Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tiết 4 - giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:24/8/2018 Tiết 4 Ngày dạy:28/8/2018 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cách tìm. -HS ôn lại cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học . 2. Kỹ năng: - Xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ dạng số thập phân. 3. Tư duy: - Rèn khả năng quan sát dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác; - Các phẩm chất tư duy: so sánh tương tự, khái quát hóa đặc biệt hóa. 4. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luận, sáng tạo. - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh. - Có ý thức tính toán chính xác, vận dụng các tính chất của phép tính để tính nhanh, hợp lý. 5. Năng lực cần đạt: - Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản lí, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ . II. Chuẩn bị : - GV: SGK, máy chiếu (bảng phụ ) . - HS: SGK, soạn bài về nhà III.Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, trực quan, thuyết trình VI. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: (1phút) Ngày giảng. Lớp Sĩ số 7A 7C 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . (14’) - Mục tiêu : HS nắm được khái niệm giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ, cách xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành, hoạt động nhóm - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa -Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ +Kĩ thuật đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của Thầy-trò Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì? Hs: x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số . Gv yêu cầu hs làm ?1 trên phiếu học tập . Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa? Hs: Nếu x <0 thì x = - x Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: Hs: Ghi công thức. Nội dung 1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. *Khái niệm: GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. ?1: Điền vào chỗ trống a,. Nếu x = 3,5 thì Nếu. x. x 3,5. 4 4 x  7 thì 7 x x. b, Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì. x 0. x  x Nếu x  0 thì Ta có: x nếu x 0 x=. Gv: nêu một số Vd Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ. Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó Gv: Hãy so sánh x với 0 ? GTTĐ của 2 số đối nhau ? GTTĐ của một SHT với chính nó ?  Nhận xét ? Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhóm trong 3 phút . Hs: Đại diện nhóm mang bài lên gắn Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau: 1 Tìm x biết x = 2  x = ?  1 x = 2  x=?. Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv sửa sai nếu có cho hs .. - x nếu x < 0 Ví dụ: 3 3 3 x 1, x = 5 thì = 5 = 5 3 (vì 5 > 0)  3  3 2, x = 5 thì x = 5   3 3  3   = -  5  = 5 (vì 5 < 0). Nhận xét: x 0 ; x =  x ; x x ?2. Tìm x biết  1 1 x a, x = 7  = 7 1 1 b, x = 7  x = 7 1 1 x c, x = -3 5  = 3 5  x. d,. x=0. = 0. Hoạt động 3 .Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (10’) - Mục tiêu : HS được củng cố, khắc sâu cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học ở tiểu học. Biết vận dụng thành thạo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tương tự như đối với số nguyên, các tính chất về phép tính cộng, nhân số nguyên để tính nhanh. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, thực hành nhóm, thực hành cá nhân. - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống. -Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ +Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của Thầy-trò Nội dung GV yêu cầu hs nêu vd về số thập phân. 2- Cộng, trừ, nhân, chia số HS hoạt động cá nhân tại chỗ trả lời . thập phân GV yêu cầu hs nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân (Kiểm tra bài cũ) HS nhắc lại cách làm . Ví dụ: GV chốt lại : * Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta có a, -3,26 + 1,549 = - 1,711 thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân b, - 3,29 - 0,867 = - 4,157 số. c, (- 3,7).(- 3) = 11,1 * Trong thực hành, ta thường cộng, trừ, nhân hai d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96 số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4 và về dấu tương tự như đối với số nguyên . g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4 Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7 = ? 3 67 70   7 Hs: 0,3 + 6,7 = 10 10 10. Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên . Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên Hs: Thực hiện từng ví dụ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết quả . 4. Củng cố (10 phút) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Gía trị tuyệt đối của số hữu tỉ - Hình thức tổ chức dạy học: dạy học phân hóa - Phương pháp: vấn đáp, khái quát -Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật đặt câu hỏi + Kĩ thuật trình bày - Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu Hoạt động của thầy-trò Nội dung GV : Bài học hôm nay các em đã Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại học được nội dung kiến thức nào ? cho đúng. HS : Trả lời. Bài làm Đ S Sửa lại  2 ,5 * = 2,5 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề * = 2,5  2,5 = - 2,5  2,5 bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài * = -(-2,5).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> theo nhóm cùng bàn Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng nhỏ Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào bảng Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ xung Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc. 1  1 x x =5  = 5  1 1 x= 5  x= 5 2  2 x= 3 x= 3. *. 1 x= 5. *. 2 x= ±3. *. 5,7.(7,8. 3,4) * 5,7.7,8.3,4 =(5,7.7,8)(5,7.3,4) biệt khắc sâu cho học sinh x = - x Bài tập 18 ( SGK – T15) GV : Y/c học sinh làm BT: 18; 19; Tính: 20 (tr15) a) -5,17 - 0,469 c) (-5,17).(-3,1) + BT 18: 4 học sinh lên bảng làm = -(5,17+0,469) = +(5,17.3,1) = -5,693 = 16,027 b) -2,05 + 1,73 d) (-9,18): 4,25 GV cho HS thảo luận nhóm bàn bài = -(2,05 - 1,73) = -(9,18:4,25) tập 19 = -0,32 = -2,16 Đại diện nhóm trả lời GV cho HS làm bài tập 20 Bài tập 20 ( SGK – T15) ? Để thực hiện phép tính em làm Tính nhanh như thế nào? a) 6,3 + (-3,7) + 2,4+ (-0,3) GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, cả = (6,3+ 2,4) - (3,7+ 0,3) = 8,7 - 4 = 4,7 lớp làm nháp b) (- 4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5).  ( 4,9)  4,9   5,5  ( 5,5). =0 GV cùng cả lớp nhận xét, sửa bài = cho các bạn trên bảng Y/c cả lớp hoàn thành bài vào vở 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút) - Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau. - Phương pháp: Thuyết trình -Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ * Về nhà - Học bài theo SGK và vở ghi .Cách tính GTTĐ . - Làm bài tập 17 - tr 15 SGK , bài tập 25; 27; 28 - tr7;8 SBT - Học sinh khá làm thêm bài tập 32; 33 - tr 8 SBT . - Chuẩn bị tiết sau: xem trước bài tập Luyện tập. - Chuẩn bị MTBT . 6.Rút kinh nghiệm ……………............................................................................................................ ……………............................................................................................................ ……………............................................................................................................ V/ TÀI LIỆU THAM KHẢO -Sách giáo khoa Toán 7 tập I - Sách giáo viên toán 7 tập I - Sách bài tập toán 7 tập I.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tài liệu chuẩn KTKN môn Toán 7.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×