Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.28 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:……………………. Ngày giảng : 8C2………………... Tiết 11+12. Tập làm văn BÀI VIẾT SỐ 1: VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - HS vận dụng những kiến thức đã học để viết một văn bản hoàn chỉnh thuộc kiểu văn tự sự. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục 3 phần, diễn đạt trôi chảy, trình bày lưu loát, biết sử dụng kết hợp các PTBĐ hợp lí cho bài văn tự sự, biết tách các đoạn văn hợp lí và biết xây dựng các đoạn văn theo nội dung đã lựa chọn. 3.Thái độ : - Giáo dục niềm yêu thích môn học, giáo dục tình yêu thương, sự trân trọng tình cảm co người; biết cảm động trước vẻ đẹp của con người trong cuộc sống hằng ngày. => giáo dục giá trị TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học (từ các kiến thức đã học biết cách làm một văn bản tự sự), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài ), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi tạo lập văn bản, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài. *Tích hợp: -Tích hợp GD đạo đức. -Tích hợp GD môi trường. II.Chuẩn bị - GV: Hướng dẫn HS ôn tập, ra đề bài, đáp án, biểu điểm - HS: Ôn văn tự sự: nhớ về bố cục trong văn bản tự sự, xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự; lập dàn ý các đề bài trong SGK. III. Phương pháp: Tạo lập văn bản. 1. Thời gian : 90’làm tại lớp. 2. Hình thức: Tự luận IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) Mức độ cần đạt Thông hiểu Vận dụng. Nội dung. Nhận biết. I. Đọc -Ngữ liệu: hiểu Văn bản nhật dụng/văn bản nghệ thuật - Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: văn bản/đoạn trích có độ dài khoảng 150- 200 chữ. - Nhận diện phương thức biểu đạt, phong cách ngôn ngữ, - Thu thập thông tin trong đoạn trích. - Khái quát chủ đề/ nội dung chính/ vấn đề chính,... mà văn bản đề cập. - Hiểu được quan điểm/ tư tưởng,... của tác giả. - Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của việc phương thức biểu đạt/ từ ngữ/ chi tiết/ hình ảnhđoạn trích.. 3 2.0 20%. 1 1.0 10%. Tổng. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Vận dụng cao. Tổng số. 4 3.0 30%. II. Tập làm văn Văn tự sự. Tổng Tổng cộng. Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu Số điểm. Tạo lập một văn bản tự sự.. 3 2.0. 1 1.0. 1 7.0 70% 1 7.0. 1 7.0 70% 5 10.0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tỉ lệ 20% 10% 70% 100% II. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. Phần I:Đọc –Hiểu Câu 1(1,0đ): Trình bày nhiệm vụ từng phần trong bố cục ba phần của một văn bản? Câu 2: (2,0đ). Cho đoạn văn sau: "Chao ôi! Đối với những ngườiở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đaucủa mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu. Khi người ta khổ quá thìthì người ta chẳng còn nghĩ đến gì đến ai được nữa." 1.Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? A. Lão Hạc. B. Tức nước vỡ bờ. C. Trong lòng mẹ. D. Tôi đi học. 2. Các từ : gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi thuộc trường từ vựng nào trong các trường từ vựng sau: A. Tính cách B. Phẩm chất. C. Hoạt động. D. Trạng thái 1. Em hiểu gì về quan điểm đánh giá con người của nhà văn Nam Cao qua đoạn văn trên? Phần II- Tập làm văn Câu 3 (7,0 đ): Kể lại những kỉ niệm về ngày khai trường để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. III, Đáp án -biểu điểm: Câu 1(1đ): . nhiệm vụ từng phần trong bố cục ba phần của một văn bản MB: Nêu ra chủ đề của văn bản. TB: Thường có một số đoạn nhỏ trình bày từng khía cạnh của chủ đề. KB: Tổng kết chủ đề văn bản. *Mức đạt: HS trả lời đúng được 1,0 điểm ( mỗi ý MB, KB được 0,25; TB: 0,5đ). * Mức không đạt: Trả lời không chính xác hoặc không làm Câu 2(2đ): 1. A(0,5đ) 2. A(0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Nhà văn Nam Cao đã thể hiện một tư tưởng đúng đắn. trong cuộc sống chúng ta phải nhìn đời, nhìn người bằng con mắt bao dung, độ lượng; phải sống bằng tình thương, lòng nhân ái.(1đ) *Mức đạt: HS trả lời đúng 3ý được 2,0 điểm. * Mức không đạt: Trả lời không chính xác tất cả các ý hoặc không làm Câu 3: Tiêu chí cho 3 phần bài viết – 6,0đ a. Mở bài(0,5đ): - Giới thiệu chủ đề văn bản( đề bài ) - Dẫn dắt giới thiệu về tình huống gợi kỉ niệm, cảm xúc hiện tại. - Ấn tượng, cảm xúc của bản thân đối với kỉ niệm. * Mức tối đa: Trả lời đúng được 0,5 điểm. * Mức chưa tối đa: Trả lời không đầy đủ. Học sinh trả lời được ý nào thì tính điểm ý đó. * Mức không đạt: HS không làm hoặc trả lời không chính xác cả ý trên. b. Thân bài(5đ): Trình các khía cạnh của chủ đề. - Có thể theo mạch cảm xúc của người viết. - Có thể kể theo sự việc có tình tiết, có cốt truyện xoay quanh kỉ niệm khó quên trong ngày khai trường để lại ấn tượng sâu sắc nhất, kết hợp miêu tả không gian cảnh vật, miêu tả cảm xúc, tâm trạng. Chú ý ấn tượng về sự việc gì là sâu sắc nhất, cảm xúc sâu sắc nhất... Lưu ý : Trình bày theo trình tự thời gian hoặc không gian nhất định. XD đoạn văn theo các cách diễn dịch, quy nạp ... * Mức tối đa: Trả lời đúng được 5 điểm. * Mức chưa tối đa(0,5-4,5đ): Trả lời không đầy đủ. Học sinh trả lời được ý nào thì tính điểm ý đó. * Mức không đạt: HS không làm hoặc trả lời không chính xác cả các ý trên. c. Kết bài(0,5đ): Tổng kết chủ đề: Cảm xúc, tình cảm của mình; ý nghĩa của KN đối với bản thân. * Mức tối đa: Trả lời đúng được 0,5 điểm. * Mức chưa tối đa: Trả lời không đầy đủ. Học sinh trả lời được ý nào thì tính điểm ý đó. * Mức không đạt: HS không làm hoặc trả lời không chính xác cả ý trên. * Các tiêu chí khác – 2,0 điểm 1. Về hình thức: 0,25 điểm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mức tối đa: HS viết bài văn có đủ 3 phần ( MB, TB, KB), biết tách đoạn trong TB một cách hợp lí, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. - Không đạt: HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết, cả phần TB có một đoạn văn, chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc HS không làm bài. 2. Sáng tạo: 0,5 đ - Mức đầy đủ:HS đạt được 4 các yêu cầu sau: 1) bài văn tự sự bảo kể, lựa chọ những chi tiết ấn tượng về đối tượng. 2) thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: câu văn rõ ràng, khoa học, sử dụng đa dạng kiểu câu. 3) Biết sử dụng từ ngữ chọn lọc khi miêu tả vẻ đẹp của đối tượng được kể 4) Biết kết hợp có hiệu quả yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. - Mức chưa đầy đủ ( 0,75 đ): HS đạt được 3 trong số các yêu cầu trên - Mức chưa đầy đủ ( 0,5 đ): HS đạt được 2 trong số các yêu cầu trên - Mức chưa đầy đủ ( 0,25 đ): HS đạt được 1trong số các yêu cầu trên. - Mức không đạt: GV không nhận ra được những yêu cầu trên thể hiện trong bài viết của HS hoặc HS không làm. 3, Lập luận: 0,25đ - Mức tối đa: HS biết cách lập luận chặt chẽ, có trật tự logic giữa các phần: MB, TB, KB; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, đoạn trong bài - Không đạt: HS không biết cách lập luận, các phần: MB, TB, KB rời rạc, các ý trùng lặp, sắp xếp lộn xộn, hoặc không làm bài. Hướng dẫn về nhà: GV phát phiếu hướng dẫn HS soạn bài + Đọc tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao, : tìm hiểu hoàn cảnh ra đời + Tìm hiểu tác giả, một số tác phẩm tiêu biểu của ông, đề tài sáng tác + Kể tóm tắt văn bản + Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài V.Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span>