Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

DIA 12CB 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.21 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng - Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . Học sinh : - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo lại, đàm thoại, gợi mở, phát vấn, suy nghĩ-thảo luận, cặp đôi-chia sẽ, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đường lối đổi mới và hội nhập phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân để thấy được sự đổi mới trong phát triển KT-XH của đất nước… V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a a. Bối cảnh các em hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – - Ngày 30 - 4 – 1975 đất nước thống nhất, cả xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới? nước tập trung vào hàn gắn các vết thương CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. nêu những hậu quả nặng nề của chiến - Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc tranh đối với nước ta? hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. tạp. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng - Khủng hoảng KT kéo dài. khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Hình thức : Cặp. GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoa 10 (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ). GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ VI. Đ.ảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ minh hoạ. - Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát . - Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.) Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV rút ra kết luận. * Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực. b. Diễn biến Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . . Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.. 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.. 4. Củng cố: Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì Năm 1995 C. Đất nước thống nhất Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu Aù . 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK - Đọc trước bài mới.. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo Viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin đẻ thấy được ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm bảo trách nhiệm khi trao đổi nhóm. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới nước ta? 3. Bài mới: GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. 1. Vị trí địa lí CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông nước ta? Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên Á. đất nước. Toạ độ địa lí các điểm cực. - Hệ toạ độ địa lí: - Các nước láng giềng trên đất liền và trên + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: biển. 23023' B - 6050' B) Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận. 1010Đ – l07020’Đ). Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp. 2. Phạm vi lãnh thổ CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước a. Vùng đất ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn km2 . nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? - Biên giới: Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên biên giới dài 1300km. Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận. + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía Đông và Nam giáp biển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân. b. Vùng biển: GV đặt câu hỏi có thể cho học sinh đọc SGK - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, theo luật quốc tế xác định giới hạn của các vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa địa. thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau c. Vùng trời: đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của - Khoảng không gian bao trùm trên lãnh vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh thổ. hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Sau đó một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao a. Ý nghĩa về tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. GVù: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta.. -. - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…). - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.. 4. Củng cố . Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam? 5. dặn dò. - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK - Đọc trước bài mới.. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Kiểm tra 15 phút II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - Giấy A4 để vẽ lược đồ. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: Câu hỏi:. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Nêu ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng? 2. Vùng đất lãnh thổ Việt Nam?. Đáp án 1. Nêu ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng? - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…). - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. 2. Vùng đất lãnh thổ Việt Nam? - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 . - Biên giới: + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km. + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía Đông và Nam giáp biển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). 3. Bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21 0B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. Củng cố . Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. dặn dò. Về nhà xem trước bài mới. Vẽ lược đồ VN vào giấy A4 nộp gho gv.. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? 3. Bài mới: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động l: Hình thức: Cặp/ Nhóm. Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm trao đổi và đại diện nhóm trình bày. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý kiến. GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? - Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpơ – Hymalay diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng. NỘI DUNG 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình đồi núi chiếm 3/4S, đồng bằng 1/4S đất nước. - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 địa hình chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ. GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Hoạt động 2: Tổ/Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn. Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...).. Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao đổi, sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS, và sau đó rút ra kết luận. * GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu? - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật?. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi tây bắc: Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng tây bắc - đông nam . - Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị). * Vùng núi Trường Sơn Nam. - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 – 1000m.. 4. Củng cố . - Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. - Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam Khác nhau như thế nào? 5. dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ. Xem trước bài 7.. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ởû nước ta..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta. 2. Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - Đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Anh (Chị) hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Nhóm / cặp, Cả lớp b) Khu vực đồng bằng - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng - Đồng bằng chia làm hai loại: bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. + Đồng bằng châu thổ (Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng + Đồng bằng ven biển phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). Long. - GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam và - Giống nhau: chỉ cho học sinh nắm được đồng bằng châu + Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền thềm lục địa mở rộng. Trung. + Đất đai màu mỡ, phì nhiêu. Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp. - Khác nhau: So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng - Do sông Hồng và - Do sông Tiền và sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. sông Thái bình bồi sông Hậu bồi tụ. Bước 1:GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho tụ. các nhóm thảo luận về hai đồng bằng lớn là - DT: 15.000 km2. - DT: 40.000 km2. ĐBSH và ĐBSCL. - Có hệ thống đê - Có hệ thống kênh Bước 2: Sau đó mỗi nhóm cử một HS chỉ ngăn lũ. rạch chằng chịt. trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng - Vùng trong đê - Được bồi đắp phù bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của không được bồi sa hằng năm. đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ đắp phù sa hằng sung ý kiến. năm. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS - Ít chịu tác động - Chịu tác động và sau đó đưa ra kết luận. của thuỷ triều mạnh mẽ của thuỷ triều. Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân * Đồng bằng ven biển CH: GV Đọc SGK mục b, quan sát vào bản - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp, đất nhiều.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đồ và Atlat và dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................ Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận và bổ sung kiến thức. Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm / cặp Giáo viên tổ chức thảo luận theo nhóm, chia lớp thành 2 nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm1: Đọc SGK mục 3.a, và kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển kinh tế – xã hội. Nhóm 2 : Đọc SGK mục 3.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, sau đó đại diện nhóm lên kết hợp với bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. Một học sinh trình bày thuận lợi, một học sinh trình bày khó khăn, các HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức, rút ra kết luận chung.. cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, .... 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi. * Thuận lợi - Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà……). - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì…… * Khó khăn : - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng. * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán.... 4. Củng cố . - So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? - Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. dặn dò. - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ. - Xem trước bài mới.. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển * Học sinh - Atlat Địa lí Việt Nam. III- PHƯƠNG PHÁP - Làm việc cá nhân; đàm thoại, phát vấn, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thể hiện sự thông cảm đối với đồng bào khi gặp thiên tai. - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin về tác động của Biển Đông đối với thiên nhiên nước ta. - Đư ra quyết định đúng, ứng phó với những tai biến thiên nhiên do biển gây ra. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài Mới. GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. 1. Khái quát về Biển Đông: CH: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, - S = 3.477 triêụ km2, là một vùng phạm vi của Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của biển rộng, tương đối kín. những nước nào? - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV mùa. chuẩn kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2: Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: 1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về Biển Đông? 2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? - Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều. 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? - Mùa đông, gió mùa Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam đông bắc. Hoạt động 3: Hình thức: Cặp/ Nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ? - Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè. Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam từ biển thổi vào mang theo độ ẩm lớn. Gió mùa đông bắc đi qua Biển Đông vào nước ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy nước ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng biển nước ta? Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. CH: Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? - Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển. Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? - Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn...Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, … c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm và đưa ra kết luận chung. d. Thiên tai Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt ra và biện pháp khắc phục. lở bờ biển. Hình thức: Cả lớp. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết chiếm đồng ruộng ở ven biển miền của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về Trung. các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của các địa phương này. Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung. GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức. - Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện khô hạn,... 4. Củng cố. - Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. - Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta. 5. dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ Xem trước bài 9.. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. ÔN TẬP CHO KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: Học sinh cần trình bày được những nội dung cơ bản từ bài 1 đến bài 8 2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích bảng số liệu, sử dụng atlat địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà * Học sinh. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, máy tính cầm tay, thước kẽ, kompa… III- PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, giảng giải, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình, sinh vật, tài nguyên biển, thiên tai 3. Bài Mới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 1. Phần lí thuyết - Gọi học sinh trả lời câu hỏi cuối bài sau đó a. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập GV chuẩn kiến thức - Nắm thành tựu của công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. b. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí. c. Đất nước nhiều đồi núi: - Nêu nhận xét ngắn đặc điểm địa hình VN? - CM sự đa dạng của địa hình? - Kể tên những cánh cung vùng ĐB? - Hãy xác định những dãy núi lớn của vùng Tây Bắc? - Nhận xét độ cao và hướng núi giữa BTS và NTS? - So sánh 2 đòng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Phân tích thế mạnh và hạn chế khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế. d. Thiên nhiên hịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển. - Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái? - Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ 2. Phần thực hành tròn, các kỹ năng xử lý số liệu, kỹ năng vẽ a. Biểu đồ tròn và hoàn thiện. Dùng để thể hiện cơ cấu của các đối tượng địa lí b. Biểu đồ cột - Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ Biểu đồ hình cột được dùng để thể hiện sự tròn, các kỹ năng vẽ và hoàn thiện. khác biệt về qui mô khối lượng của một(hay một số) đối tượng nào đó; thể hiện tương quan về độ lớn của các đối tượng. các cột đơn thể hiện các đại lượng khác nhau. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. KIỂM TRA 45 PHÚT. 1. Xác định mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn. - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS. - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận 3. Viết đề kiểm tra từ ma trận. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỀ 1 Câu 1. (3,0 điểm). a) Nêu một cách khái về các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta? b) Cho bảng số liệu sau: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NƯỚC TA, THỜI KÌ 1980 – 2005 ( Đơn vị: %) Năm. 1980. 1990. 1995. 1999. 2005. Tốc độ tăng trưởng GDP. 0,2. 6,0. 9,5. 4,8. 8,4. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, thời kì 19802005 và nhận xét. Câu 2. (2,0 điểm). Dựa vào Atlát hãy trình bày hệ tọa độ địa lí và tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên của nước ta? Câu 3. (3,0 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình của vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam? Câu 4. (2,0 điểm). Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (3,0 điểm) a) Các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta (1,0 điểm). - Nước ta thoát khỏi khủng hoảng KTXH kéo dài, lạm phát đầy lùi và kiềm chế ở mức 1 con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH. - Đạt được thành tựu to lớn trong xòa đói giảm nghèo. b) Vẽ biểu đồ và nhận xét (2,0 điểm). - Vẽ đúng biểu đồ hình cột và có đầy đủ các nội dung, biểu đồ khác không cho điểm (1,5 điểm). - Nhận xét (0,5 điểm). Câu 2. (2,0 điểm) - (1,0đ) Hệ tọa độ địa lí nước ta: + Trên đất liền nước ta nằm trong khung hệ tọa độ địa lí như sau: Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang). Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau). Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên). Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 050/B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020/ Đ trên biển Đông. - (1,0đ) Tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về tự nhiên: + Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên. + Tạo nên sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật. + Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. Câu 3. (3,0điểm) - Vùng núi Trường Sơn Bắc (1,5 điểm) + Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng chung TB-ĐN. + Gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. + Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa là vùng trủng núi đá vôi ở Quảng Bình. + Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. - Vùng núi Trường Sơn Nam (1,5 điểm) + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.  Tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông - Tây của địa hình Trường Sơn Nam. Câu 4. (2,0 điểm) - Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu điều hòa hơn. - Thiên tai: bảo (mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta), gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản.... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỀ 2 - Câu 1: (3,0 điểm) So sánh đặc điểm địa hình khu vực Đông Bắc và Tây Bắc nước ta? - Câu 2: ( 2,0 điểm) Trình bày phạm vi lãnh thổ vùng đất liền Việt Nam? - Câu 3: (2.0 điểm) CMR Biển Đông có ảnh hưởng đến khí hậu và địa hình vùng ven biển nước ta? - Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình qua các giai đoạn của nước ta từ 1977 - 2005 (Đơn vị: %) Giai đoạn Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 1977 - 1981 0,7 1982 - 1985 7,5 1986 - 1991 4,7 1992 - 1997 8,8 1998 - 2001 6,1 2002 - 2005 7,7 a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình qua các giai đoạn của nước ta từ 1977 - 2005? b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét? ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu Câu 1:. Câu 2:. Câu 3:. Nội dung So sánh điểm khác nhau giữa khu vực núi Đông Bắc và Tây Bắc Đặc Đông Bắc Tây Bắc điểm Phạm Nằm ở tả ngạn sông Giữa sông Hồng và sông Cả vi Hồng Độ cao -Chủ yếu là đồi núi thấp, - Chủ yếu là núi cao, địa hình cao tb 500- 600m. cao nhất cả nước. - Đỉnh núi cao trên - Núi trung bình, cao nguyên… 2000m tập trung ỏ thượng nguồn sông chảy giáp biên giới Việt – trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp. Hình + Có 4 cánh cung lớn + Với 3 dải địa hình dáng chụm đầu về Tam Đảo, - Phía Đông là dãy núi cao đồ sộ mở ra về phía bắc và phía Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên đông: CC sông Gâm, giới Việt – Trung tới khuỷu sông Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đà, có đỉnh phanxipăng(3143m). Đông Triều. - Phía Tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào. - Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng cùng hướng: sông Đà, sông Mã, + Hướng của địa hình sông Chu. vòng cung.. + Hướng địa hình: TB - ĐN. Điểm 3,0đ. - Vùng đất nước ta gồm toànn bộ phần đất liền và các hải đảo tổng diện tích là: 331 212km². - Có 4500km đường biên giới trên đất liền: TQ 1400km, Lào gần 2100km, CPC trên 1100km. - Đường bờ biển dài 3260km, cong như chữ S, chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên. - Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ trên biển Đông, có 2 quần đảo lớn ngoài khơi xa trên Biển Đông: Trường Sa, Hoàng Sa. . Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. a.Khí hậu: - Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. - Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối không khí > 80%. - Mang lại lượng mưa lớn. - Gió thổi từ biển vào làm giảm tính chất lục địa ở các vùng phía Tây. - Làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Các dạng địa địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ…. có nhiều giá trị về kt biển ( xây dựng cảng biển, du lịch…).. 2,0đ 0,5. 0,25 0,75. 1,5. 0,5. 0,5 0,5 0,5 2.0 đ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 4. a. Vẽ biểu đồ cột gộp - Chính xác, thẩm mỹ. - Có chú giải, có tên biểu đồ. b. Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế tb các giai đoạn từ 1977 - 2004 khá cao, nhưng không đều: + 1977 - 1981: tốc độ tăng tb chỉ có 0,7%, đến giai đoạn 1982 - 1985 đạt tốc độ khá cao 7,5%. Đây là giai đoạn đầu nước thực hiện khoán 100, khoán 10. + Giai đoạn 1986 - 1991: tốc độ tăng tb giảm xuống đạt 4,7%. Do đây là giai đoạn XHCN sụp đổ ở LX và Đông Âu. + Giai đoạn 1992 -1997: tốc độ tăng tb cao đạt 8,8%. + Giai đoạn 1998 - 2005: tốc độ tăng tb cao dù có khủng hoảng tài chính, tiền tệ ở KV Đông Nam Á và Châu Á.. 3,0đ 1,5 1,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Kĩ năng - Biết phân tích biểu đồ khí hậu - Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu - Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ - Atlat Việt Nam * Học sinh. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Tập bản đồ địa lý 12. III. PHƯƠNG PHÁP - Làm việc cá nhân; làm theo nhóm; tranh luận; thuyết trình tích cực… IV. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bảng số liệu, bản đồ…Để thấy được những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. - Giair quyết vấn đề:Ra quyết định để hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất và đời sống của con người. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. 3. Bài mới: Giáo viên nhắc lại cho HS kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Cặp/nhóm. 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm CH: Dựa vào SGK và kết hợp bảng số liệu, quan sát a. Tính chất nhiệt đới bản đồ khí hậu, em hãy nhận xét tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ của khí hậu nước ta? dương quanh năm. - Tổng bức xạ, cân bằng bức xạ. - Nhiệt độ trung bình năm trên - Nhiệt độ trung bình năm. 200C (trừ vùng núi cao). Tổng số - Tổng số giờ nắng. giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm. CH: Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao? Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. CH: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp hơn 200C? - Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự phân hoá nhiệt độ theo độ cao làm nhiệt độ trung bình của Đà Lạt chỉ đạt 18,30C Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân quan trọng làm nhiệt độ của nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam là do sự tác động của gió mùa. Hoạt động 2: Cả lớp. CH: Đọc SGK và kết hợp quan sát bản đồ lượng mưa trung bình năm, hãy nhận xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta? - Biển Đông cung cấp lượng ẩm lớn. Sự hoạt động của b. Lượng mưa, độ ẩm lớn dải hội tụ nhiệt đới cùng với tác động của bão đã gây - Lượng mưa trung bình năm cao mưa lớn ởû nước ta, ngoài ra tác động của gió mùa, từ: 1500 – 2000mm. Mưa phân bố đặc biệt là gió mùa mùa hạ cũng mang đến cho nước ta không đều, sườn đón gió 3500 một lượng mưa lớn. Chính vì vậy so với các nước 4000mm. khác nằm cùng vĩ độ, nước ta có lượng mưa lớn hơn. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều những khu vự đón gió có lượng mưa rất nhiều. Hoạt động 3: Cả lớp. c. Gió mùa GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết nước ta nằm trong vành đai gió nào? Gió thổi từ đâu tới đâu, hướng gió - Xem thông tin phản hồi phần phụ thổi ở nước ta? . lục - Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về Xích Đạo GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa Á – Âu rộng lớn với đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương đã hình thành nên các trung tâm khí áp thay đổi theo mùa, lấn át ảnh hưởng của gió mậu dịch, hình thành chế độ gió mùa đặc biệt của nước ta. CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông? - Vào mùa đông lục địa Á - Âu lạnh, xuất hiện cao áp Xibia. Đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nóng hơn hình thành áp thấp Alêut và áp thấp Ấn Độ Dương. Mặt khác, lúc này là mùa hạ của bán cầu Nam nên áp thấp cận chí tuyến Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp Xibia về. Để ý trên bản đồ đẳng áp chúng ta thấy có sự giao tranh giữa áp cao Xibia và áp cao cận chí tuyến Bắc (nơi sinh ra gió mậu dịch) mà.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta. Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác nhận xét, bổ sung. Từ đó GV rút ra kết luận chung. CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa hạ? Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác nhận xét, bổ sung. Từ đó GV rút ra kết luận chung. - Vào mùa hạ, khu vực chí tuyến Bắc Bán Cầu nóng nhất, do đó hình thành áp thấp I Ran ởû Nam Á. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương lạnh hơn hình thành áp cao Ha Oai, áp cao Bắc Ấn Độ Dương. Nam bán cầu là mùa đông nên áp cao cận chí tuyến Nam hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có gió mậu dịch Bắc Bán cầu từ Tây Thái Bình Dương vào nước ta, đầu mùa hạ có gió tín phong đông nam từ Nam bán cầu vượt xích đạo đổi hướng tây nam lên. Hoạt động 4: Nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt động: Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa ha.ï Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đông. Bước 2: Gv cho Hs thảo luận sau đó, các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức và đặt thêm câu hỏi cho các nhóm: CH: Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc? CH: Tại sao cuối mùa đông, gió mùa đống bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng? CH: Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu thời tiết nóng, khô vào đầu mùa hạ? 4 . Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống. - Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung, đúng hay sai, vì sao? Thông tin phản hồi ( Gió mùa). Gió Nguồn Thời gian Phạm vi Kiểu thời tiết Hướng gió mùa gốc h/động hoạt động đặc trưng Gió Áp cao - Tháng 11, 12, 1 lạnh khô Tháng mùa Xibia Miền Bắc Đông Bắc - Tháng 2, 3 lạnh ẩm 11- 4 đông Áp cao - Nóng ẩm ở Nam Bộ và Ấn Độ Tháng Tây nguyên. Cả nước Tây nam Dương 5 -7 - Nóng khô ở Bắc Trung Gió Bộ mùa Ap cao Tây Nam Nóng và mưa nhiều ở cả Hạ cận chí Tháng riêng Bắc bộ miền Bắc và miền Nam….. Cả nước tuyến 6 - 10 có hướng nam Đông Nam. Nguyễn Văn Tâm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng. - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ. - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . . II. CHUẨN BỊ * Giáo viên - Bản đồ địa hình Việt Nam. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta. - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, địa hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới. * Học sinh - Atlat Địa lí Việt Nam. - Tập bản đồ địa lý. III- PHƯƠNG PHÁP - Làm việc cá nhân; làm theo nhóm; tranh luận; thuyết trình tích cực… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bảng số liệu, bản đồ…Để thấy được những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. - Giair quyết vấn đề:Ra quyết định để hạn chế những ảnh hưởng tiêu cựccuar thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất và đời sống của con người. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cuối mùa đông, gió mùa đống bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng? 3. Bài mới. GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm. - Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc sgk, và hiểu biết, thảo luận các biểu hiện của TNNĐ gió mùa đến các thành phần tự nhiên trong phiếu học tập của mỗi nhóm. + Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình: . Biểu hiện, vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh? Hãy nêu những ảnh hưởng của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta?. Nội dung chính 2. Các thành phần khác của tự nhiên. a. Địa hình: * Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. - Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi…… - Ở vùng núi đá vôi hình địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô và các đồi đá vôi sót. - Trên các vùng đồi thềm phù sa cổ: lớp đất bị bào mòn, rửa trôi => đất xám bạc mầu. * Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. - Tích cực: mở mang đồng bằng ở hạ lưu sông. - Tiêu cực: đất bị bào mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Nhóm 2: Tìm hiểu về sông ngòi: . Biểu hiện?Vì sao sông ngòi nước ta lại có các biểu hiện như trên?. + Nhóm 3: Tìm hiểu về đất: . Biểu hiện? Đất feralit có đặc tính gì và ah của nó đến việc sử dụng đất trong trồng trọt? + Nhóm 4: Tìm hiểu về sinh vật. ( Giải thích: 1.Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh là do: Tác động của khí hậu( nhiệt độ, gió mưa, ….. 2. Sông ngòi nước ta dày đặc, …là do tác động khí hậu mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn nên mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa. Do mưa theo mùa nên sông ngòi có chế độ nước theo mùa. 3. Đặc tính đất feralit: chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến cho nhau. - Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp. - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: TNN Đ gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào? - HS đọc sgk, và hiểu biết phát biểu ý kiến. Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV chuẩn kiến thức.. b. Sông ngòi. - Biểu hiện: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc: nước ta có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. + Dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông, chủ yếu là sông nhỏ + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. + Tổng lượng nước 839 tỉ m³/ năm ( trong đó 60% lượng nước nhận từ bên ngoài vào). + Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/ năm. + Chế độ nước theo mùa: mùa lũ= mùa mưa, mùa khô= mùa cạn. - Nguyên nhân: Do địa hình bị cắt xẻ ,mưa lớn và phân hoá.. - Hệ quả: + Hệ số bào mòn lớn + Tổng lượng cát bùn nhiều ở vùng đồi núi c. Đất. - Biểu hiện: Quá trình Feralit diễn ra mạnh.(quá trình phong hoá thành tạo đất). - Nguyên nhân: Do nhiệt, ẩm cao,mưa nh. * Hệ quả: Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi (trong đó có sự hình thành đá ong). d. Sinh vật. * Biểu hiện: - HST rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. - Cảnh quan phát triển trên đất feralit là tiêu biểu cho HST rừng nhiệt đới gió mùa. * Nguyên nhân: Do khí hậu t° ẩm gió mùa. * Hậu quả: -Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. * Thuận lợi: - Tạo điều kiện phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. * Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, ….. b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. - Các hoạt động GTVT, du lịch….. chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa của khí hậu, mùa nước sông. - Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> máy móc, thiết bị và nông sản. - Thiên tai hàng năm gây tổn thất cho sản xuất và đời sống của người dân. - Các hiện tượng bất thường => ảnh hưởng đến sx và đời sống. - Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. 4. Củng cố: - Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh? Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta? - Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm: dày đặc, nhiều nướ, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Làm BT trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới Nguyễn Văn Tâm. Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã. - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây, trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ. - Biết được biểu hiến của sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vïng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. ' - Đọc biểu đồ khí hậu. - Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hình thể Việt Nam. - Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên. . - Atlat Địa lí Việt Nam. III. PHƯƠNG THÁP DẠY HỌC - Thuyết trình tích cực; nhóm nhỏ; hỏi đáp; tranh luận… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức: Trân trọng những vẽ đẹp của thiên nhiên nước ta. - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy được sự phân hoá thiên nhiên đa dạng của thiên nhiên Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi vùng. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ: GV sử dụng bản đồ hình thể VN, các mảnh dán ghi nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm: Lạng Sơn, Hà Nội, Huế, Đà Lạt, TP HỒ Chí Minh. . Yêu cầu 1 HS gắn nhiệt độ trung bình năm tương ứng với các địa điểm trên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Chúng ta thấy có sự phân hoá rõ nét về nhiệt độ không khí từ Bắc xuống nam từ thấp lên cao. Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – - GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân chủ yếu Nam. làm cho TN nước ta phân hóa theo chiều B-N? a. Phần lãnh thổ phía Bắc ( Từ dãy Bạch - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Mã trở ra). + Sự tăng lượng bức xạ MT từ B-N do góc nhập xạ tăng. b. Phần lãnh thổ phía Nam. + Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía Nam. 2. Thiên nhiên phân hóa theo Động Tây. * Hoạt động 2: Nhóm HS. a. Vùng biển và thềm lục địa. - Bước 1: GV chia lớp ra làm nhiều nhóm và - TN vùng biển đa dạng và giàu có, tiêu phát phiếu học tập: biểu cho TN vùng biển nhiệt đới gió mùa. + Nhóm lẻ: Thảo luận phiếu học tập 1. - Khí hậu t ẩm gió mùa. + Nhóm chẵn: Phiếu số 2. b. Vùng đồng bằng ven biển. - Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các - TN trù phú, xanh tươi thay đổi theo mùa nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ (đồng bằng BB và NB). xung ý kiến cho nhau. - TN khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ - Bước 3: GV chỉ bản đồ, nhận xét và chuẩn c. Vùng đồi núi. kiến thức. - Sự phân hóa TN rất phức tạp: cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa đến cận nhiệt đới gió * Hoạt động 3: Cặp nhóm. mùa đến ôn đới - Bước 1: GV chia cả lớp thành nhiều nhóm * Mqh chặt chẽ: nhỏ và yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau: + Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ Nêu khái quát sự phân hóa của thiên nhiên sông Hồng, sông Cửu Long, đồi núi lùi xa từ Đ – T? Dẫn chứng về mqh chặt chẽ giữa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các đặc điểm TN vùng thềm lục địa, vùng đ= bãi triều thấp. ven biển và vùng đồi núi kề bên? + Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái-> - Bước 2: HS các nhóm thảo luận.Một nhóm Ninh Thuận hẹp ngang, đồi núi lan ra sát trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung biển, chia cắt thành các đồng bằng nhỏ. cho nhóm trình bày. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, cồn cát - Bước 3: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS … xen kẽ khá phổ biến là sự kết hợp chặt trả lời các câu hỏi ở sgk. chẽ giữa biển và vùng đồi núi với đồng Gợi ý: + Sự thay đổi TN từ Đ->T: TN nước bằng ta phân thành 3 dải rõ rệt. + Vùng thềm lục địa mở rộng 2 đầu và thắt chặt dọc miền Trung. - Phiếu học tập 1: Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung thích hợp vào phiếu sau: Phần lãnh thổ Chế độ nhiệt Cảnh quan thiên nhiên Phía Bắc - Phiếu học tập 2: Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung thích hợp vào phiếu sau: Phần lãnh thổ Chế độ nhiệt Cảnh quan thiên nhiên Phía Nam - Thông tin phản hồi; Đặc Miền lãnh thổ phía Bắc điểm. Miền lãnh thổ phía Nam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giới hạn Khí hậu. Cảnh quan. Kết. Từ dãy Bạch Mã trở ra. -Từ dãy Bạch Mã trở vào. + Chế độ nhiệt: nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Nhiệt độ TB năm trên 20ºC. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông lạnh với 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C + Chế độ mưa: Mưa nhiều vào mùa hè + Có sự phân mùa rõ rệt trong chế độ nhiệt ẩm. - Thời tiết, khí hậu diễn biến bất thường.. + Chế độ nhiệt : Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, nhiệt độ trung bình trên 25°C và không tháng nào dưới 20°C... - Rừng gió mùa nhiệt đới : + Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế : đinh, lim, các loài họ dâu, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt như : dẻ, re, vùng ôn đới : Sa mu, pa mu... + Động vật : khỉ, vượn, lợn rừng, trăn........ Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.. + Chế độ mưa :Trong năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa (từ tháng 5 – 10), mùa khô (từ tháng 11 – 4 năm sau. Có sự phân hóa mùa trong chế độ mưa. - Đới rừng gió mùa cận xích đạo : + Thực vật : nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. + Động vật : voi, báo, hổ....... đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu....... Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.. 4. Củng cố. - Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên từ Bắc vào nam? - Nêu khái quát thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây? 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn chỉnh bài 1. - Học lại bài 2,3 sgk. Đọc trước bài 12. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật. - Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên. -Nhận thức được các mặt thuận lợi vàø hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền. 2. Kĩ năng - Khai thác kiến thức trên bản đồ. - Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu, đất và thực vật. - Một số hình ảnh về các hệ sinh thái. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thuyết trình tích cực; nhóm nhỏ; hỏi đáp; tranh luận… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức: Trân trọng những vẽ đẹp của thiên nhiên nước ta. - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy được sự phân hoá thiên nhiên đa dạng của thiên nhiên Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi vùng. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ: Vì sao có sự phân hoá thiên nhiên theo chiều B-N. Trình bày đặc điểm cơ bản của sự phân hoá đó. 3. Bài mới: Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau đó hỏi các em nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó. GV: 3/4 lãnh thổ là đồi núi đã góp phần làm cho cảnh sắc thiên nhiên nước ta thêm đa dạng, phong phú. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm. 3. Thiên nhiên phân hoá theo độ - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ cho học sinh cao. mỗi nhóm hoàn thành bảng sau : Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao: a. Đai nhiệt đới gió mùa : - Độ cao: + Miền Bắc dưới 600700m + Miền Nam 900-1000m. - Khí hậu : Mùa hạ nóng, độ ẩm thay Đai Đặc Lớp phủ Lớp Ý nghĩa đổi từ khô đến ẩm ướt. độ điểm thổ nhưỡng phủ kinh tế - Thổ nhưỡng: + Nhóm đất phù sa cao Khậu SV chiếm 24%diện tích. + Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp >60% diện tích : feralit đỏ vàng,nâu đỏ. + Nhóm 1: - HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. GV cho - Sinh vật :+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh với 3 đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. tầng cây gỗ, động vật đa dạng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung . + Hệ sinh thái rừng nhiệt - GV sửa chữa , bổ xung, chuẩn kiến thức. đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. - Độ cao : + Miền Bắc 600-700m lên đến 2600m. + Miền Nam 900-100m lên 2600m. - Khí hậu : mát mẻ , mưa nhiều , độ ẩm tăng. + Độ cao 600-700m đến 16001700m hình thành rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim trên đất fealit có mùn. + Trên 1600 -1700m hình thành đất mùn rừng phát triển kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới . c. Đai ôn đới gió mùa trên núi. - Độ cao từ 2600m trở lên . - Khí hậu ; có tính chất khí hậu ôn đới ( t0<50C _ <150C).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm. - GV hướng dẫn hs lập bảng so sánh đặc điểm của 3 miền địa lí tự nhiên.Sau đó GV chia nhóm phân tìm hiểu theo các ý sau: . Phạm vi, đặc điểm chung, địa hình, khí hậu, sông ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản và những hạn chế? + Nhóm 1: Tìm hiểu miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ. + Nhóm 2: Tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. + Nhóm 3: Tìm hiểu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - HS thảo luận theo phiếu học tập mà GV phát, sau đó đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận. Các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết và treo nội dung chuẩn đã chuẩn bị vào giấy. Sau khi chuẩn kiến thức GV hỏi các câu hỏi phụ và yêu cầu các HS trả lời. - GV giải thích và chốt ý. (bảng phụ lục). + Vị trí địa lí và đặ điểm địa hình có ảnh hưởng ntn tới khí hậu và thuỷ văn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? + Vì sao có sự giảm sút của gió Đông Bắc ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? + Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa ,khô rõ rệt ? * Phụ lục: Tên Miền Bắc và miền Đông Bắc Bắc Bộ Tả ngạn sông Hồng, Phạm gồm vùng núi Đông vi Bắc và đồng bằng Bắc Bộ - Hướng vòng cung của địa hình(4 cánh cung) - Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển Địa phẳng, nhiều vịnh, đảo ,quần đảo. hình. Khí hậu. Thổ. - Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. - Đai nhiệt đới chân. - Thổ nhưỡng : chủ yếu đất mùn thô. - Sinh vật : các loài thực vật ôn đới : đỗ quyên ,lãnh sam ,thiết sam. 4. Các miền địa lí tự nhiên. a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.. b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.. c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (chì cho học sinh ghi các đặc điểm tự nhiên không ghi thuận lợi và khó khăn). Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.. -Địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế,dốc mạnh. - Hướng TB- ĐN, nhiều bề mặt sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. - Đồng bằng thu nhỏ chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. - Nhiều cồn cát bãi tắm đẹp. - Gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính - Bắc Trung Bộ có gió phơn TN, bão mạnh.. - Khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung,sườn đông dốc mạnh sườn tây thoải. - Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng. - Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo. - Có đai nhiệt đới chân núi,. Đai nhiệt đới chân núi lên. - Khí hậu cận xích đạo. - Hai mùa mưa, khô rõ rệt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhưỡg Sinh vật Khoág sản. Thuận lợi. Khó khăn. núi hạ thấp. - Rừng có cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam. - Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram,vật liệu xd… - Khí hậu có một mùa đông lạnh thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. - Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp. - Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt là trồng cây lúa nước. - Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp. + Nhịp điệu mùa của khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường. + Thời tiết có tính bất ổn định cao.. đai cận nhiệt đới, đai ôn đới đến 1000m.Thực vật nhiệt - Nhiều thành phần loài đới, xích đạo chiếm ưu thế. cây. Nhiều rừng. - Khoáng sản: đất hiếm, thiếc, sắt, crom, titan…. - Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bô xit.. - Đây là miền duy nhất ở Việt Nam có địa hình cao với đầy đủ ba đai cao. Vì thế, sinh vật miền này có sự phong phú về thành phần loài, có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. - Nhiều dạng địa hình khác nhau thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông, lâm kết hợp. - Đoạn từ đèo Ngang -> đèo Hải Vân, ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển. - Rừng còn tương đối nhiều => phát triển lâm nghiệp. - Phát triển khai thấc và chế biến khoáng sản.. - Có đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm, đặc biệt là cây lua nước. Các cao nguyên ba dan thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. - Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển được che chắn bởi các đảo ven bờ thuận lợi cho việc xây dựng các cảng, phát triển kt biển. - Khí hậu => cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. - Rừng giàu, độ che phủ rừng Tây Nguyên lớn, trong rừng thành phần loài động vật phong phú, ven biển có rừng ngập mặn với thành phần laoif đa dạng. - Vùng thềm lục địa tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn => phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu. - Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi. - Lũ lụt ở diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa. - Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.. - Địa hình núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn. - Các dãy núi lan ra biển nên diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt, khó khăn cho việc canh tác. - Mùa hạ gió lào, ảnh hưởng đến sức khỏe, sản xuất. - Các mỏ khoáng sản thường nằm ở các vùng sâu, khó khai thác. - bão, lũ…….. 4. Đánh giá 1. Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam? 2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước ta? 5. Hoạt động nối tiếp - Học theo các câu hỏi sgk. - Đọc trước bài 13, và chuẩn bị vẽ lược đồ VN. Nguyễn Văn Tâm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 13 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần. 1 Kiến thức - Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi. 3. Kiểm tra 15 phút II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Hình thể Việt Nam - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ trống. - Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút:. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Trình bày những điều kiện thuận lợi của các miền địa lí tự nhiên nước ta: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?. ĐÁP ÁN Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Khí hậu có một mùa đông lạnh thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. - Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp. - đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt là trồng cây lúa nước. - Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Đây là miền duy nhất ở Việt Nam có địa hình cao với đầy đủ ba đai cao. Vì thế, sinh vật miền này có sự phong phú về thành phần loài, có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. - Nhiều dạng địa hình khác nhau thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông, lâm kết hợp. - Đoạn từ đèo Ngang -> đèo Hải Vân, ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển. - Rừng còn tương đối nhiều => phát triển lâm nghiệp. - Phát triển khai thấc và chế biến khoáng sản. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Có đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm, đặc biệt là cây lua nước. Các cao nguyên ba dan thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. - Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển được che chắn bởi các đảo ven bờ thuận lợi cho việc xây dựng các cảng, phát triển kt biển. - Khí hậu => cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. - Rừng giàu, độ che phủ rừng Tây Nguyên lớn, trong rừng thành phần loài động vật phong phú, ven biển có rừng ngập mặn với thành phần laoif đa dạng. - Vùng thềm lục địa tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn => phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: - Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). - Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm - Bước 1: GV treo bản đồ địa hình Việt Nam (có thể sử dụng at lát địa lí 12). Sau đó yêu cầu HS xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và các dòng sông trên bản đồ địa hình Việt Nam.GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1: Xác định vị trí các dãy núi. + Nhóm 2: Xác định vị trí các đỉnh núi. + Nhóm 3: Xác định vị trí các dòng sông. - Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường hoặc sử dụng at lát địa lí Việt Nam để làm bài tập theo yêu cầu của GV. Sau đó GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ trên bản đồ. Các nhóm khác bổ sung. - Bước 3: GV nhận xét. Tổng kết.. Nội dung chính 1. Bài tập 1. a. Các dãy núi, cao nguyên. - Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn. Bạch Mã: các các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều. - Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sìn Chải, Sơn La, Mộc Châu. - Các cao nguyên ba dan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh. b. Các đỉnh núi. - Phanxipăng: 3143m, Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m, Ngọc Linh: 2598m, Pu Xai Lai Leng: 2711m, Rào Cỏ: 2235m, Hoành Sơn: 1046m, Bạch Mã: 1444m, Chư Yang Sin: 2405m, Lang Biang: 2167m. c. Các dòng sông. Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp. Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông - Bước 1: GV yêu cầu HS trên cơ sở đã Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. có lược đồ khung Việt Nam điền các nội 2. Bài tập 2. dung: các cánh cung, các dãy núi, các - Vẽ lược đồ trống Việt Nam ( HS tự vẽ ở nhà). đỉnh núi. - Điền các nội dung sau lên lược đồ: - Bước 2: HS làm việc độc lập, điền các + Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc nội dung theo yêu cầu vào lược đồ trống Sơn, Đông Chiều. Việt Nam. + Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn - Bước 3: GV kiểm tra phần làm của Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã. một số HS. Sau đó nhận xét và đặt câu + Các đỉnh núi: Tây Côn Lĩnh, Phanxipăng, hỏi sau: Nhận xét đặc điểm địa hình, Ngọc Linh, Chư Yang sin. khí hậu – thủy văn, thổ nhưỡng – sinh vật. 4. Đánh giá. - GV tổ chức cho HS các nhóm đánh giá kết quả. 5. Hoạt động nối tiếp. - HS về nhà hoàn chỉnh bài thực hành. - Đọc, tìm hiểu trước nội dung bài 14. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. Bài 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất. - Phân tích bảng số liệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và môi trường. - Hình ảnh về các loài chim thú quý cần bảo vệ . - Bản đồ VN - Atlat Địa lí Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Quan sát và xử lý thông tin qua phương tiện trực quan, động não; đàm thoại gợi mở; phát vấn; nhóm nhỏ. IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức: Về tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguên thiên nhiên nước ta. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích so sánhtrong bảng số liệu để thấy được sự biến động về diện tích rừng qua một số năm và sự suy giảm số loài thực vật, động vật. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian; đảm nhận trách nhiệm khi làm việc nhóm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp 2. Bài cũ: Chấm vở thực hành 3. Bài mới: - Khởi động: GV nêu vấn đề: Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng bằng sông Hồng và ngược lại? Tại sao người H’mông phải làm ruộng bậc thang?... GV: Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như không thay đổi của nó. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. - Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: a. Tài nguyên rừng. + Nhóm 1,3: Tìm hiểu TN rừng: * Hiện trạng và suy giảm TN rừng: . Dựa vào bảng 14.1, hiểu biết và khai thác - Giai đoạn 1943-1983: Tổng S có rừng, S kênh chữ, nêu hiện trạng suy giảm tài rừng tự nhiên bị giảm sút nghiêm trọng (số nguyên rừng?Nguyên nhân suy giảm TN liệu chứng minh), S rừng trồng tăng chậm. rừng? Các biện pháp bảo vệ rừng của Nhà Nguyên nhân: do chiến tranh, do phá rừng nước ta? bừa bãi, do khai thác không hợp lí, công tác + Nhóm 2,4: Tìm hiểu sự đa dạng TN sinh quản lí rừng còn nhiều hạn chế. học: - Từ 1983-2007: Tổng S có rừng, S rừng tự . Dựa vào bảng 14.2, hiểu biết và khai thác nhiên và rừng trồng tăng lên đáng kể, đặc kênh chữ ở sgk, nêu hiện trạng đa dạng biệt là S rừng trồng tăng nhanh. Nguyên sinh học? Nguyên suy giảm số lượng loài nhân: công tác bảo vệ, quản lí, trồng rừng TV-ĐV và các biện pháp bảo vệ đa dạng được tăng cường mạnh mẽ. Nhưng S tự nhiên sinh học? vẫn thấp hơn năm 1943, điều đó có nghĩa là - Bước 2: HS các nhóm thảo luận, sau đó chất lượng rừng vẫn bị giảm sút..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm có thể nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau. - Bước 3: GV chốt lại ý.. * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp. - GV cho HS đọc nội dung phần 2, sgk để trả lời các câu hỏi: + Nêu hiện trạng sử dụng TN đất nước ta? + Các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tạo đất ở đồng bằng? - HS đọc sgk và trả lời. - GV chốt lại ý chính. * Hoạt động 3: Cặp/ Nhóm. - GV phân nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về một loại TN để hoàn thành bảng theo mâu sau: Tài Tình hình Các biện nguyên sử dụng pháp bảo vệ Nước Khoáng sản Du lịch. - HS các nhóm thảo luận. Sau khi các nhóm cử đại diện trình bày, GV nhận xét để chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi, để khắc sâu thêm kiến thức đối với TN nước và khoáng sản:. - Độ che phủ của rừng giảm mạnh giai đoạn 1943 - 1983,giai đoạn 1983 – 2007 độ che phủ tăng, tuy nhiên độ che phủ so với nước ta vẫn thấp. * Biện pháp bảo vệ TN rừng. - Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%. - Những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: + Rừng phòng hộ: + Rừng đặc dụng: + Rừng sản xuất. - Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. - Nhiệm vụ trước mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5trieeuj ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%. b. Đa dạng sinh học. * Suy giảm đa dạng sinh vật. - Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu sinh thái, thành phần loài và nguồn gen. - Nguồn TN sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm rõ rệt. * Biện pháp: - Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành “ sách đỏ VN “. - Quy định về khai thác gỗ, động vật và thủy sản. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất. - TN đất bị suy thoái: + Đồng bằng: đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn… + Miền núi: đất bị bạc màu, trơ sỏi đá… do bị rửa trôi, xói mòn, xâm thực. - Hiện trạng sử dụng TN đất: năm 2006, nước ta có 12,87 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng trong NN (chiếm 28% tổng dt đất tự nhiên, tb hơn 0,1 ha/người.). Khả năng mở rộng đất ở đ= không nhiều. b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. - Vùng đồi núi: áp dụng tổng thể các biện pháp. - Vùng đồng bằng: có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng hợp lí. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác. - TN nước. - TN khoáng sản. - TN du lịch..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Tại sao cần phải sử dụng hiệu quả, đảm bảo sự công bằng và chống ô nhiễm nước? + Tại sao cần phải quản lí chặt chẽ việc khai thác TN khoáng sản? * Phụ lục: Sử dụng và bảo vệ các TN khác. Tài Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ nguyên Nước - Thừa nước gây lũ lụt vào mùa - Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ mưa. thuật. - Thiếu nước gây hạn hán vào - Xử lí hành chính nhưng người có hành mùa khô và ô nhiễm môi trường vi gây ô nhiễm môi trường nước. nước. - Tuyên truyền, giáo dục mọi người bảo vệ nguồn nước. Khoáng - Nước ta có 3500 mỏ KS, phần - Quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lí sản nhiều là mỏ nhỏ, phân tán. những trường hợp vi phạm luật. - Nhiều nơi khai thác khoáng sản bừa bãi, không phép, gây lãng phí TN và ô nhiễm môi trường. Du lịch - Tình trạng ô nhiễm môi trường - Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị TN du lịch xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô cảnh quan du lịch bị suy thoái. nhiễm, phát triển du lịch sinh thái. 4. Củng cố. - Nêu tình trạng suy thoái đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi, đồng bằng? - Nêu các biện pháp nhằm bảo đảm cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nguồn nước? 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời các câu hỏi sgk, tr 61. - Tìm một số tư liệu về thiên tai và các biện pháp phòng chống thiên tai ở địa phương. - Chuẩn bị bài mới. Nguyễn Văn Tâm. PPCT: tiết. Tuần:. Ngày soạn:. BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ởû nước ta: mất cân bằng sinh thái và ôâ nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai. - Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường. 2- Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Động não; hỏi đáp; tranh luận; nhóm nhỏ; thuyết trình tích cực IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Thể hiện sự thông cảm, chia sẽ với nhưnhx người không may gặp thiên tai. - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin về các vấn đề bảo vệ môi trường. - Làm chủ bản thân: ứng phó với những thiên tai của nước ta. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nêu hiện trạng sử dụng đất của nước ta và biện pháp sử dụng đất ở vùng núi và đồng bằng. 3. Bài mới: GV: Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là những mối đe doạ thường trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam, vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đối phó hiệu quả thiên tai. * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Bảo vệ môi trường. - GV cho HS biết bảo vệ môi trường là Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi một trong những nội dung chính của trường là: phát triển bền vững. - GV yêu cầu HS nêu các vấn đề quan - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường trọng nhất trong bảo vệ môi trường VD: Phá rừng → phá vỡ cân bằng sinh thái =>Đất của nước ta hiện nay. Cho VD chứng bị xói mòn, rửa trôi mạnh, mực nước ngầm hạ, minh. tăng tốc độ dòng chảy, khí hậu nóng lên…… - HS trả lời. - Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và đất. sgk: + Hãy nêu nguyên nhân mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của các tình trạng này ở nước ta? + Hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường thành thị và nông thôn? - HS trả lời. GV chốt ý kiến. * Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng - Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm chống. và yêu cầu các nhóm đọc sgk, hiểu a. Bão. biết của mình thảo luận những nội * Hoạt động của bão ở VN: dung được phân công; - Trên toàn quốc, mùa bão từ tháng 6 và kết thúc + Nhóm 1: Tìm hiểu về bão. vào tháng 11, bão sớm vào tháng 5, muộn vào . Dựa vào hình 9.3, nhận xét hướng di tháng 12, nhưng cường độ yếu. chuyển, bão thường tập trung vào - Bão tập trung nhiều nhất vào 3 tháng (8,9,10), tháng nào? Vùng nào nước ta chịu ảnh chiếm 70% tổng số cơn bão. hưởng của bão nhiều nhất? - Mùa bão ở VN chậm dần từ Bắc vào Nam. . Hậu quả của bão và các biện pháp - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, phòng tránh bão? tb mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển + Nhóm 2: Tìm hiểu về ngập lụt nước ta, năm bão nhiều có 8-10 cơn. . Vùng đồng bằng nào nước ta hay * Hậu quả:- Mưa bão => nước dâng tràn đê => ngập lụt? Vì sao? ngập lụt. . Biện pháp phòng chống ngập lụt? - Gió mạnh. + Nhóm 3: Tìm hiểu về lũ quét. * Phòng chống bão: . Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện - Dự báo về quá trình hình thành và hướng di pháp phòng chống? chuyển của bão. + Nhóm 4: Tìm hiểu về hạn hán. - Các thuyền đi trên biển phải tránh và quay trở về . Nguyên nhân gây ra hạn hán? Những đất liền. vùng bị hạn hán nhiều nhất ở nước ta? - Vùng ven biển phải củng cố các công trình đê. Thiệt hại do hạn hán gây ra? Biện - Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão. pháp? - Chống bão kết hơp chống lụt, úng ở đ= và chống - Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại lũ, xói mòn ở miền núi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> diện các nhóm trình bày, nhận xét và b. Ngập lụt. bổ sung ý kiến cho nhau. - Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là châu thổ - Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức. sông Hồng do mưa lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc. Mức độ đô thị hóa cao cũng làm ngập lụt nghiêm trọng hơn. - Ngập lụt ở đ= sg Cửu Long do mưa lớn và triều cường. - Trung bộ: ngập lụt ở vùng trũn do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn. c. Hạn hán. - Khô han kéo dài và tình trạng hạn hán diễn ra ở nhiều nơi: + Miền Bắc: Yên Châu, Sông Mã, Lục Ngạn mùa khô kéo dài 3-4 tháng. + Miền Nam: thời gian kéo dài 6-7 tháng; Ninh Thuận, Bình Thuận……. - Để phòng chống khô hạn phải giải quyết bằng những công trình thủy lợi. d. Lũ quét. - Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn. Mưa gây lũ quét có cường độ lớn. - Miền Bắc: lũ quét xảy ra vào tháng 10-12. - Biện pháp: + Quy hoạch phát triển các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lí sử dụng đất đai hợp lí. + Thực thi các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng….. * Hoạt động 3: Cả lớp. d. Các thiên tai khác. - GV cho HS đọc sgk, hiểu biết tìm - Động đất: diễn ra mạnh ở các đứt gãy sâu: hiểu các thiên tai khác. + Tây Bắc là kv có động đất mạnh nhất -> Đông - HS đọc thêm và tìm thềm các ví dụ Bắc. khác. + Kv miền Trung ít hơn. + Ở khu vực Nam Bộ biểu hirnj rất yếu. + Ở vùng biển, động đất tập trung ở Nam Trung Bộ. 4. Củng cố. - Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và các biện pháp phòng chống bão? - Nêu các vùng thường sảy ra lũ lụt. Cần làm gì để giảm thiệt hại của các thiên tai này? 5. Hướng dẫn về nhà. - GV yêu cầu HS viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về thiên tai theo hướng dẫn sau: Bước 1: Thu thập và sử lí tài liệu. - Phác thảo đề cương. - Xác định các nguồn thu thập tài liệu. - Thu thập tài liệu. Xử lí tài liệu: đối chiếu, so sánh…. Bước 2: Viết báo cáo. - Xây dựng đề cương chi tiết. - Viết báo cáo theo đề cương.. Nguyễn Văn Tâm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết :17 ÔN TẬP HỌC KỲ I I . MUÏC ÑÍCH Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức: nước ta trên đường đổi mới và hội nhập; về vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ; về đặc điểm chung của tự nhiên; về sử dụng và bảo vệ tự nhiên của nước ta. - Học sinh nắm cụ thể từng nội dung - vấn đề trong toàn bộ hệ thống kiến thức. Thông qua các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu  học sinh phân tích rút ra các nhận xét ,tìm nguyên nhân để giải thích từ đó nắm vững kiến thức . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê. - Rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ, biểu đồ. II . PHÖÔNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhên Việt Nam. - Bản đồ địa hình Việt Nam. - Lược đồ, bảng số liệu SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Bước 1: GV củng cố lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng địa lí mà HS đã học. Bước 2: GV dựa vào hệ thống câu hỏi trong SGK gợi mở để HS trả lời. Bước 3: HS nêu câu hỏi, GV hướng dẫn trả lời. Bước 4: HS tự ôn tập. Bước 5: GV đánh giá, dặn dò HS về nhà ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×