Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.17 KB, 292 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:27/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012 Tiết: 01 PHONG. CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 2/ Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. - Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng... 3/ Thái độ: - Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh. II. Nâng cao, mở rộng. - So sánh được lối sống giản dị mà thanh cao của Bác với lối sống ẩn dật của các nhà hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khêm... B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, Hồ Chí Minh không chỉ là người chiến sĩ cách mạng yêu nước mà còn là nhà chính trị kiệt xuất, nhà văn hoá lỗi lạc, nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc Việt Nam. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật nhất trong phong cách Hồ Chí Minh. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1: (15’) I/ Tìm hiểu chung: GV: Hướng dẫn HS đọc 1/ Đọc. HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2/ Tìm hiểu chú thích. SGK-tr 7 Hoạt động 2: (25’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Em có nhận xét gì về vốn tri thức về văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM? GV: Để tiếp thu được nền văn hoá nhân loại, HCM đã làm những gì?. GV: Em có nhận xét gì về cách tiếp thu văn hoá nhân loại của HCM? Biểu hiện ở điểm nào? GV: Liên hệ với chủ trương, chính sách của Đảng “xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”. GV: Cách tiếp thu văn hoá như trên của HCM đã tạo ra nhân cách và lối sống như thế nào ở Người?. 1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM. - Hiểu biết sâu rộng nền văn hoá nhân loại (tiếp xúc với nhiều nền văn hoá) + Nắm vững phương tiện giao tiếp: nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng ( Anh, Nga, Nhật...) + Học hỏi qua lao động, công việc (làm nhiều nghề khác nhau) - Tiếp thu có chọn lọc: + Chủ động tiếp thu, không thụ động. + Tiếp thu cái hay, cái đẹp và phê phán cái xấu. + Tiếp thu dựa trên nền tảng văn hoá của dân tộc. => HCM có một nhân cách và lối sống rất Việt Nam, rất mới, rất hiện đại.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Soạn tiếp tiết 2 bài Phong cách Hồ Chí Minh. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:27/08/2012 Ngày dạy:29/08/2012 Tiết: 02 PHONG. CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiếp theo ) Lê Anh Trà. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 2/ Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. - Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng... 3/ Thái độ: - Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh. II. Nâng cao, mở rộng. - So sánh được lối sống giản dị mà thanh cao của Bác với lối sống ẩn dật của các nhà hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khêm... B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước trên cơ sở đó vào bài mới. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (35’) (tiếp theo). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 2/ Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh GV: Ở cương vị của một nhà lành đạo cao - Giản dị: nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch + Nơi ở và làm việc rất đơn sơ: nhà sàn. HCM đã có một lối sống như thế nào? Biểu + Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép hiện của lối sống ấy? lốp....
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Vì sao nói lối sống giản dị của HCM lại thanh cao và trong sáng?. + Ăn uống: đạm bạc (cá kho, rau luộc...) - Thanh cao, trong sáng: + Không khắc khổ, tự vui trong nghèo khó. + Không thần thánh hoá, tự làm cho khác GV: Liên hệ với lối sống của các vị hiền triết đời. xưa( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...)-> + Có văn hoá -> quan điểm thẩm mỹ: cái đạm bạc nhưng rất thanh cao. đẹp phải gắn với sự giản dị và tự nhiên. 3/ Nghệ thuật: - Kết hợp kể và bình luận tự nhiên. GV: Em hãy nêu những nét nổi bật về nghệ - Chon được các chi tiết tiêu biểu. thuật của văn bản? - Dùng nhiều từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng, thanh cao, gần gũi với các bậc hiền triết - Đôi lập: vĩ nhân giản dị, am hiểu nhiều nền văn hoá rất dân tộc, rất Việt Nam. III/ Tổng kết: Hoạt động 3: (5’) Ghi nhớ (SGK- Tr8) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr 8 GV: Chốt nội dung và nghệ thuật. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Lối sông giản dị, thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Nghệ thuật của văn bản. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Soạn bài Đấu tranh cho một thế giớ hoà bình. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:29/08/2012 Ngày dạy: 30/08/2012 Tiết:03. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Năm được nội dung phương châm về lượng và về chất. 2/ Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong giao tiếp. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt nhất. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS khả năng vận dụng linh hoạt cả 2 PCHT nói trên vào trong thực tế giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại, Gợi mở Phân tích ví dụ Quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với nội dung hội thoại như hành động nói,vai trong giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về hội thoại nhưng với nội dung kiếm thức mới và cao hơn đó là các phương châm hội thoại. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’) HS: Đọc ví dụ SGK GV: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Vì sao? GV: Ba cần phải trả lời như thế nào? GV: Qua ví dụ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp? HS: Đọc truyện “Lợn cưới,áo mới” SGKTr8 GV: Vì sao truyện này lại gây cười? GV: Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới phải hỏi và trả lời như thế nào?. Nội dung bài I/ phương châm về lượng: 1/ Ví dụ 1: (SGK- Tr8) - Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà An muốn biết. - Cần trả lời địa điểm cụ thể. => Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. 2/ Ví dụ 2: (SGK- Tr9) - Gây cười vì nói nhiều hơn những gì cần nói. + Nên hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? + Nên trả lời: tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> => Không nên nói những gì nhiều hơn cần nói. GV: Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì 3/ Bài học: khi giao tiếp? Ghi nhơ (SGK-Tr9) GV: Từ hai ví dụ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp? II/ Phương châm về chất: HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 9 1/ Ví dụ: (SGK-Tr9) Hoạt động 2: (15’) - Phê phán sự khoác lác. HS: Đọc câu chuyện“Quả bí khổng lồ” SGK- Tr9 => Không nói điều gì mà mình không tin là GV: Truyện “Quả bí khổng lồ”đã phê phán đúng sự thật. điều gì?. GV: Trong giao tiếp cần tránh điều gì? GV: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì có nên trả lời với thầy là bạn => Không nói điều mà mình không có băng nghỉ học vì ốm không? chứng. HS: Không. 2/ Ghi nhớ: GV: Từ đó rút ra điều gì khi giao tiếp? Ghi nhơ (SGK-Tr10) HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 10 HS: Tìm thêm một số ví dụ như truyện Con III/ Luyện tập: rắn vuông.... Bài tập 1: Hoạt động 3: (10’) -Thừa cụm từ : nuôi ở nhà. HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK -Thừa cụm từ : có hai cánh. Trình bày. Bài tập 2: GV: Nhận xét và chữa lại BT 1 a/ Nói có sách, mách có chứng. HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK b/ Nói dối. Trình bày. c/ Nói mò. GV: Nhận xét và chữa lại BT 2 d/ Nói nhăng nói cuội. e/ Nói trạng. => Liên quan đến phương châm về chất. Bài tập 3: - Không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi HS: Đọc và làm BT 3 theo yêu cầu của SGK thừa câu: Rồi có nuôi được không?) Trình bày. GV: Nhận xét và chữa lại BT 3 E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nội dung của phương châm về lượng, phương châm về chất. - Làm BT 4, 5(SGK- Tr11) - Nghiên cứu bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 30/08/2012 Ngày dạy: 31/08/2012 Tiết:04 SỬ DỤNG. MỘT SỐ BIÊN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học. - Vai trò của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: sinh động, hấp dẫn... 2/ Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn thuyết minh và vận dung các biện pháp nghệ thuật đó vào viết văn thuyết minh. 3/ Thái độ: - Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào viết văn thuyết minh. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, tưởng tượng, liên tưởng ... vào bài văn thuyết minh một vấn đề cụ thể B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích ví dụ D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của học sinh. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với văn thuyết minh nhưng nội dung còn đơn giản. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về văn thuyết minh nhưng với nội dung kiến thức mới và cao hơn : biết kết hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết minh. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’). Nội dung bài I/ Ôn tập văn bản thuyết minh: 1/ Khái niệm: GV: Văn bản thuyết minh là gì? Cho ví dụ về - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh văn bản thuyết minh? vực nhằm cung cấp tri thức: đặc điểm, tính chất, công dụng...của sự vật, hiện tượng bằng phương pháp thông báo, giới thiệu, giải thích. 2/ Đặc điểm của văn thuyết minh: GV: Văn bản thuyết minh có những đặc điểm - Tri thức: khách quan, chính xác gì? - Trình bày: rõ ràng, chặt chẽ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong Hoạt động 2: (20’) văn thuyết minh: 1/ Ví dụ: HS: Đọc văn bản “Hạ Long đá và nước” Hạ Long - đá và nước SGK- Tr12 2/ Nhận xét: - ĐTTM: vịnh Hạ Long - sự kì lạ của đá và GV: Văn bản thuyết minh đối tượng nào? nước. Với đặc điểm gì?. GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết - PPTM: giải thích một số khái niệm về sự vận minh nào là chủ yếu? động của nước. GV: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ - Chỉ dùng phương pháp liệt kê thì sẽ không làm Long có nhiều đá và nước, nhiều đảo... thì đã nỗi bật được sự kì lạ của Hạ Long. nêu lên được sự kì lạ của Hạ Long chưa? GV: Vậy để làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long - BPNT: liên tưởng, tưởng tượng, nhân hoá. tác giả đã sử dụng BPNT nào khi thuyết + Nước di chuyển-> sự thú vị của cảnh sắc. minh? + Tuỳ tốc độ và gốc độ di chuyển -> sự biến GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các biện hoá. pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh là gì? 3/ Ghi nhớ: HS: Đọc phần ghi nhớ SGK-Tr13 (SGK-Tr13) III/ Luyện tập: Hoạt động 3: (10’) Bài tập 1: HS: Đọc văn bản “Ngọc hoàng xữ tội ruồi - Mang tính chất thuyết minh: xanh” SGK-Tr14 + Giới thiệu về loài ruồi rất có hệ thống: từ tính GV: Văn bản này có tính chất thuyết minh chất chung về dòng họ, loài đến tập tính sinh đẻ, không? Tính chất ấy thể hiện ở đâu? sinh sông, đặc điểm cơ thể... GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết + PPTM: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê... minh nào? + BPNT: nhân hoá: trò chuỵên với ruồi -> gây hứng thú cho người đọc, đặc biệt là trẻ em. GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh? E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. - Nắm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 13) - Làm BT 2 (SGK- Tr15) - Lập dàn bài cho bài văn TM về các đối tương: quạt, bút, kéo, nón... * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 30/08/2012 Ngày dạy: 31/08/2012 Tiết:05 LUYỆN. TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIÊN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng: cái quạt, bút kéo... - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. 2/ Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập được giàn bài chi tiết và viết được phần mở bài cho bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vvề một đồ dùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh động. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, tưởng tượng, liên tưởng ... vào bài văn thuyết minh một vấn đề cụ thể B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: lập dàn ý cho một trong các đề thuyết minh đã cho ở mục chuẩn bị ở nhà SGK-Tr15 C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích ví dụ - Quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong văn thuyết minh? Nêu tác dụng? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’). Nội dung bài. I/ Đề ra: Chiếc nón lá Việt Nam. Hoạt động 2:(5’) II/ Tìm hiểu đề, tìm ý: 1/ Tìm hiểu đề: GV: Thể loại mà đề bài yêu câu là gì? - TL: thuyết minh. GV: ĐTTM là gì? - ĐTTM: chiếc nón lá Việt Nam. 2/ Tìm ý: GV: Đối với đề văn này khi làm các em phải - Đặc điểm cấu tạo..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nêu được vấn đề gì?. - Công dụng: che nắng che mưa, làm quà... - Chiếc nón với hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. III/ Lâp dàn ý: Hoạt động 3: (10’) 1/ Mở bài: - Giới thiệu chung về chiếc nón Viêt Nam. GV: Dàn ý của bài văn TM gồm mấy phần? 2/ Thân bài: nội dung của mỗi phần là gì? - Cấu tạo của chiếc nón lá Việt Nam. GV: Cho HS làm việc theo nhóm để lập dàn + Chất liệu: tre, lá nón, cước... bài cho đề bài trên. + Hình dáng: chóp nón. HS: Đại diện nhóm trình bày dàn bài của + Trang trí, màu sắc... nhóm. - Công dụng của nón lá: che nắng che mưa, làm quà tặng... GV: Nhận xét. - Chiếc nón với người phụ nữ: + Là vật dụng không thể thiếu khi đi đâu. + Là người bạn thân thiết. 3/ Kết bài: - Tình cảm của em với chiếc nón lá VN IV/ Thực hành viết. Hoạt động 4: (15’) HS: Viết hoàn chỉnh phần MB và trình bày trước lớp để cùng trao đổi. GV nhận xét và chốt lại nội dung bài tập. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. - Viết hoàn thành bài văn TM về chiếc nón lá Việt Nam. - Nghiên cứa bài : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:05/09/2012 Ngày dạy:06/09/2012 Tiết: 06 ĐẤU TRANH. CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt nhân. - Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản. 2/ Kỹ năng: - Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. 3/ Thái độ: - Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hoà bình. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng làm văn nghị luận cho HS: biết tạo lập được hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, vận dung linh hoạt các số liệu khi làm văn nghị luận nhằm tăng sức thuyết phục cho văn bản. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích, so sánh số liệu - Giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Em có nhận xét gì về lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Chiến tranh và hoà bình luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại bởi nó liên quan đến sinh mệnh của hàng triệu con người và nhiều dân tộc. Trong TK XX nhân loại đã trãi qua 2 cuộc chiến tranh lớn. Sau CTTGTII nguy cơ chiến tranh vẫn còn đang tiềm ẩn. Đã có nhiều biện pháp để ngăn chặn nhưng chiến tranh và hiểm hoạ hạt nhân vẫn đang là mối đe doạ đối với thế giới loài người. Do vậy đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách không của riêng ai. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt dộng 1:(15’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK- Tr19. 1/ Tác giả, tác phẩm. GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản HS: Tìm hiểu các chú thích khác ở SGK Hoạt động 2:(20’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Hãy xác định luận điểm của văn bản? GV Tác giả đã đưa ra những luận cứ nào để làm rõ luận điểm?. 1/ Hệ thông luận điểm, luận cứ. - Luận điểm: chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ đang đe doạ loài người, vì vậy đấu tranh để ngăn chặn là nhiệm vụ cấp bách. - Luận cứ: + Kho vũ khí hạt nhấn lớn-> khả năng huỷ diệt + Chạy đua vũ trang -> mất khả năng cải thiện đời sống. + Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí con người, lẽ tự nhiên. + Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. 2/ Phân tích các luận cứ: a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Thời gian: 8/8/1986 -> cụ thể. - Số liệu: 50.000 đầu đạn -> chính xác. -> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. GV: Việc tác giả bắt đầu bài viết của mình bằng ngày tháng cụ thể, số liệu chính xác đã đem lại hiệu quả gì? HS: Kể một số nước có sản xuất vũ khí hạt nhân: Anh, Mỹ, Nga, Đức... GV: Việc tính toán bốn tấn thuốc nổ có gì - 4 tấn thuốc nổ/ người -> sức huỷ diệt của VKHN -> gây ấn tượng về sự hệ trọng của vấn đáng chú ý? đề. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả, xuất xứ của tác phẩm. - Hệ thống các luận cứ, luận điểm. - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ngày càng nghiêm trọng - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Soạn tiếp tiết 2 bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 06/09/2012 Ngày dạy: 07/09/2012 Tiết: 07 ĐẤU TRANH. CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt nhân. - Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản. 2/ Kỹ năng: - Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. 3/ Thái độ: - Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hoà bình. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng làm văn nghị luận cho HS: biết tạo lập được hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, vận dung linh hoạt các số liệu khi làm văn nghị luận nhằm tăng sức thuyết phục cho văn bản. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích, so sánh số liệu - Giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Em có nhận xét gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước để vào bài. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2:(30’) tiếp theo. Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hệ thông luận điểm, luận cứ. 2/ Phân tích các luận cứ: a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. b/ Tác hại của chiến tranh hạt nhân. GV: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho - Làm mất khả năng để con người được sống chiến tranh hạt nhân của các nước trên thế tốt đẹp giới đã đem đến tác hại gì? + Đầu tư cho nước nghèo 100 tỷ $ = đầu tư.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp?. GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ làm mất đi khả năng sống tốt đẹp mà còn đem lại tác hại gì nữa? Tìm dẫn chứng chứng minh?. GV: Đứng trước nguy cơ chiến tranh đang đe doạ loài người chúng ta phải có nhiệm vụ gì? GV: Tiếng nói của Mác- két có phải là ảo tưởng không? Tác giả đã phân tích như thế nào? GV: Phần kết tác giả đã đưa ra đề nghị gì? Tác dụng của lời đề nghị đó? Hoạt động 3:(5’) HS: Đọc ghi nhớ SGK Tr21.. cho 100 máy bay và gần 7000 tên lửa. + 575 triệu người thiếu dinh dưỡng + Nông cụ cho nước nghèo = 27 tên lửa MX + Xoá nạn mù chữ = 2 tàu ngầm. + Bảo vệ 1 tỷ người khỏi sốt rét + 14 triệu trẻ em được cứu = 10 tàu sân bay. => Tất cả chỉ là giấc mơ trong khi đó đầu tư cho vũ khí hạt nhân là hiện thực. - Đi ngược lại lý trí, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên. + Huỷ diệt sự sống, phản tiến hoá. +Đưa quá trình tiến hoá trở về xuất phát điểm. c/ Nhiệm vụ của nhân loại. - Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ thế giới hoà bình. - Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho một tiếng nói bênh vực, bảo vệ hoà binh. - Mở nhà băng lưu trữ trí nhớ sau thảm hoạ hạt nhân -> lên án thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào nguy cơ chiến tranh hạt nhân. III/ Tổng kết: Ghi nhớ (SGK- tr21). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Tác hại của chiến tranh hạt nhân. - Nhiệm vụ của nhân loại. - Nghệ thuật lập luận chặt chẽ. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK Tr21) - Soạn Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 06/09/2012 Ngày dạy: 07/09/2012 Tiết:08 CÁC PHƯƠNG. CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Năm được nội dung phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự. 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng các phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự vào trong giao tiếp. - Nhận biết được các phương châm này trong một tình huống giao tiếp cụ thể 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt nhất. II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm thêm nhiều tình huống, câu chuyện liên quan đến các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự; biết phân tích các câu chuyện, tình huống đó để hiểu rõ hơn nội dung bài học. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Phân tích ví dụ - Quy nạp - Gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Trình bày nội dung của phương châm về chất và về lượng? Tìm 2 ví dụ vi pham 2 phương châm hội thoại nói trên? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Nhắc lại nội dung 2 phương châm đã học và vào bài mới. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc ví dụ SGK- tr21. GV: Ghi câu thành ngữ lên bảng.. Nội dung bài I/ Phương châm quan hệ: 1/ Ví dụ 1: Ông nói gà, bà nói vịt. 2/ Nhận xét: GV: Trong tiếng Việt, câu thành ngữ này - Mổi người nói mỗi đằng, không khớp dùng để chỉ tình huông hội thoại như thế nhau, không hiểu nhau. nào? - Không giao tiếp được với nhau. GV: Chuyện gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những tình huống giao tiếp như vậy? 3/ Ghi nhớ: (SGK-Tr 21) GV: Qua thành ngữ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp? HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 21 II/ Phương châm cách thức: Hoạt động 2: (10’) 1/ Ví dụ: (SGK-Tr21) HS:Đọc ví dụ ở SGK- Tr21. 2/ Nhận xét: - Nói dài dòng, rườm rà, ấp úng, không.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thành lời, không rành mạch. GV: Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói -> Khó tiếp nhận, không tiếp nhận đúng nội như thế nào? dung, giao tiếp không hiệu quả. GV: Cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp => Nên nói ngắn gọn, rành mạch. như thế nào? 3/ Ghi nhớ: (SGK-Tr22) GV: Như vậy khi giao tiếp cần nói như thế nào? HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr22. III/ Phương châm lịch sự: Hoạt động 3: (10’) 1/ Ví dụ: HS: Đọc chuyện Người ăn xin SGK -Tr22 Người ăn xin (SGK-Tr22) 2/ Nhận xét: - Cả hai NV đều nhận được tình cảm mà GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong người kia dành cho mình. Đặc biệt là thái độ ân truyện lại cảm thấy mình đã nhận được từ cần của cậu bé đối với người ăn xin. người kia một cái gí đó trong khi thực ra họ chẳng có gì cho nhau? => Tôn trọng người giao tiếp dù ở cương vị .GV: Từ câu chuyện này em rút ra cho bản nào. thân bài học gì? 3/ Ghi nhớ: HS: Đọc phần ghi nhớ SGK -Tr23 (SGK-Tr23) III/ Luyện tập: Hoạt động 4: (5’) Bài tập 1: HS: Thảo luận nhóm để giải quyết - Vai trò của ngôn ngữ trong đơi sống, Trình bày. trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. GV: Nhận xét. - VD: + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang + Vàng thì thử lửa thử than... + Một câu nhịn, chín câu lành. Bài tập 2: - Nói giảm, nói tránh -> PC lịch sự. HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK. - VD: Nên nói “Bài viết chưa được hay” Trình bày. thay vì nói “Bài viết tồi, bài viết dở”. GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nội dung của phương châm cách thức, quan hệ, lịch sự.. - Làm BT 3, 4, 5(SGK- Tr23) - Nghiên cứu bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: ……....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:10/09/2012 Ngày dạy11/09/2012 Tiết: 09 SỬ. DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát các sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh động. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân biệt được văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả với văn miêu tả. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích ví dụ - Quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Gọi HS trình bày bài văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Để thuyết minh rõ ràng, mạch lạc đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành... của ĐTTM chúng ta phải làm gì? Tiết học này sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(15’) I/ Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: HS: Đọc bài Cây chuối trong đời sống Việt 1/ Ví dụ: Nam (SGK-Tr24) Cây chuối trong đời sống Việt Nam.. 2/ Nhận xét: GV: Em hiểu gì về nhan đề của văn bản Cây - Nhan đề cho thấy bài văn phải nêu vai trò, chuối trong đời sông Việt Nam? tác dụng của cây chuối trong đời sông người dân Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Tìm những câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? GV: Tìm những câu văn có yếu tố miêu tả đặc điểm của cây chuối?. - Câu TM đặc điểm của cây chuối: + Chuối nơi nào cũng có. +Chuối là thức ăn, thức dụng... + Công dụng của chuối. - Những câu có yếu tố miêu tả: + Thân....như những trụ cột nhẵn bóng. + Vòm lá xanh mướt... + Võ chuối... như võ trứng cuốc.. GV: Nếu bỏ các yếu tố miêu tả thì văn bản thuyết minh sẽ như tế nào? HS: Không sinh động, hấp dẫn, không gây ấn tượng. GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các yếu 3/ Ghi nhớ: (SGK-Tr25) tố miêu tả trong văn TM là gì? Hoạt động 2: (20’) II/ Luyện tập: HS:Đọc và lam BT1 theo yêu cầu SGK. Bài tập 1: Trình bày. - Thân chuối thẳng đứng. tròn như cột đình GV: Nhận xét. sơn xanh. - Lá chuối tươi như chiếc quạt phe phẩy - Bắp chuối như đoá sen vừa nhú. HS:Đọc và lam BT1 theo yêu cầu SGK. Bài tập 2: Trình bày. - Yếu tố miêu tả: GV: Nhận xét. + Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai. + Chén không có tai. + Khi xếp chồng gọn gàng, dễ rửa. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Biết cách vận dụng YT miêu tả vào viết văn TM. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 25) - Làm BT 3 (SGK- Tr26,28) - Soạn phần chuẩn bị ở nhà của tiết luyện tập... * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:11/09/2012 Ngày dạy: 12/09/2012 Tiết:10 LUYỆN. TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRONG VĂN THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong thuyết minh. - Vai trò của ếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. 2/ Kỹ năng: - Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh động. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh về một đối tượng cụ thể có sử dụng yếu tố miêu tả để làm nổi bật đối tượng cần TM. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo nội dung phần chuẩn bị ở nhà. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Thực hành - Quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TM? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Tiết học trước các em đã biết vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TM.Tiết học hôm nay giúp các em vận dụng các yếu tố miêu tả đó vào làm một bài TM cụ thể. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’) HS: Đọc đề ở SGK. GV: Ghi đề lên bảng. Hoạt động 2: (5’). Nội dung bài I/ Đề ra: Con trâu ở làng quê Việt Nam. II/ Tim hiểu đề, tìm : 1/ Tìm hiểu đề: - Thể loại:Thuyết minh. GV: Yêu cầu HS xác định thể loại và - ĐTTM:con trâu. ĐTTM của đề ra. 2/ Tìm ý: - Nguồn gốc GV: Với đề bài này các em nên trình bày - Đặc điểm => Con trâu những ý nào? - Tác dụng III/ Lập dàn ý: Hoạt động 3: (10’).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: TLN dưới sự hướng dẫn của GV. HS: Đại diện nhóm trình bày GV: Nhận xét.. Hoạt động 4:(15’) HS: Viết một đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng yếu tố miêu tả. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. 1/ Mở bài: - Cách 1: Giới thiệu chung về con trâu. - Cách 2: Dẫn một số bài ca dao nói về con trâu. 2/ Thân bài - Nguồn gốc, đặc điểm của trâu. - Tác dụng: + sức kéo cày. + Thực phẩm. + Làm đồ mỹ nghệ.trau trong các lễ hội: chọi trâu, đâm trâu... - Trâu với tuổi thơ. 3/ Kết bài: - Con trâu trong tình cảm của con người Việt Nam IV/ Thực hành:. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cách lập dàn ý cho một bài văn. - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Viết bài thuyết minh hoàn chỉnh cho đề văn trên. - Chuẩn bị viết bài TLV số 1. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy:13/09/2012 Tiết:11 TUYÊN. BỐ THẾ GIỚ VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta đối với trẻ em. 2/ Kỹ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dung. 3/ Thái độ: - Có ý thức đấu tranh để bảo vệ trẻ em. II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm hiểu thực tế vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương (thôn, xã...) B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Thực hành - Quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Vào những năm cuối TK XX, khoa học và kỉ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng mạnh, sự hợp tác quốc tế ngày càng gia tăng, mở rộng. Đó là những điều kiện thuận lợi góp phần chăm sóc, bảo vệ trẻ em. Bên cạnh đó vẫn còn không ít khó khăn, thách thức đang đặt ra: sự phân hoá giàu nghèo, chiến tranh và bạo lực xãy ra nhiều nơi...cũng là trở lực của việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt dộng 1:(20’) I/ Tìm hiểu chung: GV: Hướng dẫn HS đọc 1/ Đọc-Tìm hiểu chú thích HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 34 2/ Xuất xứ. GV: Hãy nêu xuất xứ của văn bản? - Trích từ tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em(39/09/1930) 3/ Bố cục.(3 phần) - Sự thách thức: khó khăn và thách thức. GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Cơ hội: điiêù kiện để đẩy mạnh chăm sóc Nội dung của mổi phần là gì? trẻ em. - Nhiệm vụ: những việc cần làm..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: Hoạt động 2:(15’) 1/ Sự thách thức: - Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân GV: Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế biệt chủng tộc của chế độ A-pat-thai, sự xâm lược giới hiện nay như thế nào? và chiếm đóng. GV: Hãy liên hệ với tình hình cuộc sống - Nạn nhân của đói nghèo, vô gia cư,bệnh tật, của trẻ em nước ta hiện nay? mù chữ. -> Nguy cơ tử vong ngày càng cao - Dẫn chứng: ngắn gọn, đầy đủ, cụ thể. GV: Em có nhận xét gì về các dẫn chứng đã đưa ra trong văn bản? E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Xuất xứ của văn bản. - Những khó khăn và thách thức mà trẻ em đang gặp phải. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Soạn tiếp tiết 2 bài Tuyên bố thế giớ về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.( Những cơ hội và nhiệm để bảo vệ trẻ em.) * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn:13/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 Tiết:12 TUYÊN. BỐ THẾ GIỚ VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM(tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta đối với trẻ em. 2/ Kỹ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dung. 3/ Thái độ: - Có ý thức đấu tranh để bảo vệ ttrẻ em. II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm hiểu thực tế vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương (thôn, xã...) B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Nêu những khó khăn và thách thức mà trẻ em trên thế giớ phải gánh chịu hiện nay? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Hiện nay trẻ em đang gặp nhiều khó khăn,thách thức là vậy song vẫn có không ít cơ hội để cải thiện đời sống cho trẻ em. Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải làm gì?. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2:(30’) tiếp theo.. Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Sự thách thức: 2/ Cơ hội. GV: Nêu những điều kiện thuận lợi để cộng -Liên kết các quốc gia: Công ước LHQ về quyền đồng quốc tế thúc đẩy việc chăm sóc và trẻ em -> tạo cơ hội mới. bảo vệ trẻ em? -Sự đoàn kết, hợp tác quốc tế ngày càng sâu GV: Em có nhận xét gì về điều kiện đất rộng, có hiệu quả. nước ta hiện nay? -Phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh,phát HS: Trẻ em được sự qua tâm của Đảng và triển kinh tế xã hội, tăng cường phúc lợi xã hội. Nhà nước, các tổ chức xã hội....
<span class='text_page_counter'>(24)</span> => Điều kiện khả quan đảm bảo cho Công ước GV: Em có đánh giá gì về những cơ hội nói được thực hiện. trên? 3/ Nhiệm vụ. - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng. GV: Bản tuyên bố đã trình bày những - Phát triển giáo dục. nhiệm vụ nào mà mỗi quôc gia, dân tộc cần - Quan tâm trẻ em khuyết tật và có hoàn cảnh làm góp phần bảo vệ và chăm sóc trẻ em? khó khăn. - Bảo đảm quyền bình đẳng nam nữ. - Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội. => Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp thiết. GV: Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ đã III/ Tổng kết: nêu? Ghi nhớ (SGK-Tr 35) Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK-TR 35) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhiệm vụ cần làm góp phần bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Cơ hội để giải quyết những khó khăn và thách thức mà trẻ em đang gặp phải. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Tìm hiểu chính sách chăm sóc và giáo dục trẻ em của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. - Soạn bài Chuỵện người con gái Nam Xương * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn:13/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 Tiết:13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu được MQH chặt chẽ giữa các phương châm hội thoại và tình huống GT - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2/ Kỹ năng: - Lựa chọn đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3/ Thái độ: - Có ý thức lựa chọn phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân tích và lý giải được nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại khi giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Phân tích ví dụ - Quy nap - Gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Nêu nội dung các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc văn bản Chào hỏi SGK-Tr36 GV: Chàng rễ trong câu chuyện Chào hỏi có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao? GV: Với câu hỏi “Bác làm việc có vất vả lắm không?” nên đặt trong tình huống giao tiếp như thế nào để thể hiện sự lịch sự? HS: Nên hỏi bác phu làm đường, chị lao công... GV: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện Chào hỏi nói trên?. Nội dung bài I/ Mối quan hệ giữa THGT với PCHT 1/ Ví dụ 1: Chào hỏi (SGK- Tr36) 2/ Nhận xét: - Không tuân thủ phương châm lịch sự vì đã gây phiên hà cho người đốn củi. => Để tuân thủ PCHT người nói nên nắm rõ đặc điểm của THGT: nói với ai? ở đâu? mục đích làm gì?. 3/ Ghi nhớ: (SGK- Tr36).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 36 Hoạt động 2: (15’) HS:Đọc lại các ví dụ trong các phương châm hội thoại đã học ở các tiết trước. GV: Trong các tình huống giao tiếp đó, PCHT nào không được tuân thủ?. II/ Những trường hợp không tuân thủ PCHT: 1/ Ngoại trù tình huống giao tiếp trong PC lịch sự, các tình huống khác đều không tuân thủcác PCHT đã học. 2/ Câu trả lời của Ba không đáp úng được nhu cầu thông tin mà An mong muốn. HS: Đọc ví dụ mục II2 SGK tr37. GV: Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nhu cầu thông tin mà An mong muốn không? GV: Trong tình huống hội thoại này, PCHT nào không được tuân thủ? Vì sao? GV: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân mắc bệnh nan y thì PCHT nào có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sĩ phải làm như vậy? HS: Lấy ví dụ trong đó có phương châm về chất không được tuân thủ. GV: Khi nói ‘Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không? GV: Phải hiểu ý nghĩa của câu này như thế nào?. => PCVL không được tuân thủ vì Ba không biết chính xác thời gian chế tạo máy bay đầu tiên. 3/ PCVC có thể không được tuân thủ(bác sĩ có thể nói sai sự thật) -> đó là việc làm nhân đạo, tránh hiện tượng xúc động cho bệnh nhân.. 4/ Nghĩa tường minh: không tuân thủ PCVL vì không cung cấp thêm lượng thông tin nào. Nghĩa hàm ẩn lại tuân thủ - Ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ không phải là mục đích cuối cùng. -> Phê phán những kẻ hám tiền.. GV: Câu nói này nhằm phê phán điều gì? GV: Tìm những câu nói tương tự như câu trên? HS: Chiến tranh chỉ là chiến tranh, nó chỉ 5/ Ghi nhớ: (SGK-Tr37) là nó,... III/ Luyện tập: HS: Đọc ghi nhớ SGK Bài tập 1: - Không tuân thủ phương châm cách thức vì một Hoạt động 3: (10’) HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn Nam Cao để có thể tìm ra qua bóng. SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét và chữa lại BT 1 E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - MQH giữa các PCHT và THGT. - Các nguyên nhân dẫn đến việc không tuân thủ các PCHT, Làm BT 2(SGK- Tr38) - Nghiên cứu bài Xưng hô trong hội thoại (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày dạy:.18/09/2012.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết:14+15. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( VĂN THUYẾT MINH). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Viết được một bài văn TM có sử dụng một số BPNT và yếu tố miêu tả. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng diễn đạt và trình bày 3/ Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi làm bài.. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng tạo lập một văn bản TM hoàn chỉnh: có bố cục rõ ràng, diễn đạt trong sáng, biết kết hợp các BPNT và yếu tố miêu tả. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn.. - HS: giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác. C/ PHƯƠNG PHÁP &KTDH: - Thực hành, luyện viết D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ III/ Bài mới: 1/ Đề ra: Lễ hội đặc sắc ở quê em. 2/ Hướng dẫn làm bài: -Chọn được lễ hội nào đặc sắc nhất của quê em ( làng, xã, huyện, tỉnh..) -Phải sử dụng được yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật vào trong TM -Nội dung: + Lịch sử ra đời của lễ hội. + Quang cảnh, không khí của lễ hội. + Các hoạt động trong lễ hội và ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động trong lễ họi đó. + Cảm nhận của em về lễ hội. 3/ Thang điểm: - MB: Giới thiệu được lễ hội (1 điểm) - TB:Trình bày được các nội dung theo YC (5 điểm) - KB:nêu được suy nghĩ, cảm nhân(1 điểm) - Lời văn hay, sau sắc (2 điểm) - Trình bày sạch, đẹp ( 1 điểm) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài. - Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày. - Nghiên cứu bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. - Tóm tắt nội dung tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương. * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 19/09/2012 Ngày dạy:21/09/2012 Tiết:16 CHUYỆN. NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( Nguyễn Dữ ). A/ MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và hình thức của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Số phận oan trái của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sử dụng yếu tố li kì, kì ảo. 2/ Kỹ năng: - Biết phân tích, cảm nhận văn bản viết theo thể loại thần kì. - Cảm nhận được các chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. 3/ Thái độ: - Có ý thức tố cáo sự bất công của xã hội phong kiến, cảm thông cho số phận người phụ nữ. II. Nâng cao, mở rộng. - Thấy được vai trò của yếu tố kì ảo trong tác phẩm: tạo cho câu chuyên hấp dẫn, kết thúc có hậu B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích, bình giảng D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Nêu ý nghĩa của bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(20’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác - Sống ở TK XVI, là người học rộng, tài cao. phẩm? - Xin nghỉ làm quan, ở nhà viết sách nuôi mẹ, GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và sống ẩn dật ở Thanh Hoá. tác phẩm. - Truyền kì mạn lục: gồm 20 truyện ngắn viết GV: Nói cho HS hiểu những nét cơ bản về theo lối văn biền ngẫu bằng chữ Hán. thể loại thần kì. + Nhân vật chính là người phụ nữ, người trí thức có tâm huyết nhưng bất mãn với thời cuộc + Chuyện người con gái Nam Xương là truyện thứ 16 GV: Hướng dẫn HS đọc 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 49 3/ Đại ý:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Hãy nêu nôi dung chính của văn bản? GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mổi phần là gì?. Hoạt động 2:(15’) GV: Ngay từ đầu truyện tác giả đã giới thiệu vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương như thế nào? GV: Sống với người chồng có tính đa nghi và hay ghen tuông, nàng đã xữ sự như thế nào? GV: Khi tiễn chồng lên đường đi lính, nàng đã lo lắng căn dặn chồng những gì? GV: Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện những phẩm chất nào đáng quý? GV: Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm gì?. - Số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến và ước mơ về lẽ công băng trong xã hội. 4/ Bố cục: - P1: ( từ đầu-> cha mẹ đẻ mình): Vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương. - P2: ( tiếp theo-> qua rồi): Nỗi oan và cái chết bi thảm của Vũ Nương. - P3:(còn lại): Ươc mơ của nhân dân về lẽ công bằng trong xã hội. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương. - Thuỳ mỵ, nết na, có tư dung tốt đẹp. - Giữ gìn khuôn phép, không để xãy ra chuyện thất hoà trong gia đình. - Chồng đi lính: mong bình an trở về với nổi khắc khoải chờ mong, nhớ nhung. - Xa chồng nhưng vẫn thuỷ chung. + Mẹ chồng ốm nàng lo chạy vạy thuốc thang. + Mẹ chồng mất nàng lo ma chay chu đáo. -> Xem mẹ chồng như mẹ đẻ. - Bị nghi oan: + Phân trần để chồng hiểu. + Chồng cố chấp, nàng đau đớn và thất vọng. + Tìm đến cái chết để tự minh oan cho lòng mình. => Xinh đẹp, nết na, hiền lành, đảm đang, thuỷ chung với chồng con, hiếu thảo với cha mẹ nhưng số phận lại oan nghiệt, trái ngang.. GV: Tóm lại Vũ Nương là người như thế nào? E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Xuất xứ của văn bản, vài nét về tác giả và tác phẩm. - Vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương. - Soạn tiếp tiết 2 bài Chuyện người con gái Nam Xương: * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………....... Ngày soạn: 19/09/2012 Ngày dạy:21/09/2012 Tiết:17 CHUYỆN. NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Tiếp theo) ( Nguyễn Dữ ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và hình thức của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Số phận oan trái của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sử dụng yếu tố li kì, kì ảo. - Mối liên hệ giữa tác phẩm với truyện Vợ chàng Trương. 2/ Kỹ năng: - Biết phân tích, cảm nhận văn bản viết theo thể loại thần kì. - Cảm nhận được các chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được nội dung câu chuyện. 3/ Thái độ: - Có ý thức tố cáo sự bất công của xã hội phong kiến, cảm thông cho số phận người phụ nữ. II. Nâng cao, mở rộng. - Thấy được vai trò của yếu tố kì ảo trong tác phẩm: tạo cho câu chuyên hấp dẫn, kết thúc có hậu. - Liên hệ với một số tác phẩm viết về số phận người phụ nữ trong XHPK B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích, bình giảng D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Nêu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước để vào bài mới. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2:(30’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương. 2/ Nhân vật Trương Sinh. GV: Tính cách của Trương Sinh được tác - Vô học, đa nghi, chỉ một lời nói của đứa con giả giới thiệu như thế nào? mà chàng đã ghen tuông vô cớ. GV: Khi Vũ Nương minh oan, Trương - Hồ đồ, độc đoán, không nghe vợ minh oan, Sinh đã xữ sự như thế nào? bỏ ngoài tai những lời giải thích của vợ-> cái chết oan nghiệt. GV: Qua câu chuyện, ta thấy tác giả => Tố cáo xã hội phụ quyền, độc đoán, tỏ lòng muốn tố cáo điều gì? bênh vực cho số phận mong manh của người phụ nữ. 3/ Nghệ thuật:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Em có nhận xét gì về cách dẫn truyện của tác giả ?. - Sắp xếp tình tiết chuyện hợp lí, hấp dẫn. - Lời đối thoại và tự bạch được sắp xếp đúng chổ -> khắc hoạ được tính cách của nhân vật. GV: Em có nhân xét gì về yếu tố kì ảo - Yếu tố kì ảo đan xen yếu tố hiện thực làm trong câu chuyện? cho thế giới kì ảo trơ nên lung linh, gần với thế giới hiện thực. GV: Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kì ảo - Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kì ảo: trong truyện là gì? + Làm hoàn chỉnh hơn nét đẹp vốn có của Vũ Nương. + Làm câu chuyện kết thúc có hậu, thẻ hiện ước mơ về lẽ công bằng xã hội. Hoạt động 3:(5’) III/ Tổng kết: HS: Đọc ghi nhớ (SGK tr 51) Ghi nhớ ( SGK-tr 51) GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình ảnh nhân vật Trương Sinh. - Nghệ thuật xây dựng truyện. - Ý nghĩa của câu chuyện. - Nắm các nội dung đã phân tích. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. - Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Đọc thêm bài: Lại bài viếng Vũ Thị. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:21/09/2012 Ngày dạy: 22/09/2012 Tiết:18 XƯNG. HÔ TRONG HỘI THOẠI. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Năm được sự phong phú và đa dạng của hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2/ Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ MQH của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tinh huống giao tiếp cụ thể. - Sử dung thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô đúng vai khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - So sánh với các ngôn ngữ khác để thấy được sự phong phú, đa dạng của từ ngữ xưng hô trong TV. Từ đó nêu cao ý thức lựa chọn và sử dụng TNXH phù hợp với THGT. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Gợi mở - Phân tích ví dụ. - Quy nap D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Lấy ví dụ không tuân thủ phương châm hội thoại và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Việc sử dụng từ ngữ xưng hô bao giờ cũng được xét trong MQH với THGT. Khi hệ thống từ ngữ xung hô của một hệ thống ngôn ngữ nào đó càng phong phú, đa dạng và tinh tế thì MQH này càng phức tạp đòi hỏi người nói và viết phải hết sức chú ý, cẩn trọng khi sử dụng 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’). Nội dung bài I/ Từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ ngữ xưng hô. 1/ Từ ngữ xưng hô: GV: Em hãy kể một số từ ngữ xưng hô - Số ít: Tôi , tao, tớ, mày... trong tiếng Việt ? - Số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, GV: Hướng dẫn HS so sánh từ ngữ xưng hô chúng mình... trong tiếng Việt và tiếng Anh. Tiếng Anh Tiếng Việt I Tôi, tớ, tao, mình... We Chúng tôi, chúng tao... GV: Em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô -> Phong phú, đa dạng. trong tiếng Việt? 2/ Cách sử dụng TNXH: a/ Ví dụ: (SGK-tr38) HS: Đọc ví dụ a, b ở mục II2 ( SGK-Tr38) b/ Nhận xét: - Đoạn a: GV: Em hãy xác định từ ngừ xưng hô trong + ĐTXH: Em- Anh (Dế Choắt nói với Dế.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2 ví dụ trên? Phân tích sự thay đổi về cách Mèn) xưng hô trong 2 ví dụ trên? + ĐTXH: Ta- Chú mày (Dế Mèn nói với Dế Choắt) -> Xưng hô bất bình đẳng: kẻ yếu thế cần nhờ vả kẻ hung bạo. - Đoạn b: ĐTXH: tôi- anh -> Xưng hô bình đẳng, không ai coi mình yếu hơn hay mạnh hơn. => Xưng hô thay đổi là do tình huống giao tiếp GV: Vì sao có sự thay đổi về cách xưng hô thay đổi, vị thế của nhân vật thay đổi. như vậy? 3/ Bài học: Ghi nhơ (SGK-Tr39) HS: Đọc mục ghi nhớ (SGK- Tr 39) II/ Luyện tập: Hoạt động 2: (20’) Bài tập 1: HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của - Thay vì dùng “chúng em” cô học viên đã SGK dùng”chúng tôi” -> gây sự hiểu lầm. Trình bày. Bài tập 4: GV: Nhận xét và chữa lại BT 1 - Vị tướng xưng em khi gặp thầy giáo cũ-> HS: Đọc và làm BT 4 theo yêu cầu của lòng biết ơn và kính trọng thầy -> truyền thống SGK tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. Trình bày. GV: Nhận xét và chữa lại BT 4. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Sự phong phú, đa dạng của TNXH trong tiếng Việt. - Biết vận dụng TNXH thích hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 39) - Làm BT 2,3 (SGK- Tr11) - Nghiên cứu bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:24/09/2012 Ngày dạy:25/09/2012 Tiết:19 CÁCH DẪN. TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Phân biệt được cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Việt. - Phân biệt dẫn lời và dẫn ý. 2/ Kỹ năng: - Nhjận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Biết sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong giao tiếp. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại - Phân tích ví dụ. - Quy nap D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của người, nhân vật khác bằng nhiều cách khác nhau. Đó là những cách nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(30’) HS: Đọc ví dụ ( SGK-Tr53). Nội dung bài I/ Cách dẫn trực tiếp. 1/ Ví dụ: (SGK-tr53) 2/ Nhân xét: - Đoạn trích a: Bộ phận in đậm là lời nói của nhân vật, nó được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Đoạn trích b: Bộ phận in đậm là ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Có thể đổi vị trí của hai bộ phận, khi đó hai bộ phận phải ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang.. GV: Trong ĐT(a), bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được tách với bộ phận trước bằng dấu câu gì? GV: Trong ĐT(b), bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được tách với bộ phận trước bằng dấu câu gì? GV: Có thể đổi vị trí của bộ phận in đậm với bộ phận trước đó không? Nếu được phải ngăn cách chúng bằng dấu câu gì? GV: Cách dẫn như trên gọi là cách dẫn trực tíêp. 3/ Ghi nhớ: HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 53 (SGK tr 53) Hoạt động 2:(10’) II/ Cách dẫn gián tiếp: HS: Đọc ví dụ ở mục II2a ( SGK-Tr53) 1/ Ví dụ: (SGK-tr53) 2/ Nhận xét: GV: Trong ĐT(a), bộ phận in đậm là lời - Đoạn a: Bộ phận in đậm là lời nói(lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được khuyên), nó không được ngăn cách với bộ phận tách với bộ phận trước bằng dấu câu gì? trước bằng dấu câu gì. GV: Trong ĐT(b), bộ phận in đậm là lời - Đoạn b: Bộ phận in đậm là ý nghĩ, nó không.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu câu tách với bộ phận trước bằng từ gì? Có thể gì. thay từ đó bằng từ gì? - Ngăn bằng từ “rằng”, có thể thay băng từ “ GV: Cách dẫn như trên gọi là cách dẫn là”. gián tiếp. HS: Đọc mục ghi nhớ (SGK- Tr 54) 3/ Bài học: Ghi nhơ (SGK-Tr54) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Việt. - Biết vận dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp vào giao tiếp cụ thể. - Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 53,54) - Làm BT 1, 2, 3 (SGK- Tr54) * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:24/09/2012 Ngày dạy:25/09/2012 Tiết 20 LUYỆN. TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ (Tự học có hướng dẫn). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Các yếu tố của thể loại tự sự: nhân vật, sự việc, cốt truyện... - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3/ Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Có ý thức tập tóm tắt văn bản tự sự để nắm nội dung chính của văn bản tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Luyện kĩ năng tóm tắt các TP tự sự cụ thể trong chương trình Ngữ văn. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Gợi mở - Thực hành. - Quy nap D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’) HS: Đọc các tình huống yêu câu tóm tắt. GV: Từ những tình huống yêu cầu tóm tắt trên, em hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự?. Nội dung bài I/ Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự: 1/ Tình huống: (SGK tr58) 2/ Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự: - Giúp người đọc, người nghe dễ nắm được nội dung. - Làm nỗi bật được sự việc, nhân vật chính. - Ngắn gọn, dễ nhớ. II/ Thực hành tóm tắt văn bản tự sự: 1/ Bài tập 1: - Bổ sung chi tiết: TS nghe bé Đản kể về người cha là chiếc bóng -> hiểu nổi oan của vợ.. Hoạt động 2: (20’) HS: Đọc văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. GV: Các chi tiết chính để tóm tắt văn bản Chuyện người co gái Nam Xương như trên đã đầy đủ chưa? Thiếu sự việc quan trọng nào không? Đó là sự việc gì? GV: Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa? - Chưa hợp lí, cần điều chỉnh và bổ sung trướ Cần thay đổi gì không? khi tóm tắt. HS: Dựa vào BT1 sau khi đã bổ sung và 2/ Bài tập 2: điều chỉnh hợp lí để viết tóm tắt văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. HS: Rút ngắn hơn nữa văn bản đã tóm tắt 3/ Bài tập 3: ở BT2 song vẫn đảm bảo nội dung. III/ Luyện tập: Hoạt động 3: (10’) Bài tập 1: HS: Đọc yêu cầu BT1. - HS tóm tắt. GV: Cho HS chọn một trong hai văn bản đã cho để tóm tắt nội dung chính..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Sự cần thết phải tóm tắt văn bản tự sự. - Luyện kỹ năng tóm tắt. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 59) - Tự tóm tắt một số văn bản tự sự đã học. - Soạn bài mới. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:27/09/2012 Ngày dạy: 28/09/2012 Tiết: 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.. 2/ Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép ẩn dụ, hoán dụ. 3/ Thái độ: - Có ý thức phát triển từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS khả năng tự tìm hiểu để nắm được sự phát triển nghĩa của từ theo hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ. B/ CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Gợi mở - Quy nap D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Thế nào là cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội, nó không ngừng vận động và phát triển, biến động theo sự vận động và phát triển của xã hội. Sự phát triển của tiếng Việt cũng như ngôn ngữ khác được thể hiện trên cả ba mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học này đề cập đến sự phát triển của tiêng Việt ở phương diện từ vựng. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’). Nội dung bài I/ Sự phát triển và biến đỏi nghĩa của từ vựng. 1/ Ví dụ 1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. */ Nhân xét: HS: Nhớ lại kiến thức đã học ở bài “Vào - Kinh tế: viết tắt của các cụm từ: nhà ngục Quảng Đông cảm tác”(Ngữ văn + Kinh bang tế thế ( trị nước cứu đời) 8) để giải thích nghĩa của từ “kinh tế” + Kinh thế tế dân (trị đời cứu dân) GV: Ý nghĩa của cả câu thơ là gì? -> Ý câu thơ: ôm ấp hoài bảo trông coi việc GV: Ngày nay người ta có dùng từ kinh tế nước, cứu giúp người đời. với nghĩa như vậy không? Vậy kinh tế hiện nay hiểu như thế nào? (hoạt động sản xuất, phân phối, lưu thông... hành hoá.) GV: Qua ví dụ này em có nhận xét gì về => Nghĩa của từ không bất biến mà thay đổi theo nghĩa của từ? thời gian, có nghĩa cũ mất đi và nghĩa mới hình thành. HS: Đọc các câu thơ về Truyện Kiều 2/ Ví dụ 2: GV: Xác định nghĩa của từ “xuân” và “tay” a/ Xuân 1 (chơi xuân): mùa( nghĩa gốc) trong ví dụ trên? Nghĩa nào là nghĩa gốc, Xuân 2 (ngày xuân): tuổi trẻ (nghĩa chuyển) nghĩa nào là nghĩa chuyển? b/ Tay1 (trao tay): chỉ bộ phận cơ thể (nghĩa gốc) Tay 2 (tay buôn người): chuyên hoạt động hoặc giỏi một nghề nào đó ( nghĩa chuyển) - Xuân 2 : chuyển theo phương thức ẩn dụ. GV: Các nghĩa chuyễn trên được hình thành - Tay 2 : chuyển theo phương thức hoán dụ. theo cáh nào?. 3/ Ghi nhớ: HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 56 (SGK tr 56) II/ Luyện tập: Hoạt động 2:(20’) Bài tập 1: HS: Thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của a/ Chân: nghĩa gốc. GV để là BT1 (SGK tr56) b/ Chân:nghĩa chuyển theo phương thức hoán HS: Đại diện nhóm trình bày. dụ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Nhận xét.. c/ Chân: nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ d/ Chân: nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Bài tập 3: - Đồng hồ dùng với nghĩa chuyển theo GV: Hãy giải thích nghĩa của từ “đồng hồ” phương thức ẩn dụ, chỉ những đồ dùng có hình trong các từ: đồng hồ điiện, đồng hồ nước, dáng giống nhau, có công dụng để đo. đồng hồ xăng... Bài tập 5: - Từ “mặt trời” trong câu “Thấy một mặy HS: Đọc và làm BT 5 theo yêu cầu của SGK trời trong lăng rất đỏ” được dùng với biện pháp Trình bày. ẩn dụ tu từ. Đây không phải là hiện tượng phát GV: Nhận xét và chữa lại BT 5 triển nghĩa của từ vì từ “mặt trời” được dùng ở đây có tính chất lâm thời, nó không làm phát sinh nghĩa mới. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hai phương thức chủ yếu để phát triễn nghĩa của từ: ẩn dụ và hoán dụ. - Làm BT 2,4 (SGK- Tr57) - Nghiên cứu bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:27/09/2012 Ngày dạy: 28/09/2012 Tiết: 22 CHUYỆN. CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH. Hướng dẫn đọc thêm. (Phạm Đình Hổ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại. - Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa và quan lại trong phủ chúa Trịnh. - Đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời trung đại. 2/ Kỹ năng: - Biết phân tích, cảm nhận tác phẩm viết theo thể tuỳ bút. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê - Trịnh. 3/ Thái độ: - Có ý thức lên án, tố cáo cuộc sống xa hoa, lãng phí của vua chúa trong phủ chúa Trịnh II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng viết văn tuỳ bút cho học sinh..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> B/ CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Vũ trung tuỳ bút là tác phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn lịch sử đen tối của nước ta trong thời kì phong kiến thối nát. Tiết học này giúp các em thấy được phần nào xã hội ấy qua văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(10’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc chú thích (*) (SGK tr61). 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả - Sinh trưởng trong gia đình khoa bảng. và tác phẩm? - Sống trong giai đoạn XHPK khủng hoảng trầm trọng -> tư tưởng ẩn cư. - Vũ trung tuỳ bút gồm 88 mẫu chuyện nhỏ viết theo thể tuỳ bút. HS: Đọc toàn bộ văn bản 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK- tr 62 Hoạt động 2:(20’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Thói ăn chơi của chúa Trịnh và sự sách nhiễu của quan lại. a/ Chúa Trịnh. GV: Thói ăn chơi của chúa Trịnh được - Thích chơi đèn đuốc. miêu tả qua những chi tiết nào? - Xây dựng đền dài - Giải trí, dạo chơi lố lăng. - Tịch thu trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh... của nhân dân. GV: Em có nhận xét gì vể lời văn ghi chép -> Miêu tả tỷ mỷ, cụ thể, chân thực, khách quan, các sự việc của tác giả? không xen lời bình. GV: Cảnh vật trong phủ chúa Trịnh vào - Âm thanh: chim kêu vượn hót gợi cảm giác đêm thanh như thế nào? ghê rợn, mang màu sắc tan tác => Báo trước sự suy vong của một triều đại HS: Đọc đoạn “Bọn hoạn quan.....tai vạ” . b/ Quan lại. GV: Bọn quan lại trong phủ chúa nhũng - Mượn gió bẻ măng. nhiễu nhân dân bằng những thủ đoạn nào? - Vừa ăn cướp vừa la làng..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Vơ vét để nít đầy túi tham lại được tiếng là mẫn cán trong phủ chúa. GV: Kết thúc câu chuyện tác giả đã kể lại => Tăng khả năng hiện thực và tính thuyết phục một chuyện có thật đã từng xãy ra tại gia người đọc, người nghe. đình của tác giả nhằm mục đích gì? GV: Em có nhận xét gì về thái độ của tác 2/ Thái độ của tác giả. giả đối với bọn quan lại và vua chúa trong - Tố cáo, khinh bỉ vua chúa và quan lại trong phủ chúa Trịnh? phủ chúa. Hoạt động 3: ( 5’) III/ Tổng kết. Ghi nhớ (SGK tr 63) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) -Cuộc sống xa hoa, phung phí trong phủ chúa - Thái độ của tác giả đối với quan lại và vua chúa. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích, nội dung ghi nhớ (SGK tr63). - Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn:28/09/2012 Ngày dạy:29/09/2012 Tiết: 23 HOÀNG. LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Ngô Gia Văn Phái). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn, người anh hùng Quang Trung-Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quan Thanh. 2/ Kỹ năng: - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trong đại của dân tộc. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự hào về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và tố cáo tội ác của quân xâm lược và bọn tay sai bán nước. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp học sinh làm quen và hiểu sâu hơn thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Tình hình xã hội nước ta nữa cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Cuộc sống trong phủ Chúa Trịnh được miêu tả như thế nào trong văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong văn học Việt nam thời trung đại, có thể nói Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhất và đạt được nhiều thanh công cả về nội dung lẫn nghệ thuật. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt dộng 1:(20’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc chú thích (*) (SGK tr70). 1/ Tác giả và tác phẩm: HS: Đọc chú thích (1) (SGK tr70). - Nhóm tác giả họ Ngô (Hà Tây) GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả - Tác giả chính: Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du. và tác phẩm? - HLNTC là tiểu thuyết lịch sử viêt theo TL chương hồi bằng chữ Hán cuối TK XVIII đầu XIX,.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK- tr 70 GV: Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?. Hoạt động 2:(15’) GV: Qua đoạn trích em có cảm nhận gì về người anh hùng áo vải Quang TrungNguyễn Huệ? GV: Hãy chỉ ra những công việc ông đã là trong một tháng để thấy được hành động quyết đoán và mạnh mẽ cua Quang TrungNguyễn Hụê? GV: Qua những hành động ấy, em thấy Quang Trung- Nguyễn Huệ là người như thế nào?. gồm 17 hồi. - Đoạn trích thuộc hồi 14 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích. 3/ Bố cục. - P1: (từ đầu -> mậu thân 1788): Quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế để dẹp giặc. - P2: (tiếp theo -> kéo vào thành): cuộc hành quân thành tốc và chiến thăng của NH. - P3(còn lại): sự thất bại thảm hại của quân giặc. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Hành động mạnh mẽ, quyết đoán, xông xáo, nhân gọn, có chủ đích, quả quyết. + Tế cáo trời đất để lên ngôi hoàng đế. + Xuất binh ra bắc. + Tuyển mộ binh lính. + Duyệt binh ở Nghệ An. + Lập kế hoạch đánh giặc, đối phó với quân Thanh sau khi giành thắng lợi. => Biết suy nghĩ, tính toán, lo xa.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Hành động quyết đoán, mạnh mẽ của Quang Trung.. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích. - Soạn Hoàng Lê nhất thống chí (tiếp theo). Sự đối lập giữa QT-NH với quân Thanh và bọn vua quan nhà Lê. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn:01/10/2012 Ngày dạy:02/10/2012 Tiết: 24 HOÀNG. LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (tiếp theo) (Ngô Gia Văn Phái). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn, người anh hùng Quang Trung-Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quan Thanh. 2/ Kỹ năng: - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trong đại của dân tộc. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự hào về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và tố cáo tội ác của quân xâm lược và bọn tay sai bán nước. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp học sinh làm quen và hiểu sâu hơn thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Tình hình xã hội nước ta nữa cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Em có nhận xét gì về hành động của vua QT-NH qua văn bản Hoàng Lê nhất thống chí ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Nhắc lại nội dung tiết trước để vào bài mới. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2:(30’). Nội dung bài . II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ. GV: Ngoài hành động mạnh mẽ Quang - Trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén: Trung- Nguyễn Huệ còn là người như thế + Biết phân tích tình hình, thời cuộc, sự tương nào? Tìm dẫn chứng chứng minh? quan lực lượng giữa ta và địch.. + Xét đoán và có tài dùng người, khen chê đúng người đúng việc..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV: Chi tiết nào trong tác phẩm giúp em đánh giá được tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung- Nguyễn Hụê? GV: Việc QT-NH tuyển binh gấp và tiến quân thành tốc đã gợi cho em suy nghĩ gì về con người này?. GV: Em hiểu gì về nhân vật Tôn Sĩ Nghị?. GV: Khi quân Tây Sơn đến thì vua tôi nhà Thanh như thế nào? GV: Tình cảnh của vua tôi nhà Lê như thế nào khi quân Thanh thất bại?. GV: Tác giả đã bày tỏ thái độ gì với vua tôi nhà Lê? Hoạt động3:(5’) HS: đọc ghi nhớ (SGK tr 72). - Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng: + Mới khởi binh đã định ngày chiến thắng. + Tính kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng. - Có tài dùng binh như thần: quân phải đi xa hàng trăm km mà vẫn chỉnh tề, không hề lộn xộn. - Lẫm liệt oai hùng nơi chiến trận. => Hình ảnh oai phong, lẫm liệt , giàu chất sử thi. 2/ Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và vua tôi nhà Lê. - TSN là vị tướng bất tài, cầm quân mà không nắm rõ tình hình của đối phương lại còn tự mãn, kiêu căng, chủ quan, khinh địch, để quân lính mặc sức ăn chơi. - Quân Tây Sơn đến nơi thì chúng sợ mất mặt, bỏ chạy toán loạn. - Vua tôi nhà Lê: + Cỗng rắn cắn gà nhà để mưa cầu lợi ích riêng. + Chịu nổi khổ nhục của kẻ đi câu cận, van xin. -> Khốn quẩn, không lối thoát. => Căm ghét, ngậm ngùi lại cảm thương cho số phận của vua tôi nhà Lê. III/ Tổng kết: Ghi nhớ (SGK tr72). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Sự thất bại htảm hại của quân xâm lược và bè lũ tay sai bán nước. - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích, học thuộc mục ghi nhớ SGK. - Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn:01/10/2012 Ngày dạy:02/10/2012 Tiết:25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sư phát triển từ vựng bằng cách không ngừng tăng số lượng từ ngữ: + Tạo thêm từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và sử dụng từ ngữ mới có hiệu quả. 3/ Thái độ: - Có ý thức phát triển từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết rõ hơn nguồn gốc một số từ mượn của nước ta B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, đàm thoại - Phân tíchví dụ - Quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Tìm ba từ có sự phát triễn nghĩa? Nêu các nét nghĩa phát triển của từng từ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã làm quen với việc phát triển từ vựng của từ bằmg cácch biến đổi và phát triển nghĩa của từ. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’) GV: Dùng bảng phụ ghi các từ ở mục I1 SGK tr72, treo lên bảng . HS: Quan sát các từ in đậm đố. GV: Trong các từ này có từ nào mói được tạo ra trong thời gian gần đây từ những từ ngữ cho trên? Giải thích nghĩa của các từ đó?. Nội dung bài I/ Tạo từ ngữ mới. 1/ Ví dụ 1: - Điện thoại di động: là điịen thoại vô tuyến, nhỏ, dùng trong vùng phủ sóng. - Kinh tế tri thức: là nền kinh tế sản xuất, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: là khu vực dành riêng thu hút vốn, công nghệnước ngoài với chính sách ưu đãi. - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ làm ra. 2/ Ví dụ 2: GV: Trong tiếng việt có ngững từ được cấu - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng tạo theo mô hình X + tặc. Tìm những từ theo - Tin tặc; kẻ dùng kỷ thuật thâm nhập vào dữ mô hình đó và giải thích nghĩa của chúng? liệu máy tính người khác để ăn cắp thông tin hoặc phá hoại..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Vàng tặc: kẻ ăn trộm, khai thác trộm vàng. - Không tặc: kẻ cướp trên không. - Hải tặc: kẻ cướp biển. 3/ Ghi nhớ: (SGK tr 73) HS: Rút ra nội dung bài học SGK tr 73. II/ Mượn từ ngừ tiếng nước ngoài. Hoạt động 2:(10’) 1/ Ví dụ 1: Từ Hán Việt: HS: Đọc các ví dụ ở mục II2 SGK tr 73. a/ Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp GV: Hãy tìm các từ Hán Việt có trongcác ví thanh, yến anh, bộ hành, tài tử, giai nhân. dụ trên? b/ Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng gián, thiếp, đoan trang, trinh bạch, ngọc. -> Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài( Trung GV: Trong các ví dụ trên, chúng ta mở rộng Quốc). vốn từ bằng cách nào? 2/ Ví dụ 2: - AIDS (Acquired Immune Deficiency GV: Trong tiếng Việt dùng từ nào để chỉ căn Sindrome) bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong? GV: Từ nào dùng để chỉ quá trình nghiên - Ma-ket-ting(Marketing) cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá? -> Mượn ngôn ngữ Anh. GV: Những từ Ma-ket-tinh, AIDS mượn của ngôn ngữ nước nào? 3/ Ghi nhớ: (SGK tr 74) HS: Rút ra bài học mục ghi nhớ SGK tr74 II/ Luyện tập: Hoạt động 3:(10’) Bài tập 1: HS: Thảo luận nhóm để tìm mô hình có thể a/ X+ trường: chiến trường, hậu trường... tạo từ ngữ mới theo dạng X+ tặc ở mục I2. b/ X+ hoá: công nghiệp hoá, hiện đại hoá,... HS: Đại diịen nhóm trình bài. c/ X+ sĩ: chiến sĩ, y sĩ, thi sĩ,... GV: Nhận xét. Bài tập 2: - Bàn tay vàng. GV: Hãy tìm mốt số từ ngữ mới dùng trong - Cầu truyền hình. thời gian gần đây và giải thích nghĩa của các - Cơm bụi. từ đó? - Thương hiệu... E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Phát triển từ vựng bằng cách : tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ tiếng nước ngoài. - Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 73,74) - Làm BT 3,4 (SGK- Tr74) - Nghiên cứu bài Thuật ngữ. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:04/10/2012 Ngày dạy: 05/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết: 26. TRUYÊN KIỀU CỦA NGUYỄN DU. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được nhân vật, sự việc, cốt truyện, những giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua một tác phẩm văn học trung đại. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và cảm nhận nội dung và nghệ thuật của một truyện thơ dài.. 3/ Thái độ: - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. II. Nâng cao, mở rộng. - Liên hệ, so sánh Truyện Kiều với Kim Vân Kiều Truyện để thấy được sự sáng tạo của Nguyễn Du B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Sự thất bại thảm hị của vua tôi nhà Lê và quân Thanh được miêu tả như thế nào trong Hoàng Lê nhất thống chí? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nói đến nền văn học của dân tộc Việt Nam thời kì trung đại néu không nhắc đến Nguyễn Du và Truyện Kiều thì đó là vấn đề sai lầm và thiếu sót. Truyện Kiều là kiệt tác có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học dân tộc và nó còn là một tác phẩm có vị trí đặc biệt trong tâm hồn mỗi con người Việt Nam 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(30’) I/ Tác giả. HS: Đọc phần tác giả Nguyễn Du SGK tr77 1/ Cuộc đời. GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn - Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc. Du? - Học giỏi song cuộc đời gặp nhiều lân đận, bôn ba nhiêu nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hoá khác nhau. - Sống trong thời kì xã hội đầy biến động - Có trái tim giàu lòng yêu thương. 2/ Sự nghiệp. GV: Nêu vài nét về sự nghiệp văn học của - Thơ chữ Hán có: Thanh Hiên thi tập, Nam Nguyễn Du? trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục.( tổng cộng 3 tập.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> gồm 243 bài). - Thơ chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn... => Thiên tài văn học. II/ Truyện Kiều. Hoạt động2: (5’) 1/ Nguồn gốc. - Dựa vào cốt truyện của tác phẩm Kim Vân GV: Giới thiệu nguồn gốc của Truyện Kiều Truyện của Thanh Tam Tài Nhân(TQ). Kiều, khẳng định sáng tạo của thiên tài - Thay đổi hình thức: truyện sang thơ lục bát Nguyễn Du. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. - Tóm tắt và nắm được nội dung của truyện Kiều.. - Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn:04/10/2012 Ngày dạy: 05/10/2012 Tiết: 27 TRUYÊN. KIỀU CỦA NGUYỄN DU. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được nhân vật, sự việc, cốt truyện, những giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua một tác phẩm văn học trung đại. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và cảm nhận nội dung và nghệ thuật của một truyện thơ dài.. 3/ Thái độ: - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. II. Nâng cao, mở rộng. - Liên hệ, so sánh Truyện Kiều với Kim Vân Kiều Truyện để thấy được sự sáng tạo của Nguyễn Du B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Sự thất bại thảm hị của vua tôi nhà Lê và quân Thanh được miêu tả như thế nào trong Hoàng Lê nhất thống chí? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Truyện Kiều là kiệt tác có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học dân tộc và nó còn là một tác phẩm có vị trí đặc biệt trong tâm hồn mỗi con người Việt Nam 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 2: Tiếp theo (10’) II/ Truyện Kiều. 1/ Nguồn gốc. HS: Đọc các phần tóm tắt nôi dung ở 2/ Tóm tắt nôi dung. (SGK) SGK. HS: Tóm tắt nội dung tác phẩm thật ngắn 3/ Giá trị của tác phẩm. gọn. a/ Nội dung. GV: Qua phần tóm tắt, hãy nêu những giá - Giá trị hiện thực: trị nội dung của Truyện Kiều? + Phản ánh xã hội phong kiến với bộ mặt tàn GV: Giá trị hiện thực của truyện Kiều bạo của các tâng lớp thống trị. được thể hiện ở những điểm nào? + Số phận bị áp bức và khổ đau của người.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: GV: Giá trị nhân đạo của truyện Kiều + Cảm thương với số phân con người. được thể hiện ở những điểm nào? + Lên án, tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo. + Đề cao, trân trọng vẻ đẹp con người. + Hướng tới những giải pháp đem lại hanh phúc cho con người. b/ Nghệ thuật. GV: Hãy nêu những điểm nổi bật về nghệ - Ngôn ngữ có chức năng biểu dạt cao(phản thuật của truyện Kiều? ánh), biểu cảm(trình bày cảm xúc). Giàu tính thẩm mỹ. - Thể thơ lục bát. - Cốt truyện phức tạp song dễ hiểu. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Tóm tắt và nắm được nội dung của truyện Kiều. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. - Soạn bài: Chị em Thuý Kiều.. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn:05/10/2012 Ngày dạy:06/10/2012 Tiết: 28. CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích: Truyện Kiều). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của chị em Thuý Kiều.. - Bút pháp nghệ thuật tựơng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản truyện thơ trung đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong Truyện Kiều. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự hào, trân trọng vẻ đẹp vốn có của con người. II. Nâng cao, mở rộng. - Ren kĩ năng miêu tả, đặc biệt là tả người cho HS. - Hiểu rõ hơn về bút pháp cổ điển của Nguyễn Du được thể hiện trong Truyện Kiều. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình - So sánh D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Trình bày những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Với truyện Kiều, Nguyễn Du đã rất thành công trong việc miêu tả, khắc hoạ chân dung và tính cách nhân vật. Dưới ngòi bút của tác giả, mỗi nhân vật mang một vẻ đẹp riêng, tính cách riêng, số phận riêng.Thuý Kiều và Thuý Vân là những nhân vật như vậy 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’). Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung. 1/ Vị trí đoạn trích. GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích Chị - Nằm trong phần Gặp gỡ và đính ước ( từ câu em Thúy Kiều trong tác phẩm truyên Kiều? 15 đến câu 38). HS: Đoc đoạn trích. 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK 3/ Đại ý..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Nội dung chính của đoạn trích nay là gì? GV: Có thể chia đoạn trích làm mấy phần? Nội dung mỗi phần là gì?. Hoạt động2:(20’). - Vẻ đẹp và số phận của chị em ThuýKiều. 4/ Bố cục. - P1:(4 câu đầu): Giới thiệu chung về chị em TK - P2:( 16 câu tiếp): Vẻ đẹp của hai chị em TK - P3:( 4 câu cuối): Cuộc sống của hai chị em TK II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều. - Tố nga: người con gái đẹp - Cốt cách: thanh tao, duyên dáng như mai. - Tâm hồn: trong trắng như tuyết. -> Nghệ thật miêu tả bằng hình ảnh ước lệ tương trưng (mai, tuyết).. GV: Vẻ đẹp của chị em Thuý KIều được giớ thiệu bằng những hình ảnh nào trong 4 câu thơ đầu? GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều? GV: Em hiểu gì về câu thơ “Mỗi người một =>Mỗi người có một vẻ đẹp riêng song đều hoàn vẻ mười phân vẹn mười”? hảo mười phân vẹn mười. 2/ Vẻ đẹp của Thuý Vân.. GV: Chân dung và tính cách của Thuý Vân - Khuôn mặt : đầy đặn như trăn rằm. được tác giả miêu tả như thế nào? - Mày: đẹp như mày ngài. - Miệng cười tươi như hoa. - Tóc óng ả như mây. - Da trắng như tuyết. GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu -> Miêu tả có tính chất ước lệ tượng trưngtả chân dung Thuý Vân? Qua đó em thấy >mang vẻ đẹp trung thực, quý phái, phúc hậu. Thuý Vân là người như thế nào? GV: Tác giả có giớ thiệu tài năng của Thuý - Không giới thiệu tài năng -> số phân suôn Vân không? Vì sao? GV giảng: Tác giả không giới thiệu tài năng sẽ, êm đẹp, không qua sóng gió. của Thuý Vân là có dụng ý: theo quan niệm của Nho giáo ngày xưa thì Chữ tài liền với chữ tai một vần, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau nên vẻ đẹp mây thua tuyết nhường của Thuý Vân không ảnh hưởng đến số phận. GV: Chân dung và tài năng của Thuý Kiều 3/ Vẻ đẹp của Thuý Kiều. được miêu tả như thế nào? - Chân dung: GV: Phân tích, so sánh các từ: ghen và hờn + Mắt; đẹp và trong như nước mùa thu. khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều với thua + Mày: đẹp như dáng núi mùa xuân. và nhường khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân. -> Đẹp sắc sảo, mặn mà đến hoa phải ghen, GV: Thuý Kiều không chỉ mang vẻ đẹp hình thức mà còn mang vẻ đẹp về tài năng. Hãy liễu phải hờn. - Tài năng: thiên bẩm. chứng minh? + Thong minh: vố sẵn tính trời.. GV: Cũng vì vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng + Tài: thơ, hoạ, đàn, ca ngâm.. thành và tài năng thiên bẩm mà số phận của => Tuyệt thế giai nhân. Thuý kiều như thế nào? - Số phận long đong, lân đận, đầy cam go..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: Cuộc sống của chị em Thuý Kiều được miêu tả như thế nào? GV: Mặc dù đã đến tuổi cặp kê song chị em 4/ Cuộc sống của hai chị em Kiều. - Phong lưu, đức hạnh. Kiều vẫn sống như thế nào? - Đã đến tuổi lấy chồng nhưng vẫn sống rất Hoạt động 3: (5’) khuôn phép HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. III/ Tổng kết: GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật. (Ghi nhớ SGK 83) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vẻ đẹp của chị em Thuý kiều. - Giá trị nghệ thuật miêu tả, ước lệ, tượng trưng. - Nắm Nội dung đã phân tích, phần ghi nhớ SGK - Học thuộc lòng đoạn trích. - Soạn bài: Cảnh ngày xuân. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn:08/10/2012 Ngày dạy:09/10/2012 Tiết:29. THUẬT NGỮ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Khái niêm thuật ngữ và đặc điểm của nó. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng thuật ngữ khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ cho HS khi tạo lập các văn bản KHCN B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, đàm thoại - Phân tíchví dụ - Quy nap D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Tìm ba mô hình phát triển từ vựng theo kiểu X + tặc ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Thuật ngữ là lớp từ vựng đặc biệt của một ngôn ngữ. Vậy thuật ngữ là gì? Chúng có những đặc điểm nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiêu rõ điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(10’) I/ Thuật ngữ là gì? HS: Đọc phân I1 (SGK tr87) 1/ Ví dụ 1: GV: Hãy so sánh hai cách giải thích nghĩa a/ Giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của của từ nước và muối? Cách nào không hiểu vật -> cảm tính, dựa vào kinh nghiêm. được nếu thiếu kiến thức hoá học? b/ Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của vật -> không phân biệt dựa vào cảm tính, dựa vào kinh nghiêm mà phải qua ngiên cứu-> thuật ngữ(hoá học). HS: Đọc phần I2 (SGK tr87) 2/ Ví dụ 2: GV: Em đã học những định nghĩa này ở - Thạch nhũ (địa lí). những bộ môn nào? - Bazơ ( hoá học). - ẩn dụ ( ngữ văn). GV: Những từ ngữ được định nghĩa này chủ - phân số thập phân ( toán)..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> yếu được dùng trong loại văn bản nào?. => Chủ yếu dùng trong văn bản khoa học công nghệ. HS: Rút ra nội dung bài học SGK tr 88 3/ Ghi nhớ: (SGK tr 88) Hoạt động 2:(10’) II/ Đặc điểm của thuật ngữ. GV: Các thuật ngữ trong mục I2 ngoài nghĩa 1/ Ví dụ 1: trên còn có nghĩa nào khác nữa không? - Muối(a): là thuật ngữ khoa học nên không có HS: Đọc ví dụ a, b ở mục I2 SGK tr88 sắc thái biểu cảm, bóng bẩy. GV: Trong các ví dụ trên, từ muối ở ví dụ nào - Muối (b): có sắc thái biieủ cảm, chỉ tình cảm mang sắc thái biểu cảm? sâu đậm của con người. 2/ Ghi nhớ: HS: Rút ra bài học mục ghi nhớ SGK tr89 (SGK tr 89) Hoạt động 3:(15’) II/ Luyện tập: HS: Đọc và là BT1 theo yêu cầu. Bài tập 1: HS: Trình bài. - Lực: vật lí. GV: Nhận xét. - Xâm thực: địa lí. - Hiện tượng hoá học: hoá. - Trường từ vựng: ngữ văn. - Di chỉ: lịch sử. - Thụ phấn: sinh . - Lưu lượng: địa lí. - Trọng lực: lí. Bài tập 2: HS: Đọc và là BT3 theo yêu cầu. - Hổn hợp(a): thuật ngữ. HS: Trình bài. - Hỗn hợp (b): từ thông thường. GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Khaí niên thuật ngữ. - Các đặc điểm của thuật ngữ. - Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 88,89) - Làm BT 2,4,5 (SGK- Tr90) - Nghiên cứu bài Trau dồi vốn từ. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn:08/10/2012 Ngày dạy:09/10/2012 Tiết:30. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài và biết cách rút kinh nghiệm. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng, trình bày mạch lạc, có bố cục của một văn bản hoàn chỉnh cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích , đánh giá - Nhận xét D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(5’) I/ Đề ra: HS: Nhắc lại đề ra. Lễ hội đặc sắc ở quê em. GV: Ghi đề lên bảng. Hoạt động 2:(15’) II/ Hướng dẫn cách làm: GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề van 1/ MB: này. - Giới thiệu được lễ hội đặc sắc ở quê em. HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã 2/ TB: làm. - Lịch sử ra đời của lễ hội. - Quang cảng, không khí của lễ hội. - Các hoạt động trong lễ hội. - Ý nghĩa của các hoạt động trong lễ hội. 3/ KB: Cảm nhậnchung của em về lễ hội. */ Yêu cầu chung: - Chọn lễ hội đặc sắc, có Ý nghĩa. - Sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật khi TM. Hoạt động 3:(15’) II/ Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài 1/ Ưu điểm: làm của HS - Nắm được đặc trưng của PP thuyết minh. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Bố cục rõ ràng. - Nêu được đặc điểm của lễ hội. 2/ Nhược điểm: - Diễn đạt vụng về, tối nghĩa. - Nội dung còn sơ sài. - Hiểu biết còn hạn chế. Hoạt động 3:(5’) III/ Trả bài: HS: Đọc lại bài làm. . E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Chốt các lỗi HS thường mắc phải. - Hướng dẫn cách chữ lỗi. - Năm cách làm của văn TM. - Xem bài: Miêu tả trong văn tự sự. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn:12/10/2012 Ngày dạy:13/10/2012 Tiết: 31. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích: Truyện Kiều). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2/ Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự hào, trân trọng, yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng làm văn miêu tả (tả cảnh) cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, đàm thoại - Phân tích, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều.Nêu gía trị nội dung và nghệ thuật? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(10’) I/ Tìm hiểu chung. 1/ Vị trí đoạn trích. GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích - Nằm trong phần Gặp gỡ và đính ước, sau đoạn Cảnh ngày xuân trong tác phẩm truyên miêu tả vẻ đẹp của chị em thuý Kiều. Kiều? 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích. HS: Đoc đoạn trích. GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích 3/ Đại ý. SGK - Cảnh thiên nhiên trong dịp tiết thanh minh. GV: Nội dung chính của đoạn trích Cảnh 4/ Bố cục. ngày xuân là gì? GV: Có thể chia đoạn trích làm mấy phần? II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Thiên nhiên ngày xuân. Nội dung mỗi phần là gì? - Thời gian: thiều quang -> tiết trời tháng ba. - Không gian: bầu trời trong sáng, khoáng đảng, Hoạt động2:(20’).
<span class='text_page_counter'>(61)</span> trong trẻo, đầy sức sống. GV: Hai câu thơ đầu giới thiệu điều gì về - Hình ảnh mùa xuân: khung cảnh mùa xuân? + Chim én: dấu hiệu của ùa xuân + Thiều quang: ánh sáng ngày xuân rất đẹp. GV: Cảnh xuân được miêu tả bằng những + Cỏ non xanh, tràn đầy sức sống. hình ảnh nào? + Cành lê trắn điểm vài bông hoa. -> Màu sắc hài hoà đến mức tuỵệt diệu: trong trẻo, đày sức sống của mùa xuân. GV:Trên nền cỏ xanh ( màu sắc chủ đạo của mùa xuân) lại điểm xuyết bông lê màu - Từ điểm tạo cho cảnh vật sinh động, có hồn, trắng làm cho màu sắc của mùa xuân như không còn tĩnh tại.. 2/ Lễ hội ngày xuân. thế nào? - Tảo mộ: viếng, quét dọn mộ người thân trong GV: Em có nhận xét gì về từ điểm trongcâu thơ “Cành lê trắng điểm một vài ngày tiết thanh minh. - Đạp xuân: chơi xuân ở chốn đồng quê. bông hoa”? - Từ ghép và láy: + danh từ: yến anh, chị em, giai nhân,tài tử...-> GV: Những hoạt động lễ hội nào được tổ không khí vui tươi, có nhiều người tham gia. chức trong ngày xuân? + động từ: sắm sửa, dập dìu...->không khí rộn GV: Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử rang, náo nức. dụng trong tám câu thơ đầu này? + Tính từ: xa gần, nô nức...-> tâm trạng của người đi hội.. -> Không khí tấp nập nhộn nhịp của ngày xuân. 3/ Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - Thời gian, không gian đều thay đổi: bống nggã về tây. - Cảnh vật thay đổi + Nắng nhạt dần. + Khe nươc, nhịp cầu nhỏ bắc ngang. GV Cảnh vật, không khí mùa xuân ở trong + người thơ thẩn. 6 câu thơ cuối có gì thay đổi so với 4 câu -> Từ láy diễn tả tâm trạng bâng khuâng, xao đầu? xuyến về một ngày vui sắp kết thúc. GV: Các từ láy được dùng nhằm mục đích III/ Tổng kết: (Ghi nhớ SGK 87) gì? Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Soạn bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích.. * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... Ngày soạn:15/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày dạy:16/10/2012 Tiết: 32 KIỀU. Ở LẦU NGƯNG BÍCH. (Trích: Truyện Kiều) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nổi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam ở Lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ đọc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du 2/ Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc hiểu truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Rèn kỹ năng miêu tả cho HS trong làm văn miêu tả, đặc biệt là miêu tả tâm trạng. - Sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. 3/ Thái độ: - Cảm thương cho số phận của nàng Kiều. II. Nâng cao, mở rộng. - Hiểu sâu hơn về bút pháp tả cảnh ngụ tình và vận dụng khi làm văn miêu tả, đặc biệt là miêu tả tâm lí, tình cảm nhân vật. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích , giảng bình - So sánh. - Đàm thoại, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân. Nêu gía trị nội dung và nghệ thuật? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Sau khi MGS mua Kiều về và đưa nàng vào lầu xanh cho Tú Bà, biết mình bị lừa, kiều đã rút dao tự tử nhưng Tú Bà biét chuyện, sợ mát cả chì lẫn chài nên đã tìm cách dỗ dành nàng ra ở lầu xanh và hứa sẽ tìm cho nàng tấm chồng thật xứng đáng nhưng thực chất là giam lỏng Kiều ở Lầu Ngưng Bích tìm cách đưa nàng vào lâu xanh lần thứ hai. Đoạn trích này miêu tả tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(10’) I/ Tìm hiểu chung. HS: Đoc đoạn trích. 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Hướng dẫn HS tìm các chú thích SGK GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích Kiều 2/ Vị trí đoạn trích..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ở lầu Ngưng Bích trong tác phẩm truyên Kiều?. - Nằm trong phần Gia biến và lưu lạc... 3/ Đại ý. GV: Nội dung chính của đoạn trích Cảnh - Tâm trạng buồn, cô đơn của kiều khi bị giam ngày xuân là gì? lỏng ở lầu Ngưng Bích. GV: Có thể chia đoạn trích làm mấy phần? Nội dung mỗi phần là gì?. Hoạt động2:(20’) GV: Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được cảm nhận qua con mắt của Kiều. Em có nhận xét gì về không gian ở lầu Ngưng Bích? GV: Em có nhận xét gì về câu thơ “ Bẽ bàng mây sớm đèn khuya”? GV:Hai chữ khoá xuân gợi cho em cảm giác gì về hoàn cảnh của Kiều?. 4/ Bố cục. - P1:(6 câu đầu): hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều.. - P2:( 8 câu tiếp): Nổi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều. - P3:( còn lại): Tâm trạng Kiều. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều. - Không gian: được gợi ra bằng những hình ảnh: non xa trăng gần, bố bề bát ngát, cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia... -> Hoang vắng, trơ trọi, càng làm con người cô đơn, lẽ loi hơn. - Thời gian: mây sớm đèn khuya cứ tuần hoàn khép kín: sớm và khuya, ngày và đêm Kiều cứ thui thủi một mình không bầu bạn. - Khoá xuân: bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. -> Cô đơn tuyệt đối.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.. - Đại ý của đoạn trích. - Nắm Nội dung đã phân tích, phân ghi nhớ SGK - Học thuộc lòng đoạn trích. - Soạn bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn:15/10/2012 Ngày dạy:16/10/2012 Tiết: 33 KIỀU. Ở LẦU NGƯNG BÍCH. (Trích: Truyện Kiều) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nổi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam ở Lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ đọc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du 2/ Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc hiểu truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Rèn kỹ năng miêu tả cho HS trong làm văn miêu tả, đặc biệt là miêu tả tâm trạng. - Sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. 3/ Thái độ: - Cảm thương cho số phận của nàng Kiều. II. Nâng cao, mở rộng. - Hiểu sâu hơn về bút pháp tả cảnh ngụ tình và vận dụng khi làm văn miêu tả, đặc biệt là miêu tả tâm lí, tình cảm nhân vật. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích , giảng bình - So sánh. - Đàm thoại, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưeng Bích, nêu đại ý của đoạn trích? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Sau khi MGS mua Kiều về và đưa nàng vào lầu xanh cho Tú Bà, biết mình bị lừa, kiều đã rút dao tự tử nhưng Tú Bà biét chuyện, sợ mát cả chì lẫn chài nên đã tìm cách dỗ dành nàng ra ở lầu xanh và hứa sẽ tìm cho nàng tấm chồng thật xứng đáng nhưng thực chất là giam lỏng Kiều ở Lầu Ngưng Bích tìm cách đưa nàng vào lâu xanh lần thứ hai. Đoạn trích này miêu tả tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động2 :(30’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 2/ Nổi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều. a/ Nổi nhớ Kim Trọng.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV: Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã nhớ - Nhớ KT đầu tiên là hợp với quy luật tình cảm, đến ai? Nàng nhớ ai trước, ai sau? Nhớ như tâm lý nhân vật. Trăng-> gợi hình ảnh thề non hện thế có hợp với quy luật không? biển.. GV: Nhớ Kim Trọng, Kiều đã nhớ đến những - Tưởng tượng KT đang mong nhớ nàng trong gì? vô vọng -> Nổi nhớ chơi vơi, đau đớn, xót xa. b/ Nổi nhớ cha mẹ của Kiều GV Nhớ cha mẹ, Kiều đã nhớ những gì? - Hình dung cha mẹ đang ngày đêm mong ngóng tin tức của nàng. GV: Các từ sân lai, gốc tử cùng cách biểu - Xót thương cha mẹ không có ai chăm sóc, an cảm trực tiếp đã nối lên điều gì? dưỡng tuổi già. - Ân hận vì không báo đáp đựơc cho cha mẹ. GV: Trong hoàn cảnh đáng thương như vậy, => Giàu lòng vị tha, đức hy sinh. kiều vẫn nhớ đến cha mẹ và người yêu. Điều đó cho thấy Kiều là người như thế nào? GV: Để miêu tả tâm trạng của nhân vật TK 3/ Tâm trạng Kiều. - Tả cảnh ngụ tình. tác giả đã làm cách nào? Chứng minh? - Buồn nhớ quê hương, cha mẹ. - Hoa trôi man mác: gợi số phân trôi nổi. - Cỏ rầu rầu: nổi buồn trong vô vọng. - Sóng ầm ầm: gợi tai hoạ đang rình rập, de doạ - Cảnh vật nhìn từ xa: nhạt đến đậm. - Âm thanh: tĩnh đến động. - Điệp từ “ buồn trông”-> điệp khúc của tâm trạng buồn, cô dơdn, vô vọng. III/ Tổng kết: Hoạt động 3: (5’) (Ghi nhớ SGK ) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.. - Đại ý của đoạn trích. - Nắm Nội dung đã phân tích, phân ghi nhớ SGK - Học thuộc lòng đoạn trích. - Soạn bài: Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:18/10/2012 Ngày dạy:19/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết:34. MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ. HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 (Ở NHÀ) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản tự sự. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn tự sự. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát hiện và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu trong văn tự sự cho HS - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố miêu tả. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ngữ liệu - So sánh.- Thực hanh D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Văn bản miêu tả? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Làm sao để có bài văn tự sự sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc? Tiết học này giúp các em giải quyết thắc mắc đó. 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’) HS: Đọc VD SGK tr91.. Nội dung bài I/ Vai trò của miêu tả trong văn tự sự 1/ Ví dụ: (SGK tr91) 2/ Nhận xét: GV: Đoạn trích kể về trận đấu nào? Trong - SV: Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi trận đó vua Quang Trung đã là gì? Xuất + Đưa ra kế hoạch đánh hiện như thế nào? + Diễn biến: quân thanh bắn, phun khói, còn quân Tây Sơn xông lên. + Kết quả: quân Thanh đại bại - Chi tiết miêu tả: GV: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong + QT ...cứ ghép liền ba tấm làm một bức, bên nời lấy đoạn trích? rơm dấp nước phủ kín. + Dàn thành trận chữ nhất. + Khói toả mù trời, cách gang tấc... -> Kế đánh của quân Thanh đối với quân Tây Sơn GV: Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? - Nếu chỉ kể sự việc thôi thì hình ảnh Quang Trung.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV: Nếu chỉ kể các sự việc ấy diễn ra như không nổi bật, trận đánh không sinh động vì nó chỉ thế nào thì nhân vật Quan Trung có nổi bật trả lời cho câu hỏi “ việc gì?” chứ chưa trả lời cho không?Trận đánh có sinh động không? Tại câu hỏi “ việc ấy diễn ra như thếnào?” sao? 3/ Ghi nhớ: GV: Như vậy yếu tố miêu tả có vai trò gì? ( SGK tr92) II/ Luyện tập: Hoạt động 2: (15’) Bài tập 1: HS: Đọc yêu cầu BT1 SGK a/ Đoạn 1: Chị em TK. Đọc lại hai đoạn trích Chị em TK và - Miêu tả Thuý Vân: khuôn trăng, nét ngài, hoa Cảnh ngày xuân. cười, ngọc thốt, mây thua nước tóc, tuyết nhường GV: Tìm các yếu tố tả cảnh và tả người màu da. trong các Ví dụ trên? Chỉ ra vai trò và giá - Miêu tả Thuý Kiều: làn thu thuỷ, nét xuân sơn trị các yếu tố đó? => Chân dung nhân vật tươi đẹp, rõ nét. III. Hướng dẫn làm bài tập làm văn số 2 1/ Đề ra: Hoạt động 3: (5’) Hãy tưởng tượng 20 năm sau em có dịp về thăm GV: Ra đề trường cũ. Hãy kể lại cho một người bạn về chuyến HS: Chép đề thăm trường cũ của mình GV:Hướng dẫn cách làm 2/ Hướng dẫn làm bài: a/ Mở bài: - Hoàn cảnh và lí do về thăm trường cũ - Vị trí, địa vị xã hội của em khi ề thăm trường. - Cảm xúc của em khi về thăm trường cũ. b/ Thân bài: - Cảnh tượng ngôi trường có gì thay đổi. - Tâm trạng của mình khi về thăm trường cũ. - Kỉ niệm gợi về là gì? - Có kỉ niệm gì với người mình kể không? - Đã gặp lại những ai? - Tâm trạng khi chia tay với trường cũ. c/ Kết bài: - Suy nghĩ về trường. - Hứa hẹn ngày trở lại. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vai trò của miêu tả trong văn tự sự. - Làm BT 2,3 SGK tr92 * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(68)</span> :. Ngày soạn:18/10/2012 Ngày dạy:19/10/2012 Tiết:35. TRAU DỒI VỐN TỪ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được các định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải thích và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh cho học sinh.. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự trau dồi vốn từ. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách tự rèn luyện để làm tăng vốn từ cho bản thân, nhằm tăng khả năng trình bày, diễn đạt. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ngữ liệu - Quy nạp - Thực hanh D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Từ là chất liệu để tạo câu. Muốn diễn đạt sinh động, chính xác những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói và viết phải nắm rõ nghĩa của từ mà mình đang sử dụng. Vì vậy trau dồi vốn từ là việc làm cần thiết. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’). Nội dung bài I/ Rèn luyên để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. HS: Đọc ý kiến nhận xét của cố thủ tướng 1/ Ví dụ 1: Phạm Văn Đồng. (SGK tr99) - Tiếng Việt phong phú đáp ứng được nhu cầu GV: Em hiểu gì qua ý kiến này? diễn đạt - Mỗi cac nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ. 2/ Ví dụ 2: HS: Đọc VD 2 SGK tr100. a/ Thưa từ “đẹp” vì thắng cảnh đã là cảnh đẹp. GV: Hãy các định các lỗi dùng từ trong các b/ Dự đoán dùng không chính xác, nên thay câu a,b,c? bằng ước đoán, phỏng đoán, ước tính. c/ Dùng đẩy mạnh là không chính ác, thay băng.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV: Theo em vì sao có sự dùng sai như vậy? HS: Rút ra nội dung bài học SGK tr 100.. mở rộng. => Không biết chính xác nghĩa và cách dùng. 3/ Ghi nhớ: (SGK tr 100) II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ... Hoạt động 2:(5’) HS: Đọc ý kiến nhận xét củ Tô Hoài về việc trau dồi vốn từ của Nguyễn Du.. - Học lời ăn tiếng nói của nhân dân. GV: Nguyễn Du trau dồi vốn từ của mình bằng cách nào? */ Ghi nhớ: HS: So sánh cách trau dồi vốn từ ở mục I và II (SGK tr 101) HS: Đọcghi nhớ SGK tr101. Hoạt động 3:(20’) II/ Luyện tập: HS: Đọc và làm bài tập 1 theo yếcầu. Bài tập 1: HS: Trình bày. a/ Hậu quả: kết quả xấu. GV: Nhận xét. b/ Đoạt: giành được phần thắng. c/ Tinh tú: sao trên trời(khái quát). HS: TLN để làm bài tập 2. Bài tập 3: HS: Đại diện nhóm trình bày. a/ tuyệt chủng: mất khả năng giống nòi. GV: Nhận xét. - Tuyệt giao: cắt đứt quan hệ. - Tuỵet tự: không có người nối dõi. - Tuyệt thực: nhịn đói. - Tuyệt đỉnh: đạt đỉnh cao nhất, mức cao nhất. - Tuỵêt mật: giữ bí mật tuyệt đối. b/ đồng âm: có am giống nhau. - Đồng bào: người cùng giống nòi, dân tộc. - Đồng áu: trẻ em 6,7 tuổi. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Rèn luyện để nắm nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. - Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 100,101) - Làm BT 3,4,5,6 (SGK- Tr74) - Nghiên cứu bài Tổng kết vể từ vựng.. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn:19/10/2012 Ngày dạy:20/10/2012 Tiết: 36 GIỚI. THIỆU TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên. - Nắm được các nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được dùng trong tác phẩm. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ - Nhận diện và hiểu tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. 3/ Thái độ: - Có ý thức cứu đời cứu người, phê phán các thế lực tàn bao. II. Nâng cao, mở rộng. - Hiểu sâu hơn tư tưởng về lẽ công bằng trong xã hội mà cha ông ta từng đúc kết: Ở hiền gặp lành. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình - Đàm thoại, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Tuyện LVT của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống lâu bền, mạnh mẽ trong lòng người dân Nam Bộ nói riêng và nhân dân miền Nam nói chung, Nó là một sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, diễn tả được trung tực tình cảm của cả một dân tộc 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’) HS: Đoc chú thích (*) SGK tr112 GV: Em hãy nêu vài nét về tác giả NĐC?. Hoạt động 2:(20’). Nội dung bài I/ Tác giả. - Là ngưòi có nghị lực sống và cống hiến, mù loà nhưng ghánh cả 3 trọng trách: thầy giáo, thầy thuốc, nhà thơ. - Có lòng yêu nước chống nhoại xâm, dùng cây bút làm vũ khí. II/ Tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Truyện thơ Nôm, sáng tác đầu những năm 50 của HS: Đọc chú thích (1) và nêu vài nét về tác TK XIX. phẩm. - Lưu truyền rộng rãi, có nhiều bản in khác nhau, bản in thường dùng dài 2082 câu thơ lục bát. */ Tóm tắt. bốn phần. - LVT đánh cướp cứu KNN. - LVT gặp nạn, được cứa giúp. - KNN gặp nạnnhưng vẫn thuỷ chung với LVT. HS: Dựa vào phần chữ nhỏ trong SGK để - LVT và KNN gặp lại nhau. tóm tắt tác phẩm.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Tóm tắt nội dung tác phẩm. - Nắm Nội dung cốt truyện.. - Soạn bài: LVT cứu KNN. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:21/10/2012 Ngày dạy:22/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiết: 37. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích: Truyện Lục Vân Tiên). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT, KNN - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được dùng trong tác phẩm. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ - Nhận diện và hiểu tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. 3/ Thái độ: - Có ý thức cứu đời cứu người, phê phán các thế lực tàn bao. II. Nâng cao, mở rộng. - Hiểu sâu hơn tư tưởng về lẽ công bằng trong xã hội mà cha ông ta từng đúc kết: Ở hiền gặp lành. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình - Đàm thoại, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Tóm tắt nội dung tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV nhắc lại nội dung tiết học trước để vào bài. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động1 : (10’) GV và HS đọc và tìm hiểu các chú thích HS xác định vị trí của đoạn trích HS nêu đại ý của đoạn trích. Hoạt động2:(25’) HS: Đọc đoạn trích. GV: Em hiểu gì về LVT trước khi dánh cướp cứu KNN? GV: Qua hành động đánh cướp: Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô, Vân Tiên tả đột hữu. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích 2/ Vị trí của đoạn trích 3/Đại ý II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh LVT. - Trẻ trung, hăm hở lập công danh. - Anh hùng, nghĩa hiệp, dũng tướng tài ba không kém gì Triệu Tử thời Tam Quốc..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> xung...em thấy VT là người như thế nào? GV:Trước lũ cướp hung mạnh, đông như vậy, trong khi VT chỉ một mình nhưng chàng vẫn xông vô đánh cướp để cứu KNN. Hành động ấy của chàng bắt nguồn từ đâu? GV: Qua cuộc trò chuyện giữa VT và KNN, em hiểu thêm điều gì về LVT? GV: Khi KNN tỏ ý trả ơn cứu mạng, LVT đã làm gì? GV: Tóm lại, LVT là người như thế nào?. - Hành động của con người “vị nghĩa vong thân” (vì việc nghĩa mà có thể hy sinh cả bản thân)-> chiến thắng. - Hào hiệp, nhân hậu: động viê, an ủi KNN - Từ chối sự lạy tạ và trả ơn của KNN. - Có quan niệm đúng đắn về vấn đề làm việc nghĩa: không mong trả ơn.. -> Là hình ảnh của người anh hùng lý tưởng, là biểu GV: Em có nhận xét gì về cách xưng hô và hiện của sự công bằng xã hội. nói năng của KNN? 2/ Hình ảnh KNN. - Xưng hô: khiêm nhường ( quân tử, liền thiếp). GV: KNN là người như thế nào? - Nói năng: dịu dàng, mực thước. - Trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết. -> Khuê các, thuỳ mỵ, nết na, có học thức, biết trọng GV: Nhân vật được xây dựng và bộc lộ qua nghĩa tình. phương thức nào? 3/ Nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Nhân vật được bộc lộ qua hành động, thái độ, cử chỉ, lời nói... Hoạt động 3: (5’) - Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc mang màu sắc Nam HS: Đọc ghi nhớ SGK tr115. bộ. GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật III/ Tổng kết: (Ghi nhớ SGK tr 115). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Những phẩm chất đáng quý của VT và KNN.. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật.. - Học thuộc đoạn trích LVT cứu KNN. - Nắm những giá trị nội dung và nghệ thuật. - Soạn bài: Đồng chí * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:21/10/2012 Ngày dạy:22/10/2012 Tiết: 38 MIÊU. TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát hiện và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự. - Kết hợp kể chuyện và miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn tự sự. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn TS: miêu tả nội tâm thông qua ngoại hình, hành động, cử chỉ, ngôn ngữ... B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ngữ liệu. - Đàm thoại, gợi mở - Thực hành luyện tâp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Miêu tả có vai trò rất quan trọng trong văn tự sự. Nó làm cho câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn, gợi cảm. Miêu tả nội tâm giúp người đọc cảm nhận đầy đủ hơn về chan dung, tính cách, tình cảm của nhân vật. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(20’) I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự HS: Đọc đoạn trích Kiều ở làu Ngưng Bích sự. GV: Tìm những câu thơ tả cảnh và tả tâm 1/ Ví dụ 1: Kiều ở lầu Ngưng Bích. trạng của Kiều trong đoạn trích trên? - Tả cảnh: 6 câu thơ đầu và 8 câu thơ cuối. - Tả tâm trạng: 8 câu giữa và 8 câu cuối. GV: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh, -> Dấu hiệu: đoạn sau tập trung miêu tả những suy đoạn sau tả tâm trạng nhân vật? nghĩ của Kiều về người yêu, cha mẹ. - Từ tả cảnh, tác giả đã liên tưởng đến nội tâm. GV: Những câu thơ tả cảnh có tác dụng như => Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ chân dung tinh thế nào trong việc khắc hoạ nhân vật? thần của nhân vật, làm bộc lộ tình cảm của nhân vật. HS: Đọc mục I2 SGK tr117. 2/ Ví dụ 2: GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội - Từ việc miêu tả hình dáng bên ngoài, tác giả đã.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> tâm nhân vật trong đoạn trích mục I2 ? làm bộc lộ nội tâm nhân vật. HS: Rút ra nội dung bài học ở mục ghi nhớ 3/ Ghi nhớ: SGK tr117. ( SGK tr117) Hoạt động 2: (20’) II/ Luyện tập: HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK Bài tập 1: HS: Trình bày. - Kể theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba GV: Nhận xét. - Chú ý đoạn miêu tả tâm trạng Kiều: “ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà.....mặt dày”. HS: Đọc và làm BT2theo yêu cầu SGK Bài tập 2 HS: Trình bày. - Kể theo ngôi thứ nhất ( người viết xưng tôi) -> GV: Nhận xét. với vai trò là người xử án. - Trong quá trình kể, kết hợp dẫn lời và dẫn ý nhân vật, tái hiện lai được tâm trạng của TK khi gặp Hoạn Thư. HS: Đọc và làm BT3 theo yêu cầu SGK Bài tập 3: HS: Trình bày. - Chú ý: chọn sự việc không hay đã xãy ra với bạn. GV: Nhận xét - Tâm trạng sau khi sự việc ấy xãy ra.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vai trò của miêu tả nội tâm trong văn tự sự. - Mối quan hệ giữa nội tâm và hình thức nhân vật khi làm văn miêu tả.. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr117 ) - Làm BT 1,2,3 SGK tr117 * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:25/10/2012 Ngày dạy: 26/10/2012 Tiết: 39. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn ).
<span class='text_page_counter'>(76)</span> A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn ở địa phương: Chế Lan Viên, Hoàng Phủ Ngọc Tường 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sưu tầm, tuyển chon văn học viết về địa phương. - Đọc, hiểu, thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm của văn học địa phương ở các giai đoạn. 3/ Thái độ: - Có ý thức yêu mến, trân trọng giá trị của văn học địa phương... II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách giới thiệu, bình phẩm một tác phẩm văn học địa phương. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm tác giả, tác phẩm viết về địa phương. HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật để sưu tầm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Sưu tầm - Bình giảng D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn. Nêu gía trị nội dung và nghệ thuật? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’) GV:Hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà. HS: Nghe GV hướng dẫn. Nội dung bài I/ Nội dung chuẩn bị 1/ Tác giả: - Hoàng Phủ Ngọc Tường - Chế Lan Viên 2/ Yêu cầu: - Tìm hiểu sơ lược về tiểu sử của các tác giả. - Sự nghiệp văn học HS: Tuỳ chọn một tác phẩm tiêu biểu dể 3/ Chọn một tác phẩm và viết bài cảm nhận về tác giới thiệu trước lớp. phẩm đó. Hoạt động2: (15’) II/ Học sinh sưu tầm. HS bắt dầu sưu tầm tài liệu về 2 tác giả. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hệ thống lại nội dung bài học - Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm vùa giới thiệu . - Tiếp tục sưu tầm - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đã sưu tầm được.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Soạn bài: Đồng chí * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:25/10/2012 Ngày dạy: 26/10/2012 Tiết 40. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Ôn tập lại các khái niệm liên quan đến từ vựng đã học: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của tù, từ nhiều nghĩa. 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, khi đọc hiểu văn bản, khi tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Luyện kĩ năng sử dụng từ có hiệu qua khi tạo lập văn bản. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Gọi 2 HS lên làm BT 1,2 (SGK tr103). III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Để có cái nhìn khái quát, có hệ thống về các kiến thức từ vựng đã học, hôm nay ta học bài Tổng kết từ vựng 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’). Nội dung bài I/ Từ đơn và từ phức. 1/ Lý thuyết: HS: Nhắc lại hai k/n từ đơn và từ phức. - Từ đơn: là từ chỉ có một âm tiết. - Từ phức: là từ có từ hai âm tiết trở lên. HS: Phân biệt hai loại từ phức. + Từ láy: là từ phức được cấu tạo dựa trên sự hoà phối âm thanh. + Từ ghép: Là từ phức được cấu tạo đựa trên QH ngữ nghĩa của các tiếng. HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở 2/ Bài tập: mụcI2 SGK tr122. a/ Từ láy:nho nhỏ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh, gật gù. - Từ ghép: Các từ còn lại. b/ Các từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Các từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. Hoạt động 2:(10’) II/ Thành ngữ. 1/ Lý thuyết: HS: Nhắc lại khái niệm thành ngữ và so - TN là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn sánh thành ngữ và tục ngữ. chỉnh. 2/ Bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS: Làm BT ở mục II2 SGK tr123 GV: Nhận xét.. Bài 1: a/ Tục ngữ: hoàn cảnh, môi trường xã hội có sự tác động đến sự phát triển của con người. b/ Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến chốn. c/ Tục ngữ: muốn giữ gìn cái gì thì phải chú ý đến đối tượng cần tránh d/ Thành ngữ: chr sự tham lam, được cái này đòi cái khác. e/ Thành ngữ: chỉ sự giả dối. Bài 3: HS: Làm BT ở mục II4 SGK tr123 a/ “Một đời được mấy anh hùng - Bỏ đi cá chậu GV: Nhận xét. chim lồng mà chơi”.(Nguyễn Du) b/ Bảy nổi ba chìm với nước non.(HXH) III/ Nghĩa của từ: Hoạt động 3:(5’) 1/ Lý thuyết: HS: Nhắc lại khái niệm nghĩa của từ. - Nghĩa của từ: là nội dung (sự vật, hoạt động, tính HS: Đọc và làm BT ở mục III3. SGK tr123 chất, quan hệ...) mà từ biểu thị 2/ Bài tập: Bài tập 1: Chọn cách hiểu a. Bài tập 2: Chọn cách hiểu b. IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyễn nghĩa Hoạt động 4:(10’) của từ. 1/ Lý thuyết: - Từ nhiều nghĩa là từ có từ hai nét nghĩa trở lên. HS: Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa và - Hiện tượng chuyễn nghĩa của từ là hiện tượng hiện tượng chuyển nghĩa của từ. thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa. HS: Đọc và làm BT ở mục IV2. SGK tr124 GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các khái niệm: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của tù, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyễn nghĩa của từ. - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:26/10/2012 Ngày dạy:27/10/2012 Tiết: 41. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Nghệ thuật đặc sắc: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa.. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ, tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu từ đó thấy được giá trị nghệ thuật chung của bài thơ. 3/ Thái độ: - Có ý thức quý trọng tình đồng chí đồng đội, chia sẽ, giúp đỡ nhau trong khó khăn. II. Nâng cao, mở rộng. - Cảm nhận được một cách sâu sắc hình ảnh đầu sung trăng treo ở cuối bài thơ B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại - Giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích LVT gặp nạn. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Đề tài viết về người lính trong văn học Việt Nam rất phong phú. Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống pháp, phần lớn những tác phẩm viết về đề tài nàyđều tập trung khai thác cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu như Đèo cả của Hữu Lan, Tây tiến của Quang Dũng,...Cùng với Cá nước, Phá đường của Tố Hữu, Bài ca vỡ đất của Hòng Trung Thônh, Đồng chí của Chính Hữu lại khai thác một khuynh hướng khác khi viết về người lính, đó là cảm hứng hiện thực, khai thác cái đẹp và chát thơ ngay trong cái bình dị của đời thường. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr129 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. GV: Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: - Chính Hữu là nhà thơ quân dội, chỉ viết về người lính và chiến tranh. - Nhận giải thưởng HCM về văn học và nghệ thuật năm 2000. - Đồng chí viết năm 1948, là kết quả của những trãi nghiệm thực tế của tác giả trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, in trong tập Đầu súng trăng treo. 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 49 3/ Đại ý: - Tình đồng chí đồng đội là thiêng liêng và cao GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ? quý. 4/ Bố cục: -P1: ( 7 dòng đầu): Cơ sở hình thành tình đồng GV: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội chí dung của mổi phần là gì? -P2: ( 10 dòng tiếp theo): Biểu hiện của tình đồng chí. -P3:(còn lại): Bức tranh của tình đồng chí. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: Hoạt động 2:(20’) 1/ Cơ sở hình thành tình đồng chí. HS: Đọc 7 dong thơ đầu. - Sự tương đồng về cảnh ngộ nghèo khó. GV: Tình đồng chí của những người lính được + nước mặn đồng chua. hình thành trên cơ sở nào? + Đất cày lên sỏi đá. - Có chung mục đích và lý tưởng: chiến đấu GV: Lý tưởng và mục đích của những người vìbảo vệ độc lập dân tộc. lính là gì? - hình thành trong sự chia sẽ, chan hoà: chung chăn -> thành đôi tri kỉ -> Đồng chí vang lên như một sự phát hiện, GV: Sau sáu dòng thơ đầu, tác giả đã hạ một một lời khẳng địng về sự thiêng liêng của tình dòng thơ đặc biệt gồm 2 tiếng “Đồng chí”. Em đồng chí. có nhận xét gì về dòng thơ này? 2/ Biểu hiện của tình đồng chí. HS: Đọc 10 câu thơ tiép theo. - Cảm thông sâu xa cho những tâm tư, nỗi GV: Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng minh niềm của nhau(ruộng nương anh gửi bạn thân cho những biểu hiện của tình đồng chí giản dị cày, gian nhà không mặc kệ gió lung lay). mà sâu sắc? - Cùng nhau chia sẽ mọi gian lao vất vả: + Thiếu thốn về vạt chất lẫn tinh thần. + Bệnh tật hành hạ(sốt rét). ->Vượt qua nhờ sự đùm bộc, yêu thương, chia GV: Khó khăn là vậy song người lính vẫn sẵn sẽ lẫn nhau (tay nắm bàn tay). sàng vượt qua. Sức mạnh nào giúp họ vượt qua những khó khăn đó? -Nghệ thuật: sóng đôi, đối ứng nhau, trong GV: Để diễn tả được sự gắn bó, chia sẽ, sự từng cau hoặc cặp câu. tương đồng cảnh ngộ lẫn nhau của các người lính, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? HS: Đọc 3 câu thơ cuối. 3/ Bức tranh của tình đồng chí. - Thiên nhiên hoang vu, rậm rạp. GV: Thiên nhiên trong 3 câu thơ cuối được tác - Không khí lạnh lẽo(sương muối). giả miêu tả như thế nào? -> Tình đồng chí đã giuúp họ vượt qua tất cả. - Đầu súng trăng treo: hình ảnh vừa thực, vừa GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh “Đầu súng lãng mạn, gợi sự liên tưởng: trăng(xa, mơ trăng treo”? mộng, trữ tình, thi sĩ,...); súng (gần, hiện thực,chiến sĩ...) III/ Tổng kết. Hoạt động 3: (5’) (Ghi nhớ SGK).
<span class='text_page_counter'>(82)</span> HS: Đọc ghi nhớ SGK. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cơ sở hình thành tình đồng chí đồng đội. - Biểu hiện của tình đồng chí đồng đội. - Hình ảnh thơ vừa hiện thực vừa lãng mạn - Nắm các nội dung đã phân tích, ghi nhớ SGK. - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài: Bài thơ vêt tiểu điội xe không kính. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy:30/10/2012 Tiết 42. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, khi đọc hiểu văn bản, khi tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp, ôn tập để nắm kiến thức một cách có hệ thống. II. Nâng cao, mở rộng..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Phân biệt được từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa để sử dụng khi giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV nhắc lại một số nội dung đã ôn tiết trước để vào bài mới. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(15’) I/ Từ đông âm.. HS: Nhắc lại hai k/n từ đồng âm đã học ở lớp 1/ Lý thuyết: 8. - TĐA là những từ có võ ngữ âm giống nhau nhưng khác xa nhau về nghĩa HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở 2/ Bài tập: mục V2 SGK tr124. a/ Lá là từ nhiều nghĩa, lá (lá phổi) là nghĩa HS: Trình bày. chuyển GV: Nhận xét. b/ Đường: từ đồng âm. Hoạt động 2:(15’) II/ Từ đồng nghĩa. HS: Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa. 1/ Lý thuyết: - TĐN là từ có võ ngữ âm khác nhau song có nghĩa giống nhau. HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở 2/ Bài tập: mục VI2 SGK tr124. Bài 1: Chọn đáp án d, các câu còn lại đều sai. HS: Trình bày. Bài 2: Xuân là mùa trong năm, khoảng thời gian GV: Nhận xét. chỉ một tuổi(lấy cái bộ phận chỉ cái toàn thể)-> hoán dụ. Hoạt động 3:(10’) III/ Từ trái nghĩa. HS: Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa. 1/ Lý thuyết: - TTN là những từ có nghĩa trái ngược nhau. HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở 2/ Bài tập: mục VII2 SGK tr125. Bài tập 1: xâu-đep, xa-gần, rộng-hep, .... HS: Trình bày. GV: Nhận xét. HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở Bài tập 2: Nhóm 1: sống-chết, chẳn- lẻ, chiến mục VII3 SGK tr125. tranh-hoà bình. HS: Trình bày. Nhóm 2: già- trẻ, yêu- ghét, cao- thấp, nông-sâu, GV: Nhận xét. giàu-nghèo. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’).
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Nắm lại các khái niệm: từ đòng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghia, - Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy:30/10/2012 Tiết 43. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, khi đọc hiểu văn bản, khi tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp, ôn tập để nắm kiến thức một cách có hệ thống. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân biệt được từ ngữ nghĩa rộng và nghĩa hẹp để sử dụng khi giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:( 5’) Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV nhắc lại một số nội dung đã ôn tiết trước để vào bài mới. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(15’) I/ Cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ. HS: Nhắc lại khái niệm cấp độ khái quát 1/ Lý thuyết: (SGK) nghĩa của từ ngữ. HS: Hoàn thành mô hình SGK 2/ Bài tập: Từ GV: Nhận xét. Từ đơn Từ phức Từ láy hoàn toàn lập. bộ phận. Từ ghép chính phụ. đẳng. Láy phụ âm láy vần II/ Trưòng từ vựng: Hoạt động 5:(20’) 1/ Lý thuyết: HS: Nhắc lại khái niệm trường từ vựng - TTV là tập hợp những từ có chung với nhau ít nhất một nét nghĩa. 2/ Bài tập: HS: Vận dụng lý thuyết để làm BT đã cho ở - Sử dụng hai từ trong cùng một trường từ vựng: mục VII3 SGK tr126. tắm, bể.-> Tăng giá trị biểu cảm của câu nói. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các khái niệm: cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. - Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy: Tiết: 44. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn ). (Dạy sau khi kết thúc HKI theo kế hoạch HĐBM sở) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn ở địa phương. - Về các tác phẩm thơ văn viết về địa phương, những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sưu tầm, tuyển chon văn học viết về địa phương. - Đọc, hiểu, thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm của văn học địa phương ở các giai đoạn. 3/ Thái độ: - Có ý thức yêu mến, trân trọng giá trị của văn học địa phương....
<span class='text_page_counter'>(87)</span> II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách giới thiệu, bình phẩm một tác phẩm văn học địa phương. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm tác giả, tác phẩm viết về địa phương. HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật để sưu tầm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Sưu tầm - Bình giảng D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn. Nêu gía trị nội dung và nghệ thuật? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’) GV:Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. HS: Làm việc theo nhóm để sưu tầm. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung.. Nội dung bài I/ Tác giả và tác phẩm tiêu biểu của địa phượng. TT. TÁC GIẢ. BÚT DANH. TÁC PHẨM. 1 2 3 II/ Giới thiệu tác phẩm tiêu biểu. Hoạt động2: (15’) HS: Tuỳ chọn một tác phẩm tiêu biểu dể giới thiệu trước lớp. GV: Nhận xét và bố sung thêm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hệ thống lại nội dung bài học - Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm vùa giới thiệu . - Tiếp tục sưu tầm - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đã sưu tầm được * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: 01/11/2012 Ngày dạy: 02/11/2012 Tiết:45. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài và biết cách rút kinh nghiệm. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng lạp dàn bài chi tiết, kĩ năng trình bày, diễn đạt. B/ CHUẨN BỊ: GV: chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đánh giá, nhận xét D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’) HS: Nhắc lại đề ra. GV: Ghi đề lên bảng.. Nội dung bài. I/ Đề ra: Hãy tưởng tượng 20 nắm sau em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lạico bạn em về chuyến thăm trường cũ ấy của mình. Hoạt động 2:(15’) II/ Hướng dẫn cách làm: GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề van a/ Mở bài: này. - Hoàn cảnh và lí do về thăm trường cũ HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã - Vị trí, địa vị xã hội của em khi ề thăm trường. làm. - Cảm xúc của em khi về thăm trường cũ. b/ Thân bài: - Cảnh tượng ngôi trường có gì thay đổi. - Tâm trạng của mình khi về thăm trường cũ. - Kỉ niệm gợi về là gì? - Có kỉ niệm gì với người mình kể không? - Đã gặp lại những ai? - Tâm trạng khi chia tay với trường cũ. c/ Kết bài: - Suy nghĩ về trường. - Hứa hẹn ngày trở lại. */ Yêu cầu chung: - Sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật khi kể chuyện. II/ Nhận xét: Hoạt động 3:(15’) 1/ Ưu điểm: - Nắm được yêu cầu của đề ra. GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài - Bố cục rõ ràng. làm của HS - Nêu được tâm trạng của bản thân khi về HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm thăm trường cũ, những kỉ niệm với ban bè và thầy cô. 2/ Nhược điểm: - Diễn đạt vụng về, tối nghĩa. - Nội dung còn sơ sài. - Hiểu biết còn hạn chế. - Trí tưởng tượng còn kém III/ Trả bài: Hoạt động 3:(5’) . HS: Đọc lại bài làm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Chốt các lỗi HS thường mắc phải. - Hướng dẫn cách chữ lỗi..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Năm cách làm của văn TS có kết hợp với miêu tả và tưởng tượng. - Xem bài: Nghị luận trong văn bản tự sự. * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn:02/11/2012 Ngày dạy:06/11/2012 Tiết: 46 BÀI. THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đựơc phản ánh trong tác phẩm: vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng đọc hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự hào về một thời oanh liệt, cả dân tộc vùng ra trận. II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm hiểu thêm một số hình ảnh thơ viết về các phương tiện giao thong đã được đưa vào thơ để so sánh, có cái nhìn toàn vẹn hơn về hình ảnh xe không kính. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích.- Giảng bình, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nói đến PTD là nhắc đến nhà thơ của đại ngàn Trương Sơn hùng vĩ. Dường như những sáng tác của ông ít nhều liên quan ến Trường Sơn trong những năm chống Mỹ ác liệt.Bài thơ về tiẻu đội xe không kính là một trong những tác phẩm như vậy. 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(15’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr132 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác SGK phẩm? 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 133 3/ Đại ý:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ?. - Từ hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả đẫ làm nôỉ bật hình ảnh những người chiến sĩ lái xe hiên ngang, dũng cảm, lạc quan, bất chấp mọi khó khăn. Hoạt động 2:(20’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh những chiếc xe không kính. GV: Trong văn bản nay tác giả đã miêu tả - Xe không kính, không mui, không đèn, thùng xe hình ảnh những chiếc xe như thế nào? có xước vẫn băng băng ra trận. GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của -> Hình ảnh hiện thức một cách trần trụi. tác giả? GV: Xưa nay, những chiếc xe, con tàu khi đi vào thơ thường được mỹ lệ hoá, lãng mạn hoá, thế như trong thơ PTD nó được miêu tả thực đến mức trần trụi. GV: Nguyên nhân biến những chiếc xe - Nguyên nhân: Sự ác liệt của chiến tranh: bom thành xe không có kính, không có đền, giật, bom rung nên kính vỡ đi rồi. không có mui...là gì? - Giong thơ ngang tàng, tinh nghịch cùng những GV: Vì sao niói hình ảnh những chiếc xe khám phá mới lạ tạo nên hình ảnh thơ độc đáo. không có kính là hình ảnh thơ độc đáo? - Ý nghĩa: phản ánh hiện thực chiến tranh, làm nổi Nêu ý nghiã của hình ảnh thơ đó? bật hình ảnh những người lính lái xe. 2/ Hình ảnh những người lính lái xe. GV: Em có nhận xét gì về tư thế của những - Tư thế: ung dung, hiên ngang, biến khó khăn người lính lái xe? thành thoải mái. GVThái độ của họ như thế nào? - Thái độ bất chấp mọi khó khăn, nguy hiểm. GV: Nhận xét gì về hai từ “Ừ thì”? - Ừ thì: bất chấp tất cả mọi khó khăn. GV: Ngoài những nét trên ta thấy họ còn là - Hồn nhiên, sôi nổi, trẻ trung, lạc quan. những người như thế nào? + Cười ha ha.. + Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. + Chung bát đũa nghĩa là gia đìng. GV: Điều gì làm nên sức mạnh để họ xem ->Quyết chiến đấu vì Miền Nam. thường mọi hiểm nguy, gian khổ => Có lòng yêu nước, dũng cảm, ý chí chiến đấu vì sự thống nhất của dân tộc. Hoạt động 3: (3’) III/ Tổng kết: HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr121 (Ghi nhớ SGK ) GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình ảnh những chiếc xe không kính. - Hình ảnh những người lính lái xe. - Học thuộc lòng bài thơ. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:02/11/2012 Ngày dạy:06/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết: 47. KIỂM TRA MỘT TIẾT ( Truyện trung đại). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học: Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao kĩ năng trình bày, diễn đạt cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án. HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (Nội dung (cấp độ 1) (cấp độ 2) Cấp độ thấp Cấp độ cao chương) (cấp độ 3) (cấp độ 4) Chủ đề 1: - Thời gian ra - Giá trị nội dung.Truyện Kiều đời. Thiên nhiên trong TK. Chủ đề 2: Chuyện người con gái NX Chủ đề 3: Hoàng Lê nhất thống chí. Chủ đề 4: - Truyện Kiều - Chuyện người. Số câu: 01 Số điểm: 0.5 - Đặc điểm của truyện truyền kì. Số câu: 02 Số điểm: 01. Số câu: 01 Số điểm: 0.5 - Thể loại - Phẩm chất nhân vật chính trong tác phẩm Số câu: 02 Số điểm: 01 - Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> con gái Nam Xương Tổng. Số câu:04 Số điểm: 02. Số câu: 02 Số điểm: 01. trong xã hội phong kiến Số câu: 01 Số điểm: 07 Số câu: 01 Số điểm: 07. 2/ Đề ra: A/ Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1: Truyện Kiều ra đời trong giai đoạn văn học nào? a/ TK X- XV. b/ TK XV- nữa đầu TK XVIII. c/ Nữa cuối TK XVIII- nữa đầu TK XIX. d/ Nữa cuối thế kỉ XIX Câu 2: Truỵên Kiều có những giá trị nội dung nào? a/ Nhân đạo và hiện thực. b/ Nhân đạo. c/ Hiện thực. d/ Không phải đáp án a,b,c Câu 3: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu? a/ Ghi chép sự thật. b/ Ghi chép chuyện li kì trong dân gian, kết thúc có hậu. c/ Xây dựng người phụ nữ đức hạnh. d/ Xây dựng người tri thức có tâm huyết nhưng bất mãn thời cuộc. Câu 4: Quang Trung- Nguyễn Huệ là người như thế nào? a/ Yêu Nước. b/ Quả cảm, tài trí. c/ Có nhân cách cao đẹp. d/ Cả ba đáp án trện. Câu 5: Đoạn trích nào sau đây thể hiện bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong Truyện Kiều? a/ Chị em Thuý Kiều. b/ Kiều ở lầu Ngưng Bích. c/ Mã Giám Sinh mua Kiều. d/ Cảnh ngày xuân. Câu 6: Hoàng Lê nhất thống chí được viết theo thể loại gì? a/ Trữ tình. b/ Truyền kì. c/ Truyện ngắn. d/ Tiểu thuyết chương hồi. B: Tự luận. Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam đã học.(Viết khoảng 20 dòng) 3/Đáp án: A/ Trắc nghiệm:(4 điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 điểm).. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c A b d d d B/ Tự luận: */ MB Giới thiệu chung về vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong XHPK */ TB: +Vẻ đẹp hình thức và tâm hồn. + Số phân của ngườ phụ nữ. */ KB: Suy nghĩ của bản thân em về vẻ đẹp và số phận người phụ nữ. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài. - Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:05/11/2012 Ngày dạy:09/11/2012 Tiết:48 TỔNG A/ MỤC TIÊU:. KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(95)</span> I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt. - Ôn tập lại khái niệm từ mượn 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát triển từ vựng tiếng Việt - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(25’) HS: Nhắc lại các hình thức phát triển nghĩa của từ vựng. GV: Có những cách phát triển số lượng từ nào?. HS: TLN làm BT3 SGK tr135. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 2:(10’) HS: Nhắc lại khái niệm từ mượn. HS: Đọc và làm BT2 SGK tr135. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. Nội dung bài I/ Sự phát triển của từ vựng. 1/ Lý thuyết: - Phát triển nghĩa của từ. VD: Dưa chuột - con chuột( máy tính) - Phát triển số lượng từ. + Tạo từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2/ Bài tập: - Cần phát triển sông song các hình thức nêu trên, nếu không sẽ không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp. II/ Từ mượn. 1/ Lý thuyết: - TM là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài để diễn tả những sự vật, sự việc mà tiếng Việt chưa có. 2/ Bài tập: Bài 1: Chọn c, không chọn a,b,d. Bài 2: Nhóm từ: xăng, xà phòng, bếp ga...đã viẹt hoá hoàn toàn. - Nhóm từ: a-xít, ra-di-o, vi-ta-min...chua được.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> việt hoá hoàn toàn.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các khái niệm: sự phát triển của từ vựng, từ mượn, - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn:05/11/2012 Ngày dạy:09/11/2012 Tiết:49 TỔNG. KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các khái niệm từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội... 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diên từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(25’) I/ Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. HS: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ 1/ Lý thuyết: xã hội. - Thuật ngữ: là từ ngữ chỉ các khái niệm KH, CN và được dùng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ. - Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định mà thôi. 2/ Bài tập: HS: Đọc và làm BT ở mục III2. SGK tr136 Bài tập 1: Thời đại khoa học, công nghệ phát GV: Nhận xét gì về vai trò của thuật ngữ triển, con người cần nâng cao nhận thức -> thành hiện nay? ngữ có vai trò vô cùng quan tỷọng. Bài tập 2: Biệt ngữ xã hội: HS: Nêu một số biệt ngữ xã hội mà em biết - Học sinh: ngỗng, phao... - Quý tộc: tiểu thư, công chúa,... II/ Từ Hán Việt. Hoạt động2:(5’) 1/ Lý thuyết: - Từ Hán Việt là từ mượn của ngôn ngữ Hán và.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> HS: Nhắc lại khái niệm từ Hán Việt.. phiên âm ra tiếng Việt, đọc theo âm Việt. 2/ Bài tập: HS: Đọc và làm BT ở mục IV2. SGK tr136 - Chon đáp án b. GV: Nhận xét. III/ Trau dồi vốn từ. Hoạt động 3:(10’) 1/ Lý thuyết: HS: Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ đã - Rèn luyện để nắm vững nghĩa và cách dùng từ. học. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2/ Bài tập: Bài tập 1: Nghĩa của một số từ: - Bách khoa toàn thư: từ điển ghi chép đầy đủ tri HS: Giải thích nghĩa của các thuật ngữ. thức của các ngành. GV: Nhận xét. - Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ hàng hoá sản xuất trong nước, chống hành hoá sản xuất nước ngoài cạnh tranh. Bài tập 2: - Sai từ: béo bổ, thay bằng từ béo bở. HS: Tìm và chữa lỗi dùng sai trong mục V3 - Sai từ: đam bạc, thay bằng từ tệ bạc SGKtr136. - Sai từ: tấp nập, thay bằng từ tới tấp. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các khái niệm: sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội... - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung các khái niệm đã học về từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..........
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn:08/11/2012 Ngày dạy:10/11/2012 Tiết:50 NGHỊ. LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sư. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS nâng cao năng lực sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, quy nạp, thực hành. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(20’) HS: Đọc ví dụ mục I SGK tr 137. Nội dung bài I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự. 1/ Ví dụ . (SGK tr137) 2/ Nhận xét. GV: Chia lớp làm 4 nhóm, 2 nhóm tìm hiểu a/ -Nêu vấn đề(câu 1): Nếu ...thì... một đoạn văn - Phát triẻn vấn dề: HS: Thảo luạn nhóm dưới sự hướng dẫn + Vợ tôi..... trở nên ích kỉ.... của GV + Khi ngườ ta đau thì chỉ nghx đến cái chân đau... HS: Đại diện nhóm trình bày. + Khi người... được nữa.(quy luật tự nhiên) GV: Nhận xét bổ sung. + Bản chát tốt bị buồn đau che lấp. - Kết thúc vấn đề: tôi buồn nhưng không nỡ giận. b/ Hình thức lập luận: - Kiều: càng cay nghiệt, càng oan trái. - Hoạn Thư: + Đàn bà: ghen tuông là chuyện thường. + Đã đối xử tốt với Kiều..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> . GV: Các loại câu thường dùng trong lập luận là gì? GV: Khi lập luận người ta thường dùng các loại từ ngữ nào? HS: Rút ra nội dung bài học ở mục ghi nhớ SGK 138 Hoạt động 2: (20’) HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK tr139. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. HS: Đọc và làm BT2 theo yêu cầu SGK tr139 HS: Trình bày. GV: Nhận xét. + Nhận lỗi, mong tha thứ. -> Có Lý có tình. */ Loại câu thường dùng: miêu tả, trần thuật, câu ghép có các cặp QHT hô ứng nhau. */ Các từ lập luận: nếu...thì, vì thế ...cho nên, trước hết... 3/ Ghi nhớ: ( SGK tr138) II/ Luyện tập: Bài tập 1: - Là lời ông giáo đang thuyết phục chính mình với những lập luận lôgíc, chặt chẽ để mình không giận vợ. Bài tập 3: - (Xem mục I bài này). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vai trò của nghị luận trong văn tự sự. - Yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr138 ) - Nghiên cứu bài Tập làm thơ tám chữ. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn:10/11/2012 Ngày dạy:13/11/2012 Tiết: 51 ĐOÀN. THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Thấy được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, về vũ trụ và cảm hứng lao động tạo nên hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ,mang màu sắc lãng mạn. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng phân tích, cảm thụ các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển, vừa hiện đại - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. 3/ Thái độ: - Có ý thức hăng say lao động sản xuất theo tinh thần XHCN. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS kĩ năng làm văn miêu tả. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Vấn đáp, gợi mở, giảng bình. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Cảm nhận của em về hình ảnh những người lính lái xe? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ có sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạn tràn đâỳy niềm vui khi miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ vốn là một nét nổi bật của hồn thơ Huy Cận.Sợ gặp gỡ và phối hợp của hai nguồn cảm hứng ấy đã tạo nên những hình ảnh thơ tráng lệ, lung linh như trong một bức sơn mài. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(7’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr141 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ?. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: SGK 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích. 3/ Đại ý: - Ca ngợi cuộc sống lao động mới. GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung 4/ Bố cục:.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> của mổi phần là gì? Hoạt động 2:(25’) HS: Đọc lại 2 khổ thơ đầu. GV: Đoàn thuyền ra khơi vào thời gian nào trong ngày? GV: Em có nhận xét gì về thiên nhiên lúc đoàn thuyền ra khơi? GV: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả thiên nhiên? GV: Trong khung cảnh thiên nhiên ấy, tâm trạng người ra khơi được miêu tả như thế nào? GV: Phân tích ý nghĩa của tiếng hát trong câu thơ “Câu hát căng buồm với gió khơi”? GV: Cảm hứng chủ đạo trong 4 khổ thơ giữa này là gì?. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi. - Thời gian: ra khơi khi hoàng hôn bắt đầu. - Thiên nhiên: hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, bắt đầu đi vào trạng thái nghỉ ngơi. - Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh. - Tâm trạng: đầy khí thế, hào hùng, phấn khởi, lạc quan, yêu đời. - Tiếng hát : tiếp thêm sức mạnh.. 2/Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. - Cảm hứng lao động hoà hợp với thiên nhiên -> việc đánh cá gắn liền và hài hoà với nhịp sống của GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh những thiên nhiên chiếc thuyền đánh cá trên biển? Tìm dẫn - Thuyền nhỏ bé nhưng trở nên kì vĩ, khổng lồ giữa chứng minh hoạ? thiên nhiên bao la(lướt, lái gió...). GV: Em có nhận xét gì về công việc của những người đáng cá trên biển? - Công việc: Nặng nhọc, vui với những câu hát GV: Vai trò của cảm hứng lãng mạn trong bài thơ? -> Cảm hứng lãng mạn tạo nên sự say sưa, hào hứng, muốn hoà nhập vào thiên nhiên, chinh phục GV Em có cảm nhận gì về thiên nhiên trên thiên nhiên bằng chính sức lao động. biển? - Thiên nhiên: cá, trăng, sao-> đẹp, rực rỡ đến huyền ảo. -> Thiên nhiên giàu có, phong phú hơn nhờ trí HS: Đọc khổ thơ cuối. tưởng tượng của con người. GV: Đoàn thuyền đánh cá trỏ về vào thời 3/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. gian nào? - Trở về lúc bình minh. GV: Khí thế trở về của đoàn thuyền như thế - Khí thế: tưng bừng, phấn khởi. nào? - Vẫn đủ sức lực để làm chủ thiên nhiên, làm chủ Hoạt động 3: (3’) biển cả. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr142 III/ Tổng kết: GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật. (Ghi nhớ SGK tr142 ) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi. - Soạn bài Bếp lửa * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:10/11/2012 Ngày dạy:13/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiết: 52. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:từ tượng thanh, từ tượng hình, - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình, 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân tích đựơc tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV:Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(35’). Nội dung bài I/ Từ tượng thanh, từ tượng hình.. 1/ Lý thuyết: HS: Nhắc lại các khái niệm từ tượng thanh - Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng và tượng hình. vẻ, trạng thái của con người hay sự vật(lom khom, lênh khênh...) - Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên( róc rách, rì rào....) 2/ Bài tập: Bài tập 1: Bò, tắc kè, mèo,... HS: Đọc và làm BT1 SGK tr146. HS: Trình bày. . GV: Nhận xét. Bài tập 2: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ-> HS: Đọc và làm BT3 mục I3 SGK tr146. miêu tả đám mây cụ thể, sinh động. HS: Trình bày. GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’).
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Nhắc lại các khái niệm: từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng... - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung các khái từ tượng thanh, từ tượng hình, - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (luyên tập tổng hợp). * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy:16/11/2012 Tiết: 53. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:một số phép tu từ từ vựng đã học - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng một số phép tu từ từ vựng cho HS. Phân tích đựoc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân tích đựơc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học trong thơ văn để cảm nhận được vẻ đẹp của văn chương. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV:Thế nào từ tượng thanh và tượng hình? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 2:(35’) II/ Một số phép tu từ từ vựng. HS: Nhắc lại một số khái niệm về các phép 1/ Lý thuyết: tu từ từ vựng đã học (Xem SGK ngữ văn các lớp 6,7,8,9.) HS: TLN làm BT mục II2 SGK tr147. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét.. 2/ Bài tập: Bài 1: a/ Ẩn dụ: hoa, cánh-> chỉ Thuý Kiều. cây, lá-> chỉ gia đình Kiều. b/ So sánh: tiếng đàn với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió... c/ Nói quá: Thuý Kiều đẹp đến hoa phải ghen, liểu phải hờn. d/ Nói quá: gang tấc mà như gấp mười quánan. e/ Chơi chữ: Tài- tai..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> HS: Đọc và làm BT mục II3 SGK tr147. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. Bài 2: a/ Điệp ngữ:(còn); từ đa nghĩa:(say sưa) b/ Nói qua: diễn tả sự lớn mạnh của quân Lam Sơn. c/ So sanh. d/ Nhân hoá(trăng nhòm). e/ Ẩn dụ: mặt trời chỉ đứa con. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại các khái niệm: một số phép tu từ từ vựng.. - Vận dụng làm bài tập. - Năm nội dung một số phép tu từ từ vựng - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (luyên tập tổng hợp). * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy:16/11/2012 Tiết:54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết làm thơ tám chữ, tạo đối, vần nhịp khi làm thơ cho HS 3/ Thái độ: - Có ý thức sáng tạo văn học.. II. Nâng cao, mở rộng. - Phát triển năng khiếu sáng tạo cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, nhận diện, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Hãy kể tên một số bài thơ đã học được làm theo thể thơ tám chữ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới các em đã làm quen với các thể thơ 4 chữ,5 chữ(lớp 6), thơ lục bát(lớp 7), 7 chữ(lớp 8). Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một thể thơ mới: thể thơ 8 chữ. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc VD SGKtr148. Nội dung bài I/ Nhận diện thể thơ 8 chữ.. 1/ Ví dụ: (SGK tr148) 2/ Nhận xét: GV: Số chữ của mỗi dòng thơ ở cả ba ví dụ - Số chữ: 8 chữ/ 1 dòng. trên là bao nhiêu? GV: Xác định các chữ có chức năng gieo - Cách gieo vần: vần ở các ví dụ trên? Cách gieo vần ở mỗi a/ Gieo vần chân liên tiếp: tan- nggàn, mới- gội, đoạn là gì? bừng - rừng... GV: Nói cho HS hiểu rõ vân chân, vần lưng, b/ Gieo vần chân liên tiếp. vần gián cách, vần liên tiếp. c/ Gieo vần chân gián cách giữa các khổ: ngát - hát, non - son... GV: Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp ở - Ngắt nhịp: đa dạng, phong phú các khổ thơ trên? HS: Rút ra đặc điểm thể thơ tám chữ.(ghi 3/ Ghi nhớ: nhớ SGK tr150). (SGK tr150).
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động 2:(10’) HS: Đọc yêu cầu của BT1 SGK tr150 HS: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống.. II/ Luyện tập nhận diện thơ 8 chữ. Bài 1: - Ca hát. - Ngày qua. - Bát ngát. - Muôn hoa. HS: Đọc yêu cầu của BT2 SGK tr150 Bài 2: - Cũng mất. - Tuần hoàn. - Đất trời. Bài tập 3: HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn - Sai từ rộn rã bởi âm cuối của câu này phải mang của GV để tìm ra chổ sai trong ba câu của vần bằng và phải hợp vần với chữ “gương”ở câu 2. bài thơ Tựu Trường. - Thay “rộn rã” bằng “vào trường” HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét. III/ Thực hành làm thơ 8 chữ. Hoạt động 3:(15’) Bài 1: HS: Đọc và làm BT1 SGK - Từ ở câu 3 phải mang thanh bằng:(vườn). HS: Trình bày. - Từ ở câu 4 phải mang thanh bằng, vần “a” để gieo GV: Nhận xét. với “xa” ở câu thứ 2:(qua). Bài 2: Câu thơ phải tám chữ, chữ cuối phải mang HS: Đọc và làm BT2 SGK vần “ương” hoặc “a” và phải mang thanh bằng. HS: Trình bày. - VD: Tuổi học trò bao tháng ngày đã qua. GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận diện được thể thơ 8 chữ. - Vận dụng tập làm thơ 8 chữ.. - Năm đặc điểm thể thơ tám chữ. - Làm BT4 mục II SGK tr151, BT3 SGK tr151. - Nghiên cứu bài Tổng kết từ vựng (luyên tập tổng hợp) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy:17/11/2012 Tiết: 55 TRẢ. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT (VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi để sửa lỗi hay gặp khi làm bài II. Nâng cao, mở rộng. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài KT, vào điểm. HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’). Nội dung bài I/ Chữa bài kiểm tra. A/ Trắc nghiệm:(4 điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 GV: Chữa bài kiể tra cho HS. điểm). HS: Lắng nghe, củng cố lại kiến thức đồng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 thời tự đối chiếu với bài làm. Đáp c a b b a d d d án B/ Tự luận: */ MB Giới thiệu chung về vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. */ TB: +Vẻ đẹp hình thức và tâm hồn. + Số phân của ngườ phụ nữ. */ KB: Suy nghĩ của bản thân em về vẻ đẹp và số phận người phụ nữ. II/ Nhận xét các ưu, khuyết điểm. 1/ Ưu điểm: Hoạt động 2:(20’) - Đa số các em làm được phần trắc nghiệm. GV Nhận xét các ưu và khuyết điểm trong - Biết cách làm bài của phần tự luận: chọn được bài làm của HS. những tác phẩm tiêu biểu nói về thân phận người HS: Lắng nghe và tự rút kinh nghiệm. phụ nữ(truyện Kiều, Truyện người con gái Nam.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Xương,...) 2/ Khuyết điểm: - Diễn đạt còn kém. - Chữ viết xấu, sai chính tả nhiều. III/Trả bài kiểm tra. . Hoạt động 3:(10’) GV: Phát bài kiển tra cho HS. HS:Xem lại bài làm của mình. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét chung về bài làm, hướng dẫn cách sửa chữa. - Chốt lại một số kiến thức cơ bản về văn học trung đại. - Nắm các nội dung về văn học trung đại Việt Nam. - Soạn bài: Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn:18/11/2012 Ngày dạy:20/11/2012 Tiết: 56. BẾP LỬA. (Bằng Việt). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được cảm xúc, tình cảm chân thành của người cháu, tình thương và đức hy sinh của người bà. - Cảm xúc hồi tưởng kết hợp với miêu tả và tự sự.. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng phân tích, cảm thụ thơ cho HS 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh biết quý trọng tình bà cháu. II. Nâng cao, mở rộng. - Phân tích được sự độc đáo của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Vấn đáp, gợi mở, phân tích, giảng bình. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở lớp 7 các em có dịp tìm hiểu bài thơ nói về tình bà cháu, đó là bài thơ nào? 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(20’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr145 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác ( SGK tr145) phẩm? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích tác phẩm. GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 141 3/ Đại ý: - Kỷ niệm về bà và tình bà cháu. GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ? - Lòng biết ơn và quý trọng đối với bà. 4/ Bố cục: GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung - P1:(3 dòng thơ đầu):hình ảnh bếp lửa khơi nguông cho dòng hồi tưởng. của mổi phần là gì?.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> - P2(4 khổ): kỷ niệm tuổi thơ bên bà. -P3:(còn lại):tình cảm của người cháu đối với bà. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: Hoạt động 2:(15’) 1/ Những kỷ niệm về người bà và tình bà cháu.. - Kỷ niệm tuổi thơ bên bà: + Thiếu thốn, gian khổ. GV: Tình bà cháu được gợi lại bằng những + Bà sớm hôm chăm chút. kỷ niệm nào? + Kỷ niệm về hình ảnh bếp lửa. - Tiếng tu hú giục giã, khắc khoải, gợi hoài niệm, nổi nhớ mong. GV: Tiếng tu hú có ý nghĩa ra sao trong 2/ Suy ngẫm về bà qua hình ảnh bép lửa. việc thể hiện nội dung? - Hình ảnh người bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa. - Nhóm lên tình yêu thương và niềm vui. III/ Tổng kết: (Ghi nhớ SGK tr146) Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr146 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài Khúc hát những em bé ngủ trên lưng mẹ. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn:18/11/2012 Ngày dạy:20/11/2012 Tiết: 57. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ NGỦ TRÊN LƯNG MẸ (Hướng dẫn đọc thêm) (Nguyễn Khoa Điềm). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Tác giả nguyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Thấy được tình cảm của bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hương của những khúc ca ngọt ngào, tha thiết. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 3/ Thái độ: - Có ý thức xây dựng tình cảm yêu quê hương, đất nước.. II. Nâng cao, mở rộng. - rèn khả năng cảm thụ tác phẩm văn học mang âm điệu của khúc hát ru. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Vấn đáp, gợi mở, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn song nhân dân vẫn quyết tâm đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giải phóng dân tộc. Bài thơ Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ ra đời trong những năm tháng ác liệt ấy. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(10’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr153 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác - NKĐ là nhà thơ sinh trưởng trong gia đình trí.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> phẩm? thức.. GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và - Trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ tác phẩm. cứu nước. - Hiện đang là UVBCT, Trưởng ban TTVHTƯ - Bài thơ được sáng tác năm 1971, in trong tập “Mặt đất khát vọng” GV: Hướng dẫn HS đọc 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 154 3/ Bố cục: GV: Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung - ( Ba phần tương ứng với ba khúc ru.) của mổi phần là gì? II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: Hoạt động 2:(20’) 1/ Hình ảnh bà mẹ Tà-ôi. HS: Đọc lại khúc ru đầu. GV: Bà mẹ Tà ôi được miêu tả qua những - Giả gạo nuôi bộ đội: + Nhịp chày nghiêng. công việc nào? + Địu con trên lưng. + Mồ hôi rơi. GV: Em có nhận xét gì về công việc giả + Vai gầy nhấp nhô làm gối.. -> Vất vả, cực nhọc nhưng vẫn bền bỉ lao động vì gạo của bà mẹ Tà-ôi? GV: Ngoài công việc giả gạo, bà mẹ Tà ôi kháng chiến. - Tỉa bắp trên núi Ka-lưi -> lao động sản xuất gian được miêu tả qua những công việc nào? khổ giữa núi rừng heo hút, đống góp cho cách mạng, cho kháng chiến. - Chuyển lán, đạp rừng, đìu con đi giành trận cuối GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh của bà -> chiến đấu bảo vệ căn cứ lâu dài ->Sự bền bỉ, quyết tâm kháng chiến, yêu thương mẹ Tà-ôi qua ba công việc trên? con, yêu bộ đội, yêu quê hương, đất nước. 2/ Khát vọng của bà mẹ Tà-ôi qua các khúc ru. - Mổi khúc ru gắn liền với một công việc và ước GV: Toàn bộ bài thơ có mấy khúc ru? Em nguyện khác nhau: + Giã gạo: mơ gạo trắng. có nhận xét gì qua mổi khúc ru? + Trỉa bắp: mong con lớn phát mười Ka-lưi. + Chuyển lán, địu con đi giành trận cuối: mơ thấy GV: Mơ thấy Bác Hồ là mơ thấy nước nhà Bác Hồ. -> Gửi trọn ước mơ vào giấc mơ của đứa con(con thống nhất, Bắc Nam sum họp. GV: Tác giả có để cho bà mẹ Tà-ôi trực mơ cho mẹ...)-> chính con là niềm tin, niềm tự hào tiếp thể hiện ước mơ cvủa mình không? của mẹ. Vậy ước mơ của bà mẹ Tà-ôi được thể hiện - Ẩn dụ: Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng(chỉ đứa con)-> con là nguồn hạnh phúc gần gũi, ấm áp của bằng cách nao? GV: Trong câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi cuộc đời mẹ. qua trên lăng- Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ III/ Tổng kết. (Ghi nhớ SGK tr155) thuật nào? Hoạt động 3: (2’).
<span class='text_page_counter'>(115)</span> HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr155 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(3’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Công việc giả gạo nuôi quân của bà mẹ Tà-ôi.. .- Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi. -Ước vọng của bà mẹ Tà-ôi được gửi gắm qua hình ảnh em cu tai. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài Ánh trăng của Nguyễn Duy * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn:22/11/2012 Ngày dạy:23/11/2012 Tiết: 58. ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, hình ảnh mang tính biểu tượng - Sự kết hợp hài hoà giữa hai yếu tố: tự sự và nghị luận trong một tác phẩm thơ trữ tình. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng đọc hiểu tác phẩm thơ được sang tác sau năm 1975 - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại 3/ Thái độ: - Có ý thức hướng về quá khứ để sống tốt đẹp hơn. II. Nâng cao, mở rộng. - Cảm nhận được vẻ đẹp thuỷ chung, ân nghĩa của con người với quá khứ qua hình ảnh trăng cứ tròn vềnh vệnh và vầng trăng im phăng phắc. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, vấn đáp. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Khát vọng của bà mẹ Tà ôi được gửi gắm qua những khúc ru trong bài thơ Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ như thế nào? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Từ xưa, trăng đã trở thành biểu tượng của nghệ thuật nói chung và thi ca nói riêng. Mổi vầng trăng mang một ý nghĩa biể tượng khác nhau. Vầng trăng trong bài thơ của Nguyễn Duy có ý nghĩa như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều thắc mắc này. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr156 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu các chú thích SGK-tr 157 Hoạt động 2:(20’). Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: SGK 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> HS: Đọc 2 khổ thơ đầu. GV: Đoạn thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? HS: Phương thức tự sự. GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh vầng trăng trong hai khổ thơ đầu? GV: Hình ảnh trăng và người đã trở thành tri kỉ nói lên điều gì?. 1/ Hình ảnh vầng trăng nghĩa tình.. - Vầng trăng: hình ảnh người bạn tri kỉ của tuôi thơ và người lính - Cuộc sống con người và thiên nhiên hoà hợp một cách trong sáng, hồn nhiên, đẹp đẽ một cách lạ thường. - Trăng: trong trẻo, tươi mát;con người gần gũi với trăng cũng trở nên tươi đẹp, cao thượng. GV: Hình ảnh trăng trong hai khổ thơ đầu -> Hình ảnh đất nước bình dị, phúc hậu. gợi cho em suy nghĩ gì? 2/ Vầng trăng trở thành người dưng. GV: Tác giả đã lý giải vì sao vâng trăng từ - Ánh sáng của điện gương -> cuộc sống hiện đại nghĩa tình sang người dưng? bủa vây, con người không có điều kiện để gần gũi với thiên nhiên nên trăng trở thành người dưng. -> Cuộc sống hiện đại gấp gáp, hối hả không cho GV:Từ hình ảnh trăng nghĩa tình trở thành con người còn thời gian để nghĩ về quá khứ. người dưng, tác giả muốn nói với chúng ta => Nên sống với quá khứ tốt đẹp hơn. điều gì? 3/ Trăng nhắc nhở nghĩa tình. - Trăng xuất hiện đột ngột, thình lình-> Niềm vui HS: Đọc 3 khổ thơ cuối. sướng rưng rưng khi quá khứ lại hiện về với những GV: Hình ảnh vầng trăng trong ba khổ thơ tháng ngày sống gian lao, bình dị mà sâu nặng cuối xuất hiện như thế nào? Tìm dẫn chứng nghĩa tình. minh? Cảm xúc của nhân vật trữ tình như - Trăng tròn vành vạnh: gợi lên quá khứ vẫn thế nào? nguyên ven, chẳng thể phai mờ. - Trăng im phăng phắc: nhắc nmhở con người GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh vầng không nên quên quá khứ. trăng trong câu thơ “Trăng cứ tròn vành III/ Tổng kết. vạnh” và “trăng cứ im phăng phắc”? (Ghi nhớ SGK tr157) Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr157 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình ảnh vầng trăng và ý nghĩa biểu tượng của nó. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật, xem ghi nhớ SGK tr157 - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật, xem ghi nhớ SGK tr157 - Soạn bài Làng của Kim Lân * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:22/11/2012 Ngày dạy:23/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tiết:59. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập chung). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản nghệ thuật. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện từ vựng, các biện pháp tu từ trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ, biệnmpháp tu từ trong văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức vân dụng lý thuyết vào thực hành khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Vận dụng các biện phát tu từ khi tạo lập văn bản nhằm làm tăng sức biểu cảm. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV:Thế nào là tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’) HS: Đọc và làm BT3 SGK tr158. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. Hoạt động 2:(10’) HS: Đọc và làm BT2 SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 3:(5’). Nội dung bài I/ Bài tập 1. - Gật đầu: cúi xuống, ngẩng lên -> sự đồng ý. - Gật gù: cúi xuống, ngẩng lên liên tục-> sự đồng ý cao, tán thành. -> Gật gú thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: cuộc sống nghèo, đạm bạc nhưng hạnh phúc. II/ Bài tâp 2. - Người chồng nói theo kiểu hoán dụ “chỉ có một chân sút”(chỉ một cầu thủ có khả năng ghi bàn thắng). Người vợ lại hiểu là người cầu thủ chỉ có một chân. III/ Bài tập 3. - Nghĩa gốc: chan, tay, miệng - Nghĩa chuyển:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> HS: Đọc và làm BT3 ở SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 4:(10’) HS: Đọc và làm BT4 ở SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét. Hoạt động 5:(5’) HS: Đọc và làm BT5 ở SGK HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. + Ẩn du: đầu súng. + Hoán dụ: vai áo, tay áo... IV/ Bài tập 4. - Trường màu sắc: đỏ, xanh, hồng,... - Lửa và các sự vật liên qua: cháy, tro, lửa, ánh sáng... -> Hình ảnh gây ấn tượng mạnh, thể hiện tình yêu mảnh liệt, cháy bỏng. V/ Bài tập 5. - Gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. -VD: Thú mỏ vịt, mực, các kìm, cá ngựa... E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại các kiến thức về từ vựng đã học trong chương trình ngữ văn THCS. - Vận dụng làm bài tập. - Làm lại tất cả các bài tập trong tiết luyện tập chung. - Nghiên cứu bài chương trình địa phương về tiếng Việt. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn:23/11/2012 Ngày dạy:24/11/2012 Tiết:60 LUỴÊN. TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đoạn văn tự sự, yếu tố nghị luận trong văn tự sự.. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự, phân tích được tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự cho HS 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách xây dựng, chon lọc các yếu tố nghị luận đề đưa vào văn bản tự sự. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Thế nào là nghị luận? Vái trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc VD ở SGK tr160 GV: Trong ví dụ trên, những câu nào có sử dụng yếu tố nghị luận? GV: Vai trò của các yếu tố nghị luận này trong văn bản đó? Hoạt động 2: (25’) GV:Chia lớp làm hai nhóm lớn (theo 2 dãy). GV: Phân mổi nhóm làm một bài tập trong phần II SGK.. Nội dung bài I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự. 1/ Ví dụ 1: (SGK tr160) 2/ Nhận xét. -Yếu tố nghị luận được sử dụng trong những câu trả lời của người bạn được cứu và trong câu kết của văn bản. - Tác dụng: làm câu chuyện thêm sinh động, sâu sắc, triết lý, có tính giáo dục cao. II/ Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. Bài tập 1: Cần bám vào các ý sau: - Buổi sinh hoạt diễn ra trong thời gian nao nào? địa điểm nào? - Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu về.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> HS: Đại diện 2 nhom trình bày. GV: Nhận xét. vấn đề gì? Tại sao em phát biểu vấn đề đó? - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt băng những lý lẽ, dẫn chứng gì? Bài tập 2: - Người em kể là ai? - Người đó để lại lời nói, ý nghĩ, việc làm gì? - Suy nghĩ, bài học rút ra.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Yếu tố nghị luận trong văn tự sự. -Làm lại 2 BT ở mục II SGK tr160 - Soạn bài: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn:28/11/2012 Ngày dạy:30/11/2012 Tiết: 61. LÀNG ( Kim Lân ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm văn học hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. -Thấy được tình yêu làng thống nhất với tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sang tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại, về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận mọtt tác phẩm tự sự hiện đại. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm hiểu, so sánh thêm về tình yêu quê hương đất nước với một số tác phẩm khác để có cái nhìn bao quát hơn. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Tình yêu quê hương đất nước đã ăn sâu vào trong tâm trí của con người Việt Nam, nhiều nhà thơ, nhà văn đã khai thác đề tài này. Kim Lân là một trong những người như vậy. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(35’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr171 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Kim Lân?. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: - Kim Lân là nhà văn có sở trường vể truyện ngắn - Gắn bó và am hiểu sâu sắc cuộc sống nông thôn và người nông dân. GV: Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn - Truyện ngắn Làng được viết trong thời kì đầu của Làng? cuộc kháng chiến chông Pháp..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 171 3/ Đại ý. - Tình yêu làng thống nhất với tình cảm yêu nước GV:Nội dung chính của truyện ngắn Làng và là gì? tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Nắm cốt truyện tâm lý. - Đọc lai truyện ngắn Làng - Soạn bài Làng của Kim Lân(tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn:28/11/2012 Ngày dạy:30/11/2012 Tiết: 62. LÀNG (Tiếp theo) ( Kim Lân ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm văn học hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. -Thấy được tình yêu làng thống nhất với tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp. 2/ Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về thể loại, về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận mọtt tác phẩm tự sự hiện đại. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Tìm hiểu, so sánh thêm về tình yêu quê hương đất nước với một số tác phẩm khác để có cái nhìn bao quát hơn. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Nêu vài nét về tác giả Kim Lân và tóm tắt truyện ngắn Làng? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 2:(30’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Tình huống truyện.. GV: Truyện đã xây dựng được một tình - Nghe tin làng theo giặc. huống truyện đã làm bộc lộ sâu sắc tình yêu -> Đối lập với tình cảm tự hào, với suy nghĩ của làng của nhân vật ông Hai. Theo em đó là nhân vật ông Hai về một ngôi làng có tinh thần tình huống truyện nao? Em có nhận xét gì cách mạng. về tình huống ấy? - Chính cái tin làng theo giặc đã tạo nên diễn biến tâm lý ở nhân vật ông Hai. 2/ Diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai a/ Trước khi nghe tin làng theo giặc GV: Trước khi nghe tin làng theo giặc thì - Nhớ làng da diết: nghĩ đến những ngày cùng anh tâm trạng của ông Hai như thế nào? Tìm em làm việc. dẫn chứng chứng minh?.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV: Khi ở phòng thông tin, ông Hai đã nghe được những gì về làng của mìmh? Khi đó tâm trạng ông Hai như thế nào? GV: Em có nhận xét gì về nhân vật ông Hai? GV: Khi nghe tin làng theo giặc, tâm trạng của ông Hai như thế nào? Tìm dẫn chứng chứng minh? GV:Về đến nhà, ông Hai đã làm gì? GV: Em có nhận xét gì về những suy nghĩ của ông Hai trong đoạn văn “Nhìn lũ con.....này chưa?” ở SGK tr 166? GV: Cuối cùng ông Hai đã trút bầu tâm sự lên ai? GV: Khi đã tin làng theo giặc, trong con người ông Hai nảy sinh vấn đề gì? GV: Em nhận xét gì về tình yêu làng của nhân vật ông Hai? GV: Khi nghe tin làng không theo giặc thì tâm trạng của ông Hai như thế nào? GV: Hãy nêu vài nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn Làng?. - Nghe tin hay về làng, ông rất vui sướng, ruột gan ông như múa cả lên. -> Niềm tự hào của người nông dân về thành quả cách mạng của làng-> tình yêu làng b/ Khi nghe tin làng theo giặc - Cái tin làng theo giặc đến bất ngờ, đột ngột làm ông sững sờ, bàng hoàng: + Cổ ông lão nghẹn ắng lại + Da mặt tê rân rân. -> Đau đớn tê tái - Về nhà: nằm vật ra giường, chân tay bủn rủn, không ngủ được. - Đặt ra hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán thể hiện sự hoài nghi về tin đồn làng theo giặc-> cố không tin đó là sự thật - Trút bầu tâm sự lên những đứa con thơ, đó cũng là lời tâm sự với chính mình - Cuộc xung đột nội tâm gay gắt: “ Lang thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”. => Lòng yêu nước thống nhất với tinh thần kháng chiến. c/ Khi nghe tin làng theo giặc được cải chính. - Vui sướng báo tin cho mọi người. -> Minh oan cho tấm lòng trong sạch của bố con ông. 3/ Nghệ thuật. - Xây dựng cốt truyện tâm lý - Miêu tả tâm lí sinh động, tinh tế. - Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, thể hiện được cá tính nhân vật. - Cách trần thuật linh hoạt, tự nhiên. III/ Tổng kết. (Ghi nhớ SGK ). Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai. - Tình yêu làng của nhân vật ông Hai. - Những đặc sắc về nghệ thuật. - Nắm toàn bộ nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng. - Soạn bài Lặng lẽ Sapa * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………. .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:30/11/2011 Ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết: 63. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần tiếng Việt ) (Dạy sau khi kết thúc HKI theo kế hoạch chỉ đạo của HĐBM Sở) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được các từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc diểm, tính chất. - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện các phương ngữ của các vùng miền khác nhau trên đất nước.. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng một số phương ngữ trong một số văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng phương ngữ trong giao tiếp sao cho phù hợp. II. Nâng cao, mở rộng. - Sưu tầm để có thêm vốn phương ngữ phong phú. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm các phương ngữ. HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật,hỏi một ssôa người xung quanh để sưa tầm các phương ngữ. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Tìm một số từ ngữ thuộc trường chỉ kích thước quy định? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Mổi vùng, miền có một hệ thống phương ngữ khác nhau. Do đó việc sưa tầm để bổ sung vốn từ cho bản thân là vô cùng cần thiết. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(35’) I/ Bài tập 1. GV:Chia ớp làm 3 nhóm làm 3 bài tập 1a/ Nhút: chỉ món ăn làn bằng xơ mít (Nghệ An) 1a,1b,1c ở SGK tr175 - Bồn bồn: chỉ món rau (Nam bộ). HS: Làm việc theo nhóm. 1b/ Đồng nghĩa, khác âm: HS: Đại diện nhóm trình bày. Bắc Trung Nam GV: Nhận xét, bổ sung. Bố, thầy Ba Tía U, mẹ mẹ má Cá lốc Cá tràu Cá lốc. ..... ..... ..... 1c/ Đồng âm, khác nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Bắc ốm (bệnh) U(mẹ) Hòm(đựng đồ) ...... Trung ốm(gầy) U(sưng lên) Hòm (áo quan) ...... Nam ốm(gầy) U(sưng lên) Hòm (áo quan). ...... E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm được một số phương ngữ của các vùng, miền khác nhau. - Giá trị của phương ngữ trong đời sống và trong văn chương. - Tiếp tục sưu tầm các phương ngữ. - Tìm hiểu một số phương ngữ trong văn chương. - Soạn bài: Chương trình địa phương phần tiếng Việt (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày soạn:30/11/2011 Ngày dạy: Tiết: 64. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần tiếng Việt ) (Dạy sau khi kết thúc HKI theo kế hoạch chỉ đạo của HĐBM Sở) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được các từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc diểm, tính chất. - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện các phương ngữ của các vùng miền khác nhau trên đất nước.. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng một số phương ngữ trong một số văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng phương ngữ trong giao tiếp sao cho phù hợp. II. Nâng cao, mở rộng. - Sưu tầm để có thêm vốn phương ngữ phong phú. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm các phương ngữ. HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật,hỏi một ssôa người xung quanh để sưa tầm các phương ngữ. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Tìm một số từ ngữ đồng âm nhưng khác nghĩa? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Mổi vùng, miền có một hệ thống phương ngữ khác nhau. Do đó việc sưa tầm để bổ sung vốn từ cho bản thân là vô cùng cần thiết. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động2: (10’) HS: Đọc và làm bài tập 2 SGK tr175 HS: Trình bày. GV: Nhận xét và bố sung thêm. Hoạt động 3:(10’) HS: Đọc và làm bài tập 3 SGK tr175 HS: Trình bày. GV: Nhận xét và bố sung thêm.. Nội dung bài II/ Bài tập 2. - Có những sự vật, hiện tưỡnguất hiện ở địa phương này mà lại không xuất hiện ở địa phương khác -> Việt Nam là đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán... II/ Bài tập 3. - Những từ ở bài tập 1b là từ ngữ tàn dân: Bố, mẹ, cá lốc... - Những cách hiểu ở bảng 1c là cách hiểu tàn dân:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động 4:(15’) HS: Đọc và làm bài tập 4 SGK tr175 HS: Trình bày. GV: Nhận xét và bố sung thêm.. ốm (bệnh), u(sưng lên), hòm(đựng đồ)... II/ Bài tập 4. - Phương ngữ Bình-Trị-Thiên:Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ, tàu bay... -> Tác dụng: thể hiện chân thực hình ảnh một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của người mẹ Quảng Bình.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm được một số phương ngữ của các vùng, miền khác nhau. - Giá trị của phương ngữ trong đời sống và trong văn chương. - Tiếp tục sưu tầm các phương ngữ. - Tìm hiểu một số phương ngữ trong văn chương. - Ôn tập tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra một tiết. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn:30/11/2012 Ngày dạy:01/12/2012 Tiết:65 ĐỐI THOẠI,. ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự . - Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân biệt được đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong khi làm văn tự sự cho HS - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn khả năng sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nôi tâm trong khi làm văn TS cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, dàm thoại, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Gọi 1 HS trình bày BT1 mục II SGK tr 161. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nói đến tự sự là nói đến nhân vật,sự việc. Nhân vật là yếu tố trung tâm của văn tự sự. Nhân vật được miêu tả ở nhiều phương diện: ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ... Ngôn ngữ của nhân vật có những dạng nào? Tiết học này giúp các em hiểu rõ điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(20’). Nội dung bài I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. HS: Đọc ví dụ SGK tr 176 1/ Ví dụ . (SGK tr176) 2/ Nhận xét. GV: Trong 3 câu đầu của đoạn trích klà lời - Có ít nhất 2 người phụ nữ cùng nói chuyện của ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có - Dấu hiệu: có hai lượt lời qua lại(2 gạch đầu ít nhất là mấy người? Dấu hiệu nào cho em dòng), nội dung đều hướng đến người tiếp chuyện. biết điều đó? => Đối thoại. GV: Cuộc trò chuyện diễn ra giữa ít nhất là.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> hai người như trên gọi là gì? GV: Câu văn “Hà, nắng gớm, về nào!” là lời của ai nói với ai? Đâó phải là đối thoại không? Vì sao? HS: Tìm thêm những câu tương tự trong đoạn văn: Chúng bay ăn cơm....nhục nhã thế này. GV: Cách nối như trên gọi là gì? GV: Những câu “ chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẽ rúng, hắt hủi ấy ư?...” là những câu ai hỏi ai?. - Ông Hai nói với chính mình, không hướng đến mọt đối tượng nào khác, không liên quan đến câu chuyện của những người tản cư.. => Độc thoại. - Ông Hai tự hỏi chính mình, nó không phát ra thành tiếng mà đó chr là những suy nghĩ, dằn vặt bên trong. - Không thốt thành lời nên không có dấu gạch ngang đầu dòng. => Độc thoại nội tâm. GV: Cách nói như vậy gọi là gì? => Tác dụng: Đối thoại tạo không khí cuộc sống GV: Tác dụng của các cách nói như trên chân thật, độc thoại và độc thoại nội tâm khắc hoạ trong đoạn văn là gì? sâu sắc tâm trạng dằn vặt của nhân vật. 3/ Ghi nhớ: ( SGK tr178) HS: Rút ra nội dung bài học ở ghi nhớ II/ Luyện tập: SGK 178 Bài tập 1: Hoạt động 2: (15’) - Có ba lượt lời trao (bà hai)- hai lượt lời đáp: HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK + LL1:Ông Hai không đáp, chỉ nằm im trên dường. tr178. + LL2: Ông Hai khẽ nhúc nhít, đáp bằng từ “gì?”. HS: Trình bày. + LL3: Đáp bằng câu : “biết rồi” GV: Nhận xét. Tâm trạng chán chường, thất vọng, buồn bả, đau khổ của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Khái niệm đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr178 ) - Làm BT2 SGK tr 179 - Chuẩn bị nội dung tiết luyện nói SGK tr 179. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn:01/12/2012 Ngày dạy:04/12/2012 Tiết:66. LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM.. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong khi làm văn kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả trong khi làm văn kể chuyện. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ nhận biết dược các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản. Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản 3/ Thái độ: - Có thái độ mạnh dạn, tự tin khi trình bày vấn đề. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ nói thật trôi chảy, lưu loát cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Chuẩn bị kỹ mục chuẩn bị ở nhà. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(20’) I/ Chuẩn bị. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS GV: Chia lớp làm 4 nhóm làm 4 bài. HS: Chuẩn bị lại bì luyện nói trên cơ sở nội dung đã cẩn bị ở nhà. II/ Luyện nói. Hoạt động 2: (15’) HS: Đại diện nhóm trình bày trước lớp.. GV: Nhận xét, bổ sung. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét chung về tiết luyện nói ở lớp - Tiếp tục luyện nói ở nhà - Chuẩn bị viết bài TLV số 3. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:01/12/2012 Ngày dạy:04/12/2012.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tiết: 67. LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được vẻ đẹp của những con người thầm lặng quên mình cống hiến vì Tổ quốc trong tác phẩm. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh dộng, hấp dẫn trong tác phẩm. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt được truện trong tác phẩm. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu cuộc sống, yêu lao động cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp học sinh nâng cao long yêu mến tổ quốc, khâm phục những con người thầm lặng B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn làng của Kim Lân? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nhắc đến Sa Pa có lẽ ai cũng nghĩ đến một nơi nghĩ mát lý tưởng hơn là công việc. Thế nhưng ở ây vẫn có những con người ngày đêm miệt mài với công việc. Họ là ai? Công việc của họ là gì? Tiết học này sẽ giúp các em thấy được điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(25’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr188 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn Thành Long? GV: Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: - Nguyễn Thành Long là cây bút chuyên viết truyện ngắn và ký. - Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa là kết quả của chuyến lên Lào Cai năm 1970, in trong tập “Giữa trong xanh” (1972) 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> SGK-tr 188 GV: Nêu tóm tắt nội dung chính của truyện ngắn? Hoạt động 2:(10’) GV: Em có nhận xét gì về tình huống truyện? (Đơn giản hay phức tạp) GV: Vai trò của tình huống truyện này trong việc giới thiệu nhân vật chính? GV: Nhân vật nào là nhân vật phụ? Vai trò của nhân vật phụ là gì?. 3/ Tóm tắt. - Cuộc gặp gỡ trong vòng 30 phút của bốn nhân vật: ATN, cô kỉ sư, bác lái xe, ông hoạ sĩ già trên trạm nghĩ chân ở Yên Sơn (Lào Cai). II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Tình huống truyện và cách xây dựng nhân vật. - Tình huống truyện đơn giản, xoay quanh cuộc gặp gỡ ngắn ngủi(30’) của 4 nhân vật, qua đó nhân vật chính xuất hiện một cách tự nhiên. - Nhân vật phụ (cô kỉ sư, hoạ sĩ già, bác lái xe) ->đều hướng về nhân vật chính, làm nổi bật chủ đề câu chuyện. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Nắm tình huống truyện và cách xây dựng nhân vật. - Đọc lai truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. - Soạn bài Lặng lẽ Sa Pa(tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn:03/12/2012 Ngày dạy:05/12/2012 Tiết: 68. LẶNG LẼ SA PA(Tiếp theo) (Nguyễn Thành Long). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được vẻ đẹp của những con người thầm lặng quên mình cống hiến vì Tổ quốc trong tác phẩm. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh dộng, hấp dẫn trong tác phẩm. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt được truện trong tác phẩm. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu cuộc sống, yêu lao động cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS nâng cao long yêu mến tổ quốc, khâm phục những con người thầm lặng B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, gợi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Em có nhận xét gì về tình huống truyện,cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nhắc đến Sa Pa có lẽ ai cũng nghĩ đến một nơi nghĩ mát lý tưởng hơn là công việc. Thế nhưng ở ây vẫn có những con người ngày đêm miệt mài với công việc. Họ là ai? Công việc của họ là gì? Tiết học này sẽ giúp các em thấy được điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2:(30’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Tình huống truyện và cách xây dựng nhân vật. 2/ Nhân vật anh thanh niên. - Nhân vật chính, chỉ xuất hiện trong chốc lát GV: Em có nhận xét gì về vai trò, vị trí của nhưng đủ để nhân vật khác kịp ghi một ấn tượng. nhân vật anh thanh niên? - Hoàn cảnh sống: một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m, xung quanh toang mây mù và cây cỏ, GV: Hoàn cảnh sống và làm việc của ATN không một bóng người. như thế nào? - Công việc: đo khí tượng thuỷ văn, kiêm vật lý địa cầu. -> Tỷ mỷ, chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao - Hoàn thành công việc nhờ: GV: Công việc ấy đòi hỏi phải có những + Có lòng yêu nghè, say mê công việc..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> đức tính gì? GV: Mặc dù hoàn cảnh sống và làm việc khó khăn như vậy nhưng ATN vẫn hoàn thành tốt công việc là nhờ đâu?. GV: Ngoài tìm thấy niềm vui từ công việc, ATN còn tìm thấy niềm vui ở đâu? GV: Anh thanh niên còn có phẩm chát gì đáng quý?. GV: Khi gặp ATN, người hoạ sĩ đã cảm nhận được điều gì? GV: Trong ý nghĩ của nhân vật hoạ sĩ, hình tượng nhân vật ATN được đề cao như thế nào?. + Ý thức được công việc có ích cho cuộc sống + Có suy nghĩ đúng và sâu sắc về công việc: “...ta với công việc là một đôi, sao gọi là một mình được chứ...” - Say mê độc sách, tìm thấy niềm vui từ việc đọc sách. - Cởi mở, chân thành, khiêm tốn, biết quý mến tình cảm của mọi người. => Người thanh niên lý tưởng, đáng để học tập. 3/ Nhân vật khác: a/ Hoạ sĩ: - Xúc động, bối rối khi gặp anh thanh niên - Muốn kí hoạ chân dung anh thanh niên nhưng không thể lột tả hết con người bên trong của anh ta. ->Cảm thấy ATN là người lao động trí thức biết sống và cống hiến. b/ Cô kỹ sư: - Bàng hoàng khi gặp ATN. - Yên tâm hơn với những quyết định mà mình đã lựa chọn c/ Bác lái xe: - Nhận xét: ATN là người cô độc nhất thế gian.. GV: Từ khi gặp ATN, cô kỹ sư có cảm nghĩ như thế nào? => Qua cảm nhận của các nhân vật phụ mà hình ảnh nhân vật chính hiện lên rõ nét hơn. III/ Tổng kết. GV: Trong suy nghĩ của bác lái xe, anh (Ghi nhớ SGK ) thanh niên là người như thế nào? Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên.. - Cảm nhận của các nhân vật khác về nhân vật anh thanh niên. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật, xem ghi nhớ SGK. - Soạn bài Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ...........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn:03/12/2012 Ngày dạy:11/12/2012 Tiết:69+70. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( VĂN TỰ SỰ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Viết được một bài văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng diễn đạt và trình bày. 3/ Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi làm bài.. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận khi làm văn TS cho HS. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn.. HS: giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác.. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Viết bài tự luận D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ III/ Bài mới: 1/ Đề ra: Kể lại chuyyện em đã trót đọc thư của bạn 2/ Hướng dẫn làm bài: a/ Mở bài: - Nói rõ thời gian, địa điểm, lý do xem thư của bạn b/ Thân bài: - Kể diễn biến việc xem thư của ban. - Niềm ân hận khi trót xem thư của bạn c/ Kết bài: - Bài học rút ra từ việc làm đó của bản thân */ Yêu cầu: kể lại câu chuyện xem trộm thư của ban có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) -Nhận xét giờ làm bài. -Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày. -Nghiên cứu bài Người kể trong văn tự sự * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn:03/12/2012 Ngày dạy:05/12/2012 Tiết: 71. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Nguyễn Quang Sáng). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong đoạn trích - Thấy được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh - Nghệ thuật miêu tả tâm lý, tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sang tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Vân dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tựi sự để cảm nhận một văn bản truyện trung đại. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ đúng đắn trong quan hệ cha con II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS có cái nhìn cảm thông, chia sẽ với nỗi đau thương mất mát do chiến tranh mang lại. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, đàm thoại D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên trọng truyên ngắn Lặng lẽ Sa Pa? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Tình cha con luôn là nguồn cảm hứng của sáng tạo nghệ thuật, nhưng mổi tác giả lại có cách khai thác riêng. Nguyễn Quang Sáng khai thác đề tài đó trong hoàn cảnh chiến tranh éo le. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(20’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr201 GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn Quang Sáng ?. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: - Nguyễn Quang Sáng là nhà văn quân đội, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ - Đề tài: chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam bộ. GV: Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn - Truyện ngắn Chiếc lược ngà sáng tác năm 1966 Chiếc lược ngà? khi đang hoạt động ở chiến tròng Nam bộ. GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 201 3/ Tóm tắt: GV:Tóm tắt 8- 10 dòng nội dung chính của II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: truyện ngắn Chiếc lược ngà? 1/ Hình ảnh bé Thu trong lần anh Sáu về thăm Hoạt động 2:(15’) nhà. a/ Trước khi nhận ông Sáu là cha. GV: Những từ ngữ, hình ảnh nào chứnh tỏ - Hốt hoảng, sợ hãi, tái mặt bỏ chạy khi ông Sáu bé Thu không nhận ông Sáu là cha? định ôm hôn con. - Tỏ ra lạnh nhạt, xa lánh - Nói trổng, không chịu gọi ông Sáu là ba -> cứng GV: Cách nói năng của Bé Thu đối với ông đầu, ương ngạnh. Sáu như thế nào? -> Là đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ GV: Qua những chi tiết này em thấy bé Thu là người như thế nào? E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Nắm cốt truyện, tình huống truyện làm bộc lộ sâu sắc tình cha con. - Hình ảnh bé Thu khi chưa nhận ra anh Sáu là cha. - Đọc lai truyện ngắn Chiếc lược ngà. - Soạn bài Chiếc lược ngà(tiếp theo) + Hình ảnh bé Thu khi nhận ra ông Sáu là cha. + Tình cảm cha con sâu nặng * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn:05/12/2012 Ngày dạy:07/12/2012 Tiết: 72. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( tiếp theo) (Nguyễn Quang Sáng). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong đoạn trích - Thấy được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh - Nghệ thuật miêu tả tâm lý, tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sang tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Vân dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tựi sự để cảm nhận một văn bản truyện trung đại. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ đúng đắn trong quan hệ cha con II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS có cái nhìn cảm thông, chia sẽ với nỗi đau thương mất mát do chiến tranh mang lại. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, đàm thoại D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Tóm tắt nội dung truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2:(30’). Nội dung bài. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh bé Thu trong lần anh Sáu về thăm nhà. a/ Trước khi nhận ông Sáu là cha. b/ Khi nhận ra ông Sáu là ba. GV: Vào buổi sáng anh Sáu chuẩn bị trở về - Thái độ: thay đổi hẳn, khuôn mặt sầm lại, đôi mắt đơn vị, bé Thu đã có thái độ và hành động mênh mông ra sao? - Hành động: gọi ba, chạy đến ôm chầm lấy anh Sáu, hôn ba, không muốn rời xa ba nó. -> Mọi sự nghi ngờ trước đây đã được giải toả, ân hận vì sự đối xữ của mình trước đây đối vớ ba..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> => Có tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, có cá tính GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh của bé nhưng cũng rất hồn nhiên. Thu? -> Tác giả rất am hiểu tâm lý trẻ thơ. GV: Tài năng của tác giả được thể hiện như 2/ Tình cha con sâu nặng của ông Sáu. thế nào khi miêu tả hình ảnh bé Thu? - Háo hức, muốn gặp và ôm con vào lòng. - Ân hân vì đã đánh con GV: Tình cảm của ông Sáu đối với bé Thu - Làm cây lược ngà tặng con được thể hiện ở những chi tiết nào? - Hy sinh khi chưa trao được lược cho con. => Thấm thía những mất mát, éo le, đau thương mà chiến tranh mang đến cho bao người, bao gia đình. GV: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về 3/ Nghệ thuật: chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của - Cốt truyện chặt chẽ, bất ngờ và hợp lý. người lính? - Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp, Bác baGV:Cách xây dựng cốt truyện của tác giả người bạn thân của anh Sáu có tác dụng làm câu như thế nào? chuyện khách quan, bày tỏ sự đồng cảm với nhân GV: Cách lựa chọn ngôi kể của tác giả? vật.. Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể đó? III/ Tổng kết. (Ghi nhớ SGK tr 202) Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr202 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình ảnh bé Thu khi nhận ra anh Sáu là cha. - Tình cha con sâu nặng của ông Sáu. - Nghệ thuật tiêu biểu của truyện - Nắm nội dung và nghệ thuật đã phân tích, xem ghi nhớ SGK tr 202 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết (truyện và thơ hiện đại) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn:05/12/2012 Ngày dạy:07/12/2012 Tiết: 73. KIỂM TRA MỘT TIẾT (Tiếng Việt ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về tiếng Việt đã học. trong học kì I 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài. II. Nâng cao, mở rộng. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án. HS: Xem lại những kiến thức đã học về tiếng Việt trong học kì I.. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Kiểm tra viết D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đề ra: A. Trắc nghiệm: .( 5 điểm) Câu I: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1: Từ chân trong câu ca dao sau được dùng với nghĩa gì? “Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” a/ Không phải cả ba đáp án trên. b/ Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. c/ Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ d/ Nghĩa gốc Câu 2: Trong các từ sau, từ nào là từ mượn của tiếng Hán? a/ Ma-ket-ting.. b/ Mô-đen. c/ Phong thuỷ. d/ Gác-đờ-sên. Câu 3: Tác giả sử dụng biên pháp nghệ thuật gì trong 2 câu thơ sau? “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” (Viễn Phương) a/ So sánh. b/ Hoán dụ c/ Nhân hoá d/ Ẩn dụ Câu 4: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn thơ sau? “Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xãnh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” (Chinh phụ ngâm) a/ Ẩn dụ b/ Hoán dụ c/ Điệp từ. d/ Nhân hoá.. Câu 5: Có bao nhiêu từ Hán Việt trong câu thơ sau? “Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh” (Truyện Kiều) a/ 6. b/ 7. c/ 8. d/ 9.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Câu II: Điền vào chổ trống các thuật ngữ sao cho phù hợp. Câu 1: ...............................là những từ chỉ hoạt động của con người và sự vật. Câu 2: ...............................là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới. Câu 3: ...............................là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố tạo nên. Câu 4: ...............................là sự đối chiếu giữa sự vật này với sự vật khác. Câu 5:................................là những từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ. Câu 6: ...............................là những từ được cấu tạo từ một tiếng có nghĩa Câu 7: ...............................là những từ có nghĩa giông nhau nhưng khác nhau về ngữ âm. Câu 8: ...............................là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội. Câu 9: ...............................là hợp chất của các nguyên tố H2 và O2. Câu 10: .............................là rời gia đình đi công tác hay chiến đấu. B: Tự luận.( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng với đề tài tự chọn trong đó có sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Hãy chỉ ra các cách dẫn trong đoạn văn. 2/Đáp án: A/ Trắc nghiệm: Câu I: (3 điểm, đúng mổi câu cho 0,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 Đáp án b c d c a Câu II: (3 điểm, đúng mổi câu cho 0,3 điểm) 1/ Động từ. 6/ Từ đơn. 2/ Phản ứng hoa học. 7/ Từ đòng nghĩa. 3/ Hợp chất. 8/ Biệt ngữ xa hội. 4/ So sánh. 9/ Nước. 5/ Thuật ngữ. 10/ Li tán. B/ Tự luận:(4 diểm) Yêu cầu: + Viết được đoạn văn có sử dụng 2 cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. + Chỉ ra các cách dẫn đó. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài. - Hướng dẫn đáp án. - Nắm các nội dung về tiếng Niệt đã học trong HKI - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………...... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn:07/12/2012 Ngày dạy:08/12/2012 Tiết: 74 NGƯỜI. KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng ngôi kể khi làm văn tự sự cho HS 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng ngôi kể dho phù hợp khi làm văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS biết cách chon ngôi kể phù hợp khi làm văn TS. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, tự sự là kể lại, thuật lại cho người khác biết sự việc ấy diễn ra như thế nào? Nhưng ai là người kể chuyện? Người kể chuyện thường xuất hiện ở nhửng ngôi kể nào? Thay đổi ngôi kể sẽ ảnh hưởng như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học ngày hôm nay. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(35’) HS: Đọc ví dụ mục I1 SGK tr 192 GV: Đoạn trích kể về ai? Kể về vấn đề gì? GV: Ai là người kể lại câu chuyện trên?Ở đây người kể có phải là một trong 3 nhân vật có trong câu chuyện ấy không? Vì sao? GV: Những câu “ giọng cười nhưng đầy tiếc rẽ”, “ những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa hay nhì tan như vậy”...là lời nhận xét của người nào?. Nội dung bài I/ Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự. 1/ Ví dụ . (SGK tr192) 2/ Nhận xét. - Kể về phút chia tay của 3 nhân vật anh thanh niên, cô kỹ sư, ông hoạ sĩ. - Người kể không phải một trong ba nhân vật trong câu chuyện(không xưng tôi), mà đó là một người không xuất hiện trong văn bản - Nhận xét của người kể chuyện về nhân vật anh thanh niên và những suy nghĩ của anh ta. Ở câu thứ 2, người kể chuyện đã nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ những tình cả, suy nghĩ của anh ta..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Về ai? - Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể chuyện, đối tượng GV: Căn cứ vào đâu để có thể nhận xét: được miêu tả và ngôi kể, điểm nhìn, lời văn. người kể chuyện ở đây dường như biết hết tất cả mọi việc, mọi hành động, việc làm, tâm tư, tình cảm của nhân vật? 3/ Ghi nhớ: HS: Rút ra nội dung bài học ở ghi nhớ SGK ( SGK tr193) 193 E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Kể theo ngôi thứ ba (người kể chuyện không xuất hiện) - Vai trò của việc lựa chọn ngôi kể. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr193 ) - Làm BT phần luyện tập - Nghiên cứu bài người kể chuyên trong văn tự sự (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn:13/12/2012 Ngày dạy:14/12/2012 Tiết: 75 NGƯỜI. KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng ngôi kể khi làm văn tự sự cho HS 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng ngôi kể dho phù hợp khi làm văn tự sự. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS biết cách chon ngôi kể phù hợp khi làm văn TS. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Gợi mở, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5') GV: Trong văn tự sự có nhưng ngôi kể nào? Nói rõ sự khác nhau giưa các ngôi kể đó III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Để hiểu sauu hơn về người kể chuyên trong văn tự sụ, hôm nay thầy và trò chúng ta cùng luyện tập. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (35’) HS: Đọc đoạn trích ở mục II1 SGK tr193. HS: Làm theo gợi ý câu hỏi GV: Nhận xét.. Nội dung bài. II/ Luyện tập: Bài tập 1: a/ Người kể: nhân vật “tôi” (mgôi thứ nhất)- chú bé trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ - Ngôi kể này giúp người ta đi sâu vào tâm tư, tình cảm, miêu tả được diễn biến tâm lý tinh vi diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi” nhưng lại hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng, khó tạo cái nhìn nhiều chiềi, gây đơn điệu trong trần thuật HS: Tự chọn vai nhân vật sau đó chuyển b/ HS tự kể. đoạn văn mục I1 thành đạon văn có ngôi kể thứ nhất. Bài tập 2: HS xá định ngôi kể trong một số tác phẩm - Làng: ngôi thứ ba tự sự đã học ơ lớp 8 và 9 - Những ngày thơ ấu: ngôi thư nhất..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> HS trình bày GV nhận xét. ……………………………………………………. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Kể theo ngôi thứ ba (người kể chuyện không xuất hiện) - Vai trò của việc lựa chọn ngôi kể. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK tr193 ) - Làm BT phần luyện tập - Nghiên cứu bài Ôn tập phần tập làm văn. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày soạn:13/12/2012 Ngày dạy:15/12/2012 Tiết: 76. KIỂM TRA MỘT TIẾT (Thơ và truyện hiện đại ). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về thơ, văn hiện đã học 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài. II. Nâng cao, mở rộng. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án. HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học hiên đại. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Kiểm tra viết. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đề ra: I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1: Bài thơ về tiểu độ xe không kính của Phạm Tiến Duật nằm trong tập thơ nào? a/ Vâng trăng quầng lửa. b/ Đầu súng trăng treo. c/ Hương cây bếp lửa.. d/ Trời mổi ngày lại sáng. Câu 2: Nội dung bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật là gì? a/ Ca ngợi hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận. b/ Ca ngợi hình ảnh những người lính lái xe. c/ Ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng cuả dân tộc, tất cả vì miền Nam thân yêu. d/ Cả a, b, c, đều đúng. Câu 3: Chủ đề bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy thể hiện đạo lý nào? a/ Lá lành đùm lá rách.. b/ Uốn nước nhớ nguồn c/ Nước chảy đá mòn d/ Tay làm hàm nhai. Câu 4: Bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy ra đời trong hoàn cảnh nào? a/ Kháng chiến chống pgháp. b/ Kháng chiến chống mỹ c/ Sau năm 1975. d/ Sau năm 1980. B: Tự luận. (8 điểm) Tình yêu làng của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân được thể hiện như thế nào? 2/Đáp án: A/ Trắc nghiệm:(3 điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 điểm). Câu. 1. 2. 3. 4.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Đáp án. a. d. b. d. B/ Tự luận: -Thể loại: phân tích nhân vật. - Nội dung: diễn biến tâm trạng ông hai. + Trước khi nghe tin làng theo giặc. + Khi nghe tin lang theo giặc. + Sau khi nghe tin làng theo giặc được cải chính. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài. - Hướng dẫn đáp án. - Nắm các nội dung về văn học Việt Nam hiện đại. - Soạn bài: Cố hương của Lỗ Tấn * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn:13/12/2011 Ngày dạy:16/12/2011 Tiết: 77. CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học của Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Những sang tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được nội dung cốt truyện. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS kỉ năng miêu tả, xây dựng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật đối lập. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Giảng bình, phân tích, đàm thoại, gơịi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong mỗi chúng ta, ai cũng có một quê hương để thương để nhớ. Tình cảm quê hương đã ăn sâu vào trong tâm cảm của mổi con người. Lỗ Tấn cũng không nằm ngoài ngoại lệ đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(25’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Lỗ Tấn? - Lỗ Tấn là nhà văn, nhà tư tưởng, nhà văn hoá nổi GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tiếng của Trung Quốc. tác phẩm. - Sinh trưởng trong gi đình qua lại sa sút -Sự nghiệp: 17 tập tạp văn, hai tập truyện. Truyên ngắn Cố hương nằm trong tập Gào thét. 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> SGK HS: Xác định bố cục của văn bản GV: Chốt lại bố cục của băn bản.. Hoạt Động 2:(20’). GV: Nhân Vật tôi có cảm nhận như thế nào về sự thay đổi của cảnh vật quê hương ở hiện tại so với quá khứ? GV: Hình ảnh Nhuận thổ hiện tại và cách đây 20 năm có gì khác nhau? HS: So sánh và trả lời.. GV: Để làm nổi bật hình nhr Nhuận Thổ, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? HS: Trả lời. GV: Em có cảm nhận gì về xã hội Trung Quốc qua cảm nhận của nhân vật tôi?. 3/ Bố cục. - P1:(Từ đầu -> sinh sống): Nhân vật tôi trên dường về quê. - P2:(Tiếp-> như quét): Nhán vật tôi những ngày sống xa quê. - P3(Còn lại): Nhân vật tôi trên đường xa quê. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Cảnh vật, con người quê hương qua cảm nhận của nhân vật tôi. a/ Cảnh vật: - Quá khứ: ấm áp, đẹp đẽ. - Hiện tại: lạnh lẽo, hoang vắng, xơ xác, tiêu điều. -> Có sự thay đổi theo chiều sa sút. b/ Nhân vật Nhuận Thổ. - Quá khứ: hai mươi năm trước. + Là cậu bé nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, hiểu biết nhiều. + Trang phục: đẹp, cổ đeo vòng bạc. + Nói chuyện: tự nhiên, vô tư. -> Cậu bé tràn đầy sức sống. - Hiện tại: + Ốm yếu, gầy gò, nghèo. + ăn măc: rách rưới. + Nói chuyện: khách sáo: thưa, bẩm... -> Cuộc đời tàn tạ, sa sút, xuống dốc. - Nghệ thuật: đối chiếu, hồi ức -> làm nổi bật sự thay đổi của con người và cảnh vật quê hương. - XHTQ: sa sút về mọi mặt: trộm cắp (thím hai Dương), đông con(Nhuận Thổ)... - Nhân dân bị ảnh hưởng những mặt xấu của xã hội -> gánh nặng tinh thần.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Nắm cốt truyện . - Đọc lai truyện ngắn Cố hương. - Soạn bài Cố hương (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn:18/12/2011 Ngày dạy:20/12/2011 Tiết: 78. CỐ HƯƠNG(Tiếp theo) (Lỗ Tấn). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học của Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm - Những sang tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được nội dung cốt truyện. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn cho HS kỉ năng miêu tả, xây dựng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật đối lập khi làm văn tự sự. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Giảng bình, phân tích, đàm thoại, gơịi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: GV: Cảnh vật và con người qua cái nhìn của nhân vật tôi trong truyện ngắn Cố hương? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt Động 2:(35’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Cảnh vật, con người quê hương qua cảm nhận của nhân vật tôi. 2/ Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật tôi. GV: Trong những ngày sống ở quê, nhân a/ Những ngày sống ở quê vật tôi có cảm xúc và suy nghĩ gì về con - Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai người và cảnh vật quê hương? Dương.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> GV: Khi rời quê, nhân vật tôi có cảm xúc và suy nghĩ gì về con người và cảnh vật quê hương? GV: Nhân vật tôi có suy nghĩ và mong muốn gì đối với thế hệ trẻ Trung Quốc? GV: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh con đường ở cuối truyện? HS: Trả lời. GV: Phương thức biểu đạt chính của truyệnn là gì? GV: Trong cá đoạn trích: “Nhưng tiếc thay...không hề gặp nhau nữa”, “Người đi vào....võ cây thông”, “Tôi nghĩ....thành đường thôi” tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính? việc sử dụng phương thức biểu đạt chính ấy có tác dụng gì? Hoạt động 3. (5’) HS: Đọc ghi nhớ SGK tr219 GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.. - Buồn cho gia cảnhcủa Nhuận Thổ. - Điếng người đi trước lời chào hỏi khách sáo của Nhuận Thổ -> Buồn trước sự sa sút của cuộc sống. b/ Khi rời xa quê. - Không một chút lưu luyến mà cảm thấy nhức nhối, buồn đâu, ngột ngạt, lẽ loi. - Mong thế hệ trẻ phải sống một cuộc đoèi mới, tốt đẹp hơn. - Con đường: thể hiện khát vọng, niềm tin về sự thay đổi của hội Trung Quốc 3/ Phương thức biểu đạt. - Tự sự là phương thức biểu đạt chính + Yếu tố hồi ức nhưng đây không phải là tác phẩm hồi kí. - Đoan a: Tự sự và biểu cảm-> Sự gắn bó giữa 2 người bạn thời qua khứ. - Đoạn b: tự sự và miêu tả-> sự thay đỏi của nhân vật Nhuận Thổ - Đoan c: Lập luận-> thể hiện sự triết lí. III/ Tổng kết. (ghi nhớ SGK tr219). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật tôi. - Nghệ thuật. - Nắm nội dung đã phân tích. - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Ngày soạn:21/12/2011 Ngày dạy:22/12/2011 Tiết: 79 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Thấy được sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản tự sự và thuyết minh đã học. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu một văn bản thuyết minh và tự sự. 3/ Thái độ: - Có ý thức ôn tập đẻ nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm van tự sự và thuyết minh cho HS. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Trả lời 12 câu hỏi SGK. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Nhắc lại hai nội dung chính, trọng tâm của TLV 9 đã học trong học kì I. GV: Nhận xét và chốt lại nội dung chính. GV: Em có nhận xét gì về nội dung của TLV 9 so với các lớp dưới?. Nội dung bài I/ Nội dung lớn, trọng tâm của tập làm văn 9 -Văn thuyết minh: + Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. + Sử dụng yếu tố miê tả trong văn TM - Văn tự sự: + TS kết hợp với biểu cảm, miêu tả và nghị luận + TS kết hợp với miêu tả nội tâm. II/ Tác dụng của yếu tố miêu tả và sử dụng một Hoạt động 2: (15’) số biện pháp nghệ thật trong văn TM -Sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ HS: Trả lời câu hỏi 2 ở SGK tr 206. thuật sẽ làm văn bản TM sinh động, tránh khô HS: Lấy ví dụ về văn bản TM có sử dụng khan, nhàm chán. các BPNT và YTMT. - VD Thuyết minh ngôi chùa: GV: Nhận xét. +YTMT: dáng vẻ, màu sắc. +BPNT: liên tưởng, tưởng tượng, so sánh. III/ So sánh miêu tả và thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Hoạt động 3: (15’) HS: So sánh hai kiểu văn bản TM và MT. GV: Nhận xét.. Miêu tả - ĐT: sự vật sự việc, hiện tượng cụ thể. - Có hư cấu, tưởng tượng - Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. - Mang màu sắc chủ quan của người viết. - Ít dùng số liệu cụ thể. - Dùng trong sáng tác văn chương. - Không có tính khuôn mẫu. - Đa nghĩa.. Thuyết minh - ĐT: loại sự vật, sự việc. - Trung thành với đặc điểm của sự vật - Ít dùng so sánh, liên tưởng. - Đảm bảo tính khách quan , khoa học. - Dùng số liệu cụ thể. - Dùng trong đời sống hàng ngày. Có tính khuôn mẫu. - Đơn nghĩa.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại những kiến thức về tập làm văn đã học trong học kì I lớp 9. - Năm nội dung đã ôn tập. - Soan tiếp câu hỏi SGK từ câu 7 đến câu 12(Bài ôn tập TLV) * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn:21/12/2011 Ngày dạy:22/12/2011: Tiết: 80 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Thấy được sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản tự sự và thuyết minh đã học. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu một văn bản thuyết minh và tự sự. 3/ Thái độ: - Có ý thức ôn tập đẻ nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm van tự sự và thuyết minh cho HS. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Trả lời 12 câu hỏi SGK. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 4: (20’) IV/ Tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm trong HS: Nhắc lại vai trò của yếu tố miê tả nội văn tự sự. tâm và nghị luận trong văn tự sự. - Yếu tố miêu tả nội tâm làm nhân vật thêm sinh GV: Nhận xét. động. - Yếu tố nghị luận làm câu chuyện thêm phần triết lí. - VD: + Tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm như trong văn bản Cổng trường mở ra “Thực sự....dài và hẹp” + Tự sự có nghị luận “Vua Quang trung cưỡi voi đi đốc thúc...không nói trước” (Hoàng Lê nhất thống chí). + Tự sự có cả nghị luận và miêu tả nội tâm “lão không hiểu...đáng buồn” (Lão Hạc) V/ Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Hoạt động 5: (20’) - Khái niệm (SGK tr 178) HS: Nhắc lại khái niệm và tác dụng của đối - Vai trò, tác dụng của đối thoại, độc thoại, độc thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong thoại nội tâm (SGK tr 178).
<span class='text_page_counter'>(157)</span> văn tự sự. GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nắm lại những kiến thức về tập làm văn đã học trong học kì I lớp 9. - Năm nội dung đã ôn tập. - Soan tiếp câu hỏi SGK từ câu 7 đến câu 12(Bài ôn tập TLV) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Ngày thi:29/12/2011 Tiết: 81+82. THI HỌC KÌ I (Theo lich và đề của sở GD-ĐT Quảng Trị).
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn:20/12/2011 Ngày dạy:23/12/2011 Tiết: 83. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài văn tự sự và biết cách rút kinh nghiệm. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm văn tự sự cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’) HS: Nhắc lại đề ra. GV: Ghi đề lên bảng. Hoạt động 2:(15’) GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề van này. HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã làm.. Nội dung bài I/ Đề ra: Kể lại chuyện em đã trót đọc thư của bạn.. II/ Hướng dẫn cách làm: a/ Mở bài: - Hoàn cảnh em trót đọc thư của bạn. b/ Thân bài: - Diễn biến sự việc em xem thư. - Niềm ân hận khi đã trót xem thư của bạn c/ Kết bài: - Bài học rút ra từ việc làm sai trai đó. III/ Nhận xét: Hoạt động 3:(15’) 1/ Ưu điểm: GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài - Nắm được yêu cầu của đề ra. làm của HS - Bố cục rõ ràng. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nêu được tâm trạng của bản thân khi trót xem thư của bạn 2/ Nhược điểm:.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Hoạt động 4:(5’) HS: Đọc lại bài làm.. - Diễn đạt vụng về, tối nghĩa. - Nội dung còn sơ sài. - Hiểu biết còn hạn chế. - Chưa rút ra được bài học ch bản thân IV/ Trả bài: .. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Chốt các lỗi HS thường mắc phải. - Hướng dẫn cách chữ lỗi. - Năm cách làm của văn TS có kết hợp với miêu tả nội tâm. - Chuẩn bị thi HKI * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn:20/12/2011 Ngày dạy:23/12/2011 Tiết: 84 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức tiếng Việt đã học trong HKI.. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài, vào điểm, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Nhận xét, rút kinh nghiệm D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động:. VIỆT. Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(15’) I/ Chữa bài. GV: Hướng dẫn HS giả đáp từng câu trong Câu I: (3 điểm, đúng mổi câu cho 0,5 điểm) đề ra.. Câu 1 2 3 4 5 HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã Đáp án b c d c a làm. Câu II: (3 điểm, đúng mổi câu cho 0,3 điểm) 1/ Động từ. 6/ Từ đơn. 2/ Phản ứng hoa học. 7/ Từ đòng nghĩa. 3/ Hợp chất. 8/ Biệt ngữ xa hội. 4/ So sánh. 9/ Nước. 5/ Thuật ngữ. 10/ Li tán. B/ Tự luận:(4 diểm) Yêu cầu: + Viết được đoạn văn có sử dụng 2 cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. + Chỉ ra các cách dẫn đó. Hoạt động 2:(15’) III/ Nhận xét: GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài 1/ Ưu điểm: làm của HS - Nắm được yêu cầu của đề ra, làm được bài. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Bố cục rõ ràng. 2/ Nhược điểm: - Chữ viết xấu. - một số em chưa làm được phần tự luận. Hoạt động 3:(5’) III/ Trả bài:.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> HS: Đọc lại bài làm.. .. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại những nội dung chính về kiến thức. - Năm những nội dung chính về kiến thức. - Chuẩn bị thi HKI * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Ngày soạn:09/01/2012 Ngày dạy: 10/01/2012 Tiết: 85. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp theo tiết 54). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho HS 3/ Thái độ: - Có ý thức sáng tạo văn học. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng tư duy sang tạo cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Tập làm thơ tám chữ ở nhà. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành ấang tạo nghệ thuật. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV:Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ tám chữ? Cho vídụ về thơ tám chữ đã học? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở tiết 54 các em đã nắm được đặc điểm thể thơ tám chữ, tiết học này các em sẽ vận dụng những hiểu biết của mình về thể thơ này đẻ là một bài thơ. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(5’) I/ Ôn tập về đặc điểm thể thơ 8 chữ. HS: Nhắc lại đặc điểm thể thơ tám chữ đã - Số chữ: 8 chữ/ 1 dòng. học ở tiết 54. - Cách gieo vần: a/ Gieo vần chân liên tiếp: tan- nggàn, mới- gội, bừng - rừng... b/ Gieo vần chân liên tiếp. c/ Gieo vần chân gián cách giữa các khổ: ngát hát, non - son... - Ngắt nhịp: đa dạng, phong phú Hoạt động 2:(30’) II/ Thực hành làm thơ 8 chữ. GV Hướng dẫn HS chọn đề tài hoặc cho các 1/ Chọn đề tài. em một đề tài cụ thể và hướng dẫn các em làm thơ. 2/ Thực hành làm thơ 8 chữ. HS: Dựa vào đề tài đã chon hoặc của GV.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> đưa ra để làm thơ. GV: Theo dõi, uốn nắn và hướng dẫn thêm cho các em. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ. - Vận dụng tập làm thơ 8 chữ, cách làm thơ tám chữ. - Năm đặc điểm thể thơ tám chữ. - Tiếp tục làm thơ tám chữ để tiết sau trình bày. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn:10/01/2012 Ngày dạy:12/01/2012 Tiết: 86. NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích Thời thơ ấu - Mác-xim Go-ro-ki). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Những đóng góp của Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen chuyện cổ tích với chuyện đời thường. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thương, tôn trọng bạn bè cùng trang lứa cho HS II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp học sinh thấy được sự gần gũi giữa hồi kí với tự truyện, rèn kĩ năng viết tự truyện cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, đàm thoại, gợi mở D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Cố hương của Lỗ Tấn? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nhắc đến nền văn học Nga, người ta nghĩ đến Puskin, Lep tônxtooi, Sêkhốp...nhưng cũng không thể bỏ qua Mác xim Go-rơ-ki 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Mác xim Go-rơ-ki?. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: - Là nhà văn Nga thế kỉ XX - Sinh trưởng trong gia đình lao động nghèo. -Tuổi thơ cay đắng, gian truân, thiếu tình thương. - Những đứa trẻ trích từ chương Ĩ của tiẻu thuyết tự thuật Thời thơ ấu.. GV: Hãy nêu xuất xứ của truyện ngắn Những đứa trẻ? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích tác phẩm. GV: Hướng dẫn HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> HS: Đọc toàn bộ văn bản 3/ Bố cục và mối liên kết. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích - P1:(Từ đầu -> cúi xuống): Tình bạn trong sáng. SGK - P2:(Tiếp-> cấm không được đến nhà tao): Tình HS: Xác định bố cục của văn bản bạn bị cấm đoán. GV: Chốt lại bố cục của băn bản. - P3(Còn lại): Tình bạn vẫn tiếp diễn. -> Các yếu tố: những đứa trẻ, con chim, mụ dì ghẻ, người bà...được lặp lại ở cả phần 1 và 3 tạo nên sự liên kết chặt chẻ cho văn bản. GV: Trong đoạn 1 và 2 có yếu tố nào được lặp đi lặp lại? Tác dụng của việc lặp lại đó II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: là gì? 1/ Những đứa trẻ sống thiếu tình thương. Hoạt động 2:(20’) - A-li-ô-sa: Bố mất sớm, mẹ lấy chồng, ở với ông bà ngoại trong một gi đình nông dân nghèo. GV: Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống - Ba đứa con nhà đại tá: Mất mẹ, sống với bbó và của A-li-ô-sa? dì ghẻ trong gia đình quý tộc giàu có. - Hai gia đình hàng xóm nhưng khác xa nhau về GV: Hoàn cảnh sống của ba đứa con nhà địa vị xã hội nên bọn trẻ không được chơi với đại tá Ôp-xi-an-ni-cốp? nhau. GV: Quan hệ giữa gia đình ông ngoại Ô-li- - Bọn trẻ có thể chơi thân với nhau vì cùng ô-sa và ba đứa con nhà đại tá như thế nào? chung cảnh ngộ. GV: Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau? => Tình bạn trong sáng, hồn nhiên, để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả. 2/ Những quan sát, nhận xét tinh tế của A-li-ôGV: Em có nhận xét gì về tình bạn của sa. những đứa trẻ? - Khi kể chuỵện mẹ chết: Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con. - Khi đại tá xuất hiện: chúng lặng lẽ bước ra khỏi GV: Tìm những câu, đoạn văn nói lên sự xe và đi vào nhà khiến tôi nghĩ đến những chú qua sát, miêu tả tinh tế của A-li-ô-sa về bọn ngỗng ngoan ngoãn. trẻ và con nhà đại tá? -> Nghệ thuật: so sánh, làm nổi bật tâm trạng, tính cách, dáng dấp của lũ trẻ. GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong 3/ Nghệ thuật: việc quan sát, miêu tả các nhân vật? Tác - Đan xen yếu tố đời thường và cổ tích. dụng của nghệ thuật ấy là gì? + Dì ghẻ: liên tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích. GV: Nét nghệ thuật nổi bật của đoạn trích + Người mẹ thật: làm cho nhân vật như lạc vào là gì? Tác dụng của nghệ thuật ấy là gì? thế giớ cổ tích đầy ắp tình thương. + Người bà kể chuyện: nhớ về những ngày sống tươi đẹp. => Yếu tố cổ tích làm cho câu chuyện thêm giàu chất thơ, thể hiện ước mơ về cuộc sống hạnh phúc, giàu tình yêu thương. III/ Tổng kết. (ghi nhớ SGK ).
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Hoạt động :(5’) HS: Đọc ghi nhớ SGK. GV: Chốt lại nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Nắm bố cục và mạch liên kết. . - Đọc lai truyện ngắn Những đứa trẻ. - Soạn bài Những đứa trẻ(tiếp theo). * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Ngày soạn:10/01/2012 Ngày dạy:12/01/2012 Tiết: 87 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức về văn học hiện đại đã học trong HKI.. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài, vào điểm, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Nhận xét, rút kinh nghiệm D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(15’) I/ Chữa bài. GV: Hướng dẫn HS giả đáp từng câu trong A/ Trắc nghiệm.(3 điểm, đúng mổi câu cho 0,5 đề ra.. điểm) HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã Câu 1 2 3 4 làm. Đáp án a d b d B/ Tự luận. - Diễn biến tâm lý nhân vật ông Hai. + Trước khi nghe tin làng theo giặc. + Khi nghetin làng theo giặc. + Khi nghe tin làng theo giặc được cải chính. Hoạt động 2:(15’) III/ Nhận xét: GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài 1/ Ưu điểm: làm của HS - Nắm được yêu cầu của đề ra, làm được bài. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật ông Hai. - Bố cục rõ ràng. 2/ Nhược điểm: - Chữ viết xấu, chính tả sai nhiều. - Một số em diễn đạt kém. Hoạt động 3:(10’) III/ Trả bài: HS: Đọc lại bài làm. ..
<span class='text_page_counter'>(168)</span> E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại những nội dung chính về kiến thức. - Năm lại những nội dung chính về kiến thức. - Chuẩn bị thi HKI * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngày soạn:12/01/2012 Ngày dạy: 13/01/2012 Tiết: 88. TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố, khăc sâu lại những kiến thức văn học, tiếng Việt, tập làm văn đã học trong HKI.. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực học hỏi, rút kinh nghiệm. II. Nâng cao, mở rộng. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài, vào điểm, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Nhận xét, rút kinh nghiệm D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’) GV: Hướng dẫn HS giả đáp từng câu trong đề ra theo đáp án củasowrr GD&ĐT HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã làm. Hoạt động 2:(15’) GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài làm của HS HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 3:(10’) HS: Đọc lại bài làm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’). Nội dung bài I/ Chữa bài.. II/ Nhận xét: 1/ Ưu điểm: - Nắm được yêu cầu của đề ra, làm được bài. - Biết cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm... - Bố cục rõ ràng. 2/ Nhược điểm: - Chữ viết xấu, chính tả sai nhiều. - Một số em diễn đạt kém. III/ Trả bài: ..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Nhắc lại những nội dung chính về kiến thức ngữ văn đã học trong HKI. - Nhấn mạnh các khuyết điểm cần sửa để các em rút kinh nghiệm - Năm những nội dung chính về kiến thức. - Soạn bài: Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày soạn:12/01/2012 Ngày dạy:13/01/2012 Tiết: 89. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN (Trình bày sản phẩm chương trình văn học địa phương) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn ở địa phương: Hoàng Phủ Ngọc Tường 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sưu tầm, tuyển chon văn học viết về địa phương. - Đọc, hiểu, thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm của văn học địa phương ở các giai đoạn. 3/ Thái độ: - Có ý thức yêu mến, trân trọng giá trị của văn học địa phương... II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách giới thiệu, bình phẩm một tác phẩm văn học địa phương. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm tác giả, tác phẩm viết về địa phương. HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật để sưu tầm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Sưu tầm - Bình giảng D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’) HS Trình bày hiểu biết về Hoàng Phủ Ngọc Tường: tiểu sử, văn nghiệp,… HS: nhận xet bài bạn GV: Nhận xét, đánh giá. .. Nội dung bài 1/ Tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường - Ông sinh ngày 9 tháng 9 năm 1937, tại thành phố Huế, nhưng quê gốc ở làng Bích Khê, xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. - Ở Huế, ông học học hết bậc trung học. - Năm 1960, tốt nghiệp khóa I, ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Sài Gòn. - Năm 1964, nhận bằng cử nhân triết Đại học Văn khoa Huế. - Năm 1960-1966, dạy tại trường Quốc Học Huế. - Năm 1966-1975, ông thoát ly lên chiến khu, tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ bằng hoạt động văn nghệ. -Ông từng là Tổng thư ký Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị ThiênHuế, Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên, Tổng biên tập tạp chí Cửa Việt..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Hiện nay ông đang sống ở Huế. - Năm 2007, ông được trao Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật, cùng đợt với vợ là nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ. 2/ Tác phẩm - Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu (1971). - Ai đã đặt tên cho dòng sông (1984) - Những dấu chân qua thành phố (1976) - Người hái phù dung (1992) Hoạt động2: (15’) 2/ Chọn một tác phẩm của Hoàng Phủ Ngọc Tường và viết bài HS: Tuỳ chọn một tác cảm nhận về tác phẩm đó. phẩm tiêu biểu dể giới thiệu trước lớp E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hệ thống lại nội dung bài học - Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm vùa giới thiệu . - Tiếp tục sưu tầm - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đã sưu tầm được - Soạn bài: hoạt động ngữ văn (tt) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày soạn:12/01/2012 Ngày dạy:17/01/2012 Tiết: 90. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN(Tiếp theo) (Trình bày sản phẩm chương trình văn học địa phương) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn ở địa phương: Chế Lan Viên 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sưu tầm, tuyển chon văn học viết về địa phương. - Đọc, hiểu, thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm của văn học địa phương ở các giai đoạn. 3/ Thái độ: - Có ý thức yêu mến, trân trọng giá trị của văn học địa phương... II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách giới thiệu, bình phẩm một tác phẩm văn học địa phương. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, sưu tầm tác giả, tác phẩm viết về địa phương. HS: Tìm đọc một số tạp chí văn học nghệ thuật để sưu tầm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Sưu tầm - Bình giảng D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’) HS Trình bày hiểu biết của mình về tác giả Chế Lan Viên HS: Nhận xet bài bạn GV: Nhận xét, đánh giá. .. Nội dung bài 1/ Tác giả Chế Lan Viên - Chế Lan Viên tên thật là Phan Ngọc Hoan, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1920 tại xã Cam An, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. - Ông lớn lên và đi học ở Quy Nhơn, đỗ bằng Thành chung thì thôi học, đi dạy tư kiếm sống. - Ông bắt đầu làm thơ từ năm 12, 13 tuổi. Năm 17 tuổi, với bút danh Chế Lan Viên, ông xuất bản tập thơ đầu tay nhan đề Điêu tàn. - Năm 1954, Chế Lan Viên tập kết ra Bắc làm biên tập viên báo Văn học. - Sau 1975, ông vào sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ông mất ngày 19 tháng 6 năm 1989 (tức ngày 16 tháng 5 năm Kỷ Tỵ) tại Bệnh viện Thống Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, thọ 69 tuổi. - Ông được nhà nước Việt Nam truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996)..
<span class='text_page_counter'>(174)</span> */ Tác phẩm Thơ - Điêu tàn (1937) - Ánh sáng và phù sa (1960) - Hoa ngày thường (1967) -Chim báo bão (1967) - Hoa trên đá (1984) Văn - Vàng sao (1942) - Thăm Trung Quốc (bút ký, 1963) - Những ngày nổi giận (bút ký, 1966) - Bác về quê ta (tạp văn, 1972) - ờ của đô thành (bút ký, 1977) Hoạt động2: (15’) 2/ Chọn một tác phẩm Của Chế Lan Viên và viết bài cảm nhận HS: Tuỳ chọn một tác về tác phẩm đó. phẩm tiêu biểu dể giới thiệu trước lớp E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hệ thống lại nội dung bài học - Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm vùa giới thiệu . - Tiếp tục sưu tầm - Tìm hiểu đặc điểm của văn học địa phương qua những tác phẩm đã sưu tầm được - Soạn bài: Đồng chí * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn:30/01/2012 Ngày dạy:31/01/2012 Tiết: 91. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được ý nghĩa của việc đọc sách và phương pháp lựa chon sách, phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản dịch, không sa vào phân tích từ ngữ. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn them về cách viết văn nghị luận. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực đọc sách và biết tìm ra phương pháp đọc sách có hiệu quả II. Nâng cao, mở rộng. - Biết chon sách để dọc và có phương pháp đọc sách hiệu quả B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích, giảng bình. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Đọc sách là việc làm thường xuyên, liên tục, cần thiết để tích luỹ kiến thức cho mổi con người. Nhưng đọc sách như thế nào cho có hiệu quả thì đây là việc cần bàn. Chu Quan Tiềm đã giúp ta hiểu rõ hơn vấn đề đó qua văn bản Bàn về đọc sách. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(25’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Chu Quan (SGK) Tiềm ? 2/ Tác phẩm. GV: Xuất xứ của đoạn trích Bàn về đọc - Bàn về đọc sách trích từ sách “Danh nhân sách? Trung Quốc”-bàn về niềm vui, nổi buồn của GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và người đọc sách. tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc 3/ Đọc-Tìm hiểu chú thích HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK 4/ Bố cục..
<span class='text_page_counter'>(176)</span> GV: Văn bản Bàn về đọc sách có thể chia - P1: (từ đầu-> thế giới mới): Vai trò, ý nghĩa của làm mấy phần? Nội dung của mổi phần là việc đọc sách. gì? - P2: (Tiếp theo -> tiêu hao lực lượng): Những khó khăn, các khuynh hướng sai lạc dễ mắc phải khi đọc sách. -P3:(Còn lại):Phương pháp đọc sách. Hoạt động 2: (15’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Tầm quan trọng của việc đọc sách. GV: Đọc sách có ý nghĩa như thế nào trong - Đọc sách là con đường qua trọng của học vấn: cuộc sống? Hãy chứng minh? + Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được. + Sách là một cột mốc trên con đường phát triển. + Sách là kho tàng kinh nghiệm. GV: Để nâng cao học vấn, con người cần - Phải đọc sách để nâng cao kiến thức. phải làm gì? => Đọc sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi con người. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Vai trò, ý nghĩa của việc đọc sách. - Đọc lai văn bản Bàn về đọc sách - Soạn bài Bàn về đọc sách(tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày soạn:30/12/2012 Ngày dạy:02/02/2012 Tiết: 92. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (tiếp theo) (Chu Quang Tiềm). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được ý nghĩa của việc đọc sách và phương pháp lựa chon sách, phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản dịch, không sa vào phân tích từ ngữ. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn them về cách viết văn nghị luận. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực đọc sách và biết tìm ra phương pháp đọc sách có hiệu quả II. Nâng cao, mở rộng. - Biết chon sách để dọc và có phương pháp đọc sách hiệu quả B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích, giảng bình. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ GV: Em hãy nêu tầm quan trọng của việc đọc sách? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Đọc sách có vai tò rấtquan trọng trong cuộc sống của mỗi con người. Vâỵ đọc sách như thế nào cho có hiệu quả không phải là chuyện đơn giản. Tiết học này sẽ giúp các em có được phương pháp đọc sách hiệu quả hơn. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (15’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Tầm quan trọng của việc đọc sách. 2/ Lựa chon sách để đọc. GV: Tại sao phải lựa chọn sách để đọc? - Sách nhiều-> không chuyên sâu, dễ sa vào ăn tươi nuốt sống, khong ngiền ngẫm. - Sách nhiều-> khó lựa chọn sách để đọc. 3/ Phương phápđọc sách. GV: Theo Chu Quang Tiềm thì đọc sách - Không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà phải như thế nào cho có hiệu quả? chọn tinh và đọc kĩ. - Đọc phải suy ngẫm. - Đọc có hệ thống, có kế hoạch, không tràn lan. - Đọc những cuốn chuyên sâu, sách khác là để.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> mở rộng vốn hiểu biết. GV: Đọc sách còn là để học cách là người. => Đọc sách vừa là để học tập tri thức vừa học Em có đòng ý với ý kiến đó không? cách làm người, rèn luyện tính cách. 4/ Tính thuyết phục, hấp dẫn của văn bản. GV: Nhờ vào đâu mà văn bản có tính - Lý lẽ: thấu tình đạt lý thuyết phục người đọc, người nghe như - Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, hợp lý, các ý kiến vậy? được dẫn dắt tự nhiên - Ngôn ngữ uyên bác của người đã biết đào kỹ, tìm tòi. - Cách viết giàu hình ảnh nhờ phép so sánh. III/ Tổng kết. Hoạt động 3: (5’) (SGK) HS: Đọc ghi nhớ SGK. GV: Chốt lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cách lựa chon sách để đọc và ý nghĩa của việc chọn sách để đọc - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. - Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Soạn bài Tiếng nói của văn nghệ * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Ngày soạn:01/02/2012 Ngày dạy: 02/02/2012 Tiết: 93 KHỞI NGỮ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhận biết đượcđặc điểm của khởi ngữ. - Vai trò của khởi ngữ trong câu. 2/ Kỹ năng: - Biết nhận diện và sử dụng khởi ngữ trong câu - Đặt câu có sử dụng khởi ngữ. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng khởi ngữ khi giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết sử dụng khởi nghữ để nhấn mạnh nội dung được đề cập trong câu B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong câu của tiếng Việt có nhiều bộ phận khac nhau như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ...Tiết học này các em sẽ biết thêm một bộ phận mới của câu đó khà khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì? Chức năng của khởi trong câu là gì? iết học này sẽ giải đáp cho các em những câu hỏi đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(15’) HS: Đọc các ví dụ ở SGK tr7.. Nội dung bài I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. 1/ Ví dụ (SGK) GV: Hãy xác định chủ ngữ trong các ví dụ 2/ Nhận xét. trên? - Vị trí: các từ in đậm nằm trước vị ngữ. HS: Trả lời . GV: Em có nhận xét gì về vị trí của các từ in - Quan hệ với vị ngữ, không có quan hệ CN-VN đậm so với chủ ngữ trong câu? Với VN. GV: Các từ in đậm ấy gọi là gì? => Khởi ngữ(Đề ngữ) GV: Trước các từ in đậm có thể thêm vào các từ nào? HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 7 3/ Ghi nhớ: (SGK) Hoạt động 2:(20’) II/ Luyện tập: HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK. Bài tập 1:.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. HS: Đọc và làm bài tập 2 SGK. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. a/ Điều này. b/Chúng mình.. c/ Một mình. d/ Làm khí tượng e/ Cháu. Bài tập 2: a/ Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b/ Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giả được.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Khái niệm khởi ngữ. - Vai trò của khởi ngữ trong câu. - Các quan hệ từ có thể đi kèm với khởi ngữ. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 7) - Làm BT (SGK) - Nghiên cứu bài Các thành phần biệt lập * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Ngày soạn: 02/02/2012 Ngày dạy: 03/02/2012 Tiết: 94 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn nghị luân. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng được các phép phân tích và tổng hợp cho học sinh. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng lập luận phân tích và tổng hợp có hiệu quả II. Nâng cao, mở rộng. - Vận dung linh hoạt phép lập luận phân tích và tổng hợp khi làm văn nghị luận B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, quy nạp. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’) HS: Đọc văn bản Trang phục SGK tr9 GV: Ở phần đầu của văn bản này tác giả đã đưa ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét về vấn đề gì? GV: Tác giả nêu ra những luận điểm chính nào từ việc ăn mặc thiếu đồng bộ?. GV: Tác giả dùng phép lập luận nào để có thể rút ra được những luận điểm chính đó? GV: Phép lập luận tách ra từng trường hợp riêng như trên gọi là gì? (Phép phân tích). Nội dung bài I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. 1/ Ví dụ. Trang phục (SGK tr 9) 2/ Nhân xét. a/ Phép phân tích. - Ăn mặc không đồng bộ-> Phải ăn mặc đồng bộ, chỉnh tề. - LĐ1: Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh chung (cộng đồng) và hoàn cảnh riêng (công việc, hoàn cảnh gia đình...) - LĐ2: ăn mặc phải phù hợp với đạo đức, giản dị, hoà mình với cộng đồng. -> Tách ra từng trường hợp riêng để làm rõ quy tắc ngầm của văn hoá chi phối cách ăn mặc => Phép lập luận phân tích..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> GV: “Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội” có phải là câu tổng hợp các ý đã phân tích ở trên không? GV: Phép lập luận như trên gọi là gì? (Tổng hợp) Hoạt động 2: (20’) HS: TLN để tìm ra phép phân tích trong văn bản “bàn về đọc sách” để làm rõ cho luận điểm “ Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn” ? HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Tác giả đã phân tích những lý do lựa chon sách để đọc như thế nào?.. b/ Phép tổng hợp. - Câu “Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội” là câu tổng hợp, thâu tóm các ý đã phân tích ở trên.. => Phép tổng hợp 3/ Ghi nhớ (SGK tr 10) II/ Luyện tập. Bài tập 1: - Học vấn là của nhân loại -> do sách ghi chép và lưu truyền lại, do đó sách là kho tàng của học vấn. -> Phân tích theo dạng bắc cầu giữa các yếu tố: sách -nhân loại - học vấn. - Phép đối chiếu: nếu không đọc, nếu xoá bỏ...-> Khẳng định tầm quan trọng của đọc sách. Bài tập 2: Lý do chọn sách để đọc: - Sách nhiều, chất lượng lại khác nhau. - Sức người có hạn, không chọn sách sẽ lãng phí thời gian, công sức.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại khái niệm phép phân tích và tổng hợp - Vai trò của phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận. - Vận dụng vào phân tích phép phân tích và tổng hợp trong văn bản bàn về đọc sách. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr10 - Làm bài tập 3,4 SGK tr 10 - Soạn bài Luyện tập phép phân tích và tổng hợp. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Ngày soạn:02/02/2012 Ngày dạy:03/02/2012 Tiết: 95 LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện được rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp cho học sinh. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng thành thạo phép lập luận phân tích và tổng hợp khi làm văn nghị luận II. Nâng cao, mở rộng. - Sử dụng thần thục phép phân tích và tổng hợp khi tạo lập cũng như đọc hiểu văn bản nghị luận. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Luyên tập, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (15’). Nội dung bài. I/ Bài tập 1. a/ Dùng phép phân tích theo lối diễn dịch HS: TLN theo sự phân công của giáo viên - Ý khái quát: Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác... để làm bài tập 1 - Ý phân tích: HS: Đại diện nhóm trình bày. + Hay ở các điệu xanh... GV: Nhận xét, bổ sung. + Hay ở cách gieo vần... + Hay ở các cử động... + Hay ở chổ cả bài thơ không non ép một từ nào. b/ Phân tích 4 nguyên nhân khách quan của sự thành đạt: hoàn cảnh, điều kiện, thời cơ, tài năng. - Khái quát, tổng hợp nguyên nhân chủ quan của sự thành đạt: Đó là ý chí kiên trì phấn đấu của cá nhân. II/ Bài tập 2. - Bản chất của cách học đối phó Hoạt động 2: (10’) + Học không có mục đích, xem việc học là phụ..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> HS: TLN theo sự phân công của giáo viên để tìm ra các biểu hiện của việc học đối phó và tác hại của cách học này. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: (10’) HS: Dựa vào văn bản “bàn về đọc sách” để tìm ra các lý do khiến mọi người phải đọc sách. HS: Trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung.. + Bị động, không đi sâu vào vấn đề. + Học không có hứng thú. - Tác hại: không đạt kết quả cao trong học tập. III/ Bài tập 3. - Lý do phải đọc sách: + Sách là kho tàng tri thức của nhân loại. + Sách là kho tàng kinh nghiệm của cha ông. + Đọc sách là con đường quan trọng để nâng cao học vấn. + Đọc sách là để học cách làm người.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại khái niệm và vai trò của phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận - Sự khác nhau của hai phép lập luận này. - Làm bài tập 4 SGK tr 12 - Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Ngày soạn:06/02/2012 Ngày dạy:07/02/2012 Tiết: 96. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được nội dung của văn nghệ và sức mạnh của văn nghệ trong đời sống con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn trong văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện cách viết văn nghị luận cho HS - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn luyện cách viết văn nghị luận cho HS. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm văn nghị luận văn học cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại phân tích, gợi mở, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Nguyễn Đình Thi bước vào con đường sáng tác và hoạt động văn nghệ từ trước CMT8. Không chỉ sáng tác thơ, văn, nhạc, kịch... mà ông còn viết cả phê bình. Tiếng nói của văn nghệ là tác phẩm phê bình tiêu biểu của ông. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(25’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK 1/ Tác giả và tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn - Hoạt động văn nghệ đa dạng: làm thơ, viết văn, Đình Thi? sáng tác nhạc, kich... - Nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996. GV: Văn bản Tiếng nói của văn nghệ viết - Tiếng nói của văn nghệ viết năm 1948, in trong trong hoàn cảnh nào? “Mấy vấn đề văn học” năm 1956. GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK GV: Văn bản Tiếng nói của văn nghệ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mổi phần là gì?. Hoạt động 2: (10’) GV: Chất liệu để xây dựng một tác phẩm văn nghệ là gì? Nó được đưa vào tác phẩm như thế nào? GV: Nội dung của văn nghệ là gì? GV: Nội dung hiện thực nếu được nhìn nhận qua lăng kính của một người bình thườngcó thể trở thành một tác phẩm văn nghệ không?. 3/ Bố cục. - P1: (từ đầu-> tâm hồn): nội dung phản ánh của văn nghệ. - P2: (Tiếp theo -> trang sách): Vai trò của văn nghệ trong đời sống.. -P3:(Còn lại):Khả năng cảm hoá và sức mạnh lôi cuốn của văn nghệ. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Nội dung phản ánh của văn nghệ. - Tác phẩm văn nghệ lấy chất liêu từ thực tại cuộc sống nhưng được sáng tạo lại nhằm gửi gắm một tâm tư, tình cảm nào đó của tác giả. - Không phải là thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả sự say sưa, buồn vui, yêu ghét, giận hờn, mộng mơ...-> khiến mọi người phải rung động. => Nội dung của tiếng nói văn nghệ là hiện thực cuộc sống, là đời sống tình cảm của conngười qua cái nhìn tình cảm có tính chất chủ quan của người nghệ sĩ.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Nội dung của tiếng nói văn nghệ. - Đọc lai văn bản Tiếng nói của văn nghệ - Nắm nội dung phản ánh của văn nghệ. - Soạn bài Tiếng nói của văn nghệ (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(187)</span> Ngày soạn:07/02/2012 Ngày dạy:09/02/2012 Tiết: 97 TIẾNG. NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Tiếp theo) (Nguyễn Đình Thi). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được nội dung của văn nghệ và sức mạnh của văn nghệ trong đời sống con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn trong văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện cách viết văn nghị luận cho HS - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn luyện cách viết văn nghị luận cho HS. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm văn nghị luận văn học cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại phân tích, gợi mở, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV: Nhắc lại nội dung tiết trước để vào bài. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (35’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Nội dung phản ánh của văn nghệ. 2/ Vai trò của văn nghệ đối với đời sống con người. GV: Tại sao con người lại cần đến văn - Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú nghệ trong đời sống? hơn với cuộc đời, với chính mình “văn nghệ soi vào ta một ánh sáng rieng...” - Văn nghệ làm tươi mát cuộc sống khắc khổ hàng ngày. GV: Trong trường hợp con người bị ngăn - Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con người với cách với cuộc sống bên ngoài thì văn nghệ cuộc sống bên ngoài, với tấtcả sự sống sinh hoạt có vai trò như thế nào? buồn vui... GV: Nếu không có văn nghệ thì đời sống.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> của con người sẽ ra sao? GV: Văn nghệ có thể đến với công chúng bằng con đường nào? GV: Sức mạnh diệu kì của văn nghệ đối với cuộc sống của con người là gì? GV: Em hiểu gì về câu “ Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả”?. GV: Em có nhận xét gì về bố cục, cách dẫn dắt vấn đề, giọng văn ...của văn bản?. Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 17. GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.. 3/ Con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng kì diệu của nó. - Con đường để văn nghệ đến với công chúng chỉ có thể là con đường tình cảm. - Văn nghệ giúp ta tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. - Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại có hiệu quả cao vì nó được soi sáng bởi một lý tưởng, không phải là những bài diễn thuyết khô khan mà rất tự nhiên và sâu sắc. 4/ Nghệ thuật: - Bố cục: chặt chẽ, hợp lý. - Dẫn dắt vấn đề tự nhiên. - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng -> tính thuyết phục cao. - Giọng văn: chân thành say sưa, nhiệt huyết. III/ Tổng kết. (Ghi nhớ SGK tr17). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vai trò của tiếng nói văn nghệ. - Sức mạnh diệu kì của tiếng nói văn nghệ. - Nắm nội dung đã phân tích và ghi nhớ(SGK tr 17). - Làm bài tập phần luyện tập - Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(189)</span> Ngày soạn:08/02/2012 Ngày dạy: 09/02/2012 Tiết: 98. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của hai thành phần biệt lập: tình thái và cảm thán. - Công dụng của tình thái và cảm than. 2/ Kỹ năng: - Biết sử dụng, nhận diện thành phần tình thái vàcảm thán trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái và cảm than. 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng thành phần cảm thán và tình thái khi nói và viết.. II. Nâng cao, mở rộng. - Sử dụng có hiêu quả thành phần tình thái và cảm than trong khi giao tiếp B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Khởi ngữ là gì? Cho ví dụ minh hoạ về khởi ngữ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong cú pháp tiếng Việt, các thành phần khác nhau thì có vai trò và chức năng khác nhau. Có những thành phần không trực tiếp nêu lên sự việc mà chỉ dùng để diễn đạt tình cảm, thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Thành phần ấy gọi là gì? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc các ví dụ a, b mục I SGK.. Nội dung bài I/ Thành phần tình thái. 1/ Ví dụ (SGK) 2/ Nhận xét. GV: Các từ in đậm trong các ví dụ trên thể - Chắc: thể hiện thái độ tin cậy cao. hiện nhận định gì của người nói đối với sự vệc được nói đến trong câu? - Có lẽ: thể hiện thái độ tin cậy ở mức thấp hơn. HS: Trả lời . GV: Không có các từ: chắc, có lẽ thì nghĩa -> Không có các từ: Chắc, có lẽ thì nghĩa của của câu có gì thay đổi không? Vì sao? câu vẫn không có gì thay đổi GV: Những từ không tham gia vào diễn đạt sự việc được nói đến trong câu mà chỉ dùng.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> để bộc lộ thái độ của người nói như vậy gọi là gì? GV: Giới thiệu thêm ba dạng khác nhau của tình thái trong câu: Thể hiện độ tin cậy( Chác chắn, chắc là...), thái độ của người nói đôí với người nghe (à, ạ, a, hử,...), ý kiến người nói(theo tôi, ý anh là...) HS: Nghe và tiếp thu thêm. 3/ Ghi nhớ: HS: Đọc ý 1 mục ghi nhớ SGK tr 18. Ý 1 (SGK tr18) II/ Thành phần cảm thán. Hoạt động 2:(10’) 1/ ví dụ. HS: Đọc các ví dụ mục II SGK. (SGK) 2/ Nhận xét: - Các từ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự vật, sự GV: Các từ: “ồ”, “trời ơi” có chỉ sự vật, sự việc việc nào không? GV: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà ta - Chúng ta hiểu được vì sao người nói, người hiểu vì sao người nói kêu lên “ồ”, “trời ơi”? viết kều lên “ồ”, “trời ơi” là nhờ vào phần tiếp sau những ý này. GV: Các từ in đậm này dùng với mục đích - Tác dụng giúp người nói, người viết giải bày gì? nổi lòng. 3/ Ghi nhớ. HS: Đọc ý 2 mục ghi nhớ SGK tr 18. Ý 2 (SGK tr 18) III/ Luyện tập. Hoạt động 3: (15’) Bài tập 1: HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK tr18 a/ Tình thái: có lẽ. HS: Trình bày. b/Cảm thán: chao ôi. GV: Nhận xét. c/ Tình thái: hình như d/ Tình thái: chả nhẽ. Bài tập 2: Theo sự tăng dần: HS: Đọc và làm bài tập 2 SGKtr 18 Dường như = hình như = có vẻ như -> có lẽ-> HS: Trình bày. chắc là -> chắc hẳn -> chắc chắn GV: Nhận xét. 3/ Bài tập 3: HS: Đọc và làm bài tập 3 SGKtr 18 - Từ phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin HS: Trình bày. cậy: chắc chắn. GV: Nhận xét. - Từ phải chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin cậy: hình như. -> Tác gỉ dùng từ “chắc” vì người nói không phải diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ ở mức độ bình thường để không tỏ ra quá sâu hay quá thờ ơ. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Khái niệm thành phần biệt lập, tình thái và cảm thán. - Vai trò của thành phần tình thái và cảm thán trong câu..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 18) - Làm BT 4 (SGK tr18) - Nghiên cứu bài Các thành phần biệt lập (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(192)</span> Ngày soạn:09/02/2012 Ngày dạy:10/02/2012 Tiết: 99 NGHỊ LUẬN. VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và xây dựng một bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống cho học sinh. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực làm văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời song cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, quy nạp, đàm thoại D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Gọi HS làm bài tập 4 SGK tr12. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’). Nội dung bài I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. HS: Đọc văn bản Bệnh lề mề SGK tr 20 1/ Ví dụ. Bệnh lề mề. (SGK tr 20) 2/ Nhân xét. GV: Tác giả đã bàn luận vấn đề gì ở trong - Nội dung bàn luận: bệnh lề mề. văn bản trên? GV: Bệnh lề mề có những biẻu hiện nào? - Biểu hiện: sai hẹn, đi chậm, không coi trọng người khác. GV: Tác giả đã bằng cách nào mà giúp - Phân tích hậu quả của căn bệnh lề mề. người đọc nhận ra căn bệnh ấy? GV: Nguyên nhân tạo nên hiện tượng lề mề - Nguyên nhân của bệnh lề mề: là gì? + Coi thường việc chung. + Thiếu tự trọng. + Không tôn trọng người khác. GV: Tác hại của căn bệnh lề mề là gì? - Tác hại: + Làm phiền mọi người..
<span class='text_page_counter'>(193)</span> GV: Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn? HS: Đọc ghi nhớ SGK tr 21. Hoạt động 2: (15’) HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Đọc và tìm ra các ý cơ bản cho bài nghị luận về hiện tượng sử dụng thuốc lá trong đời sống. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung.. + Mất thời gian chung. + Làm nãy sinh cách đối phó. - Bố cục: mạch lạc, rõ ràng, chặt chẽ: nêu hiện tượng -> phân tích nguyên nhân, tác hại -> nêu giải pháp khắc phục. 3/ Ghi nhớ (SGK tr 21) II/ Luyện tập. Bài tập 1: - Hiện tượng đáng biểu dương: Chăm học, thật thà, dũng cảm... Bài tập 2: Viết bài nghị luận về hiện tượng hút thuốc lá trong đời sống gồm các ý: - Nêu hiện tượng hút thuốc lá hiện nay. - Phân tích nguyên nhân sử dụng thuốc lá. - Phân tích tác hại của việc sử dụng thuốc lá. - Giải pháp đề xuất để ngăn ngừa hiện tượng hút thuốc lá.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nghị luận về sự viêc, hiện tượng: đáng khen, đáng chê, cần suy nghĩ... - Chú ý nắm các yêu cầu của bài nghị luận dạng này. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr 21 - Làm bài tập: Viết 1 bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đười sống - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(194)</span> Ngày soạn:09/02/2012 Ngày dạy:10/02/2012 Tiết: 100. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tập làm văn). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Các sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương. - Biết làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở địa phương mình đang sống. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập thong tin về những sự việc, hiện tượng nỗi bật ở địa phương. - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, sự việc thực tế ở địa phương. - Làm bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình 3/ Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng và sự việc trong đời sống ở địa phương. II. Nâng cao, mở rộng. - Kĩ năng tìm hiểu, xâm nhập thực tế để viết bài nghị luận B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Tìm hiểu thực tế, thực hành viết D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (15’) HS: Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để chọn ra các sự việc, hiện tương đáng tuyên dương hoặc lên án để viết bài nghị luận. GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (15’) HS: Chọn một trong các sự việc nêu trên để viết bài nghị luận. Nội dung bài I/ Tìm hiểu các sự việc, hiện tượng trong đời sống ở địa phương. - Cuộc sống mới có nhiều đổi thay. - Phong trào giúp nhau làm kinh tế. - Phong trào phòng chống các tệ nạn xã hội: cờ bạc, rượu chè,... - Một số hủ tục lạc hậu ở địa phương em: mê tín dị đoan,... II/ Cách làm - Chon sự việc, hiện tượng tiêu biểu, nổi bật. - Chỉ ra được chổ đúng,chổ sai, chổ bất cập của SV, HT đó. - Thái độ của em: đồng tình hay phê phán..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Hoạt động 3: (5’) HS: Về nhà viết hoàn thành bài nghị và nộp chậm nhất trước khi học xong bài 27. .. - Bố cục 3 phần mạch lạc, rõ ràng. III/ Nộp bài.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Biết chọn các sự viêc, hiện tượng trong đời sống ở địa phương. - Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống. - Làm một bài nghị luận hoàn chỉnh về một sự việc, hiện tượng ở địa phương và nộp bài trước khi học xong bài 27. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(196)</span> Ngày soạn:12/02/2012 Ngày dạy:14/02/2012 Tiết: 101 CHUẨN. BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI (Vũ Khoan). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được tính cấp thiết của vấn đề chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày ngững suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn luyện cho bản thân những đức tính tốt để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn luyện cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về vấn đề xã hội. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Văn nghệ có vai trò, ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Bước vào thế kỷ mới với chúng ta là bước vào một hành trình mới đầy triển vọng tốt đẹp phía trước nhưng cũng có không ít khó khăn, thách thức đòi hỏi thế hệ trẻ phải vươn lên mạnh mẽ, phải thực sự đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thời đại. Bài viết “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” của phó thủ tướng Vũ Khoan sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(25’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Vũ Khoan? GV: Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới viết trong thời gian nào? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: (Xem SGK). 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích 3/ Tìm hiểu chung. - Viết đầu thế kỷ XXI- đầu kỷ nguyên mới..
<span class='text_page_counter'>(197)</span> GV: Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế - Nội dung: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới, kỷ mới được viết trong thời điểm nào? Nêu đây là vấn đề có ý nghĩa thời sự cũng như lâu vấn đề gì? Ý nghĩa của vấn đề đó? dài. - Trình bày: đi từ luận điểm chung đến giải thích GV: Em có nhận xét gì về cách trình bày điểm yếu, điểm mạnh và cuối cùng đưa ra kết vấn đề của văn bản? luận chung. Hoạt động 2: (10’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị con người. GV: Tác giả cho răng: “trong những hành - Con người là động lực phát triển của xã hội. trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con - Trong thời kỳ kinh tế tri thức thì vai trò của con người là quan trọng nhất”, điều đó có người lại càng quan trọng. đúng không? Vì sao? E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Chuẩn bị con người để vào thế kỷ mới. - Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Ngày soạn:14/02/2012 Ngày dạy:16/02/2012 Tiết: 102 CHUẨN. BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI (tt) (Vũ Khoan). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được tính cấp thiết của vấn đề chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày ngững suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn luyện cho bản thân những đức tính tốt để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn luyện cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về vấn đề xã hội. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Tác giả cho răng: “trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất”, điều đó có đúng không? Vì sao? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Bước vào thế kỷ mới với chúng ta là bước vào một hành trình mới đầy triển vọng tốt đẹp phía trước nhưng cũng có không ít khó khăn, thách thức đòi hỏi thế hệ trẻ phải vươn lên mạnh mẽ, phải thực sự đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thời đại. Bài viết “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” của phó thủ tướng Vũ Khoan sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (30'). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị con người. 2/ Bối cảnh thế giới hiện nay và mục tiêu, nhiệm vụ của đất nước. GV: Bối cảnh thế giới hiện nay như thế - Bối cảnh thế giới: nào? + KHKT phát triển như vũ bão. + Sự giao thoa và hội nhập ngày càng sâu rộng GV: Trong bối cảnh thế giới đó, nhiệm vụ - Nhiệm vụ của đất nước ta: của nước ta là gì? + Thoát khỏi nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn,.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> GV: Theo tác giả, con người Việt Nam có những điểm mạnh và điểm yếu nào? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của đất nước?. GV: Xưa nay, khi nói đến dân tộc và tính cách của con người Việt Nam chúng ta thường nói đến cái tốt mà che đâỵ cái xấu. Ở bài viết này, thái độ của tác giả như thế nào đối với cái tố và cái xấu của con người Việt Nam?. lạc hậu. + Đẩy mạnh CNH-HĐH. + Tiếp cận với nền kinh tế tri thức. 3/ Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam - Thông minh, nhạy bén với cái mới nhưng thiếu kiến thức cơ bản, kém kỹ năng thực hành. - Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu tính tỷ mỷ, không coi trọng quy trình công nghiệp, chưa quen cường độ lao động khẩn trương của nền kinh tế công nghiệp. - Đoàn kết, đùm bộc nhau trong chiến đấu song trong kinh tế lại đó kỵ nhau. - Khôn vặt, ít giữ chữ tín. => Vừa là động lực, vừa là vạch cản của sự phát triển kinh tế. 4/ Thái độ của tác giả. - Tôn trọng sự thực, nhìn nhận vấn đề khách quan, toàn diện, không thiên lệch. - Không đề cao quá mức cái tốt và cũng không miệt thị cái xấu.. 5/ Ngôn ngữ: GV: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của - Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ: nước đến văn bản? chân mới nhãy, liêu cơm gắp mắm, trâu cột ghét trâu ăn,... -> Sinh động, cụ thể, ý nhị, sâu sắc, ngắn gọn. Hoạt động 3: (5’) III/ Tổng kết. HS: Đọc ghi nhớ SGK. (Ghi nhớ SGK) GV: Chốt lại những gia trị nộu dung và nghệ thuât của văn bản. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Điểm yếu, điểm mạnh của con người Việt Nam. - Bối cảnh thế giới, nhiệm vụ của đất nước. - Thái độ của tác giả. - Nắm nội dung đã phân tích và phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập phần luyện tập SGK tr 31. - Soạn bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phong-ten. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(200)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 103. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng 2/ Kỹ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng. - Biết quan sát các hiện tượng đời sống. - Biết làm hoàn chỉnh bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng làm trọn vẹn được bài văn nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, gợi mở, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống? Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận dạng này như thế nào? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (10’). Nội dung bài I/ Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. HS: Đọc các đề đã cho ở SGK tr 22 1/ Đề bài: (SGK tr 22) 2/ Nhân xét. GV: Các đề trên có điểm gì giống nhau? - Cả 4 đề đều là nghị luận về 1 sự việc, hiện Chỉ ra điểm giống nhau đó? tượng trong đời sống, đều yêu cầu người viết trình bày nhận xét, ý kiến, suy nghĩ của mình. HS: Tập ra đề dạng này. GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (15’) II/ Cách làm bài nghị lận về một sự việc, hiện tượng đời sống. HS: Đọc đề ra ở SGK tr 23. 1/ Đề bài:.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> GV: Đề bài thuộc dạng nào? Đề yêu cầu người viết phải làm gì?. GV: Những việc làm của Nghĩa đã chứng minh em là người như thế nào? GV: Vì sao thành đoàn Hồ Chí Minh lại phát động phong trào học tập em? HS: Đọc phần dàn bài SGK tr 24. GV: Yêu cầu HS chọn 1 trong 3 phần của dàn bài để viết 1 đoạn văn nghị luận. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. (SGK tr 23) 2/ Tìm hiểu cách làm: a/ Tìm hiểu đề. - Thể loại: nghị luận về một sự việc, hiện tương đời sống. - Yêu cầu: trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng Phạm Văn Nghĩa. b/ Tìm ý. - Biết thương yêu, giúp đỡ mẹ. - Biết kết hợp giữa học với hành. - Biết sáng tạo. => Là tấm gương tốt, cần học tập. c/ Dàn bài. Xem SGK tr 24. d/ Viết bài.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các dạng đề nghị luận về sự viêc, hiện tượng trong đời sống. - Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr 24 - Lập dàn ý cho đề bài số 3mục I SGK tr22 - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng ( tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(202)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 104. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng 2/ Kỹ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng. - Biết quan sát các hiện tượng đời sống. - Biết làm hoàn chỉnh bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng làm trọn vẹn được bài văn nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, gợi mở, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống? Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận dạng này như thế nào? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 3: (10’) HS: Lập dàn ý cho đề bài số 4 mục I SGK tr22 HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. HS: Viết phần mở bài, kết bài và một đoạn than bài cho đề văn vùă tìm hiểu.. Nội dung bài III/ Luyện tập. Bài tập 4: */ Mở bài: Giới thiệu khái quát về Nguyễn Hiền. */ Thân bài: - Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền. - Tinh thần ham học của Nguyễn Hiền. - Ý thức tự trọng của Nguyễn Hiền. - Kết quả, sự thành đạt của ông. */ Kết bài: Cần học tập tấm gương của Nguyễn Hiền..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> HS: Trình bày. GV: Nhận xét E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các dạng đề nghị luận về sự viêc, hiện tượng trong đời sống. - Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr 24 - Lập dàn ý cho đề bài số 3mục I SGK tr22 - Soạn bài Chương trình địa phương.(phần tập làm văn) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 105. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của hai thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú. - Vai trò thành phần gọi đáp và phụ chú trong câu. 2/ Kỹ năng: - Biết nhận diện được hai thành phần gọi đáp và phụ chú trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi đáp và phụ chú 3/ Thái độ: - Có ý thức sử dụng thành phần gọi đáp và phụ chú khi nói và viết. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn kĩ năng sử dụng thành phần gọi đáp và phụ chú khi giao tiếp cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ:(5’) GV: Thế nào là thành phần biệt lập tinh thái và cảm thán? Cho ví dụ minh hoạ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã biết được hai thành phần biệt lập đó là tình thái và cảm thán. Tiết học này các em sẽ biết thêm hại thành phần biệt lập nữa là gọi đáp và phụ chú. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc các ví dụ SGK tr 31.. Nội dung bài I/ Thành phần gọi đáp. 1/ Ví dụ (SGK) 2/ Nhận xét. GV: Trong các từ in đậm ở ví dụ trên, từ nào - Này: dùng để gọi. dùng để gọi, từ nào dùng để đáp? - Thưa ông: dùng để đáp. GV: Những từ này có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu không? (Không) GV: Từ nào dùng để tạo lập văn bản, từ nào - Này: dùng tạo lập văn bản. dùng để duy trì cuộc thoại? - Thưa ông: dùng để duy trì cuộc thoại. HS: Đọc mục ghi nhớ SGK tr 31 3/ Ghi nhớ: (SGK tr31) Hoạt động 2:(10’) II/ Thành phần phụ chú. HS: Đọc các ví dụ SGK. 1/ ví dụ..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> (SGK) 2/ Nhận xét: GV: Nếu bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của - Nghĩa sự vật vẫn nguyên ven vì các từ in đậm câu có thay đổi không? Vì sao? không tham gia vào cấu tạo nghĩa sự việc trong GV: Bộ phận in đậm chú thích cho bộ phận câu. nào trong câu? (a): Chú thích cho “đứa con gái đầu lòng” (b): Chú thích cho những suy nghĩ diễn ra trong tâm trí của tác giả. HS: Đọc mục ghi nhớ SGK tr 31 3/ Ghi nhớ. (SGK tr 31) Hoạt động 3: (15’) III/ Luyện tập. HS: Đọc và làm bài tập 1 SGK Bài tập 1: HS: Trình bày. - Này: gọi. GV: Nhận xét. - Vâng: đáp. - Quan hệ gọi đáp trên - dưới. HS: Đọc và làm bài tập 2 SGK Bài tập 2: HS: Trình bày. - Thành phần gọi đáp: bầu ơi. GV: Nhận xét. - Không hướng đến một đối tượng nào cả. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Khái niệm thành phần biệt lậpgọi đáp và phụ chú. - Vai trò của thành phần gọi đáp và phụ chú trong câu. - Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 31) - Làm BT 3, 4, 5 (SGK tr32) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:106+107. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Viết được một bài văn NL về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 2/ Kỹ năng: - Rèn khả năng diễn đạt và trình bày. 3/ Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tự lập khi làm bài.. II. Nâng cao, mở rộng. - Kĩ năng làm hoàn thiện bài văn nghị luận sự việc, hiện tượng đời sống. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề, hướng dẫn.. HS: Giấy, bút và các dụng cụ học tập cần thiết khác.. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành viết D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ III/ Bài mới: 1/ Đề ra: Hiên nay, một số học sinh có thái độ vô lễ, thậm chs xúc phạm đến giáo viên, người lớn. Em có suy nghĩ gì về vấn đề đó. 2/ Hướng dẫn làm bài: a/ Mở bài: - Đạo lý tôn sư trọng đạo, kính trên nhường dưới của con người Việt Nam. - Thực tế có một số em đi ngược lại đạo lý đó. b/ Thân bài: - Nguyên nhân của hện tượng vô lễ đó. - Biểu hiện: nói tục, chửi thề, hanh động không đúng... - Biên pháp giáo dục, xữ lý. c/ Kết bài: - Trình báy suy nghĩ của bản thân về hiện tượng ấy. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) -Nhận xét giờ làm bài. -Hướng dẫn qua cách làm, nội dung cần trình bày. -Nghiên cứu bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> Tiết: 108. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG-TEN (Hy-pô-lit Ten). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố luận điểm, luận cứ và luận chứng trong văn bản nghị luận. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết văn nghị luận của Hy-pô-lit Ten II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực cảm nhận văn bản nghị luận về vấn đề văn học B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới của Vũ Khoan? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(35’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK GV: Văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten có thể chia làm mấy phần? Nội dung của môỉi phần là gì? GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận của. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm: (Xem SGK). 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích 3/ Bố cục và cách lập luận. - Bố cục: 2 phần. + Phần 1: Hình tượng con cừu. + Phần 2: Hình tượng con sói - Cách lập luận:.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> tác giả?. + Dẫn ra những dòng viết của Buy-phong để so sánh. + Lập luận theo ba bước: dưới ngòi bút của Laphông-ten -> dưới ngòi bút của Buy-phong -> dưới ngòi bút của La-phông-ten.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nết về tác giả, tác phẩm. - Bố cục và cách lập luận. - Nắm vài nét về tác giả, tác phẩm, bố cục và cách lập luận. - Soạn bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phong-ten(tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(209)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 109. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG-TEN (tiếp theo) (Hy-pô-lit Ten). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố luận điểm, luận cứ và luận chứng trong văn bản nghị luận. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết văn nghị luận của Hy-pô-lit Ten II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực cảm nhận văn bản nghị luận về vấn đề văn học B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (35’). Nội dung bài II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình tượng sói và cừu dưới ngòi bút của Buy-phong. GV: Buy-phong nhận xét về sói và cừu dựa - Nêu đặc tính cơ bản của từng con vật: vào đâu? Căn cứ đó có đúng không? Hãy + Cừu: ngu ngóc, sợ sệt, tụ tập thành bầy, không chứng minh? biết trốn tránh nguy hiểm. + Sói: thù ghét mọi sự kết bạn, thích ồn ào, ầm ĩ, mặt lấm lét, hôi... 2/ Hình tượng sói và cừu dưới ngòi bút của Laphông-ten. - Chọn chú cừu non và đặt vào hoàn cảnh đặc GV: La-phông-ten xây dựng hình tượng biệt: đối mặt với sói bên bờ suối. con cừu bằng cách nào? - Đặc điểm của cừu là hiềnlành, nhút nhát, không bao giờ làm hại ai cả..
<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Chọn chú sói đói meo, đang đi kiếm mồi thì GV: La-phông-ten xây dựng hình tượng gặp cừu, muốn ăn thịt cừu ngay nhưng kiếm cớ con sói với những đặc điểm nào? trừng phạt cừu để che đậy tâm địa độc ác của mình. - Đặc điểm của sói: ăn thịt, bạo chúa, khát máu, thích ăn tươi nuốt sống những kẻ yếu hơn. GV: Vì sao chó sói lại đáng ghét và đáng - Sói đáng ghét vì tính hống hách, gian xão. cười? - Sói đáng cười vì ngu ngốc, đần độn, bụng đang đói meo mà không ăn thịt được cừu. - Nghệ thuật: nhân hoá, cừu và sói trò chuyện với GV: Tác giả sử dụng nghệ thật gì khi miêu nhau như hai con người. tả hai con vật? III/ Tổng kết. Hoạt động 3: (5’) (SGK) HS: Đọc ghi nhớ SGK. GV: Chốt lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hình tượng sói và cừu dưới ngòi bút của Buy-phong và La-phông-ten - Nắm hình tượng sói và cừu dưới ngòi bút của Buy-phong và La-phông-ten - Học thuộc ghi nhớ SGK - Soạn bài Con cò. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(211)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 110. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được hai cách liên kết câu và đoạn văn: liên kết nội dung và liên kết hình thức. - Một số biện pháp liên kết thường dung khi tạo lập văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng một số phép liên kết thường dung khi tạo lập văn bản 3/ Thái độ: - Có ý thức liên kết câu và đoạn văn khi tạo lập văn bản.. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS có kĩ năng lien kết câu, lien kết đoạn văn tạo cho văn bản tính mạch lạc. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, nhận xét, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là thành phân gọi đáp và phụ chú? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (35’) HS: Đọc ví dụ SGK. GV: Đoạn văn trên bàn về nội dung gì? Nội dung ấy liên qua như thế nào với chủ đề chung của văn bản? GV: Nội dung chính của mổi câu? Nội dung ấy có liên quan như thế nào với chủ đề chung của đoạn văn? Trình tự sắp xế các câu trong đoạn văn ra sao? GV: Mối qua hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện bằng biện pháp nào?. Nội dung bài I/ Khái niệm liên kết. 1/ Ví dụ. (SGK) 2/ Nhân xét. - Nội dung bàn cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại-> Yếu tố làm rõ chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ - Nội dung: (1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tai. (2) Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ. (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sĩ -> hướng vào chủ đề chung của đoạn văn với một trình tự lôgíc. - Biên pháp lặp từ, dùng từ cùng trường liên tưởng, dùng từ thay thế, quan hệ từ, từ đồng nghĩa....
<span class='text_page_counter'>(212)</span> HS: Đọc ghi nhớ SGK. 3/ Ghi nhớ (SGK). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các hình thức liên kết câu và đoạn văn. - Tầm quan trọng của việc liên kết câu và đoạn văn. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr43. - Làm bài tập SGK - Soạn bài: Liên kết câu và đoạn văn (luyện tâp). * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 111. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và xây dựng một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý cho học sinh. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS biết cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, nhận xét, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (340) HS: Đọc ví dụ SGK.. Nội dung bài I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. 1/ Ví dụ. Tri thức là mạnh. (SGK tr 20) GV: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? 2/ Nhân xét. - Nội dung bàn luận: giá trị của tri thức và người GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? trí thức. Nội dung của mỗi phần là gì? - Bố cục: + P1: Sức mạnh của tri thức(đặt vấn đề). + P2: Chứng minh tri thức là sức mạnh(giải quyết vấn đề). + P3: Phê phán những người không biết quý GV: Tìm các câu mang luận điểm chính trọng tri thức(kết thúc vấn đề). trong văn bản? Các luận điểm đó đã diễn - Các câu mang luận điểm chính: đạt rõ ràng ý kiến của người viết chưa? + Đó là một tư tưởng sâu sắc. + Tri thức đúng là sức mạnh. + Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng. + Tri thức có sức mạnh...quý trọng..
<span class='text_page_counter'>(214)</span> GV: Văn bản sử dụng phép lập luận nào là -Phép lập luận chứng minh: dùng sự thực thực tế chính? Tác dụng của việc sử dụng phép lập để chứng minh. luận đó? GV: Nghị luận về một sự việc hiện tượng và nghị luận về một tư tưởng đạo lý có gì khác nhau? HS: Đọc ghi nhớ SGK 3/ Ghi nhớ (SGK) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nội dung và hình thức của nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Chú ý nắm các yêu cầu của bài nghị luận dạng này. - Phân biệt hai loại nghị luận về một sự việc hiện tượng và nghị luận về một tư tưởng đạo lý. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK - Làm bài tậpSGK - Viết một bài nghị luận về tư tưởng, đạo lý với nội dung tự chọn. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 112. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ (tt). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và xây dựng một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý cho học sinh. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS biết cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, nhận xét, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’).
<span class='text_page_counter'>(215)</span> GV: Thế nào là nghị luận về vấn dề tư tưởng, đạo lí? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (35’) HS: Đọc ví dụ SGK. Nội dung bài. II/ Luyện tập. 1/ Ví dụ. (SGK) 2/ Nhân xét. GV: Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào? - Thể loại: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. Nội dung nghị luận là gì? - Nội dung: Giá trị của thời gian. GV: Em hãy chỉ ra các luận điểm chính - Luận điểm chính: trong văn bản nghị luận đó? + Thời gian là sự sống. + Thời gian là thắng lợi. + Thời gian là tiền. + Thời gian lảti thức. - Phép lập luận phsân tích và chứng minh. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nội dung và hình thức của nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Chú ý nắm các yêu cầu của bài nghị luận dạng này. - Phân biệt hai loại nghị luận về một sự việc hiện tượng và nghị luận về một tư tưởng đạo lý. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK - Viết một bài nghị luận về tư tưởng, đạo lý với nội dung tự chọn. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(216)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 113. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (tt). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm được hai cách liên kết câu và đoạn văn: liên kết nội dung và liên kết hình thức. - Một số biện pháp liên kết thường dung khi tạo lập văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng một số phép liên kết thường dung khi tạo lập văn bản 3/ Thái độ: - Có ý thức liên kết câu và đoạn văn khi tạo lập văn bản.. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS có kĩ năng lien kết câu, lien kết đoạn văn tạo cho văn bản tính mạch lạc. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích ví dụ, nhận xét, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là LK câu và LK đoạn văn? Phương tiện để liên kết câu và liên kết đoạn văn ? Cho ví dụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (35’) HS: Đọc ví dụ SGK tr43 và làm theo nội dung yêu cầu của bài. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. Nội dung bài. II/ Luyện tập. - Chủ đề của đoạn văn: khẳng định năng lực của người Việt Nam, những hạn chế cần khsắc phục - Nội dung các câu đề hướng vào chủ đề ấy. - Liên kết hình thức: + Phép đồng nghĩa: bản chất trời phú ấy. + Phép nối bằng quan hệ từ, câu nối. + Phép lặp. GV: yêu cầu HS viết 1 đoạn văn có sử dụng */ Bài tập làm thêm: các phép liên kết đã học Viết 1 đoạn văn có sử dụng các phép liên kết đã HS: Viết, trình bày học GV: Nhận xét. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các hình thức liên kết câu và đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Tầm quan trọng của việc liên kết câu và đoạn văn. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK tr43. - Làm bài tập SGK - Soạn bài: Liên kết câu và đoạn văn (luyện tâp). * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(218)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 114. CON CÒ (Chế Lan Viên). ( Hướng dẫn đọc thêm) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào. - Thấy được tác dụng của việc vận dụng sáng tạo ca dao, hình ảnh thơ độc đáo, thể thơ tự do... 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Cảm thụ những hình tượng thơ được sang tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng 3/ Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu mến, quý trọng hình ảnh người mẹ cho HS. II. Nâng cao, mở rộng. - Rèn khả năng tưởng tượng, liên tưởng cho HS khi làm văn. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, đàm thoại D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Trình bày hình ảnh cừu và sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1:(10’) I/ Tìm hiểu chung: HS: Đọc phần chú thích (*) SGK 1/ Tác giả GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Chế Lan (SGK) Viên? 2/ Tác phẩm. - Con cò viết năm 1962, in trong tập hoa ngày GV: Văn bản Con cò viết trong thời gian thường-chim báo bão (1967). nào? 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc 3/ Bố cục. HS: Đọc toàn bộ văn bản - P1: Hình ảnh con cò qua những lời ru. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích - P2: Hình ảnh con cò gần gũi cùng con trong SGK suốt chặng đời..
<span class='text_page_counter'>(219)</span> GV: Văn bản Con cò có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mổi phần là gì? Hoạt động 2: (25’) HS: Đọc lại đoạn đầu. GV: Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến hình ảnh con cò trong những bài ca dao nào? Ở mổi bài, em cảm nhận được điều gì về thân phận con cò? GV: Cách đón nhận hình ảnh con cò của các em bé qua những lời ru của mẹ như thế. GV: Hình ảnh con cò ở phần 2 gắn bó với cuộc đời của con người qua những chặng đường nào? GV: Khi còn trong nôi, hình ảnh con cò gợi cho em suy nghĩ đến ai? Người đó quan trọng như thế nào đối với em?. GV: Khi em đi học, cò xuất hiện và gần gũi với em như thế nào?. GV: Khi con khôn lớn, con muốn làm gì? Tại sao con có ước mơ đó? GV: Cò xuất hiển trong suốt cuộc đời con có ý nghĩa như thế nào? GV: Bốn câu thơ đầu phần 3 gợi cho em điều gì về tấm lòng người mẹ? GV: Hai câu thơ “Con dù lớn vẫn là con của mẹ - Đi suốt chặng đời mẹ vẫn ở bên con” gợi cho em quy luật tình cảm gì? GV: Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật?. Hoạt động 3: (5’). -P3: Suy ngẫm về triết lý và ý nghĩa của lời ru, tấm lòng của mẹ. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Hình ảnh con cò và ý nghĩa biểu trưng của nó. - Con cò bay la: hình ảnh con cò vất vả trong hành trình cuộc đời. - Con cò mà đi ăn đêm -> lặn lội kiếm sống, tượng trưng cho hình ảnh người phụ nữ nhọc nhằn, lam lũ. - Hình ảnh con cò đến với tâm hồn trẻ thơ một cách vô thức trong âm điệu ngọt ngào, dịudngf của lời ru, cảm nhận bằng tình yêu thương và sự che chở. 2/ Hình ảnh con cò gắn với chặng đời mỗi con người. a/ Khi còn trong nôi. - Cò vào tổ - Đắp chung đôi. - Con ngủ, cò cũng ngủ. -> Cò hoá thân vào hình ảnh người mẹ để chăm lo, che chở cho con từng giấc ngủ. b/ Khi đi học. - Con theo cò đi học. - Cò chắp cánh ước mơ. -> Cò là hiện thân của người mẹ quan tâm, săn sóc từng bước đi của con c/ Khi con khôn lớn. - Con muốn làm thi sĩ bởi tâm hồn con được chắp cánh ước mơ từ hình ảnh con cò trong csa dao mẹ hát. => Cò là hiện thân của người mẹ bền bỉ, âm thầm nâng bước con trong suốt cuộc đời. 3/ Hình ảnh con cò gợi suy ngẫm, triết lý về cuộc đời. - Cò là biểu tượng cho tấm lòng người mẹ bên con suốt cuộc đời. - Quy luật: mẹ luôn bên con, là chổ dựa vững chắc cho con suốt cuộc đời. 4/ Nghệ thuật. - Thể thơ: tự do -> thể hiện tình cảm một cách linh hoạt. - Giọng thơ: suy ngẫm, triết lý. - Vân dụng sáng tạo hình ảnh con có trong ca dao. III/ Tổng kết..
<span class='text_page_counter'>(220)</span> HS: Đọc ghi nhớ SGK GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.. (Ghi nhớ SGK). E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Hình ảnh con cò qua những lời ru. - Con cò qua những chặng đường trong cụôc đời mỗi con người. - Suy ngẫm và triết lý về những lời ru của mẹ. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(221)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 115. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (HS làm ở nhà). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đánh giá bài làm, thấy các lỗi thường gặp khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.. 3/ Thái độ: - Có ý thức học hỏi, rút kinh nghiệm. II. Nâng cao, mở rộng. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài, vào điểm, chọn bài làm hay, ghi những lỗi HS hay mắc phải. HS: Tự nghiên cứu lại đề và cách làm. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Nhận xét, rút kinh nghiệm D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(5’) HS: Nhắc lại đề ra. GV: Ghi đề lên bảng.. Nội dung bài. I/ Đề ra: Hiên nay, một số học sinh có thái độ vô lễ, thậm chs xúc phạm đến giáo viên, người lớn. Em có suy nghĩ gì về vấn đề đó. Hoạt động 2:(15’) II/ Hướng dẫn cách làm: GV: Hướng dẫn cách làm đối với đề văn a/ Mở bài: này. - Đạo lý tôn sư trọng đạo, kính trên nhường HS: Lắng nghe, tự đối chiếu với những gì đã dưới của con người Việt Nam. làm. - Thực tế có một số em đi ngược lại đạo lý đó. b/ Thân bài: - Nguyên nhân của hện tượng vô lễ đó. - Biểu hiện: nói tục, chửi thề, hanh động không đúng... - Biên pháp giáo dục, xữ lý. c/ Kết bài: - Trình báy suy nghĩ của bản thân về hiện tượng ấy..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> III/ Nhận xét: Hoạt động 3:(15’) 1/ Ưu điểm: GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài - Nắm được yêu cầu của đề ra. làm của HS - Bố cục rõ ràng. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nêu được thực trạng vô lễ của học sinh hiên nay, chr ra được nguyên nhân và biên pháp giáo dục nhằm khắc phục thực trạng đó. 2/ Nhược điểm: - Diễn đạt vụng về, tối nghĩa. - Nội dung còn sơ sài. - Một số em chưa làm rõ trọng tâm đề ra. Hoạt động 4:(5’) IV/ Trả bài: HS: Đọc lại bài làm. . Hoạt động 5: (5’) V/ Đề ra làm ở nhà. - Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản Làng của Kim Lân E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM :(5’) - Chốt các lỗi HS thường mắc phải. - Hướng dẫn cách chữ lỗi. - Năm cách làm của văn nghị luận về mốt sự việc, hiện tượng tong đời sống. - Soạn bài: Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(223)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 116. MUA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng dâng hiến cho đời của tác giả. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ cho HS. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sống cống hiến cho đời II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS có tinh thần sống cống hiến cho xã hội B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, giảng bình, so sánh. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Đọc thuộc bài thơ Con cò của Chế Lan Viên và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Thanh Hải?. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả (SGK) 2/ Tác phẩm. GV: Văn bản Mùa xuân nho nhỏ viết trong - Mùa xuân nho nhỏ sáng tác tháng 11/1980 khi thời gian nào? ông còn nằm trên giường bệnh, không lâu sau đó GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và thì tác giả qua đời (tháng 12/1980). tác phẩm 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK 3/ Mạch cảm xúc và bố cục. GV: Em có cảm nhận gì về mạch cảm xúc a/ Mạch cảm xúc. của bài thơ? - Đi từ mùa xuân của thiên nhiên, đất trời sang mùa xuân của đâta nước, của cáh mạng và cuối.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> GV: Căn cứ vào mạch cảm xúc, văn bản Mùa xuân nho nhỏ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?. Hoạt động 2: (20’) GV: Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời được tác giả cảm nhận và miêu tả thông qua những hình ảnh nào? GV Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên của mùa xuân? GV Cảm xúc của tác giả trước cảnh đất trời vào xuân được miêu tả rõ qua những câu thơ nào? GV Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong hai câu thơ “Từng giọt long lanh rơi -Tôi đưa tay tôi hứng”?. GV: Từ mùa xuân của thiên nhiên, đất trời, tác giả chuyển sang cảm nhận mùa xuân của đất nước, của cách mạng thông qua những hình ảnh nào?. cùng nêu lên ước nguyện sống và cống hiến của tác gả. b/ Bố cục. - P1: Mùa xuân câ thiên nhiên. - P2: Mùa xuân của đất nước, của cách mạng. - P3: Ước nguyện của tác giả. - P4: Ca ngợi hình ảnh quê hương, đất nước qua điệu hò xứ Huế. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Mùa xuân của thiên nhiên, đát trời. - Dòng sông xanh. - Bông hoa tím biếc. - Tiếng chim chiền chiện -> Không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng, tươi vui. - Hai câu thơ “ Từng giọt... tôi hứng” đã diễn tả được niềm say sưa ngây ngất của tác giả trước cảnh sắc mùa xuân của thiên nhiên, đất trời. - Nghệ thuật: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: giọt âm thanh (thính giác sang thị giác), hứng giọt âm thanh(từ thính giác sang xúc giác). - Tac dụng: diễn tả sự say sưa, ngây ngất của tác giả trước cảnh sắc mùa xuân của thiên nhiên, đất trời. 2/ Mùa xuân của đất nước, của cách mạng. - Người cầm súng: có nhiện vụ chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc. - Người ra đồng: tượng trưng cho nhiệm vụ lao động để xây dựng đất nước. - Lộc non: mùa xuân đường như có mặt ở tất cả mọi nơi. -> Nhịp điệu hối hả, âm thanh xôn xao, đất nước như vì sao đang vươn lên sau 4000 năm vất vả và gian lao. 3/ Tâm niệm của tác giả. - Sống hoà nhập, cống hiến. + Làm con chim hót. + Làm nhành hoa toả hương. + Làm nốt trầm xao xuyến lòng người.. GV: Qua bài thơ, Thanh Hải muốn gữi gắm tâm niệm gì của mình? GV: Liên hệ với các cau thơ của Tố Hữu: “ Nếu là con chim, chiếc lá Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh. Lẽ nào vay mà không có trả Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.” GV: Em hiểu gì về nhan đề “Mùa xuân nho - Mùa xuân nho nhỏ thể hiện sự khiêm nhường, nhỏ”? bình dị như chính tâm niệm của tác giả. 4/ Ca ngợi hình ảnh quê hương, đất nước qua điệu hò xứ Huế..
<span class='text_page_counter'>(225)</span> 5/ Nghệ thuật. GV: Nêu vài nét cơ bản về nghệ thuật của - Thể thơ 5 chữ, gieo vần liền. bài thơ? - Hình ảnh tự nhiên, giàu ý nghĩa tượng trưng. - Cấu tứ bài thơ chặt chẽ. - Giọng điệu: vui, say sưa, trầm lắng. Hoạt động 3: (5’) III/ Tổng kết. HS: Đọc ghi nhớ SGK (Ghi nhớ SGK) GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Mùa xuân của thiên nhiên, đát nước, cách mạng. - Ước nguyện của tác giả. - Học thuộc bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bà thơ. - Soạn bài Viếng lăng Bác. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 117. VIẾNG LĂNG BÁC (Viễn Phương). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được những tình cảm thiêng liêng của tác giả, một con người từ miền Nam ra viếng lăng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình cho HS. - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ tôn kính, yêu thương Bác. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết so sánh với bài thơ Mùa xuân nho nhỏ để thấy được ước nguyện sống và cống hiến của tác giả. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Phân tích, bình giảng. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Đọc thuộc bài thơ Mùa xuân nho nhỏ cuaR Thanh Hải và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả Viễn Phương? GV: Văn bản Viếng lăng Bác viết trong thời gian nào? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm. (SGK). 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích 3/ Cảm hứng và mạch vận động cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(227)</span> GV: Cảm hứng bao trùm của bài thơ là gi? GV Em có nhận xét gì về mạch vận động cảm xúc của tác giả?. Hoạt động 2: (20’) GV: Em có nhận xét gì về câu thơ mở đầu? GV: Hình ảnh hàng tre mang ý nghĩa gì?. GV Em có cảm nhận gì về nghệ thuật trong khổ thơ thứ hai? GV: Nghệ thuật ẩn dụ trong khổ thơ thứ hai có tác dụng gì? GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh dòng người đi trong thơ đi trong thương nhớ và kết thành những tràng hoa vào lăng viếng Bác? GV: Nội dung khổ thơ thứ ba là gì? GV: Hình ảnh Bác trong khổ thơ thứ ba được miêu tả như thế nào? GV: Tâm trạng của tác giả khi chứng kiến cảnh nghin thu của Bác?. GV:Nội dung khổ thơ thứ tư là gì? GV: Tâm nguyện của tác giả được thể hiện như thế nào trong khổ thơ 4? GV: Qua bài thơ tác giả muốn gứi gắm điều gì?. a/ Cảm hứng. - Bắt nguồn từ niềm xúc động thiêng liêng, lòng thanh kính, biết ơn, tự haò pha lẫn đau xót. b/ Mạch vận độngcảm xúc. - Đi từ cảnh ngoài lăng -> cảnh hình ảnh dòng người vào lăng viếng Bác -> ước mong tha thiết của tácgả khi phải rời xa Bác để trở về miền Nam II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Khổ đầu. - Câu thơ mở đầu như một lời thông báo đồng thờ gợi tâm trạng xúc động của tác giả. - Tre là biểu tượng của sức sống mạnh mẽ, bền bỉ, kiên cường của con người Việt Nam “bão táp mưa sa vẫn thẳng hàng” 2/ Khổ thơ 2. - Nghệ thuật: + Đối sóng từng cặp câu. + Ẩn dụ: Mặt trời (trong lăng) -> chỉ hình ảnh của Bác. -> Sự vĩ đại, lớn laocủa Bác, đồng thời thể hiện tấm lòng thành kính của tác giả đối với Bác. - Hình ảnh dòng người vào lăng viếng Bác là hình ảnh thực thể hiện sự quan tâm, thương nhớ của nhân dân đối với Bác. - Hình ảnh tràng hoa -> thể hiện tấm lòng thành kính của nhân dân đối với Bác. 3/ Khổ htơ 3. - Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả khi vào lăng viếng Bác. - Hình ảnh Bác nằm giữa một không gian yên tĩnh, nghiêm trang, trong trẻo, dịu dàng. - Hình ảnh vầng trăng dịu hiền gợi tâm hồn cao đẹp, trong sáng của Bác. - Tâm trạng xúc động được thể hiện bằng hình ảnh ẩn dụ “trời xanh là mãi mãi” -> Vẫn biết Bác sẽ còn mãi với non sông, con người Việt Nam nhưng tác giả vẫn thấy nhói đau của mất mát. 4/ Khổ thơ 4. - Tâm trạng lưu luyến. - Muốn hoá thân, hoà nhập vào những cảnh vật quanh lăng để được mãi ở gần Bác -> Niềm xúc động tràn đầy, lớn lao khi được vào lăng viếng Bác, đó cũng là thái độ tôn kính đối với Bác. 5/ Nghệ thuật..
<span class='text_page_counter'>(228)</span> GV: Nêu vài nét về nghệ thuật của bài thơ?. - Giọng điệu trang nghiêm, sâu lắng, đau xót lẫn tự hào. - Thể thơ tám chữ nhưng có câu 7 chữ, câu 8chữ -> diễn tả linh hoạt tình cảm, cảm xúc. - Nhịp thơ chậm thể hiện sự trang nghiêm. - Điệp từ: muốn là -> thể hiện ươc nguyện của tác giả. - Hình ảnh vừa thực vừa ẩn dụ, tượng trưng. III/ Tổng kết. (Ghi nhớ SGK). Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc ghi nhớ SGK GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Tình cảm của tác giả đối với Bác. - Ước nguyện của tác giả. - Học thuộc bài thơ Viếng lăng Bác. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bà thơ. - Soạn bài Sang thu. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: upload.123doc.net. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN. VĂN (Luyên tập) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu các hình thức và phép liên kết câu và đoạn văn trong văn bản. - Một số lỗi liên kết thường gặp trong quá trình tạo lập văn bản. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và liên kết câu và đoạn văn theo hai cách cho học sinh. - Nhận ra và sửa được một số lỗi lien kết khi tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: - Có ý thức liên kết câu và đoạn văn khi tạo lập văn bản. II. Nâng cao, mở rộng. - Luyện cho HS kĩ năng liên kết câu và đoạn văn trong văn bản. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành, phân tích ví dụ, … D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Trình bày các cách liên kết câu và đoạn văn trong văn bản? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (15’) HS: Đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. Hoạt động 2: (5’) HS: Đọc và làm BT2 theo yêu cầu SGK. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. Hoạt động 3: (15’). Nội dung bài I/ Bài tập 1: a/- Liên kết câu: phép lặp (trường học) - Liên kết đoạn văn: phép thế (như thế). b/ - Liên kết câu: phép lặp (VN) - Liên kết đoạnvăn: phép lặp (VN, sự sống) c/ Liên kết câu: phép lặp d/ Liên kết đoạn văn: phép lặp II/ Bài tập 2:. Vật lý Tâm lý - Vô hình - Hữu hình. - Giá lạnh. - Nóng bỏng. - Thẳng tắp. - Hình tròn. - Đều dặn. - Lúc nhanh lúc châm. III/ Bài tập 3: a/ Lỗi liên kết nội dung: các câu không hướng.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> HS: Đọc và làm BT3 theo yêu cầu SGK. HS: Trình bày. GV: Nhận xét.. đến chủ đề chung của văn bản. - Chữa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh....Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con...Bây giờ....chặng cuối. b/ Lỗi liên kết nội dung: sắp xếp các câu không hợp lý. - Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 “suốt 2 năm anh ấy ốm nặng”.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các hình thức liên kết câu và đoạn văn. - Một số lỗi thường gặp khi liên kết câu và đoạn văn. - Làm bài tập 4 SGK - Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ẩn. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(231)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 119. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện đề và biết cách xây dựng bố cục, dàn ý của bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách làm hoàn chỉnh bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích ví dụ, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Nội dung bài Hoạt động 1: (10’) I/ Đề bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. 1/ Đề bài: HS: Đọc các đề đã cho ở SGK (SGK) 2/ Nhân xét. GV: Các đề trên có điểm gì giống nhau? - Giống nhau: Cùng bàn về các vấn đề tư tưởng, Chỉ ra điểm giống nhau đó? đạo lý. GV: Đề có mệnh lệnh cần thiết khi đối + Đề 1, 3, 10 là đề có mệnh lệnh. tượng bàn luận là 1 tư tưởng thể hiện trong + Các đề còn lại không có mệnh lệnh. 1 tryuện ngụ ngôn. Còn khi đề chỉ nêu một tư tưởng đạo lý thì đề đòi hỏi người viết phải lấy tư tưởng, đạo lý đó làm nhan đề. HS: Tập ra đề dạng này. GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (25’) II/ Cách làm bài nghị lận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. HS: Đọc đề ra ở SGK tr52 1/ Đề bài: (SGK tr 52) 2/ Tìm hiểu cách làm: a/ Tìm hiểu đề..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> GV: Đề bài thuộc dạng nào? Nội dung mà đề yêu cầu là gì? GV: Để làm bài nghị luận này, học sinh cần lấy tư liệu ở đâu?. - Thể loại: nghị luận về một tư tương, đạo lý. - Nội dung: đạo lý uống nước nhớ nguồn. - Tư liệu: Có thể lấy từ cva dao, tục ngữ và thực tế cuộc sống.. b/ Tìm ý. GV: Em hãy xác định các nét nghĩa của câu - Nghĩa đen: uống nước thì phải biết đến nguồn. tục ngữ này? - Nghĩa bóng: hưởng thành quả thì phải nhớ đến GV: Nước là thành quả, nguồn là người người làm ra thành quả. làm ra thành quả. GV: Nhớ nguồn chúng ta phải làm gì? - Nhớ nguồn thì phải: + Có trách nhiệm với nguồn. + Biết ơn, không sống vong ân bội nghĩa. GV: Ý nghĩa của đạo lý này đối với cuộc - Ý nghĩa: sống hiện nay? + Là sức mạnh tinh thần để gìn giữ các giá trị truyền thống của dân tộc. + Là ngyuên tắc làm người. c/ Dàn bài. GV: Mở bài đối với đề bài này cần nêu */ MB: những gì? - Giới thiệu về đạo lý uống nước nhớ nguồn. HS: Nêu. - Dẫn câu tục ngữ vào. */ TB: GV: Phần thân bài có thể trình bày những ý - Giải thích câu tục ngữ. nào? - Đánh giá, nhận định giá trị câu tục ngữ. HS: Nêu. + Nêu đạo lý làm người. + Nêu truyền thống tốt đẹp. + Nền tảng duy trì và phát triển xã hội. + Phê phán những kẻ sống vô ơn. + Khích lệ mọi người sống cống hiến. */ KB: - Khẳng định lại truyền thống tốt đẹp này. GV: Kết bài cần trình bày nội dung gì? - Ý nghĩa của câu tục ngữ trong cuộc sống hiện HS: Nêu. nay. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các dạng đề nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK - Lập dàn ý cho đề bài số 3mục I SGK tr22 - Soạn bài Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 120 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện đề và biết cách xây dựng bố cục, dàn ý của bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách làm hoàn chỉnh bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích ví dụ, quy nạp D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Trình bày cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 2: (20’). Nội dung bài II/ Cách làm bài nghị lận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1/ Đề bài: 2/ Tìm hiểu cách làm: a/ Tìm hiểu đề. b/ Tìm ý. c/ Dàn bài. d/ Viết bài. GV: Phân công mỗi nhóm viết một đoạn */ MB: Có thể đi từ chung đến riêng, từ thực tế của đề ra. đến đạo lý. HS: Viết bài độc lập. */ TB: GV: Gọi một số em trình bày. - Phải giải thích được nội dung câu tục ngữ. GV: Nhận xét. - Đánh giá câu tục ngữ. */ KB: Đi từ nhận thức tới haqnhf động và khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ. 3/ Ghi nhớ HS: Rút ra nội dung ghi nhớ SGK. ( SGK ) Hoạt động 3:(15’) III/ Luyện tập. HS: Thoả luận nhóm để lập dàn ý cho đề số * Lập dàn ý cho đề số 7 SGK tr 52. 7 SGK. 1/ MB: Tầm quan trọng của việc học, đặc biệt là.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét.. tinh thần tự học. 2/ TB: - Giải thích nghĩa của: + Tự học là gì? + Tinh thần tự học là gì? - Nhận xét, đánh giá: + Tinh thần tự học là tư teưởng tốt, tiến bộ. + TỰ học giúp con người nâng cao nhận thức, vốn hiểu biết. + Khích lệ thế hệ trẻ vươn lên. 3/ KB: Tinh thần tự học hiện nay.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhắc lại nội dung bài học (ghi nhớ- SGK) - Cách viết bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Nắm nội dung ghi nhớ SGK - Lập dàn ý cho một trong các đề ở mục I SGK (trừđề số 7) - Soạn bài Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 121. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHÂM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hiểu được những yêu cầu dối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nắm được cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và xây dựng một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cho học sinh. - Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghị luận về hiện tượng và sự việc trong đời sống. II. Nâng cao, mở rộng. - Giúp HS biết cách đánh giá tác phẩm văn học một cách có căn cứ. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, gợi mở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Dàn bài chung của một bài nghị luận về vấn đề tư tqưởng đạo lý? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (20’). Nội dung bài I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) HS: Đọc văn bản SGK 1/ Ví dụ. (SGK) 2/ Nhân xét. GV: Nội dung nghị luận của văn bản này là - Nội dung : phẩm chất, đức tính đẹp đẽ của anh gì? Có thể đặt nhan đề gì cho văn bản trên? thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa - Nhan đề: có thể chon một trong hai nhan đề sau: + Hình ảnh anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. + Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ. - Luận điểm:.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> GV: Bài viết đã trình bày những luận điểm nào? GV: Để khẳng định những luận điểm này, người viết đã lậpluận như thế nào? Tác giả đã đưa ra các luận cứ như thế nào?. HS: Đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: (15’) HS: Đọc văn bản SGK HS: Thảo luận nhóm dưới sự phân công của GV. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét.. + Yêu đời, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao. + Thèm người, có lòng hiếu khách. + Công việc vất vả, sống khiêm tốn. + Cuộc sống ... phấn đấu, hy sinh. - Luận điểm rõ ràng, ngắn gọn. - Dẫn chứng cụ thể lấy từ tác phẩm. - Cách dẫn dắt vấn đề tự nhiên, chặt chẽ. 3/ Ghi nhớ (SGK ) II/ Luyện tập. - Nội dung: tình thế lựa chon nghiệt ngã của Lão Hạc và vẻ đẹp của Lão Hạc - Các ý kiến chính: + Vịêc giải quyết cái sống và cái chết của Lãi Hạc. + Chọn cái chết trong hơn sống đục. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Chú ý nắm các yêu cầu của bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Nắm nội dung ghi nhớ SGK - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(237)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 122. SANG THU (Hữu Thỉnh). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghi mang tính triết lý của tác giả. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản thơ hiện đại cho HS. - Thể hiện nhưng suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực cảm thụ văn học cho HS B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Đọc thuộc bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK Hoạt động 2: (20’). Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm. (SGK) 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu. GV: Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu - Các hình ảnh, hiện tượng: được tác giả cảm nhận bắt đầu từ hình ảnh, + Hương ổi trong gió se..
<span class='text_page_counter'>(238)</span> hiện tượng gì?. + Sương chùng chình. + Sông dềnh dàng. + Chim vội vả. + Mây trôi. + Còn nắng nhưng bớt mưa. -> Dấu hiệu của sự chuyển mùa sang thu GV Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ - Từ láy giàu sức gợi tả và gợi cảm. ngữ của tác giả? Tác dụng của cách sử dụng từ như vậy là gì? GV Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ “Có - Hình ảnh nhân hoá: mây vắt nữa mình -> Tạo đám mây mùa hạ - Vắt nữa mình sang sự bất ngờ, thú vị thu”? GV Cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên - Cảm nhận và miêu tả tinh tế, liệt kê, thuyết của tác giả như thế nào? minh để lý giải sự chuyển mùa của thiên nhiên. 2/ Cảm xúc của tác giả. GV: Cảm xúc của tác giả được miêu tả như - Quan sát chăm chú, tinh tế -> miêu tả sự thế nào? chuyển mùa một cách rõ rệt - Thả hồn mình cùng sự chuyển mùa của thiên nhiên, đất trời, có một chút ngỡ ngàng, một chút bâng khuâng nhưng bao trùm vẫn là niềm vui trước tạo vật. Hoạt động 3: (5’) III/ Tổng kết. HS: Đọc ghi nhớ SGK (Ghi nhớ SGK) GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Sự chuyển mùa của thiên nhiên, đất trời. - Cảm xúc của tác giả trước sự chuyển mùa của thiên nhiên. - Học thuộc bài thơ Sang thu. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bà thơ. - Soạn bài Nói với con. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 123. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHÂM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Hiểu cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định yêu cầu nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Tìm hiểu đè, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài viết. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách làm bài vă nghị luận về tác phẩm văn học cụ thể B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Ôn tâp, thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Trình bày nội dung mỗi phần trong bố cục bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (5’) HS: Đọc đề đã cho ở SGK tr 22 GV: Các đề bài trên đã nêu ra vấn đề gì? GV: Các từ suy nghĩ, phân tích trong đề bài đòi hỏi bài làm phải khác nhau như thế nào? Hoạt động 2: (15’) GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề ra theo các câu hỏi trong SGK HS: trả lời các câu hỏi SGK GV: Nhận xét, bổ sung.. Nội dung bài I/ Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Vấn đề nghị luận: chủ đề, nhân vật, cốt truyên... - Suy nghĩ: yêu cầu đề xuất nhận xét về tác phẩm. - Phân tích: yêu cầu phân tích tác phẩm để nêu ra nhận xét II/ Các bước làm bài văn gnhị luân về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích */ Đề ra: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Thể loại: nghị luận về nhân vật trong truyện ngắn..
<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Cái tin làng theo giăc là tình huống truyện bộc lộ rõ tình yêu làng của ông Hai. - Tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước trong nhân vật ông Hai. HS: Đọc dàn bài ở SGK Trang 66 2. Lập dàn bài. SGK trang 66 HS: Tham khảo các cách viết bài ở SGK 3. Viết bài. Trang 66 SGK trang 66 4. Đọc và chữa lại bài 5. Ghi nhớ HS: Đọc ghi nhớ SGK Trang 68 SGK Trang 68 Hoạt động 3: (15’) III/ Luyện tập HS: Viết phần mở bài và kết bài cho đề ra ở phần luyện tập SGK trang 68 HS: trình bày bài viết. GV: Nhận xét E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm (hoặc đoạn trích). - Soạn bài Luyện tập nghi luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(241)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 124. LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHÂM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Hiểu cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xây dựng bố cục, dàn ý của bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cách viết nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách làm bài vă nghị luận về tác phẩm văn học cụ thể B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Trình bày nội dung mỗi phần trong bố cục bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: (15’) HS: Đọc đề đã cho ở SGK tr 22 Hoạt động 2: (20’) HS: Hoạt động nhóm để lập dàn bài cho đề văn đã cho. HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung.. Nội dung bài I/ Đề ra. ( SGK) II/ Lập dàn bài. 1/ Mở bài. - Giới thiệu truyện ngắn Chiếc lược ngà. 2/Thân bài. - Hình ảnh nhân vật bé Thu và ông Sáu. - Hoàn cảnh gia đình trong thời chiến. - Nghệ thuật. 3/ Kết bài. - Giá trị của tác phẩm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm (hoặc đoạn trích). - Viết bài theo đề đã cho và nộp bài vào tuần sau. - Soạn bài Nghị luận về một tác phẩm thơ. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(242)</span> Tiết: 125. NÓI VỚI CON (Y Phương). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Thấy được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hòa về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương . - Nghệ thuật: cách diễn tả độc đáo, hình ảnh cụ thể, gợi cảm... 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản thơ hiện đại cho HS. - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng của tác giả và của người dân miền núi. B/ CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Đọc thuộc bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:(10’) HS: Đọc phần chú thích (*) SGK GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? GV: Chốt lại vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc toàn bộ văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?. Nội dung bài I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả và tác phẩm. (SGK). 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích. 3/ Bố cục. - P1: Con lớn lên trong tình yêu thương của cha me, trong cuộc sống lao động của quê hương. - P2: Lòng tự hào về quê hương và ước mong của người cha. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> Hoạt động 2: (20’) GV: Tìm và phân tích những câu thơ nói lên tình thương yêu, sự che chở của cha mẹ? GV: Con lớn lên trong sự đùm bộc của quê hương. Hãy chứng minh nhận định đó?. GV Người cha đã nói với con những đức tính gì của người đồng mình? Qua đó muốn nhắc nhở con điều gì?. GV Em có nhận xét gì về giọng điệu và hình ảnh thơ?. 1/ Tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bộc của quê hương đối với con. - Từng bước đi, từng tiếng nói cười của con đều được cha mẹ chăm chút, mừng vui đón nhận. - Con trưởng thành trong cuộc sống lao động, giữa thiên nhiên thơ mộng, nghĩa tình. + Người đồng minh lao động cần cù, tươi vui. + Rừng núi quê hương thơ mộng 2/ Những đức tính cao đẹp của người đồng mình và ước mong của cha. - Người đồng mình sống vất vả và mạng mẽ, gắn bó với quê hương -> Muốn con phải sống nghĩa tình, chung thuỷ với quê hương, biết chấp nhận để vượt qua khó khăn bằng ý chí và niềm tin - Người đồng minh mộc mạc nhưng giàu ý chí -> mong con tự hào về truyền thống của quê hương. 3/ Nghệ thuật. - Giọng điệu: tha thiết, trìu mến. - Hình ảnh cụ thể mà khái quát, mộc mạc mà giàu chất thơ. III/ Tổng kết. (Ghi nhớ SGK). Hoạt động 3: (5’) HS: Đọc ghi nhớ SGK GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Vài nét về tác giả và tác phẩm. - Tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bộc của quê hương đối với con. - Những đức tính cao đẹp của người đồng mình và ước mong của cha. - Học thuộc bài thơ Nói với con. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bà thơ. - Soạn bài Mây và sóng. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(244)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 126. MÂY VÀ SÓNG (Ra-bin-đra-nát Ta-go). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”. -Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. -Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc cua bài thơ. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS biết quý trọng tình yêu thương của mẹ dành cho con cái. II. Nâng cao, mở rộng. - Cảm nhận được cái hay của bài thơ Mây và sóng: tình mẫu tử thiêng liêng thông qua cuộc đối thoại tưởng tượng của em bé. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Đọc, nghiên cứu tác giả tác phẩm, tài liệu liên quan. - Trò : Đọc, nghiên cứu tài liệu, xem hệ thống câu hỏi. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Đọc thuộc lòng bài Nói với con. Nêu cảm nhận của em khi tiếp cận thơ Y Phương . III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Đây là một bài thơ văn xuôi không theo vần, song vẫn có âm điệu nhịp nhàng chuyển tải được tình cảm quí giá của gia đình một cách tự nhiên 1. Tiến hành các hoạt động 2. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1 : (10’) I. Tìm hiểu chung: GV: Hãy đọc và nêu những hiểu biết về tác 1.Tác giả và giả tác phẩm. giả tác phẩm? - Ta – Go (1861-1941) nhà thơ hiện đại có HS: Dựa vào chú thích trả lời nhiều cống hiến lớn cho văn học nghệ thuật, ông đã từng sang Việt Nam và để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp. - Thơ của ông hồn nhiên, chân thật đầy khát vọng. Ông là nhà văn đầu tiên của Châu A được nhận giải Nôben..
<span class='text_page_counter'>(245)</span> - Ông để lại cho đời một gia tài văn hóa nghệ thuật đồ sộ với 52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 bộ tiểu thuyết hàng trăm truyện ngắn bút ký, 1500 bức họa, trong đó có cả ca khúc. GV: Hướng dẫn cho các em cách đọc và tìm 2. Đọc - tìm hiểu chú thích hiểu chú thích. GV: Hướng dẫn HS xác định bố cục ?Đặt 3. Bố cục: tiêu đề để phân tích? - Bài thơ được diễn tả mạch lạc tình cảm tự nhiên của em bé. Có một cấu trúc đối xứng giữa hai phần cụ thể: + Thuật lại lời rủ rê. + Thuật lại lời từ chối và lý do từ chối. + Nêu lên trò chơi do em bé sáng tạo Hoạt động 2 : (20’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Lời gọi của những người trên mây trên sóng : GV: Cảm nhận của em qua lời thơ ? - Những người trên mây trên sóng đang được sống trong một thế giới hấp dẫn giữa vũ trụ rực rỡ sắc màu. GV: Hình như lúc đầu em bé đã bị cuốn hút - Lời mời gọi của họ chính là tiếng gọi hấp bởi lời mời vì em thích đi chơi. Điều gì đã níu dẫn kì diệu vô cùng thú vị và lôi cuốn. Bởi giữ em bé? không ai từ chối được sắc màu của thiên nhiên nhất là trẻ thơ. 2. Lời chối từ của em bé : - Thế mà em đã từ chối một cách dễ thương “làm sao tôi có thể rời mẹ mà đi được”. Lời từ chối ấy khiến mọi người phải cười . GV: Vấn đề triết lý nào được thể hiện qua thơ - Tính nhân văn sâu sắc của bài thơ thể hiện ở ?Hãy thuyết minh ? chỗ tâm hồn ngây thơ bé bỏng của trẻ thơ đã vượt lên những ham muốn đây chính là sức níu giữ của tình mẫu tử. 3. Trò chơi của em bé : GV: Em có nhận xét gì về trò choi mà em bé - Đó là sự hòa quyện vào với thiên nhiên một đã sáng tạo ra? cách tuyệt diệu. Mây Mặt trăng Em bé Mẹ Sóng Bến bờ kì lạ Đây là những hình ảnh thiên nhiên thơ mộng tượng trưng cho tấm lòng hiền dịu bao la của mẹ. - Đặc biệt là câu thơ cuối nó là lời kết cho cả bài thơ để khẳng định tình mẫu tử có ở khắp nơi thiêng liêng và bất diệt. - Hạnh phúc không phải là xa lạ bí ẩn do ai ban mà nó ở ngay trên trần thế do chính con người sáng tạo ra..
<span class='text_page_counter'>(246)</span> Hoạt động 3 : (5’) Cho HS đọc ghi nhớ SGK. III . Tổng kết: Ghi nhớ SGK. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Em cảm nhận được tình mẫu tử thiêng liêng cao cả như thế nào trong bài thơ? - Chuẩn bị tiết 127 “Ôn tập về thơ” dựa theo hệ thống câu hỏi SGK chuẩn bị nội dung ôn tập * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(247)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 127 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. -Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2.Kĩ năng: -Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. -Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. -Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng hàm ý khi biểu lộ tình cảm. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết tạo ra văn cảnh để sử dụng hàm ý. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Đọc, nghiên cứu các ví dụ, tài liệu liên quan. - Trò : Đọc, nghiên cứu tài liệu ,xem hệ thống câu hỏi. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích, nêu ví dụ. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Em đã tiếp cận mấy dạng câu ?Dựa vào đâu để phân loại câu ? III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : (20’) I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. GV hướng dẫn HS nghiên cứu các ví dụ 1. Ví dụ : SGK trong SGK. - Trời ơi, chỉ còn 5 phút! 2. Nhận xét: GV: Qua câu “Trời ơi chỉ còn 5 phút!” Em - Anh thanh niên muốn nói : Anh rất tiếc vì hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì? thời gian còn lại quá ít. GV: Vì sao anh không nói thẳng điều đó với - Nhưng anh không muốn nói thẳng điều đó, nhà họa sĩ và cô gái? có thể vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm của mình. GV: Trong câu 2 (Ồ! Cô còn quên chiếc múi - Ồ! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây xoa đây này) của anh thanh niên có ý gì khác này. không? Câu nói thứ 2 của anh thanh niên không GV cho HS đọc ghi nhớ SGK chứa ẩn ý muốn nói về điều đó. 3. Ghi nhớ : SGK Hoạt động 2 : (10ph) II. Luyện tập : GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập1 trong 1. Bài tập 1 :.
<span class='text_page_counter'>(248)</span> SGK. HS cả lớp bổ sung GV chốt kiến thức.. *) Câu : “Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy” cho thấy họa sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên. Đây là cách dùng “hình ảnh” để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật. *) Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái liên quan với chiếc mùi xoa là : - Mặt đỏ ửng (ngượng). - Nhận lại chiếc khăn (không tránh được). - Quay vội đi (quá ngượng). Qua các hình ảnh này, có thể thấy cô gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỉ vật cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà, tưởng cô bỏ quên nen gọi cô để trả lại.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Em rút ra được điều gì khi tiếp cận với nghĩa tường minh và hàm ý. - Thực hiện các bài tập còn lại . - Chọn những tình huống để thể hiện hàm ý ? * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(249)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 128. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. -Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2.Kĩ năng: -Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. -Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. -Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng hàm ý khi biểu lộ tình cảm. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết tạo ra văn cảnh để sử dụng hàm ý. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Đọc, nghiên cứu các ví dụ, tài liệu liên quan. - Trò : Đọc, nghiên cứu tài liệu ,xem hệ thống câu hỏi. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích, nêu ví dụ. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ minh họa? III/ Bài mới: 3. Giới thiệu bài : 4. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : (35’) II. Luyện tập : GV hướng dẫn HS nghiên cứu các ví dụ 1. Bài tập 1 : trong SGK. *) Câu : “Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy” cho thấy họa sĩ cũng chưa muốn chia tay anh GV: Qua câu “Trời ơi chỉ còn 5 phút!” Em thanh niên. Đây là cách dùng “hình ảnh” để hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì? diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật. GV: Vì sao anh không nói thẳng điều đó với *) Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ nhà họa sĩ và cô gái? miêu tả thái độ của cô gái liên quan với chiếc mùi xoa là : GV: Trong câu 2 (Ồ! Cô còn quên chiếc múi - Mặt đỏ ửng (ngượng). xoa đây này) của anh thanh niên có ý gì khác - Nhận lại chiếc khăn (không tránh được). không? - Quay vội đi (quá ngượng). GV cho HS đọc ghi nhớ SGK Qua các hình ảnh này, có thể thấy cô gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng. Cô.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> ngượng vì định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỉ vật cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà, tưởng cô bỏ quên nen gọi cô để trả lại. GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập2 trong 2. Bài tập 2 : SGK. - Hàm ý : “Ông họa sĩ già chưa kịp uống HS cả lớp bổ sung nước chè đấy”. GV chốt kiến thức. GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập3 trong 3. Bài tập 3 : SGK. - Câu chứa hàm ý : “Cơm chín rồi”. HS cả lớp bổ sung Hàm ý : bé Thu muốn bảo ông vào ăn cơm. GV chốt kiến thức. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Em rút ra được điều gì khi tiếp cận với nghĩa tường minh và hàm ý. - Thực hiện các bài tập còn lại . - Chọn những tình huống để thể hiện hàm ý ? * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(251)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 129 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ. -Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập làm bài văn nghị luận II. Nâng cao, mở rộng. - Biết so sánh điểm giống và khác nhau của bài nghị luận tác phẩm truyện và nghị luận bài thơ B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Đọc, nghiên cứu bài mẫu tìm tài liệu liên quan. -Trò : Đọc ví dụ mẫu,nghiên cứu tài liệu ,xem hệ thống bài tập mẫu. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích, quy nạp. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Để làm được một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) người viết cần phải làm gì? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về một nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : (15’). Nội dung I. Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Cho HS đọc ví dụ trong SGK. 1. Ví dụ : Văn bản: “Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời” 2. Nhận xét : GV: Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? - Vấn đề nghị luận : Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” GV: Văn bản nêu lên những luận điểm gì về - Luận điểm 1 : Hình ảnh mùa xuân trong hình ảnh mùa xuân trong bài thơ “ Mùa xuân bài thơ của Thanh Hải mang nhiều tầng ý nho nhỏ”? nghĩa, trong đó, hình ảnh nào cũng thật gợi GV: Người viết đã sử dụng những luận cứ để cảm, thật đáng yêu. làm sáng tỏ các luận điểm đó? - Luận điểm 2 : Hình ảnh mùa xuân rạo rực.
<span class='text_page_counter'>(252)</span> GV: Các luận cứ trong từng đoạn có làm nổi bật được luận điểm không? GV: Em hãy nhận xét bố cục cảu văn bản?. GV: Em hãy nhận xét cách diễn đạt của bài văn?. GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2 (20’) Cho HS đọc và nghiên cứu các bài tập trong SGK, sau đó gọi một số em trả lời, lớp bổ sung.. của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ: - Luận điểm 3 : Hình ảnh “Mùa xuân nho nhỏ” thể hiện khát vọng hòa nhập, dâng hiến được nối kết tự nhiên với hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên đất nước. - Các luận cứ là các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, giọng điệu và kết cấu bài thơ. Các luận cứ trong từng đoạn đã làm sáng tỏ các luận điểm. - Bố cục đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) tuy đây là một văn bản ngắn. Giữa các phần của văn bản có sự liên kết tự nhiên về ý nghĩa và diễn đạt. - Người viết đã trình bày những cảm nghĩ, đánh giá của mình bằng thái độ tin yêu, bằng tình cảm thiết tha trìu mến. Lời văn toát lên những rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà thơ Thanh hải. 3. Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập : Bài luyện tập trong SGK. Có thể bổ sung một số luận điểm : - Kết cấu bài thơ chặt chẽ cân đối : Mở đầu là mùa xuân đất nước, kết thúc lại là một giai điệu dân ca. - Giọng điệu trữ tình của bài thơ chân thành tha thiết. - Ước nguyện cống hiến hòa nhập cuả Thanh Hải.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh mùa xuân trong bài Mùa xuân nho nhỏ ở văn bản trên, hãy suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc này. - Tập ra đề văn nghị luận về một bài thơ,đoạn thơ. - Chuẩn bị tiết 125 “Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(253)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 130. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ. - Các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ. 2.Kĩ năng: - Tiến hành các bước làmbài văn nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ. - Tổ chức,triển khai các luận điểm. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập cách làm văn nghị luận. II. Nâng cao, mở rộng. - Biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cụ thể. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Đọc, nghiên cứu bài mẫu tìm tài liệu liên quan. - Trò : Đọc ví dụ mẫu,nghiên cứu tài liệu ,xem hệ thống bài tập mẫu. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích ví dụ, quy nạp. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Luận điểm giữ vai trò như thế nào trong một bài nghị luận? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần được bố cục mạch lạc theo các phần : Mở bài, thân bài và kết bài, cũng cần nêu lên được các nhận xét . Đánh giá ấy phải gắn với sự phân tích, bình giá ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu, nội dung cảm xúc...của tác phẩm. 2. Tiến hành các hoạt động 3. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : (10’) I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. GV hướng dẫn HS đọc các đề trong SGK 1.. Đọc đề bài : SGK 2. Nhận xét : GV: Có mấy dạng đề? Có thể xếp các đề đã cho vào 2 dạng : - Đề bài đã định hướng tương đối rõ: các đề này có lệnh (nêu yêu cầu). - Đề bài đòi hỏi người viết tự khuôn hẹp, tự xác định để tập trung hướng nào, vào phương diện nào đáng chú ý nhất của đối tượng (đề 4, đề 7). Các đề này không có lệnh. Hoạt động 2 : (10’) II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, Giúp các em tìm hiểu cách làm một bài bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> nghị luận này. Các em chú ý cách tổ chức 1. Ví dụ : triển khai các luận điểm hợp lý. Bám vào từ Đề bài : Phân tích tình yêu quê hương trong ngữ, hình ảnh đẻ làm nổi rõ giá trị nội dung bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh. nghệ thuật của tác phẩm, đánh giá vai trò 2. Nhận xét : HS quan sát các bước cụ thể : tài năng nhà thơ. - Đọc đề, tìm hiểu đề. - Lập dàn ý . - Viết bài. - Đọc lại bài làm và chữa lỗi. GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Ghi nhớ : GV chốt kiến thức. SGK. Hoạt động 3 : (15’) III. Luyện tập : GV: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện - Tín hiệu của mùa thu đã về (sự chuyển mùa tập SGK. (Phân tích khổ thơ đầu trong bài cuối hạ đầu thu) “Sang thu” của Hữu Thỉnh) + Gió se: Gió nhẹ khẽ, hơi lạnh, chỉ có ở mùa thu. HS: Nên bám vào những từ ngữ hình ảnh + Hương ổi: Đầu thu ( cuối tháng 7 đầu tháng độc đáo đặc sắc để làm sáng tỏ chủ đề. 8) mùa ổi chín rộ. - Từ “phả”: hương ổi ở độ đậm nhất thơm nồng quyến rũ, hòa vào gió heo may lan tỏa khắp không gian mùi hương ngọt mát. + Cùng với gió se: Những hạt sương nhỏ li ti giăng mắc nhẹ nhàng như “cố ý” chậm dần. Hạt sương cũng như có tâm hồn, có cảm nhận riêng. - Cùng với sự kết hợp những từ ngữ: “bỗng phả – hình như”, thể hiện sự ngỡ ngàng, một cảm xúc bâng khuâng cảm nhận tinh tế của tác giả, dường như tâm hồn thi sĩ đang biến chuyển nhịp nhàng với phút giao mùa của cảnh vật. Thấp thoáng một hồn người sang thu: bịn rịn, lưu luyến, bâng khuâng mà chín chắn, điềm đạm. => Khổ thơ nói lên những cảm nhận ban đầu của nhà thơ trước cảnh đất trời sang thu. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Bài học giúp em hiểu gì về cách làm một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ? - Chuẩn bị bài “Mây và sóng”.Tìm hiểu kĩ về tác giả và những sáng tác của ông? * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 131. ÔN TẬP VỀ THƠ.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2.Kĩ năng: -Tổng hợp,hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự hệ thống lại kiến thức đã học. II. Nâng cao, mở rộng. - Có kĩ nặng hệ thống hoá kiến thức để nắm được nội dung bài học dễ dàng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy: Hệ thống toàn bộ tác phẩm tác giả, GTND, GTNT từng giai đoạn. - Trò : Học thuộc lòng, sưu tầm chân dung tác giả. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích, ôn tập. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1 Giới thiệu bài : Qua tiết học này giúp các em cũng cố hệ thống những kiến thức về các tác giả tác phẩm đã học nhằm khắc nội dung văn học ,những giai đoạn qua tác phẩm. 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò: Nội dung Hoạt động 1: (20’) I. Hệ thống các tác giả, tác phẩm đã học: GV giúp học sinh hệ thống các tác giả, tác 1. Lập bảng thống kê : phẩm đã học HS sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai GD TT TG TP Năm Thể Nội Nghệ đoạn văn học? ST thơ dung thuật. GV: Nhìn vào tiến trình phát triển của thơ ca => Kết luận chung : - Tất cả các tác phẩm trên hiện đại em có nhận xét gì ? đã tái hiện cuộc sống đất nước, hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử nhiều giai đoạn. - Đất nước và con người Việt Nam ta, chịu nhiều gian khổ, phải hy sinh và gánh chịu tổn thất nặng nề nhưng vô cùng kiên cường và anh dũng. - Công cuộc xây dựng CNXH vừa hứng khởi vừa say sưa tâm huyết với rất nhiều gian nan thử thách nhưng rất kiên cường. - Tâm hồn tình cảm, tư tưởng của con người.
<span class='text_page_counter'>(256)</span> Việt Nam luôn được sáng ngời và bộc lộ bằng những phẩm chất quý giá qua những ngôn từ GV: Hãy nêu những đề tài lớn của thơ ca em hình ảnh tinh tế. đã học? 2. Những đề tài lớn của văn học : - Đề tài về người lính và tình đồng đội. - Đề tài về sự cống hiến thầm lặng. Hoạt động 2: (10’) II. Tổng kết giá trị nội dung, nghệ thuật : GV hướng dẫn cho học sinh đánh giá nội a. Nghệ thuật : Ngôn từ đẹp, chân thực sinh dung nghệ thuật của các tác phẩm. động, lời thơ giàu giá trị biểu cảm, hình ảnh đẽo gọt sáng tạo độc đáo. b. Nội dung : Ca ngợi thiên nhiên tươi đẹp hùng vĩ, con người kiên cường dũng cảm, giàu đức hy sinh, cần cù sáng tạo. Hoạt động 3 : (10’h) III. Luyện tập : GV hướng dẫn cho học sinh luyện tập để khắc a. Đọc và phân tích 1 hình ảnh trong bài thơ mà sâu kiến thức. em tâm đắc. b. Thuyết minh hình ảnh mặt trời trong thơ E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Đọc và nêu cảm nhận của em qua bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương - Nêu nhận xét của em về hình ảnh mặt trời trong bài thơ. - Chuẩn bị tiết Tổng kết phần văn bản nhật dụng * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..
<span class='text_page_counter'>(257)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 132. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe. 2.Kĩ năng: -Giải đoán và sử dụng hàm ý. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức sử dụng hàm ý khi giao tiếp II. Nâng cao, mở rộng. - Biết tạo ra các tình huống để sử dụng hàm ý B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Nghiên cứu tài liệu hệ thống bài tập. - Trò : Nắm lý thuyết tìm hiểu ví dụ mẫu. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích ví dụ. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Thế nào là nghĩa tường minh? Thế nào là hàm ý? Vai trò trong giao tiếp? III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài Tường minh và hàm ý là hai cách diễn đạt khác nhau.Nó đều đưa đến cho người đọc những thông báo nhất định.Vì thế phải có những điều kiện cần thiết để sử dụng hai cách diễn đạt này. 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (15’) GV hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu các điều kiện sử dụng hàm ý. HS: Đọc ví dụ và chỉ ra hàm ý của câu ?. Nội dung I. Điều kiện sử dụng hàm ý: Câu 1 : Có hàm ý là: Sau bữa ăn này con không còn được ăn ở nhà với thầy u nữa. Câu 2 : Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị ở thôn Đoài rồi. Câu 3 : Thái độ hốt hoảng của cái Tý chứng tỏ nó đã hiểu được ý mẹ. *. Ghi nhớ : GV: Qua ví dụ em rút ra nhận xét gì ? - Để sử dụng một hàm ý cần có 2 điều kiện : GV chốt kiến thức. + Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu HS: Đọc ghi nhớ. nói. + Người nghe có năng lực giải đoán hàm ý. Hoạt động 2: (20’) II. Luyện tập : HS: Thực hiện các bài tập để củng cố kiến Bài tập 1 : Câu a. Người nói là anh thanh thức. niên, người nghe là cô gái và ông họa sỹ..
<span class='text_page_counter'>(258)</span> GV: Nhận xét, chưa bài cho HS. Hàm ý là : Mời bác và cô vào uống nước. Hai người nghe đều hiểu hàm ý và bước vào nhà. Câu b. Người nói là anh Tấn người nghe là chị hàng đậu. Hàm ý là : Chúng tôi không thể cho được. Câu c. Người nói là Thúy Kiều người nghe là Hoạn Thư. Hàm ý là : Mát mẻ diễu cợt Hoạn Thư, hãy chuẩn bị một sự báo oán thích đáng. Do Hoạn Thư hiểu hàm ý nên hồn xiêu phách lạc.. Bài tập thêm: Hãy lựa chọn những tình huống để đặt những câu văn có chứa hàm y E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Để hiểu được hàm ý cần có những điều kiện gì? - Thực hiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết 129 “Kiểm tra thơ hiện đại” . * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(259)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 133. KIỂM TRA VĂN HỌC - PHẦN THƠ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về thơ Việt Nam hiện đại đ học. Cĩ ci nhìn tồn diện, khắc su tri thức về thơ . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp, đánh giá. - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực đối với bài học và biết trân trọng những giá trị thơ ca của dân tộc thời kỳ nà 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự lập trong khi làm bài II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ : GV: - N/cứu tài liệu, ra đề, đáp án phù hợp với đối tượng Hs HS: - Kiến thức đ học về thơ ca hiện đại Việt Nam. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Kiểm tra viết D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III. Bài mới. 1. Đề ra A. Trắc nghiệm : Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1 : Trong bài thơ Con cò của Chế Lan Viên, hình tượng Con cò tượng trưng cho ai ? a. Người anh b. Người cha c. Người mẹ d. Người em Câu 2 :Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là của tác giả nào ? a. Thanh Hải b. Chế Lan Viên c. Viễn Phương. D. Y Phương Câu 3 : Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ sau ? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. a. Hoán dụ. b. Ẩn dụ. c Nhân hoá. d. So sánh Câu 4 : Bài thơ Nói vói con của Y phương được viết theo thể thơ gi ? a. Tự do. b. Tám chữ. c. Năm chữ. d.Không phải các đáp án a, b, c B. Tự luận. Cảm nhận của em về đoạn thơ sau : Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca Một nốt trầm xao xuyến Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc.
<span class='text_page_counter'>(260)</span> (Mùa xuân nho nhỏ_Thanh Hải) 2. Hướng dẫn làm bài A. Trắc nghiệm : Câu Dáp án. 1 C. 2 A. 3 B. 4 A. B. Tự luận. Yêu cầu : viết bài nghị luận : - Giới thiệu tác giả thanh hải và bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. - Cảm xúccủa tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đât nước, cách mạng. - Ước nguyện sống hòa nhập, cống hiến của tác giả. - Gia trị nghệ thuật của đoạn thơ. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài - Nghiên cứu soạn bài tổng kết văn bản nhật dụng * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(261)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 134. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận, nhận ra được những chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết. - Giáo dục ý thứchọc tập nghiêm túc, biết khắc phục những nhược điểm. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy: chấm bài, phương án sửa chữa - Trò: ôn tập C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Chữa lỗi, trao đổi D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) III. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: Bài viết số 6 có ý nghĩa quan trọng , thông qua tiết này giúp các em nhận ra những lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, bố cục và kĩ năng vận dụng các yếu tố biểu cảm nghị luận, để bàn luận một vấn đề. 3. Tổ chức các hoạt động 4. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (5’) I.Đề bài : Giáo viên ghi đề lên bảng. Suy nghĩ của em sau khi học xng văn bản GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Làng của Kim Lân Hoạt động 2 (15’) II. Nhận xét chung : HS: nhận diện lại những ưu, nhược điểm bài 1. Ưu điểm: viết của mình. HS bày tỏ quan điểm đúng. GV: chỉ ra những ưu, nhược điểm của học - Xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề ra, sinh trong bài viết. một số bài viết có cảm xúc, trình bày được. Sắp xếp sự việc trình tự tạo ra những tình huống phù hợp. - Bố cục bài hợp lý ,các luận điểm rõ ràng. - Đã chú ý vận dụng các yếu tố nghệ thuật và lập luận khá hoàn chỉnh. 2. Hạn chế : - Diễn đạt còn lủng củng, ngôn ngữ còn nghèo nàn, một số bài chữ quá xấu, trình bày.
<span class='text_page_counter'>(262)</span> lộn xộn. - Còn sai chính tả, còn kể lể vụn vặt. Chú ý một số câu chưa chuẩn.chưa biết đánh giá đúng sai. Hoạt động 3 (15’) III. Chữa một số lỗi : GV nhấn mạnh những lỗi thường gặp,hướng 1. Khắc phục những lỗi thông thường : Như dẫn các em cách khắc phục. Đọc cho các em phát âm, diễn đạt, dùng từ, viết câu.Viết nghe1 bài sai nhiều lỗi nhất. đoạn,viết hoa... Cách lập luận trong văn bản nghị luận. 2. Chữa lỗi bố cục: GV: Cho học sinh quan sát bố cục sau đó tiến Học sinh quan sát bố cục,dàn ý ở bảng phụ . hành viết bổ sung những thiếu sót trong bài viết của mình. Đọc bài đạt điểm cao và rút kinh nghiệm Hoạt động 4 (5’) IV. Trả bài E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Xem lại bài làm viết hoàn chỉnh bài viết thông qua những lưu ý đã chữa . - Đọc bài của bạn đẻ rút kinh nghiệm. - Nắm vững đặc điểm văn bản nghị luận.Cách làm bài và những kĩ năng tối thiểu. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(263)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 135 TRẢ. BÀI KIỂM TRA VĂN – THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về thơ Việt Nam hiện đại đ học. Cĩ ci nhìn tồn diện, khắc su tri thức về thơ . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp, đánh giá. - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực đối với bài học và biết trân trọng những giá trị thơ ca của dân tộc thời kỳ nà 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự lập trong khi làm bài II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy: chấm bài, phương án sửa chữa - Trò: ôn tập C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Chữa lỗi, trao đổi D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (15’) I.Chữa bài : Giáo viên chữa bài A. Trắc nghiệm : Hs nghe va ghi nhớ Câu 1 2 3 4 Dáp án C A B A B. Tự luận. Yêu cầu : viết bài nghị luận : - Giới thiệu tác giả thanh hải và bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. - Cảm xúccủa tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đât nước, cách mạng. - Ước nguyện sống hòa nhập, cống hiến của tác giả. - Gia trị nghệ thuật của đoạn thơ. Hoạt động 2 (20’) II. Nhận xét chung : HS: nhận diện lại những ưu, nhược điểm bài 1. Ưu điểm:.
<span class='text_page_counter'>(264)</span> làm - Xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề ra, GV: chỉ ra những ưu, nhược điểm của học một số bài viết có cảm xúc, trình bày được. sinh trong bài làm Sắp xếp sự việc trình tự tạo ra những tình huống phù hợp. - Bố cục bài hợp lý ,các luận điểm rõ ràng. 2. Hạn chế : - Diễn đạt còn lủng củng, ngôn ngữ còn nghèo nàn, một số bài chữ quá xấu, trình bày lộn xộn. - Còn sai chính tả, còn kể lể vụn vặt. Chú ý một số câu chưa chuẩn.chưa biết đánh giá đúng sai. Hoạt động 3 (5’) III. Trả bài E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Xem lại bài làm viết hoàn chỉnh bài viết thông qua những lưu ý đã chữa . - Đọc bài của bạn đẻ rút kinh nghiệm. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(265)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 136. TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung -Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2.Kĩ năng: -Tiếp cận một văn bản nhật dụng. -Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thúc tự ôn tập II. Nâng cao, mở rộng. - Nâng cao năng lực khái quát, tổng hợp cho HS B. CHUẨN BỊ: - Thầy :Hệ thống hóa toàn bộ các tác phẩm, tổng kết nội dung . - Trò: Thực hiện hệ thống bài tập,lập bảng hệ thống . C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích, khái quát.... D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Văn bản nhật dụng là tập hợp toàn bộ những vấn đề liên quan đến hiện thực xã hội nhất là những văn bản có tính công bố các nghị quyết,chỉ thị của Đảng chính phủ, Quốc tế.Vì thế nắm nội dung là điều cần thiết và quan trọng. 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (10’) GV giúp học sinh ôn tập các khái niệm,đặc điểm của văn bản nhật dụng.Thế nào là văn bản nhật dụng? GV: Văn bản nhật dụng có những đặc điểm gì về mặt nội dung? Hình thức của văn bản nhật dụng có những đặc điểm gì? Hoạt động 2: (10’) Lập bảng tổng kết văn bản nhật dụng – Lưu ý nội dung. + Giới thiệu DTLS, DLTC + Quan hệ giưa ngưòi và th nhiên + Giáo dục, gia đình, nhà trường và trẻ em + Văn hoá DG – nhạc cổ truyền.. Nội dung I. Khái niệm văn bản nhật dụng : - Nội dung của văn bản nhật dụng còn là nội dung chủ yếu của các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và nhà nước … (Thế giới quan tâm). - Phương thức biểu đạt khá phong phú, đa dạng (kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trong một văn bản). II. Hệ thống tác giả tác phẩm : Gồm 13 tác phẩm có nội dung hình thức hoàn chỉnh. - Cầu Long Biên – Chứng nhân lích sử. - Động Phong Nha. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Cổng trường mở ra (Lí Lan).
<span class='text_page_counter'>(266)</span> + Môi trường. - Mẹ tôi. + Chống ma tuý – thuốc lá. - Cuộc chia tay của những con búp bê. + Bài toán dân số. - Ca Huế trên sông Hương. + Quyền sống con người. - Thông tin ngày Trái đất năm 2000. + Chống chiến tranh, bv hoà bình. - Ôn dịch – thuốc lá. + Hội nhập và vấn đề giữu gìn bản sắc văn - Bài toán dân số. hoá dân tộc. - Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Phong cách Hồ Chí Minh. Hoạt động 3: (10’) III. Phương pháp học văn bản nhật dụng: GV: Muốn học tốt văn bản nhật dụng. Mối - Học văn bản nhật dụng: vận dụng vào thực quan hệ giữa văn bản nhật dụng với các môn tiễn (Bày tỏ quan điểm, ý kiến của học khác như thế nào? mình về vấn đề đó, có đủ bản lĩnh kiến thức, GV: Qua đó rút ra những kết luận gì về cách thức bảo vệ quan điểm, ý kiến ấy) phương pháp học văn bản nhật dụng? - Kiến thức của văn bản nhật dụng liên quan đến nhiều môn học. GV Gọi học sinh đọc Ghi nhớ ở SGK ? * Ghi nhớ: (SGK) E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Văn bản nhật dụng là gì ? - Hãy nêu rò đặc điểm nội dung hình thức ? - Dựa vào bảng hệ thống thực hiện phần đánh giá và liên hệ . * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(267)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 137. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hệ thống hóa lại những kiến thức về nghĩa TM-HY, liên kết câu và lien kết đoạn văn, khởi ngữ và các thành phần biệt lập 2. Kỹ năng - Biết vận dụng lý thuyết vào làm bài tập 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình tinh thần tự ôn tập đẻ củng cố kiến thức. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Ra hệ thống bài tập. - Trò: Thực hiện các bài tập. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành làm bài tập D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: Có mấy thành phần biệt lập trong câu? Lấy VD minh họa? III. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : (20’) I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập Bài 1 : Bài tập 1: HS đọc và làm baif tập 1, lên bảng a. khởi ngữ: Xây cái lăng ấy làm b. tình thái: Dường như GV nhận xét, ghi điểm c. Phụ chú: Những người con gái sắp xa ta, biết không bnao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy. d. Gọi đáp: Thưa ông. Cảm than: vất vả quá Bài tập 2 : HS dựa vào hiểu biết về Bài tập 2 : truyện ngăn Bến quê để viết đoạn văn theo yêu cầu. HS trình bày đoạn văn GV và HS khác nhận xét Hoạt động 2 : (10’) II. Liên kết câu và lien kết đoạn văn Bài tập 1 Bài tập 1 HS đọc và làm bài tập 1 ở mục II a. Nhưng, nhưng rồi, và: phép nối HS lên bảng làm b. Cô bé: lặp từ; nó: phép thế GV nhận xét, ghi điểm c. Thế: Phép thế.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> Bài tập 3: Bài tập 3: HS trao đổi bài (đoạn văn giới thiệu truyện ngắn Bến quê) cho bạn và nhận xét cách liên kết trong đoạn văn của bạn E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các kiến thức về Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, LK câu và LK đoạn văn - Xem trước các bài tập về nghĩa tường minh và hàm ý ở mục III (SGK tr111) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(269)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 138. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (Tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hệ thống hóa lại những kiến thức về nghĩa TM-HY, liên kết câu và lien kết đoạn văn, khởi ngữ và các thành phần biệt lập 2. Kỹ năng - Biết vận dụng lý thuyết vào làm bài tập 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình tinh thần tự ôn tập đẻ củng cố kiến thức. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Ra hệ thống bài tập. - Trò: Thực hiện các bài tập. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành làm bài tập D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (15’) Kiểm tra 15 phút Đề: Viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về 1 tác phẩm văn học mà em đã học hoặc đã đọc trong đó có ít nhất một câu sử dụng khởi ngữ, một câu sử dụng thành phần biệt lập III. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 3 : (25’) Bài 1 : HS đọc câu chuyện Chiếm hết chổ và làm bài tập 1 theo yêu cầu. HS lên bảng làm GV nhận xét, ghi điểm Bài tập 2 : HS lên bảng làm BT 2 theo yêu cầu GV nhận xét, ghi điểm. Nội dung kiến thức III. Nghĩa tương minh và hàm ý Bài tập 1: Câu: “Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chổ rồi” có hàm ý là: Địa ngục là nơi chon những người giàu có mà keo kiệt, bủn xỉn. Bài tập 2 : a. Hàm ý câu “Tớ thấy họ ăn mặc đẹp” là: đội bong huyện mình chơi ko hay. - Vi phạm phương châm quan hệ b. Hàm ý câu: “Tớ báo cho Chi rồi” là: chưa báo cho Nam và Tuấn - Vi phạm phương châm về lượng. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ý.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Soạn bài Ôn tập tiếng Việt tiếp theo * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(271)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 139+140. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Thực hiện kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm văn học (thơ) - Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày lập luận. - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc tự giác. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng lý thuyết vào làm bài văn nghị luận, rèn khả năng diễn đạt, trình bày 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình tinh thần tự giác trong khi làm bài. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Ra đề bài Tập làm văn số 7, đáp án, biểu điểm. - Trò: Nắm lại lý thuyết về văn nghị luận. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành viết D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đề ra: Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương 2. Hướng dẫn làm bài: - Yêu cầu: viết được bài văn nghị luận về một bài thơ với bố cục rõ rang, lập luận chặt chẽ, diễn đạt trong sang… - Nội dung cần trình bày: + Giới thiệu vài nét về tác giả Viễn Phương và hoàn cảnh sang tác bài thơ + Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi dược vào lăng viếng Bác + Tấm long thành kính của tác giả đối với Bác + Tâm trạng lưu luyến, bin rin, không muốn chia tay để trở về miền Nam của tác giả. + Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, diệp ngữ, ngôn ngữ trong sang… E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Nhận xét giờ làm bài, hướng dẫn cách làm. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(272)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 141. BẾN QUÊ (HDĐT) (Nguyễn Minh Châu) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Những tình huống nghịch lí,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. -Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời,nhưng vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. -Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống,miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Tìm hiểu Nguyễn Minh Châu và những sáng taọ của ông. - Trò : Đọc tác phẩm và soạn bài. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) Đọc Sang thu của Hữu Thỉnh và phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ của ông? 3.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình quê hương. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động 1: (10ph)Đọc và tìm hiểu chung về văn bản. GV: Hãy giới thiệu vài nét về Nguyễn Minh Châu. GV diễn giảng: sau năm 1975 NMC sáng tác chủ yếu là truyện ngắn. NMC đã thể hiện những tìm tòi đổi mới quan trọng về tư tưởng nghệ thuật, góp phần đổi mới văn học nước nhà từ những năm 80 của TK XX. GV yêu cầu HS kể tên một số tác phẩm tiêu. Nội dung 1. Tìm hiểu chung: a. Tác giả, tác phẩm: Nguyễn Minh Châu (1930-1989) - Quê Quỳnh Lưu, Nghệ An. - Ong gia nhập quân đội năm 1950, sau trở thành một nhà văn quân đội. - Là cây bút văn xuôi tiêu biểu cho thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Tác phẩm tiêu biểu: Tiểu thuyết: Cửa sông, dấu chân người lính. Truyện ngắn:Mảnh trăng.
<span class='text_page_counter'>(273)</span> biểu của NMC. Xuất xứ của truyện ngắn Bến quê.. cuối rừng, bức tranh. Truyện ngắn Bến quê in trong tập truyện cùng tên, xuất bản năm 1985. GV hướng dẫn HS đọc rõ ràng mạch lạc, b. Đọc, giải nghĩa từ giọng đọc truyền cảm diễn tả sự tinh tế của c. Tóm tắt truyện: màu sắc thien nhiên, gợi cảm xúc. Yêu cầu HS tóm tắt VB 2. Tìm hiểu tình huống truyện: GV: Tình huống này đã dẫn đến tình huống Hai tình huống cơ bản: thứ 2 đầy nghịch lý. Đó là tình huống nào? - Nhĩ bị liệt toàn thân nằm trên giường bệnh. Xây dựng tính huống ấy tác giả có ngụ ý gì? - Nhĩ phát hiện ta vẻ đẹp của bãi bồi bên sông và người thân. GV hướng dẫn HS tiểu kết lại bằng việc đánh Tạo ra một chuỗi tình huống nghịch lý, tác giả giá khi bước đầu tiếp cận văn bản muốn lưu ý người đọc đến một nhận thức về cuộc đời: cuộc sống và số phận của con người chứ đựng vô vàn những bất ngờ. - Qua những suy nghĩ của nhân vật Nhĩ truyện có ý nghĩa tổng kết sự trải nghiệm của cả đời người. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu? - Về nhà chuẩn bị kĩ những câu hỏi trong SGK để phân tích nội dung tác phẩm * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(274)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 142. BẾN QUÊ (tiếp theo) (HDĐT). (Nguyễn Minh Châu). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Những tình huống nghịch lí,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. -Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời,nhưng vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. -Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống,miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Tìm hiểu Nguyễn Minh Châu và những sáng taọ của ông. - Trò : Đọc tác phẩm và soạn bài. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) Đọc Sang thu của Hữu Thỉnh và phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ của ông? 3.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình quê hương. 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung Hoạt động 2: (20ph) HD Phân tích II. Phân tích: . 1. Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: GV giúp học sinh định hướng chọn + Cảm xúc suy nghĩ về Bến quê: tiêu đề để phân tích làm nổi bật - Khung cảnh thiên nhiên có chiều sâu rộng, từ GTND, GTNT của đoạn trích. những bông bằng lăng phía ngoài cửa sổ đến sông Hãy phát hiện những hình ảnh Bến quê Hồng màu đỏ nhạt bãi bồi, tiếng dất lở, con đò … qua cảm nhận của nhân vật? Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế tất cả đều thân Với em những cảnh vật đó như thế thuộc bình dị ai cũng biết nhưng với Nhĩ thì mới mẻ nào? Còn với nhân vật Nhĩ thì sao? xa lạ nên Nhĩ thèm vụng khát khao được lặn ngụp, Bình tâm trạng của Nhĩ khi nghe được đặt chân, được sờ mó vào tất cả. tiếng đất lở: + Cảm nhận về con người: Tiếng đất lở Nhĩ nghe vào ban đêm - Lần đầu tiên Nhĩ nhận thấy sự âu yếm yêu thương.
<span class='text_page_counter'>(275)</span> nó như một tiếng động khủng khiếp khoét sâu bờ đất bên này. Phải chăng đó là nỗi đau đang khoét sâu trong tâm hồn Nhĩ, đưa Nhĩ về những quằn quại cả thể xác lẫn tâm hồn bởi Nhĩ đã xa lạ lãng quên những gì thân thuộc của quê hương để bây giờ chỉ còn tồn tại những tuyệt vọng ghê gớm.. của vợ: Nhĩ phát hiện Liên mặc áo rách, bước chân tiếng nói quen thuộc điều đó có từ lâu ở Liên nhưng hôm nay Nhĩ mới thấm thía nó cần thiết biết bao cho một người bệnh. - Cậu con trai của Nhĩ giống bố từ nhỏ bây giờ Nhĩ mới phát hiện ra. - Những đứa trẻ hàng xóm ngoan ngoãn thân thiện bây giờ Nhĩ mới thấy chúng đáng yêu làm sao và rất cần cho Nhĩ. - Cụ Khuyến ngày nào cũng ân cần thăm hỏi nụ cười hồn hậu có từ lâu ở người nông dân bây giờ Nhĩ mới thấy. Tất cả những con người ấy đều bình dị học tạo nên vẻ đẹp sức sống của Bến quê đến bây giờ sức tàn lực kiệt Nhĩ. 2. Vẻ đẹp của Bến quê: - Đây chính là vẻ đẹp chung của thiên nhiên và con người qua cảm nhận tinh tế nhưng muộn màng của nhân vật Nhĩ. - Vẻ đẹp thân thuộc bình dị của quê hương và con người Việt Nam. - Nguyễn Minh Châu cảm nhận bằng một nét riêng với những khám phá sáng tạo hoàn toàn mới lạ Hoạt động 3: (5ph) III. Tổng kết: GV giúp học sinh đánh giá lại những a. Nội dung: truyện ngắn Bến quê đã thể hiện những vấn đề đã khai thác suy ngẫm trải nghiệm của nhà văn về cuộc sống và thức tỉnh sự trân trọng đối với vẻ đẹp bình dị, gầ gũi của cuộc sống quê hương. b. Nghệ thuật: - Sự miêu tả tâm lí tinh tế. Chọn một cảnh sắc thiên nhiên mà em - Cách sử dụng nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng. cảm thấy giàu ý nghĩ a liên tưởng nhất - Xây dựng tình huống truyện giàu sức biểu hiện. để bàn luận? - Trần thuật theo dòng tâm trạng của nhân vật. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu? - Về nhà chuẩn bị kĩ những câu hỏi trong SGK để phân tích nội dung tác phẩm * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(276)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 143. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc,hiện tượng của đời sống. -Những sự việc,hiện tượng trong thực tế đánh chú ý ở địa phương. 2.Kĩ năng: -Suy nghĩ ,đánh gía về một hiện tượng ,một sự việc thực tế ở địa phương. -Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ,kiến nghị của riêng mình. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Giáo án, SGK, các tư liệu. -Trò: Bài viết đã chuẩn bị ở bài 19, những kiến thức đã học. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. III. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở bài 19 chúng ta đã tìm hiểu và suy nghĩ viết bài về tình hình địa phương. Tiết học này chúng ta trình bày. 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy trò Hoạt động 1: (10 ph) GV nêu yêu cầu thực hiện HS chú ý lắng nghe.. Nội dung I/ Yêu cầu: - Tìm hiểu suy nghĩ để bài viết nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận về một sự việc hiện tượng nào đó ở địa phương. - Về nội dung: tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ thể có lập luận, thuyết minh, thuyết phục. - Bày tỏ thái độ tán thành hay phản đối xuất phát từ lập trường tiến bộ của xã hội, chứ không phải vì lợi ích cá nhân. - Nhận định được chỗ đúng, chỗ bất cập, không nói quá, không giảm nhẹ. * Bài viết phải đầy đủ ba phần: MB, TB, KB; Có luận điểm, luận cứ rõ ràng, chính xác..
<span class='text_page_counter'>(277)</span> Hoạt động 2: (30 ph) II/ Phát biểu: GV yêu cầu học sinh phát biểu: Các tổ thảo - Trình bày trước tổ; luận, trình bày trước tổ. - Tác phong: tự tin, bình tĩnh HS trong tổ góp ý, nhận xét bổ sung cho nhau de hoàn thien bài làm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Thế nào là nghị luận về một hiện tượng, sự việc trong đời sống ? - Chuẩn bị nội dung cho bài nghị luận về sụ viêc, hiện tượng ở địa phương (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(278)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 144. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc,hiện tượng của đời sống. -Những sự việc,hiện tượng trong thực tế đánh chú ý ở địa phương. 2.Kĩ năng: -Suy nghĩ ,đánh gía về một hiện tượng ,một sự việc thực tế ở địa phương. -Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ,kiến nghị của riêng mình. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Giáo án, SGK, các tư liệu. -Trò: Bài viết đã chuẩn bị ở bài 19, những kiến thức đã học. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động:. Hoạt động thầy trò Hoạt động 2: (30 ph) HS: trong tổ cùng chuẩn bị bài noi dể chon bài tốt nhất đại diện tổ trình bày. GV yêu cầu học sinh phát biểu HS cử đại diện cho tổ trình bày trước lớp. Cả lớp góp ý, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm cho cả tổ Hoạt động 3: (5ph) GV nhận xét chung về cả 02 tiết trình bày chương trình địa phương Nhấn mạnh một số điểm con tồn tai trong bài làm của HS HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’). Nội dung II/ Phát biểu: - Trình bày trước lớp; - Tác phong: tự tin, bình tĩnh. III/ Nhận xét chung.
<span class='text_page_counter'>(279)</span> - Thế nào là nghị luận về một hiện tượng, sự việc trong đời sống ? - Chuẩn bị nội dung cho tiết :Trả bài số 7 tập làm văn . * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(280)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 145. LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Biết cách trình bày một bài nói nghị luận về bài thơ, đoạn thơ dựa vào dàn bài. 2. kĩ năng: - Luyện cho HS kĩ nang diễn đạt bang lời nói trước đám đông. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cưc trong khi luyện nói. II. Nâng cao, mở rộng. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Luyện nói D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) GV: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS III/ Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Tiến hành các hoạt động. Hoạt động thầy trò Hoạt động 1(5’) HS xây dụng dàn bài hoàn chỉnh Dựa vào dàn bài để tự luyện nói. Hoạt động 2:(25’) GV yêu cầu HS trình bày bài luyện nói của mình dựa vào dàn bài dã lập HS Luyện nói HS và GV nhận xét, góp ý cho bài nói. Nội dung I. Đề ra Bếp lửa sưởi ấm một đời-Bàn về bài thơ bếp lửa của Bằng Việt II. Chuẩn bị bài nói. Dàn bài: a. Mở bài: - Giới thiệu tá giả bằng việt với bài thơ Bếp lửa b. Thân bài: - Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ gợi lên những điều gì? - Kỉ niệm tuổi thơ bên bà - Tình bà cháu - Nghệ thuật . c. Kết bài: - Khẳng định lai giá trị của bài thơ II. Luyện nói.
<span class='text_page_counter'>(281)</span> GV: ghi điểm cho HS Hoạt động 3: (10’) GV nhận xét chung vè giờ luyện nói HS: nghe và rút kinh nghiệm. III. Nhận xét chung. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Tiếp tục luyện nói ở nhà. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(282)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 146. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng,tính cách dũng cảm,hồn nhiên,trong cuộc sống chiến đấu gian khổ,hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. -Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật,lựa chọn ngôi kể ,ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. -Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi” -Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Tìm hiểu Lê Minh Khuê và những sáng tác của ông. - Trò : Đọc tác phẩm và soạn bài. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở soạn của học sinh III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Truyện “Những ngôi sao xa xôi” là một trong những truyện ngắn hay để lại cho người đọc những tình cảm sâu nặng về những con người yêu nước . 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: (35ph) GV: Hãy giới thiệu vài nét về Lê Minh Khuê? Và tác phẩm này . GV diễn giảng: Sau năm 1975 Lê Minh Khuê sáng tác chủ yếu là truyện ngắn viết về những thanh niên xung phong và bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: - Lê Minh Khuê sinh 1949 ở Thanh Hóa - Tác giả vốn là một thanh niên xung phong.Chuyên viết về họ và những nưòi lính Trường Sơn. Đây là một cây bút miêu tả tâm lý tinh tế nhất là viết về phụ nữ . - Là cây bút văn xuôi tiêu biểu cho thời kì kháng chiến chống Mĩ. Sau 1975 những sáng tác của LMKhuê bám sát đời sống,biến chuyển xã hội đề cập đến những vấn đề bức xúc với tinh thần đổi mới mạnh mẽ ..
<span class='text_page_counter'>(283)</span> GV yêu cầu HS kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của tác giả. Xuất xứ của truyện ngắn . GV hướng dẫn HS đọc rõ ràng mạch lạc, giọng đọc truyền cảm diễn tả sự tinh tế gợi cảm xúc. Yêu cầu HS tóm tắt VB. - Tác phẩm tiêu biểu.Tác phẩm được viết năm 1971 khi cuộc kháng chiến đang vô cùng ác liệt và cũng là một sáng tác đầu tay. 2. Đọc, giải nghĩa từ: - Đọc văn bản - Tìm hiểu chú thích SGK 3. Tóm tắt truyện: Truyện viết về ba cô gái trong một tổ trinh sát phá bom ở một cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom để đo khối lượng đất phải san lấp và đánh dấu những vị trí bom chưa nổ để phá. - Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm cách xa đơn vị. Cuộc sống kham khổ vất vả nhưng luôn đầy ắp tình yêu tình đồng đội cùng với những mơ mộng của tuổi trẻ. - Truyện tập trung miêu tả nhân vật chính :Phương Định giàu cảm xúc,hồn nhiên luôn gắn mình với quá khứ,thành phố quê hương. - Cuối cùng là hành động tâm trạng của các nhân vật trong một lần phá bom Nho bị thương sự lo lắng của hai người .. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Lê Minh Khuê ? - Em có những liên hệ gì khi tiếp cận một tác pham viết về những con người trên tuyến đường Trường Sơn. - Về nhà chuẩn bị kĩ những câu hỏi trong SGK để phân tích nội dung tác phẩm * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(284)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 147. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (tiếp theo) (Lê Minh Khuê). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng,tính cách dũng cảm,hồn nhiên,trong cuộc sống chiến đấu gian khổ,hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. -Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật,lựa chọn ngôi kể ,ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. -Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi” -Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Tìm hiểu Lê Minh Khuê và những sáng tác của ông. - Trò : Đọc tác phẩm và soạn bài. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) Giới thiệu vài nét về tác giả Lê Minh khuê và truyện Ngắn Nhũng ngôi sao xa xôi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động của thầy và trò: Nội dung Hoạt động 2: (35ph) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản: GV: nêu những điểm chung về các nhân 1. Những điểm chung của 3 nhân vật : vật trong truyện: -Hoàn cảnh sống,chiến đấu đầy cam go ác liệt (Sống HS: Nêu các điểm chung về hoàn cảnh trên một cao điểm giữa vùng ác liệt của tuyến đường sống, công việc... Trường Sơn.Suốt ngày bom Mỹ đánh phá) -Đo khối lượng đất cần lấp, đếm phá bom chưa nổ. - Cùng chịu đựng những khó khăn như : Luôn căng thẳng thần kinh,phải đối mặt với công việc nguy hiểm và chịu những thiệt thòi… -Họ là những cô gái dễ xúc cảm, hay mơ mộng (dễ vui buồn, thich làm đẹp cuộc sống, thích thêu thùa, chép bài hát) -Họ là những con người đũng cảm, có trách nhiệm,tình đồng đội cao ..
<span class='text_page_counter'>(285)</span> GV: Em hãy phát hiện những nét riêng đáng yêu của phương Định ?. GV: Em hãy phát hiện những nét riêng đáng yêu của chị Thao ?. GV: Em hãy phát hiện những nét riêng đáng yêu của Nho ?. Cách giới thiệu nhân vật của tác giả như thế nào ? III. Hoạt động 3: (5’) GV Hãy nêu giá trị ND-NT qua phân tích.. Đây chính là những con người lý tưởng những mẫu hình chung của đất nước thời chiến tranh 2. Những điểm riêng của các nhân vật. a. Phương Định : - Một cô gái sinh ra ở thành phố –luôn mơ mộng thích làm đẹp ngay trên chiến trường . -Luôn tự hào về mình, khá lạc quan yêu đời được mọi người chú ý . -Luôn giành sự yêu thương quan tâm đến chị Thao và đồng đội -Mưu trí dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ. b. Chị Thao : - Luôn bình tĩnh trước mọi tình huống . -Thích chép bài hát nhưng không hát được :Nhạc sai, giọng chua -Quan tâm ân cần với tất cả như một người chị mẫu mực. c. Nhân vật Nho : “Nho vừa tắm dưới suối lên… chảy nước”. + Đòi ăn kẹo (Khi quần áo ướt vừa tắm ở suối lên). + Nho chống tay về đằng sau, ngả hẳn người ra cái cổ tròn như chiếc cúc áo nhỏ nhắn, tôi muốn bế nó trên tay... bị thương trong một lần phá bom có nhiều nét ngây thơ trẻ con... Ba cô gái hồn nhiên, lạc quan dũng cảm, công việc nguy hiểm khó khăn, cận kề cái chết, trong điều kiện sống chiến đấu gian khổ khốc liệt tình đồng đội gắn bó. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Phương thức trần thuật gọn ghẽ, miêu tả nội tâm nhân vật chính xác, nghệ thuật xây dựng nhân vật thể hiện bằng hành động tâm lý, ngôn ngữ phù hợp giọng văn trẻ trung thoải mái giàu chất nữ tính. Tác giả còn thể hiện là người am hiểu nhân vật và cảnh chiến trường. 2. Nội dung : Tinh thần lạc quan dũng cảm tâm hồn trong sáng hồn hậu, nhạy cảm, một thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kháng chiến chống Mỹ được hiện lên chân thực sinh động, thể hiện những phẩm chất trong sáng truyền thống của dân tộc.. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Em có những liên hệ gì khi tiếp cận một tác pham viết về những con người trên tuyến đường Trường Sơn. - Về nhà chuẩn bị bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(286)</span> .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(287)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 148. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (Tiếp theo). A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Hệ thống hóa lại những kiến thức về nghĩa TM-HY, liên kết câu và lien kết đoạn văn, khởi ngữ và các thành phần biệt lập 2. Kỹ năng - Biết vận dụng lý thuyết vào làm bài tập 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình tinh thần tự ôn tập đẻ củng cố kiến thức. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Ra hệ thống bài tập. - Trò: Thực hiện các bài tập. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Thực hành làm bài tập D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: III. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 3 : (35’) Bài 1 : HS đọc câu chuyện Chiếm hết chổ và làm bài tập 1 theo yêu cầu. HS lên bảng làm GV nhận xét, ghi điểm Bài tập 2 : HS lên bảng làm BT 2 theo yêu cầu GV nhận xét, ghi điểm. Nội dung kiến thức III. Nghĩa tương minh và hàm ý Bài tập 1: Câu: “Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chổ rồi” có hàm ý là: Địa ngục là nơi chon những người giàu có mà keo kiệt, bủn xỉn. Bài tập 2 : c. Hàm ý câu “Tớ thấy họ ăn mặc đẹp” là: đội bong huyện mình chơi ko hay. - Vi phạm phương châm quan hệ d. Hàm ý câu: “Tớ báo cho Chi rồi” là: chưa báo cho Nam và Tuấn - Vi phạm phương châm về lượng. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Các kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ý - Soạn bài Ôn tập tiếng Việt tiếp theo * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(288)</span> .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(289)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 149. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận, nhận ra được những chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Bài viết của học sinh . Bảng chữa lỗi chung .Dàn ý. - Trò: Nắm lại bố cục văn nghị luận đã học chuẩn bị dàn ý. C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (18ph) Giáo viên ghi đề lên bảng.. Nội dung kiến thức 1.Đề bài : Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương 2.Hướng dẫn làm bài: GV: hướng dẫn cách làm: các nội dung - Yêu cầu: viết được bài văn nghị luận về một bài thơ cần trình bày theo dàn ý với bố cục rõ rang, lập luận chặt chẽ, diễn đạt trong sang… - Nội dung cần trình bày: + Giới thiệu vài nét về tác giả Viễn Phương và hoàn cảnh sang tác bài thơ + Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi dược vào lăng viếng Bác + Tấm long thành kính của tác giả đối với Bác + Tâm trạng lưu luyến, bin rin, không muốn chia tay để trở về miền Nam của tác giả. + Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, diệp ngữ, ngôn ngữ trong sang… Học sinh nhận diện lại những ưu, 3.Nhận xét chung : nhược điểm bài viết của mình. a. Ưu điểm:HS bày tỏ quan điểm đúng. Giáo viên chỉ ra những ưu, nhược - Xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề ra, một số điểm của học sinh trong bài viết. bài viết có cảm xúc, trình bày được. Sắp xếp sự việc.
<span class='text_page_counter'>(290)</span> E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Xem lại bài làm viết hoàn chỉnh bài viết thông qua những lưu ý đã chữa . - Đọc bài của bạn đẻ rút kinh nghiệm. - Nắm vững đặc điểm văn bản nghị luận. - Cách làm bài và những kĩ năng tối thiểu. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(291)</span> Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 150. BIÊN BẢN A/ MỤC TIÊU: I. Theo chuẩn KTKN 1/ Kiến thức: -Mục đích ,yêu cầu,nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2.Kĩ năng: -Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS biets cách sử dụng biên bản. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước. II. Nâng cao, mở rộng. B. CHUẨN BỊ: - Thầy : Nghiên cứu ví dụ,tài liệu liên quan. - Trò: Tìm hiểu ví dụ mẫu . C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH - Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: II/ Bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Biên bản rất cần thiết trong cuộc sống sinh hoạt.Cần phải thấy được đặc điểm của biên bản và cách thực hiện đe vận dụng 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động của thầy và trò: Nội dung Hoạt động 1: (10ph) Tìm hiểu đặc điểm 1. Đặc điểm của biên bản: của biên bản. a. Ví dụ: - HS đọc hai biên bản (SGK) - Văn bản 1: SGK - Văn bản 2: SGK - GV đặt câu hỏi? b. Nhận xét: - Hai biên bản trên viết để làm gì? Ghi chép sự việc đang diên ra mới xảy ra. - Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sự việc gì? *) Mục đích: - Văn bản 1: Đại hội chi đội Hội nghị - Văn bản 2: Trả lại phương tiện Sự vụ. - Biên bản cần đạt những yêu cầu gì về nội *) Yêu cầu: dung, hình thúc? - Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực, đầy đủ. - Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chính xác. - Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi.
<span class='text_page_counter'>(292)</span> Hoạt động 2 : (13ph) Tên của biên bản được viết như thế nào?. Phần nội dung biên bản gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản? Phần kết thúc củabiên bản gồm có những mục nào? Hoạt động 3 : (10ph)GV hướng dẫn HS luyện tập. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời. GV chữa, kết luận.. HS đọc bài tập 2 và viết biên bản GV gọi 1 số em trình bày, GV chữa và cho điểm động viên.. chép trung thực, đầy đủ ... 2. Cách viết biên bản. a. Phần mở đầu : Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham gia và chức trách của từng người. b. Phần nội dung : Diễn biến và kết quả của sự việc. Nội dung của văn bản cần trình bày ngắn gọn, đầy đủ, chính xác. Thời gian kết thúc, chữ ký và họ tên của các thành viên. 3. Luyện tập : Bài 1 : Lựa chọn tình huống viết văn bản. - Ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội chi đội. - Chú công an ghi lại biên bản một vụ tai nạn giao thông. - Nghiệm thu phòng thí nghiệm. Bài 2 : Tập viết biên bản. Yêu cầu đúng quy định,. E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’) - Tập viết 1 biên bản ngắn. Nội dung Vi phạm ATGT. Vai trò của việc ghi biên bản? - Chuẩn bị bài luyện tập viết biên bản. * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(293)</span>