Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.45 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 1 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi. Ứng dụng thực tiễn? (0,5) + Quy luật sinh trưởng phát dục không đồng đều (0,5) - Không đồng đều về khối lượng, kích thước, thể tích. (0,5) - Không đồng đều về hệ thống xương cốt, ngoại hình. - Không đồng đều về cơ quan nội tạng. (0,5) - Không đồng đều về thành phần hoá học, khả năng thích ứng với ngoại cảnh. + Quy luật sinh trưởng phát dục theo giai đoạn (0,5) - Giai đoạn trong bào thai : - Phôi -Tiền thai - Bào thai (0,5) - Giai đoạn ngoài bào thai: - Giai đoạn sơ sinh (0,5) - Giai đoạn bú sữa - Giai đoạn thiếu niên (0,5) - Giai đoạn trưởng thành - Giai đoạn già cỗi (0,5) + Quy luật tính chu kỳ (0,5) + ứng dụng thực tiễn Câu 2 (5 điểm): Phương pháp phân loại thức ăn trong chăn nuôi. Ứng dụng thực tiễn + Phân loại theo nguồn gốc (0,5)- Thức ăn có nguồn gốc thực vật( thức ăn xanh, thức ăn hạt, thức ăn rễ củ quả, thức ăn sản phẩm phụ nông nghiệp) (0,5)- Thức ăn có nguồn gốc động vật( sữa, sản phẩm chế biến từ sữa, sản phẩm phụ chế biến từ thủy sản, sản phẩm phụ chế biến từ giết mổ thịt động vật, các thức ăn động vật khác (0,5)- Thức ăn khoáng - Thức ăn vi sinh vật + Phân loại theo thành phần dinh dưỡng (0,5)- Thức ăn nhiều nước (0,5)- Thức ăn giàu protit (0,5)- Thức ăn giàu lipit - Thức ăn giàu bột dường (0,5)- Thức ăn nhiếu xơ - Thức ăn giàu Vitamin và khoáng chất + Phân loại theo giá trị sinh sản (0,5)- Thức ăn sinh lý toan tính (0,5)- Thức ăn sinh lý kiềm tính (0,5)- Ứng dụng thực tiễn trong chăn nuôi Trưởng khoa PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM. Trưởng bộ môn TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KHOA SINH-KTNN. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 2 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03. Câu 1 (5 điểm): Nhu cầu dinh dưỡng duy trì của vật nuôi. Các nhân tố ảnh hưởng (0,5): -Khái niệm nhu cầu duy trì (0,5): -Nhu cầu nhiệt năng duy trì -Phương pháp xác định nhu cầu nhiệt năng duy trì. (0,5): -Nhu cầu protit duy trì -Nhu cầu protit duy trì dựa vào protit trao đổi cơ bản (0,5): -Nhu cầu protit duy trì ở gia cầm thịt, gia cầm đẻ trứng + Nhu cầu duy trì đối với các chất dinh dưỡng khác (0,5): - Nhu cầu khoáng các loại (0,5):- Nhu cầu vitamin các loại + Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu duy trì. (0,5): -Thể trọng con vật (0,5): - Trạng thái hoạt động của cơ (0,5): - Giống vật nuôi, loại hình và giới tính vật nuôi. (0,5): - Điều kiện ngoại cảnh. Câu 2 (5 điểm): Vai trò của Vitamin C và Vitamin E + Vai trò của Vitamin E (0,5)- Đảm bảo cơ năng sinh dục đực được bình thường - Gia súc đực giống thiếu Vitamin E quá trình hình thành tinh trùng bị ức chế do màng tế bào tinh không tách ra được tạo thành tế bào đa nhân tế bào bị phá vỡ tinh hoàn sẽ bị teo, thoái hóa con vật mất khả năng sinh sản. (0,5)- Gia súc cái giống thiếu Vitamin E thai không phát triển được do tử cung bị sừng hóa sảy thai, thai chết yểu. - Vitamin E còn giữ cho tinh trùng không bị kết tinh trong đường sinh dục cái. (0,5)- Vitamin E còn có tác dụng chống bệnh teo cơ (0,5)- Vitamin E còn chống oxy hóa do phân tử chứa axit có tác dụng hoạt hóa men cytocrom (0,5)- Vitamin E còn tham gia trao đổi lipit, bảo vệ a xit béo không no + Vai trò của Vitamin C (0,5)- Là chất chuyển hydro trong quá trình hô hấp của tế bào. (0,5)- Kích thích quá trình hình thành chất cốt của xương và răng. - Bảo vệ sức bền thành mạch quản (0,5)- Giữ cho Adrenalin không bị oxy hóa. (0,5)- Kích thích sự phát triển hệ thống miễn dịch làm tăng sức đề kháng. - Chống bệnh bại huyết (0,5)- Nâng cao hoạt tính của tinh trùng ở gia súc đực giống. Trưởng khoa PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. Trưởng bộ môn TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số: 3 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu1(5 điểm):Thuốc kháng sinh tổng hợp(cơ chế tác dụng, ứng dụng, tai biến khi dùng) (0,5) + Cơ chế tác dụng kháng sinh tổng hợp (0,5) - Cơ chế tác dụng của kháng sinh tổng hợp: (0,5) - vẽ công thức cấu tạo của kháng sinh tổng hợp và PABA (0,5) - Kháng sinh tổng hợp có cấu trúc không gian giống như phân tử PABA là chất để tổng hợp axit folic tổng hợp nhân tế bào vi khuẩn (0,5) -Khi dùng kháng sinh nồng độ cao vi khuẩn đã hấp thu nhầm Sunfamid chứ không phải là PABA nên vi khuẩn không phát triển được bị tiêu diệt bởi sức đề kháng của cơ thể. (0,5) + Tác dụng: phòng và chữa bệnh một số bệnh truyền nhiềm (0,5) + ứng dụng: chữa các bệnh nhiễm trùng, viêm phổi, viêm đường ruột... + Tai biến: (0,5) - Dễ tạo dẫn chất ácetyl hoá không tan kết tinh trong ống thận sỏi thận (0,5) - Gây lở, mẫn ngứa ngoài da, tổn thương da kèm theo viêm da. (0,5) - viêm gan, thận nên những người tiền sử bệnh gan, thận không được dùng. Câu 2 (5 điểm): Quan hệ của chất khoáng với cơ thể vật nuôi. ứng dụng thực tiễn? + Phân loại khoáng: (0,5) - Khoáng đa lượng ( 0,5) - Khoáng vi lượng. - Khoáng siêu vi lượng (0,5) + Vai trò của chất khoáng (0,5) - Cấu tạo khung xương cơ thể (0,5) - Tham gia chuyển hoá vật chất trong cơ thể (0,5) - Duy trì ổn định áp xuất thẩm thấu do các chất khoáng tham gia vào hệ đệm (0,5) - Duy trì ổn định độ pH của máu: nêu thành phần các chất khoáng tham gia (0,5) - Tham gia cấu tạo hồng cầu, cấu tạo enzym, cấu tạo nên kích tố, cấu tạo vitamin. (0,5) - Tham gia kích thích hoạt động thần kinh, tiêu hoá, hô hấp… (0,5) + Ứng dụng thực tiễn trong chăn nuôi: phải bổ sung đầy đủ, cân đối chất khoáng theo nhu cầu cơ thể từng loại vật nuôi Trưởng khoa. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. Trưởng bộ môn. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 4 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1(5 điểm): Tính trạng ngoại hình của vật nuôi. Phương pháp đánh giá ngoại hình của vật nuôi? (0,5) + Khái niệm ngoại hình (0,5) + Phương pháp đánh giá ngoại hình: (0,5) - Quan sát bằng mắt (0,5) - Quan sát bằng mắt, đánh giá cho điểm: +Chia cơ thể thành các bộ phận: nhìn toàn diện, đặc điểm phẩm giống (0,5) - bộ phận đầu cổ - bộ phận thân trước (0,5) - bộ phận thân giữa - bộ phận thân sau (0,5) - Tính toán các chỉ số (0,5) - Đo đạc các chiều: dài thân thẳng, dài thân chéo, vòng ngực, cao vây... (0,5) - Vòng ống, vòng đùi, dài đầu, sâu ngực, rộng ngực, rộng xương ngồi... (0,5) - Tính toán các chỉ số liên quan đến các tính năng sản xuất Câu 2 (5 điểm): Quan hệ của Vitamin A, D với cơ thể vật nuôi? (0,5) + Vai trò vitamin A (0,5) - Giúp cho tế bào thượng bì sinh trưởng bình thường (0,5) - Kích thích niêm mạc phát triển (0,5) - Tham gia cấu tạo tế bào hình gậy trong võng mạc mắt là chất cảm thụ ánh sáng vẽ sơ đồ mối quan hệ của vitamin A với sự nhìn thấy của mắt (0,5) + Thiếu VTM A tổ chức niêm mạc teo, da sừng hoá, mắt khô dẫn tới hỏng mắt. (0,5) - Thiếu VTM A thần kinh con vật bị thoái hoá. (0,5) - Thiếu VTM A rối loại trao đổi chất, tinh hoàn con đực bị teo, thoái hoá, niêm mạc đường sinh dục cái sừng hoá dễ bị xảy thai, chết thai. + Vai trò của VTM D (0,5) - Tham gia trao đổi hấp thu Ca, P do đó quan hệ tới cấu tạo khung xương của vật nuôi (0,5) - VTM D làm tăng sức đẻ trứng của gia cầm. (0,5) - VTM D ức chế tuyến phó giáp trạng, làm giảm tiết paratyroxin do đó làm tăng tái hấp thu photpho trong ống thận, điều hoà tỷ lệ Ca/P trong máu. Trưởng khoa PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. Trưởng bộ môn TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 5 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Quan hệ của protit và axit amin với cơ thể vật nuôi. Giá trị sinh học của protit? *Quan hệ của protit và axit amin với cơ thể vật nuôi (0,5) + Tham gia cấu tạo thể hình cơ thể (0,5) + Cấu tạo các nội quan như bộ máy hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, thần kinh, nội tiết và hệ cơ. (0,5) + Cấu tạo protit đặc hiệu như: kích tố, kháng thể, vitamin, enzym. (0,5) + Tham gia sinh trưởng phát dục, thay cũ đổi mới tế bào. (0,5) + Là nguyên liệu để sinh sản, trao đổi chất. (0,5) + Vai trò của axit amin không thay thế trong việc tổng hợp các protein đặc hiệu như enzym, kích tố, kháng thể. (0,5) * Giá trị sinh vật học của protit được đánh giá cao hay thấp phụ thuộc vào tỷ lệ giữa protit tích luỹ so với protit ăn vào được tiêu hoá * Biện pháp nâng cao giá trị sinh vật học của protit (0,5) - Hỗn hợp nhiều loại thức ăn với nhau nhằm bổ sung các axit amin (0,5) - Xử lý bằng nhiệt độ cao (0,5) - Bổ sung axit amin cần thiết - Ủ men vi sinh vật Câu 2 (5 điểm): Khái niệm về giá trị giống, ước tính gí trị giống của vật nuôi + Khái niệm về giá trị giống, ước tính gí trị giống của vật nuôi (0,5)- Gía trị giống của vật nuôi chính là giá trị cộng gộp A mà bố mẹ dành cho con cái (0,5) Theo nguyên tắc Bố 50% + Mẹ 50 % tổ hợp gien di truyền. + Ước tính gía trị giống của vật nuôi căn cứ vào 4 nguồn thông tin: (0,5)- Nguồn thông tin của tổ tiên (0,5)- Nguồn thông tin của anh, chị em ruột . (0,5)- Nguồn thông tin của bản thân con vật. (0,5)- Nguồn thông tin của đời con. + Độ chính xác của các ước tính giá trị giống: (0,5)- Phụ thuộc vào hệ số di truyền cao hay thấp (0,5)- Phụ thuộc vào hệ số di truyền cao (0,5)- Phụ thuộc vào hệ số di truyền thấp (0,5)- Phụ thuộc vào hệ số di truyền trung bình Trưởng khoa. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. Trưởng bộ môn. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề số 6 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Tính trạng thể chất của vật nuôi. Phương pháp đánh giá thể chất của vật nuôi? (0,5) + Khái niệm thể chất + Phương pháp đánh giá thể chất: - Phương pháp của Culesôp: (0,5 + Thể chất thanh + Thể chất săn (0,5)+ Thể chất thô + Thể chất sổi Sau này người ta chia thành 4 loại nhưng ghép hai tính trạng: (0,5) + Thể chất thanh - săn + Thể chất thanh - sổi (0,5) + Thể chất thô - săn + Thể chất thô - sổi (0,5) - Phương pháp của Giáo sư Mansbua - Phân loại theo loại hình tiêu hoá và hô hấp: (0,5) + Thể chất thuộc loại hình tiêu hóa (0,5) + Thể chất thuộc loại hình tiêu hóa - Phân loại theo loại hình thần kinh của paplop: (0,5) + Thể chất buồn bã + Thể chất nóng nảy (0,5 )+ Thể chất bình thản + Thể chất linh hoạt Câu 2 (5 điểm): Nguyên nhân phát sinh phát triển bệnh truyền nhiễm. Biện pháp phòng trừ tổng hợp? (0,5) Khái niệm bệnh truyền nhiễm * Nguyên nhân gây bệnh: + Những nguyên nhân quyết định (0,5) - Sự tồn tại và phát triển của các vi sinh vật gây bệnh :+ Vi rút + Vi khuẩn (0,5) + Nấm vi thể + Ký sinh trùng đường máu + Đường sinh dục (0,5) - Con đường xâm nhập vi khuẩn vào cơ thể (0,5) - Cơ thể vật nuôi cảm nhiễm với vi sinh vật gây bệnh. + Những nguyên nhân hỗ trợ (0,5) - Điều kiện ngoại cảnh thuận lợi cho vsv gây bệnh phát sinh phát triển (0,5) - Sự tồn tại phát triển của các ký chủ trung gian truyền bệnh như chim, chuột, ve, mòng, côn trùng... - Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng kém, sử dụng quá sức làm giảm sức khoẻ, sức đề kháng tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển + Biện pháp phòng trừ tổng hợp. (0,5) - Vệ sinh vật nuôi, Vệ sinh môi trường sống, vệ sinh chuồng trại - Vệ sinh thức ăn nước uống, Vệ sinh thân thể (0,5) - Phòng bệnh bằng cách tiêu diệt các nhân tố gây bệnh bằng các biện pháp vật lý, hoá học, sinh học. (0,5) - Thực hiện nghiêm ngặt điều lệ thú y, Miễn dịch chủ động cho vật nuôi . Trưởng khoa Trưởng bộ môn PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đề số 7 Học phần: cơ sở chăn nuôi. Số Tín chỉ: 03. Câu 1 (5 điểm): Các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi. Ứng dụng thực tiễn? (0,5) + Quy luật sinh trưởng phát dục không đồng đều (0,5) - Không đồng đều về khối lượng, kích thước, thể tích. (0,5) - Không đồng đều về hệ thống xương cốt, ngoại hình. - Không đồng đều về cơ quan nội tạng. (0,5) - Không đồng đều về thành phần hoá học, khả năng thích ứng với ngoại cảnh. + Quy luật sinh trưởng phát dục theo giai đoạn (0,5) - Giai đoạn trong bào thai : - Phôi -Tiền thai - Bào thai (0,5) - Giai đoạn ngoài bào thai: - Giai đoạn sơ sinh (0,5) - Giai đoạn bú sữa - Giai đoạn thiếu niên (0,5) - Giai đoạn trưởng thành - Giai đoạn già cỗi (0,5) + Quy luật tính chu kỳ (0,5) + ứng dụng thực tiễn Câu 2 (5 điểm): Quan hệ của Vitamin B6, B12 với cơ thể vật nuôi? + Quan hệ của vitamin B6 (0,5) - Là chất tiền thân của men phụ khử cacboxyl và chuyển hoá amin có tên là Amyloferaza. (0,5) - Tác dụng vào 4 loại axit amin chủ yếu là : Lyzin, tyrozin, acginin và tryptophan. (0,5) - B6 còn tham gia quá trình tổng hợp hemoglobin. (0,5) - Thiếu B6 sinh triệu chứng động kinh, co quắp, run giật. (0,5) - Thiếu B6 giảm tính phàm ăn, sinh trưởng chậm. (0,5) - Thiếu B6 gây rối loạn trao đổi chất. (0,5) + Quan hệ của vitamin B12 (0,5) - Là vitamin tham gia thành phần cấu tạo nên hồng cầu hemoglobin (0,5)- Tham gia trao đổi chất (0,5)- kích thích trao đổi protit, tổng hợp axit nucleic, là vitamin chống bệnh thiếu máu ác tính Trưởng khoa PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. Trưởng bộ môn TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 8 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1: Vai trò của Vitamin B1, Vai trò của Vitamin B2 (Riboflavin) + Quan hệ của Vitamin B1 (0,5) - Tham gia nhóm ghép của men Decacboxydaza là men trao đổi gluxit. (0,5) - Nếu thiếu Vitamin B1 a xit pyruvic sẽ tồn tại trong máu gây phù nề. (0,5)- Thiếu B1 thiếu Acetylcholine Cholinesteraza sẽ hoạt động gây rối loạn hoạt động thần kinh. (0,5) - Thiếu B1 gây đa viêm thần kinh (0,5) - B1 còn quan hệ với khả năng sinh dục của gia súc đực giống + Vai trò của Vitamin B2: (0,5) - Thiếu vitamin B2 cường độ trao đổi chất và hô hấp ở mô bào sẽ giảm sinh trưởng của động vật bị đình trệ. (0,5) - Thiếu B2 tinh hoàn gia súc đực giống sẽ bị teo mất khả năng sinh sản (0,5)- Là thành phần cấu tạo men vàng FAD và FMP là hai loại men o xy hóa hoàn nguyên sinh học ở mô bào, là loại este của riboflavin với axit photphoric và protein. (0,5) - Thiếu B2 sức đề kháng của cơ thể động vật giảm. (0,5) - Ứng dụng thực tiễn trong nuôi dưỡng vật nuôi. Câu 2 (5 điểm): Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và kháng sinh? (0,5) + Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin. (0,5) - Công nghệ tái tổ hợp gen để sản xuất vacxin tái tổ hợp gen (0,5) Cơ sở khoa học: Dựa trên thành tựu công nghệ gen, người ta có thể cắt một đoạn gen cần thiết có tính kháng nguyên cao, từ phân tử ADN này và nối ghép vào một phân tử ADN khác. ADN mới này gọi là ADN tái tổ hợp. (0,5) ADN tái tổ hợp được đưa vào tế bào vi khuẩn có đặc tính sinh học nhanh (tế bào vi khuẩn này gọi là tế bào chủ). Nhờ sự nhân lên nhanh chóng của vi khuẩn mà đoạn gen tái tổ hợp cũng được nhân lên cùng với nó. (0,5)Bằng kỹ thuật tách chiết, tinh chế người ta thu lấy những đoạn gen này để sử dụng vào mục đích sản xuất vacxin. Ví dụ: Vacxin lơ mồm long móng thế hệ mới. + Ý nghĩa của việc sản xuất vacxin tái tổ hợp (0,5) - Vacxin tái tổ hợp an toàn tuyệt đối vì không có tế bào vi khuẩn gây bệnh (0,5) - Không cần bảo quản lạnhchi phí sản xuất thấp. (0,5) + Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất kháng sinh (0,5)- Về nguyên lý giống như sản xuất vacxin chỉ khác là phải chọn đoạn gen có tính kháng sinh cao rồi tiến hành tái tổ hợp gen và cấy vào vi khuẩn sinh sản nhanh. (0,5) Quy trình giống như sản xuất vacxin. Trưởng khoa PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. Trưởng bộ môn TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA SINH-KTNN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 9 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 1 (5 điểm): Tính trạng năng suất sinh sản. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của gia súc. Tính trạng năng suất sinh sản: + Đối với gia súc cái cần quan tâm các chỉ tiêu: (0,5) - Tuổi thành thục về tính, chu kỳ động dục (0,5) - Tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ. (0,5) - Tỷ lệ thụ thai, tỷ lệ đẻ, số con đẻ ra còn sống sau 24 giờ, số con còn sống đến cai sữa. (0,5) - Số lứa đẻ/ năm, số con đẻ/ lứa, khối lượng sơ sinh, khối lượng cai sữa. + Đối với gia súc đực giống: (0,5) - Phẩm chất tinh dịch của đực giống.Tuổi thành thục về tính, tuổi bắt đầu phối giống lần đầu, khai thác tinh dịch. (0,5) - Tỷ lệ tinh trùng có khả năng thụ thai: tổng số tinh trùng theo chỉ tiêu VAC. (0,5) - Tỷ lệ thụ thai, khả năng phối giống và khai thác tinh dịch. (0,5) - Phẩm chất đời con. + Các yếu tố ảnh hưởng: (0,5) - Phẩm chất của giống (0,5)- Thức ăn và dinh dưỡng đầy đủ, hợp lý. Câu 2 (5 điểm): Quan hệ tương hỗ của các vitamin với quá trình trao đổi chất của vật nuôi (0,5) + Quan hệ giữa cácVTM với nhau trong quá trình trao đổi chất - Quan hệ của vitaim A với vitamin á,C - Quan hệ của vitamin B với nhau. (0,5) - Nhiều vitamin có chung tác dụng sinh lý. - Quan hệ của A,D và C + Quan hệ giữa vitamin và chất khoáng (0,5) - B2 chứa khoáng Coban - D quan hệ tới trao đổi Ca,P (0,5) - Men vàng FáD, FMP bản thân có chứa Fe, Cu, Mn và B2 - Thiếu vitamin dẫn đến rối loạn rao đổi một số khoáng. + Quan hệ của vitamin và nội tiết (0,5) - D cùng với tuyến phó giáp trạng đều tiết trao đổi Ca,P - Vitamin C cùng tuyến thượng thận quan hệ làm tăng sức đề kháng. (0,5) - VTM C tăng cường tác dụng của kích tố Insuline đối với đường huyết (0,5) - VTM C giữ cho Adrenalin không bị oxy hoá. + Quan hệ giữa vitamin và hệ thống men (0,5) - B1 là thành phần men phụ khử cacboxyl có tên Decacboxylaza - B2là thành phần men vàng FAD, FMP - Biotin là thành phần CoenzymK (0,5) - B6 là thành phần men chuyển hoá amin có tên Amyloferaza - B3 là thành phần Coenzym A (0,5) - PP là thành phần men phụ I và II: NAD,NADP. Trưởng khoa Trưởng bộ môn PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 10.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học phần: cơ sở chăn nuôi. Số Tín chỉ: 03. Câu 1 (5 điểm): Ảnh hưởng của di truyền và ngoại cảnh đối với các tính trạng số lượng. Ứng dụng thực tiễn (0,5) - Giá trị kiểu hình P = G + E Giá trị kiểu gen G -G= A+D+I (0,5) - A: Giá trị cộng gộp (Additive value): khái niệm… (0,5) - D: Sai lệch trội (Dominance de viation): khái niệm….. (0,5) - I : Sai lệch tương tác (Interaction deviation) : khái niệm (0,5) - Giá trị môi trường quyết định bởi 2 loại : (0,5) - E = Eg + Es (0,5) - Eg: Môi trường chung (còn gọi là môi trường thường xuyên: ký hiệu Ep) (0,5) - Es: Môi trường riêng (còn gọi là môi trường tạm thời ký hiệu là Et) (0,5) - Từ đó: P = A + D + I + Eg + Es (0,5) - Ứng dụng thực tiễn trong chọn lọc và lai tạo giống Câu 2 (5 điểm): Tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi: (0,5) - Khái niệm + Thỏa mãn tiêu chuẩn ăn cần căn cứ vào: (0,5) - Số lượng, chất lượng protit cần thiết. (0,5) - Chất khoáng ở tỷ lệ thích hợp. (0,5) - Vitamin các loại. (0,5) - Tổng nhu cầu dinh dưỡng bằng số năng lượng trao đổi ME. + Khẩu phần ăn: (0,5) - Khái niệm. - Nguyên tắc xây dựng khẩu phần: (0,5) - Nguyên tắc khoa học - Căn cứ vào tiêu chuẩn ăn đã qui định. (0,5) - Căn cứ vào đặc điểm giải phẩu sinh lý của cơ quan tiêu hóa. (0,5) - Căn cứ vào loại hình thức ăn - Hệ số choán của khẩu phần (0,5) - Nguyên tắc kinh tế: sử dụng tối đa thức ăn sẵn có của địa phương, khẩu phần ăn phải rẻ nhất Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 11.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Tỷ lệ tiêu hoá và tỷ lệ dinh dưỡng của thức ăn, các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hoá thức ăn. Ý nghĩa thực tiễn (0,5) + Khái niệm tỷ lệ tiêu hoá (0,5) + Công thức tính tỷ lệ tiêu hoá + Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hoá (0,5) - Loài, giống vật nuôi - Tuổi, cá thể (0,5) - Số lượng thức ăn của khẩu phần - Thành phần thức ăn (0,5) - Ảnh hưởng của chất xơ (0,5) - Ảnh hưởng của protit trong khẩu phần - Ảnh hưởng của lipit, gluxit trong khẩu phần (0,5) + Khái niệm tỷ lệ dinh dưỡng (0,5) - Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ dinh dưỡng + Ý nghĩa của tỷ lệ dinh dưỡng trong nuôi dưỡng các loại vật nuôi (0,5) - Tỷ lê dinh dưỡng rộng (0,5) - Tỷ lệ dinh dưỡng trung bình - Tỷ lệ dinh dưỡng hẹp. Câu 2 (5 điểm): Nhân giống tạp giao (Mục đích, phương pháp, ứng dụng thực tiễn). (0,5) + Khái niệm (0,5) + Mục đích (0,5) - Làm phong phú, mở rộng thêm cơ sở di truyền (0,5) - Làm phá vỡ bảo thủ di truyền, tạo ưu thế lai. (0,5) - Làm tăng sinh lực ở đời sau biểu hiện tăng sức sống, sức sản xuất + Phương pháp nhân giống tạp giao (0,5) - Lai kinh tế đơn giản: Ví dụ, viết giá trị kiểu hình (0,5) - Lai kinh tế phức tạp: Ví dụ, viết giá trị kiểu hình (0,5) - Lai tạo giống: Ví dụ, viết giá trị kiểu hình + Ứng dụng thực tiễn: (0,5) - Lai kinh tế đơn giản tạo đàn vật nuôi thịt có ưu thế lai cao (0,5) - Lai kinh tế phức tạp góp phần cải tạo giống, tạo giống mới.. Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số12.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học phần: cơ sở chăn nuôi. Số Tín chỉ: 03. Câu 1 (5 điểm): Hệ số di truyền năng suất chất lượng sản phẩm. Ứng dụng thực tiễn + Khái niệm hệ số di truyền (0,5) -Nêu khái niệm (0,5)- Viết công thức 2G 2 h = 2P (0,5) theo nghĩa hẹp 2A h2 = 2P (0,5) + Hệ số di truyền có giá trị từ 01 (hoặc 0% 100%) Có 3 nhóm khác nhau về hệ số di truyền. (0,5) - Hệ số di truyền thấp: 0 0,2 (0,5) - Hệ số di truyền trung bình > 0,2 0,4 (0,5) - Hệ số di truyền cao > 0,4 1,0 (1,0) + Ý nghĩa của hệ số di truyền trong công tác chọn giống: (0,5)- Đối với các tính trạng có hệ số tính trạng cao thì tăng cường chọn lọc bố mẹ có năng suất cao là biện pháp cải tiến năng suất ở thế hệ con nhanh nhất. (0,5)- Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì lai giống là biện pháp có hiệu quả nhanh hơn chọn lọc. Câu 2 (5 điểm): Đặc điểm của thức ăn xanh. Phương pháp chế biến và dự trữ + Đặc điểm chung (0,5) - Là thức ăn nhiều nước, dễ tiêu hoá, mùi vị thơm ngon khi mới thu hái (0,5) - Giá trị dinh dưỡng cao hơn thức ăn thô, tỷ lệ tiêu hoá trung bình (0,5) - Là thức ăn có nhiều vitamin, nhiều xantophyl - Năng suất cao/ đơn vị diện tích (0,5) + Đặc điểm riêng một số loại thức ăn xanh phổ biến + Phương pháp dự trữ (0,5) - Thức ăn xanh phơi khô: Nguyên lý (0,5) - Thức ăn ủ xanh: nguyên lý ủ xanh là dựa vào sự lên men của vi khuẩn lactíc trong tự nhiên phát triển mạnh ức chế vi khuẩn khác hoạt động. (0,5) - Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình ủ xanh. (0,5) - Điều kiện cần thiết để ủ xanh đạt kết quả tốt: yếm khí, lượng đường, độ ẩm. + Phương pháp chế biến: (0,5) - ủ chua, lên men nhờ vi khuẩn lactíc (0,5) - Thức ăn xanh lên men có mùi vị thơm, kích thích tiêu hoá - Tiết kiệm công nghệ chế biến, đun nấu… Trưởng khoa Trưởng bộ môn PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 13.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học phần: cơ sở chăn nuôi. Số Tín chỉ: 03. Câu 1 (5 điểm): Sức đề kháng tự nhiên của cơ thể, biện pháp kỹ thuật nâng cao sức đề kháng tự nhiên của vật nuôi (0,5) - Sức đề kháng tự nhiên của da (0,5) - Sức đề kháng tự nhiên của niêm mạc (0,5) - Sức đề kháng tự nhiên của ổ viêm (0,5) - Sức đề kháng tự nhiên của máu và bạch huyết (0,5) - Sức đề kháng tự nhiên của gan, thận + Biện pháp nâng cao sức đề kháng tự nhiên (0,5) - Đảm bảo cung cấp đủ, cân đối các chất dinh dưỡng (0,5) - Chăm sóc nuôi dưỡng hợp lý (0,5) - Huấn luyện - Quản lý và sử dụng hợp lý vật nuôi (0,5) - Gây miễn dịch chủ động bằng tiêm phòng vacxin - Chọn lọc giống có khả năng đề kháng cao (0,5) - Ứng dụng trong thực tiễn sản xuất Câu 2 (5 điểm): Hệ thống nhân giống vật nuôi và hệ thống sản suất con lai + Hệ thống nhân giống vật nuôi (0,5) - Tổ chức theo mô hình hình tháp (0,5) - Hệ thống nhân giống hạt nhân mở (0,5) - Hệ thống nhân giống hạt nhân khép kín (0,5) - Đường chuyển dịch gen. + Hệ thống sản xuất con lai được tổ chức theo mô hình hình tháp. (0,5) - Đàn cụ kị (Great – Grand – Parents) thường là gống gốc (0,5) - Đàn ông bà (Grand– Parents) tạo đàn bố mẹ (0,5) - Đàn bố mẹ (Parents) tạo đàn thương phẩm (0,5) - Đàn thương phẩm: đàn nuôi thịt là con lai 3 giống hay 4 giống cho ví dụ trên gia cầm, lợn. + Một số điểm chú ý trong hệ thống sản xuất con lai (0,5) - Mỗi dòng, giống thuần hoặc con lai đóng góp một loại giới tính để tạo ra đời con lai tiếp theo. (0,5) - Mục tiêu chọn các dòng trống và mái khác nhau ở mỗi thế hệ nhằm tạo ra ưu thế lai cao. Sức đề kháng tự nhiên của cơ thể, biện pháp kỹ thuật nâng cao sức đề kháng tự nhiên của vật nuôi Trưởng khoa Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 14 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 1 (5 điểm): Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin ? (0,5) + Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin. (0,5) - Công nghệ tái tổ hợp gen để sản xuất vacxin tái tổ hợp gen (0,5) Cơ sở khoa học: Dựa trên thành tựu công nghệ gen, người ta có thể cắt một đoạn gen cần thiết có tính kháng nguyên cao. (0,5) phân tử ADN này nối ghép vào một phân tử ADN khác. ADN mới này gọi là ADN tái tổ hợp. (0,5) ADN tái tổ hợp được đưa vào tế bào vi khuẩn có đặc tính sinh học nhanh (tế bào vi khuẩn này gọi là tế bào chủ). (0,5) Nhờ sự nhân lên nhanh chóng của vi khuẩn mà đoạn gen tái tổ hợp cũng được nhân lên cùng với nó. (0,5)Bằng kỹ thuật tách chiết, tinh chế người ta thu lấy những đoạn gen này để sử dụng vào mục đích sản xuất vacxin. (0,5)Ví dụ: Vacxin lở mồm long móng thế hệ mới. + Ý nghĩa của việc sản xuất vacxin tái tổ hợp (0,5) - Vacxin tái tổ hợp an toàn tuyệt đối vì không có tế bào vi khuẩn gây bệnh (0,5) - Không cần bảo quản lạnhchi phí sản xuất thấp. Câu 2 (5 điểm): Đặc điểm của bệnh truyền nhiễm, nguyên nhân phát sinh phát triển bệnh truyền nhiễm và biện pháp phòng trừ tổng hợp (0,5)* Khái niệm bệnh truyền nhiễm. + Đặc điểm của bệnh truyền nhiễm (0,5) - Mầm bệnh các loại. - Hiện tượng nhiễm bệnh - Đường xâm nhập mầm bệnh (0,5) - Quá trình tiến triển của bệnh, - Các thời kỳ bệnh. - Quá trình lây truyền, phát sinh phát triển bệnh. + Nguyên nhân phát sinh phát triển: Những nguyên nhân quyết định - Sự tồn tại và phát triển của các vi sinh vật gây bệnh: (0,5) - Vi rút - Vi khuẩn (0,5) - Nấm vi thể - Ký sinh trùng đường máu - Đường sinh dục - Con đường xâm nhập vi khuẩn vào cơ thể (0,5) - Cơ thể vật nuôi cảm nhiễm với vi sinh vật gây bệnh. + Những nguyên nhân hỗ trợ (0,5) - Điều kiện ngoại cảnh thuận lợi cho vsv gây bệnh phát sinh phát triển - Sự tồn tại phát triển của các ký chủ trng gian truyền bệnh như chim, chuột, ve, mòng, côn trùng... (0,5) - Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng kém, sử dụng quá sức làm giảm sức khoẻ, sức đề kháng tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển * Biện pháp phòng trừ tổng hợp. (0,5) - Vệ sinh vật nuôi - Vệ sinh môi trường sống, vệ sinh truồng trại - Vệ sinh thức ăn nước uống. - Vệ sinh thân thể.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> (0,5) - Phòng bệnh bằng cách tiêu diệt các nhân tố gây bệnh bằng các biện pháp vật lý, hoá học, sinh học. - Thực hiện nghiêm ngặt điều lệ thú y. - Miễn dịch chủ động cho vật nuôi. Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 15 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 1 (5 điểm): Chỉ số chọn lọc. Ứng dụng chỉ số chọn lọc trong chọn giống vật nuôi. + Khái niệm chỉ số chọn lọc: (0,5) Là phương pháp phối hợp giá trị kiểu hình của các tính trạng xác định được trên cơ thể con vật hoặc trên các họ hàng thân thuộc của nó thành một điểm tổng hợp và căn cứ vào điểm này để chọn lọc hoặc loại thải con vật. (0,5) I = b1x1+ b2x2+ …..bnxn (0,5) Nếu con vật nuôi trong cùng một nhóm có chung các điều kiện giống nhau + Ví dụ một số công thức tính chỉ số chọn lọc ở một số loài vật nuôi trên thế giới (0,5) - Lợn Landrace (0,5) - Bò thịt, bò sữa. (0,5) - Lợn nái (0,5) - Đực hậu bị Landrace. + Ví dụ một số công thức tính chỉ số chọn lọc ở một số loài vật nuôi ở Việt Nam (0,5) - Lợn Landrace - Bò thịt, bò sữa. (0,5) - Lợn nái - Đực hậu bị Landrace, lợn nái móng cái. (0,5)+Ứng dụng chỉ số chọn lọc trong chọn giống vật nuôi. Câu 2 (5 điểm): Phương pháp chọn lọc giống vật nuôi trong chăn nuôi gia cầm (0,5) + Tổ chức thành các gia đình. Giá trị kiểu hình của một cá thể. Trong một gia đình của một quần thể được biểu hiện bằng biểu thức: P = Pf + Pw P: Chênh lệch giữa giá trị của cá thể so với trung bình quần thể (0,5) - Pf: Chênh lệch giá trị kiểu hình trung bình so với gia đình quần thể. (0,5) - Pw: Chênh lệch giữa giá trị kiểu hình cá thể so với trung bình gia đình (0,5) VD: Chọn lọc gia cầm đẻ trứng + Phương pháp chọn lọc (0,5) - Chọn lọc cá thể: Căn cứ vào giá trị kiểu hình bản thân con vật để chọn lọc. Căn cứ vào P để chọn (0,5)- Pf và Pw nhân với hệ số 1. (0,5)- Chọn lọc theo gia đình: Căn cứ vào giá trị kiểu hình gia đình để chọn, có nghĩa là căn cứ vào Pf để chọn, coi như Pw = 0 (0,5) - Chọn lọc trong gia đình: Căn cứ vào P w để chọn lọc, coi như Pf = 0 đặc biệt sử dụng với tính trạng có hệ số di truyền thấp. (0.5)-Chọn lọc kết hợp:Căn cứ vào P để chọn lọc, nhưng Pf và Pw được nhân với hệ số khác 1. (0,5)- Ứng dụng thực tiễn sản xuất Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 16 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Các phương pháp chọn lọc vật nuôi để làm giống. ứng dụng thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> (0,5) + Khái niệm chọn lọc giống + Các bước chọn lọc (0,5) - Phát hiện những đặc tính tốt của con vật. (0,5) - Đánh giá đặc tính của con vật. (0,5) - Kết luận giá trị sử dụng + Các phương pháp chọn lọc, cho ví dụ cụ thể. (0,5) - Chọn lọc hàng loạt. (0,5) - Kiểm tra năng suất (kiểm tra cá thể) (0,5) - Kiểm tra đời con. (0,5) - Kiểm tra kết hợp. (0,5) + Ưu nhược điểm của mỗi phương pháp (0,5): + Ứng dụng thực tiễn Câu 2 (5 điểm): Thuốc kháng sinh nấm( cơ chế tác dụng, ứng dụng, tai biến khi dùng)? * Kháng sinh nấm. + Cơ chế tác dụng kháng sinh nấm: (0,5) - Ức chế men tham gia tổng hợp protit là Transapeptidaza. (0,5) - Ức chế quá trình tổng hợp glucopeptit là chất chủ yếu tấu tạo lên màng tế bào của vi khuẩn gram dương. (0,5) - Làm tê liệt các coenzym acetyl hóa (CoASH) bằng cách oxy hóa phong bế nhóm -SH và liên kết với -SH tạo thành một chất mới làm cho men mất hoạt tính sinh học. + Ứng dụng: (0,5) - Được sử dụng để chữa các bệnh nhiềm trùng do vi khuẩn gram dương gây nên như : (0,5) Viêm màng tim, bệnh đóng dấu, bệnh nhiệt thán, mụn nhọt… (0,5) + Tai biến khi dùng: (0,5) - Sử dụng kháng sinh nấm dễ gây dị ứng, mẩn ngứa ngoài da (0,5) Gây sốc quá mẫn do tăng tiết histamin gây tử vong. Trưởng khoa. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. Trưởng bộ môn. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 17 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp? ứng dụng thực tiễn trong chăn nuôi?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Lai kinh tế đơn giản (0,5) - Khái niệm (0,5) - Ví dụ lai lợn Landrace x lợn Móng cái + Các hiện tượng cần chú ý khi lai kinh tế: (0,5) - Con lai tiếp thu đặc tính tốt của bố, mẹ (0,5) - Con lai mất đi đặc tính thuộc phẩm giống mẹ - Con lai có tính biến đổi cao + Lai kinh tế phức tạp (0,5) - Khái niệm (0,5) - Ví dụ lai 3 giống, 4 giống, viết công thức giá trị kiểu hình + Một số hình thức lai phức tạp dẫn đến tạo giống mới (0,5) - Lai luân chuyển - Lai cải tạo (0,5) - Lai tạo thành - Lai khác loài + Ứng dụng thực tế: (0,5) - Lai kinh tế đơn giản tạo ra dòng con lai có ưu thế lai cao để nuôi thịt cho năng suất cao (0,5) - Lai kinh tế phức tạp nhằm cải tạo phẩm giống, tạo thành giống mới. Câu 2 (5 điểm): Thức ăn bổ sung kích tố. Bản chất cơ chế tác dụng của kích tố (0,5) * Thức ăn bổ sung kích tố được bổ sung làm kích thích sinh trưởng của vật nuôi + Bản chất của kích tố: gồm hai loại (0,5) - Nhóm có bản chaatsprotit: bao gồm các hormon tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến đảo tụy và miền tủy tuyến thượng thận. Những hormon này được cấu tạo bằng những mạch polypeptit dài ngắn khác nhau. Ví dụ insulin có 51 axit amin khác nhau kết hợp thành. (0,5) - Nhóm có bản chất lipit: bao gồm hormon miền vỏ thượng thận, hormon sinh dục. Cấu tạo của các hormon này đều xuất phát từ một nhân chung là steroit đó là nhân xiclopentan dehydro fenandren, chỉ khác nhau ở các nhóm chức -OH, -CH3... * Cơ chế tác dụng của kích tố: + Trước những năm 1960 người ta chỉ xác định được 5 tác dụng của hormon đó là: (0,5) - Điều hòa trao đổi chất (0,5) - Điều hòa hoạt động cơ năng một số cơ quan bộ phận - Ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của mô bào (0,5) - Ảnh hưởng đến hoạt động sinh dục của cơ thể (0,5) - Ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần của cơ thể + Hiện nay cơ chế tác dụng của kích tố được giải thích theo 3 cơ chế sau: (0,5) - Hormon- màng - Hormon – enzym (0,5) - Hormon – gen (0,5) - Một số loại kích tố thường dùng trong chăn nuôi (Gia súc cho thịt, gia súc sinh sản) Trưởng khoa Trưởng bộ môn PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 18 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 1 (5 điểm): Khái niệm về giống, phân loại giống vật nuôi. Điều kiện hình thành và phát triển giống vật nuôi. ứng dụng thực tiễn? (0,5) + Khái niệm về giống vật nuôi + Khái niệm về dòng vật nuôi + Phân loại trình độ gây giống (0,5) - Giống nguyên thuỷ. Đặc điểm (0,5) - Giống quá độ. Đặc điểm. (0,5) - Giống gây thành. + Phân loại theo tính năng sản xuất (0,5)- Giống kiêm dụng (0,5)- Giống chuyên môn hoá. + Phân loại căn cứ vào nguồn gốc (0,5)- Giống địa phương - Giống nhập nội. + Điều kiện hình thành phát triển vật nuôi (0,5)- Điều kiện tự nhiên -ĐK kinh tế (0,5)- ĐK xã hội - ĐK và trình độ khoa học kỹ thuật đương thời. (0,5) + ứng dụng thực tiễn sản xuất Câu 2 (5 điểm): Khái niệm về thức ăn, các phương pháp xác định giá trị dinh dưỡng của thức ăn. (0,5) + Khái niệm về thức ăn. (0,5) + Khái niệm về giá trị dinh dưỡng của thức ăn (0,5) + Phương pháp phân tích thức ăn (0,5) + Phương pháp thử mức tiêu hoá (0,5) + Phương pháp thí nghiệm sinh vật học (0,5) + Phương pháp thí nghiệm cân bằng vật chất (0,5) + Phương pháp cân bằng ni tơ (0,5) + Phương pháp cân bằng cacbon (0,5) + Phương pháp cân bằng nhiệt năng (0,5) Mỗi phương pháp đều nêu ưu nhược điểm cần khắc phục. Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 19 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 1 (5 điểm): Nguyên tắc và phương pháp chọn đôi giao phối trong chăn nuôi (0,5) * Khái niệm chọn đôi giao phối * Phương pháp chọn đôi giao phối + Phương pháp chọn đôi giao phối theo phẩm chất. (0,5) - Chọn đôi đồng chất (0,5) - Chọn đôi giao phối dị chất + Phương pháp chọn đôi theo huyết thống. Mức độ đồng huyết (0,5) - Đồng huyết rất gần (cận huyết) - Đồng huyết gần (0,5) - Đồng huyết vừa - Đồng huyết xa + Nguyên tắc chọn đôi giao phối: (0,5) - Phải có mục đích rõ ràng (0,5) - Phải sử dụng tối đa đực giống tốt nhất (0,5) - Con đực phải hơn con cái một cấp (0,5) - Chú ý quan hệ huyết thống (0,5) - Duy trì và tăng cường ưu điểm của bố mẹ bằng ghép đôi đồng chất - Tạo ra biến dị tốt ở đời con bằng ghép đôi dị chất Câu 2 (5 điểm): Ứng dụng công nghệ tế bào và lai vô tính trong nhân giống vật nuôi (0,5) + Khái niệm công nghệ tế bào + Cơ sở khoa học cấy truyền phôi (0,5) - Phôi được coi là một cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển (0,5) - Cấy phôi vào cơ thể khác phù hợp thì phôi vẫn phát triển bình thường. (0,5) - Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoormon sinh dục tiết do đó người ta có thể dùng chế phẩm sinh học chúa hormon hay hormon nhân tạo để điều khiển sinh sản của vật nuôi + Phương pháp cấy truyền phôi (0,5) - Chọn vật cho phôi: từ các đàn nái hạt nhân cao sản, sinh trưởng phát triển bình thường không bệnh tật. (0,5) - Chọn vật nhận phôi: Khoẻ mạnh không bệnh tật, sinh sản, sinh trưởng bình thường. Vật nhận phôi phải đồng pha với vật cho phôi về sinh lý sinh sản (0,5) - Tạo chu kỳ động dục đồng pha cho cả vật cho phôi và vật nhận phôi bằng kích tố sinh dục (0,5) - Phối giống cho bò cho phôi thu hoặch phôi (0,5) - Cây truyền phôi cho bò nhận hoặc tiến hành cắt phôi, nhân phôi từ 124 phôi trước khi cấy truyền phôi. (0,5) - Nuôi dưỡng chăm sóc bò nhận phôi đẻ. Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 20 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 1 (5 điểm): Cơ sở lý luận của công tác nhân giống thuần chủng và tạp giao. Ứng dụng thực tiễn (0,5) + Khái niệm nhân giống thuần chủng (0,5) + Sinh lực cơ thể là cơ sở lý luận nhân giống thuần. + Nguồn gốc sinh lực cơ thể. (0,5) + Khái niệm nhân giống tạp giao (0,5) +Ưu thế lai là cơ sở lý luận nhân giống tạp giao (0,5) - Giả thuyết về giá trị cộng gộp của các gen trội (0,5) - Giả thuyết siêu trội: Aa > AA>aa (0,5) - Giả thuyết át gen : gen trội lấn át gen lặn (0,5) + Ứng dụng thực tiễn: (0,5) - Nhân giống thuần để tạo và chọn đàn cái nền cho lai tạo (0,5) - Lai kinh tế đơn giản và phức tạp để tạo đàn vật nuôi nuôi thịt có ưu thế lai cao Câu 2 (5 điểm): Cơ sở khoa học của việc phân chia lợn nái chửa thành 2 giai đoạn nuôi dưỡng khác nhau. (0,5) + Quy luật phát triển thai: chia làm 3 thời kỳ (0,5) Kỳ Phôi - tiền thai - bào thai + Đặc điểm dinh dưỡng của gia súc thai (0,5) - 2/3 thể trọng thai hình thành ở 1/3 thời gian chửa cuối (0,5) - Sự phát dục tuyến vú, tử cung ở giai đoạn chửa cuối (0,5) - Tích luỹ chất dinh dưỡng chuẩn bị tiết sữa nuôi con ở giai đoạn chửa cuối. + Đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng: (0,5) - việc chia làm hai giai đoạn nuôi dưỡng khác nhau với chế độ dinh dưỡng khác nhau nhằm: (0,5) - Thoả mãn nhu cầu phát triển thai. (0,5) - Đảm bảo tích luỹ dinh dưỡng ở cơ thể mẹ. (0,5) - Đảm bảo phát dục tuyến vú và tuyến sinh dục. (0,5) - Tiết kiệm chi phí thức ăn. Trưởng khoa. Trưởng bộ môn. PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA SINH-KTNN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số 21 Học phần: cơ sở chăn nuôi Số Tín chỉ: 03 Câu 1 (5 điểm): Nhân giống thuần chủng theo dòng? Mục đích, phương pháp, ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> (0,5) + Khái niệm + Mục đích (0,5) - Ổn định phẩm chất, củng cố giống, giới hạn biến dị (0,5) - Tạo ra tính đồng nhất về ngoại hình, thể chất, sức sản xuất (0,5) - Tạo đàn cái nền cho lai tạo. (0,5) - Bảo tồn nguồn gen đa dạng sinh học. + Phương pháp nhân giống thuần chủng theo dòng (0,5) - Bước 1: Phát hiện đực giống, cái giống xuất sắc (0,5) - Bước 2: Phát triển đực nối dòng, cho pha dòng khác với đời cháu. (0,5) + ý nghĩa: (0,5) - Chuyển biến đặc tính tốt của cá thể thành đặc tính chung của cả đàn (0,5) - Phân chia phẩm giống thành nhiều dòng khác nhau, mỗi dòng có đặc tính riêng, tránh được đồng huyết trong nhân giống. Câu 2 (5 điểm): Cơ sở khoa học và biện pháp kỹ thuật chia lợn thịt thành ba giai đoạn nuôi dưỡng khác nhau. * Qui luật sinh trưởng phát triển theo giai đoạn của lợn: (0,5) - Giai đoạn sau cai sữa lợn chuyển từ bú mẹ sang sống hoàn toàn độc lập. Nếu nuôi dưỡng chăm sóc không chu đáo sẽ dẫn đến sinh trưởng phát triển kém, dễ mắc bệnh, tỷ lệ chết cao. Đặc điểm cơ bản là lợn con sinh trưởng nhanh đặc biệt sự phát triển cơ và xương, khả năng tích luỹ khoáng, protein cao, khả năng tiêu hoá và sức kháng bệnh còn yếu. (0,5) - Giai đoạn 5 - 7 tháng tuổi là giai đoạn lợn phát triển mạnh về bộ máy tiêu hoá và nội quan, khả năng tích luỹ về cơ và xương vẫn tiếp tục. (0,5) - Giai đoạn 8 - 10 tháng tuổi sự phát triển về bộ khung đã cơ bản hoàn thành, khả năng tích luỹ mỡ cao. Dung tích bộ máy tiêu hoá đã phát triển tối đa và có xu hướng giảm dần. * Biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng: Công thức nuôi lợn thịt: (0,5) + Công thức cao - thấp - cao: giai đoạn sau cai sữa cho ăn tốt, thức ăn dễ tiêu hoá và giàu protein, khoáng, vitamin. Giai đoạn choai cho ăn nhiều thức ăn thô xanh để phát triển bộ máy tiêu hoá, tận dụng nguồn thức ăn sản phẩm phụ nông nghiệp. Giai đoạn vỗ béo tăng cường thức ăn tinh nhiều bột đường để lợn chóng béo. (0,5) + Công thức cao - cao - cao: Nuôi tốt trong suốt thời gian có ưu điểm là thời gian nuôi rút ngắn, đòi hỏi nguồn thức ăn phải dồi dào, nhiều vốn nhưng hiệu quả kinh tế cao. (0,5) + Công thức thấp - thấp - cao: Phổ biến ở các vùng nông thôn điều kiện kinh tế có hạn. Hai giai đoạn đầu nuôi bình thường đến giai đoạn vỗ béo mới đầu tư nhiều thức ăn tinh. Nhược điểm là kéo dài thời gian nuôi, hiệu quả kinh tế thấp, lợn cho nhiều mỡ. (0,5) - Phối hợp thức ăn theo tiêu chuẩn khẩu phần (0,5) - Điều chỉnh mức cho ăn phù hợp khả năng sinh trưởng (0,5) - Chăm sóc lợn: Đảm bảo chuồng trại sạch, lợn sạch, máng sạch, thức ăn nước uống sạch và đầy đủ. (0,5) - Huấn luyện cho lợn đại tiểu tiện đúng nơi quy định, ăn đúng giờ, cho ăn nhiều lần/ngày. (3 lần/ngày ở lợn thịt) Trưởng khoa Trưởng bộ môn PGS.TS LÊ NGỌC CÔNG. TH.S BÀNH ĐỨC HOÀI.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>