thế nào?  Ngoài màu đỏ hoa hồng còn có màu gì?  So sánh: hoa hồng và hoa cúc  Giống nhau: đều có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa  Khác nhau: Hoa hồng  Hoa cúc vàng  Cánh hoa to, tròn  Cánh hoa nhỏ, dài  Có gai  Không có gai  Màu đỏ  Màu vàng  Lần lượt cho trẻ quan sát một số loại hoa trẻ mang đến lớp  Hỏi trẻ nhà cháu trồng những loại hoa gì?  Hoa dùng để làm gì? Muốm có hoa để trang trí cháu phải làm gì?  Cô cắm một số hoa vào lọ và đặt lên bàn, cho trẻ nhận xét phòng học khi có bình hoa  Phần 2: nhận biết một số loại quả  Hát: quả  Mỗi nhóm 1 đĩa quả do trẻ mang tới  Hỏi trẻ trong đĩa có những loại quả gì? Trẻ gọi tên  Cô đọc câu đố, hoặc gợi ý về quả gì trẻ tìm quả đó giơ lên , phát âm  Quả gì vỏ mỏng tròn tròn  Bóc ra từng múi thơm lừng muốn ăn  Trẻ giơ quả cam, phát âm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  Cho trẻ nhận xét về quả cam  Quả cam có dạng khối gì?  Vỏ cam như thế nào? Màu gì? Cho trẻ sờ, ngửi quả cam nhận xét  Khi bóc vỏ cam ra bên trong có những gì?cho trẻ nhận xét  Cho trẻ bóc quả cam ra xem trẻ nhận xét có đúng không  Cho trẻ nếm và đưa ra nhận xét  Cam có vị gì? Có chất gì?  Cam có mấy hạt?  Ngoài cam ra quả gì có dạng giống quả cam? Quýt, chanh, bưởi, quất  Đố trẻ “quả gì cong cong  Xếp thành một nải  Nải xếp thành buồng  Trẻ giơ quả chuối phát âm  Cho trẻ nhận xét quả chuối  Cho trẻ sờ, ngửi và nhận xét  Quả chuối hình dạng như thế nào? Có màu gì? (có chuối có vỏ màu xanh dố là chuối và hương)  Cho trẻ bóc quả chuối nhận xét?  Cho trẻ nếm nhận xét?chuối có chất gì?  So sánh: quả cam, quả chuối  Giống nhau: Đều có vitamin và muối khoáng, có mùi thơm  Khác nhau:  Cam  Tròn  Chuối  Mọc chùm  Dài  Nhiều hạt  Xếp thành nải  Có múi  Không có hạt  Vỏ sần sùi  Không có múi  Lần lượt cho trẻ quan sát, khám phá về quả xoài, nhãn, chôm chôm, nho, một số quả trẻ mang tới lớp  Muốn có nhiều quả để ăn các cháu phải làm gì?  Khi ăn quả các cháu nhớ đến ai?cho trẻ đọc câu thơ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”  Trong các loại quả có chất gì? Vitamin có tác dụng gì?  Vì vậy các cháu phải ăn nhiều quả để giúp cơ thể khoẻ mạnh , chống được một số bệnh  Trẻ đọc thơ “Ăn quả”  Phần 3: trò chơi củng cố  Hãy gọi đúng 3 thứ  Ví dụ:Cô đưa ra yêu cầu : hãy kể tên những loại hoa có màu vàng, thì trẻ phải kể được 3 loại hoa có màu vàng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>  Cô đưa ra yêu cầu : hãy kể tên những loại quả có nhiều hạt, một hạt, thì trẻ phải kể được 3 quả có nhiều hạt  Kết thúc : trẻ hát “ hoa trường em”  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………….. Thứ sáu ngày 29/ 1 năm 2010 TOÁN ĐO ĐỘ DÀI MỘT ĐỐI TƯỢNG BẰNG CÁC ĐƠN VỊ ĐO KHÁC NHAU I/ Yêu cầu  Trẻ biết đo độ dài một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau, nhận biết kết quả sau khi đo  Rèn kỹ năng đo , nhận xét, phát triển tư duy  Giáo dục trẻ cham học hoàn thành nhiệm vụ được giao II/ Chuẩn bị  Mỗi trẻ 2 que tính không bằng nhau, một băng giấy, thẻ số từ 5 – 8, 1 óng hút bằng nhựa.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III/ Tổ chức hoạt động  Phần 1:luyện tập thao tác đo  Cho trẻ đo chiều dài của óng hút bằng mấy nắm tay  Cô hướng dẫn trẻ làm: trẻ dùng bàn tay nắm sát vào 1 đầu của óng hút để giữ óng hút trong tay, sau đó nắm tay còn lại vào óng hút sát nắm tay nắm trước, rồi nhắc tay thứ nhất ra và nắm tiếp vào óng hút sát vào tay vừa nắm, và cứ tiếp tục như vậy cho hết óng hút, vừa làm vừa đếm xem óng hút dài bằng mấy nắm tay  Cho trẻ thực hiện – cô theo dõi  Phần 2: đo 1 đối tượng bằng các vật đo khác nhau  Cho trẻ so sánhđể chọn ra que tính dài hơn  Cô và trẻ cùng đo băng giấy dài bằng bao nhiêu chiều dài que tính màu đỏ  Cô nhắc lại cách đo cho trẻ nhớ  Đo xong trẻ chọn số tương ứng cho que tính đó  Cho trẻ đo băng giấy bằng que tính màu xanh, trẻ chọn số tương ứng  Cô hỏi trẻ : chiều dài băng giấy bằng mấy lần chiều dài que tính màu đỏ  Chiều dài của băng giấy dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu xanh  Vì que tính màu xanh đo được nhiều lần hơn? (vì que tính màu xanh ngắn hơn)  Cho trẻ đo chiều rộng cái bán bằng 2 que tính, nói kết quả và chọn số tương ứng  Phần 3: luyện tập  Cô cho trẻ đo chiều ngang cửa đi bằng mấy bước chân của 3 trẻ không bằng nhau, và nói kết quả sau mỗi lần đo  Vì sao cháu Ly đo được nhiều bước chân hơn?( chân bạn Ly nhỏ hơn)  Kết thúc: trẻ hát bài “ lý cây xanh” và thu dọn đồ dùng  Nhận xét cuối ngày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………… ĐÓNG CHỦ ĐIỂM “THỰC VẬT QUANH BÉ” MỞ CHỦ ĐIỂM “ BÉ BUI XUÂN- ĐÓN TẾT” I/ Yêu cầu  Trẻ được củng cố ôn luyện các nội dung trong chủ điểm “thực vật quanh bé”. Đồng thời trẻ được giới thiệu về chủ điểm mới “bé vui xuân đón tết”  Rèn kỹ năng diễn đạt, kỹ năng đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>  Giáo dục trẻ yêu quí cây xanh, ăn nhiều rau quả, biết thưởng thức cảnh đẹp mùa xuân II/ Chuẩn bị  Tập trước bài hát : mùa xuân, sắp đến tết  Tranh chủ điểm “tết và mùa xuân”, băng từ “bé vui xuân đón tết”  Sản phẩm của trẻ làm trong chủ điểm III/ Tổ chức hoạt động  Hát: em yêu cây xanh”cháu vừa hát bài gì? Vì sao chúng ta phải yêu cây xanh?  Cây có ích lợi gì ?muốn có nhiều cây các cháu phải làm gì?  Các cháu đang học chủ điểm gì?  Trong chủ điểm này các cháu làm quen những gì?(cây, rau. Hoa, quả, củ, hạt)  Rau quả có chất gì? Củ hạt có chất gì?  Mẹ thường chế biến những món ăn gì từ rau củ hạt?  Ăn quả có tác dụng gì?lớp đọc thơ “ăn quả”  Hoa dùng để làm gì?hoa còn có nhiệm vụ gì?  Trẻ đọc thơ “hoa kết trái”  Cho trẻ tìm chữ l, n, m, h, k, trong bài thơ “hoa kết trái”  Đếm và viết số tương ứng cho mỗi nhím chữ  Trong chủ điểm này các cháu được làm những gì?  Cô giới thiệu một số sản phẩm mà trẻ đã làm được trong chủ điểm  Trong chủ điểm này các cháu được làm quen những bài thơ , câu chuyện gì?  Cho trẻ hát những bài hát trong chủ điểm  Cô nhận xét những gì chưa làm được , hoặc làm chưa tốt trong chủ điểm  Làm quen chủ điểm “Bé vui xuân đón tết”  Hát “sắp đến tết rồi”  Cháu vừa hát bài gì?  Còn mấy ngày nữa là tết ? tết các cháu được ăn những món ăn gì?  Tết vào mùa nào?  Trẻ đọc thơ “ mùa xuân”  Chủ điểm “thực vật quanh bé đã kết thúc chúng ta bước qua chủ điểm mới đó là chủ điểm “Bé vui xuân đón tết”  Cô và trẻ cùng gở chủ điểm cũ xuống, gắn chủ điểm mới lên, phát âm “Bé vui xuân- đón tết”  Muốn biết thêm về chủ điểm này các cháu sẽ được làm quen kỹ hơn trong các hoạt động vui chơi và hoạt động học tập  Kết thúc: chơi trò chơi dân gian : “đúc lá khoai”.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×