Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 11 Bài 11: SÁN LÁ GAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.35 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: 7A...................7B...................7C............... Tiết 11. Bài 11: SÁN LÁ GAN (Tiết 1 của chủ đề) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm c’ngành Giun dẹp - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với đời sống kí sinh. - Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo sự thay đổi vật chủm thích nghi với đời sống kí sinh. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích tranh, hoạt động theo nhóm 3. Thái độ :- Yêu thích môn học - Biết cách giữ vệ sinh cho gia súc, tránh gia súc không bị nhiễm sán. 4. Kĩ năng sống và nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm. - Tích hợp GD BVMT, GD ƯPBĐKH 5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực/ kĩ năng chuyên biệt: NL nghiên cứu KH, NL kiến thức SH; KN quan sát, KN vẽ lại các đối tượng quan sát, KN đưa ra các tiên đoán/ đề xuất khoa học. II. Chuấn bị 1. Giáo viên - Tranh Sán lông và sán lá gan, Vòng đời của sán lá gan. - Máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: HS kẻ phiếu học tập vào vở..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột Khoang? Trả lời: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. Ruột dạng túi. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. - 6 điểm + Vai trò: 4 điểm 3. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (2’) Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới. Tiến hành : Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta thường bị nhiễm bệnh sán lá. Những hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là một biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’) Mục tiêu : - Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành Giun dẹp - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với đời sống kí sinh - Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo sự thay đổi vật chủ thích nghi với đời sống kí sinh. Tiến hành :. Hoạt động của thầy và trò VĐ1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK / 40; 41, đọc thông tin trong SGK và cho biết: ? Sán lông sống ở đâu? Các đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống? ? Sán lá gan sống trong môi trường nào? ?Sống trong môi trường kí sinh thì sán lá gan. Nội dung *) Sán lông: (SGK/40) *) Sán lá gan I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển. - Nơi sống: kí sinh trong gan và mật của trâu bò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có cấu tạo ntn thích nghi với đặc điểm đó? - Cá nhân HS quan sát tranh và hình SGK, kết hợp với thông tin về cấu tạo - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan. + Cách di chuyển. + ý nghĩa thích nghi - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS n.xét. - HS chú ý nghe và ghi chép bài - GV yêu cầu HS quan sát nhánh ruột của sán lông và sán lá gan. Ycầu HS n xét xem nhánh ruột của loài nào phát triển hơn? Vì sao? - HS quan sát và trả lời + Nhánh ruột của sán lá gan phát triển hơn do nó sống đời sống kí sinh. - Cấu tạo: + Giác bám + Miệng + Nhánh ruột + Cơ quan sinh dục lưỡng tính - Di chuyển: + Cơ vòng, vơ dọc và cơ lưng bụng. Y/C HS đọc SGK, quan sát hình 11.1 và trả lời ? Đặc điểm cơ quan sinh dục của sán lá gan? - GV yêu cầu HS nhắc lại: ? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? ? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? Một vài HS nhắc lại và rút ra kết luận. VĐ2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan - GV:Y/C HS N.Cứu SGK, quan sát H11.2/ 42, thảo luận nhóm và hoàn thành BT mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất.. III. Sinh sản 1. Cơ quan sinh dục. II. Dinh dưỡng (SGK). - Cơ quan sinh dục lưỡng tính + cơ quan sinh dục đực + cơ quan sinh dục cái 2. Vòng đời của sán lá gan.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. HS suy nghĩ trả lời: Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng. + Ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được. - Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. - Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? Học sinh suy nghĩ trả lời + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ. + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. - GV lưu ý GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. - Nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - GD BVMT:HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể? + Ăn chín uống sôi. + Giữ vệ sinh môi trường... - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày- KL GD ƯPBĐKH: Giải thích được vòng đời và các yêu cầu sinh thái đối với từng giai đoạn sống của sán lá gan, học sinh sẽ biết cách phòng chống sán lá gan kí sinh ở vật nuôi. Học sinh tránh ăn rau sống (đặc biệt là các rau sống dưới nước), gỏi cá tôm, tránh lội. - Vòng đời của sán lá gan: Trâu bò  trứng  ấu trùng  ốc  ấu trùng có đuôi  môi trường nước  kết kén  bám vào cây rau, bèo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước, diệt ốc là vật chủ trung gian của sán lá gan để tránh bị sán lá gan xâm nhập vào cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (4’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài và kĩ năng trình bày trước tập thể. Tiến hành : - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK. ĐA: 1. - Cấu tạo: + Giác bám + Miệng + Nhánh ruột + Cơ quan sinh dục lưỡng tính 3. Vòng đời của sán lá gan Trâu bò  trứng  ấu trùng  ốc  ấu trùng có đuôi  môi trường nước  kết kén  bám vào cây rau, bèo. HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG (5’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế. Tiến hành : - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK. ĐA:Vì thói quen cho trâu bò ăn sống cây thủy sinh, vệ sinh phân trâu bò chưa tốt. ? Tại sao không nên ăn ốc, đặc biệt là ốc nước ngọt khi chưa chín kĩ (chín tái) HS: Ốc nước ngọt như ốc mút, ốc đầm, ốc gạo, ốc ruộng ... có tỉ lệ nhiễm ấu trùng sán kí sinh rất cao. Vì vậy khi ăn những loại ốc này khi nấu chưa chín kĩ sẽ rễ bị sán xâm nhập gây hại cho cơ thể ? Sán bã trầu gây tác hại gì cho lợn? Để phòng chống sán bã trầu ta phải làm gì? HS: Kí sinh ở ruột gây hại, làm lợn gầy rạc, da sần sùi và chậm lớn Phòng tránh: Nêu được các biện pháp phòng qua đường tiêu hóa như: + Thức ăn + Nước uống.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Môi trường 5. Hướng dẫn về nhà(3’) *) Học bài cũ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết" *) Bài mới: - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. V. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .................................. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×