Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.93 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp 8A………………. Lớp 8B………………….. Tiết 19 Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. - Nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: - Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim 2. Kĩ năng: - Rèn KN thu thập thông tin từ kênh hình. Tư duy khái quát hóa và vận dụng vào thực tế. Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: - GD ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch. Tích hợp GD đạo đức: + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể. + Sống giản dị, hòa bình, yêu thương và hạnh phúc với mọi người + Có trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân, tránh những tác nhân gây hại cho hệ tim mạch + Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh vẽ H.16.1,2. Hệ tuần hoàn thêm hệ bạch huyết..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Học sinh : Sách sinh 8, III.PHƯƠNG PHÁP PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: (38’) Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau ntn để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch. Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu trong hệ mạch ( 20') - Mục tiêu: HS hiểu và trình bày cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm - Tiến hành:. Hoạt động của GV Gv - Y/c hs nghiêm cứu thông tin SGK kết hợp qs H18.1,2 thảo luận nhóm 4' trả lời câu hỏi phần lệnh ∆ ? + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? ?. + Huyết áp trong tỉnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?. Gv - NX, đánh giá kq hoạt động nhóm của hs. ? + Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe?. Hoạt động của HS + HS tự ng/cứu thông tin H18.1, trao đổi nhóm, thống nhất trả lời. + Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch. + Huyết áp trong tỉnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ hổ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp qua thành TM, sức hút cử lồng ngực khi hít vào, sức hút của TN khi dãn ra, máu vận chuyển ngược về tim có sự hổ trợ các van tim. + Sức đẩy tạo áp lực trong.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?. + Vận tốc máu ở ĐM, TM khác nhau là do đâu?. mạch tạo huyết áp: tối đa ( TT co); tối thiểu: ( TT dãn). Huyết áp là chỉ số biểu thị cho sức khỏe vì: huyết áp là kết quả tổng hợp của các yếu tố tuần hoàn: sức bóp của tim, sức cản của dòng máu, khối lượng máu, độ quánh của máu. + Do huyết áp hao hụt bởi ma sát khi đi từ ĐM→ MM → TM. Ngoài ra do thành TM mỏng có khả năng dãn nhiều, số lượng lại lớn, và thiết diện của TM lớn hơn ĐM → tốc độ máu trong tĩnh mạch tương đối chậm.. Gv - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để bảo vệ rèn luyện tim mạch. - Tích hợp GD đạo đức: + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể. + Yêu thương sức khỏe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh tim mạch - ………………………………… - …………………………………. - ………………………………… Tiểu kết luận: - Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. - Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Tâm thất co → huyết áp tối đa, tâm thất dãn → huyết áp tối thiểu) - Ở ĐM vận tốc máu lớn nhờ sức đẩy của tim, và sự co dãn của thành mạch - Ở TM máu vận chuyển nhờ: + Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch + Sức hút của lồng ngực khi hít vào + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra + Van 1 chiều Hoạt động 2: Vệ sinh hệ tim mạch (13') -Mục tiêu: Nêu được tác nhân gây hại tim mạch. Cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh rèn luyện tim mạch. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm - Tiến hành:. Hoạt động của GV Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK/59. Hoạt động của HS HS ng/cứu thông tin, trao đổi nhóm,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thống nhất trả lời. ? + Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho + Khuyết tật tim, phổi xơ. Sốt mạch, hệ tim mạch? mất máu nhiều, sốt cao. Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật. Do luyện tập cơ thể quá sức. Một số virút, vi khuẩn. ? +Trong thực tế, em đẫ gặp người bị + Kể: nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong bệnh tim mạch chưa? Và ntn? máu, huyết áp cao, H. A. thấp. - Ng/cứu bảng 18.2 SGK trả lời. ? + Cần bảo vệ tim mạch ntn? + B/ pháp phòng tránh: -/ Khắc phục hạn chế nguyên nhân tăng nhịp tim, huyết áp không mong muốn -/ Không sử dụng các chất kích thích. -/ Kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiên, chữa trị kịp thời và có chế độ hoạt động, sinh hoạt phù hợp với lời khuyên Bác sĩ -/ Tiêm phòng các bệnh hại tim mạch: thương hàn bạch hầu, điều trị các bệnh cúm, thấp khớp. -/ Hạn chế ăn thức ăn có hại tim ? + Có những biện pháp nào rèn luyện mạch. tim mạch? +Các b/pháp rèn luyện: Tập TDTT thường xuyên và vừa sức kết hợp xoa bóp ngoài da. ? + Bản thân em đã rèn luyện chưa? Và đã thực hiện ntn? ? + Nếu em chưa có b/pháp thì qua bài học này, em sẽ làm gì? Gv - Chú ý kế hoạch rèn luyện của cá nhân HS. - Tích hợp GD đạo đức: - + Sống giản dị, hòa bình, yêu thương và hạnh phúc với mọi người + Có trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân, tránh những tác nhân gây hại cho hệ tim mạch - + Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> người …………………………………. - ………………………………….. - …………………………………. Tiểu kết luận: 1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: do tác nhân bên ngoài và bên trong như: + Khuyết tật tim, phổi xơ. + Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao. + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật. + Do luyện tập cơ thể quá sức. + Một số virút, vi khuẩn. 2. Biện pháp: + Tránh các nhân gây hại. + Tạo cuộc sống tinh thần thỏa mái, vui vẻ. + Lựa chọn cho mình 1hình thức rèn luyện phù hợp. + Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. 4. Củng cố (5') + HS tự đọc TKết bài + Máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ đâu? + Cần làm gì để có 1 hệ mạch khỏe mạnh? Bài tập: 1.Yếu tố chủ yếu gây sự tuần hoàn máu trong mạch là: a. Sự co dãn của tim. b. Sự co bóp của các cơ TM. c. Sự co dãn của ĐM. d. Tác dụng của các van tĩnh mạch. 2. Máu chảy nhanh nhất trong: a. Mao mạch. b. Tĩnh mạch. c. Động mạch. d. Mao mạch và tĩnh mạch. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') + Học và trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập.. + Đọc mục : “ Em có biết” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………… ………………………..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>