Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.33 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 25/9/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 4A:Q- QU-GI (TIẾT 1 + 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng âm: q, qu, gi; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn văn. - Viết đúng: q, qu, gi, quả,giá. - Biết đóng vai người bán hoặc người muahàng nói tên các thức ăn thường được bày bán ở chợ và được vẽ trong tranh ở HĐ1. 2. Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ qua tranh. - Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng. 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn. - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập.yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh, môhình,… về các hoa quả, thức ăn (trong tranh ở HĐ1) và về các sự vật có tên gọi được mở đầu bằng qu, gi. Thẻ chữ, thẻ tranh (nếu có) để đọc hiểu từngữ trong bài. Mẫu chữq, qu, gi,phóng to / mẫu chữ viếttrên bảng lớp / phần mềm hướng dẫn 2. Học sinh: Sách giáo khoa Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động HĐ1. Nghe – nói - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh và - Quan sát. nêu câu hỏi để nêu tên về các đồ vật , - Thảo luận nhóm đôi. Phân công người cây cối , con vật , hoạt động của người , bán hàng, người mua hàng. Người bán của vật trong tranh hàng mời khách mua các mặt hàng của - Nêu câu hỏi (kết hợp chỉ tranh giá đỗ, quả bí): Đây là cái gì? Quả gì? - Giới thiệu tiếng mới trong. quầy hàng. Người mua hàng hỏi giá, trả giá, đưa tiền (tự làm) và nhận hàng. - Trả lời: giá đỗ, quả bí.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bức tranh của HĐ1. Trong tranh có hình ảnh quả bí, giá đỗ. Trong hai tiếng đó có chứa âm q, qu, gi mà hôm nay chúng ta sẽ học. - Ghi đầu bài lên bảng: Bài 4A: q,qu,gi. 2. Hoạt động khám phá HĐ2. Đọc a) Đọc tiếng, từ. *. Đọc tiếngquả: + Đọc trơn tiếng khóa thứ nhất: quả ? Em hãy nêu cấu tạo tiếng quả -. Ghi vào mô hình. qu. a. /. quả. - Phát âm mẫu: qu - Đọc mẫu đánh vần: quờ – a – qua – hỏi – quả; đọc trơn: quả. - GV viết lên bảng tiếng cá. - GV đọc mẫu đánh vần: quờ – a – qua – hỏi – quả; đọc trơn: quả. *. Đọc tiếnggiá: (Cách làm tương tự) * Giới thiệu chữ qu, giin hoa và in thường. b) Tạo tiếng mới.. - HS Nghe GV giới thiệu tiếng mới trong bức tranh của HĐ1; quan sát các chữ q, qu, gi. -HS nhắc lại đầu bài. + Đọc nối tiếp cá nhân + Tiếng quả gồm có âm qu, âm a, thanh hỏi. - Đọc + Phát âm nối tiếp cá nhân, tổ. - Đánh vần: quờ – a – qua – hỏi – quả - Đọc trơn cá: cá nhân, lớp.. - HS đánh vần và đọc trơn: gi – a – gia – sắc – giá → giá. * Nghe GV giới thiệu chữ qu, gi in thường và in hoa trong sách.. - Đọc quả - Ghép tiếng quả. - GV gắn bảng phụ các âm đầu, vần, - Ghép âm qu trước âm a sau, thanh hỏi đặt thanh, tiếng lên bảng. trên chữ a. - Cho HS đọc tiếng mẫu: quả - Mời cả lớp ghép nhanh tiếng quả vào bảng gài. - Giơ bảng. ? Em đã ghép tiếng quả như thế nào? qu a. quả. - Quan sat và nghe - Ghép theo dãy các tiếng (dãy 1 ghép - Gõ thước cho HS giơ bảng. - Cô thấy các em đã ghép tiếng quả rất tiếng quả; dãy 2 tiếng giá; … tốt. Bây giờ các em sẽ ghép tiếp các - HS đọc cặp đôi: quả, giá.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tiếng còn lại vào bảng gài. - Yêu cầu HS ghép theo dãy các tiếng. - Hai đội tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em (Mỗi dãy một tiếng). thi Tiếp sức. - GV cho HS đọc tiếng của mình vừa ghép xong. - GV tổ chức trò chơiTiếp sức- Gắn chữ thích hợp vào bảng. + Bước 1: Nêu tên trò chơi + Bước 2: Hướng dẫn cách chơi - GV gắn bảng phụ và thẻ chữ lên bảng - Mời đại diện tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em. - Cho HS nhận xét xem các bạn gắn thẻ đúng chưa. - GV nhận xét, khen ngợi. - Đọc cá nhân, cả lớp. - GV mời HS đọc các tiếng vừa gắn - Đọc cá nhân, đồng thanh. * Củng cố tiết 1: GV cho HS đọc lại bài - Đọc cá nhân, cả lớp. trên bảng. - Mời cả lớp cất bộ đồ dùng TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập * GV cho HS hát bài hát: - Hs tham gia hát a) Đọc hiểu - Gắn tranh: Trên bảng cô có bức tranh, các em hãy quan sát và cho biết: Em - Quan sát thấy gì ở hình 1? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Thảo luận cặp đôi - Nhận xét - Đại diện nhóm trình bày Quả me/ cành me/chùm me…) - Nhận xét. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Tổ chức trò chơiAi nhanh, ai đúng - 3 em tham gia trò chơi. + Nêu tên trò chơi + Phổ biến luật chơi + Tổ chức trò chơi: 1 HS đọc từ, 2 HS còn lại tham gia chơi, bạn nào gắn thẻ chữ vào tranh đúng và nhanh thì bạn đó sẽ thắng. - Hs nghe - Nhận xét, khen ngợi. - Đọc - Chỉ thẻ chữ, mời HS đọc b) Viết - Gắn chữ mẫu viết thường q, qu, gi - Hướng dẫn cách viết - Viết chữ mẫu q,qu,gi kết hợp hướng dẫn cách viết lần 2. - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu học sinh viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi 2 bảng của HS - Nêu cách viết chữ q – qu – gi; cách nối - Viết bảng con các nét ở chữ quả, giá và cách đặt dấu hỏi trên chữ a, dấu sắc trên chữ a. - Viết trên bảng: - Nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu). 4. Hoạt động vận dụng Đọc hiểu đoạn Hồ cá nhà Kha. a) Quan sát tranh. – GV giao nhiệm vụ quan sát tranh, nêu nội dung tranh, đoán nội dung đoạn đọc. - Y/C học sinh thảo luận cặp đôi nêu nội dung tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? b) Luyện đọc trơn. - GV đọc cả đoạn. - Đọc nối tiếp từng câu (GV hướng dẫn HS cách đọc). c) Đọc hiểu.. - Hs nghe - HS thảo luận nêu nội dung tranh và trả lời (Vẽ hồ cá/ao cá có nhiều loại cá đang bơi.) - Đọc trơn theo GV (nhìn GV chỉ từng chữ và nghe GV đọc chậm từng câu và đọc theo; đọc 2 – 3 lần). –Cùng đọc trơn từng câu và cả đoạn.. – GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu đọc hiểu: dựa vào đoạn đọc, trả lời câu - HS nghe và trả lời câu hỏi hỏi. + Hồ cá nhà Kha có cá mè, cá cờ, cá quả. Hồ cá nhà Kha có gì? -Nhận xét. * Kết thúc tiết học GV nhận xét đánh giá kết quả học tập 5. Hướng dẫn về nhà - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 4B. p,ph,v..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN BÀI 10 : LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = (2 tiết ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết so sánh số lượng ; biết sử dụng các từ : lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu >,<, = để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu >,<, = để so sánh các số trong phạm vi 5 . 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán, yêu thích và say mê môn Toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - video bài hát: Năm ngón tay ngoan - Các thẻ số và thẻ dấu 2. HS: - BĐD toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY A.Hoạt động khởi động HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.. - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, Dấu > đọc là “lớn hơn”. đọc “4 lớn hơn 1” - Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. 2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. 3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”. Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.. - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.. - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.. HS quan sát. HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ÔN TẬP BÀI 4A: Q - QU- GI I. MỤC TIÊU - Đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa qu, gi. - Viết đúng: qu, gi, - Nói, viết được tên con vật, tên hoạt động chứa qu, gi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ. - Tranh và chữ phóng to HĐ đọc hiểu từ ngữ để chơi trò chơi. Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. 1.Tạo tiếng mới rồi viết vào ô trống HS làm vở bài tập HS đọc bài làm qu a qua qu a . qu a gi o gi a. ˜. gi o ̀̀ GV đọc Y/c Trò chơi: AI NHANH HƠN GV phổ biến luật chơi. Chọn 2 đội mỗi đội 6 bạn. - Treo hình và chữ phóng to lên bảng, nêu yêu cầu gắn đúng từ ngữ dưới hình.. Hs thi. Dưới lớp cổ vũ Hs nhận xét. - HD thi - Gọi hs nhận xét - Nhận xét khen ngợi Hoạt động 2: viết - YC QS HD viết chữ q, qu, gi, quả, giá - Hướng dẫn cách viết từng chữ. - Nhắc nhở các lỗi khi viết vở - Hướng dẫn HS cách nhận biết chữ in hoa, in thường - QS, giúp đỡ, chữa lỗi, nhận xét, khen ngợi Hoạt động 3: Đọc GVĐọc mẫu -HS Đọc chậm từng câu - Nhận xét khen ngợi Củng cố, dặn dò. - Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ - Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng - Viết vở - Lắng nghe nhắc nhở. - Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Hôm nay các em học được những âm gì, tiếng ? - Nhận xét tiết học. - Chỉ và đọc theo (2 lần) - Đọc tiếp nỗi từng câu, đoạn - Đọc nhóm bàn. Ngày soạn: 27/9/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 4B: P – PH - V (TIẾT 1 + 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng các âm p, ph, v; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Về quê. - Viết đúng:p, ph, v, phố, vẽ. - Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi vềcảnh vật thường thấy ở phố dựa vào tranh ở HĐ1 hoặc vốn hiểu biết của bản thân. 2. Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ qua tranh. - Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng. 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn. - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập.yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh, môhình, băng hình… về cảnh, vật hoặc hoạt động đặc trưng ở phố. - Thẻ chữ để luyện đọc hiểu từvà câu. - Mẫu chữp, ph, vphóng to/mẫu chữ viếttrên bảng lớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ p, ph, v. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh TIẾT 1. 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * HĐ1: Nghe- nói - Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh nêu tên các cảnh vật ở phố (trả lời câu hỏi Ở phố có gì nhỉ?). + Tranh vẽ những cảnh gì, vật gì có ở phố?. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm đôi.. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?\. - Vẽ cảnh phố trên giá vẽ, hè phố…. - Trong tranh có c ô tô, nhà tầng,….
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc và giới thiệu các chữ: p (pờ), ph (phờ), v (vờ). - Trong tranh có các tiếng mới có trong từ khoá hèphố, giá vẽ; quan sát các chữ phố, vẽđể nhận biết âm p, ph, vmà hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 4B: p, ph, v 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc a. Đọc tiếng, từ - Đọc tiếng phố Viết tiếng phố lên bảng + Đọc trơn tiếng khóa thứ nhất: phố ? Em hãy nêu cấu tạo tiếng phố - Ghi vào mô hình ph. / ô. - Phát âm mẫu: ph - Đánh vần : phờ – ô – phô – sắc – phố; --- Đọc trơn: phố. *) Đọc tiếng vẽ : Viết tiếng vẽ lên bảng + Đọc trơn tiếng khóa thứ nhất: vẽ ? Em hãy nêu cấu tạo tiếng vẽ - Ghi vào mô hình v. ẽ. - Phát âm mẫu: ph - Đánh vần : vờ – e – ve – ngã – vẽ → vẽ. Đọc trơn: vẽ. -HS nhắc lại tên đầu bài.. + Đọc nối tiếp cá nhân + HS nêu: Tiếng phố gồm có âm ph, âm ô thanh sắc. - Đọc + Phát âm nối tiếp cá nhân, tổ. - Đánh vần: phờ – ô – phô – sắc – phố; - HS đọc trơn phố: cá nhân, lớp. - Quan sát - HS đọc vẽ - HS ghép tiếng vẽ - HS: Ghép âm v trước âm e sau. - HS giơ bảng. - Phát âm v - Thực hiện đánh vần: vờ – e – ve – ngã – vẽ → vẽ.. * GV giới thiệu chữ p, ph,v, in hoa và in thường. b. Tạo tiếng mới - GV gắn bảng phụ các âm đầu, vần, thanh, tiếng lên bảng. - Cho HS đọc tiếng mẫu: pha - Mời cả lớp ghép nhanh tiếng pha vào bảng gài. ? Em đã ghép tiếng pha như thế nào? + HS nêu: Tiếng pha gồm có âm ph, ph a âm a ph o.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ph v v v. ô e ò ẽ. - GV gõ thước cho HS giơ bảng. - Cô thấy các em đã ghép tiếng pha rất tốt. Bây giờ các em sẽ ghép tiếp các tiếng còn lại vào bảng gài. - Yêu cầu HS ghép theo dãy các tiếng. - HS ghép theo dãy các tiếng (dãy 1 (Mỗi dãy một tiếng). - GV cho HS đọc tiếng của mình vừa ghép ghép tiếng pha; dãy 2 tiếng pho; dãy 3 tiếng phô)… xong. - HS đọc cặp đôi: pha; pho; phô.ve, - GV tổ chức trò chơiTiếp sức- Gắn chữ vò, vẽ thích hợp vào bảng. + Bước 1: Nêu tên trò chơi + Bước 2: Hướng dẫn cách chơi - GV gắn bảng phụ và thẻ chữ lên bảng - Mời đại diện tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 - Hai đội tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em. - Cho HS nhận xét xem các bạn gắn thẻ em thi Tiếp sức. - HS nhận xét. đúng chưa. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV mời HS đọc các tiếng vừa gắn. * Củng cố tiết 1: GV cho HS đọc lại bài - HS đọc cá nhân, đồng thanh. trên bảng. - Mời cả lớp cất bộ đồ dùng TIẾT 2 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. * GV cho HS hát bài hát: - HS tham gia hát c. Đọc hiểu - GV gắn tranh: Trên bảng cô có bức tranh, các em hãy quan sát và cho biết: ? Bức tranh 1 vẽ gì? - Tranh 1 vẽ Cảnh mẹ và Vũ đi phà qua sông - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Thảo luận cặp đôi và đọc Vũ và mẹ đi qua phà ? Tranh 2 vẽ gì?. - Tranh 2 vẽ dãy nhà ở phố; đọc câu dưới tranh 2: Nhà Vũ ở phố. - Đọc cá nhân , đồng thanh, nhóm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV tổ chức trò chơiAi nhanh, ai đúng + GV nêu tên trò chơi + Phổ biến luật chơi + Tổ chức trò chơi: 1 HS đọc từ, 2 HS còn - 2 em tham gia trò chơi. lại tham gia chơi, bạn nào gắn thẻ chữ vào tranh đúng và nhanh thì bạn đó sẽ thắng. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV chỉ thẻ chữ, mời HS đọc. - HS đọc cá nhân, cả lớp - Cá nhân, cả lớp đọc. * HĐ3. Viết - Gắn chữ mẫu viết thường p, ph, v, phố, vẽ. - Hướng dẫn cách viết + Viết chữ mẫu p, ph,vcách nối nét ở chữ - Quan sát phố, vẽ. kết hợp hướng dẫn cách viết lần 2. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi 2 bảng của HS. - Viết bảng, giơ bảng. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * HĐ4. Đọc Đọc hiểu đoạn Về quê. a) Quan sát tranh. - GV treo tranh khai thác bài đọc. - Phà chở khách qua sông/Vũ và mẹ đi - Yêu cầu HS quan sát tranh: phà về quê…). + Tranh vẽ gì? b) Luyện đọc trơn - Để biết xem bạn đoán đúng chưa? Các em nghe cô đọc bài. - GV đọc mẫu. - GV đọc trước. - HS chỉ từng chữ theo. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cô ( 2 lượt). + Luyện đọc nhóm đôi (đọc trơn) - HS đọc nối tiếp. - HS đọc nhóm đôi. + 2 HS cùng đọc trơn 2 câu. + Đọc cá nhân và sửa lỗi cho nhau. - Cho cả lớp đọc. - Từng nhóm đọc 2 câu. c) Đọc hiểu - Lớp đọc đồng thanh. - Dựa vào đoạn đọc, trả lời câu hỏi: ? Khi qua phà, mẹ kể gì? - Trả lời.Khi qua phà, mẹ kể cho Vũ - GV nhận xét nghe về bà, về dì ở quê. - Đọc lại toàn bài. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 4C. R, - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> S TIẾNG VIỆT BÀI 4C: R S (TIẾT 1 + 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng các âm r,s, các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn su su. - Viết đúng:r, s, rổ, su su. - Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi vềngười và vật trong tranh ở HĐ1. Nêu được tên một số loại rau, củ, quả. 2. Kĩ năng: - Đoc hiểu từ ngữ qua tranh. - Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng. 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn. - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập.yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh, môhình, băng hình, vật thật,… về các đồ vật và các loại rau, củ, quả được nói đến trong bài học (VD: su su, rổ rá,…). - Thẻ chữ để luyện đọc hiểu từngữ, câu. - Mẫu chữr, sphóng to/mẫu chữ viết trênbảng lớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ r, s III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * HĐ1: Nghe- nói - Cho HS quan sát tranh để nêu tên về đồ vật, cây cối, con vật, hoạt động của người, - Quan sát. của vật trong tranh. ? Tranh vẽ gì? - YC thảo luận cặp đôi. - Thảo luận nhóm đôi.1 em hỏi – 1 em trả lời, sau đó đổi vai. - Nói thêm những điều mình biết về - Tranh vẽ vừa rồi các con quan sát có người và vật được thể hiện trong tranh chứa tiếng khoá ngày hôm học đó là từ “ vẽ. (rổ, rá, su su,…) su su, rổ, rá,( GV ghi bảng từ khóa). - Đọc - Gọi HS đọc bài. - Để nhận biết âm r, s GV giới thiệu thêm tranh quả su su, con sẻ, con sò, con.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> sứa,con sóc,… để nhận biết âm s ; tranh - Nghe, quan sát con rùa, con rồng con rắn, con rết,… => Vậy trong tiếng “rổ” và tiếng “ su ” có chứa âm “r” và “ s” ngày hôm nay chúng mình sẽ học đó là Bài 4C: “r”, “s”. ( GV viết tên bài). - HS nối tiếp nhắc lại tên bài: Bài 4C: -HS nhắc lại tên đầu bài. r,s. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 4C: r,s. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc a. Đọc tiếng, từ - Đọc tiếng rổ - Viết lên bảng tiếng rổ + Đọc trơn tiếng khóa thứ nhất: rổ ? Em hãy nêu cấu tạo tiếng rổ - Ghi vào mô hình r ổ - Phát âm mẫu: r - Đánh vần : rờ – ô – rô – hỏi – rổ; - Đọc trơn:rổ.. + Đọc nối tiếp cá nhân + HS nêu: Tiếng rổ gồm có âm r, âm ô thanh hỏi. - Đọc - Phát âm nối tiếp cá nhân, tổ. - Đánh vần: rờ – ô – rô – hỏi – rổ. - HS đọc trơn rổ: CN-N-ĐT. *) Đọc tiếng su - Viết lên bảng tiếng su + Đọc trơn tiếng khóa thứ nhất: su ? Em hãy nêu cấu tạo tiếng su - Ghi vào mô hình s u. + Đọc nối tiếp cá nhân + HS nêu: Tiếng su gồm có âm s, âm u. - Đọc. - Phát âm mẫu: s - Đánh vần : sờ – u – su - Đọc trơn:su. - Phát âm nối tiếp cá nhân, tổ. - Đánh vần: sờ – u – su - Đọc trơn su: CN-N-ĐT. * GV giới thiệu chữ r,s in hoa và in thường. - Quan sát b. Tạo tiếng mới - GV gắn bảng phụ các âm đầu, vần, thanh, tiếng lên bảng. - Cho HS đọc tiếng mẫu: sờ, sở, sợ - Mời cả lớp ghép nhanh tiếng sờ, sở, sợ + Đọc nối tiếp cá nhân vào bảng gài. - Thực hiện trên bảng gài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Em đã ghép tiếng sờ như thế nào? s ơ \ s ơ ’ s ơ . r u \ r u ’ r u . - GV gõ thước cho HS giơ bảng. - Cô thấy các em đã ghép tiếng sờ, rất tốt. Bây giờ các em sẽ ghép tiếp các tiếng còn lại vào bảng gài. - Yêu cầu HS ghép theo dãy các tiếng. (Mỗi dãy một tiếng). - GV cho HS đọc tiếng của mình vừa ghép xong. * GV tổ chức trò chơiTiếp sức- Gắn chữ thích hợp vào bảng. + Bước 1: Nêu tên trò chơi + Bước 2: Hướng dẫn cách chơi - GV gắn bảng phụ và thẻ chữ lên bảng - Mời đại diện tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em. - Cho HS nhận xét xem các bạn gắn thẻ đúng chưa. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV mời HS đọc các tiếng vừa gắn.. - HS: Ghép âm s trước âm ơ sau thanh huyền.. - HS giơ bảng.. - HS ghép theo dãy các tiếng (dãy 1 ghép tiếng sở ; dãy 2 tiếng sợ; ) … - HS đọc cặp đôi: sờ; sở; sợ.rù, rủ, rụ.. - Hai đội tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em thi Tiếp sức. - HS nhận xét. .. * Củng cố tiết 1: GV cho HS đọc lại bài trên bảng. - Mời cả lớp cất bộ đồ dùng. TIẾT 2 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. * GV cho HS hát bài hát: c. Đọc hiểu - GV gắn tranh: Trên bảng cô có bức tranh, các em hãy quan sát và cho biết: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. ? Em thấy gì ở tranh 1? ? Tranh 2 vẽ gì?. - HS tham gia hát - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Tranh 1 Mẹ và em bé và đọc câu 1: Mẹ ru bé ngủ. - Tranh 2 vẽ giàn su su. - Đọc cá nhân , đồng thanh, nhóm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * GV tổ chức trò chơiAi nhanh, ai đúng + GV nêu tên trò chơi + Phổ biến luật chơi + Tổ chức trò chơi: 1 HS đọc từ, 2 HS còn lại tham gia chơi, bạn nào gắn thẻ chữ vào tranh đúng và nhanh thì bạn đó sẽ thắng. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV chỉ thẻ chữ, mời HS đọc.. - 2 em tham gia trò chơi.. - HS đọc cá nhân, cả lớp - Cá nhân, cả lớp đọc - Quan sát. * HĐ3. Viết - Gắn chữ mẫu viết thường r,s su, rổ - Hướng dẫn cách viết - Viết bảng con, giơ bảng. + Viết chữ mẫu r,s , su, rổ cách nối nét ở chữ su, rổ kết hợp hướng dẫn cách viết lần 2. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi 2 bảng của HS. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * HĐ4. Đọc Đọc hiểu đoạn Su su - Tranh vẽ lá và quả su su giống như a) Quan sát tranh. mặt người: có gương mặt người già, - GV treo tranh khai thác bài đọc. có gương mặt trẻ con,… - Yêu cầu HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - HS chỉ từng chữ theo. - HS đọc theo cô ( 2 lượt). b) Luyện đọc trơn - Để biết xem bạn đoán đúng chưa? Các - HS đọc nối tiếp. - HS đọc nhóm đôi. em nghe cô đọc bài. + 2 HS cùng đọc trơn 2 câu. - GV đọc mẫu. + Đọc cá nhân và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc trước. - Từng nhóm đọc 2 câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Lớp đọc đồng thanh. + Luyện đọc nhóm đôi (đọc trơn) - Cho cả lớp đọc. c) Đọc hiểu - Dựa vào đoạn đọc, trả lời câu hỏi: ? Quả su su nghĩ gì? - Trả lời:Quả su su nghĩ nhờ rễ, nhờ - GV nhận xét lá mà có nó. * Củng cố, dặn dò - Đọc lại toàn bài. - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 4D. - HS trả lời t,th..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 27/9/2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 4D: T- TH(TIẾT 1 + 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng các âm t,th; các tiếng , từ ngữ, các câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn. - Trả lời được câu hỏi. Đọc hiểu đoạn "Thỏ và gà" - Viết đúng : t , th , tổ, thú. - Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong sở thú theo tranh ở hoạt động 1. Nêu tên được một số thức ăn của gà và của thỏ. 2. Kĩ năng: - Đoc hiểu từ ngữ qua tranh. - Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng. 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn. - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập.yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Thẻ chữ để luyện đọc hiểu câu. - Mẫu chữ t,th phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Các hoạt động * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì ? Cảnh vật đó ở đâu? + Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi chơi. + Những con vật nào có ở sở thú? + Có cò mẹ cò con, và những chú voi. + Các bạn nhỏ có thích đi sở thú không? + Có ạ, vì đi chơi ở sở thú rất vui. Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS nhận xét. + Qua phần quan sát tranh và trả lời câu hỏi vừa rồi của các con cô yêu cầu lớp mình cùng thảo luận nhóm đôi để hỏi – đáp về sở thú. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. => Tranh vẽ vừa rồi các con quan sát có chứa tiếng khoá ngày hôm học đó là từ “ tổ cò” và “ sở thú” ( GV ghi bảng từ khóa). - Gọi HS đọc bài.. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi và hỏi đáp về sở thú. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS đọc: “ tổ cò” và “ sở thú” ( nối tiếp, nhóm đôi, đồng thanh). - Trong từ “ tổ cò” có tiếng nào các con - HS trả lời: Tiếng “cò” học rồi, tiếng đã học, tiếng nào chưa học? “tổ” chưa học. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV ghi tiếng “ tổ” lên bảng. - HS theo dõi. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài: “ tổ” nối tiếp, nhóm 2, tổ, đồng thanh, - Trong từ “ sở thú” có tiếng nào các - HS trả lời: Tiếng “sở” học rồi, tiếng con đã học, tiếng nào chưa học? “thú” chưa học. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV ghi tiếng “ thú” lên bảng. - HS theo dõi. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài: “ thú” nối tiếp, nhóm 2, tổ, đồng thanh, => Vậy trong tiếng “tổ” và tiếng “ thú” - HS lắng nghe. có chứa âm “t” và “ th” ngày hôm nay chúng mình sẽ học đó là Bài 4D: “ t”, “th”. ( GV viết tên bài). - HS nối tiếp nhắc lại tên bài: Bài 4D: - HS nối tiếp nhắc lại tên bài t - th * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Tiếng “ tổ” - Bạn nào giỏi cho cô biết cấu tạo của - Tiếng “tổ”. có âm “t” vần “ô” và tiếng “tổ”. thanh hỏi. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Trong tiếng “tổ”có âm nào chúng - Âm “ô”. mình đã học rồi? - Vậy âm “t” là âm mới mà hôm nay - Nối tiếp đọc bài, nhóm đôi, đồng chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm thanh. “t” - GV đưa tiếng vào mô hình. - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> , t ô - Cả lớp nghe cô đánh vần : tờ - ô - tô hỏi - tổ => tổ - Đọc trơn : “tổ” - Cô mời cả lớp mình quan sát tiếp: + GV treo tranh có hình tổ cò. + Tranh vẽ gì ? - GV: Tổ cò là nơi mà cò mẹ nhặt những cành khô hay lá khô về để xếp thành những tổ có hình tròn để ở và đẻ trứng, tổ cò thường được làm trên các cành cây hay ngọn cây cao. Và đây được gọi là “ tổ cò”. - Trong tiếng “ tổ cò” có âm nào hôm nay chúng ta học nhỉ ? - GV gọi HS đọc lại các từ vừa học trên bảng * Tiếng “ thú” - 1 bạn nêu cấu tạo của tiếng “thú” cho cô ( GV viết bảng). - Gọi HS nhắc lại - Trong tiếng “ thú”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “th” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “th”( GV đưa tiếng thú vào mô hình) ' th u - Cả lớp nghe cô đánh vần : thờ - u - thu - sắc - thú => thú - Đọc trơn : “thú” - Cô mời lớp mình quan sát lên bảng. - Con có nhận xét gì về bức tranh này? - Gọi HS nhận xét. Đây là bức tranh về sở thú, trong sở thú có rất nhiều các con vật khác nhau: voi, khỉ, ngựa... đó là nơi mà nhiều loại động vật khác nhau được lưu giữ để mọi người có thể xem và theo dõi các hoạt. - HS: tờ - ô - tô - hỏi - tổ => tổ.( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh) - 5 HS, đồng thanh. + HS quan sát. + Tranh vẽ tổ cò ạ. - HS lắng nghe.. - HS : Âm “ t” - HS đọc( 3 HS), đồng thanh. - HS : Tiếng “ thú”có âm “ th” vần “u” và thanh sắc. - 2 HS : Tiếng “ thú” có âm “ th” vần “u” và thanh sắc. - Âm “u” - Nối tiếp đọc bài, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.. - HS: thờ - u - thu - sắc - thú => thú ( Cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh) + Nhóm bàn đọc trơn: “thú” + Cá nhân + Đồng thanh. - HS quan sát. - HS nêu - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> động của chúng. Ngoài ra nhiều sở thú là các trung tâm có chức năng bảo tồn động vật quý hiếm đang ở trong nguy cơ tuyệt chủng. - Gọi HS đọc lại các từ trên bảng. - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào? - Vậy bạn nào có thể so sánh cho cô âm “ t” và âm “ th”có điểm gì giống và khác nhau nào? - Gọi HS nhận xét, GV tuyên dương. - Gọi HS đọc lại các từ trên bảng. * Tiếp theo cô sẽ giới thiệu cho lớp mình chữ “ t” - “ th” in thường và “ T” - “ Th” in hoa. - GV treo chữ, giới thiệu c) Tạo tiếng mới. * GV cho HS giải lao - Lớp trưởng lên tổ chức cho các bạn chơi trò chơi => Cô đã giới thiệu với lớp mình 2 âm mới “ t”, “ th”, các tiếng và từ khóa giờ cô mời lớp mình cùng nhìn lên bảng. ( GV treo 2 bảng phụ trong sgk). - HS đọc bài. - HS: t - th - HS: Âm “ t” và âm “ th” giống nhau là đều có âm “ t”, còn khác nhau là âm “ th” có “ h” đằng sau. - 2 HS đọc, cả lớp đọc ĐT.. - HS quan sát. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe, theo dõi.. t e / té th i . t a . th o ? t ơ / th u - Trên đây là cấu tạo của các tiếng đã biết âm đầu , phần vần, phần thanh yêu cầu chúng mình sẽ ghép các tiếng của nó. - Gọi 2 HS đọc tiếng đã biết : “ té” Yêu - 2 HS đọc. cầu HS ghép nhanh tiếng “ té” vào bảng - HS ghép. con. - HS trả lời: Con ghép âm“ t” trước - Con đã ghép tiếng “ té” như thế nào? sau đến vần “ e” và thanh sắc để trên đầu vần “ e” - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Cho HS giơ bảng kiểm tra. - HS giơ bảng. - Gọi HS đọc bài nối tiếp tiếng “ té” - HS đọc bài nối tiếp. - Cô thấy lớp mình ghép tiếng “ té” rất - HS ghép nối tiếp các tiếng. tốt bạn nào ghép cũng đúng.....Bây giờ tương tự như thế cô yêu cầu mỗi dãy bàn sẽ ghép một tiếng nối tiếp đến hết. + Sau khi ghép xong các con hãy đọc.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> các tiếng mình vừa ghép được cho nhau nghe + GV gọi các nhóm đọc tiếng mà nhóm vừa ghép được - GV nhận xét: vừa rồi cô thấy lớp mình đã ghép đúng các tiếng cô giáo yêu cầu, tuy nhiên còn một số nhón ghép còn hơi chận và khi đọc còn nhỏ các con cần cố gắng hơn nữa nhé. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi " tiếp sức" - GV dán bảng phụ lên bảng. Cô chia lớp mình làm 2 đội, mỗi đội 5 bạn lên tham gia chơi. Trên tay cô là các tấm thẻ chứa các tiếng và cô sẽ chia cho các đội, yêu cầu các con lên mỗi bạn sẽ cầm một tấm thẻ chứa tiếng và gắn tiếng trong tấm thẻ đó đúng với vị trí của nó trên bảng. Mỗi bạn chỉ gắn đúng một tiếng sau đó sẽ chuyển cho bạn tiếp theo, đội nào gắn nhanh và đúng nhất sẽ là đội thắng cuộc. - Cô mời tổ 1 và 3 trực tiếp lên tham gia chơi, tổ 2 sẽ làm ban giám khảo. - Tổ 2 nhận xét. - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ mà bạn vừa ghép - GV nhận xét và tuyên dương. - GV gọi HS đọc lại các từ vừa ghép được. => Như vậy vừa rồi chúng mình đã tìm ra được những tiếng có chứa âm “ t”và âm “ th” rất tốt, cô mời lớp mình chuyển sang tiết 2 của bài.. + HS đọc trong nhóm đôi. + VD: tạ. thỏ, thư. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.. - HS lên tham gia chơi. - HS nhận xét. - HS ở dưới lớp nói đúng hoặc sai. - 4 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - HS lắng nghe.. TIẾT 2 Hoạt động dạy của giáo viên * Tổ chức hoạt động LUYỆN TẬP * GV cho HS hát bài hát: " Một con vịt" c) Đọc hiểu * GV treo 2 bức tranh và các thẻ chữ trên bảng. + GV nêu yêu cầu : Đọc 2 câu trên mỗi bức tranh. Hoạt động học của học sinh - HS tham gia hát. - Các nhóm thảo luận. - HS đọc : sư tử , to.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Quan sát bức tranh thứ nhất con thấy: + Tranh vẽ gì? + Vậy con chọn từ gì để điền vào chỗ trống để có câu : Sở thú có sư tử - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đọc câu * GV treo bức tranh thứ 2 và các thẻ chữ - Tương tự như ở bức tranh thứ nhất các con hãy thảo luận nhóm đôi để nêu nội dung tranh 2, sau đó chọn từ ngữ điền vào chỗ trống trong câu. + Bức tranh vẽ gì? + Nhà của ai to hơn?. + Tranh vẽ 1 con sư tử ở sở thú + HS : con chọn Sư tử. - GV nhận xét. - 5 - 7 HS đọc: Sở thú có sư tử - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm đôi thời gian 1 phút. - 2 nhóm lên trình bày:. - Qua phần thảo luận của các bạn, các con chọn từ gì để điền vào chỗ trống để có từ: Nhà hổ to quá? - Các con cùng quan sát xem bạn trả lời có đúng không. - Gọi HS đọc lại câu hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc cả 2 câu. + Bức tranh vẽ nhà hổ và nhà khỉ , nhà của khỉ thì bé còn nhà của hổ to hơn. - HS : từ " to". - Cả lớp đọc đồng thanh. - Một bạn nhắc lại cho cô và cả lớp hôm nay các con học 2 âm mới nào? - 1 HS đọc lại cả bài trên bảng. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Yêu cầu HS cất SGK lấy bảng con. 3. Hoạt động 3: Viết a) GV treo chữ mẫu "t"viết thường + Quan sát chữ tờ viết thường và cho cô biết : Chữ tờ viết thường cao bao nhiêu ô li và rộng bao nhiêu ô li? - Gọi HS nhận xét. - GV HD: Chữ tờ viết thường gồm 3 nét : + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết nét hất, đến đường kẻ thứ 3 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét thứ 1, rê bút lên đường kẻ thứ 4 rồi chuyển hướng ngược lại viết nét móc ngược, dừng bút ở đường kẻ 2. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét thẳng ngang. - 5 -7 HS đọc :Nhà hổ to quá. - 3 HS đọc: + Sở thú có sư tử. + Nhà hổ to quá.. - GV chiếu bài lên để HS so sánh.. - HS: t - th - 1 HS đọc bài. - Đọc đồng thanh. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS quan sát. + Chữ tờ viết thường cao 3 ô li và rộng 1,5 ô li. - HS nhận xét. - HS quan sát lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ngắn. Chú ý nét viết trùng đường kẻ. - Yêu cầu HS viết chữ t viết thường vào bảng con - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét. b) GV treo chữ mẫu "th"viết thường + Quan sát chữ thờ viết thường và cho cô biết : Chữ thờ viết thường gồm mấy con chữ ghép lại, đó là những con chữ gì ? - Các con có nhận xét gì về con chữ " h" - Gọi HS nhận xét. - Lắng nghe cô HD cách viết: Đầu tiên ta viết 1 con chữ tờ cao 3 ô li rộng 1,5 ô li. Từ điểm kết thúc của con chữ tờ rê bút viết tiếp 1 con chữ " h" cao 5 ô li rộng 1,5 ô li. - Yêu cầu HS viết 1 con chữ " th" vào bảng con. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. c) GV treo chữ mẫu "tổ"viết thường - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Tiếng " tổ " gồm những con chữ nào ghép lại? - Gọi HS nhận xét. - Quan sát cô HD viết chữ ghi tiếng " tổ". Đầu tiên ta viết một con chữ " t" sau đó nhấc bút viết tiếp 1 con chữ " ô" cuối cùng ta thêm thanh hỏi trên đầu con chữ " ô" ta được chữ ghi tiếng '' tổ'' - Yêu cầu HS viết bảng. - HS nhận xét. d) GV treo chữ mẫu "thú"viết thường - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Tiếng " thú " gồm những con chữ nào ghép lại? - Gọi HS nhận xét. - Quan sát cô HD viết chữ ghi tiếng " thú". Đầu tiên ta viết một con chữ " th" sau đó nhấc bút viết tiếp 1 con chữ " u" cuối cùng ta thêm thanh sắc trên đầu con chữ " u" ta được chữ ghi tiếng '' thú'' - Yêu cầu HS viết bảng.. - HS viết chữ tờ viết thường vào bảng con. - HS nhận xét.. + Chữ thờ viết thường gồm 2 con chữ ghép lại : con chữ t và con chữ h - Con chữ " h " cao 5 ô li và rộng 1, 5 ô li. - HS nhận xét. - HS quan sát . - HS viết - 3 HS đọc : tổ - Tiếng " tổ " gồm những con chữ " t" , con chữ " ô " và thanh hỏi ghép lại. - HS nhận xét. - HS quan sát.. - HS viết bảng. - HS nhận xét - 3 HS đọc : thú - Tiếng " thú " gồm những con chữ " th" , con chữ " u " và thanh sắc ghép lại. - HS nhận xét. - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS nhận xét. - Gọi HS đọc lại các chữ vừa viết trên bảng. 4. Hoạt động 4: Đọc *Đọc hiểu đoạn : Thỏ và gà a) Quan sát tranh: - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và cho cô biết trong tranh có những con vật nào? - GV nhận xét. - Vậy bạn nào giỏi cho biết chú gà trống đang đứng ở đâu và thỏ đang xách gì trên tay? - GV nhận xét, khen HS. - Cô mời lớp mình tiếp tục quan sát bức tranh và thảo luận nhóm đôi cho cô về nội dung bức tranh. - Gọi HS lên trình bày. - HS viết bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS: Con thỏ và con gà.. - Chú gà đang đứng trên đống rơm và gáy, còn chú thỏ tay xách làn đựng mấy cành lá và bó kê. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi nội dung bức tranh.. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày: + Xin chào các bạn tớ xin được trình bày nội dung bức tranh: Thỏ và gà là hai người bạn, khi gà gáy ò..ó..o là thỏ đi bẻ lá. Thỏ vơ cả bó kê về cho gà, thế là hai bạn cùng có đồ ăn. + Xin chào các bạn tớ xin được trình bày nội dung bức tranh: Thỏ ở gần nhà gà, mỗi sáng khi gà gáy ò..ó..o là thỏ xách làn đi bẻ lá, thỏ vơ cả bó kê - Gọi HS nhận xét. về cho gà. Thế là thỏ thì có lá, gà thì - GV nhận xét khen ngợi HS. có kê. - Đây cũng chính là nội dung của bài đọc - HS nhận xét. ngày hôm nay: Thỏ và gà. - HS nghe và theo dõi trong SGK. b) Luyện đọc trơn: - HS đọc nối tiếp câu ( cả lớp). - Cả lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng - HS đọc nối tiếp theo nhóm bàn ( 1 câu. tổ). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - HS đọc đoạn theo nhóm bàn( 1 tổ) bàn - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm - HS đọc đoạn theo nhóm 4 ( 1 tổ) bàn. - Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 4. - Gà và thỏ. - Gv nhận xét và khen HS. - 1 bạn cho cô biết trong bài có những - HS luyện đọc nhóm đôi, đại diện 2 nhân vật nào? nhóm lên thi đọc. - Để đọc tốt hơn nữa cô mời lớp mình luyện đọc trong nhóm đôi thời gian 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> phút sau đó cô sẽ mời đại diện 2 nhóm lên thi đọc xem đội nào đọc hay và đúng hơn nhé. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Bạn nào có thể đọc cho cô câu hỏi ở trong bài?. - HS nhận xét. - HS đọc: + Thỏ đi bẻ gì?( HS tự mời một bạn bất kì trong lớp để trả lời). + Thỏ đi bẻ lá. - HS: Gà ăn thóc, ngô, cơm….. - GV nhận xét tuyên dương. - Gà ngoài ăn kê ra còn ăn những gì nữa ? - Thỏ không chỉ ăn lá còn ăn gì nữa: - GV nhận xét chốt. - GV mời đại diện 3 tổ lên thi đọc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì? - GV nhận xét tiết học, chơi trò chơi, kết thúc tiết học.. - Thỏ ăn cà rốt… - HS lắng nghe. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc. - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài. - Ngày hôm nay học bài 4D: Âm t th. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM. Giới thiệu về bộ toán học, 2D, 3D I/ MỤC TIÊU 1)Kiến thức: - Bước đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối trong bộ toán học 2D,3D - Nắm được tên gọi trong bộ toán học 2D,3D. 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các hình khối trong phòng đa năng 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích, khám phá môn học II/ CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: các đồ dùng liên quan đến bài học 2. Học sinh: SGK, Vở III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. KTBC: 5p - Cho HS ôn lại kiên thức đã học trước - GV nhận xét - Một số hs trả lời 2. Giới thiệu số hình (28p) - Giáo viên giơ từng hình một lên và giới thiệu - HS nghe giảng + Đây là hình tròn các em đã được học trong môn Toán và hình tròn có nhiều kích thước khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Hình vuông trên tay cô khác với hình vuông chúng ta đã học ở điểm nào? => Hình vuông trên tay cô là hình 2D độ dày khác hình vuông bình thường + Đây là hình tam giác + Đây là hình trụ sau này lên lớp 5 các em sễ được tìm hiểu kĩ hơn về nó,... - GV nêu nội quy của phòng đa năng: HS không được làm hỏng hay lấy những đồ dùng trong phòng - HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa năng 3. Củng cố, dặn dò (2p) - Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới. - HS nhắc lại tên gọi các hình mà GV vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt được các hình và nắm rõ hơn về đặc điểm của từng hình - HS nghe và làm theo - HS nghe và làm theo. ================================== BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP BÀI 4D: T TH I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ chứa T, th. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. - Viết đúng: k, kh, kê, khế. - Nói, viết được tôn vật chứa k, kh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to HĐ1, thẻ chữ và kê, khế. - Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ kế, kè, kí, khi, khẽ, khô (2 bộ). Tranh và thẻ chữ phóng to HĐ đọc hiểu từ ngữ, HĐ4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động Cho lớp chơi trò chơi Bàn tay kì diệu Giáo viên tổ chức cho hs chơi B. Luyện tập. - * Đọc hiểu - Đính hình và chữ phóng to lên bảng - Nêu câu hỏi - Gắn thẻ chữ - Nhận xét, khen ngợi - Các em vừa học xong những âm ,tiếng gì? * Viết - YC QS HD viết chữ t, th, tổ, thú, - Hướng dẫn HS cách nhận biết chữ in hoa,. - Đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh - Trả lời. - Theo dõi, Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> in thường - Hướng dẫn cách viết từng chữt, th, tổ, thú, - QS,giúp đỡ, chữa lỗi, nhận xét, khen ngợi *Đọc - Đọc chậm từng câu, nhắc hS chỗ ngắt nghỉ trong câu - Nhận xét khen ngợi C. Củng cố, dặn dò ? Hôm nay các em học được những âm gì, tiếng ? - Nhận xét tiết học. - Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ - Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng con - Hs viết vở - Chỉ và đọc theo (2 lần) - Đọc tiếp nỗi từng câu, đoạn - Đọc cả lớp, bàn, tổ, cá nhân - Trả lời - Lắng nghe. Ngày soạn: 28/10/2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 TOÁN BÀI 10 : LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết so sánh số lượng ; biết sử dụng các từ : lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu >,<, = để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu >,<, = để so sánh các số trong phạm vi 5 . 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán, yêu thích và say mê môn Toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - video bài hát: Năm ngón tay ngoan - Các thẻ số và thẻ dấu 2. HS:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - BĐD toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY A.Hoạt động khởi động - HS hát và múa theo video bài hát: Năm ngón tay. HOẠT ĐỘNG HỌC. ngoan - Cho HS chơi trò chơi truyền bóng. Tìm số lớn hơn bé hơn. bằng nhau C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. - Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3. - Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Bài 3 a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?. - HS quan sát HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.. - HS thực hiện. - HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? TIẾNG VIỆT BÀI 4E: ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng các âmqu, gi, ph, v, r, s, t, thvàcác tiếng, từ ngữ chứa các âm, đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn; hiểu nghĩa từ ngữ và trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu. - Viết đúng các chữ cái, các tiếng chứa âm,vần đã học. Viết được từ ngữ hoặc câu ngắn theo hướng dẫn. - Nói được tên các vật có câu vần đã học 2. Kĩ năng: - Đoc hiểu từ ngữ qua tranh. - Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, viết rõ ràng. 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn. - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập.yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình,băng hình, vật thật,…thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ ngữ ở HĐ2. Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảnglớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. HĐNghe- nói Lớp nghe Gv hướng đẫn - Kể tên hàng hóa được chở trong siêu thị. Hoạt động 1: Viết tên các sản phẩm trên - Các nhóm chơi, nx xe chở hàng đến siêu thị. Nhóm nào viết đúng và viết được nhiều tên sản phẩm, trong cùng thời gian thì nhóm đó thắng cuộc - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc 2. HĐ Đọc - Lớp nghe a, Tạo tiếng Giáo viên nói kết hợp với viết - HS nêu VD: Âm đầu qu ghép với vần có âm a, - Đọc đánh vần, đọc trơn thêm dấu sắc, sẽ tạo thành tiếng gì? - Cá nhân tự điền các tiếng qu a / quá gi a ? giả gi ơ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ph v. i e. - Đọc theo cặp - Đọc theo nhóm B, Đọc các từ ngữ Gv cho học sinh quan sát tranh SGK - HS nói tên các con vật c. Đọc câu * Việc 1: Nói về các hoạt động của người trong tranh vẽ( họ là ai, họ đang làm gì?) * Việc 2: Đọc câu dưới tranh - GV cho học sinh quan sát tranh, nói nội dung từng tranh. - Hs đọc các từ dưới tranh - Lớp đọc - HS nói. - GV nhận xét - HS thực hiện theo cặp 3. Viết - Hs thực hiện theo nhóm - GV Viết các từ ngữ đúng kiểu và cỡ - Lần lượt học sinh đọc các câu dưới chữ lên bảng tranh - GV nhận xét và chỉnh sửa 4. Củng cố - Dặn dò Hôm nay các con vừa học bài gì? - Lớp nghe và qs GV iết - Gv nhận xét tiết học và dặn học sinh - HS viết bảng con làm BT trong vở BT. Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 TOÁN BÀI 11 : LUYỆN TẬP ( 1 tiết ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau 1. Kiến thức, kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết sử dụng các dấu >,<, = để so sánh các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán, yêu thích và say mê môn Toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV:- Các thẻ số và thẻ dấu 2. HS:- BĐD toán 1 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY A. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2; ... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? - HS quan sát - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. - Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.. Bài 2 - Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.. - HS thực hiện - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> C. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì?. - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất.. TẬP VIẾT BÀI 4: TẬP VIẾT TUẦN 4 I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - Biết viết chữ: q, qu, gi, p, ph, v, r, s,t, th. - Biết viết từ: quả, giá, phố, vẽ, rổ, su su, tổ, thù, qua phà, gió to. * Kĩ năng: - Biết điểm đặt bút, điểm kết thúc, biết viết liền mạch, biết lia bút hợp lí, * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết viết nắn nót, cẩn thận. Yêu quý, học tập những bạn viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Bộ các thẻ chữ in thường và chữ viết thường - Tranh ảnh - Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo viên Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh hơn *GV hướng dẫn cách chơi - GV đọc âm nào HS chọn chữ đó và giơ lên Hoạt động 2: Khám phá *Nhận biết các chữ cái - GV đọc các chữ cáiq, qu, gi, p, ph, v, r, s,t, th. quả, giá, phố, vẽ, rổ, su su, tổ, thù, qua phà, gió to. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - GV viết mẫu và viết từng chữq, qu, gi, p, ph, v, r, s,t, th. Nhận xét bài viết của Hs Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Vận dụng *Viết từ ngữ - GV đọc từng từ ngữ và làm mẫu , HD hs viết từng từ ngữ. - GV nhận xét bài viết của Hs, 4. Củng cố- dặn dò - Bài viết hôm nay các con vừa viết chữ nào? - Về nhà viết vào vở ô ly. Học sinh - HS có bộ chữ và thẻ từ - HS chọn chữ và giơ lên, rồi đọc - HS đọc theo - HS thực hiện. - Hs viết từng chữ - Lớp bình chọn bài viết tốt. -HS viết từng từ ngữ. Hs triển lãm bài viết, bình chọn bài viết đẹp nhất.. SINH HOẠT LỚP – TUẦN 4 A. Nội dung hoạt động Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo(10 phút) I. Mục tiêu: - Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 2 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 3. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp. B-Chuẩn bị: - GV chuẩn bị ND nhận xét C. Các hoạt động dạy học: ( 10) I. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 2: 1. Nề nếp * Ưu điểm: .................................................................................................... .*Nhược điểm: - Chỉnh hàng còn chậm ở 1 số em : ............................................................. - 1 số em tập thể dục múa hátnghiêmtúc:.......................................................... 2. Học tập:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Ưu điểm: ........................................................................................................... *Nhược điểm: Phương hướng tuần 5: a) Nề nếp: - Mặc đồng phục các ngày thứ 2,4,6 mặc áo đỏ. - Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. b) Học tập: - Khắc phục nhược điểm. - Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp. - Hăng hái xây dựng bài to, rõ ràng. - Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập: II. HĐTN – Thực hành nội quy trường lớp. Mục tiêu: - Nhận biết các hoạt động trong giờ sinh hoạt lớp. - Rèn luyện tư thế ngồi học đúng, sắp xếp sách vở gọn gàng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Hoạt động1: GV giới thiệu các hđ trong tiết Sh. -Nhận xét ưu- nhược điểm trong tuần và đưa ra phương hướng cho tuần học tiếp theo. 2: Thực hành nội quy lớp học: - GV cho HS nhắc lại nội quy lớp học -GV nhắc nhở hS thực hiện nghiêm túc nội quy lớp học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS thực hiện + Đi học đúng giờ. + Không ăn quà vặt trong lớp. + Không nói chuyện riêng trong giờ học. + Hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Không vứt rác bừa bãi ra lớp và sân trường.. -Gv tổ chức cho HS thực hành ngồi học đúng tư -HS thực hành, giữa các tổ, cá nhân. thế, - Cho HS thi đua sắp xếp sách, vở gọn gàng. - Nhận xét đánh gíá -GV nhận xét. -Dặn dò. AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE MÁY, XE ĐẠP I. Mục tiêu - HS nhận biết được cách ngồi an toàn trên xe máy và xe đạp. - HS nhận biết được sự nguy hiểm của những tư thế ngồi không an toàn trên xe máy, xe đạp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh in to các tình huống bài học - GV chuẩn bị một chiếc xe máy hoặc một chiếc xe đạp để hướng dẫn học sinh tư thế ngồi an toàn. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ của GV. HĐ của HS. 1. KTBC (2’) - Yêu cầu HS lên thực hiện và nêu lại - 2HS lên thực hiện và nêu lại cách cách đội mũ an toàn. đội mũ an toàn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1’) ? Hàng ngày các em đến trường bằng - 3-4HS trả lời:(em đi bộ, đi xe máy, phương tiện gì? ô tô....) ? Tư thế ngồi trên xe của các em như thế - HS mô tả lại tư thế ngồi trên xe nào? máy, xe đạp. - GV nhận xét và nêu: Được bố mẹ chở - HS lắng nghe. đến trường hay đi chơi bằng xe máy hoặc xe đạp thật là vui. Tuy nhiên các em và bố mẹ có thể gặp nguy hiệm nếu các em ngồi sai tư thế. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem ngồi sau xe máy, xe đạp như thế nào là đúng và an toàn. 2.2. Các hoạt động a) HĐ 1: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp (5’) + Bước 1: Xem tranh - GV cho HS xem tranh minh họa trước bài học. + Bước 2: Thảo luận nhóm 4 (2’) - Các nhóm thảo luận - GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: ? Các bạn nhỏ trong tranh đang có những hành động gì khi ngồi trên xe máy, xe đạp? ? Bạn nào ngồi đúng tư thế? - GVYC Đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> quả thảo luận. quả thảo luận. Bạn trai trong tranh 3 và bạn gái trong tranh 5 ngồi đúng tư thế an toàn.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + Bước 3: GV nhận xét, bổ sung. Tranh 1: Bạn trai đứng sau xe máy giơ tay lên Tranh 2: Bạn trai ngồi phía trước người lái xe Tranh 3: Bạn tra ngồi ngay ngắn trên xe máy. Tranh 4: Bạn tra đứng sau xe đạp tay đặt lên vai người lái xe. Tranh 5: Bạn gái ngồi ngay ngắn trên xe đạp. KL: Bạn trai trong tranh 3 và bạn gái trong tranh 5 ngồi đúng tư thế an toàn. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp và những hành động không nên làm khi đi xe máy, xe đạp. (5’) - HS trả lời + Bước 1: GV hỏi HS ? Các em có biết ngồi đúng tư thế trên xe máy, xe đạp là ngồi như thế nào không? ? Các em biết những tư thế như thế nào là không an toàn trên xe máy, xe đạp? + Bước 2: GV bổ sung, nhấn mạnh * Cách ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp - HS nghe - Ngồi thẳng lưng, ôm eo người lái xe, hai đùi khép nhẹ, hai bàn chân đặt lên thanh để chân phía sau. - Ngồi ổn định trên xe, không quay ngang quay ngửa làm ảnh hưởng đến sự cân bằng của xe và sự tập trung của người lái xe. - Bên cạnh đó để tránh bị trấn thương đầu khi sảy ra tai nạn các em phải luôn đội mũ bảo hiểm và cài dây quai mũ đúng cách khi đi xe máy, xe đạp. * Những việc không lên làm khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Đứng lên thanh để chân phía sau (tranh 1) các em khó giữ được thăng bằng và.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> dễ bị ngã khi xe phanh gấp hoặc chuyển hướng. - Đứng hay ngồi phía trước người lái xe (tranh 2) dù cho các em có ngồi ngay ngắn ở phía trước, thì cũng rất nguy hiểm. Khi ngồi phía trước các em sẽ có xu hướng tì tay lên tay lái xe để tìm điểm tựa làm ảnh hưởng đến việc điều khiển xe của người lái. Khi xe phanh gấp các em dễ bị va đạp về phía trước. - Chơi đùa trên xe máy hay quấy rầy người lái xe (tranh 4) tư thế của người ngồi sau xe máy cũng ảnh hưởng lớn đến việc điều khiển xe của người lái xe. Nếu các em cứ nghiêng bên này, nghiêng bên kia sẽ làm mất cân bằng của xe. Hơn nữa, khi xe nghiêng hay phanh gấp các em dễ bị văng ra khỏi xe. - Ngồi quay lưng lại với người lái xe: với tư thế người này các em không bám được vào eo người lái xe nên sẽ dễ bị ngã khi xe phanh gấp, chuyển hướng. c) Hoạt động 3: Góc vui học (5’) + Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu Các em hãy tìm trong bức tranh dưới đây, bạn nhỏ nào ngồi sau xe đúng tư - Hs trả lời: Bạn gái ngồi sau xe máy thế và an toàn? ngồi an toàn. Vì bạn ngồi ngay ngắn Bước 2: Học sinh trả lời thẳng lưng, tay ôm eo người lái xe, hai đùi khép nhẹ, hai bàn chân đặt lên thanh để chân phía sau. Bước 3: Kiểm tra, nhận xét câu trả lời của học sinh Bước 4: Gv bổ sung và nhấn mạnh Bạn nhỏ mặc áo vàng đứng lên thanh để chân, còn bạn mặc áo xanh quay ngang, chỉ có bạn gái mặc áo hoa là ngồi ngay ngắn, an toàn trên xe. - 2 HS đọc 2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nhấn mạnh nội dung chính của bài: Để đảm bảo an toàn khi đi xe máy, các em nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách, ngồi đúng cách và không làm ảnh hưởng.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> đến người lái xe. - Chúng em ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè ngồi đúng tư thế an toàn trên xe máy, xe đạp. 2.4. Bài tập về nhà:1p GV giao bài tập về nhà: Hãy quan sát xem các bạn trong lớp đã ngồi an toàn khi ngồi trên xe... chưa? Chỉ ra một số ví dụ chưa an toàn.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>