Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.3 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 8 Lớp: 2C Từ ngày 10/10 đến 14/10/2011 Thứ ngày. Tiết Thứ 1 Hai 2 10/10 3 4. CC Tập đọc Tập đọc Toán. Người mẹ hiền Người mẹ hiền 36 + 15. 1 2 Ba 3 11/10 4. Toán KC CT L Toán. Luyện tập Người mẹ hiền Người mẹ hiền Giải toán có lời văn.. 1 2 Tư 3 12/10 4. Tập đọc Toán. Bàn tay dịu dàng Bảng cộng. 1 2 Năm 13/10 3. 1 2 Sáu 3 14/10 4. Tuần 8. Môn. Buổi học thứ nhất. Toán LTVC. LTV HĐTT. ATGT+NGLL: -Thực hành -Ôn tập Tập v: Chữ hoa G LTV: TLV tuần 6, 7. Luyện tập Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy Bàn tay diệu dàng. CTả. Toán TLV. Buổi học thứ hai. Phép cộng có tổng bằng 100. Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. Ôn LTVC Tuần 7,8 Sinh hoạt lớp. Thứ hai- 10/10/2011.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.(trả lời được các câu hỏi ở SGK) II - Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy A. Bài cũ: Thời khoá biểu (3HS) B. Bài mới: Giới thiệu * Luyện đọc - Đọc mẫu - Luyện đọc câu. Hoạt động học. - HS đọc thầm theo - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. - HS nêu từ khó: gánh xiếc, vùng vẫy, nghiêm giọng hỏi, xấu hổ.... Câu: Đến lượt Nam ra/ … tới/ em// … đây ?// … hả// … vẫy//. Câu: Cô xoa đầu nam/ … vào/ … hỏi// Từ nay/ … không ?//. - 4 HS nối tiếp nhau đọc - 4 HS khác đọc, giải nghĩa các từ: gánh, xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - Đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - Đọc đồng thanh cả lớp.. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc câu văn dài. - Luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo nhóm - Thi đua giữa các nhóm. TIẾT 2 Tìm hiểu bài: - Đọc thành tiếng từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi từng đoạn: - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 - 1 HS đọc câu hỏi 1 … ra phố xem xiếc Chui qua chỗ tường thủng. 1,Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? 2, Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 3, Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô - Cô nói bác bảo vệ: Bác nhẹ tay giáo làm gì? kẻo cháu đau ..... Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ -Cô rất dịu dàng, yêu thương học thế nào ? trò..... 4, Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV hỏi : Lần đầu Nam khóc vì sợ bác bảo vệ, lần này vì sao Nam bật khóc? 5, Người mẹ hiền trong bài là ai?. Xoa đầu và an ủi Nam - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo. * Luyện đọc lại: - Tổ chức thi đọc truyện theo vai - Tự phân chia vai, đọc trong nhóm, đọc trước lớp. 3. Cùng cố, dặn dò: Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền” Cô vừa yêu thương học sinh vừa - Nhận xét chung, dặn dò nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình. Thứ hai-10/10/2011.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán: 36 + 15 -I. Mục tiêu: - Biết thực hiên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15. -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II.Chuẩn bị: Que tính Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: (2 HS) - Đặt tính rồi tính 26 + 38 19 + 26 47 + 25 36 + 19 B. Bài mới Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Nêu đề toán để hình thành phép tính 36 + 15 - Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính. C. Bài tập:: Bài 1-dòng 1: Thực hiện được các phép tính cộng dạng 36 + 15 Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính tổng. Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ. D. Củng cố, dặn dò: - Thi tính đúng, tính nhanh. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò. Thứ ba-11/10/2011 Toán: I - Mục tiêu:. - HS sử dụng que tính để nêu kết quả của phép tính 36 +15 - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính, 4 HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Thực hiện phép tính ở bảng con cộng từ phải sang trái và nhớ 1 sang tổng các chục - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng, lớp làm vở - HS thực hiện 2 bước tính HS biết dạng tính tổng - HS đọc tóm tắt - Lập đề toán - Giải bảng + lớp Thi tìm kết quả. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. -Biết nhận dạng hình tam giác. II - Chuẩn bị: III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: (2 HS) - Đặt tính rồi tính tổng các số sau: 29 và 35 14 và 47 63 và 28 19 và 53 B. Bài mới Giới thiệu Bài 1: Tính nhẩm dạng toán 6 cộng với 1 số, 7 cộng với 1 số Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.. Bài 4: Giải toán theo tóm tắt sau.. Bài 5a: Nhận biết được hình tam giác, tứ giác trong hình cho sẵn.. C. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đố bạn (cộng các số có 1 chữ số) - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò. Thứ ba- 11/10/2011 Kể chuyện:. - Nhẩm, nêu kết quả nối tiếp - HS nêu yêu cầu Cách tính tổng khi biết 2 ssố hạng - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - So sánh kết quả giữa các nhóm - 1 HS đọc tóm tắt - Lập đề toán theo tóm tắt Nhận dạng bài toán nhiều hơn - 1 HS lên bảng giải, lớp làm ở vở - 1 HS nêu yêu cầu bài tập A / B Thi tìm đúng, nhanh số hình tam giác, tứ giác A / B Đố bạn: 5 + 6 = ?. NGƯỜI MẸ HIỀN.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. II / Chuẩn bị : -Tranh minh họa SGK III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Dựng lại câu chuyện Người 3 học sinh trả bài. thầy cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu - 4 bức tranh vẽ cảnh 2 cậu học trò chuyện qua tranh. trốn học, cùng bác bảo vệ bắt gặp và Bài tập 1: cô giáo khuyên can. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Minh, Nam, bác bảo vệ và cô giáo Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể chuyện theo nhóm 4. - Thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể trước lớp. Bài tập 3: Dựng lại được đoạn chính - Kể cá nhân của câu chuyện theo vai( Đ2). - Đoạn kể gồm có mấy vai? -HS giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. - 5 vai: dẫn chuyện, Nam, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 3/ Củng cố dặn dò: - Học sinh dựng lại câu đoạn chính - Nhận xét chung- Dặn dò. của câu chuyện( nhóm 5). - Trình bày trước lớp.. Thứ ba- 11/10/2011 Chính tả:. NGƯỜI MẸ HIỀN. Bài viết: Từ “Vừa đau, vừa xấu hổ ... xin lỗi cô.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I - Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.. -Làm được bài tập 2; bài tập 3a,b. II - Chuẩn bị: Bài chép sẵn, bài luyện tập III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Bài cũ: - Cho HS viết b con: thoảng, hương. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc đoạn viết. * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép. - Yêu cầu HS nêu những dấu câu có trong đoạn chép. Dấu gạch ngang đầu dòng đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ? - Yêu cầu HS nêu từ khó, gạch chân từ khó. - Luyện đọc từ khó - Đọc đoạn chép lần 2, hướng dẫn cách viết. C. Bài tập: - Chọn được vần au hoặc ao điền vào chỗ trống.. Hoạt động học. - 2 HS đọc lại đoạn viết Xoa đầu Nam, nghiêm giọng cảnh cáo 2 bạn ; Từ nay các em có trồn học.... - Dấu chấm, dấu hỏi, hai chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang đầu dòng. - Trước câu nói của cô, của Nam, Minh. - Cuối câu hỏi của cô. - HS nêu : xấu hổ, bật khóc, thập thò .... - Đọc cá nhân, đồng thanh - Nhìn bảng viết vào vở Soát bài. - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài Bài 2b: Chọn được vần uông hay tập. Trèo cao ngã đau uôn điền vào chỗ trống. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 HS làm bài ở bảng Lớp làm vào vở D. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức thi tìm tiếng có âm đầu d, Muốn…….., muốn………. Uống nước ao sâu, lên cày ruộng r, gi. cạn. - Tuyên dương. - Nhận xét chung. - Dặn dò.. Thứ ba -11/10/2011 Tập viết: I - Mục tiêu:. CHỮ CÁI HOA G.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Viết đứng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)- Viết ứng dụng cụm từ : “Góp sức chung tay” (3 lần) II - Chuẩn bị: - Chữ hoa G III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con E, Ê, Em B. Bài mới: Giới thiệu - Quan sát, nêu cấu tạo chữ cái G Yêu cầu HS cho biết chữ G nét thứ nhất giống chữ cái gì đã học ?. - GV vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu lại cách viết.. * Hướng dẫn từ ứng dụng Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Yêu cầu HS nêu độ cao của từng chữ cái có trong cụm từ. Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ Góp C. Luyện viết: - Yêu cầu HS nêu cách viết của bài.. Hoạt động học. - Chữ G cao 8 li rộng 4 li - Chữ cái G được viết bởi 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống chữ cái C viết hoa); nét 2 là nét khuyết ngược - Chữ cái G - Viết bảng con - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay - Cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó.. - Bằng một con chữ o - HS viết bảng con, bảng lớp - 1 dòng chữ cỡ nhở 8 li, nhỏ 4 li. - 1 dòng chữ cỡ nhở Góp, nhỏ - 2 dòng từ ứng dụng - HS viết vào vở - Thi viết. D. Củng cố, dặn dò: - Thi viết đúng, viết đẹp chữ G - Nhận xét. - Dặn dò. Thứ tư 12/10/2011 Tập đọc: BÀN TAY DỊU DÀNG I - Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. -Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người..(trả lời được các câu hỏi ở SGK) II - Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ SGK III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Người mẹ hiền (3HS) B. Bài mới: Giới thiệu * Luyện đọc - Đọc mẫu - HS đọc thầm theo - Luyện đọc từng câu - Mỗi HS đọc một câu nối tiếp nhau đến hết bài (2 lượt) - Luyện đọc từ khó - HS đọc từ ngữ khó: nặng trĩu nỗi buồn, kể chuyện cổ tích, vuốt ve ..... - Luyện đọc câu văn dài Câu: Thế là … Câu: Thưa thầy … - Luyện đọc đoạn, giải nghĩa từ - 3 HS khác đọc + giải nghĩa các từ: mới mất, đám tang, âu yếm, thì thào, - Luyện đọc theo nhóm trìu mến. * Thi đọc giữa các nhóm - Đọc theo nhóm 3 (mỗi em 1 * Tìm hiểu bài: đoạn) 1,Tìm những từ ngữ cho thấy An rất - Đại diện các nhóm đọc đoạn 3 buồn khi bà mới mất? - Vì sao An buồn như vậy? Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ 2, Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ bà. An ngồi lặng lẽ của thầy giáo thế nào? - yêu bà,tiếc nhớ bà..... Vì sao thầy giáo không trách An khi Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng biết An chưa làm bài tập? xoa đầu An..... Ví sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai - Thầy cảm thông với nỗi buồn của em sẽ làm bài tập? An, với tấm lòng thương yêu bà của 3, Tìm những từ ngữ nói về tình cảm An. ...... của thầy giáo đối với An? - Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động ...... * Luyện đọc lại - Thầy nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu - Luyện đọc theo vai dàng, đầy trìu mến, thương yêu ..... C. Củng cố, dặn dò: Đặt tên khác thể hiện ý nghĩa bài - Nhận xét chung - Dặn dò - Các nhóm tự phân chia vai VD:Nỗi buồn của An, ....... Thứ tư-12/10/2011 Toán: I - Mục tiêu:. BẢNG CỘNG.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thuộc bảng cộng đã học. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. II - Chuẩn bị: III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: (2 HS) - Đặt tính rồi tính 37 + 16 25 + 46 (1 HS) - Giải bài toán theo tóm tắt sau: 25 Đội 1: 6 cây Đội 2: ? cây cây B. Bài mới 1,GV H dẫn HS tự lập bảng cộng Bài 1: Lập được bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5 với 1 số. - Thi học thuộc bảng cộng 1b, làm miệng. Bài 2-(3 phép tính đầu) Tính Bài 3: Bài toán cho biết gì? Tìm gì?. - HS tính nhẩm, nêu kết quả - Học thuộc bảng cộng A / B - HS nêu miệng kết quả tính Thực hiện được các phép cộng số có 2 chữ số với số có 1, 2 chữ số. - 1 HS lên bảng tóm tắt + giải Nhận diện bài toán dạng nhiều hơn. - Lớp làm vở. C. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5 với 1 số. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò. Thứ năm- 13/10/2011 Toán: I - Mục tiêu:. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong pham vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong pham vi 100. -Biết giải bài toán có một phép cộng. II - Chuẩn bị: III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5 với 1 số. B. Bài mới Giới thiệu Bài 1: Tính nhẩm và nêu đúng kết quả - Nhẩm tính - Nêu kết quả nối tiếp - 2 HS đọc lại các phép tính *Nhận xét từng cặp phép cộng ở câu a -Khi đổi chỗ …không thay đổi. Bài 3 : Tính. HS dựa trên cách tính dạng 36 + 15; cộng từ phải sang trái. -Nêu cách trình bày Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập Bài toán cho biết gì? HS trả lời Tìm gì? - Làm vào vở -Ghi đúng lời giải và phép tính: Mẹ và chị hái được là: 38 + 16 = 54 (quả bưởi) Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Dạng toán tính tổng C. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi đố bạn. - Tổ chức thi theo 2 đội. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò. Thứ năm -13/10/2011 Chính tả: BÀN TAY DỊU DÀNG Bài viết: Từ “Thầy giáo bước vào lớp … học sinh”..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I - Mục tiêu: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. -Làm được bài tập 2; bài tập 3a/b. II - Chuẩn bị: III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Bài cũ: - Cho HS viết các từ sau: trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập, muộn, muông thú. B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc mẫu - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết. Hoạt động học. - 2 HS đọc lại - An buồn bã, thưa thầy … Bài tập - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An và không trách gì em. Đoạn viết gồm có mấy câu ? - 4 câu - Dấu chấm, phẩy, gạch đầu dòng Đoạn viết có sử dụng những dấu câu nào ? - HS nêu Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? - Nêu từ khó : kiểm tra, buồn bã, ..... - Yêu cầu HS nêu từ khó – ghi từ - Đọc - viết từ khó C. Luyện viết: - Viết bài vào vở - Đọc bài - Soát bài - Chấm bài. Tuyên dương D. Bài tập: - Nêu yêu cầu bài tập Bài1: Tìm được các từ có vần ao, - Thi viết vào bảng con, các từ có au. vần ao, au. - Nêu yêu cầu bài tập. Đọc mẫu Bài 2: Biết dùng từ đặt câu đúng - Đặt câu cá nhân ngữ pháp. - Nêu trước lớp Tìm được các tiếng mang vần uôn, - 1 HS nêu yêu cầu bài 2b- 1 HS lên uông điền vào chỗ trống. bảng, lớp làm vở. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò. Thứ năm- 13/10/2011 Luyện từ và câu:. Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I/ Mục tiêu: -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3). II/ Chuẩn bị: -Bài tập 2, 3 viết sẵn bảng lớp. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Điền các từ chỉ hoạt động. - 1 học sinh nêu các môn học đã được học ở lớp 2. - 1 học sinh làm bài tập. - Bạn Dương… truyện. - Bạn Tâm…rất hay. 2/ Bài mới: Giới thiệu Bài tập 1: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho. -Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc câu a. - 1 học sinh đọc. ● Từ chỉ loài vật trong câu là gì? - Ăn cỏ. ● Con trâu đang làm gì? * Ăn cỏ chính là từ chỉ hoạt động của con trâu. - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái, trong 2 câu a, b. - Trình bày trước lớp. - Ăn, uống, tỏa - Yêu cầu học sinh nêu lại các từ chỉ hoạt động trạng thái trong 3 câu trên. Bài tập 2: Chọn từ (...) thích hợp để điền vào chỗ trống. Bài tập 3:. - 2 học sinh đọc bài tập. -Suy nghĩ chọn từ : Đuổi, nhe, chạy, luồn. Làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 học sinh đọc câu a. H: Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động - Học sinh đọc. của người? - 2 từ học tập, lao động trả lời câu - Để tách số 2 từ cùng trả lời câu hỏi hỏi làm gì? làm gì trong câu. Ta đặt dấu phẩy vào - dấu phẩy vào giữa 2 cụm từ đó chỗ nào? - Học tập tốt, lao động tốt. 3/ Củng cố dặn dò: - Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau. - Lan đang leo lên một cái dốc cao. - Nhận xét chung- Dặn dò. Thứ sáu-14/10/2011 Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I - Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. -Biết cộng nhẩm các số tròn chục. -Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II - Chuẩn bị: III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy A. Bài cũ:KT bài tập 3 trang 39 B. Bài mới 1, GV H đẫn HS tự thực hiện phép cộng ( có nhớ) có tổng bàng 100 GV nêu cách hình thành phép tính 83 + 17 - Đưa ví dụ: 76 + 24. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. C. Luyện tập Bài 1: Tính. Bài 2: Nhẩm và nêu kết quả các phép tính tròn chục theo mẫu. Bài 4: Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Bài toán thuộc dạng toán nào ? D. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Đố bạn (nhẩm các số tròn chục). - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò. Hoạt động học. - HS thao tác trên que tính để nêu kết quả. - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính - Nêu lại cách thực hiện. - Nêu cách thực hiện phép tính 76 + 24 - Nêu yêu cầu bài tập Thực hiện được các phép tính có tổng bằng 100 - Thực hiện ở bảng con, bảng lớp - 1 HS đọc đề bài tập - 1 HS đọc mẫu - Hoạt động cả lớp, làm niệmg - Tóm tắt, giải - Giải vào vở Bài toán dạng nhiều hơn A. /. B. Thứ sáu- 14/10/2011 Tập Làm Văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị- Kể ngắn theo câu hỏi. I/ Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. (BT1) -Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo(cô giáo) lớp 1 của em(BT2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo(thầy giáo) lớp 1(BT3). II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Nêu các môn học em đã Hai học sinh nêu. được học ở lớp 2. 2/ Bài mới: Giới thiệu Bài tập 1:Nói được lời mời, nhờ, Nêu yêu cầu bài học. Đọc 3 tình huống SGK/69. yêu cầu, đề nghị, phù hợp theo các Một cặp học sinh lên bảng xử lí tình tình huống. huống a. Câu b, c thảo luận theo nhóm đôi. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét- bổ sung.. - Giáo viên chốt ý. Bài tập 2: Trả lời được các câu hỏi Nêu yêu cầu bài tập. đã cho. Đọc 4 câu hỏi SGK. Thực hành hỏi- đáp. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét- bổ sung. Nêu yêu cầu bài tập. Bài tập 3: Viết được đoạn văn Một học sinh làm bài ở bảng, lớp làm vào ngắn nói về thầy( cô) giáo cũ. VBT. Đọc bài trước lớp( 8→ 10 em). - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiêt học. Dặn dò.. Luyện Tiếng Việt: ÔN LTVC TUẦN 7,8 1.Kể tên các môn em học ở lớp hai. 2.Làm lại bài tập3/59.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: Con trâu đang cày ruộng. Lan đang xem phim hoạt hình.. HĐTT:. SINH HOẠT LỚP. I.Đánh giá việc học tuần 8 -Chuyên cần: Đảm bảo -Vệ sinh: Sạch sẽ -Hát: Thực hiện đều -Xếp hàng ra vào lớp: Thực hiện đều -Học tập: Có tiến bộ *Ưu: -Có tiến bộ về các hoạt động *Tồn tại: -Còn một vài em vở chưa sạch. II.Công việc tuần đến -Duy trì các nề nếp trên. -Luyện đọc, viết cho HS còn chậm các môn. -Nộp tiền giấy thi -Ôn tập chuẩn bị kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(17)</span>